ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
Nguyễn Xuân Đức
ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG
DỰ ÁN: KHU DÂN CƢ 11A, PHƢỜNG TÂN LẬP,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
Thái Nguyên, năm 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
Nguyễn Xuân Đức
ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG
DỰ ÁN: KHU DÂN CƢ 11A, PHƢỜNG TÂN LẬP,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng
Mã số: 885 01 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Hoàn
Thái Nguyên, năm 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu do cá nhân tơi
thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thanh Hoàn, khơng
sao chép các cơng trình nghiên cứu của ngƣời khác. Số liệu và kết quả của
luận văn chƣa từng đƣợc cơng bố ở bất kì một cơng trình khoa học nào khác.
Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng,
đƣợc trích dẫn đầy đủ, trung thực và đúng quy cách.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của
luận văn.
Tác giả
Nguyễn Xuân Đức
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này tôi đã
nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của rất nhiều thầy cơ giáo, cá nhân, các cơ quan
và các tổ chức. Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất
tới tất cả các thầy cô giáo, cá nhân, các cơ quan và tổ chức đã quan tâm giúp
đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi hồn thành luận văn này.
Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thanh Hồn đã trực
tiếp hƣớng dẫn và tận tình giúp đỡ, động viên tơi trong suốt q trình nghiên
cứu và hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Khoa học
Thái Nguyên, Ban Chủ nhiệm Khoa Tài nguyên và Môi trƣờng, các thầy cô
giáo Bộ môn Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng, đã tạo điều kiện thuận lợi,
giúp đỡ tôi về nhiều mặt trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND phƣờng Tân Lập, cán bộ
phịng Tài ngun và Mơi trƣờng, Trung tâm phát triển qu đất thành phố
Thái Nguyên c ng tất cả các bạn bè đã giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn những ngƣời thân, bạn bè và gia
đình đã chia sẻ cùng tơi những khó khăn, động viên và tạo mọi điều kiện tốt
nhất cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020
Tác giả
Nguyễn Xuân Đức
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................... 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................. 4
1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu .................................................. 4
1.1.1. Cơ sở lý luận của nghiên cứu .......................................................... 4
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của nghiên cứu ....................................................... 5
1.1.3. Cở sở pháp lý của vấn đề nghiên cứu ............................................ 6
1.2. Khái quát về công tác bồi thƣờng GPMB .............................................. 8
1.2.1. Khái niệm về thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ ............... 8
1.2.2. Đặc điểm của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ. .............. 9
1.2.3. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thƣờng GPMB. ............. 10
1.3. Thực trạng về công tác bồi thƣờng GPMB trong nƣớc và một số
nƣớc trên Thế giới ....................................................................................... 16
1.3.1. Công tác bồi thƣờng GPMB một số nƣớc trên Thế giới ............... 16
1.3.2. Công tác bồi thƣờng GPMB ở Việt Nam...................................... 20
1.4. Thực trạng về công tác bồi thƣờng GPMB trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ..... 23
1.4.1 Cơng tác giải phóng mặt b ng tại tỉnh Thái Ngun ..................... 23
1.4.2. Tình hình cơng tác bồi thƣờng, GPMB tại phƣờng Tân Lập ........ 26
1.5. Một số nghiên cứu liên quan đến giải phóng mặt b ng: ...................... 27
1.6. Đánh giá chung về tổng quan:.............................................................. 30
iv
Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 31
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 31
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................... 31
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 31
2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 31
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 31
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin tài liệu ........................................ 31
2.3.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin, số liệu ............................................ 33
2.3.3. Phƣơng pháp thống kê................................................................... 33
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 34
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội và hiện trạng sử dụng đất của
phƣờng Tân Lập, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ........................ 34
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 34
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 36
3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình cơng tác bồi thƣờng,
GPMB của phƣờng Tân Lập, TPTN. ...................................................... 42
3.2. Kết quả công tác bồi thƣờng GPMB dự án Khu dân cƣ 11A
phƣờng Tân Lập, thành phố Thái Nguyên .................................................. 44
3.2.1. Tổng quan về dự án Khu dân cƣ 11A phƣờng Tân Lập, thành
phố Thái Nguyên ..................................................................................... 44
3.2.2. Kết quả công tác bồi thƣờng GPMB tại dự án Khu dân cƣ 11A
phƣờng Tân Lập, thành phố Thái Nguyên .............................................. 45
3.3. Đánh giá ảnh hƣởng của việc thực hiện công tác bồi thƣờng GPMB
đến đời sống, lao động, việc làm và thu nhập của ngƣời dân bị thu hồi đất ..... 50
3.3.1. Kết quả thu hồi đất nông nghiệp ................................................... 50
3.3.2. Tác động của dự án đến đời sống của ngƣời dân sau khi bị thu
hồi đất ...................................................................................................... 51
3.3.3. Tác động của dự án của dự án đến lao động, việc làm và thu
nhập của ngƣời dân sau khi bị thu hồi đất .............................................. 52
3.3.4. Đánh giá kết quả công tác bồi thƣờng GPMB thông qua phiếu
điều tra ý kiến của ngƣời dân bị thu hồi đất ............................................ 54
v
3.3.5. Đánh giá kết quả công tác bồi thƣờng GPMB thông qua ý kiến
của cán bộ chuyên môn của dự án .......................................................... 57
3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác bồi thƣờng
GPMB dự án Khu dân cƣ 11A phƣờng Tân Lập, thành phố Thái Nguyên... 58
3.4.1. Thuận lợi ....................................................................................... 58
3.4.2. Khó khăn ....................................................................................... 58
3.5. Đề xuất một số giải pháp nh m nâng cao hiệu quả công tác bồi
thƣờng GPMB ở tỉnh Thái Nguyên ..................................................... 61
3.5.1. Giải pháp chung ............................................................................ 63
3.5.2. Giải pháp cụ thể ............................................................................ 64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 64
1. Kết luận ................................................................................................... 64
2. Kiến nghị ................................................................................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 66
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KÍ HIỆU
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TĐC:
Tái định cƣ
TP:
Thành phố
NĐ:
Nghị định
TT:
Thơng tƣ
CP:
Chính Phủ
TTg:
Thủ tƣớng
QSDĐ:
Quyền sử dụng đất
UBND:
Ủy ban nhân dân
HĐND:
Hội đồng nhân dân
GPMB:
Giải phóng mặt b ng
WB:
Ngân hàng Thế giới
ADB:
Ngân hàng phát triển Châu Á
TTLB:
Thông tƣ liên bộ
HĐBT:
Hội đồng bồi thƣờng
BTC:
Bộ Tài chính
HĐTL:
Bộ Tài chính
GRDP:
Tốc độ tăng trƣởng kinh tế
GTSX:
Giá trị sản xuất
MTTQVN:
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
KH:
Kế hoạch
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Diện tích các loại đất phƣờng Tân Lập tại thời điểm thực hiện
dự án năm 2018................................................................................ 36
Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thực hiện dự án của
phƣờng Tân Lập ............................................................................... 42
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp sử dụng đất hiện trạng ............................................ 45
Bảng 3.4: Kết quả về đối tƣợng bồi thƣờng và điều kiện đƣợc bồi thƣờng ........ 45
Bảng 3.5: Kết quả tổng hợp diện tích đất đã thực hiện bồi thƣờng GPMB......... 46
Bảng 3.6: Kết quả tổng hợp kinh phí bồi thƣờng về đất ................................. 47
Bảng 3.7: Kết quả bồi thƣờng về tài sản trên đất ............................................ 47
Bảng 3.8: Tổng hợp kinh phí hỗ trợ GPMB ................................................... 48
Bảng 3.9: Dự kiến bố trí tái định cƣ................................................................ 49
Bảng 3.10: Tỷ lệ đất nông nghiệp bị thu hồi của các hộ dân .......................... 50
Bảng 3.11: Phƣơng thức sử dụng tiền bồi thƣờng, hỗ trợ của các hộ dân ...... 51
Bảng 3.12: Tình hình lao động, việc làm của các hộ thuộc khu vực bồi
thƣờng GPMB .................................................................................. 52
Bảng 3.13: Tình hình thu nhập của các hộ sau khi thu hồi đất ....................... 54
Bảng 3.14: Tổng hợp kết quả ý kiến ngƣời dân trong khu vực GPMB
qua phiếu điều tra ............................................................................. 54
Bảng 3.15: Tổng hợp kết quả ý kiến của cán bộ chuyên môn về công tác
bồi thƣờng GPMB của dự án ........................................................... 57
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ vị trí phƣờng Tân Lập, thành phố Thái Nguyên ................... 34
Hình 3.2: Tình hình lao động trƣớc và sau khi bị thu hồi ............................... 53
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trải qua quá trình biến đổi khơng ngừng của tự nhiên và xã hội, đất đai
luôn đƣợc khẳng định là một trong những nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà
thiên nhiên đã ban tặng cho con ngƣời. Đất đai có ý nghĩa và vai trò đặc biệt
quan trọng cho sự tồn tại, sự phát triển của sự sống trên trái đất và của cả xã hội
loài ngƣời. Đất đai là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là địa bàn phân bố dân cƣ, là nơi
xây dựng các cơng trình văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng, là kho tàng dự trữ
lớn nhất của nhân loại và sự sống còn của mỗi quốc gia, mỗi con ngƣời.
Những năm gần đây, nền kinh tế phát triển mạnh mẽ cùng với áp lực về sự
gia tăng dân số làm cho nhu cầu về đất đai của con ngƣời ngày càng tăng, diện tích
đất đai ngày càng bị thu hẹp. Đồng thời q trình đơ thị hóa diễn ra mạnh làm cho
đất đai ngày càng có giá trị kinh tế cao và nhu cầu về mặt b ng lớn để phục vụ cho
sản xuất, kinh doanh. Để có mặt b ng thực hiện các dự án chúng ta phải thu hồi và
chuyển mục đích sử dụng đất đai. Chính vì vậy, cơng tác bồi thƣờng, hỗ trợ và giải
phóng mặt b ng là điều kiện tiên quyết của sự phát triển, nó tác động mạnh mẽ đến
công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai.
Trƣớc thực trạng nhƣ vậy, cơng tác bồi thƣờng giải phóng mặt b ng (GPMB)
là một trong những công việc hết sức khó khăn, phức tạp và đƣợc xã hội đặc biệt
quan tâm. Bồi thƣờng, giải phóng mặt b ng cũng là một vấn đề hết sức nhạy cảm
và phức tạp liên quan tới mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội và cộng đồng dân cƣ,
ảnh hƣởng trực tiếp tới lợi ích của Nhà nƣớc, của chủ đầu tƣ, đặc biệt với các hộ
gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi trên phạm vi cả nƣớc, của từng địa phƣơng,
khơng những thế nó cịn ảnh hƣởng rất lớn đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội
của địa phƣơng sau khi tái định cƣ cho ngƣời dân. Công tác bồi thƣờng GPMB
hiện nay cịn trì trệ và gặp rất nhiều khó khăn trong q trình thực hiện do nhiều
2
nguyên nhân nhƣ các chính sách về đền bù thiệt hại GPMB cịn chƣa cụ thể, chƣa
cơng khai, hay thay đổi gây nhiều khó khăn cho việc xác định mức độ đền b , giá đền
b ; tái định cƣ và giải quyết hậu quả sau GPMB;… Trƣớc những khó khăn nhƣ vậy,
việc đánh giá công tác bồi thƣờng GPMB để đƣa ra những phƣơng án khả thi giải
quyết những khó khăn bồi thƣờng GPMB đang là một nhu cầu hết sức cấp thiết của
xã hội.
Thái Nguyên là một trong những trung tâm để giao lƣu, kinh tế, chính trị, văn
hoá, khoa học giáo dục, y tế khu vực trung du miền núi phía Bắc. Là đầu mối giao
lƣu giữa thủ đô Hà Nội với vùng Việt Bắc kết hợp với mạng lƣới giao thông thuận
lợi, đây là điều kiện, là cơ hội để đón nhận sự đầu tƣ của các doanh nghiệp trong
và ngoài nƣớc, việc GPMB để thực hiện các dự án trên địa bàn đang đƣợc các cấp
chính quyền trong tỉnh hết sức quan tâm, tuy nhiên vấn đề này vẫn cịn nhiều bất
cập và khó khăn gây ảnh hƣởng đến tiến độ của dự án, kinh phí của nhà nƣớc do
nhiều nguyên nhân khác nhau theo từng dự án cụ thể.
Xuất phát từ thực tiễn việc thực hiện đề tài: “Đánh giá cơng tác giải phóng
mặt bằng dự án: Khu dân cư 11A phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên” là
cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng công tác bồi thƣờng, GPMB dự án: Khu dân cƣ 11A
phƣờng Tân Lập, thành phố Thái Nguyên
- Nghiên cứu ảnh hƣởng của công tác GPMB đến đời sống lao động, việc làm
và thu nhập của ngƣời dân bị thu hồi đất.
- Phân tích những thuận lợi, khó khăn và đề xuất những giải pháp để giải
quyết những khó khăn, nâng cao hiệu quả trong công tác bồi thƣờng GPMB dựa
trên cơ sở Nghị định, Quy định và kết quả đã nghiên cứu.
3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Bổ sung kiến thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ về công tác quản lý nhà
nƣớc về đất đai, cụ thể là công tác bồi thƣờng GPMB, những thuận lợi khó khăn
khi tiến hành dự án.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra những thuận lợi, khó khăn của
cơng tác bồi thƣờng GPMB để từ đó rút ra những giải pháp khắc phục, góp phần
thúc đẩy tiến độ bồi thƣờng GPMB.
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Cơ sở lý luận của nghiên cứu
Trong công cuộc CNH – HĐH việc thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và phát triển
cơ sở hạ tầng là yếu tố quan trọng trong chiến lƣợc đƣa đất nƣớc ta đến năm 2020 cơ
bản trở thành nƣớc cơng nghiệp theo đúng lộ trình. Có thể nói cơng tác thu hồi đất,
giải phóng mặt b ng có vai trị khơng thể thiếu trong q trình phát triển kinh tế, đẩy
nhanh tốc độ xây dựng cơ sở hạ tầng, đƣa đất nƣớc lên tầm cao mới.
Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án đƣợc tiến hành trên một v ng đất khác
nhau với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với
khu vực nội thành mức độ tập trung dân cƣ cao, ngành nghề của dân cƣ đa dạng,
giá trị đất và tài sản trên đất lớn dẫn đến q trình GPMB có đặc trƣng nhất định.
Đối với khu vực ven đô, mức độ tập trung dân cƣ khá cao, ngành nghề dân cƣ
phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thƣơng
mại, bn bán nhỏ .... q trình GPMB cũng có những đặc trƣng riêng của nó. Đối
với khu vực ngoại thành hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cƣ là sản xuất nơng
nghiệp. Do đó GPMB cũng đƣợc tiến hành với những đặc điểm riêng biệt.
Tính phức tạp thể hiện: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trị quan trọng
trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi ngƣời dân. Ở khu vực nông thôn dân
cƣ sống chủ yếu nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, mà đất đai lại là tƣ liệu
sản xuất trong khi trình độ sản xuất của nơng dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề
nghiệp khó khăn, do đó tâm lý dân cƣ v ng này là giữ đƣợc đất để sản xuất, thậm
chí họ cho thuê đất còn thu đƣợc lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhƣng họ vẫn
khơng cho th. Trƣớc tình hình đó, dẫn đến công tác tuyên truyền vận động dân
cƣ tham gia di chuyển là rất khó khăn. Việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp là điều
cần thiết đảm bảo đời sống dân cƣ sau này. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên v ng
5
đất đó cũng rất đa dạng khơng tập trung một loại cây trồng, vật ni nhất định nên
gây khó khăn cho công tác định giá bồi thƣờng.
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của nghiên cứu
Thành phố Thái Nguyên n m trong v ng phát triển kinh tế năng động của tỉnh
Thái Ngun, là trung tâm cơng nghiệp lâu đời, có tài ngun khống sản đa dạng,
phong phú, có điều kiện khí hậu thuận lợi. Thái Nguyên đang trên đà phát triển
tiến tới mục tiêu cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc. Do vậy nhu cầu sử dụng
đất để xây dựng các cơ sở hạ tầng phục vụ nhà máy, xí nghiệp một tăng, địi hỏi
cơng tác quy hoạch phải chặt chẽ và hợp lý. Đất xây dựng nhà máy, cơng ty, các
khu dịch vụ càng nhiều do đó có nhiều khu dân cƣ mới để giảm bớt diện tích đất
dân cƣ. Cơng tác GPMB góp phần quan trọng vào sự tăng trƣởng kinh tế, thay đổi
diện mạo cơ sở hạ tầng. Trong những năm gần đây, công tác GPMB của thành phố
đƣợc quan tâm và chú trọng giúp hệ thống giao thông vận tải phát triển, cơ sở hạ
tầng kiên cố, qu đất đƣợc sử dụng hợp lý hơn.
Tuy vậy, vẫn còn nhiều dự án do thiếu vốn đầu tƣ nên công tác GPMB không
đáp ứng kịp thời cho việc thi công các dự án trên địa bàn thành phố, dẫn đến vừa
đền b GPMB vừa thi công làm cho công tác định giá và thực thi công tác bồi
thƣờng GPMB gặp nhiều khó khăn phức tạp, ảnh hƣởng đến đời sống, công việc
của ngƣời dân. Nhiều dự án k o dài hay tình trạng dự án “treo” làm ảnh hƣởng đến
việc phát triển của thành phố nói riêng, tỉnh Thái Ngun nói chung.
Cơng tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ là yếu tố quyết định đến việc đầu
tƣ, chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế - xã hội. Nhƣng đây là một vấn đề
phức tạp, liên quan trực tiếp đến đại bộ phận nhân dân, dễ gây mất ổn định trật tự
xã hội.
Thực tế cho thấy các ngành, các cấp phải quan tâm hơn nữa đến cơng tác bồi
thƣờng GPMB. Đây chính là tiền đề cho sự phát triển kinh tế - xã hội, hoàn thiện
hơn cơ sở hạ tầng và nâng cao chất lƣợng đời sống của nhân dân.
6
1.1.3. Cở sở pháp lý của vấn đề nghiên cứu
1.1.3.1. Các văn bản của Nhà nước
- Luật Đất đai 2013;
- Hiến pháp năm 1992;
- Nghị định số 43/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 44/NĐ-CP ngày 15/05/2013 của Chính phủ Quy định về giá đất;
- Nghị định số 45/NĐ-CP ngày 15/05/2013 của Chính phủ Quy định về thu
tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 46/NĐ-CP ngày 15/05/2013 của Chính phủ Quy định về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc;
- Nghị định số 47/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định về
bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất;
- Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Quy định về
khung giá đất;
- Thơng tƣ số 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 về đất
đai của Chính phủ;
- Thơng tƣ số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng Quy định chi tiết phƣơng pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tƣ vấn xác định giá đất;
- Thông tƣ 37/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng Quy định
chi tiết về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất;
- Thông tƣ số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính Hƣớng dẫn
một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tƣ số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính Hƣớng dẫn
một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc.
7
1.1.3.2. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên
- Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc Ban hành Quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà
nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 06/07/2016 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái
định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh thái nguyên ban hành kèm theo
quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc Phê duyệt bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 19/04/2018 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc Ban hành Quy định về Đơn giá bồi thƣờng nhà, cơng trình kiến trúc
gắn liền với đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc Ban hành Đơn giá bồi thƣờng cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi
Nhà nƣớc thu đất trên địa bàn tỉnh Thái nguyên.
- Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành Quy định áp dụng một số tiêu chuẩn quy hoạch giao
thông, đất cây xanh, đất công cộng tối thiểu trong công tác quy hoạch, xây dựng
phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1642/QĐ-UBND ngày 01/08/2012 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000 (Quy hoạch phân
khu) Khu trung tâm số 6 Thành phố Thái Nguyên;
- Quyết định số 7523/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự tốn kinh phí lập quy hoạch chi
tiết Khu dân cƣ 11A, phƣờng Tân Lập, thành phố Thái Nguyên;
- Quyết định số 10956/QĐ-UBND ngày 14/10/2016 của UBND thành
phốThái Nguyên về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu dân cƣ 11A, phƣờng
Tân Lập, thành phố Thái Nguyên;
8
- Quyết định số 17335/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình: Khu dân cƣ tổ
11A, phƣờng Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.
1.2. Khái quát về công tác bồi thƣờng GPMB
1.2.1. Khái niệm về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
* Thu hồi đất
Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc quyết định thu lại quyền sử dụng đất
của ngƣời đƣợc Nhà nƣớc trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của ngƣời sử
dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. [12]
* Bồi thường, hỗ trợ.
Bồi thƣờng là đền b những tổn hại đã gây ra. Đền b là trả lại tƣơng xứng
với giá trị hoặc công lao.
Nhƣ vậy, bồi thƣờng là trả lại tƣơng xứng với giá trị hoặc công lao cho một
chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác mang lại.
Bồi thƣờng về đất là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với
diện tích đất thu hồi cho ngƣời sử dụng đất.
Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc trợ giúp cho ngƣời có đất
thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. [12]
* Tái định cư.
Tái định cƣ là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trƣớc đây để sinh sống
và làm ăn. Tái định cƣ bắt buộc đó là sự di chuyển khơng thể tránh khỏi khi Nhà nƣớc
thu hồi hoặc trƣng thu đất đai để thực hiện các dự án phát triển.
Tái định cƣ (TĐC) đƣợc hiểu là một quá trình từ bồi thƣờng thiệt hại về đất,
tài sản; di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc
sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó.
Thu hồi đất, Bồi thƣờng giải phóng mặt b ng là giải pháp quan trọng mang
tính đột phá nh m chủ động qu đất, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các nguồn
lực cho đầu tƣ phát triển và triển khai thực hiện các dự án đầu tƣ xây dựng kết cấu
hạ tầng kinh tế – xã hội. Quá trình thực hiện bồi thƣờng GPMB phải đảm bảo hài
9
hồ giữa các lợi ích: Lợi ích của Nhà nƣớc, lợi ích của doanh nghiệp, của cộng đồng
dân cƣ và đặc biệt là lợi ích của ngƣời dân. [12]
* Một số khái niệm liên quan khác.
- Chi phí đầu tƣ vào đất cịn lại bao gồm chi phí san lấp mặt b ng và chi phí
khác liên quan trực tiếp có căn cứ chứng minh đã đầu tƣ vào đất mà đến thời điểm
Nhà nƣớc thu hồi đất còn chƣa thu hồi đƣợc.
- Nhà nƣớc giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nƣớc giao đất) là việc
Nhà nƣớc ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tƣợng
có nhu cầu sử dụng đất.
- Nhà nƣớc cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nƣớc cho thuê
đất) là việc Nhà nƣớc quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tƣợng có nhu cầu
sử dụng đất thơng qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.
- Nhà nƣớc công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nƣớc trao quyền sử
dụng đất cho ngƣời đang sử dụng đất ổn định mà khơng có nguồn gốc đƣợc Nhà
nƣớc giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất
xác định.
- Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất.
- Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị b ng tiền của quyền sử dụng đất đối với
một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định.
- Tiền sử dụng đất là số tiền mà ngƣời sử dụng đất phải trả cho Nhà nƣớc khi
đƣợc Nhà nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho ph p chuyển mục đích sử dụng
đất, cơng nhận quyền sử dụng đất. [12]
1.2.2. Đặc điểm của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Mỗi dự án liên quan đến giải phóng mặt b ng có một đặc điểm riêng, liên
quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của tồn xã hội. Giải
phóng mặt b ng là q trình đa dạng và phức tạp.
- Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án đƣợc tiến hành trên một v ng đất khác
nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với
10
khu vực nội thành, khu vực ven đô, khu vực ngoại thành, khu vực nơng thơn, trình
độ dân trí khác nhau... mật độ dân cƣ khác nhau, ngành nghề đa dạng và đều hoạt
động sản xuất theo một đặc trƣng riêng của v ng đó. Do đó, giải phóng mặt b ng
cũng đƣợc tiến hành với những đặc điểm riêng biệt.
- Tính phức tạp thể hiện: Đất đai là tài sản có giá trị đặc biệt, có vai trị quan
trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi ngƣời dân. Ở khu vực thành thị,
đất đai có giá trị cực lớn. Cịn đối với khu vực nơng thôn, đất đai lại là tƣ liệu sản
xuất chủ yếu, dân cƣ chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất
đai lại là tƣ liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nơng dân thấp,
khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cƣ v ng này là giữ
đƣợc đất để sản xuất. Ngƣời dân có tâm lý, mất đất coi nhu mất tƣ liệu sản xuất,
mất đi nguồn sống chính. Trƣớc tình hình đó đã dẫn đến công tác tuyên truyền, vận
động dân cƣ tham gia di chuyển là rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển đổi nghề
nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cƣ sau này. [21]
1.2.3. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB.
1.2.3.1. Yếu tố cơ bản trong quản lý nhà nước về đất đai
a. Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện các văn bản đó
Do các đặc điểm lịch sử, kinh tế xã hội của đất nƣớc ta trong mấy thập kỷ qua
có nhiều biến động lớn, nên các chính sách về đất đai không ngừng đƣợc sửa đổi,
bổ sung. Từ năm 1993 đến năm 2013, Nhà nƣớc đã ban hành hơn 200 văn bản quy
phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất. Sau khi Quốc hội thông qua Luật Đất đai
2013 c ng với các văn bản hƣớng dẫn thi hành đã nhanh chóng đi vào cuộc sống.
Với một hệ thống quy phạm khá hoàn chỉnh, chi tiết, cụ thể, rõ ràng, đề cập mọi
quan hệ đất đai ph hợp với thực tế. Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai của
Nhà nƣớc đã tạo cơ sở pháp lý quan trọng trong việc tổ chức thực hiện các nội dung
quản lý Nhà nƣớc về đất đai, giải quyết tốt mối quan hệ đất đai ở khu vực nông
thôn, bƣớc đầu đã đáp ứng đƣợc quan hệ đất đai mới hình thành trong q trình
cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa; hệ thống pháp Luật Đất đai luôn đổi mới, ngày
11
càng ph hợp hơn với yêu cầu phát triển kinh tế, bảo đảm quốc phòng, an ninh và
ổn định xã hội.
Theo đó, chính sách bồi thƣờng giải phóng mặt b ng cũng ln đƣợc Chính
phủ khơng ngừng hồn thiện, sửa đổi nh m giải quyết các vƣớng mắc trong công
tác bồi thƣờng GPMB, phù hợp với yêu cầu thực tế triển khai. Với những đổi
mới về pháp Luật Đất đai, thời gian qua công tác GPMB đã đạt những kết quả
đáng khích lệ, đã cơ bản đáp ứng đƣợc nhu cầu về mặt b ng cho việc phát triển các
dự án đầu tƣ. Tuy nhiên bên cạnh đó, do tính chƣa ổn định, chƣa thống nhất của
pháp Luật Đất đai qua các thời kỳ mà công tác bồi thƣờng GPMB đã gặp khá
nhiều khó khăn và cản trở. Thực tiễn triển khai cho thấy việc ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai có ảnh hƣởng rất lớn đến cơng tác
bồi thƣờng GPMB, hỗ trợ và tái định cƣ. Hệ thống văn bản pháp Luật Đất đai cịn
có những nhƣợc điểm nhƣ là số lƣợng nhiều, mức độ phức tạp cao, không thuận
lợi trong sử dụng, nội bộ hệ thống chƣa đồng bộ, chặt chẽ gây lúng túng trong xử
lý và tạo kẽ hở trong thực thi pháp luật.
Đất đai là đối tƣợng quản lý phức tạp, luôn biến động theo sự phát triển của nền
kinh tế - xã hội. Để thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nƣớc về đất đai đòi hỏi các
văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực này phải mang tính ổn định cao và ph hợp
với tình hình thực tế. [21]
b. Cơng tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
Thông qua việc lập, x t duyệt và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất để tổ chức
việc bồi thƣờng GPMB thực sự trở thành sự nghiệp của cộng đồng mà Nhà nƣớc
đóng vai trị là ngƣời tổ chức. Bất kỳ một phƣơng án bồi thƣờng GPMB nào đều
dựa trên một quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất nh m đạt đƣợc các yêu cầu nhƣ là
phƣơng án có hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
có tác động tới chính sách bồi thƣờng đất đai trên hai khía cạnh:
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những căn cứ quan trọng nhất để
thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nhân tố ảnh hƣởng tới
giá chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất; từ đó tác động tới giá đất tính bồi thƣờng.
12
Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp cơ sở khoa
học k thuật, khoa học xã hội để phân chia đất đai theo loại sử dụng nh m sử dụng
hợp lý nguồn tài nguyên đất. Đối với công tác đền b , giải phóng mặt b ng và tái định
cƣ, nó chi phối từ khâu hình thành dự án đến khâu cuối c ng giải phóng mặt b ng và
lập khu tái định cƣ. Những nơi chƣa có quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, công tác
quản lý đất đai yếu k m, số liệu không đảm bảo độ tin cậy, việc khoanh định các loại
đất, định hƣớng sử dụng không sát với thực tế thì ở đó cơng tác đền b giải phóng mặt
b ng và tái định cƣ gặp nhiều khó khăn phức tạp, hiệu quả thấp. Nhìn chung, chất
lƣợng quy hoạch nói chung và quy hoạch nói riêng cịn thấp, thiếu đồng bộ, chƣa hợp
lý, tính khả thi thấp, đặc biệt là thiếu tính bền vững. Phƣơng án quy hoạch chƣa dự
báo sát tình hình, quy hoạch cịn mang nặng tính chủ quan duy ý chí, áp đặt, nhiều
trƣờng hợp quy hoạch theo phong trào. Đây chính là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến
tình trạng quy hoạch “treo”, dự án “treo”.
c. Yếu tố giao đất, cho thuê đất:
Nhiệm vụ giao đất, cho thuê đất có tác động rất lớn đến công tác bồi thƣờng
GPMB và TĐC. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất, phải căn cứ vào quy hoạch, kế
hoạch là điều kiện bắt buộc, nhƣng nhiều địa phƣơng chƣa thực hiện tốt nguyên tắc
này; hạn mức đất đƣợc giao và nghĩa vụ đóng thuế đất quy định khơng rõ ràng,
tình trạng quản lý đất đai thiếu chặt chẽ dẫn đến khó khăn cho cơng tác đền b .
d. Yếu tố điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất và lập bản đồ
địa chính
Trong cơng tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai, thì nội dung về điều tra, đo
đạc, đánh giá, phân hạng đất và lập bản đồ địa chính là nội dung rất quan trọng,
là cơ sở để thực hiện những nội dung sau, đồng thời nó phản ánh hiện trạng sử
dụng đất của khu vực dự án. Tuy nhiên, hiện nay ở nhiều địa phƣơng công tác
này đƣợc thực hiện rất chậm. Những hạn chế của công tác này làm ảnh hƣởng
đến nhiệm vụ quản lý đất đai ở các địa phƣơng và trực tiếp là công tác xây dựng
dự án đền b thiệt hại trong cơng tác giải phóng mặt b ng và tái định cƣ khi
Nhà nƣớc thu hồi đất.
13
Về công tác phân hạng và phân loại đất: Việc xác định chất lƣợng đất là cơ sở
để xác định giá trị sinh lợi của mảnh đất trong điều kiện và trình độ thâm canh nhƣ
nhau. Từ đó định ra giá trị quyền sử dụng đất hoặc lập bảng giá đất giúp cho việc
xây dựng phƣơng án đền b chính xác, công b ng khi thu hồi đất. Thực tế đã
chứng minh vai trị của cơng tác phân hạng và phân loại đất. Ở nhiều địa phƣơng
do việc phân hạng đất đai thiếu cơ sở khoa học dẫn đến hậu quả định giá đền b
khó khăn, thiếu chính xác gây bất hợp lý trong việc xác định giá đất khi đền b
thiệt hại.
e. Công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Đăng ký đất đai là một thành phần cơ bản quan trọng nhất của hệ thống quản
lý đất đai, đó là q trình xác lập hồ sơ về quyền sở hữu đất đai, bất động sản, sự
đảm bảo và những thông tin về quyền sở hữu đất. Theo quy định của các nƣớc, đất
đai là một trong các tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng. Ở nƣớc ta,
theo quy định của Luật Đất đai, ngƣời sử dụng đất phải đăng ký quyền sử dụng đất
với cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền (cụ thể là Văn phịng đăng ký đất đai) và
đƣợc cấp GCNQSDĐ. Chức năng của đăng ký đất đai là cung cấp những căn cứ
chuẩn xác và an toàn cho việc thu hồi, chấp thuận và từ chối các quyền về đất.
Trong công tác bồi thƣờng GPMB, GCNQSDĐ là căn cứ để xác định đối
tƣợng đƣợc bồi thƣờng, loại đất, diện tích đất tính bồi thƣờng. Hiện nay, công
tác đăng ký đất đai ở nƣớc ta vẫn cịn yếu k m, đặc biệt cơng tác đăng ký biến
động về sử dụng đất; việc cấp GCNQSDĐ vẫn chƣa hồn tất. Chính vì vậy mà
cơng tác bồi thƣờng GPMB đã gặp rất nhiều khó khăn. Làm tốt cơng tác đăng
ký đất đai, cấp GCNQSDĐ thì cơng tác bồi thƣờng GPMB sẽ thuận lợi, tiến độ
GPMB nhanh hơn.
f. Yếu tố thanh tra chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý và sử dụng đất đai
Công tác bồi thƣờng GPMB là một việc làm phức tạp, gắn nhiều đến quyền
lợi về tài chính nên rất dễ có những hành vi vi phạm pháp luật nh m thu lợi bất
chính, chính quyền địa phƣơng cấp trên. Hồi đồng thẩm định phải có kế hoạch
14
thanh tra, kiểm tra và coi đây là nhiệm vụ thƣờng xun trong q trình triển khai
thực hiện cơng tác bồi thƣờng GPMB, kịp thời phát hiện các sai phạm, vi phạm
pháp luật để xử lý tạo niềm tin trong nhân dân.
1.2.3.2. Yếu tố giá đất và định giá đất
- Trƣớc khi có Luật Đất đai năm 2003: Những vấn đề liên quan đến việc xác
định giá đất, bồi thƣờng, giải phóng mặt b ng, tái định cƣ đều đƣợc quy định tại
các văn bản dƣới luật nhƣ Nghị định số 87/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của
Chính phủ quy định khung giá các loại đất; Nghị định số 90/CP ngày 17 tháng 9
năm 1994 của Chính phủ quy định về việc bồi thƣờng thiệt hại khi Nhà nƣớc thu
hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phịng, lợi ích quốc gia, lợi ích
cơng cộng và Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 1998 của Chính
phủ Hội đồng hành quy định về đền b thiệt hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất để sử
dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng... Giá
đất để tính bồi thƣờng thiệt hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất do UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ƣơng quyết định trên cơ sở khung giá đất do Chính phủ Hội
đồng hành kèm theo Nghị định số 87/CP.
- Từ khi có Luật Đất đai 2003: Quy định giá đất đƣợc hình thành trong các
trƣờng hợp sau đây (Điều 55, Luật Đất đai): Do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ƣơng quy định giá theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 56 của Luật
này; Do đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất; Do ngƣời
sử dụng đất thỏa thuận về giá đất với những ngƣời có liên quan khi thực hiện các
quyền chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn b ng
quyền sử dụng đất.
- Theo quy định của Luật Đất đai năm 2003, nguyên tắc định giá đất là phải sát
với giá thị trƣờng trong điều kiện bình thƣờng. Tuy nhiên, tình hình phổ biến hiện nay
là giá đất do các địa phƣơng quy định và công bố đều khơng theo đúng ngun tắc đó,
dẫn tới nhiều trƣờng hợp ách tắc về bồi thƣờng đất đai và phát sinh khiếu kiện.
- Từ khi có Luật Đất đai năm 2013: Theo Điều 114 giá đất gồm có bảng giá đất
(đƣợc xây dựng định kỳ 05 năm một lần) và giá đất cụ thể (d ng để tính tiền bồi
15
thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất). Theo Điều 112: Nguyên tắc định giá đất là ph hợp
với giá đất phổ biến trên thị trƣờng của loại đất có c ng mục đích sử dụng đã chuyển
nhƣợng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử
dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất. Tuy nhiên, qua một quá trình thực hiện
cho thấy, giá đất cụ thể do UBND tỉnh quyết định chƣa sát với giá đất phổ biến trên
thị trƣờng.
1.2.3.3. Về tái định cư
a. Vấn đề ổn định nơi ở
- Một số khu TĐC không đảm bảo điều kiện cơ sở hạ tầng tối thiểu nhƣ: hệ
thống điện, nƣớc, đƣờng giao thơng, trƣờng hoặc trạm xá, từ đó ảnh hƣởng trực
tiếp đến đời sống của những ngƣời sử dụng đất TĐC.
- Bố trí TĐC chƣa quan tâm tới các yếu tố cộng đồng dân cƣ, tập quán sinh
hoạt, sản xuất. Ví dụ ngƣời sản xuất nơng nghiệp bị chuyển đến khu TĐC cao tầng
khơng có tƣ liệu sản xuất trong khi việc hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm
chƣa có chế tài chặt chẽ.
- Ổn định đời sống và phong tục tập quán của ngƣời dân: phải xây dựng khu
TĐC với điều kiện sống cao hơn so với trƣớc khi di dời. Mặt khác, phải quan tâm
đến phong tục, tập quán trong nhóm ngƣời, quan hệ họ hàng, cộng đồng. Đối với
khu TĐC cần xây dựng các quy định về lối sống, an ninh trật tự, tạo sự yên tâm
cho ngƣời mới chuyển đến.
Những tồn tại trên đây khó tránh khỏi trong q trình CNH - HĐH phát triển
đất nƣớc, một khi các chính sách của Nhà nƣớc chƣa đồng bộ, nhận thức của các
cấp, các ngành về TĐC chƣa đầy đủ.
b. Vấn đề chuyển đổi nghề nghiệp
Đa số các hộ bị thu hồi đất sống b ng nghề bn bán nhỏ và sản xuất nơng
nghiệp, khơng có khả năng nghề nghiệp nhất định do đó thu nhập không ổn định.
Việc chuyển đổi nghề nghiệp cho những ngƣời bị thu hồi đất gặp rất nhiều
khó khăn. Trong những năm trƣớc đây, việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp không