ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
MAI XUÂN THIỆN
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƯƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2030
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Thái Nguyên - 2019
Cơng trình được hồn thành tại:
TRƯỜN ĐẠI HỌC KHOA HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thị Vân Hương
Phản biện 1: ............................................................................
Phản biện 2: .............................................................................
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án họp tại:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Vào hồi......... giờ ngày.......... tháng........... năm 2019
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Trung tâm học liệu Đại học Thái Nguyên
- Thư viện Trường Đại học Khoa học
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Đất đai là tài nguyên chiến lược đối với bất kì một quốc gia, một dân tộc và mỗi một
con người cụ thể. Đất đai vừa là đối tượng sản xuất lại vừa là tư liệu sản xuất cho các ngành,
đặc biệt là đối với ngành nơng nghiệp. Có thể nói đất đai là cơ sở của sản xuất nông nghiệp, là
đối tượng lao động, đồng thời là môi trường sản xuất ra lương thực, thực phẩm phục vụ cho
cuộc sống của con người.
Hiện nay xã hội ngày càng phát triển, trình độ khoa học kỹ thuật ngày càng cao, con
người đã sử dụng đất cho nhiều mục đích khác nhau để đạt được hiệu quả. Tuy nhiên mỗi
loại đất khác nhau sẽ có phương thức sử dụng khác nhau tại mỗi vùng, mỗi khu vực, mỗi
điều kiện kinh tế, xã hội cụ thể. Những năm gần đây, diện tích đất nơng nghiệp ngày càng bị
thu hẹp do thực tiễn phát triển công nghiệp, q trình đơ thị hóa và q trình hội nhập, đồng
thời muốn sử dụng đất đai có hiệu quả khơng chỉ đơn thuần là năng suất của các loại cây
trồng mà còn cần chú ý đến các yếu tố kinh tế - xã hội và mơi trường. Vì thế đối với từng
vùng khác nhau, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại mỗi vùng là hết sức cần thiết nhằm
phục vụ tốt cho công tác quản lý, bảo vệ và nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
Con người đã và đang tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu
cầu ngày càng tăng của mình. Các hoạt động ấy đã làm cho diện tích đất nơng nghiệp vốn
có hạn về diện tích ngày càng bị thu hẹp, đồng thời làm giảm độ màu mỡ và giảm tính bền
vững trong sử dụng đất. Ngồi ra, với q trình đơ thị hố làm cho quỹ đất nơng nghiệp
ngày càng giảm, trong khi khả năng khai hoang đất mới và các loại đất khác chuyển sang
đất nông nghiệp lại rất hạn chế. Do vậy, việc đánh giá hiện trạng sử dụng đất từ đó lựa chọn
các loại hình sử dụng đất có hiệu quả và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
đất đang trở thành vấn đề được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với một nước
có nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu như ở Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Phú Lương là huyện miền núi phía Bắc của tỉnh Thái Nguyên với 15 đơn vị hành
chính gồm 13 xã và 2 thị trấn. Trong những năm gần đây, diện tích nơng nghiệp của huyện
bị giảm dần do việc chuyển đổi hình thức sử dụng đất nơng nghiệp sang các mục đích phi
nơng nghiệp khác, do một số hình thức canh tác chưa thực sự phù hợp hoặc do hoạt động
sản xuất chưa chú trọng bảo vệ tài nguyên đất. Vì vậy để thúc đẩy và phát huy hết tiềm
năng, lợi thế của huyện trong phát triển nơng nghiệp, góp phần quan trọng trong thúc đẩy
kinh tế xã hội của huyện thì việc đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp là vấn đề rất
cần thiết. Hoạt động này sẽ phục vụ thiết thực cho công tác quy hoạch sử dụng đất, chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật ni, tìm ra những hạn chế trong việc sử dụng đất nơng nghiệp từ
đó đề xuất các giải pháp sử dụng đất nông nghiệp hợp lý, hiệu quả đem lại lợi ích kinh tế, xã
hội cao và bảo vệ môi trường đang cần được quan tâm, chú trọng.
2
Xuất phát từ mục tiêu như trên và căn cứ vào tình hình sử dụng đất, tiềm năng, vai
trị của đất trên địa bàn huyện Phú Lương, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiện
trạng và định hướng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2030”
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng và đề xuất định hướng quản lý và sử dụng đất nông nghiệp tại
địa bàn huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên để từ đó xây dựng kế hoạch sử dụng đất đai
phù hợp cho phát triển nông lâm nghiệp bền vững đến năm 2030.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Điều tra thu thập số liệu về đất nông nghiệp tại địa bàn huyện Phú Lương tỉnh Thái
Nguyên.
- Đánh giá đúng hiện trạng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Lương tỉnh Thái
Nguyên dựa trên các chỉ tiêu về quản lý sử dụng và đánh giá đất theo FAO.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả mơi trường của các loại hình
sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện Phú Lương.
- Đề xuất các định hướng quản lý và sử dụng chủ yếu nhằm phát triển bền vững đất
nông nghiệp tại huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Đánh giá được thực trạng đất nông nghiệp đồng thời cung cấp cơ sở khoa học cho
các mơ hình sử dụng đất bền vững đối với nhóm đất này.
- Xây dựng và định hướng một số loại hình (mơ hình) quản lý và sử dụng đất nơng
nghiệp.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài luận văn sẽ là cơ sở để giúp các nhà quản lý ở địa
phương chỉ đạo chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất theo hướng phát triển một nền nông nghiệp
bền vững, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng và cải tạo nhóm đất nơng nghiệp. Xây dựng
được một số mơ hình sử dụng đất mang tính đặc thù của một huyện miền núi nói riêng và
tỉnh Thái Nguyên nói chung.
3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
1.2. Vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp
1.3. Sử dụng đất và những quan điểm về sử dụng đất bền vững
1.3.1. Khái niệm sử dụng đất
1.3.2. Quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp bền vững
1.4. Tình hình sử đụng đất nơng nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam
1.4.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới
1.4.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp của Việt Nam
1.4.3. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp của tỉnh Thái Ngun
1.4.4. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện Phú Lương
1.5. Các nghiên cứu liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng đất
1.5.1. Các nghiên cứu trên thế giới
1.5.2. Những nghiên cứu trong nước
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp
1.6.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên
1.6.2. Nhóm các yếu tố kinh tế, kỹ thuật canh tác
1.6.3. Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức
1.6.4. Nhóm các yếu tố xã hội
4
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiện trạng sử dụng đất và các hệ thống sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Phú Lương.
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Quỹ đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Lương và hiện trạng sử dụng
đất huyện Phú Lương năm 2018.
2.2. Nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tập trung vào các nội dung chính như sau:
(1). Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Phú Lương
(2). Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và các loại hình sử dụng đất sản xuất
nơng nghiệp của huyện Phú Lương
- Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp năm 2018;
- Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp;
- Các loại hình sử dụng đất;
- Cơ cấu cây trồng.
(3). Đánh giá hiệu quả loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Phú Lương
- Đánh giá hiệu quả kinh tế;
- Đánh giá hiệu quả xã hội;
- Đánh giá tác động môi trường.
(4). Lựa chọn, định hướng sử dụng đất và một số giải pháp sử dụng đất nông nghiệp đến
năm 2030 trên địa bàn huyện Phú Lương
- Định hướng sản xuất ngành nông nghiệp huyện Phú Lương đến năm 2030;
- Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp
Thu thập tư liệu, số liệu có sẵn từ các cơ quan nhà nước, phịng Tài ngun và Mơi
trường, phịng NN & PTNT, phịng Thống kê, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn: báo cáo kiểm
kê đất đai năm 2013-2017, báo cáo kinh tế xã hội năm 2018, báo cáo nông thôn mới năm
2017…
Kế thừa, chọn lọc những tài liệu điều tra cơ bản và những tài liệu nghiên cứu của các
nhà khoa học có liên quan đến quản lý đất đai. mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp đã có, tài
liệu thổ nhưỡng
5
2.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp
Chọn điểm nghiên cứu đại diện cho các vùng sinh thái và đại diện cho các vùng kinh
tế nông nghiệp của huyện. Những xã được chọn là những xã có đặc điểm về đất đai, địa
hình, tập quán canh tác, hệ thống cây trồng có lợi thế về sản xuất nông nghiệp, đại diện cho
các vùng sinh thái của huyện. Trên cơ sở bản đồ hiện trạng sử dụng đất, qua khảo sát thực tế
và nghiên cứu các tài liệu liên quan về địa hình địa mạo cho thấy: Huyện Phú Lương thuộc
vùng nông nghiệp của tỉnh Thái Nguyên, bao gồm vùng địa hình đồi núi thấp và địa hình
bằng. Vì vậy, để đảm bảo tính khách quan và đại diện của đề tài tôi tiến hành chọn 02 xã đại
diện cho 02 tiểu vùng:
Tiểu vùng 1: Vùng nông nghiệp thấp xen kẽ với địa hình bằng (Độ cao trung bình 815 m), bao gồm các xã, thị trấn nằm ở phía Đơng Nam, Tây Nam của huyện, chọn xã đại
diện là xã Phấn Mễ để nghiên cứu vì đây là xã có địa hình đặc trưng của nhóm tiểu vùng
này và có dân số đơng nhất trên địa bàn huyện.
Tiểu vùng 2: Vùng địa hình đồi núi thấp (Độ cao trung bình là 200-300 m), bao gồm
các xã nằm ở phía Tây, Tây Bắc của huyện. Đối với tiểu vùng này, tác giả chọn xã đại diện
và đặc trưng cho địa hình vùng 2 này là xã Ơn Lương để nghiên cứu, đây cũng là xã có diện
tích và dân số cao hơn so với các xã khác có cùng điều kiện địa hình như Hợp Thành, Phủ
Lý.
Tiến hành điều tra 100 hộ theo phương pháp ngẫu nhiên, mỗi vùng chọn 50 hộ theo
bộ câu hỏi soạn sẵn.
2.3.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả các LUT nông nghiệp
* Hiệu quả kinh tế (Tính trên 1 ha/năm)
- Giá trị sản xuất (GTSX): GTSX = giá nông sản * năng suất
+ Chi phí trung gian (CPTG): là tổng các chi phí phát sinh trong q trình sản xuất
(khơng tính cơng lao động)
+ Thu nhập hỗn hợp (TNHH): TNHH= GTSX - CPTG
+ Giá trị ngày công lao động (GTNC): GTNC = TNHH/số công lao động
+ Hiệu quả sử dụng đồng vốn (HQĐV): HQĐV= TNHH/CPTG
+ Khả năng phát triển thị trường và ổn định giá cả.
* Hiệu quả xã hội
Đánh giá hiệu quả xã hội là chỉ tiêu khó định lượng, trong phạm vi nghiên cứu của đề
tài chúng tôi chỉ đề cập đến một số chỉ tiêu sau:
- Mức độ chấp nhận của người dân với các loại hình sử dụng đất (thể hiện ở mức độ
đầu tư, ý kiến của hộ gia đình).
- Khả năng thu hút lao động, giải quyết công ăn việc làm và đảm bảo thu nhập
thường xuyên, ổn định cho nhân dân (công/ha).
- Giá trị ngày công lao động (thu nhập bình qn trên ngày cơng lao động
TNHH/LĐ).
6
Từ đó, tiến hành phân tích so sánh, đánh giá và rút ra kết luận.
* Hiệu quả môi trường:
- Mức độ ảnh hưởng của sử dụng thuốc bảo vệ thực vật tới mơi trường. Khả năng duy
trì và cải thiện độ phì của đất, hạn chế ơ nhiễm do sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
- Khả năng che phủ đất, hạn chế thối hóa đất do xói mịn, bảo vệ đất thơng qua việc
sử dụng đất thích hợp.
* Phương pháp xác định LUT triển vọng
+ Xác định mức phân cấp hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của các LUT nghiên
cứu.
+ Tổng hợp mức phân cấp về hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của các LUT
nghiên cứu nhằm xác định các LUT có hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường cao nhất.
2.4.4. Phương pháp bản đồ
Các bản đồ trong đề tài được xây dựng trên nền tảng hệ thống thông tin địa lí (GIS)
với phần mềm Mapinfo Professional 15.0 (Bản đồ hành chính và bản đồ thổ nhưỡng) và
phần mềm Microstation (bản đồ hiện trạng sử dụng đất).
2.3.5. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu
Sử dụng các chương trình hỗ trợ phân tích, trình bày và thống kê số liệu trên máy
tính: Word, Excel, SPSS để xử lý các số liệu điều tra, các số liệu thu thập từ các mơ hình
đánh giá trong q trình nghiên cứu.
2.3.6. Phương pháp chuyên gia
Đánh giá hiện trạng sử dụng dất, các loại hình sử dụng đất địi hỏi có sự hỗ trợ kiến
thức của các chuyên gia ở các lĩnh vực khoa học khác nhau có liên quan. Việc tích hợp ý
kiến của chuyên gia trong đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất tại địa phương một
cách cụ thể sẽ đảm bảo tính khách quan, khoa học và chính xác hơn
Việc tham khảo, lấy ý kiến của cơ quan chuyên môn, cán bộ địa phương, các nhà
khoa học về định hướng sử dụng đất nông nghiệp phục vụ phát triển bền vững sản xuất
nông nghiệp huyện Phú Lương là cần thiết.
7
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và đất đai huyện Phú Lương
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý: Phú Lương là một huyện miền núi phía Bắc của tỉnh Thái Nguyên, diện
tích tự nhiên là 350,712 km2, số đơn vị hành chính là 15 trong đó có 13 xã và 02 thị trấn. Vị
trí của huyện Phú Lương như sau:
- Phía Bắc: Giáp huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn.
- Phía Tây: Giáp huyện Định Hố.
- Phía Đơng:Giáp huyện Đồng Hỷ.
- Phía Nam: Giáp huyện Đại Từ và thành phố Thái Nguyên .
Phú Lương là nút giao thông quan trọng của tỉnh Thái Nguyên nối liền Cao Bằng Bắc Kạn và về thủ đơ Hà Nội.
Đặc điểm địa hình, địa mạo: Phú Lương thuộc vùng nông nghiệp của tỉnh Thái
Nguyên, bao gồm vùng núi thấp và đồng bằng. Địa hình của huyện thấp dần từ Tây Bắc
xuống Đơng Nam và chia làm 2 vùng rõ rệt (Đào Thế Tuấn và Pascal Bergeret, 1998):
-Vùng phía Đơng gồm 9 xã và 2 thị trấn, có độ cao trung bình 8-15 m, đây là vùng
nơng nghiệp thấp xen kẽ với địa hình bằng.
- Phía Tây gồm 4 xã là vùng núi của huyện, địa hình đồi núi là chính, cao Độ cao
trung bình ở vùng này là 200-300 m.
Khí hậu: Phú Lương nằm trong khu vực có tính chất khí hậu nhiệt đới gió mùa với 2
mùa rõ rệt: Mùa nóng, mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10. Mùa lạnh, mưa ít từ tháng 11 đến
tháng 4 năm sau. Chế độ thuỷ văn các nhánh của sông Cầu qua địa phận Phú Lương phụ
thuộc chủ yếu vào vào chế độ mưa và khả năng điều tiết của lưu vực sông Cầu. Có thể chia
làm 2 mùa: Mùa lũ và mùa cạn (Nguyễn Minh Tuấn, 2008).
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế -xã hội
Thực trạng phát triển kinh tế:
- Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2018 đạt 1.120,4 tỷ đồng, đạt
100% kế hoạch; sản lượng lương thực có hạt đạt 38.028 tấn, đạt 104,8% kế hoạch; sản
lượng chè búp tươi đạt 44.014 tấn, đạt 100% kế hoạch; giá trị sản xuất bình qn trên 1ha
diện tích đất nông nghiệp đạt 85 triệu đồng, đạt 100% kế hoạch.
8
- Giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp cả năm đạt 391,2 tỷ đồng, bằng
100,3% kế hoạch.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt 1.381,3 tỷ đồng, tăng trưởng
10,15% so với tổng mức năm 2017.
- Tổng thu cân đối ngân sách đạt 83,116 tỷ đồng, bằng 118,1 % kế hoạch tỉnh, kế
hoạch huyện. Chi cân đối ngân sách và các chương trình mục tiêu năm 2018 ước thực hiện
629,085 tỷ đồng bằng 154% kế hoạch tỉnh, 132% kế hoạch huyện.
- Tạo việc làm mới cho 2127 lao đợng = 118%KH; trong đó xuất khẩu lao động 172
người = 114,7%.
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo 3,3%.
- Số trường đạt chuẩn quốc gia: 44/56 trường = 78,5% (đạt kế hoạch).
- Tỷ lệ đạt gia đình văn hóa 92% (kế hoạch 88%); cơ quan văn hóa 98% (kế hoạch
95%); xóm, phố, tiểu khu văn hóa 81% (kế hoạch 70%).
3.2. Hiện trạng quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Phú Lương
3.2.1. Hiện trạng quản lý đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Lương
3.2.1.1. Một số kết quả đạt được trong lĩnh vực nông nghiệp
Giá trị sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản năm 2018 đạt 1120,4 tỷ đồng = 100%
kế hoạch (KH) tỉnh, huyện; tổng sản lượng lương thực cây có hạt ước đạt 38.028 tấn =
104,8% kế hoạch tỉnh, huyện; năng suất, sản lượng các loại rau, màu đều đạt trên 93% KH;
diện tích chè trồng mới, trồng lại được 153 ha = 153% KH (trong đó: trồng theo dự án 100
ha, dân tự trồng 53 ha), sản lượng chè búp tươi cả năm ước đạt 44.014 tấn = 100% KH.
3.2.1.2. Tình quản quản lý đất nơng nghiệp
* Cơng tác đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- Đo đạc, lập bản đồ địa chính: Kết quả đến nay, tồn huyện đã triển khai đo đạc lập
bản đồ địa chính ở 15/15 xã, thị trấn với diện tích 35.071,2 ha (trong đó 38,45 ha đo tỷ lệ
1/500; 16387,76 ha đo tỷ lệ 1/1000; 14876,54 ha đo tỷ lệ 1/2000; 5591,90 ha đo tỷ lệ
1/5000).
* Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất
Năm 2016 thực hiện thu hồi được 7 dự án: Xây dựng bãi rác thải huyện tại xã Yên
Lạc, xử lý điểm đen Km+900 đường Đu – Yên Lạc (tại xã Động Đạt); xây dựng khu dân cư
Phân Bơi xã Yên Lạc; xây dựng bể nước sạch tại xóm Hoa 2 (xã Phấn Mễ); phục dựng nghi
lễ rước nước, rước đất trong lễ hội đền Đuổm; quy hoạch khu trung tâm xã Động Đạt; mở
rộng bắc khai trường giai đoạn 1- mỏ than Khánh Hòa đầu tư xây dựng tuyến đường Thái
9
Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn) và nâng cấp, mở rộng QL3 đoạn Km75-Km100 theo hình
thức BOT…
* Cơng tác đăng ký thống kê, lập hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Kết quả cấp đổi giấy CNQSDĐ theo bản đồ, địa chính, chính quy:Tính đến hết
31/12/2018 diện tích cấp đổi trên tồn huyện cịn 6.757,06 ha.
- Kết quả cấp giấy CNQSDĐ cho tổ chức: Trên địa bàn huyện có 171 tổ chức sử dụng
đất với diện tích 649,27 ha. Hầu hết trong số đó đã được cấp giấy CNQSDĐ, chỉ còn 09 tổ
chức chưa được cấp.
* Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
Phịng Tài ngun & Mơi trường và Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất Phú
Lương quản lý chặt chẽ, uốn nắn kịp thời các sai sót, vi phạm trong quá trình thực hiền
quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Năm 2018 vừa qua huyện Phú Lương, đã giải
quyết 27 vụ vi phạm về đất đai trong đó có 9 vụ liên quan đến sử dụng đất nơng nghiệp.
UBND huyện, Phịng Tài ngun và Mơi trường đã phối hợp với UBND các xã để kịp thời
giải quyết.
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Lương
Theo số liệu thống kê đất đai năm 2018, tổng diện tích tự nhiên của tồn huyện là
35071,2 ha.
Hình 3.1. Cơ cấu sử dụng đất đai huyện Phú Lương năm 2018
10
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất huyện Phú Lương Năm 2018
TT
Loại đất
1
1.1
1.1.1
1.1.1.1
1.1.1.2
1.1.2
1.2
1.2.1
1.2.2
1.3
1.4
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính
Đất nơng nghiệp
Đất sản xuất nơng nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng lúa
Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất lâm nghiệp
Đất rừng sản xuất
Đất rừng phòng hộ
Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất nông nghiệp khác
2
2.1
2.1.1
2.1.2
2.2
2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.2.4
2.2.5
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
3
3.1
3.2
3.3
Đất phi nông nghiệp
Đất ở
Đất ở tại nông thôn
Đất ở tại đô thị
Đất chuyên dùng
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Đất quốc phòng
Đất an ninh
Đất sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp
Đất có mục đích cơng cộng
Đất cơ sở tơn giáo
Đất cơ sở tín ngưỡng
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tnag lễ
Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối
Đất có mặt nước chun dùng
Đất phi nơng nghiệp khác
Đất chưa sử dụng
Đất bằng chưa sử dụng
Đất đồi núi chưa sử dụng
Núi đá khơng có rừng cây
Mã
đất
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
NNP
SXN
CHN
LUA
HNK
CLN
LNP
RSX
RPH
NTS
NKH
35.071,2
29.814,2
11.953,5
5.139,8
3.544,7
1.595,1
6.813,7
17.058,0
15.557,5
1.500,6
801,7
1.0
100,00
85.01
34.08
14.65
10.10
4.54
19.42
48.63
44.36
4.27
2.28
0.002
PNN
OTC
ONT
ODT
CDG
TSC
CQP
CAN
CSK
CCC
TON
TIN
NTD
SON
MNC
PNK
CSD
BCS
DCS
NCS
5.004,2
1.441,8
1.354,4
87,4
2.800,1
12,5
700,0
339,3
341,7
1.333,2
1,6
10.1
62,03
528.3
159.6
0.4
252,8
79,2
46,3
127,3
14.27
4.11
3.86
0.25
7.98
0.035
1.99
0.96
0.97
3.80
0.004
0.028
0.17
1.50
0.45
0.72
0.23
0.13
0.36
(Nguồn: Phịng Tài ngun và mơi trường huyện Phú Lương, 2018)
3.2.3. Hiện trạng các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú
Lương
Bảng 3.2: Tổng hợp các loại hình sử dụng đất chính của huyện Phú Lương năm 2018
11
LUT chính
LUT
Kiểu sử dụng đất
1. Lúa xuân - lúa mùa – Ngô hè thu
2 lúa - 1 màu
2. Lúa xuân – lúa mùa – khoai lang đông
3. Lúa xuân – lúa mùa – rau đông
4. Ngô xuân – lúa mùa – ngô đông
1 lúa – 2 màu
5. Ngô xuân – lúa mùa – khoai lang đông
6. Lạc xuân - lúa mùa - ngô đông
1 lúa
7. Lúa xuân
2 lúa
8. Lúa xuân – lúa mùa
9. Ngô xuân – lúa mùa
1 màu - 1 lúa
10. Rau - lúa mùa
11. Lạc xuân – lúa mùa
12. Ngô xuân – ngô hè thu – ngô đông
13. Ngô xuân – ngô hè thu – khoai lang đông
Chuyên màu và
14. Lạc xuân – ngô hè thu – rau đông
cây công nghiệp
15. Lạc xuân – ngô hè thu – ngô đông
hằng năm
16. Rau đông – ngô hè thu - khoai lang
17. Sắn
1. Cây
hàng năm
18. Chè - ngô hè thu – khoai lang
2. Cây lâu năm
Cây ăn quả
19. Cam, quýt
(Nguồn: Kết quả điều tra nông hộ, 2018)
2.3.4. Mô tả các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện Phú Lương
Bảng 3.3. Một số đặc điểm các LUT trồng cây hàng năm
Chỉ tiêu đánh giá
STT
LUT
Thành phần
Chế độ
Đặc điểm
Địa hình
Loại đất
cơ giới
nước
trồng trọt
1
2L - M
=,
b, c1
Fl, Ld
CĐ
LC
2
2L
=,
b, c1, c2
Fl, Ld, LdC
CĐ
ĐC
3
1L - 2M
=,
b, c1
Fl, Ld
Cđ
LC
4
1L - 1M
=,
c2, c3
Ld, LdC
cđ
LC
5
1L
c3
J
Ung
ĐC
6
M
=,
b, c1
Po, Pi
CĐ
ĐC, LC
7
Cây ăn quả
b, c1
Po, Pi
(Nguồn: Điều tra thực địa, 2018)
Ghi chú:
- Địa hình: Vàn: =; Vàn thấp:
; Vàn cao:
- Thành phần cơ giới: b: cát pha; c1: Thịt nhẹ
c2: Thịt trung bình; c3: Thịt nặng
- Chế độ nước:
CĐ: Chủ động; Cđ: Bán chủ động
cđ: Không chủ động; Ung: Úng nặng
- Đặc điểm trồng trọt: LC: Luân canh; ĐC: Độc canh
cđ
ĐC
12
- Loại đất: + Po
: đất phù sa cổ
+ Pi
: đất phù sa ít được bồi
+ LdC : đất dốc tụ thung lũng chua
+ Ld
: đất dốc tụ thung lũng không bạc màu
+ Fl
: Đất Feralit biến đổi do trồng lúa
+J
: Đất lầy thụt
3.3. Đánh giá hiệu quả loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Phú Lương
3.3.1. Hiệu quả kinh tế
* Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất trồng cây hàng năm
Bảng 3.4. Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng chính
(tính bình qn cho 1 ha)
11
Lúa xn
GTSX
CPTG
(1000đ)
(1000đ)
45.608,40 18.807,95
22
Lúa mùa
45.812,20 17.822,16
27.490,04
1,50
92,21
33
Ngô xuân
39.819,00 14.340,93
25.550,07
1,78
120,60
44
Ngô hè thu
38.573,00 13.519,41
25.053,59
1,85
118,26
55
Ngô đông
37.273,00 14.159,54
23.113,46
1,63
108,25
66
Lạc xuân
65.550,00 22.463,85
43.086,15
1,92
98,98
77
Khoai lang
51.126,00 16.431,51
34.694,49
2,11
126,03
88
Chè
218.400,0 29.226,33 189.173,67
6,47
388,25
99
Sắn nguyên liệu
51.222,00 19.851,87
31.370,13
1,58
118,38
Rau đông (rau cải) 95.900,00 27.713,13
68.190,00
2,46
125,67
STT
110
Cây trồng
TNHH
HQĐV
(1000đ)
(lần)
26.602,45
1,40
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra, 2018)
GTNC
(1000đ/công)
89,10
13
Bảng 3.5. Hiệu quả kinh tế của các LUT hàng năm tính trên 1ha
LUT
Kiểu sử dụng đất
1. Lúa xuân - lúa mùa ngô hè thu
2 lúa - 1 2. Lúa xuân – lúa mùa
màu
– khoai lang đông
3. Lúa xuân – lúa mùa
– rau đông
4. Ngô xuân – lúa mùa
– ngô đông
1 lúa – 5. Ngô xuân – lúa mùa
2 màu
– khoai lang đông
6. Lạc xuân - lúa mùa ngô đông
1 lúa
7. Lúa xuân
2 lúa
8. Lúa xuân – lúa mùa
9. Ngô xuân – lúa mùa
1 màu 10. Rau - lúa mùa
1 lúa
11. Lạc xuân – lúa mùa
12. Ngô xuân – ngô hè
thu – ngô đông
13. Ngô xuân – ngô hè
thu – khoai lang đông
Chuyên
14. Lạc xuân – ngô hè
màu và
thu – rau đông
cây
15. Lạc xuân – ngô hè
công
thu – ngô đông
nghiệp
16. Rau đông - ngô hằng
khoai lang
năm
17. Sắn
GTSX
(1000đ)
CPTG
(1000đ)
TNHH
(1000đ)
HQĐV
(lần)
GTNC
(1000đ)
129.993,60 50.149,52
79.146,08
1,58
99,87
142.546,60 53.061,62
88.786,98
1,67
102,45
187.320,60 64.343,24
122.282,49
1,79
102,33
122.904,20 46.322,63
76.153,57
1,64
107,02
136.757,20 48.594,60
87.734,60
1,80
112,95
148.635,20 54.445,55
93.689,65
1,68
99,81
45.608,40
18.807,95
26.602,45
1,40
89,10
91.420,60
36.630,11
54.092,49
1,45
90,66
85.631,20 32.163,09
141.712,20 45.535,29
111.362,20 40.286,01
53.040,11
95.680,04
70.576,19
1,64
1,98
1,71
106,41
108,94
95,60
115.665,00 42.019,88
73.717,12
1,75
115,70
129.518,00 44.291,85
85.298,15
1,91
121,63
200.023,00 63.696,39
136.329,74
2,08
114,30
141.396,00 50.142,80
91.253,20
1,80
108,50
185.599,00 57.664,05
127.938,08
2,14
123,32
51.222,00
31.370,13
1,58
118,38
248.921,75
3,48
210.85
19.851,87
18. Chè - ngô hè thu308.099,00 59.177,25
khoai lang
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra nông hộ, 2018)
14
Bảng 3.6. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất
Kiểu sử dụng đất
1. Lúa xuân - lúa mùa - ngô hè thu
2. Lúa xuân - lúa mùa – khoai lang đông
3. Lúa xuân – lúa mùa – rau đông
4. Ngô xuân - lúa mùa - ngô đông
5. Ngô xuân – lúa mùa – khoai lang đông
6. Lạc xuân - lúa mùa - ngô đông
7. Lúa xuân
8. Lúa xuân – lúa mùa
9. Ngô xuân – lúa mùa
10. Rau - lúa mùa
11. Lạc xuân – lúa mùa
12. Ngô xuân – ngô hè thu – ngô đông
13. Ngô xuân – ngô hè thu – khoai lang đông
14. Lạc xuân – ngô hè thu – rau đông
15. Lạc xuân – ngô hè thu – ngô đông
16. Rau đông - ngô - khoai lang
17. Sắn
18. Chè - ngô hè thu- khoai lang
GTSX
(1000đ)
129.993,60
142.546,60
187.320,60
122.904,20
136.757,20
148.635,20
45.608,40
91.420,60
85.631,20
141.712,20
111.362,20
115.665,00
129.518,00
200.023,00
141.396,00
185.599,00
51.222,00
308.099,00
M
H
VH
M
H
H
VL
L
L
H
M
M
M
VH
H
VH
VL
VH
CPTG
(1000đ)
50.149,52
53.061,62
64.343,24
46.322,63
48.594,60
54.445,55
18.807,95
36.630,11
32.163,09
45.535,29
40.286,01
42.019,88
44.291,85
63.696,39
50.142,80
57.664,05
19.851,87
59.177,25
H
H
VH
M
M
H
VL
L
L
M
M
M
M
VH
H
H
VL
H
TNHH
(1000đ)
79.146,08
88.786,98
122.282,49
76.153,57
87.734,60
93.689,65
26.602,45
54.092,49
53.040,11
95.680,04
70.576,19
73.717,12
85.298,15
136.329,74
91.253,20
127.938,08
31.370,13
248.921,75
M
H
VH
M
H
H
VL
L
L
H
M
M
H
VH
H
VH
VL
VH
HQĐV
(lần)
1,58
1,67
1,79
1,64
1,80
1,68
1,40
1,45
1,64
1,98
1,71
1,75
1,91
2,08
1,80
2,14
1,58
3,48
L
M
M
L
H
M
VL
VL
L
H
M
M
H
VH
H
VH
L
VH
GTNC
(1000đ)
99,87
102,45
102,33
107,02
112,95
99,81
89,10
90,66
106,41
108,94
95,60
115,70
121,63
114,30
108,50
123,32
118,38
210,85
L
M
M
M
H
L
VL
L
M
M
L
H
VH
H
M
VH
H
VH
15
* Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế huyện Phú Lương
Bảng 3.7. Phân cấp hiệu quả kinh tế các LUT sản xuất nơng nghiệp
(Tính bình qn/1ha)
Cấp
GTSX
(1000đ)
CPTG
(1000đ)
HQĐV
(lần)
GTNC
(1000đ)
VH
> 160.000
> 60.000
> 2,0
> 120
H
130.000 - 160.000
50.000 - 60.000
80.000 - 100.000
1,80 – 2,0
110 - 120
M
100.000 - 129.000
40.000 - 49.000
70.000 - 79.000
1,66 – 1,79
100 - 109
L
70.000 - 99.000
20.000 - 39.000
50.000 – 69.000
1,50 – 1,65
90 - 99
VL
< 70.000
< 20.000
< 1,50
< 90
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra, 2019)
* Hiệu quả kinh tế cây ăn quả
Bảng 3.8. Hiệu quả kinh tế của LUT cây ăn quả
Cây
GTSX
CPTG
TNHH
HQĐV
GTNC
trồng
(1000đ)
(1000đ)
(1000đ)
(lần)
(1000đ)
Cam
62.475,00
17.576,40
44.898,60
2,55
116,36
Quýt
68.130,00
17.663,18
50.466,80
2,86
138,19
TNHH (1000đ)
>100.000
<50.000
(Nguồn: xử lý số liệu điều tra, 2018)
3.3.2. Hiệu quả xã hội
* Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội của các LUT sản xuất nông
nghiệp huyện Phú Lương
Bảng 3.9. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội huyện Phú Lương
Công lao động
GTNC
Khả năng chấp nhận
(công/ha)
(1000đ)
của người dân (%)
VH
> 900
> 120
> 90
Cao
H
800 - 900
110 - 120
76 - 90
Trung bình
M
700 - 799
100 - 109
50 - 75
Thấp
L
400 - 699
90 - 99
40 - 49
VL
< 400
< 90
< 40
Mức phân cấp
Rất cao
Rất thấp
Ký hiệu
16
Bảng 3.10. Đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất huyện Phú Lương
LUT
Kiểu sử dụng đất
Công lao động
Công/ha
2 lúa 1 màu
1 lúa –
2 màu
1 lúa
2 lúa
1 màu
- 1 lúa
Chuyê
n màu
và cây
công
nghiệp
hằng
năm
Cây ăn
quả
1. Lúa xuân - lúa mùa - ngô hè thu
2. Lúa xuân – lúa mùa – khoai lang đông
3. Lúa xuân – lúa mùa – rau đơng
Bình qn
4. Ngơ xn – lúa mùa – ngô đông
5. Ngô xuân – lúa mùa – khoai lang đơng
6. Lạc xn - lúa mùa - ngơ đơng
Bình qn
7. Lúa xuân
8. Lúa xuân – lúa mùa
9. Ngô xuân – lúa mùa
10. Rau - lúa mùa
11. Lạc xuân – lúa mùa
Bình qn
12. Ngơ xn – ngơ hè thu – ngơ đông
13. Ngô xuân-ngô hè thu-khoai lang đông
14. Lạc xuân – ngô hè thu – rau đông
15. Lạc xuân – ngô hè thu – ngô đông
16. Rau đông - ngô - khoai lang
17. Sắn
18. Chè –ngơ hè thu – khoai lang
Bình quân
19. Cam
20. Quýt
818,15
871,96
1139,26
943,12
723,50
785,26
946,92
818,56
298,56
596,68
509,98
840,70
733,40
694,69
646,85
708,61
1199,33
870,27
1039,33
265,00
984,00
816.19
385,85
365,19
Mức
phân cấp
H
H
VH
VH
M
M
VH
H
VL
L
L
H
M
L
L
M
VH
H
VH
VL
VH
H
VL
VL
GTNC
1000đ/công
99,87
102,45
102,33
101,55
107,02
112,95
99,81
106,59
89,10
90,66
106,41
108,94
95,60
103,65
115,70
121,63
114,30
108,50
123,32
118,38
210,85
130,38
116,36
138,19
Mức
phân cấp
L
M
M
M
M
H
L
M
VL
L
M
M
L
M
H
VH
H
M
VH
H
VH
VH
H
VH
Khả năng chấp nhận
của người dân
Mức
%
phân cấp
100
VH
VH
100
VH
100
100
VH
80
H
80
H
80
H
83,33
H
60
M
80
H
100
VH
100
VH
100
VH
83,33
H
100
VH
100
VH
100
VH
100
VH
100
VH
50
M
100
VH
92,86
VH
75
M
75
M
Đánh giá
chung
H
H
H
H
M
M
M
H
VL
M
M
H
M
M
VH
H
H
H
VH
L
VH
VH
M
M
17
3.3.3. Hiệu quả môi trường
Bảng 3.11. Hiệu quả môi trường của các LUT
LUT
STT
Hệ số sử
dụng đất
Chỉ tiêu đánh giá
Khả năng Ý thức của người dân
Tỷ lệ che
bảo vệ, cải
trong việc sử dụng
phủ
tạo đất
thuốc BVTV
***
***
*
1
2L- -1M
***
2
2M – 1L
***
***
***
**
3
4
5
6
7
1L
2L
1M – 1L
Chuyên màu
Cây ăn quả
*
**
**
***
**
*
**
*
**
***
*
**
**
**
***
**
*
**
**
***
(Nguồn: Điều tra nông hộ, 2019)
Ghi chú: Cao: *** , Trung bình: ** , Thấp: *
3.4. Lựa chọn, định hướng sử dụng đất và một số giải pháp sử dụng đất nông nghiệp
đến năm 2030 trên địa bàn huyện Phú Lương
3.4.1. Tiêu chuẩn lựa chọn loại hình sử dụng đất bền vững
1. Phù hợp với mục tiêu phát triển nông nghiệp của huyện.
2. Phù hợp với điều kiện đất đai. tập quán canh tác.
3. Đảm bảo đời sống nông hộ.
4. Đảm bảo an ninh lương thực.
5. Thu hút lao động. giải quyết công ăn việc làm.
6. Phù hợp với nhu cầu của thị trường.
7. Cải tạo, bảo vệ đất, bảo vệ môi trường.
3.4.2. Quan điểm khai thác sử dụng đất
- Phương án sử dụng đất phải phù hợp với điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của
huyện.
- Khai thác và sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên đất đai. phát huy các tiềm năng
thế mạnh của đất. kết hợp với tiềm lực con người và nguồn lao động để phát triển kinh tế xã hội của xã.
- Ứng dụng những tiến bộ khoa học cho kỹ thuật vào sản xuất. đặc biệt là sử dụng
cây trồng năng suất cao chất lượng tốt và có ưu thế trên thị trường tiêu thụ.
- Sử dụng các loại phân bón thuốc bảo vệ thực vật đúng cách, hợp lý nhằm tránh tình
trạng dư thừa tồn đọng thuốc bảo vệ thực vật trong đất gây ô nhiễm môi trường. Trong quá
trình sản xuất cần gắn chặt với việc cải tạo và bảo vệ mơi trường nói chung và mơi trường
đất nói riêng.
18
- Chuyển đổi các loại hình sử dụng đất đang sử dụng khơng đạt hiệu quả sang các
loại hình sử dụng đất có hiệu quả hơn.
- Tăng hệ số sử dụng đất bằng cách mở rộng diện tích cây vụ đông trên đất 2 vụ, thực
hiện thâm canh nhằm tăng năng suất chất lượng sản phẩm.
3.4.3. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp
* LUT 1: 2 lúa - 1 màu
Đây là mơ hình sản xuất nhằm phá thế độc canh cây lúa có hiệu quả kinh tế cao nhất
trong các loại hình sử dụng đất trồng cây hàng năm góp phần làm tăng thu nhập cho người
dân làm đa dạng hố mặt hàng nơng sản của địa phương. Đây là loại hình phù hợp với điều
kiện tự nhiên của xã, phù hợp với trình độ lao động, tận dụng được nguồn lực lao động nông
nghiệp dồi dào. Kiểu sử dụng đất này vừa đáp ứng được nhu cầu lương thực, thực phẩm cho
con người, vừa tăng thêm thu nhập cho người dân, tận dụng phế phụ phẩm cho chăn nuôi.
* LUT 2: 2 màu - 1 lúa
LUT này cho hiệu quả kinh tế không cao nhưng được lựa chọn vì thích hợp với
những nơi có địa hình vàn, vàn cao, nước tưới khơng thuận lợi. Để nâng cao hiệu quả
kinh tế của LUT này cần sử dụng các giống cây trồng có năng suất cao, mở rộng diện
tích cây màu có hiệu quả như: khoai lang, rau theo hướng sản xuất hàng hóa. Đồng thời
cần có cơng thức ln canh hợp lý giữa cây lạc, đậu, rau với các cây trồng khác nhằm
bảo vệ độ màu mỡ của đất, tránh thối hóa đất đai do sử dụng quá mức.
* LUT 3: 2 lúa (Lúa xuân - Lúa mùa)
Kiểu sử dụng này được chọn vì mục tiêu an ninh lương thực và phù hợp với điều
kiện đất đai, tập quán canh tác của địa phương. Tuy nhiên, trong tương lai để gia tăng hiệu
quả sử dụng đất trên một đơn vị diện tích đất cần có nhiều chính sách đầu tư thích hợp. xây
dựng kế hoạch mở rộng diện tích lúa Bao thai có giá trị kinh tế cao, mở rộng diện tích LUT
này từ LUT 1 lúa.
* LUT 4: Chuyên rau, màu và cây công nghiệp ngắn ngày
LUT này đối với các loại rau củ thích hợp với đất bãi bồi ven sơng suối, gần ao,
mương nước, cơng trình thủy lợi, tại những khu vực khác được trồng các loại cây công
nghiệp ngắn ngày khác như: mía, chè, sắn nguyên liệu, đỗ tương.... * LUT 5: Cây ăn quả
(với 2 loại cây ăn quả chính là cam và quýt)
LUT này được lựa chọn do phù hợp với điều kiện đất đai tại địa phương, có hiệu quả
cao về xã hội và môi trường, đồng thời nếu được quy hoạch, chăm sóc, quản lý đúng kỹ
thuật sẽ cho hiệu quả kinh tế rất cao. Cần tiến hành quy hoạch và cải tạo các vườn cây ăn
quả, phát triển một số giống cây ăn quả mới cho hiệu quả kinh tế cao, phù hợp với điều kiện
tự nhiên của địa phương.