Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vân cơ chi nhánh ngân hàng nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 94 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

ĐÀO TIẾN BÌNH

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VÂN CƠ
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ

PHÚ THỌ - 2012


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của khóa luận.………..........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu…………………….…...................….….....…………………..2
2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.……………...….................……………………..2
3.1. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2
5. Kết cấu của khóa luận.................................................................................................3
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HƯƠNG MẠI.........................................................................4


1.1. Khái quát về tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại........................4
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại.........................................................................4
1.1.2. Khái quát về tín dụng tại ngân hàng thương mại..................................................4
1.1.3. Rủi ro tín dụng......................................................................................................9
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.................................................13
1.2.1. Sự cần thiết của quản lý rủi ro tín dụng............................................................13
1.2.2. Nhiệm vụ của quản lý rủi ro tín dụng................................................................14
1.2.3. Các nội dung cơ bản của quản lý rủi ro tín dụng................................................14
1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới quản lý rủi ro tín dụng......................................22
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VÂN CƠ, CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ.......25

2.1. Khái quát chung về Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn
Vân Cơ..........................................................................................................................25
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Vân Cơ........................................................................................25


2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Vân Cơ........................................................................................................26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Vân Cơ........................................................................................................28
2.1.4. Đặc điểm lao động và cơ sở vật chất Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Vân Cơ................................................................................................30
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Vân Cơ trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2011.........................31
2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Vân Cơ................................................................................................36
2.2.1. Thực trạng cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông

thôn Vân Cơ..................................................................................................................36
2.2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển Nông thôn Vân Cơ........................................................................................40
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Vân Cơ...................................................................................61
2.3.1. Những kết quả đạt được......................................................................................61
2.3.2. Những mặt còn hạn chế.......................................................................................62
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế........................................................................63
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VÂN CƠ, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ.......................................................................................67

3.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Vân Cơ trong thời gian tới..........................................................67
3.1.1. Phương hướng chung của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Vân Cơ........................................................................................................67


3.1.2. Phương hướng cụ thể đối với hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nơng thơn Vân Cơ.......................................................................68
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Vân Cơ....................................................69
3.2.1. Hồn thiện cơng tác tổ chức và điều hành quản lý rủi ro tín dụng....................69
3.2.2. Hồn thiện quy trình cấp tín dụng.......................................................................72
3.2.3. Đa dạng hóa các hình thức cấp tín dụng.............................................................78
3.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng....................................................80
3.2.5. Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ................................................81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................................82


1. Kết luận.....................................................................................................................82
2. Kiến nghị...................................................................................................................82
2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.........82
2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Vân Cơ.............83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................84

PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải

1. ATM

Máy rút tiền tự động

2. CBNV

Cán bộ nhân viên

3. CĐ

Cao đẳng

4. CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng - Ngân hàng Nhà nước


5. HĐQT

Hội đồng quản trị

6. LNST

Lợi nhuận sau thuế

7. NHNN

Ngân hàng Nhà nước

8. NHNN&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

9. NQH

Nợ quá hạn

10. QĐ

Quyết định

11. TCKT

Tổ chức kinh tế

12. T&DH


Trung và dài hạn

13. USD

Đồng đô la mỹ

14. ĐH

Đại học

14. ±Δ

Giá trị tăng giảm tuyệt đối qua các năm


DANH MỤC BẢNG
SH
1.1
2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

2.6


2.7

2.8

2.9

2.10

2.11

2.12

Tên bảng
Mơ hình xếp hạng tín dung
Đặc điểm về lao động tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Vân Cơ giai đoạn 2009 - 2011
Kết quả tài chính tại Chi nhánh Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển Nông thôn Vân Cơ giai đoạn 2009 - 2011
Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Vân Cơ giai đoạn 2009 - 2011
Tình hình cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thơn Vân Cơ giai đoạn 2009 - 2011
Tình hình dư nợ tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn Vân Cơ giai đoạn 2009 - 2011
Kết quả phân loại nợ tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn Vân Cơ giai đoạn 2009 - 2011
Tình hình nợ quá hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn Vân Cơ giai đoạn 2009 - 2011
Chỉ tiêu nợ xấu tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn Vân Cơ giai đoạn 2009 - 2011

Quy mô vay vốn đối với khách hàng là doanh nghiệp tại Chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Vân Cơ năm 2011
Quy mô vay vốn khách hàng là cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Vân Cơ năm 2011
Kết quả xử lý nợ quá hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn Vân Cơ giai đoạn 2009 - 2011
Tình hình trích lập dự phịng rủi ro tại Chi nhánh Ngân hàng Nơng
nghiệp và phát triển Nông thôn Vân Cơ giai đoạn 2009 - 2011

Trang
18
30

32

34

37

39

43

45

47

53

54


58

60


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, HÌNH

SH
2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

2.6

2.7

Tên đồ thị, hình
Kết quả tài chính tại Chi nhánh Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển Nông thôn Vân Cơ giai đoạn 2009 - 2011
Dư nợ tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Vân Cơ giai đoạn 2009 - 2011
Phân loại nợ tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Vân Cơ giai đoạn 2009 - 2011

Tỷ lệ nợ quá hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Vân Cơ giai đoạn 2009 - 2011
Tỷ lệ nợ xấu tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Vân Cơ giai đoạn 2009 - 2011
Kết quả xử lý nợ quá hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Vân Cơ giai đoạn 2009 - 2011
Trích lập dự phịng rủi ro tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Vân Cơ giai đoạn 2009 - 2011

Trang
32

38

44

45

47

58

60

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
SH

Tên các sơ đồ

Trang


1.1

Quy trình tín dụng

7

1.2

Biểu hiện của rủi ro tín dụng

10

2.1

2.2

Cơ cấu tổ chức quản lý tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thơn Vân Cơ
Quy trình cấp tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Vân Cơ

28

48


PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Phân loại khách hàng là doanh nghiệp và quan điểm đánh giá của Chi

nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Vân Cơ.
Loại

Điểm

Mức độ rủi ro

Quan điểm của ngân hàng

- Tiềm lực mạnh, năng lực Ưu tiên đáp ứng tối đa nhu cầu
quản trị tốt, hoạt động hiệu tín dụng với mức lãi xuất thấp,
AAA

90 - 100

quả, có triển vọng phát triển, phí thờ hạn và biện pháp bảo
thiện trí tốt

đảm tiền vay

- Rủi ro ở mức thấp nhất
- Hoạt động hiệu quả, thiện trí Ưu tiên đáp ứng nhu cầu tín
AA

80 - 90

tốt, triển vọng tốt

dụng với mức lãi xuất thấp,


- Rủi ro ở mức thấp

phí thời hạn và biện pháp bảo
đảm tiền vay

- Hoạt động hiệu quả, tình Ưu tiên đáp ứng nhu cầu tín
A

75 - 80

hình tài chính tốt, có thiện trí dụng, đặc biệt là các khoản tín
trả nợ

dụng từ trung hạn trở xuống

- Rủi ro ở mức thấp
- Hoạt động hiệu quả, triển Có thể mở rộng tín dụng,
vọng phát triển, song có một khơng hoặc hạn chế các điều
BBB

70 - 75

số hạn chế về năng lực tài kiện ưu đãi
chính
- Rủi ro mức trung bình
- Hoạt động hiệu quả nhưng Hạn chế mở rộng tín dụng, tập

BB

65 - 70


thấp, tiềm năng tài chính và trung vào các khoản vay ngắn
năng lực quản lý trung bình
- Rủi ro ở mức trung bình

hạn và các biện pháp bảo đảm


- Hiệu quả không cao và dễ bị Hạn chế mở rộng tín dụng
B

60 - 65

biến động, khả năng kiểm và tập trung thu hồi vốn vay
soát hạn chế
- Rủi ro tiềm tàng
- Hoạt động hiệu quả thấp, Hạn chế tối đa mở rộng tín
năng lực tài chính kém, trình dụng. Chỉ thực hiện giãn nợ,

CCC

56 - 60

độ quản lý kém, có thể đã có gia hạn nợ khi có biện pháp
nợ quá hạn

khắc phục khả thi

- Rủi ro cao
- Hoạt động hiệu quả thấp, Khơng mở rộng tín dụng.

năng lực tài chính kém, trình Chỉ thực hiện giãn nợ, gia
CC

53 - 56

độ quản lý kém, khả năng trả hạn nợ khi có biện pháp
nợ kém

khắc phục khả thi

- Rủi ro cao
- Bị thua lỗ và ít có khả năng Khơng mở rộng tín dụng,
phục hồi, tình hình tài chính tìm mọi cách thu hồi nợ kể
C

45 - 53

yếu kém, khả năng trả nợ cả xử lý sớm tài sản đảm
không đảm bảo, quản lý yếu bảo
kém
- Rủi ro cao
- Thua lỗ trong nhiều năm, tài Khơng mở rộng tín dụng,

D

20 - 45

chính khơng lành mạnh,có nợ tìm mọi cách thu hồi nợ kể
quá hạn


cả xử lý sớm tài sản đảm

- Đặc biệt rủi ro

bảo


Phụ lục 2. Phân loại khách hàng cá nhân và quan điểm đánh giá của Chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Vân Cơ.
Loại

Điểm

Mức độ rủi ro

Quan điểm của ngân hàng

AAA

90 - 100

Thấp

Cấp tín dụng mức tối đa

AA

80 - 90

Thấp


Cấp tín dụng mức tối đa

A

75 - 80

Thấp

Cấp tín dụng mức tối đa
Cấp tín dụng và hạn mức

BBB

70 - 75

Thấp

tùy và phương án bảo đảm
tiền vay
Có thể cấp tín dụng dựa vào

BB

65 - 70

Trung bình

phương án và bảo đảm tiền
vay

Có thể cấp tín dụng dựa vào

B

60 - 65

Trung bình

hiệu quả phương án và bảo
đảm tiền vay
Khơng khuyến khích mở

CCC

56 - 60

Trung bình

rộng tín dụng mà tập chung
vào thu nợ

CC

53 - 56

Cao

Từ chối cấp tín dụng

C


45 - 53

Cao

Từ chối cấp tín dụng

D

20 - 45

Cao

Từ chối cấp tín dụng


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của khóa luận
Ngân hàng đóng vai trị rất quan trọng trong q trình phát triển của một đất
nước. Nó là hệ thần kinh của tồn bộ nền kinh tế quốc dân, nền kinh tế chỉ có thể
phát triển với tốc độ cao nếu như có một hệ thống ngân hàng hoạt động ổn định và
hiệu quả.
Hoạt động tín dụng là hoạt động chính của ngân hàng thương mại. Đây là
hoạt động đem lại doanh thu lớn nhất, nhưng đồng thời cũng luôn luôn tiềm ẩn
nhiều rủi ro. Vì vậy, việc quản lý nhằm giảm thiểu rủi ro có ý nghĩa quyết định đến
hoạt động kinh doanh của một ngân hàng. Đứng trước tình hình đó, đòi hỏi các
ngân hàng thương mại phải nâng cao quản lý rủi ro tín dụng, hạn chế mức thấp
nhất có thể những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro tín dụng.
Nằm trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam, Chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Vân Cơ, Chi nhánh Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Phú Thọ đang từng bước hội nhập vào xu thế
phát triển chung của toàn ngành, nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng và quản
lý rủi ro. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, Chi nhánh đang gặp phải những
khó khăn trong quản lý rủi ro tín dụng và cần được khắc phục. Trong năm 2011
vừa qua, tỷ lệ nợ xấu là 1,24% trên tổng dư nợ, trong khi tỷ lệ nợ quá hạn là 1,73%
trên tổng dư nợ, xét về con số tuyệt đối vẫn còn khá cao. Mặc dù tỷ lệ nợ quá hạn
vẫn nhỏ hơn chỉ tiêu khống chế là 5% của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam. Nhưng nếu khơng có biện pháp xử lý, để tình trạng trên cịn
diễn ra thì sẽ rất có khả năng xảy ra rủi ro, làm tỷ lệ nợ quá hạn tăng lên, ảnh
hưởng đến uy tín và sự phát triển của ngân hàng.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý rủi ro tín dụng tại ngân
hàng thương mại và từ thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thô Vân Cơ, em đã chọn đề tài ‘‘Quản
lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông
thôn Vân Cơ, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
tỉnh Phú Thọ’’ làm đề tài khóa luận của mình.
1


2. Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện quản lý rủi ro
tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Vân Cơ,
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Phú Thọ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu tổng quan về quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.
- Phản ánh và đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Vân Cơ, Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại Chi

nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Vân Cơ, Chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Phú Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển Nông thôn Vân Cơ, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Vân Cơ, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
tỉnh Phú Thọ.
- Phạm vi thời gian: Trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2011
- Phạm vi nội dung: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Vân Cơ, Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Phú Thọ (cụ thể là hoạt động cho vay).
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong q trình nghiên cứu, khóa luận đã sử dụng một số phương pháp chủ yếu:

2


- Phương pháp thu thập số liệu: Là phương pháp thu thập thông tin thông
qua bảng biểu, các báo cáo, các văn bản, giấy tờ đã được công bố về các kết quả
đạt được. Bao gồm thu thập số liệu thứ cấp và thu thập số liệu sơ cấp.
- Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu thu thập được đưa vào máy tính,
dùng phần mềm EXCEL để tổng hợp, tính tốn các chỉ tiêu cần thiết như: Số tuyệt
đối, số tương đối và số bình quân.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Bao gồm phương pháp phân tích và
phương pháp tổng hợp. Hai phương pháp này gắn bó chặt chẽ với nhau và chỉ trên
cơ sở kết hợp chúng với nhau ta mới có sự hiểu biết tồn diện, sâu sắc về các sự

vật, hiện tượng và quá trình thực hiện.
+ Phân tích là phương pháp phân chia trong thực tế hay trong ý nghĩ sự vật,
hiện tượng, thuộc tính hay quan hệ thành các yếu tố cấu thành và nghiên cứu riêng
lẻ chúng.
+ Tổng hợp là phương pháp xác định những thuộc tính, những mối quan hệ
chung, cũng như những quy luật tác động qua lại giữa các yếu tố cấu thành sự vật.
Tổng hợp có được nhờ những kết quả nghiên cứu phân tích, sau đó kết hợp chúng
lại với nhau thành một chỉnh thể hoàn chỉnh, thống nhất.
Qua đó các số liệu, chỉ tiêu phân tích đã được phát hiện ra những điểm giống
và khác nhau giữa các thời điểm nghiên cứu, rồi được liên kết thống nhất toàn bộ
các yếu tố, các nhận xét để có một kết luận hồn thiện và đầy đủ.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận, kết cấu của khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về quản lý rủi ro tín dụng tại ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Vân Cơ, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn tỉnh Phú Thọ.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại Chi
nhánh Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Vân Cơ, Chi nhánh Chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Phú Thọ.
3


Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu

và thương xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử
dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện
thanh tốn (trích trang 12 Luật các tổ chức tín dụng).
Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiên toàn
bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh có liên quan. Ngân hàng
thương mại tồn tại dưới nhiều hình thức sở hữu khác nhau: Ngân hàng thương mại
nhà nước, ngân hàng thương mại ngoài cổ phần, ngân hàng thương mại liên doanh,
ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngồi. Bất cứ hình thức hoạt động nào của
ngân hàng thương mại cũng bao gồm 3 nghiệp vụ: Nghiệp vụ huy động vốn
(nghiệp vụ nợ), nghiệp vụ sử dụng vốn (nghiệp vụ có) và nghiệp vụ mơi giới trung
gian (nghiệp vụ tư vấn, bảo lãnh,...). Các nghiệp vụ trên có mối quan hệ mật thiết
với nhau, có tác động hỗ trợ, thúc đẩy cùng phát triển tạo uy tín cho ngân hàng.
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ
với mục đích thu lợi nhuận, và có các đặc trưng như sau:
- Nhận ký thác của các doanh nghiệp, cá nhân và các tổ chức, cơ quan nhà
nước.
- Sử dụng các khoản ký thác đó để cho vay, triết khấu và thực hiện các dịch
vụ tài chính khác.
1.1.2. Khái quát về tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp
và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử
4


dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn
trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
Đối với một ngân hàng thương mại, tín dụng ngân hàng có ý nghĩa là sự cho
vay hay ứng trước tiền, do ngân hàng thực hiện. Bản thân ngân hàng là người cho

vay, còn người đi vay là khách hàng của ngân hàng. Giá ngân hàng ấn định cho
khách hàng khi đi vay là lợi tức và lãi suất hoặc tiền hoa hồng mà họ phải trả trong
suốt thời gian tồn tại của khoản ứng trước.
Trong khái niệm tín dụng hay tín dụng ngân hàng, ta thấy yếu tố thời gian đã
xen lẫn vào và cũng vì có sự xen lẫn đó cho nên có thể có sự bất chắc, rủi ro xảy
ra. Và cần có một sự tín nhiệm hay nguyên tắc nhất định khi cho vay.
Tín dụng ngân hàng được thực hiện theo ba nguyên tắc:
- Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn đã đăng ký
trong hoạt động tín dụng.
- Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả.
- Vốn vay phải được đảm bảo bằng hàng hóa có giá trị tương đương.
1.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Việc phân loại tín dụng dựa trên một số tiêu thức nhất định tùy theo yêu cầu
của khách hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng. Dưới đây là một số tiêu chí
phân loại tín dụng phổ biến:
a. Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: Là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm.
- Cho vay trung hạn: Là những khoản vay có thời hạn từ trên 1 đến 5 năm.
- Cho vay dài hạn: Là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm.
b. Căn cứ vào bảo đảm tín dụng
- Tín dụng khơng có bảo đảm: Là tín dụng khơng có tài sản cầm cố, thế
chấp, khơng có bảo lãnh của người thứ ba.
- Tín dụng có bảo đảm: Là tín dụng có tài sản cầm cố thế chấp hay có bảo
lãnh của người thứ ba.
c. Căn cứ vào mục đích sử dụng

5


- Tín dụng bất động sản: Đây là khoản tín dụng được đảm bảo bằng bất động

sản, bao gồm: Tín dụng ngắn hạn cho xây dựng và mở rộng đất đai, tín dụng dài
hạn để mua đất đai nhà cửa, căn hộ, cơ sở dịch vụ và bất động sản ở nước ngồi.
- Tín dụng cơng nghiệp và thương nghiệp: Đây là khoản tín dụng cấp cho
các doanh nghiệp để trang trải chi phí thu mua nguyên vật liệu, nộp thuế, trả lương.
- Tín dụng nơng nghiệp: Đây là khoản tín dụng cấp cho hoạt động nơng
nghiệp, nhằm trợ cấp cho các hoạt động nông nghiệp, trợ giúp cho các hoạt động
trồng trọt, thu hoạch mùa màng, chăn nuôi gia súc.
- Tín dụng cá nhân: Đây là khoản tín dụng cấp cho cá nhân để mua sắm
hàng hóa tiêu dùng đắt tiền như xe hơi, nhà cửa, trang thiết bị trong nhà...
- Tín dụng cho các tổ chức tài chính: Đây là các khoản tín dụng cấp cho các
ngân hàng, cơng ty bảo hiểm, cơng ty tài chính và các tổ chức tài chính khác.
- Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng mua các trang thiết bị, máy móc và
cho thuê lại chúng.
- Tín dụng khác: Bao gồm các khoản tín dụng chưa được phân loại ở trên.
1.1.2.3. Vai trị của tín dụng
a. Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục đồng thời góp phần
đầu tư phát triển kinh tế
Thừa hoặc thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp, việc
phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hịa vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo
điều kiện cho q trình sản xuất được liên tục.
Ngồi ra, tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, là động lực kích
thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển.
Thơng qua hoạt động tín dụng giúp các doanh nghiệp sử dụng nguồn lao động và
nguyên liệu hợp lý thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội.
b. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển
Hoạt động của các ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi nằm
phân tán ở mọi nơi, trong tay các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước, các cá
nhân, trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế, những người có nhu cầu về vốn và
từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
6



c. Tín dụng là cơng cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và các ngành
kinh tế mũi nhọn
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, Nhà nước tập trung tín dụng
để tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn, ngành kinh tế kém phát triển. Các ngành
này sẽ tạo cơ hộ lôi cuốn các ngành kinh tế khác phát triển.
d. Tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các doanh nghiệp
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vân động trên cơ sở hồn trả và có lợi
tức. Nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu quả.
Khi sử dụng vốn vay ngân hàng, các doanh nghiệp phải tôn trọng hợp đồng
tín dụng, tức phải hồn trả gốc và lãi đúng hạn, tôn trọng các điều kiện khác đã ghi
trong hợ đồng tín dụng, bằng các tác động như vậy địi hỏi doanh nghiệp phải quan
tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vịng
quay của vốn, từ đó góp phần nâng cao doanh lợi.
e. Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp nước ngoài
Trong điều kiện hiện nay, phát triển kinh tế của một quốc gia gắn liền với
kinh tế thế giới, tín dụng ngân hàng trở thành một trong những phương tiện nối liền
kinh tế các nước với nhau. Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước ta
nói riêng, tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu, đồng
thời nhờ nguồn tín dụng bên ngồi để cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế.
1.1.2.4. Quy trình tín dụng
Một quy trình tín dụng cơ bản được thực hiện qua các bước sau:
Lập hồ sơ vay
vốn

Phân tích tín
dụng

Ra quyết

định tín dụng

Thanh lý hợp
đồng tín dụng

Giám sát
tín dụng

Giải ngân

Sơ đồ 1.1. Quy trình tín dụng
7


 Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bước này do các bộ tín dụng thục hiện sau khi tiếp xúc với khách hàng. Một
bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập được các thông tin như:
- Năng lực pháp lý, năng lực hàng vi dân sự của khách hàng
- Khả năng sử dụng vốn vay
- Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi)
 Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là việc xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách
hàng trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay, với các mục tiêu:
- Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự
đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những giải pháp giảm thiểu rủi
ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
- Phân tích tính chân thật của những tổn thất đã thu thập được từ phía khách
hàng trong bước 1, từ đó nhận xét về thái độ, thiện trí của khách hàng làm cơ sở
cho việc ra quyết định cho vay.
 Bước 3: Ra quyết định tín dụng

Trong bước này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối
với một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản:
- Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt
- Từ chối cho vay với một khách hàng tốt
 Bước 4: Giải ngân
Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo đúng hạn
mức tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: Phải gắn liền sự vận động của tiền tệ với sự vận động
của hàng hóa dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của
khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Đồng thời phải tạo sự thuận lợi, tránh gây
phiền hà cho việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.
 Bước 5: Giám sát tín dụng

8


Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của
khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,... để
đảm bảo khả năng thu nợ.
 Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
1.1.3. Rủi ro tín dụng
1.1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Cũng như bất kỳ ngành kinh doanh nào khác, ngân hàng cũng có thể gặp
nhiều rủi ro và có thể bị mất vốn. Hầu như khơng có loại nghiệp vụ nào của ngân
hàng thương mại là không chứa đựng rủi ro, nhưng rủi ro trong hoạt động tín dụng
là đặc trưng nhất và dễ xảy ra nhất. Tuy nhiên, ngay từ khi cấp tín dụng cho khách
hàng, khoản tín dụng đó đã có rủi ro, nhưng đó mới chỉ là rủi ro tiềm năng. Còn
khi phát sinh việc vốn và lãi khơng được trả đúng hạn thì khi đó rủi ro đã xảy ra,
đã trở thành hiện thực. Từ đó ta có thể đi đến khái niệm rủi ro tín dụng:

Rủi ro tín dụng là rủi ro về sự tổn thất tài chính (trực tiếp hay gián tiếp) xuất
phát từ người đi vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo cam kết hay
mất khả năng thanh toán.
Tuy nhiên, khái niệm trên chỉ đúng khi xét một dự án đơn lẻ. Bởi nếu xét
trong mối quan hệ với các dự án khác thì rủi ro tín dụng khơng chỉ là thiệt hại về
vốn và lãi của khoản vay mà cịn thiệt hại mang tính chi phí cơ hội, hay rủi ro về
thời gian của tiền (có thể bị mất giá).
1.1.3.2. Biểu hiện rủi ro tín dụng
Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại được biểu
hiện dưới dạng: Nợ quá hạn, nợ xấu, tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro, tỷ lệ mất
vốn,...

9


DỤNG RỦI RO TÍN

Khơng
thu
được
lãi
đúng
hạnk

Khơng
thu
được
vốn
đúng
hạn


Khơng
thu đủ
lãi

Khơng
thu đủ
vốn vay

Phát
sinh lãi
treo

Phát
sinh nợ
q
hạn

Phát
sinh lãi
treo
đóng
bắng

Phát
sinh nợ
khó địi

Khả năng thanh tốn giảm, hiệu
quả kinh doanh giảm, thất thốt

vốn, có thể dẫn đến phá sản

Sơ đồ 1.2. Biểu hiện của rủi ro tín dụng
a. Nợ quá hạn
Tổng nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

x 100%
Tổng dư nợ

Là khoản vay đã đến hạn trả nợ mà khách hàng chưa trả được đúng thời hạn
như thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, cũng như khơng có lý do chính đáng để
xin gia hạn nợ, phải chuyển sang nợ q hạn. Đó là loại rủi ro tín dụng nhưng ở
mức rủi ro thấp, có nhiều khả năng thu hồi.
Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng càng
lớn. Việc nợ quá hạn tăng chứng tỏ khả năng thanh toán của khách hàng giảm. Mặt
khác ngân hàng còn phải tăng thêm chi phí giám sát, đơn đốc thu nợ và các chi phí
khác có liên quan.
b. Nợ xấu
10


Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và quyết định số
18/2007/QĐ-NHNN thì tổ chức tín dụng được phân loại nợ thành 5 nhóm:
 Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và các tổ chức tín dụng đánh giá có khả năng thu
hồi đấy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và các tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi qúa hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng hạn
cịn lại.

 Nhóm 2 (nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn lần đầu.
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 2 theo quy định.
 Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Các khoản nợ gia hạn thời hạn trả nợ lần đầu.
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng khơng đủ khả năng
thanh tốn lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 3 theo quy định.
 Nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai.
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 4 theo quy định.
 Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ
cấu lần thứ hai.
11


- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 5 theo quy định
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5. Bên cạnh đó, quy
định này cũng nêu rõ, thời gian thử thách để thăng hạng nợ (ví dụ từ nhóm 2 lên
nhóm 1…) là 6 tháng đối với khoản nợ trung dài hạn và 03 tháng đối với khoản nợ

ngắn hạn kể từ ngày khách hàng trả đầy đủ gốc và lãi của khoản vay bị quá hạn
hoặc khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ. Và toàn bộ dư nợ của khách hàng
tại các tổ chức tín dụng được phân vào cùng một nhóm nợ.
Dư nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu

=

x 100%
Tổng dư nợ

Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ
chức tín dụng. Nếu tỷ lệ này cao thì rủi ro tín dụng cao vì đây là những khách hàng
có dấu hiệu khó khăn về tài chính, khó trả nợ cho ngân hàng.
Một tổ chức tín dụng có tỷ lệ nợ xấu dưới 5% được coi là nằm trong giới
hạn cho phép, khi tỷ lệ nợ xấu vượt quá tỷ lệ 5% thì tổ chức đó cần phải xem xét,
ra sốt lại danh mục đầu tư của mình một cách đầy đủ, chỉ tiết và thận trọng hơn.
c. Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro tín dụng
Số dự phịng rủi ro trích lập
Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro =

x 100%
Tổng dư nợ

Tỷ lệ trích lập dự phịng đối với các nhóm nợ từ 1 đến 5 lần lượt là: 0%, 5%,
20%, 50% và 100%. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ rủi ro tín dụng càng cao vì dự
phịng trích lập nhiều làm tăng chi phí cho ngân hàng dẫn đến giảm lợi nhuận thậm
chí gây thua lỗ cho ngân hàng.
1.1.3.3. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích, yêu

cầu nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành
các loại khác nhau.

12


 Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia
thành các loại sau đây:
- Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh
giá khách hàng.
- Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng.
 Nếu căn cứ theo tính khách quan hay chủ quan của ngun nhân gây ra rủi
ro thì rủi ro tín dụng, bao gồm rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan:
- Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai,
dịch họa, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngồi dự kiến khác làm thất
thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách.
- Rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan của người vay và
người cho vay vì vơ tình hay cố ý làm thất thốt vốn vay hay vì những lý do chủ
quan khác.
Ngồi ra cịn nhiều hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ theo
nguồn gốc hình thành, theo đối tượng sử dụng vốn vay....
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.2.1. Sự cần thiết của quản lý rủi ro tín dụng
Quản lý rủi to tín dụng là một hệ thống các phương pháp, các hình thức và
các cơng cụ được sử dụng để kiểm sốt q trình cho vay (cấp tín dụng) và thu hồi
nợ trong những điều kiện cụ thể của từng thời kỳ nhằm hạn chế tối đa rủi ro tín
dụng.
Để hạn chế những rủi ro phải làm tốt từ khâu phòng ngừa cho đến khâu giải

quyết hậu quả do rủi ro gây ra, cụ thể như:
Dự báo, phát hiện rủi ro tiềm ẩn: Phát hiện những biến cố không có lợi, ngăn
chặn các tình huống khơng có lợi đã và đang xảy ra và có thể lan ra phạm vi rộng.
Giải quyết hậu quả rủi ro để hạn chế các thiệt hại đối với tài sản và thu nhập
của ngân hàng. Do đó, cần có quản lý để đảm bảo tính thống nhất. Phịng chống rủi
ro được thực hiện bởi các nhân viên, cán bộ lãnh đạo ngân hàng. Quản lý đề ra
13


những mục tiêu cụ thể giúp ngân hàng đi đúng hướng. Phải có kế hoạch hành động
cụ thể và hiệu quả phù hợp với mục tiêu đề ra.
1.2.2. Nhiệm vụ của quản lý rủi ro tín dụng
Hoạch định phương hướng và kế hoạch quản lý rủi ro, phương hướng nhằm
xác định dự báo rủi ro có thể xảy ra đến đâu, trong điều kiện nào, nguyên nhân dẫn
đến rủi ro và hậu quả ra sao,...
Phương hướng tổ chức phòng chống rủi ro có khoa học nhằm chỉ ra những
mục tiêu cụ thể cần đạt được, ngưỡng an toàn, mức độ sai sót có thể chấp nhận
được.
Tham gia xây dựng các chương trình nghiệp vụ, cơ cấu kiểm sốt phịng
chống rủi ro, phân quyền hạn và trách nhiệm cho từng thành viên, lựa chọn những
cơng cụ kỹ thuật phịng chống rủi ro, xử lý rủi ro và giải quyết hậu quả do rủi ro
gây ra một cách nghiêm túc.
Kiểm tra, kiểm soát đảm bảo việc thực hiện theo đúng kế hoạch phòng
chống rủi ro đã hoạch định, phát hiện các rủi ro tiềm ẩn, các sai sót khi thực hiện
giao dịch, đánh giá hiệu quả cơng tác phịng chống rủi ro trên cơ sở đó đề nghị các
biện pháp điều chỉnh và bổ sung nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro.
1.2.3. Các nội dung cơ bản của quản lý rủi ro tín dụng
1.2.3.1. Xây dựng kế hoạch quản lý rủi ro tín dụng
Trên cơ sở việc nghiên cứu tính tốn các loại rủi ro ngân hàng mình đã và sẽ
có thể gặp phải, ngân hàng tiến hành xây dựng các kế hoạch để quản lý những rủi

ro. Đó là các kế hoạch quản lý các khoản nợ vay, quản lý khách hàng, quản lý các
khoản nợ xấu. Trong mỗi kế hoạch phải có tính tốn các bước cơng việc cần thực
hiện, dự trù các biện pháp giải quyết những vấn đề nảy sinh (các biện pháp có thể
xử lý khi rủi ro xảy ra). Kế hoạch quản lý rủi ro cũng phải đề ra các công cụ mà
ngân hàng sử dụng để quản lý rủi ro. Các công cụ thường được sử dụng như:
a. Chính sách tín dụng
Đây là văn bản cung cấp cho cán bộ tín dụng và các nhà quản lý một khung
chỉ dẫn chi tiết để ra các quyết định tín dụng và định hướng danh mục đầu tư tín
dụng của ngân hàng. Nội dung cơ bản thường gồm:
14


Mơ tả thị trường tín dụng mục tiêu.
Cơng bố các tiêu chuẩn đối với danh mục cho vay.
- Phân định quyền hạn, trách nhiệm những người liên quan trong việc ra
quyết định cho vay.
- Quy trình, thủ tục vay vốn.
- Quy định chính sách, phương pháp xác định lãi suất, các khoản phí, thời
hạn vay vốn.
b. Giới hạn cấp tín dụng
Để hạn chế rủi ro, ngân hàng sẽ quy định hạn mức cấp tín dụng tối đa cho
mỗi cấp quản lý. Nó có thể quy định cho từng chi nhánh, từng phịng giao dịch
hoặc theo loại sản phẩm tín dụng.
Giới hạn tín dụng được hiểu là mức tín dụng an tồn tối đa trong đó doanh
nghiệp quản lý được hoạt động của mình một cách hiệu quả và với mức này rủi ro
ngân hàng có thể chịu đối với doanh nghiệp là thấp nhất.Giới hạn tín dụng gồm
hạn mức của toàn bộ các hoạt động hay dịch vụ chứa đựng rủi ro mà ngân hàng
cấp cho khách hàng (như dư nợ, mở L/C, bảo lãnh,…). Khi vượt qua giới hạn này,
rủi ro đã ở quá mức cho phép.
Giới hạn tín dụng được tính tốn trên cơ sở chính sách tín dụng ngân hàng,

xếp hạng tín dụng của khách hàng, lĩnh vực kinh doanh và quy mô hoạt động của
khách hàng, khả năng quản lý của bản thân ngân hàng.
c. Xếp hạng tín dụng khách hàng
Ngân hàng thực hiện việc đánh giá rủi ro của khách hàng theo định kỳ từ đó
xếp hạng tín dụng cho khách hàng. Việc xếp hạng này giống như phân loại các
khách hàng theo các nhóm có độ rủi ro khác nhau nhằm có biện pháp quản lý hiệu
quả đối với khách hàng cũng như sớm phát hiện và ngăn chặn các dấu hiệu bất
thường xảy ra.
d. Tài sản bảo đảm
Bảo đảm tiền vay là việc ngân hàng áp dụng các biện pháp phòng ngừa rủi
ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng
vay. Bảo đảm tiền vay cũng được coi là một công cụ để quản lý rủi ro tín dụng của
15


×