Tải bản đầy đủ (.docx) (137 trang)

Khóa luận HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN VÀ XÂY DỰNG DVIC EC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 137 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
CƠ ĐIỆN VÀ XÂY DỰNG DVIC E&C

Sinh viên thực hiện

: Thân Thị Thoa

Lớp

: K22KTDNE

Khóa học

: 2019 - 2023

Mã sinh viên

: 22A4020276

Giảng viên hướng dẫn : Th.s. Nguyễn Thanh Tùng

Hà Nội, tháng 05 năm 2023



HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
CƠ ĐIỆN VÀ XÂY DỰNG DVIC E&C

Sinh viên thực hiện

: Thân Thị Thoa

Lớp

: K22KTDNE

Khóa học

: 2019 - 2023

Mã sinh viên

: 22A4020276

Giảng viên hướng dẫn : Th.s. Nguyễn Thanh Tùng


Hà Nội, tháng 05 năm 2023


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Thanh Tùng
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đề tài: “ Hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Cơ điện và Xây dựng
DVIC E&C” là thành quả nghiên cứu của cá nhân dưới sự hướng dẫn
của thầy Nguyễn Thanh Tùng dựa trên kiến thức chuyên mơn tích lũy
được trong q trình học tập, rèn luyện tại trường cùng với q trình
thực tập tại cơng ty TNHH Cơ điện và Xây dựng DVIC E&C và khơng
có sự sao chép của bất cứ ai. Ngoài ra, một số dữ liệu được sử dụng
trong khóa luận đều có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ trong
mục Tài liệu tham khảo.
Người cam đoan
Thân Thị Thoa

Sinh viên: Thân Thị Thoa

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Thanh Tùng
LỜI CẢM ƠN


Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các quý thầy, cô
trong Ban lãnh đạo Học viện Ngân Hàng cùng tồn thể các thầy, cơ
trong và ngồi khoa Kế toán – Kiểm toán đã giúp em hiểu được kiến
thức chuyên ngành và các kiến thức, kỹ năng cần thiết khác.
Đặc biệt, em xin cảm ơn thầy Nguyễn Thanh Tùng đã ln tận tình,
nhiệt huyết và ln đồng hành cùng em trong suốt q trình để có thể
hồn thành khóa luận một cách đầy đủ và trọn vẹn nhất.
Em xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc cùng các anh chị trong
Phịng Tài Chính – Kế tốn công ty TNHH Cơ điện và Xây dựng DVIC
E&C đã ln nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện và chỉ bảo em trong quá
trình thực tập tại đây.
Vì hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức khóa luận này của
em sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự cảm
thơng, góp ý của các quý Thầy Cô để kiến thức của em trong lĩnh vực
này được hồn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao ý
thức của mình.
Cuối cùng, em xin gửi lời chúc sức khỏe và thành cơng tới tồn bộ
quý Thầy Cô của mái trường Học viện Ngân Hàng cùng tồn thể các
anh, chị làm việc tại cơng ty TNHH Cơ điện và Xây dựng DVIC E&C.

Sinh viên: Thân Thị Thoa

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Thanh Tùng

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.......3
1.1. Các khái niệm cơ bản về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
doanh nghiệp...........................................................................................................3
1.1.1. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương.................................3
1.1.2. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT, quỹ BHTN, quỹ KPCĐ..............6
1.1.3. Nhiệm vụ của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương...............9
1.2. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương..........................................10
1.2.1. Kế tốn tiền lương....................................................................................10
1.2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương........................................................13
1.2.3. Kế tốn thanh tốn lương.........................................................................15
1.3. Hình thức ghi sổ kế tốn.................................................................................19
1.3.1. Ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung..........................................19
1.3.2. Ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ........................................21
1.3.3. Ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký - Sổ cái........................................24
1.3.4. Ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Chứng từ...................................26
1.3.5. Ghi sổ kế tốn theo hình thức Kế tốn trên máy vi tính...........................27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH CƠ ĐIỆN VÀ XÂY
DỰNG DVIC E&C.................................................................................................31
2.1. Khái quát về công ty TNHH Cơ điện và Xây dựng DVIC E&C...................31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..........................................................31
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH Cơ điện và Xây dựng DVIC
E&C....................................................................................................................32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Cơ điện và Xây dựng
DVIC E&C.........................................................................................................32
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty TNHH Cơ điện và Xây dựng DVIC
E&C....................................................................................................................35

2.1.5. Cơ cấu lao động tại công ty TNHH Cơ điện và Xây dựng DVIC E&C...38
2.1.6. Hình thức trả lương và phương pháp tính lương tại cơng ty TNHH Cơ
điện và Xây dựng DVIC E&C............................................................................42
Sinh viên: Thân Thị Thoa

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Thanh Tùng

2.2. Thực trạng tổ chức kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty Cơ điện và Xây dựng DVIC E&C.....................................................................54
2.2.1. Kế tốn tính lương tại Cơng ty TNHH Cơ điện và Xây dựng DVIC E&C
............................................................................................................................54
2.2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Cơ điện và Xây
dựng DVIC E&C................................................................................................60
2.2.3. Kế tốn thanh tốn lương tại cơng ty TNHH Cơ điện và Xây dựng DVIC
E&C....................................................................................................................66
2.3. Đánh giá về  công tác tổ chức kế tốn Tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH Cơ điện và Xây dựng DVIC E&C................................75
2.3.1 Ưu điểm.....................................................................................................76
2.3.2 Nhược điểm...............................................................................................78
2.3.3. Nguyên nhân.............................................................................................80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................82
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG
TY TNHH CƠ ĐIỆN VÀ XÂY DỰNG DVIC E&C............................................83
3.1. Định hướng phát triển công ty TNHH Cơ điện và Xây dựng DVIC E&C

trong thời gian tới..................................................................................................83
3.1.1. Định hướng hoạt động của công ty TNHH Cơ điện và Xây dựng DVIC
E&C....................................................................................................................83
3.1.2. Định hướng hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền lương tại cơng ty..............85
3.2. u cầu cơ bản cho việc hồn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty..................85
3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty TNHH Cơ điện và Xây dựng DVIC E&C...............86
3.4. Hiệu quả của việc hồn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty.............................90
3.5. Một số kiến nghị khắc phục những hạn chế và cải thiện thực tiễn tại công ty
...............................................................................................................................91
3.5.1. Kiến nghị với nhà nước............................................................................91
3.5.2. Kiến nghị với doanh nghiệp.....................................................................92
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................94
KẾT LUẬN..............................................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................96
PHỤ LỤC.................................................................................................................97

Sinh viên: Thân Thị Thoa

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Thanh Tùng
DANH MỤC VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa


BH

Bán hàng

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BP

Bộ phận

CNV

Cơng nhân viên

CT

Chun trách

HCNS


Hành chính nhân sự

KGT

Khoản giảm trừ

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KT

Kỹ thuật

NLĐ

Người lao động

NP

Nghỉ phép

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SP

Sản phẩm


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Sinh viên: Thân Thị Thoa

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Thanh Tùng
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ

Trang


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán tiền lương theo thơng tư 200/2014/TT-BTC

12

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch tốn tổng hợp quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

14

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung

21

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ

23

Sơ đồ 1.5. Sơ đồ ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký - Sổ cái

25

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Chứng từ

27

Sơ đồ 1.7. Sơ đồ ghi sổ kế tốn theo hình thức Kế tốn trên máy vi tính

29

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại DVIC E&C


32

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại DVIC E&C

35

Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ trong sử dụng phần mềm kế tốn MISA

38

Sơ đồ 2.4. Quy trình thực hiện của kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương
Sơ đồ 2.5. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương và thanh
toán lương

Sinh viên: Thân Thị Thoa

vi

61

66


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Thanh Tùng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng biểu


Biểu số 2.1. Cơ cấu lao động tại công ty TNHH Cơ điện và Xây dựng
DVIC E&C
Biểu số 2.2. Danh sách nhân viên tại công ty TNHH Cơ điện và Xây dựng
DVIC E&C tháng 3/2023
Biểu số 2.3. Trích Phiếu lương nhân viên Đoàn Thúy Hường tháng 3/2023

Trang
39

39
45

Biểu số 2.4. Trích danh sách mã nhân viên trong phần mềm chấm công
Wise Eye On 39 tại công ty TNHH Cơ điện và Xây dựng DVIC E&C

45

tháng 3/2023
Biểu số 2.5. Trích Hợp đồng giao khốn theo giờ tháng 3/2023

48

Biểu số 2.6. Trích Phiếu xác nhận cơng việc hồn thành tháng 3/2023

51

Biểu số 2.7. Bảng chấm công cán bộ kỹ thuật, công nhân th ngồi tháng
3/2023
Biểu số 2.8. Bảng thanh tốn lương th ngồi tháng 3/2023
Biểu số 2.9. Trích bảng chi tiết chấm cơng của nhân viên Đồn Thúy

Hường phịng HCNS tháng 3/2023

52
53
56

Biểu số 2.10. Trích Bảng chấm cơng nhân viên phịng HCNS tháng 3/2023

57

Biểu số 2.11. Trích Bảng thanh tốn lương phịng HCNS tháng 3/2023

58

Biểu số 2.12. Bảng tổng hợp thanh toán lương tháng 3/2023

59

Biểu số 2.13. Trích Bảng trích các khoản theo lương tháng 3/2023 tại một
số phòng ban.
Biểu số 2.14. Trích Sổ chi tiết TK 3341 – Phải trả cơng nhân viên tháng
Sinh viên: Thân Thị Thoa

vii

62
64


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s. Nguyễn Thanh Tùng

3/2023
Biểu số 2.15. Trích Sổ chi tiết TK 3348 - Phải trả cơng nhân viên khác
tháng 3/2023

65

Biểu số 2.16. Trích Giấy đề nghị thanh toán lương tháng 03 năm 2023

68

Biểu số 2.17. Bảng tính lương th khốn tháng 3/2023

69

Biểu số 2.18. Trích Phiếu chi trả lương công nhân Lê Văn Tiến tháng 03
năm 2023

69

Biểu số 2.19. Trích Ủy nhiệm chi thanh tốn lương tháng 3/2023

70

Biểu số 2.20. Trích sổ Nhật ký chung tháng 3 năm 2023

71


Biểu số 2.21. Trích Sổ cái tài khoản 334 - Phải trả người lao động

73

Biểu số 2.22. Trích Sổ cái tài khoản 338 – Các khoản phải trả, phải nộp
khác
Biểu số 2.23. Trích danh sách các thiết bị, máy móc tại cơng ty TNHH Cơ
điện và Xây dựng DVIC E&C

74

84

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình ảnh

Trang

Hình ảnh 2.1. Hạch tốn chi phí tiền lương tháng 3/2023 trên phần mềm kế

60

tốn MISA
Hình ảnh 2.2. Hạch tốn các khoản trích theo lương tháng 3/2023 trên
phần mềm MISA

Sinh viên: Thân Thị Thoa

viii


63


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Thanh Tùng

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong một đơn vị, yếu tố lao động ln chiếm một vị trí quan trọng và là
nguồn lực để thúc đẩy đơn vị phát triển. Để có thể tận dụng được tối đa nguồn lực
một cách hiệu quả, đồng thời tạo động lực cho người lao động thì một thành phần
khơng thể thiếu được đó là các khoản tiền lương, phụ cấp và thu nhập tăng thêm
dành cho người lao động.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu bù đắp sức lao động và đáp ứng nhu
cầu cần thiết cả về vật chất và tinh thần cho người lao động. Ngồi ra, người lao
động cịn nhận được các khoản phụ cấp như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, v.v…
Đối với doanh nghiệp, tiền lương là một trong những yếu tố cấu thành nên giá trị
của hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp vì vậy tổ chức lao động hợp lý và
vận dụng chế độ tiền lương phù hợp sẽ kích thích nâng cao năng suất lao động và
tạo ra động lực làm việc cho người lao động từ đó giúp doanh nghiệp có thể đạt
được mục tiêu đã đề ra.
Trên cơ sở nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương, nắm bắt được cơ hội thực tập tại phịng kế tốn cơng ty
TNHH Cơ điện và Xây dựng DVIC E&C em đã lựa chọn đề tài: “Hồn thiện cơng
tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH Cơ điện và
Xây dựng DVIC E&C” để nghiên cứu và làm khóa luận tốt nghiệp, từ đó giúp bản
thân em có điều kiện tiếp xúc và hiểu rõ hơn về công tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương, đưa ra một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế
tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại đơn vị.

2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại “Cơng ty TNHH Cơ điện và Xây dựng DVIC E&C”. Từ đó, để
hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương.

Sinh viên: Thân Thị Thoa

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Thanh Tùng

* Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản liên quan tới cơng tác kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương.
Phân tích thực trạng cơng tác tổ chức kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty TNHH Cơ điện và Xây dựng DVIC E&C, trên cơ sở tổng
kết được những thành quả đơn vị đã đạt được cũng như một số mặt hạn chế còn tồn
tại trong đơn vị
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả
cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại đơn vị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán lương, các khoản trích theo lương.
Phạm vi nghiên cứu: Phịng kế tốn tài chính tại cơng ty TNHH Cơ điện và Xây
dựng DVIC E&C.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở kiến thức đã được học cùng với số liệu thực tế thu thập được

trong quá trình thực tập, em sử dụng các phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp
và các phương pháp kế toán như phương pháp tài khoản kết hợp với những bảng
biểu minh họa để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận gồm 3 chương
Chương 1. Cơ sở lý luận chung về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
trong doanh nghiệp.
Chương 2. Thực trạng tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty TNHH Cơ điện và Xây dựng DVIC E&C
Chương 3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH Cơ điện và Xây dựng DVIC E&C

Sinh viên: Thân Thị Thoa

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Thanh Tùng

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Các khái niệm cơ bản về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của tiền lương
Theo Khoản 1, điều 90, Bộ luật Lao động năm 2019 quy định: “ Tiền lương
là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực
hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương

và các khoản bổ sung khác.”
Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu
vùng do Chính phủ quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP từ ngày 01/07/2022,
mức lương tối thiểu vùng theo tháng và mức lương tối thiểu vùng theo giờ như sau:
Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

Mức lương tối thiểu giờ

Vùng I

4.680.000 VNĐ

22.500 VNĐ

Vùng II

4.160.000 VNĐ

20.000 VNĐ

Vùng III

3.640.000 VNĐ

17.500 VNĐ

Vùng IV


3.250.000 VNĐ

15.600 VNĐ

Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2022/NĐ-CP.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, vừa là một yếu tố
chi phí cấu thành nên giá trị các loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Do đó, việc chi trả
tiền lương hợp lý, phù hợp có tác dụng tích cực thúc đẩy người lao động hăng say
trong công việc, tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ khoa học kỹ thuật. Các
doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả sức lao động nhằm tiết kiệm chi phí tăng tích lũy
cho đơn vị.
* Ý nghĩa của tiền lương đối với người lao động và doanh nghiệp
Tiền lương có ý nghĩa quan trọng đối với cả người lao động và doanh
nghiệp. Vì tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, nó có tác dụng

Sinh viên: Thân Thị Thoa

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Thanh Tùng

bù đắp lại sức lao động mà họ bỏ ra thể hiện thông qua tiền lương được trả. Nếu tiền
lương trả không hợp lý có thể gây nên tình trạng người lao động không đảm bảo
ngày giờ công, kỷ luật lao động kém và chất lượng công việc không cao. Tăng
lương là biện pháp khuyến khích người lao động làm việc hăng say để tăng năng
suất lao động. Tuy nhiên, doanh nghiệp tăng lương dẫn đến tăng chi phí sản xuất

kinh doanh, ảnh hưởng đến giá cả và khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị
trường, còn tăng năng suất lao động lại làm giảm chi phí cho từng đơn vị sản phẩm,
làm cho chi phí của một đơn vị sản phẩm được hạ thấp. Do đó, cần tính tốn hợp lý
để tốc độ tăng năng suất lao động nhanh hơn tốc độ tăng lương.
Đối với người lao động: Tiền lương đóng vai trị quan trọng trong đời sống
của họ, nó quyết định sự ổn định, phát triển kinh tế gia đình họ. Trong một số
trường hợp, tiền lương phản ánh địa vị của người lao động trong gia đình, trong mối
quan hệ với đồng nghiệp cũng như giá trị tương đối của họ đối với tổ chức xã hội.
Khả năng kiếm tiền công cao hơn sẽ thúc đẩy họ ra sức học tập, làm việc để nâng
cao giá trị bản thân do đó đóng góp nhiều hơn cho doanh nghiệp nơi họ làm việc.
Đối với doanh nghiệp: Tiền lương có vai trị quan trọng trong việc kích thích
người lao động làm việc tận tụy, có trách nhiệm đối với cơng việc và khả năng sáng
tạo của họ. Dựa trên cơ chế thị trường hiện nay, người lao động được tuyển dụng
trên cơ sở hợp đồng lao động do đó người lao động có quyền lựa chọn nơi làm việc
có lợi cho họ nhất. Vì vậy, tiền lương là điều kiện đảm bảo cho doanh nghiệp có đội
ngũ lao động lành nghề, tiền lương cao hay thấp là yếu tố quyết định đến ý thức
công việc của họ với doanh nghiệp. Thông qua tiền lương, người sử dụng lao động
sẽ định hướng người lao động làm việc theo ý định của mình nhằm tổ chức hợp lý,
tăng cường kỷ luật lao động cũng như khuyến khích tăng năng suất lao động.
1.1.1.2. Các khoản trích theo lương
Theo quyết định số 595/QĐ-BHXH ban hành ngày 14/4/2017 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, các khoản trích theo lương là khoản trích từ
lương và chi phí mà cả người lao động và người sử dụng lao động phải cùng thực
hiện để đảm bảo tính ổn định đời sống cho người lao động và duy trì những hoạt
động doanh nghiệp. Các khoản trích theo lương bao gồm:

Sinh viên: Thân Thị Thoa

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Thanh Tùng

Bảo hiểm xã hội (BHXH): khoản tiền mà doanh nghiệp và người lao động
đóng để bù đắp một phần thu nhập cho người lao động trong trường hợp mất sức lao
động như: ốm đau, tai nạn, thai sản.
Bảo hiểm y tế (BHYT): Khoản tiền mà cả người sử dụng lao động và người
lao động chi trả cho cơ quan bảo hiểm để được hỗ trợ chi phí khám - chữa bệnh
trong trường hợp ốm đau, bệnh tật.
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Khoản tiền mà doanh nghiệp và người lao
động đóng để được hỗ trợ về mặt tài chính tạm thời khi bị mất việc tuy nhiên cần
phải đáp ứng đủ yêu cầu theo quy định của pháp luật.
Kinh phí cơng đồn (KPCĐ): Khoản tiền mà chỉ doanh nghiệp đóng để thực
hiện những chỉ tiêu cho hoạt động tổ chức.
Theo Khoản 1, Điều 186, Chương XII, Bộ luật lao động năm 2012 quy định:
“Người sử dụng lao động, người lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc,
bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp và được hưởng các chế độ theo quy
định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và pháp luật về bảo hiểm y tế.”
Căn cứ vào quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày
14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Công văn số
2159/BHXH-BT các khoản bảo hiểm trích theo lương và tỷ lệ trích có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/06/2017 quy định như sau:
Các khoản trích theo lương

Trích vào Chi phí
của doanh nghiệp

Trích vào

lương của NLĐ

Tổng

17,5%

8%

25,5%

Bảo hiểm y tế (BHYT)

3%

1,5%

4,5%

Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)

1%

1%

2%

Kinh phí cơng đoàn (KPCĐ)

2%


Bảo hiểm xã hội (BHXH)

Tổng

23,5%

2%
10,5%

34%

Như vậy, hàng tháng doanh nghiệp phải đóng cho cơ quan Bảo hiểm xã hội
32% trên tổng quỹ lương phải trả nhân viên (BHXH, BHYT, BHTN). Đồng thời,
phải đóng cho Liên đồn lao động của Quận/Huyện là 2% trên quỹ lương phải trả
nhân viên (KPCĐ) trong trường hợp có thành lập cơng đồn.
Sinh viên: Thân Thị Thoa

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Thanh Tùng

1.1.2. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT, quỹ BHTN, quỹ KPCĐ
* Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương mà doanh nghiệp dùng
để tra cho tất cả các loại lao động do doanh nghiệp trực tiếp quản lý và sử dụng.
Thành phần quỹ lương thuộc doanh nghiệp bao gồm các khoản chủ yếu sau:
+ Tiền lương tính theo thời gian, tiền lương tính theo sản phẩm và tiền lương

khoán
+ Tiền lương trả cho người lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế
độ quy định.
+ Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên
nhân khách quan, trong thời gian được điều động đi công tác làm nghĩa vụ theo
chế độ quy định, thời gian nghỉ phép, thời gian đi học.
+ Tiền ăn trưa, ăn ca.
+ Các loại phụ cấp làm thêm giờ, làm thêm,...
+ Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xun.
Ngồi ra, trong quỹ tiền lương kế hoạch cịn được tính cả khoản tiền chi trợ cấp
bảo hiểm xã hội cho công nhân viên trong thời gian ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động…
Để phục vụ cho cơng tác hạch tốn tiền lương trong doanh nghiệp có thể chia
thành hai loại: Tiền lương lao động trực tiếp và tiền lương lao động gián tiếp.
Trong đó, chi tiết theo tiền lương chính và tiền lương phụ.
+ Tiền lương chính: là khoản tiền lương phải trả cho người lao động bao gồm
lương cơ bản nhân với hệ số tiền lương cộng với các khoản phụ cấp theo lương,
cộng mức tiền thưởng, cộng tiền làm thêm giờ.
Tiền lương chính của người lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm gắn liền với
quá trình sản xuất và thường được hạch tốn và phân tích theo giá thành sản
phẩm, có quan hệ trực tiếp với năng suất lao động.
+ Tiền lương phụ: là khoản tiền lương phải trả cho người lao động khơng làm
những nghiệp vụ chính nhưng vẫn được hưởng lương theo chế độ mà doanh
nghiệp quy định.

Sinh viên: Thân Thị Thoa

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Thanh Tùng

Tiền lương phụ khơng gắn liền với q trình sản xuất ra sản phẩm,
thường được phân bổ cho các đối tượng tính giá thành và khơng có mối quan hệ
trực tiếp đến năng suất lao động.
* Quỹ BHXH
Theo khoản 1, Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Bảo hiểm xã hội là sự bảo
đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm
hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi
lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Theo chế độ tài chính hiện hành, quỹ BHXH được hình thành bằng cách tính
theo tỷ lệ 25,5% trên tổng quỹ lương của doanh nghiệp. Người sử dụng lao động
phải nộp 17,5% trên tổng quỹ lương và tính vào chi phí sản xuất – kinh doanh, cịn
8% trên tổng quỹ lương thì do người lao động trực tiếp đóng góp (trừ vào thu nhập
của họ).
Những khoản trợ cấp thực tế cho người lao động tại doanh nghiệp trong các
trường hợp họ bị ốm đau, tai nạn lao động, nữ công nhân viên nghỉ đẻ hoặc thai
sản… được tính tốn trên cơ sở mức lương ngày của họ, thời gian nghỉ (có chứng từ
hợp lệ) và tỷ lệ trợ cấp BHXH.
Khi người lao động được nghỉ hưởng BHXH, kế toán phải lập phiếu nghỉ
hưởng BHXH cho từng người và lập bảng thanh toán BHXH để làm cơ sở thanh
toán với cơ quan quản lý quỹ. Các doanh nghiệp phải nộp BHXH trích được trong
kỳ vào quỹ tập trung do quỹ BHXH quản lý.
* Quỹ BHYT
Quỹ BHYT là quỹ được sử dụng để trợ cấp cho những người có tham gia đóng
góp quỹ trong các hoạt động khám, chữa bệnh. Theo khoản 1, Điều 18 Quyết định
595/QĐ-BHXH, các doanh nghiệp phải thực hiện trích quỹ BHYT bằng 4,5% tổng
quỹ lương, trong đó doanh nghiệp phải chịu 3% (tính vào chi phí sản xuất - kinh

doanh) còn người lao động trực tiếp nộp 1,5% (trừ vào thu nhập của họ).
Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất quản lý và trợ cấp cho người lao
động thơng qua mạng lưới y tế. Vì vậy, khi trích BHYT, các doanh nghiệp phải nộp
cho cơ quan BHYT.

Sinh viên: Thân Thị Thoa

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Thanh Tùng

* Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
Bảo hiểm thất nghiệp là loại bảo hiểm giúp đảm bảo quyền lợi, bù đắp một
phần thu nhập của người lao động khi họ mất việc hoặc nghỉ việc. Ngoài việc nhận
được tiền thất nghiệp, người lao động cũng sẽ được hỗ trợ học nghề, tìm kiếm việc
làm mới trên cơ sở người lao động và người sử dụng lao động cùng đóng vào quỹ
Bảo hiểm thất nghiệp.
Theo điều 49, Luật việc làm năm 2013 người thất nghiệp được hưởng trợ cấp
thất nghiệp khi có đủ điều kiện sau: Đã đóng BHTN đủ 12 tháng trở lên trong thời
gian 24 tháng trước khi thất nghiệp; Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại tổ
chức Bảo hiểm xã hội; Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất
nghiệp.
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền
lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
(Theo điều 50, Luật việc làm năm 2013).
Theo Điều 57, Luật việc làm năm 2013 quy định các doanh nghiệp phải thực
hiện trích quỹ BHTN bằng 2% tổng quỹ lương, trong đó doanh nghiệp phải chịu 1%

(tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh) cịn người lao động trực tiếp nộp 1% (trừ
vào thu nhập của họ).
* Quỹ kinh phí cơng đồn
Cơng đồn Việt Nam là tổ chức thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam,
mục đích hoạt động chủ yếu bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của người lao động.
Hoạt động cơng đồn chủ yếu: tun truyền, tổ chức hoạt động, đứng ra bảo vệ
quyền lợi cho người lao động. Để duy trì hoạt động của cơng đồn cần nguồn kinh
phí mà nguồn kinh phí đó do người sử dụng lao động và người lao động đóng.

Theo khoản 2 Điều 26, Luật Cơng đồn 2012 và Điều 4 Nghị định
191/2013/NĐ-CP quy định: Kinh phí cơng đồn là nguồn tài trợ cho hoạt động
cơng đồn ở các cấp. Theo chế độ tài chính hiện hành, KPCĐ được trích theo tỷ lệ
2% trên tổng số tiền lương phải trả cho người lao động và doanh nghiệp phải chịu
tồn bộ (tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh). Thơng thường, khi trích được
KPCĐ thì một nửa doanh nghiệp phải nộp cho cơng đồn cấp trên, một nửa được sử
dụng để chi tiêu cho hoạt động cơng đồn tại đơn vị.
Sinh viên: Thân Thị Thoa

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Thanh Tùng

1.1.3. Nhiệm vụ của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và tổng hợp các thơng tin
kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
Kế toán tiền lương cũng là một bộ phận của cơng tác kế tốn. Trong đó, kế
tốn tiền lương là việc thu thập các chứng từ có liên quan để tiến hành tính tốn và

phân bổ chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương và chi phí sản xuất cho
phù hợp với chế độ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Tiền lương và các khoản trích theo lương khơng chỉ là vấn đề quan tâm của
cơng nhân viên mà cịn là vấn đề doanh nghiệp đặc biệt chú ý, vì liên quan tới chi
phí của doanh nghiệp nói chung và giá thành sản phẩm nói riêng. Kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương cần thực hiện tốt các nhiệm vụ cơ bản sau:
+ Phối hợp với các bộ phận liên quan để nắm rõ và lập báo cáo phân tích tình
hình biến động số lượng nhân sự và chất lượng hiệu suất làm việc.
+ Thực hiện tính lương và các khoản trích theo lương như chế độ bảo hiểm,
kinh phí cơng đồn,...; các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động đảm bảo tính
chính xác theo các chính sách chế độ lao động hiện hành.
+ Phân bổ kịp thời và chính xác chi phí lao động đã được phân chia đến từng
đối tượng sử dụng lao động để tiến hành phát lương cho người lao động.
+ Thực hiện hướng dẫn, giám sát, kiểm tra các nhân viên hạch toán kế toán tại
các bộ phận liên quan về tình hình chấp hành chính sách về chế độ tiền lương lao
động, chế độ bảo hiểm, kinh phí cơng đồn và các khoản phí liên quan khác theo
quy định. Ngoài ra cần kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng quỹ tiền lương báo cáo
kịp thời cho cấp trên để có hướng giải quyết khi gặp sự cố.
+ Lập báo cáo tiền lương định kỳ, báo cáo quyết toán thuế thu nhập cá nhân,
biểu mẫu báo cáo bảo hiểm xã hội theo quy định.
+ Lưu trữ các chứng từ, sổ sách có liên quan đến kế toán tiền lương theo quy
định.

Sinh viên: Thân Thị Thoa

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s. Nguyễn Thanh Tùng

1.2. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
1.2.1. Kế tốn tiền lương
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
Tại các doanh nghiệp, tổ chức hạch toán về lao động thường do bộ phận tổ
chức lao động, nhân sự của doanh nghiệp thực hiện. Tuy nhiên, các chứng từ ban
đầu về lao động là cơ sở tính tiền lương và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao
động, là tài liệu quan trọng để đánh giá hiệu quả các biện pháp quản lý lao động vận
dụng ở doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần lập các chứng từ ban đầu về lao
động phù hợp với các yêu cầu quản lý lao động, phản ánh rõ ràng đầy đủ số lượng
và chất lượng lao động.
Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
Tài Chính, các chứng từ ban đầu hạch tốn tiền lương thuộc chỉ tiêu lao động tiền
lương gồm các biểu mẫu sau:
Mẫu số 01a-LĐTL Bảng chấm công
Mẫu số 01b-LĐTL Bảng chấm cơng làm thêm giờ
Mẫu số 02-LĐTL

Bảng thanh tốn tiền lương

Mẫu số 03-LĐTL

Bảng thanh toán tiền thưởng

Mẫu số 04-LĐTL

Giấy đi đường

Mẫu số 05-LĐTL


Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hồn thành

Mẫu số 06-LĐTL

Bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ

Mẫu số 07-LĐTL

Bảng thanh tốn tiền th ngồi

Mẫu số 08-LĐTL

Hợp đồng giao khoán

Mẫu số 09-LĐTL

Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán

1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
Theo điều 53 Thông tư 200/2014/TT-BTC, TK 334 - Phải trả người lao động
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh tốn các
khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền
thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao
động.
Kết cấu của tài khoản này như sau:

Sinh viên: Thân Thị Thoa

10




×