TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THƠNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
THIẾT KẾ MÔN HỌC
LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHUNG CƯ IJC AROMA
Ngành
: KINH TẾ XÂY DỰNG
Chuyên ngành
: KINH TẾ XÂY DỰNG
Giảng viên hướng dẫn : Th.S LÊ QUANG PHÚC
Sinh viên thực hiện
: LÊ THỊ VÂN
MSSV
: 1934021026
Lớp
: KX19T-LT
TP. Hồ Chí Minh, năm 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Thiết Kế Môn Học Lập và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư với đề tài
Đầu Tư Xây Dựng Chung cư IJC AROMA là công trình nghiên cứu của cá nhân tơi. Các
số liệu, kết quả nêu trong TKMH là trung thực và chưa được cơng bố trong các cơng trình
khác, khơng sao chép của bất cứ ai.
Tôi xin cam đoan nếu không đúng như đã trên tơi xin chịu mọi trách nhiệm về cơng
trình nghiên cứu của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 04 năm 2021
Người cam đoan
Lê Thị Vân
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Lê Quang Phúc, giảng viên
đã hướng dẫn tôi làm thiết kế môn học lập và thẩm định dự án đầu tư. Vì đây là TKMH
đầu tiên và nó sẽ liên quan mật thiết đến cơng việc sau này của chúng tôi, nên tôi rất cảm
ơn Thầy đã tận tình hướng dẫn. Đây là mơn học rất thú vi và thực tế, nội dung hướng dẫn
chúng tôi về việc lập và thẩm định một dự án đầu tư xây dựng cũng như các dự án khác.
Nhận thấy được tầm quan trọng cũng như sự cần thiết của TKMH cho cơng việc sau
này của mình. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong q trình nghiên cứu, song do khả năng
và kinh nghiệm của bản thân có hạn, nên TKMH không tránh khỏi những tồn tại, hạn chế
và thiếu sót. Một lần nữa tơi xin cảm ơn quý Thầy cô cũng như các bạn lớp KX19T-LT
đã giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện TKMH Lập và Thẩm định dự án đầu tư.
Chân thành!
Xin chân thành cảm ơn!
TKMH – LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: ThS. LÊ QUANG PHÚC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
SVTH: LÊ THỊ VÂN
Trang 1
MSSV: 1934021026
TKMH – LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: ThS. LÊ QUANG PHÚC
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN .................................................... 5
1.1
Thông tin khái quát về dự án ..................................................................... 5
1.1.1
Định hướng kinh doanh ................................................................................ 5
1.1.2
Giới thiệu địa điểm xây dựng........................................................................ 5
1.1.3
Giới thiệu về chủ đầu tư:............................................................................... 7
1.2
Căn cứ pháp lý của dự án ........................................................................... 7
1.3
Sự cần thiết đầu tư dự án ........................................................................... 8
1.3.1
Tổng quan ..................................................................................................... 9
1.3.2
Định vị thị trường........................................................................................ 11
1.3.3
Định vị sản phẩm ........................................................................................ 12
1.3.4
Lợi thế vị trí của dự án ................................................................................ 13
1.3.5
Mục tiêu của dự án ...................................................................................... 13
1.4
Quy mô dự án và giải pháp kết cấu xây dựng hạng mục cơng trình ... 14
1.4.1
Quy mô dự án .............................................................................................. 14
CHƯƠNG 2: LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ............................................................................................. 16
2.1
Lập tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình ............................................. 16
2.1.1
Cơ sở xác định chi phí đầu tư ..................................................................... 16
2.1.2
Tổng mức đầu tư ......................................................................................... 17
2.1.3
Chi phí đầu tư xây dựng và chi phí thiết bị ................................................. 18
2.1.4
Chi phí đầu tư xây dựng .............................................................................. 20
2.2
Lập bảng kế hoạch sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơng trình .............. 24
2.2.1
Tiến độ xây dựng dự án .............................................................................. 24
2.2.2
Kế hoạch sử dụng vốn đầu tư theo năm ...................................................... 26
2.2.3
Chi tiết kế hoạch phân bổ vốn đầu tư theo quý........................................... 27
CHƯƠNG 3: LẬP CÁC BẢNG TÍNH TÀI CHÍNH ...................................................... 32
3.1
Lập bảng dự kiến doanh thu hàng năm: ................................................ 32
3.1.1
Doanh thu bán căn hộ: ................................................................................ 32
3.1.2
Doanh thu cho thuê thương mại dịch vụ ..................................................... 35
3.1.3
Tầng hầm cho thuê ...................................................................................... 36
3.2
Lập bảng kế hoạch vay và trả lãi vay ...................................................... 40
3.2.1
Xác định nhu cầu vốn vay ........................................................................... 40
SVTH: LÊ THỊ VÂN
Trang 2
MSSV: 1934021026
TKMH – LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: ThS. LÊ QUANG PHÚC
3.2.2
Kế hoạch vay và trả lãi vay ......................................................................... 41
3.3
Lập bảng khấu hao ................................................................................... 41
3.4
Lập bảng chi phí sản xuất, chi phí bán hàng và quản lý ....................... 46
3.4.1
Chi phí bán căn hộ ...................................................................................... 46
3.4.2
Chi phí bảo trì ............................................................................................. 46
3.5
Lập bảng dự trù lãi lỗ hàng năm cho dự án ........................................... 47
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ DỰ ÁN .............................................. 50
4.1
Xác định cơ cấu nguồn vốn dự kiến và chi phí sử dụng vốn................. 50
4.1.1
Cân đối nguồn vốn ...................................................................................... 50
4.1.2
Cơ cấu nguồn vốn dự kiến huy động và chi phí sử dụng vốn..................... 51
4.2
Suất chiết khấu của dự án ........................................................................ 51
4.3
Lập bảng ngân lưu dự án ......................................................................... 51
4.4
Xác định các chỉ tiêu NPV, IRR, Thv và B/C ......................................... 55
4.4.1
Hiện giá thu nhập thuần NPV ..................................................................... 55
4.4.2
Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR ......................................................................... 55
4.4.3
Thời gian hoàn vốn của dự án ..................................................................... 56
4.4.4
Tỷ số lợi ích trên chi phí B/C ...................................................................... 56
4.5
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả tài chính dự án............................. 59
4.5.1
Đánh giá hiệu quả tài chính, KTXH dự án ................................................. 59
4.6
Lập bảng đánh giá độ nhạy, khả năng trả nợ vay của dự án đầu tư xây
dựng cơng trình ....................................................................................................... 60
4.6.1
Tốc độ thay đổi NPV khi doanh thu và chi phí thay đổi ............................ 61
4.6.2
Tốc độ thay đổi IRR khi thay đổi doanh thu và chi phí .............................. 62
4.6.3
Khả năng trả nợ vay .................................................................................... 63
4.7
Thuyết minh tổng hợp nhận xét, kiến nghị ............................................ 65
4.7.1
Kết luận ....................................................................................................... 65
4.7.2
Kiến nghị ..................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 67
SVTH: LÊ THỊ VÂN
Trang 3
MSSV: 1934021026
TKMH – LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: ThS. LÊ QUANG PHÚC
LỜI MỞ ĐẦU
Thiết Kế Môn Học là kết quả của q trình học tập, nghiên cứu mơn học Lập và thẩm
định dự án đầu tư.
Tôi xin bày tỏ lịng biết ơn đến q thầy, cơ giáo trường đại học giao thơng vận tải
thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong q trình học tập.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Thạc sỹ Lê Quang Phúc, người
đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong q trình nghiên cứu và hồn thành Thiết Kế
Mơn Học.
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Đầu tư xây dựng là tiền đề quan trọng để phát triển đối với mọi hình thái kinh tế xã
hội. Hiện nay, nhu cầu đầu tư xây dựng cơ bản là rất lớn, nhưng trong quá trình tổ chức
thực hiện thì vấn đề lập báo cáo nghiên cứu khả thi là một vấn đề tiên quyết, trọng tâm cần
được chú trọng. Từ đó, tơi nhận thấy mình cần phải tìm hiểu và đi sâu vào lĩnh vực này để
nâng cao hiểu biết cho bản thân và tạo hướng phát triển cho sự nghiệp trong tương lai.
2. Mục đích nghiên cứu:
Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức, xem xét một cách khách quan, có cơ sở khoa
học và tồn diện các nội dung cơ bản của dự án; từ đó ra quyết định về đầu tư và cho phép
đầu tư. Kết quả của việc lập thẩm định dự án đầu tư là phải đưa ra những kết luận về tính
khả thi hay không khả thi của dự án. Đối với cơ quan thẩm định Nhà nước, mục đích của
việc thẩm định dự án là nhằm xem xét những lợi ích kinh tế- xã hội mà dự án đem lại có
phù hợp với mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của quốc gia, của vùng, của địa
phương hay không và thông qua đó đưa ra những kết luận về sự chấp nhận hoặc phải sửa
đổi, bổ sung hay bác bỏ dự án. Đối với những định chế tổ chức quốc gia hoặc quốc tế,
ngoài việc xem xét khả năng sinh lời cho bên đầu tư và sự đóng góp của dự án đối với nền
kinh tế quốc dân, việc thẩm định cịn nhằm mục đích xem xét hướng phát triển lâu dài.
SVTH: LÊ THỊ VÂN
Trang 4
MSSV: 1934021026
TKMH – LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: ThS. LÊ QUANG PHÚC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN
1.1 Thông tin khái quát về dự án
Tên dự án: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHUNG CƯ IJC AROMA
Cơng trình: Chung cư IJC AROMA
Địa điểm: Đường Võ Văn Kiệt – Phường 16 – Quận 8 – TP. HCM
Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư tự quản lý
1.1.1 Định hướng kinh doanh
-
Dự án sẽ trở thành căn hộ bán; cho thuê TMDV và tầng hầm có trang thiết bị hiện đại,
quy cách phục vụ chuyên nghiệp đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và kinh doanh tại thành
phố.
-
Với tiêu chuẩn nằm phía Tây Nam của TPHCM, khu đất có diện tích 1.400 m2, từ nơi
đây cư dân có thể di chuyển nhanh chóng tới các khu vực lân cận, trung tâm thành phố
bằng các tuyến đường huyết mạch; rộng thống nên khơng bao giờ xảy ra tình trạng bị
kẹt xe, ngập nước. Và cũng từ dự án có thể di chuyển tới các tỉnh Miền Tây và Đông
bằng hàng loạt tuyến đường cao tốc. Từ đó giúp cuộc sống của mọi cư dân như được
mở rộng, đem lại sự thuận lợi cũng như cơ hội hịa mình cùng cộng đồng cư dân văn
minh, phồn thịnh tại chính căn hộ, vì vậy đầu tư xây dựng khu chung cư bán và cho
thuê thích hợp cho nhu cầu của mọi người.
1.1.2 Giới thiệu địa điểm xây dựng
a) Vị trí dự án trong thành phố:
-
Dự án này nằm tọa lạc ngay tại mặt tiền 2 tuyến đường giao thơng chính, IJC AROMA
sở hữu vị trí đắc địa khi nằm ngay cửa ngõ ra vào trung tâm TP.HCM.
Dự án sở hữu vị trí đắc địa khi nằm ngay cửa ngõ ra vào trung tâm TP.HCM. Chỉ 5
phút đi đến khu Chợ Lớn, 10 Phút để đi đến trung tâm TP.HCM qua các trục đường
lớn thông thoáng như Đại lộ Võ Văn Kiệt, Vành Đai Trong, Hậu Giang, Nguyễn Văn
Linh,…
SVTH: LÊ THỊ VÂN
Trang 5
MSSV: 1934021026
TKMH – LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: ThS. LÊ QUANG PHÚC
b) Lợi thế vị trí của dự án:
-
Lợi thế trong công tác đầu tư:
Khu đất bằng phẳng, diện tích đất khá rộng rãi để xây dựng chung cư
Hệ thống cơ sở hạ tầng xung quanh khu vực xây dựng rất thuận lợi cho quá trình xây
dựng và khi đưa vào sử dụng.
-
Lợi thế trong quá trình bán và cho thuê:
Chung cư IJC AROMA được đầu tư xây dựng dựa trên quá trình nghiên cứu tham khảo
từ các chung cư lân cận khác, tiến hành đầu tư sẽ phát huy tối đa ưu điểm và khắc phục
những nhược điểm mà các dự án đó gặp.
Về giá bán và cho thuê: Với vị trí trung tâm, căn hộ cao cấp, chung cư sẽ đáp ứng nhu
cầu của khách hàng và cam kết với giá bán và cho thuế sẽ thấp hơn mặt bằng giá của
các chung cư lân cận, không tăng giá đột ngột. Luôn luôn chú trọng nâng cao chất
lượng và bảo trì đúng hạn.
SVTH: LÊ THỊ VÂN
Trang 6
MSSV: 1934021026
TKMH – LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: ThS. LÊ QUANG PHÚC
1.1.3 Giới thiệu về chủ đầu tư:
-
Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT (Becamex
IJC)
-
Địa chỉ: Số 230 Đại lộ Bình Dương, P. Phú Hịa, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
-
Tel: 0650.3848.789
-
Vốn điều lệ: 2.741.945.250.000 đồng
-
Người đại diện pháp luật: Đỗ Quang Ngôn
-
Chức vụ: Tổng Giám Đốc.
1.2 Căn cứ pháp lý của dự án
Việc lập Dự án đầu tư xây dựng “chung cư IJC AROMA” dựa trên cơ sở pháp lý sau:
-
Luật xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam ban hành ngày 16/08/2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015
-
Luật đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày
29 tháng 11 năm 2013 và các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai;
-
Luật đầu tư năm 2014 đã được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ban hành ngày 26/11/2014 và có hiệu lực từ 01/07/2015;
-
Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014;
-
Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 của Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam có hiệu lực ngày 01/07/2015;
-
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội
nước CHXHCN Việt Nam;
-
Luật số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một
số điều của luật thuế thu nhập doanh nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014;
-
Luật đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2021;
-
Quyết định số 65/QĐ-BXD năm 2021 suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ
trưởng bộ xây dựng ban hành;
SVTH: LÊ THỊ VÂN
Trang 7
MSSV: 1934021026
TKMH – LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
-
GVHD: ThS. LÊ QUANG PHÚC
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
-
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
-
Thông tư 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư;
-
Thơng tư 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
-
Thơng tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác
định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình;
-
Căn cứ các số liệu nghiên cứu thị trường thực tế tại TP. HCM;
1.3 Sự cần thiết đầu tư dự án
Vài năm trở lại đây, tốc độ gia tăng dân số, q trình đơ thị hóa của Việt Nam tăng
lên đáng kể, làm cho việc giải quyết chỗ ở ngày càng khó khăn hơn. Hiện có khoảng 70%
số người trẻ ở các đơ thị Việt Nam, đa số là cơng chức, thích mua những căn hộ nên nhu
cầu về nhà ở trong tương lai sẽ tăng mạnh. Lý do chủ yếu là hợp nhu cầu, mơi trường sống
trong lành, tính an ninh cao và cũng có đầy đủ các tiện ích… Ngồi ra, do cuộc sống, công
việc bận rộn nên nhiều bạn trẻ muốn chọn căn hộ để mọi cơng việc vặt trong gia đình có
thể “khốn” cho dịch vụ, từ đó có thể tồn tâm, toàn ý lo phát triển sự nghiệp. Với những
tiện ích này, chung cư thật sự là một mơ hình khu phức hợp rất hiện đại, đó khơng chỉ là
mơ ước của những người thành đạt, sành điệu mà còn là xu hướng không thể cưỡng lại
trong tương lai không xa, khi kinh tế ngày càng phát triển và thu nhập cũng như nhu cầu
của người dân ngày càng được nâng cao. Một căn nhà với đầy đủ tiện nghi là điều thiết
yếu để mang đến một cuộc sống hoàn hảo. Đây là ngun nhân chính dẫn đến tình trạng
thiếu hụt nhà ở ở Việt Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng.
Trong q trình phát triển và hội nhập, thành phố Hồ Chí Minh ln giữ vai trị là
một trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ của cả nước, là hạt nhân của vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam, một trong ba vùng kinh tế trọng điểm lớn nhất nước và cũng
là vùng động lực cho công cuộc phát triển kinh tế - xã hội ở địa bàn Nam Bộ và cả nước.
Đây là đơ thị cực lớn, có tốc độ đơ thị hóa cao, nhu cầu đầu tư trong và ngồi nước đang
tăng mạnh. Điều này bộc lộ những khiếm khuyết, những mặt yếu kém về cơ sở hạ tầng, cụ
SVTH: LÊ THỊ VÂN
Trang 8
MSSV: 1934021026
TKMH – LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: ThS. LÊ QUANG PHÚC
thể là chỗ ở và diện tích cho thuê làm trung tâm thương mại trên địa bàn thành phố ngày
càng trở nên khan hiếm, chất lượng dịch vụ chưa đạt u cầu.
Theo tính tốn đã được chính phủ chấp nhận, dân số thành phố Hồ Chí Minh năm
2020 khoảng 9,5 triệu người và sẽ lên đến 10 triệu người sau năm 2021, đưa vào hàng các
đô thị cực lớn trong khu vực cả về quy mô và tính chất. Đây vừa là cơ hội nhưng cũng là
thách thức rất lớn đối với chính quyền thành phố trong việc đảm bảo cho thành phố phát
triển một cách hài hịa và bền vững. Cũng như các đơ thị lớn khác, cuộc sống trong nội
thành thành phố Hồ Chí Minh ngày càng trở nên chật chội và ngột ngạt khi lượng dân cư
đổ vào q đơng trong lúc diện tích đất xây dựng vẫn không thay đổi đã dẫn tới những hậu
quả nghiêm trọng quá tải về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, ô nhiễm môi trường, ô nhiễm tiếng
ồn…và đặc biệt là vấn đề thiếu nhà ngày càng trầm trọng ảnh hưởng đáng kể đến chất
lượng sống của cư dân trong vùng.
Trước tình hình đó, cần thiết phải có biện pháp khắc phục, một mặt hạn chế sự gia
tăng dân số, một mặt tái bố trí lại dân cư sao cho hợp lý, đi đôi với việc cải tạo, xây dựng
hệ thống kỹ thuật đáp ứng nhu cầu về chỗ ở và diện tích cho thuê làm trung tâm thương
mại hiện nay. Đây là một trong những nhân tố quyết định nhằm tạo điều kiện cho thành
phố phát triển nhanh, hiện đại và đồng bộ hơn.
Nhằm đáp ứng nhu cầu trên, hình thành các khu chung cư, các loại hình cơng trình
cơng cộng và hạ tầng xã hội nhằm phục vụ cho nhu cầu sống và làm việc, đồng bộ về cơ
sở hạ tầng, đáp ứng được những tiêu chuẩn sống của một thành phố trẻ như: nhà cửa khang
trang, văn minh, giao thơng thuận tiện, thơng tin thích hợp, môi trường xanh, sạch, văn
minh nơi công cộng, thúc đẩy kinh tế quận 8 nói riêng và của thành phố nói chung phát
triển là thật sự cần thiết.
1.3.1 Tổng quan
Quận 8 thuộc khu vực nội thành và nằm ở phía Nam Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Có tọa độ địa lý tử 10°45’8’’ đến 10°41’45’’ vĩ độ Bắc; 106°35’51’’ đến 106°41’22’’ kinh
độ Đơng:
Phía Đơng giáp quận 4, quận 7
SVTH: LÊ THỊ VÂN
Trang 9
MSSV: 1934021026
TKMH – LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: ThS. LÊ QUANG PHÚC
Phía Tây giáp quận Bình Tân và huyện Bình Chánh.
Phía Nam giáp huyện Bình Chánh.
Phía Bắc giáp quận 5, quận 6.
Quận có diện tích 1.917,49 ha; dân số là 423.129 người, gồm 16 đơn vị hành chính cấp
phường. Tồn bộ diện tích quận 8 là đồng bằng có địa hình thấp với cao độ trung bình so
với mặt nước biển là 1,2m trong đó thấp nhất là 0,3m (phường 7) và cao nhất là 2,0m
(phường 2), với chu vi khoảng 32 km.
Để giải quyết nhu cầu thiết thực và nâng cao đời sống cho người dân có nhu cầu về
nhà ở, giảm bớt gánh nặng về nhà ở cho chính quyền thành phố. Đồng thời hình thành
những khu chung cư đạt tiêu chuẩn và có cảnh quan đẹp, tạo cơ sở hạ tầng cho thành phố
nói chung và quận 8 nói riêng, Cơng ty cổ phần Phát Triển Hạ tầng Kỹ thuật “Chung cư
IJC AROMA” là hết sức phù hợp với định hướng phát triển không gian đô thị là quận nội
thành với chức năng dân dụng, thương mại – dịch vụ đang thực hiện mục tiêu tổng quát
tạo bước chuyển biến nhanh mạnh mẽ trong đầu tư hạ tầng kỹ thuật gắn với phát triển đô
thị, làm nền tảng thúc đẩy kinh tế tăng trưởng, huy động các nguồn vốn đầu tư và đẩy
mạnh thực hiện xã hội hóa trên các lĩnh vực.
Với phương hướng “năm văn minh đô thị” quận 8 mong muốn đem đến những trải
nghiệm hiện đại, bắt kịp thời cuộc và người dân cũng được tận hưởng mơ hình an cư thế
hệ mới.
Xây dựng khu dân cư kết hợp khu thương mại hồn chỉnh hiện đại, góp phần đưa
quận 8 đi theo hướng phát triển mới hiện đại hơn, năng động hơn trong vai trò là cửa ngõ
quan trọng của thành phố.
Dự án thực hiện sẽ là kênh huy động các nguồn vốn, nguồn lực tập trung vào sự
nghiệp phát triển kinh tế nói chung và việc đầu tư xây dựng và phát triển nhà ở nói riêng.
Dự án triển khai thực hiện sẽ tạo thêm việc làm cho người lao động, ngân sách thu
được các khoản tiền sử dụng đất, thuế của các ban ngành, thu nhập cho các đơn vị tham
gia dự án cùng các đơn vị hoạt động kinh doanh khi dự án hoàn tất.
SVTH: LÊ THỊ VÂN
Trang 10
MSSV: 1934021026
TKMH – LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: ThS. LÊ QUANG PHÚC
Vì vậy, trước sự phát triển nhanh và mạnh của loại hình kinh doanh trung tâm thương
mại và căn hộ của cả nước nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng, việc đầu tư xây
dựng Chung cư IJC AROMA là hoàn toàn đúng đắn và kịp thời; vừa phù hợp với định
hướng phát triển của Công ty, đồng thời tăng thêm vẻ mỹ quan đô thị làm thay đổi bộ mặt
thành phố.
Dự án sẽ phát triển theo đúng theo định hướng quy hoạch của quận 8 theo đồ án quy
hoạch chi tiết 1/2000 tránh tình trạng xây dựng nhà bất hợp pháp, góp phần giải quyết tình
trạng thiếu nhà ở hiện nay ở thành phố Hồ Chí Minh.
1.3.2 Định vị thị trường
a, Chủ trương và chính sách phát triển:
TP Hồ Chí Minh năm 2021, Năm xây dựng chính quyền đơ thị và cải thiện mơi
trường đầu tư. Thành phố đề ra mục tiêu tổng quát năm 2021 là tiếp tục thực hiện “mục
tiêu kép” của Chính phủ đã đề ra, tập trung kiểm sốt tốt dịch bệnh COVID -19 và triển
khai có hiệu quả các chương trình hồi phục kinh tế trên các ngành, lĩnh vực; huy động hiệu
quả mọi nguồn lực, không ngừng đổi mới, sáng tạo, đẩy mạnh chuyển đổi số, xây dựng
TP thơng minh. Cùng với đó là nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đẩy mạnh
cải cách hành chính, cải thiện mơi trường đầu tư, xây dựng chính quyền đơ thị, chú trọng
phát triển văn hóa, nâng cao phúc lợi xã hội, xây dựng gia đình hạnh phúc.
b, Thông tin chung cư, căn hộ
Giá bán của chung cư được xây dựng theo mức trung bình so với một số chung cư
khu vực tương tự trong nội thành để đảm bảo khả năng tiêu thụ và hiệu quả dự án. Căn cứ
tình hình hiện nay, giá căn hộ một số chung cư nội thành như sau:
SVTH: LÊ THỊ VÂN
Trang 11
MSSV: 1934021026
TKMH – LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: ThS. LÊ QUANG PHÚC
Bảng 1.1 – Số liệu thực tế:
STT
Chung cư, căn hộ
Địa chỉ
Diện tích
(m2)
Giá căn hộ (đồng VN/m2)
1
City Gate Towers 1
Quận 8
92
24.456.552
2
City Gate Towers 2
Quận 8
73
24.000.000
3
Mỹ Phúc (Heaven
Quận 8
Riverview)
62
29.800.000
4
Periot Building
Quận 8
71,7
24.400.000
5
Carina Plaza
Quận 8
159,1
25.800.000
6
Him Lam Nam Khánh
Quận 8
80
31.200.000
( />Còn lại là các chung cư, cao ốc, khách sạn xuất hiện và phân bố xen lẫn trong các khu
dân cư khu vực trung tâm thành phố.
Qua phân tích so sánh với các chung cư về các tiêu chí bán, xây dựng, vị thế và khả
năng tiếp thị cho thấy căn hộ của dự án chung cư IJC AROMA có giá thích hợp là 26
triệu/m2, cao hơn một ít so với chung cư City Gate Towers 1,2; Periot Building và Carina
Plaza. Đặc điểm này là do lợi thế thương mại và dân cư của dự án cũng như tiêu chuẩn
xây dựng cao cấp hơn 20% so với các chung cư khác.
Xét về tổng quát việc đưa ra mức giá vào quý 4/2021 là 26 triệu/m2 là mức giá có khả
năng cạnh tranh, đảm bảo khả năng tiêu thụ trong thời gian từ 2-3 năm. Dự kiến các quý
tiếp theo mỗi quý tăng 4%.
1.3.3 Định vị sản phẩm
a) Khách hàng mục tiêu
-
Khách hàng nước ngồi có nhu cầu mua và th căn hộ;
-
Khách hàng nội địa có nhu cầu về chỗ ở
-
Các kĩ sư, chuyên gia đến làm việc tại các khu vực, dự án liền kề.
SVTH: LÊ THỊ VÂN
Trang 12
MSSV: 1934021026
TKMH – LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: ThS. LÊ QUANG PHÚC
b) Sản phẩm mục tiêu
Chung cư IJC AROMA đi vào hoạt động sẽ cũng cấp cho các dịch vụ sau:
-
Dịch vụ lưu trú dài ngày cao cấp, sang trọng
1.3.4 Lợi thế vị trí của dự án
a, Lợi thế trong cơng tác đầu tư:
Vị trí căn hộ IJC AROMA quận 8 có giao thơng kết nối: Đại lộ Võ Văn Kiệt, Vành Đai
Trong, Hậu Giang, Nguyễn Văn Linh,...
Hệ thống hạ tầng quanh khu vực rất thuận lợi cho việc tổ chức giao thơng trong q trình
xây dựng cũng như khi đưa vào sử dụng.
b, Lợi thế trong quá trình kinh danh:
-
Về quản lý: Chung cư được đầu tư xây dựng dựa trên quá trình nghiên cứu tham khảo
từ các dự án chung cư lân cận khác. Chính vì vậy, khi tiến hành đầu tư, kinh doanh sẽ
phát huy được tối đa những ưu điểm và khắc phục được những nhược điểm mà các Dự
án trước đó gặp phải.
-
Về giá cho thuê: Với lợi thế xây dựng chung cư mới với những trang thiết bị và cung
cách phục vụ chuyên nghiệp, hiện đại giá cho thuê của chung cư dự kiến sẽ ngang bằng
và có phần cao hơn các chung cư lân cận.
-
Về môi trường kinh doanh: Quận 8 là khu đô thị thu hút được rất nhiều khách về đây
công tác và làm việc.
1.3.5 Mục tiêu của dự án
a, Định hướng kinh doanh
-
Dự án sẽ trở thành chung cư có căn hộ chất lượng cao cấp đón đầu xu thế
-
Là điểm sự lựa chọn của khách hàng khi có nhu cầu lưu trú và sinh sống tại TP. HCM
-
Là đối tác tin cậy hàng đầu của các công ty thuê văn phòng hoạt động trên địa bàn
quận.
SVTH: LÊ THỊ VÂN
Trang 13
MSSV: 1934021026
TKMH – LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: ThS. LÊ QUANG PHÚC
1.4 Quy mô dự án và giải pháp kết cấu xây dựng hạng mục cơng trình
1.4.1 Quy mơ dự án
-
Tổng diện tích đất: 1.400 m2
Trong đó:
Đất xây dựng cơng trình: 1.200m2
-
Diện tích đất xây dựng (Cơng trình và KT): 1200 m2
-
Mật độ xây dựng: 86 %
-
Hệ số sử dụng đất cơng trình: 7
-
Quy mơ xây dựng được phân bổ như sau:
Số tầng
Diện tích
Cơng năng/tỷ lệ %
Diện tích khu đất
1.400 m2
100
Diện tích xây dựng
1.200 m2
80
1 Tầng hầm
1.200 m2
Để xe
Tầng 1
1.200 m2
Khu TMDV
Tầng 2- tầng 6
6.000 m2
Khối căn hộ
Tầng sân thượng
1.200 m2
Tổng diện tích sàn (trừ hầm)
8.400 m2
SVTH: LÊ THỊ VÂN
Trang 14
MSSV: 1934021026
TKMH – LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: ThS. LÊ QUANG PHÚC
Quy mơ căn hộ
Diện tích
Loại căn hộ
Số lượng
Số người/hộ
Tổng số người
150 m2
10
6
60
125 m2
15
5
75
Căn hộ C-124
100 m2
15
4
60
Căn hộ E-49
75 m2
10
4
40
(M2)
Căn hộ AB 74
Căn hộ B2D99
Tổng cộng
50
235
Cơ cấu căn hộ
Diện tích căn hộ
Loại căn hộ
Căn hộ AB74
Căn hộ
B2D-99
Căn hộ C124
Căn hộ E49
Số tầng
Số căn/1 tầng
Tổng số
Diện tích
Tổng diện
căn
m2/căn
tích
Tầng 2-6
2 căn/tầng
10
150 m2
1.500 m2
Tầng 2-6
3 căn/tầng
15
125 m2
1.875 m2
Tầng 2-6
3 căn/tầng
15
100 m2
1500 m2
Tầng 2-6
2 căn/tầng
10
75 m2
750 m2
Tổng cộng
SVTH: LÊ THỊ VÂN
50
Trang 15
5.625 m2
MSSV: 1934021026
TKMH – LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: ThS. LÊ QUANG PHÚC
CHƯƠNG 2: LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1 Lập tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình
2.1.1 Cơ sở xác định chi phí đầu tư
-
Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng.
-
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng.
-
Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
-
Thơng tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác
định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình.
-
Thơng tư 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 quy định về quyết tốn dự án hồn thành
sử dụng nguồn vốn nhà nước.
-
Thông tư 329/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số
119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015 của chính phủ quy định bảo hiểm bắt
buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
-
Thông tư 56/2018/TT-BTC ngày 25/06/2018 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung
ương thực hiện thẩm định.
-
Thông tư 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự tốn xây dựng.
-
Thơng tư 209/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.
-
Thông tư 04/2019/TT-BXD ngày 16/08/2019 sửa đổi bổ sung của TT 26/2016/TTBXD quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây
dựng.
-
Thơng tư 258/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng chi phí thẩm định phê duyệt thiết kế phịng cháy và chữa cháy.
SVTH: LÊ THỊ VÂN
Trang 16
MSSV: 1934021026
TKMH – LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
-
GVHD: ThS. LÊ QUANG PHÚC
Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20/01/2021 suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình và giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu cơng trình năm 2020.
2.1.2 Tổng mức đầu tư
Phương pháp xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng, tổng mức chi phí đầu tư xây dựng
chung cư IJC AROMA như sau:
BẢNG 2.1 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Đơn vị tính: Đồng
STT
KHOẢN MỤC CHI PHÍ
KÝ
HIỆU
THÀNH TIỀN
(chưa VAT)
THUẾ VAT
(10%)
THÀNH TIỀN
( gồm VAT)
Gxd
Gtb
80.002.764.164
13.878.960.991
8.000.276.416
1.387.896.099
88.003.040.580
15.266.857.090
Gqlda
1.868.246.331
186.824.633
2.055.070.964
Gtv
5.427.364.488
542.736.449
5.970.100.937
Gk
1.312.376.354
109.771.261
1.422.147.616
1.372.025.637
15.092.282.007
5
CHI PHÍ XÂY DỰNG
CHI PHÍ THIẾT BỊ
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ
ÁN
CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG
CHI PHÍ KHÁC
6
CHI PHÍ DỰ PHỊNG
Gdp
13.720.256.370
7
CHI PHÍ ĐẤT
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
(chưa có lãi vay)
LÃI VAY TRONG THỜI
GIAN XD
TỔNG CỘNG
Gsdd
14.000.000.000
V
130.209.968.698
11.599.530.496
141.809.499.193
Lvay
2.766.408.402
0
2.766.408.402
Vtm
132.976.377.100
11.599.530.496
144.575.907.596
1
2
3
4
SVTH: LÊ THỊ VÂN
Trang 17
14.000.000.000
MSSV: 1934021026
TKMH – LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: ThS. LÊ QUANG PHÚC
2.1.3 Chi phí đầu tư xây dựng và chi phí thiết bị
BẢNG 2.2: CHI PHÍ XÂY DỰNG VÀ THIẾT BỊ
Đơn vị tính: Đồng
STT
I
1
2
TÊN HẠNG MỤC
ĐƠN
VỊ
KHỐI
LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
HỆ SỐ
KHU
VỰC
Kkv
HỆ SỐ
TRƯỢT
GIÁ Ktg
CP XÂY DỰNG
Phần cọc
Phần ngầm (1 hầm),
Phần nổi tầng 1-6 và
tầng sân thượng
m2
9.600
6.652.727
1,043
1,010
THÀNH TIỀN
TRƯỚC THUẾ
THUẾ VAT
(10%)
THÀNH TIỀN SAU
THUẾ
80.002.764.164
8.000.276.416
88.003.040.580
10.096.012.717
1.009.601.272
11.105.613.989
67.306.751.447
6.730.675.145
74.037.426.592
3
Hạ tầng ngồi nhà khn viên
m2
200
2.500.000
500.000.000
50.000.000
550.000.000
4
Ngoại thất ngồi nhà
m2
8.400
250.000
2.100.000.000
210.000.000
2.310.000.000
II
CP THIẾT BỊ
Thiết bị xây dựng
13.878.960.991
1.387.896.099
15.266.857.090
1
1
Phần ngầm (1 hầm),
Phần nổi tầng 1-5 và
tầng sân thượng
Thiết bị cơng nghệ
Hệ thống
ĐHKK&thơng gió
SVTH: LÊ THỊ VÂN
m2
9.600
649.091
m2
9.600
300.000
1,043
1,010
Trang 18
6.566.960.991
656.696.099
7.223.657.090
2.880.000.000
288.000.000
3.168.000.000
GHI CHÚ
Tạm tính
15% chi phí
XD phần
ngầm và nổi
Quyết định
65/QĐBXD trang
5
Tạm tính
2,5 triệu/m2
Tạm tính
0,25
triệu/m2
Quyết định
65/QĐBXD trang
5
Tạm tính
0,3 tr/m2
MSSV: 1934021026
TKMH – LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
STT
TÊN HẠNG MỤC
ĐƠN
VỊ
2
Hệ thống báo cháy tự
động
m2
9.600
3
Hệ thống quản lý tòa
nhà
m2
4
Hệ thống camera
giám sát
5
Hệ thống hạ tầng kỹ
thuật ngoài nhà
TỔNG CỘNG
SVTH: LÊ THỊ VÂN
KHỐI
LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
GVHD: ThS. LÊ QUANG PHÚC
HỆ SỐ
KHU
VỰC
Kkv
HỆ SỐ
TRƯỢT
GIÁ Ktg
THÀNH TIỀN
TRƯỚC THUẾ
THUẾ VAT
(10%)
THÀNH TIỀN SAU
THUẾ
170.000
1.632.000.000
163.200.000
1.795.200.000
Tạm tính
0,17tr/m2
9.600
100.000
960.000.000
96.000.000
1.056.000.000
Tạm tính
0,1 tr/m2
m2
9.600
150.000
1.440.000.000
144.000.000
1.584.000.000
Tạm tính
0,15 tr/m2
m2
200
2.000.000
400.000.000
40.000.000
440.000.000
Tạm tính
2tr/m2
93.881.725.155
9.388.172.515
103.269.897.670
Trang 19
GHI CHÚ
MSSV: 1934021026
TKMH – LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
GVHD: ThS. LÊ QUANG PHÚC
2.1.4 Chi phí đầu tư xây dựng
BẢNG 2.3: CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN, TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ CHI PHÍ KHÁC
Đơn vị tính: Đồng
STT
Nội dung chi phí
1
Chi phí xây dựng
2
Chi phí thiết bị
3
Chi Phí đất
Chi phí quản lý
dự án
Chi tư vấn đầu tư
xây dựng
Chi phí khảo sát địa
hình
Chi phí khảo sát địa
chất
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
Chi phí thẩm tra
báo cáo nghiên cứu
khả thi
4
5
5,1a
5,1b
5,1
5,2
5,3
5,4
5,5
5,6a
Chi phí thiết kế
Chi phí thẩm tra
thiết kế xây dựng
Chi phí thẩm tra dự
tốn
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu và phân
SVTH: LÊ THỊ VÂN
Cách tính
Định mức
Bảng tổng hợp
CPXD
Bảng tổng hợp
CPTB
Giá trị
trước thuế
Thuế VAT
Giá trị
Sau thuế
80.002.764.164
8.000.276.416
88.003.040.580
13.878.960.991
1.387.896.099
15.266.857.090
14.000.000.000
(GXD+GTB) x
1,990%
TV1+...+TV18
Ghi Chú
14.000.000.000
TT16/2019/TTBXD trang 8
1.868.246.331
186.824.633
2.055.070.964
5.427.364.488
542.736.449
5.970.100.937
45.454.545
4.545.455
50.000.000
Tạm tính 50tr
181.818.182
18.181.818
200.000.000
Tạm tính 200tr
(GXD+GTB) x
0,561%
526.676.478
52.667.648
579.344.126
TT16/2019/TTBXD trang 13
(GXD+GTB) x
0,102%
95.759.360
9.575.936
105.335.296
TT16/2019/TTBXD trang 34
GXDx
2,342%
1.873.664.737
187.366.474
2.061.031.210
GXDx
0,155%
124.004.284
12.400.428
136.404.713
GXDx
0,150%
120.004.146
12.000.415
132.004.561
TT16/2019/TTBXD trang 18 bảng
2.5
TT16/2019/TTBXD trang 36
TT16/2019/TTBXD trang 38
TV8.1+TV8.2
Trang 20
MSSV: 1934021026
TKMH – LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
STT
Nội dung chi phí
GVHD: ThS. LÊ QUANG PHÚC
Cách tính
Định mức
Giá trị
trước thuế
Thuế VAT
Giá trị
Sau thuế
TV5x
0,321%
6.020.085
602.008
6.622.093
TV5x
0,393%
7.357.881
735.788
8.093.670
GXDx
0,069%
55.441.916
5.544.192
60.986.107
GXDx
0,085%
67.762.341
6.776.234
74.538.575
GTBx
0,162%
22.421.461
2.242.146
24.663.608
GTBx
0,197%
27.404.008
2.740.401
30.144.409
1.000.000
100.000
1.100.000
NĐ63/2014/NĐ-CP
trang 8
1.000.000
100.000
1.100.000
NĐ63/2014/NĐ-CP
trang 8
1.664.857.522
166.485.752
1.831.343.274
TT16/2019/TTBXD trang 44
Ghi Chú
tích đánh giá hồ sơ
dự thầu tư vấn
5,6b
5,7
5,8
5,9
5,8
+ Chi phí lập hồ sơ
mời thầu
+ Chi phí đánh giá
hồ sơ dự thầu
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu và phân
tích đánh giá hồ sơ
dự thầu thi cơng
xây dựng
+ Chi phí lập hồ sơ
mời thầu
+ Chi phí đánh giá
hồ sơ dự thầu
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu và phân
tích đánh giá hồ sơ
dự thầu mua sắm
thiết bị
+ Chi phí lập hồ sơ
mời thầu
+ Chi phí đánh giá
hồ sơ dự thầu
Chi phí thẩm định
hồ sơ mời quan
tâm, hồ sơ mời sơ
tuyển
Chi phí thẩm định
hồ sơ mời thầu, hồ
sơ u cầu
Chi phí giám sát thi
cơng xây dựng
SVTH: LÊ THỊ VÂN
TT16/2019/TTBXD trang 40
TT16/2019/TTBXD trang 40
TV9.1+TV9.2
TT16/2019/TTBXD trang 41
TT16/2019/TTBXD trang 41
TV10.1+TV10.2
GXDx
2,081%
Trang 21
TT16/2019/TTBXD trang 42
TT16/2019/TTBXD trang 42
MSSV: 1934021026
TKMH – LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
STT
5,9
5,8
5,9
5,8
5,9
6
6,1
6,2
6,2
6,3
Nội dung chi phí
Chi phí giám sát
lắp đặt thiết bị
Chi phí giám sát
cơng tác khảo sát
xây dựng
Chi phí quy đổi vốn
đầu tư xây dựng
Chi phí lập báo cáo
đánh giá tác động
mơi trường
Chi phí thí nghiệm
cọc
Chi phí khác
Chi phí bảo hiểm
cơng trình
Chi phí rà phá bom
mìn
Phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác
động mơi trường
Phí thẩm định thiết
kế kỹ thuật
GVHD: ThS. LÊ QUANG PHÚC
Cách tính
Định mức
Giá trị
trước thuế
Thuế VAT
Giá trị
Sau thuế
Ghi Chú
GTBx
0,794%
110.198.950
11.019.895
121.218.845
TT16/2019/TTBXD trang 45
(TV1+TV2) x
4,072%
9.254.545
925.455
10.180.000
TT16/2019/TTBXD trang 45
TMĐTx
0,100%
141.809.499
14.180.950
155.990.449
TT16/2019/TTBXD trang 46
72.727.273
7.272.727
80.000.000
Tạm tính 80tr
272.727.273
27.272.727
300.000.000
Tạm tính 300tr/3 cọc
1.312.376.354
109.771.261
1.422.147.616
150.210.760
15.021.076
165.231.836
TT329/2016/TTBTC trang 12 và 20
90.909.091
9.090.909
100.000.000
Tạm tính 100tr
41.500.000
41.500.000
TT56/2018/TT-BTC
trang 4
TT210/2016/TTBTC trang 34
K1+...+K11
(GXD+GTB) x
0,160%
Mức 100 đến 200
tỷ
GXDx
0,095%
76.002.626
76.002.626
73.762.549
73.762.549
16.308.092
16.308.092
6,4
Phí thẩm định dự
tốn xây dựng
GXDx
0,092%
6,5
Phí thẩm định dự
án đầu tư
TMĐTx
0,012%
6,6
Chi phí kiểm tra
cơng tác nghiệm
thu đưa cơng trình
vào sử dụng
TV13x
20%
SVTH: LÊ THỊ VÂN
332.971.504
Trang 22
33.297.150
366.268.655
TT210/2016/TTBTC trang 34
TT209/2016/TTBTC trang 6
TT04/2019/TTBXD trang 4
MSSV: 1934021026