BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
----------
BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN: LẬP KẾ HOẠCH MARKETING
MÃ LỚP HP: 2231101019701
ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING MIX CHO SẢN PHẨM PEPSI VỊ
CHANH KHÔNG CALO CỦA SUNTORY PEPSICO VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2022 - 2024
HỌC KỲ 03 NĂM HỌC 2022
Giảng viên hướng dẫn:
Lâm Ngọc Thùy
Họ & tên sinh viên
MSSV
1. Huỳnh Thị Kiều Oanh
2021008321
2. Văn Thùy Anh
2021008231
3. Hồ Thị Thy Hiếu
2021008265
4. Huỳnh Thanh Hiếu
2021008266
5. Nguyễn Lê Trung Hiếu
2021003855
6. Nguyễn Toàn Thịnh
2021008352
Bài làm tổng cộng gồm 70 trang
TP. Hồ Chí Minh, 2022
1
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
----------
BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN: LẬP KẾ HOẠCH MARKETING
MÃ LỚP HP: 2231101019701
ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING MIX CHO SẢN PHẨM PEPSI VỊ
CHANH KHÔNG CALO CỦA SUNTORY PEPSICO VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2022 - 2024
HỌC KỲ 03 NĂM HỌC 2022
Giảng viên hướng dẫn:
Lâm Ngọc Thùy
Họ & tên sinh viên
MSSV
1. Huỳnh Thị Kiều Oanh
2021008321
2. Văn Thùy Anh
2021008231
3. Hồ Thị Thy Hiếu
2021008265
4. Huỳnh Thanh Hiếu
2021008266
5. Nguyễn Lê Trung Hiếu
2021003855
6. Nguyễn Toàn Thịnh
2021008352
Bài làm tổng cộng gồm 70 trang
TP. Hồ Chí 2Minh, 2022
STT
1
2
3
4
5
6
BẢNG PHÂN CƠNG, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỒN THÀNH
Họ và tên
Công việc thực hiện
Văn Thùy Anh
− Chiến lược STP của Suntory PepsiCo Việt
Nam
− Xây dựng kế hoạch Marketing - mix
− Kế hoạch thực hiện
− Kiểm tra đánh giá
Hồ Thị Thy Hiếu
− Tổng quan về thị trường nước giải khát
Việt Nam
− Môi trường cạnh tranh – 5 tác lực cạnh
tranh
− Môi trường nội vi
− Chiến lược khác biệt hóa
− Kế hoạch thực hiện
− Kế hoạch dự phịng
Huỳnh Thanh Hiếu
− Lời nói đầu
− Tổng quan về Suntory PepsiCo Việt Nam
− Kế hoạch thực hiện
− Ngân sách dự kiến
− Kết luận
Nguyễn Lê Trung Hiếu
− Thực trạng Marketing – mix
− Xác định mục đích và mục tiêu của kế
hoạch
− Chân dung khách hàng mục tiêu
− Kế hoạch thực hiện
− Kiểm tra đánh giá
Nguyễn Toàn Thịnh
− Phân tích ma trận BCG của Suntory
PepsiCo Việt Nam
− Xây dựng kế hoạch Marketing – mix
− Kế hoạch thực hiện
− Kế hoạch dự phòng
Huỳnh Thị Kiều Oanh
− Tổng quan về thị trường nước giải khát
Việt Nam
− Môi trường ngoại vi
− Ma trận GE của Suntory PepsiCo Việt Nam
− Chiến lược định vị
− Kế hoạch thực hiện
− Phân công công việc và tổng hợp word
i
Mức độ
100%
100%
100%
100%
100%
100%
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... v
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SUNTORY PEPSICO VIỆT NAM ......................... 3
1.1 Giới thiệu chung về doanh nghiệp ........................................................................... 3
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................. 3
1.3 Triết lý kinh doanh................................................................................................... 4
1.4 Tầm nhìn và sứ mệnh .............................................................................................. 5
CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA
DOANH NGHIỆP ......................................................................................................... 7
2.1 Tổng quan về thị trường nước giải khát việt nam ................................................... 7
2.2 Môi trường ngoại vi (PESTLE) ............................................................................... 9
2.2.1 Chính trị............................................................................................................. 9
2.2.2 Kinh tế ............................................................................................................... 9
2.2.3 Văn hóa, xã hội................................................................................................ 10
2.2.4 Cơng nghệ ....................................................................................................... 11
2.2.5 Luật pháp ......................................................................................................... 11
2.2.6 Môi trường....................................................................................................... 12
2.3 Môi trường cạnh tranh – 5 tác lực cạnh tranh........................................................ 15
2.3.1 Nhà cung cấp ................................................................................................... 15
2.3.2 Quyền thương lượng của khách hàng ............................................................. 15
2.3.3 Mối đe dọa đến từ các sản phẩm thay thế ....................................................... 15
2.3.4 Phân tích đối thủ cạnh tranh của Pepsi trong ngành ....................................... 16
2.3.5 Mối đe dọa đến từ những doanh nghiệp mới tham gia ................................... 16
2.4 Môi trường nội vi ................................................................................................... 16
2.5 Ma trận GE của Suntory PepsiCo Việt Nam ......................................................... 19
2.6 Phân tích ma trận BCG của Suntory PepsiCo Việt Nam....................................... 20
2.7 Chiến lược STP của Suntory PepsiCo Việt Nam .................................................. 22
2.7.1 Phân khúc thị trường ....................................................................................... 22
2.7.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu .......................................................................... 24
ii
2.7.3 Định vị ............................................................................................................. 24
2.8 Thực trạng Marketing - mix của sản phẩm Pepsi vị chanh không Calo................ 25
2.8.1 Chiến lược sản phẩm ....................................................................................... 25
2.8.2 Chiến lược giá ................................................................................................. 26
2.8.3 Chiến lược phân phối ...................................................................................... 27
2.8.4 Chiến lược chiêu thị ........................................................................................ 28
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT BẢNG KẾ HOẠCH MARKETING ĐỂ PHÁT TRIỂN
SẢN PHẨM PEPSI VỊ CHANH KHÔNG CALO CỦA PEPSICO GIAI ĐOẠN 2022
- 2024 ........................................................................................................................... 31
3.1 Xác định mục đích và mục tiêu kế hoạch .............................................................. 31
3.2 Định hướng chiến lược .......................................................................................... 31
3.2.1 Chiến lược khác biệt hóa ................................................................................. 31
3.2.2 Chiến lược định vị ........................................................................................... 32
3.2.3 Chân dung khách hàng mục tiêu ..................................................................... 33
3.3 Xây dựng kế hoạch Marketing - mix ..................................................................... 35
3.3.1 Sản phẩm ......................................................................................................... 35
3.3.2 Giá ................................................................................................................... 36
3.3.3 Phân phối ......................................................................................................... 38
3.3.4 Chiêu thị .......................................................................................................... 41
3.4 Kế hoạch thực hiện và ngân sách dự kiến ............................................................. 43
3.4.1 Kế hoạch thực hiện (Phụ lục 5) ....................................................................... 43
3.4.2 Ngân sách dự kiến (Phụ lục 1,2,3,4) ............................................................... 43
3.5 Kiểm tra đánh giá và kế hoạch dự phòng .............................................................. 43
3.5.1 Kiểm tra đánh giá (Phụ lục 10) ....................................................................... 43
3.5.2 Kế hoạch dự phòng (Phụ lục 6,7,8,9) .............................................................. 44
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 46
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 47
iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1: Logo Cơng ty TNHH Nước giải khát Suntory Pepsico Việt Nam ............... 3
Hình 1. 2: Sơ đồ lịch sử hình thành và phát triển của Suntory PepsiCo Việt Nam ....... 4
Hình 2. 1: Biểu đồ thị phần nước giải khát tại Việt Nam……………. ……………...8
Hình 2. 2: Ma trận GE của Suntory PepsiCo Việt Nam .............................................. 19
Hình 2. 3: Ma trận BCG của Suntory PepsiCo Việt Nam ........................................... 20
Hình 2. 4: Sơ đồ hệ thống kênh phân phối của Suntory PepsiCo Việt Nam ............... 27
Hình 2. 5: TVC ngắn “Pepsi vị chanh không Calo - Sảng khối tột đỉnh, bung hết chất
mình” trên Youtobe ..................................................................................................... 29
Hình 3. 1: Đề xuất xây dựng kênh phân phối trực tiếp .............................................. 39
Hình 3. 2: Sơ đồ hệ thống kênh phân phối đề xuất cho chiến lược Marketing mix .... 40
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1: Ma trận EFE của Suntory PepsiCo Việt Nam ............................................ 12
Bảng 2. 2: Ma trận IFE của Suntory PepsiCo Việt Nam ............................................. 18
Bảng 2. 3: Bảng các phân khúc thị trường của Suntory PepsiCo Việt Nam ............... 24
Bảng 3. 1: Mục đích và mục tiêu của chiến lược Marketing – mix ........................... 31
Bảng 3. 2: Cải tiến bao bì sản phẩm Pepsi vị chanh khơng Calo ................................ 36
Bảng 3. 3: Mức giá đề xuất .......................................................................................... 38
Bảng 3. 4: Ngân sách dự kiến ...................................................................................... 43
v
LỜI NÓI ĐẦU
● Lý do chọn đề tài
Ngày nay, với tốc độ phát triển không ngừng của nền kinh tế và xã hội trên tồn
cầu, khi đó nhu cầu của con người cũng ngày một tăng cao. Điều này đòi hỏi các công
ty, tổ chức kinh doanh đang phải nỗ lực hết mình để tạo ra hàng loạt các sản phẩm,
dịch vụ có chất lượng cao và vượt trội so với đối thủ cạnh tranh của mình, từ đó mới
thống lĩnh được thị trường và tối đa hóa được lợi nhuận bằng cách thỏa mãn khách
hàng một cách tốt nhất.
Nhưng để thực hiện được điều đó, điều quan trọng ở các doanh nghiệp là phải
đưa ra được những chiến lược phù hợp nhất và tối ưu nhất cho công ty mình trong từng
thời điểm thích hợp, đồng nghĩa với các doanh nghiệp phải kịp thời nắm bắt được xu
hướng thị trường và xu hướng của người tiêu dùng một cách nhanh chóng, kịp thời và
chính xác nhất. Và thực tế trên thị trường hiện nay đã có rất nhiều cơng ty thành cơng
nhờ có những chiến lược marketing phù hợp, xâm nhập đúng thị trường, đúng thời
điểm và đúng lúc.
Dẫn đầu trong ngành nước giải khát và thực phẩm trên thị trường Việt Nam
không thể không nhắc đến Suntory PepsiCo Việt Nam. Suntory PepsiCo Việt Nam đã
liên tục cho ra mắt những sản phẩm chất lượng, “lấy lòng” khách hàng, vượt qua được
những đối thủ cạnh tranh lớn để ngày càng khẳng định vị trí dẫn đầu trong lĩnh vực
này. Đặc biệt là sản phẩm Pepsi vị chanh không calo, sản phẩm được tung ra thị trường
trong và ngoài nước từ một vài năm trước, với thiết kế nổi bật, bắt mắt, khác hẳn với
những dòng pepsi truyền thống khác. Lý do nào khiến Pepsi vị chanh không calo khiến
nhiều người biết đến và sử dụng, cũng như những chiến lược hiện tại và định hướng
chiến lược trong những năm tiếp theo ra sao để thu hút nhiều khách hàng hơn nữa. Để
trả lời được những thắc mắc này, nhóm tác giả tiến hành nghiên cứu và phát triển đề
tài: “Xây dựng kế hoạch Marketing cho sản phẩm Pepsi vị chanh không calo giai đoạn
2022 - 2024”.
● Mục tiêu nghiên cứu
1
-
Nắm rõ thực trạng Marketing sản phẩm Pepsi vị chanh khơng calo của Cơng ty
Suntory PepsiCo Việt Nam.
-
Phân tích và đề xuất bảng kế hoạch các chiến lược mới, ưu điểm và nhược điểm
của các chiến lược mới cho sản phẩm Pepsi vị chanh không calo giai đoạn 2022
- 2024.
-
Đánh giá và nhận xét một cách khách quan các kế hoạch được đề xuất.
● Đối tượng nghiên cứu
Sản phẩm Pepsi vị chanh không calo và xây dựng kế hoạch Marketing cho sản
phẩm giai đoạn 2022 - 2024.
● Phạm vi nghiên cứu
-
Không gian: Thị trường nước giải khát tại Việt Nam.
-
Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 28/11/2022 - 11/12/2022.
● Phương pháp nghiên cứu
− Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp, nghiên cứu tại bàn.
− Phương pháp xử lý thông tin: tổng hợp, phân tích, so sánh, kết luận dựa vào lý
thuyết có liên quan từ giáo trình, mạng internet,... Từ đó có thể hệ thống lại
thành cơ sở lý luận hoàn chỉnh.
− Nghiên cứu các tài liệu liên quan, trên cơ sở đó để phân tích, tổng hợp, hệ thống
hóa và khái qt hóa những thơng tin thu được để xây dựng chiến lược
marketing cho sản phẩm Pepsi vị chanh không calo của Suntory PepsiCo Việt
Nam.
● Kết cấu đề tài
Kết cấu của bài được nhóm tác giả chia thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Suntory PepsiCo Việt Nam.
Chương 2: Các yếu tố tác động đến hoạt động Marketing của doanh nghiệp.
Chương 3: Đề xuất bảng kế hoạch Marketing để phát triển sản phẩm Pepsi vị
chanh không calo của Suntory PepsiCo Việt Nam giai đoạn 2022 - 2024.
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SUNTORY PEPSICO VIỆT NAM
1.1 Giới thiệu chung về doanh nghiệp
Công ty TNHH Nước giải khát Suntory Pepsico Việt Nam
● Tên giao dịch: SUNTORY PEPSICO VIETNAM BEVERAGE COMPANY.
● Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn ngồi nhà nước.
● Địa chỉ trụ sở chính: Cao ốc Sheraton, số 88 đường Đồng Khởi, Phường Bến
Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
● Ngày bắt đầu hoạt động: 24/12/1991.
● Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất đồ uống khơng cồn, nước khống. Chi tiết:
Sản xuất các loại nước giải khát, nước tinh khiết tiêu thụ tại Việt Nam và xuất
khẩu.
Hình 1. 1: Logo Cơng ty TNHH Nước giải khát Suntory Pepsico Việt Nam
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH Nước Giải Khát Suntory PepsiCo Việt Nam (SPVB) được thành
lập vào tháng 4 năm 2013 với 100% vốn nước ngoài, là kết quả của sự hợp tác giữa
một tập đoàn PepsiCo và tập đồn Suntory Holdings Limited của Nhật Bản. Suntory
PepsiCo ln giữ vững danh hiệu Hàng Việt Nam chất lượng cao trong 20 năm liên
tiếp. Vượt qua sự cạnh tranh khắc nghiệt trong ngành hàng để liên tiếp là một trong
những doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam nhiều năm liền, Suntory PepsiCo chun sản
xuất các thức uống khơng cồn, nước khống. Cơng ty đã liên tục phát triển, cải tiến và
3
cho ra mắt nhiều sản phẩm phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng Việt như Aquafina,
Mirinda, Revive, 7UP, Lipton, Trà ơ long Tea+ Plus,... Để duy trì niềm tin từ thị trường
trong suốt 30 năm qua, tất cả các sản phẩm của hãng đều được kiểm tra và đánh giá
theo tiêu chuẩn khắt khe và tuân thủ quy trình sản xuất nghiêm ngặt với chất lượng đầu
ra đạt chuẩn quốc tế.
Hình 1. 2: Sơ đồ lịch sử hình thành và phát triển của Suntory PepsiCo Việt Nam
1.3 Triết lý kinh doanh
Với giá trị cốt lõi "Đóng góp lại cho xã hội" và mục tiêu phát triển bền vững, các
hoạt động xã hội của Suntory PepsiCo Việt Nam tập trung vào phát triển bao bì bền
vững, bảo vệ nguồn nước và mơi trường, đóng góp lại cho xã hội thông qua chuỗi hoạt
động hỗ trợ thế hệ trẻ hay ủng hộ người dân vùng lũ thiết thực. Yếu tố con người luôn
được đề cao tại PepsiCo Foods Việt Nam, nhờ đó mà cơng ty khơng chỉ thu hút mà còn
giữ chân nhân tài cùng đồng hành và phát triển lâu dài, để họ mãi luôn cảm thấy "Tự
hào PepsiCo".
4
Bên cạnh đó, những chính sách đãi ngộ phù hợp cùng triết lý kinh doanh chú
trọng phát triển bền vững đem đến sự tin tưởng, an tâm cho đội ngũ nhân viên để tiếp
tục nỗ lực đóng góp cho doanh nghiệp và cộng đồng.
1.4 Tầm nhìn và sứ mệnh
❖ Tầm nhìn
“HÃY TRỞ THÀNH NGƯỜI DẪN ĐẦU TỒN CẦU VỀ THỰC PHẨM VÀ
ĐỒ UỐNG TIỆN LỢI BẰNG CÁCH CHIẾN THẮNG CÓ MỤC ĐÍCH”.
Chiến thắng với Mục đích là một sự phát triển của Hiệu suất có Mục đích. Đây là
bước tiếp theo trong hành trình của PepsiCo, xây dựng dựa trên tất cả những gì chúng
tơi đã đạt được trong 12 năm qua với Hiệu suất có Mục đích, đồng thời thúc đẩy công
ty của chúng tôi tiến tới một kỷ nguyên phát triển và thịnh vượng mới. Nó phản ánh
tham vọng của chúng tôi là Chiến thắng bền vững trên thị trường và đẩy nhanh tốc độ
phát triển doanh thu hàng đầu của chúng tôi, đồng thời giữ cam kết làm điều tốt cho
hành tinh và cộng đồng của chúng tơi. Để giúp chúng tơi đạt được tầm nhìn này, chúng
tôi đã xác định một bộ chiến lược rõ ràng: Nhanh hơn, Mạnh hơn và Tốt hơn.
❖ Sứ mệnh
“TẠO RA NHIỀU NỤ CƯỜI HƠN VỚI MỖI NGỤM VÀ MỖI MIẾNG ĂN”.
VÌ NGƯỜI TIÊU DÙNG: Chúng tơi sẽ tạo ra nụ cười cho người tiêu dùng - hiện
có hơn một tỷ người mỗi ngày - tạo ra những khoảnh khắc vui vẻ thông qua các sản
phẩm thơm ngon, bổ dưỡng và trải nghiệm thương hiệu độc đáo của chúng tơi.
VÌ KHÁCH HÀNG CỦA CHÚNG TƠI: Chúng tơi mang lại nụ cười cho khách
hàng bằng cách trở thành đối tác tốt nhất có thể, thúc đẩy sự đổi mới thay đổi cuộc chơi
và mang lại mức tăng trưởng chưa từng có trong ngành của chúng tôi.
ĐỐI VỚI HỘI VÀ CỘNG ĐỒNG CỦA CHÚNG TƠI: Chúng tơi mang lại nụ
cười cho các Hiệp hội và Cộng đồng của chúng tôi bằng cách tạo ra các cơ hội có ý
nghĩa để làm việc, đạt được các kỹ năng mới và xây dựng sự nghiệp thành cơng, và
một nơi làm việc đa dạng và hịa nhập, nơi mọi người cam kết mang lại hiệu suất cao
nhất về mặt đạo đức.
5
VÌ THẾ GIỚI CỦA CHÚNG TƠI: Chúng tơi mang lại nụ cười cho mọi người
trên khắp thế giới bằng cách bảo tồn các nguồn tài nguyên quý giá của thiên nhiên và
nuôi dưỡng một hành tinh bền vững hơn cho con cháu của chúng ta.
ĐỐI VỚI CỔ ĐÔNG CỦA CHÚNG TƠI: Chúng tơi mang lại nụ cười cho cổ
đơng của mình bằng cách cung cấp TSR cấp cao nhất và áp dụng quản trị công ty tốt
nhất.
6
CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING
CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 Tổng quan về thị trường nước giải khát việt nam
Nước giải khát là một mặt hàng thuộc nhóm ngành FMCG, có sức tiêu thụ rất lớn
và nằm trong top những mặt hàng có sản lượng bán ra nhiều nhất nhóm ngành này.
Hiện Việt Nam có những chủng loại nước giải khát chính là: Nước khống có ga và
không ga, nước tinh khiết, nước ngọt, nước tăng lực, trà uống liền và nước ép hoa quả.
Theo thống kê thị trường đồ uống năm 2020: 85% lượng sản xuất và tiêu thụ mỗi năm
của thị trường nước giải khát Việt Nam là tới từ nước ngọt, trà, nước ép hoa quả,... 15%
cịn lại là do nước khống chiếm phần cịn lại. Bình qn người Việt Nam tiêu thụ mặt
hàng nước giải khát trên 23 lít/người/năm.
Ngành đồ uống chiếm tỷ trọng 4,5% trong nhóm ngành sản xuất kinh doanh đóng
góp vào ngân sách nhà nước gần 50 ngàn tỷ đồng. Tuy nhiên trong mùa đại dịch Covid
19 bùng phát vào năm 2020, sự phát triển của ngành hàng này gặp nhiều khó khăn và
thách thức. Doanh thu tồn ngành nước giải khát năm 2020 giảm mạnh tới 17% so với
năm 2019. Doanh thu thuần năm 2021 của ngành nước giải khát giảm so với năm 2020
trong khi lợi nhuận của ngành này năm 2021 giảm tới 31,4% so với năm 2020. Các
chính sách hỗ trợ của Chính phủ cũng đã có những tác động tích cực nhất định vào
cơng ty.
Về doanh nghiệp sản xuất nước giải khát tại Việt Nam, trên đà phát triển nền kinh
tế của Việt Nam hiện nay, có rất nhiều doanh nghiệp sản xuất được hình thành và phát
triển rất thành công. Doanh nghiệp sản xuất mặt hàng về nước giải khát ln có sự phát
triển không ngừng và ngày càng sản xuất ra nhiều sản phẩm hơn. Trên thị trường hiện
nay có rất nhiều doanh nghiệp sản xuất nước giải khát. Họ ln tìm tịi và cho ra những
sản phẩm mới.
7
Hình 2. 1: Biểu đồ thị phần nước giải khát tại Việt Nam
Cũng theo một số liệu từ vtown.vn thì nước ngọt có ga chiếm tới 23,74% thị phần
nước giải khát Việt Nam. Thế nhưng, đây dường như chưa phải là mặt hàng chiếm ưu
thế, khi mà trà mới là mặt hàng được ưu ái trong nước, chiếm đến 36,97% thị phần. Có
thể thấy rõ lý do tại sao, Việt Nam là một quốc gia Á Đông và trà là thức uống truyền
thống có từ rất lâu đời đã ăn sâu vào tâm trí của người Việt. ( />Theo phân tích thị trường, hai cơ hội lớn sẽ ảnh hưởng tới các doanh nghiệp trẻ
ngành giải khát Việt Nam.
● Cơ hội thứ nhất: Khí hậu nhiệt đới chính là địn bẩy vơ hình của ngành nước giải
khát. Việt Nam là nước có khí hậu nóng ẩm và văn hóa ăn uống rất đa dạng nên
nhu cầu tiêu dùng nước giải khát tăng nhanh, cùng với mật độ dân số trẻ ở mức
cao (độ tuổi từ 15-50 tuổi), chiếm tới 63% nhu cầu sử dụng nước giải khát, đây
là đối tượng không ngại thử những hương vị mới nên tiềm năng khai thác rất
lớn.
● Cơ hội thứ hai: Thị trường sản xuất đồ uống sau đợt dịch thứ 3 có xu hướng
tăng. Năm nay, những nghiên cứu và phân tích cho thấy thị trường nước giải
khát Việt Nam có nhiều chỉ số tăng trưởng đáng kể.
Với lối sống tân tiến như giờ đây, những người tiêu dùng rất chăm sóc tới sức
khỏe thể chất nên họ ln muốn tìm tới những loại sản phẩm có lợi cho bản thân hơn.
Bởi vậy nên những doanh nghiệp ngành nước giải khát trong tương lai nên hướng tới
8
việc cho sinh ra những loại sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên, có lợi cho sức khỏe thể
chất.
Thị trường nước giải khát Việt Nam được đánh giá là sẽ tăng trưởng mạnh mẽ
trong những năm tiếp theo. Tất cả các thương hiệu đang chuẩn bị để bước vào “Trận
chiến” của tương lai, đây sẽ là thời điểm các chiến lược truyền thông được sẵn sàng nổ
ra để thu hút khách hàng sử dụng sản phẩm của mình. Cho nên, việc nghiên cứu được
điểm yếu, điểm mạnh của thị trường là điều cần thiết để có thể tạo ra được chiến dịch
hiệu quả cho doanh nghiệp của mình. Thị trường cuối năm của ngành nước giải khát
Việt Nam chưa bao giờ hết nóng, đây là cơ hội cũng là thách thức với những ai có ý
định bước chân vào thử sức trong ngành này.
2.2 Mơi trường ngoại vi (PESTLE)
2.2.1 Chính trị
Nền chính trị Việt Nam là nhà nước Cộng Hịa Xã hội với những phương châm,
chính sách phát triển trường tồn ổn định, là một xã hội dân chủ hòa bình, khơng nội
chiến, là quốc gia thân thiện. Điều đó tạo dựng một môi trường đất nước lành mạnh
phát triển. Hệ thống pháp luật ngày càng hoàn thiện hơn với mục đích đem lại tối đa
lợi ích cho nhân dân, vì nhân dân. Đó được xem là thách thức của Suntory PepsiCo
Việt Nam khi pháp luật ngày càng khắt khe về an tồn vệ sinh thực phẩm, quy trình
sản xuất thân thiện môi trường, sản phẩm thân thiện với sức khỏe người dùng. Doanh
nghiệp phải có hướng phát triển phù hợp với cả các tiêu chuẩn pháp luật và tiêu chuẩn
phát triển, tầm nhìn sứ mệnh của cơng ty.
2.2.2 Kinh tế
Sau khi trải qua khủng hoảng của đại dịch Covid - 19, nền kinh tế Việt Nam cũng
đang dần hồi phục. Theo Business Monitor International, tổng chi tiêu hộ gia đình có
xu hướng tăng trong giai đoạn 2022 - 2025. Đồng thời, người tiêu dùng sẽ duy trì sức
mua mạnh mẽ đối với mặt hàng thiết yếu bao gồm thực phẩm, đồ uống.
Mức tăng trưởng kinh tế 2022: Mức tăng trưởng kinh tế Việt Nam được ước tính
đạt khoảng 8%, chính vì vậy ngành thực phẩm, đồ uống được hưởng lợi và có sự tăng
trưởng bất ngờ khi bước qua giai đoạn bùng phát mạnh mẽ của dịch Covid - 19.
9
Mức lãi suất: Đến năm 2022 nền kinh tế bắt đầu ổn định và lạm phát bắt đầu tăng
cao nên Thủ tướng Chính phủ đã quyết định tăng lãi suất tái cấp vốn từ 5,0%/năm lên
6,0%/năm, nhu cầu cấp vốn cho các doanh nghiệp nhằm kiểm soát lạm phát. Điều này
gây ra khó khăn cho tất cả doanh nghiệp nói chung và PepsiCo nói riêng.
Lạm phát: Lạm phát ở Việt Nam sau đại dịch Covid - 19 đang tăng cao. Số liệu
của Tổng cục Thống kê cho thấy, CPI tháng 11/2022 ước tính tăng 3,02% so với cùng
kỳ năm trước, lạm phát cơ bản tăng 2,38%. Lạm phát tăng cao khiến giá cả các mặt
hàng tăng. Làm cho người tiêu dùng cắt giảm những chi tiêu không cần thiết dẫn đến
việc tiêu dùng giảm. Điều này sẽ gây ra rất nhiều khó khăn cho hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
Tỷ giá hối đối vẫn cịn chưa ổn định nên ảnh hưởng rất nhiều đến việc công ty
nhập khẩu các nguyên liệu, vật liệu từ nước ngồi.
Ảnh hưởng của mơi trường kinh tế Marketing: Kinh tế phát triển, thu nhập người
dân được cải thiện, đời sống vật chất tăng cao, nhu cầu tiêu dùng hàng hóa tăng. Đây
là một cơ hội tốt cho doanh nghiệp khi Suntory Pepsico đã có sẵn vị thế số một trên thị
trường, có lượng khách hàng đông đảo. Để khai thác tối đa thị trường, Suntory Pepsico
cần nỗ lực phát triển những sản phẩm mới, thỏa mãn tối đa nhu cầu đa dạng của khách
hàng.
2.2.3 Văn hóa, xã hội
Người tiêu dùng Việt Nam nói riêng và tại Châu Á nói chung, rất thích thể hiện
bản thân và quan tâm nhiều đến thương hiệu. Giới trẻ Việt Nam rất sáng tạo, muốn thể
hiện bản thân và thử nghiệm những điều mới mẻ, ngoài ra hiện nay khi đã trải qua
những đợt bùng phát mạnh mẽ của dịch Covid - 19 thì người tiêu dùng đã chuyển sang
xu hướng sử dụng các sản phẩm bảo vệ sức khỏe và họ đặt vấn đề này lên hàng đầu.
Với thay đổi này, PepsiCo cần có những chính sách đảm bảo an toàn chất lượng sản
phẩm, quan tâm hơn đến vấn đề sức khỏe người tiêu dùng.
Văn hóa Việt Nam là nền văn hóa có tính đa dạng, là sự kết hợp tinh tế, là sự giao
thoa hài hợp giữa 54 dân tộc anh em. Mỗi dân tộc ở mỗi vùng miền khác nhau có một
bản sắc văn hóa cốt lõi riêng, và người dân ở mỗi vùng, mỗi dân tộc khác nhau có
10
những nhu cầu tiêu dùng và thói quen, mối quan tâm, sở thích tiêu dùng khác nhau. Vì
thế ở PepsiCo Việt Nam luôn định hướng phát triển sản phẩm theo những hướng rõ
ràng nhất định của mình theo thị hiếu khách hàng với mục tiêu hài lòng càng nhiều
khách hàng càng tốt.
Không chỉ khai thác sản xuất, thu lợi từ người dân mà doanh nghiệp còn cần phải
quan tâm đến những vấn đề xã hội. Suntory Pepsico rất quan tâm đến vấn đề CSR
(trách nhiệm xã hội của một doanh nghiệp), doanh nghiệp đã tổ chức rất nhiều hoạt
động tài trợ, hoạt động từ thiện: hỗ trợ miền Trung bão lũ, cấp học bổng cho học sinh
sinh viên, trao cơm miễn phí cho lao động nghèo... Với những hoạt động đó, doanh
nghiệp đã chiếm được cảm tình của người dân, đó cũng là yếu tố giúp doanh nghiệp
thành cơng, được khách hàng ủng hộ và tin dùng.
2.2.4 Công nghệ
Với sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin đã hỗ trợ cho việc quản
lý, kiểm soát chặt chẽ trong hoạt động kinh doanh ở những thị trường khác nhau, thu
hút khách hàng qua hệ thống quảng cáo có thể xuất hiện mọi lúc mọi nơi hỗ trợ việc ra
quyết định nhanh chóng. Cơng nghệ ngày càng trở thành nhân tố chính trong việc quyết
định sự thành cơng hay thất bại của cơng ty. "PepsiCo đang ln ln tìm kiếm những
cách thức để cung cấp dịch vụ và thông tin về chất lượng và hiệu quả cao. Quy mô
công nghệ được áp dụng ở Pepsi rất khổng lồ và không ngừng phát triển”.
Ngồi ra, cơng nghệ kỹ thuật cịn đóng vai trị cực kỳ quan trọng trong q trình
sản xuất: tiết kiệm nhân cơng, máy móc hiện đại, tăng năng suất, hiệu suất, tăng số
lượng sản phẩm, rút ngắn thời gian sản xuất... yếu tố công nghệ phần nào quyết định
sự thành bại của cơng ty.
2.2.5 Luật pháp
Trong q trình tồn cầu hố, rất nhiều các quốc gia thực hiện chính sách mở cửa
nền kinh tế kèm theo đó là hệ thống luật pháp được chính phủ khơng ngừng hồn thiện
và cải tiến. Bên cạnh đó, hệ thống luật pháp tác động đến các doanh nghiệp ngày càng
gia tăng, điển hình như luật chống độc quyền, quyền sở hữu trí tuệ, bằng các phát minh,
… tạo ra cơ hội cạnh tranh lành mạnh giữa các công ty trong ngành.
11
2.2.6 Mơi trường
Việt Nam là quốc gia nằm hồn tồn trong vành đai khí hậu nhiệt đới của nửa cầu
Bắc, nhận lượng bức xạ mặt trời lớn, quanh năm có nhiệt độ cao và độ ẩm. Đây là một
chất xúc tác đẩy mạnh doanh số mặt hàng nước uống giải khát, tạo điều kiện thuận lợi
cho ngành hàng này nói chung và Pepsi nói riêng trong việc tiêu thụ sản phẩm nước
giải khát.
Từ nghiên cứu môi trường ngoại vi của doanh nghiệp thơng qua mơ hình
PESTLE, ta cho ra ma trận EFE.
Các yếu tố
Tầm quan trọng
Trọng số
Tổng điểm
Lạm phát
0.1
2
0.2
Khí hậu
0.05
4
0.2
Cơng nghệ kỹ thuật
0.07
3
0.21
Sự đa dạng về nhu cầu
0.15
3
0.45
Sự thay đổi về lối sống, hành vi
0.2
4
0.8
Chính sách của nhà nước
0.05
2
0.1
Ơ nhiễm môi trường
0.1
3
0.3
Đối thủ cạnh tranh
0.1
4
0.4
Nguyên liệu chế biến
0.08
3
0.24
Sự tăng trưởng kinh tế
0.1
3
0.3
Tổng điểm
1
3.2
Bảng 2. 1: Ma trận EFE của Suntory PepsiCo Việt Nam
❖ Giải thích:
● Lạm phát: Lạm phát ở Việt Nam hiện đang tăng cao so với cùng kỳ năm ngối
sau khi đại dịch diễn ra, điều này có thể dẫn để rủi ro suy thoái nền kinh tế. Mặc
dù nước ta vẫn đang cố gắn kiểm soát được lạm phát nhưng nguồn nguyên liệu
đầu vào của các doanh nghiệp nói chung và PepsiCo nói riêng vẫn sẽ tăng cao.
Ngồi ra điều này cịn làm cho giá cả các mặt hàng tăng lên từ đây người tiêu
12
dùng sẽ cắt giảm chi tiêu, đồng thời lượng cầu sẽ giảm. Những điều này sẽ gây
ra rất nhiều khó khăn cho PepsiCo.
● Khí hậu: Đối với các ngành về đồ ăn và nước giải khát thường sẽ bị ảnh hưởng
rất nhiều về khí hậu vùng miền. Việt Nam và nước nằm trong vùng khí hậu nhiệt
đới gió mùa nên thường có thời tiết nắng nóng, độ ẩm khơng khí cao sẽ khiến
người tiêu dùng Việt Nam dễ bị mất nước. Chính vì điều này sẽ là cơ hội cho
các doanh nghiệp hoạt động trong ngành nước giải khát như PepsiCo.
● Công nghệ kỹ thuật: Suntory PepsiCo luôn nghiên cứu, tìm tịi phương thức
mới và phát triển, cải tiến những phương cũ với mục đích cung cấp sản phẩm
tới tay người tiêu dùng với chất lượng cao, giá cả hợp lý. Phát triển cơng nghệ
kỹ thuật làm giảm chi phí sản xuất, tăng năng suất sản xuất, giảm giá thành sản
phẩm, kích thích khách hàng tiêu dùng, tăng khả năng cạnh tranh so với đối thủ.
● Sự đa dạng về nhu cầu: Nước Việt Nam có 54 dân tộc anh em cùng chung sống
vì vậy nền văn hóa có tính đa dạng, là sự kết hợp tinh tế, là sự giao thoa hài hợp
của mỗi dân tộc. Mỗi vùng miền sẽ có những văn hóa và phong tục khác nhau,
vì vậy nhu cầu cũng đa dạng không kém, đây sẽ được xem là cơ hội cũng như
thách thức cho PepsiCo sáng tạo ra những sản phẩm mới, độc lạ và đa dạng để
có thể đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của người tiêu dùng.
● Sự thay đổi về lối sống, hành vi: Sau đại dịch Covid - 19 bùng phát, người tiêu
dùng có xu hướng đặt sức khỏe lên hàng đầu và khơng cịn ưa chuộng các sản
phẩm có lượng đường quá cao cũng như những thức uống có các chất gây hại
đến sức khỏe. Chính vì vậy, PepsiCo cần nghiên cứu phát triển các loại sản phẩm
ít gây hại đến sức khỏe của người tiêu dùng để thỏa mãn được nhu cầu của họ.
● Ơ nhiễm mơi trường: Môi trường ngày nay đang bị phá hoại ngày càng nghiêm
trọng. Nhận ra điều đó, PepsiCo với mục tiêu bảo vệ môi trường và tạo ra những
sản phẩm thân thiện với môi trường. Ngày 14/4 công ty Suntory PepsiCo Việt
Nam đã cho ra mắt sản phẩm Pepsi sử dụng bao bì được làm từ nhựa tái sinh
thân thiện với mơi trường điều này đã giúp cho doanh nghiệp chiếm được thiện
cảm của người tiêu dùng.
13
● Đối thủ cạnh tranh: Với hệ thống phân phối rộng khắp trên toàn quốc, những
nhà điều hành quản lý tài giỏi cũng như sự am hiểu tâm lý của người tiêu dùng,
tại thị trường Việt Nam PepsiCo luôn bứt phá dẫn đầu ngành nước giải khát
đồng thời thành công đẩy lui nhiều chiến lược phản công giành giật thị trường
của Coca Cola. Nhiều người đánh giá rằng để thắng Pepsi tại thị trường Việt
Nam, Coca Cola cần phải thiết lập được mạng lưới phân phối rộng trải khắp như
PepsiCo - đây là một điều cực khó khi đa số những đại lý có sẵn là đối tác của
PepsiCo. Mặc dù ngồi Coca Cola, PepsiCo cịn phải đối mặt với sự tấn công từ
các đối thủ khác như Tân Hiệp Phát, Red Bull,... nhưng nhìn chung doanh nghiệp
vẫn đang làm tốt việc bảo vệ thị phần cũng như phát triển mạng lưới phân phối
của mình.
● Nguyên liệu chế biến: Nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào chính cho Suntory
PepsiCo chủ yếu là từ nước ngoài, điều này sẽ làm cho nguyên liệu đầu vào của
doanh nghiệp hoàn toàn bị chi phối bởi các yếu tố ngoại cảnh. Ta có thể thấy
hiện nay tỷ giá hối đoái và tỷ lệ lạm phát khá cao làm ảnh hưởng đến tình hình
nhập nguyên liệu từ nước ngoài của doanh nghiệp.
● Sự tăng trưởng kinh tế: Mức tăng trưởng kinh tế năm nay khá cao và các ngành
thực phẩm và đồ uống đều được hưởng lợi từ đây. Đồng thời đời sống của người
tiêu dùng sẽ được cải thiện và thu nhập tăng cao, họ sẽ có những nhu cầu khác
với những nhu cầu thiết yếu. Đây sẽ là cơ hội tốt cho PepsiCo. Ngồi ra, mơi
trường kinh tế được phục hồi sẽ giúp thúc đẩy hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp trong đó có PepsiCo.
→ Đánh giá ma trận EFE: Ta có thể nhận thấy tổng số điểm quan trọng của PepsiCo
là 3.2. Con số này cho thấy các chiến lược marketing của cơng ty đang triển khai có
tính thích nghi tốt với các yếu tố bên ngoài. Doanh nghiệp đang phản ứng rất tốt với
các biến động của môi trường bên ngoài.
14
2.3 Môi trường cạnh tranh – 5 tác lực cạnh tranh
2.3.1 Nhà cung cấp
Pepsico cũng đang chịu áp lực đến từ quyền thương lượng của các nhà cung cấp.
Nguyên nhân là do số lượng nhà cung cấp rất nhiều và họ phân tán khắp mọi nơi trên
thế giới cùng với đó là chi phí chuyển đổi thấp. Hơn nữa, đối với PepsiCo - một gã
khổng lồ trên thị trường nước ngọt thì các nhà cung cấp muốn duy trì mối quan hệ tốt
và cùng phối hợp với hoạt động kinh doanh của họ. Chính vì vậy mà Pepsi có quyền
kiểm soát cao hơn đối với các nhà cung cấp của mình.
2.3.2 Quyền thương lượng của khách hàng
Khách hàng cá nhân khơng phải là đối tượng có ảnh hưởng lớn và khơng gây ra
bất kì áp lực đáng chú ý nào đối với hoạt động kinh doanh của Pepsi. Ngoại từ các
doanh nghiệp, nhà bán lẻ hay các nhà phân phối lớn thì các doanh nghiệp nhỏ và khách
hàng cá nhân khơng có bất kỳ quyền thương lượng đáng kể nào.
Kể cả bất kỳ quyền thương lượng nhỏ nào mà những người mua lớn có được là
bởi vì họ mua sản phẩm với số lượng lớn. Các nhà bán lẻ như Costco có một số quyền
thương lượng và ảnh hưởng khi họ mua hàng với số lượng lớn. Hơn nữa, thị trường
của Pepsi không tập trung trong một khu vực cụ thể mà trải rộng trên tồn thế giới. Do
đó, áp lực đến từ quyền thương lượng của khách hàng đối với Pepsi là thấp.
2.3.3 Mối đe dọa đến từ các sản phẩm thay thế
Có rất nhiều sản phẩm thay thế cho các sản phẩm của Pepsi trên thị trường. Chi
phí chuyển đổi sang các sản phẩm này cũng không đáng kể. Ngoài các sản phẩm của
Coca Cola, nước tăng lực, nước trái cây, và nhiều loại đồ uống khác là những sản phẩm
thay thế của Pepsi. Vì đây cũng là một áp lực lớn nên thương hiệu đã phải tư nhiều vào
tiếp thị và quảng cáo để kiểm soát được các mối đe dọa từ các sản phẩm thay thế. Hơn
nữa, các sản phẩm thay thế đều có chất lượng tốt. Nhìn chung, mối đe dọa đến từ các
sản phẩm thay thế gây ra một áp lực lớn khiến Pepsi phải cân nhắc và đưa ra những
chiến lược phù hợp.
15
2.3.4 Phân tích đối thủ cạnh tranh của Pepsi trong ngành
Coca Cola chính là đối thủ mạnh nhất của Pepsi. Hai thương hiệu này đã cạnh
tranh với nhau từ thế kỷ XIX, nổi tiếng với “cuộc chiến Cola” và thu hút rất nhiều sự
quan tâm và chú ý của dư luận. Nếu khơng có Coca Cola thì PepsiCo đã khơng phải
đầu tư quá nhiều vào tiếp thị và quảng cáo. Ngoài ra tại thị trường Việt Nam, Tân Hiệp
Phát cũng là một đối thủ đáng chú ý khi thị phần của thương hiệu này cũng khơng kém
cạnh. Vì vậy về tổng thể, áp lực đến từ đối thủ cạnh tranh của Pepsi trong ngành là lớn.
2.3.5 Mối đe dọa đến từ những doanh nghiệp mới tham gia
Pepsi vốn đã là một thương hiệu mạnh trên tồn cầu, vì thế, các doanh nghiệp
mới xuất hiện cần nguồn đầu tư mạnh và sự nỗ lực không ngừng. Không chỉ vậy, việc
xây dựng hình ảnh thương hiệu và có được lịng trung thành của khách hàng không
phải là dễ dàng, cần rất nhiều thời gian và cơng sức. Nhưng dù sao thì các thương hiệu
mới vẫn có thể cạnh tranh trên thị trường địa phương và giới hạn trong một khu vực
nhỏ, (hay cịn gọi là thị trường ngách). Vì thế, áp lực từ mối đe dọa của những doanh
nghiệp mới gia nhập là không đáng kể so với thương hiệu như Pepsi.
2.4 Mơi trường nội vi
❖ Tài chính
Trong q trình chinh phục các thị trường trên toàn thế giới, PepsiCo dừng chân
tại Châu Á và đến với thị trường Việt Nam - một đất nước đang phát triển, đầy tiềm
năng, cơ hội và thử thách. Trong những năm vừa qua, PepsiCo đã phát triển thị phần
của mình rất nhanh chóng tại thị trường Việt Nam. Theo thống kê của tập đoàn, tổng
doanh thu đã tăng 12,8% trong giai đoạn từ năm 2020 đến 2021 đánh dấu sự phát triển
cũng như chỗ đứng vững chắc của PepsiCo trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống tại
Việt Nam (theo https:///www.tradingview ).
❖ Nhân lực
Sự thành cơng mà PepsiCo có được cho đến nay phải nhắc đến sự đóng góp của
đội ngũ nhân viên tài năng, thơng minh sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, hồi bão và đầy
nhiệt tâm cống hiến. Chính vì thế, vấn đề phát triển nhân viên và tìm kiếm tài năng phù
hợp với công ty luôn được PepsiCo coi trọng và quan tâm nhất. Nắm được điều đó,
16
PepsiCo đã nhiều năm mở những chương trình như Management Trainee (quản trị viên
tập sự) hay Sales Trainee để các bạn trẻ có cơ hội khám phá bản thân trong một mơi
trường mới, trải nghiệm chương trình chun sâu, hệ thống trong một tổ chức lớn mạnh
và hướng tới sự gắn kết lâu dài.
❖ Công nghệ và cơ sở vật chất
Các sản phẩm của PepsiCo đều có chất lượng và giá trị rất tuyệt hảo. Quy trình
được bắt đầu từ việc đưa ra chính xác nhất các thành phần. Sau đó, các thành phần này
được pha chế với quy trình cơng nghệ hiện đại. Việc chuẩn hóa quy trình sản xuất, chất
lượng sản phẩm và hệ thống phân phối của từng địa phương được sắp xếp một cách
hoàn chỉnh để đảm bảo việc mở một chai/lon Pepsi ở nhà cũng khiến người uống cảm
thấy sảng khối, thích thú giống như uống ngay lúc mua.
❖ Văn hóa tổ chức
Bên cạnh việc tạo ra một môi trường đa dạng cho nhân viên, PepsiCo cũng đưa
ra chế độ lương thưởng và phúc lợi hấp dẫn cùng điều kiện làm việc tuyệt vời. Thiết
lập những hệ thống để đảm bảo sự phát triển nghề nghiệp một cách liên tục cho nhân
viên. Bên cạnh đó chương trình ghi nhận và tương thưởng kết quả làm việc của nhân
viên cũng được xem là một phần trong văn hóa quản lý của cơng ty.
PepsiCo Việt Nam ni dưỡng đạo đức nghề nghiệp, trong đó hoạt động kinh
doanh được thực hiện phù hợp với các giá trị văn hóa, đạo đức và truyền thống của xã
hội Việt Nam. Cơng ty ln cố gắng tạo ra văn hóa cơng ty để xây dựng môi trường
làm việc tốt đẹp và không ngừng nỗ lực nâng cao tiêu chuẩn làm việc của mỗi nhân
viên trong công ty.
Từ các yếu tố của mơi trường nội vi, ta có thể đưa ra ma trận IFE
Các yếu tố
Trọng số
Xếp hạng
Tổng điểm
Thương hiệu
0,12
4
0,48
Thị phần
0,1
3
0,3
Năng lực tài chính
0,11
4
0,44
Nguồn nhân lực
0,09
3
0,27
17
Cơ sở vật chất
0,1
3
0,3
Văn hố tổ chức
0,08
3
0,24
Marketing
0,12
4
0,48
R&D
0,09
3
0,27
Ý tưởng
0,11
4
0,44
Lợi ích cộng đồng
0,08
2
0,16
Tổng
1
3,38
Bảng 2. 2: Ma trận IFE của Suntory PepsiCo Việt Nam
❖
Giải thích cho ma trận IFE
● Lợi ích cộng đồng (Tổng điểm: 0,16): Có thể thấy sản phẩm của PepsiCo chưa
hoàn toàn đảm bảo tiêu chuẩn dinh dưỡng – sản phẩm của Pepsi q nhiều
đường, chất béo, muối… ít có thành phần hoa quả, rau và sữa ít béo, điều này
gây nên mối lo ngại về vấn đề sức khỏe với người tiêu dùng. Bên cạnh đó, các
vấn đề về ô nhiễm môi trường trong sản xuất và kinh doanh ln là một bài tốn
khó cho các doanh nghiệp. Đặc biệt, khi bao bì sản phẩm của Suntory Pepsico
đa phần là chai nhựa, điều này có thể gây ra một lượng lớn rác thải nhựa bị thải
ra môi trường.
● Thương hiệu (Tổng điểm: 0,48): Giá trị thương hiệu lớn – PepsiCo là một công
ty giải khát và thực phẩm nổi tiếng thế giới, vì thế dễ nhận được sự tin tưởng từ
khách hàng khi bước vào thị trường Việt Nam.
● Các chiến lược Marketing (Tổng điểm: 0,48): Với những chiến lược
Marketing hiệu quả của mình, Pepsi đã trở thành một trong những thương hiệu
sản xuất đồ uống nổi tiếng nhất ở Việt Nam nói riêng và trên tồn thế giới. Một
số những chiến lược Marketing nổi bật của Pepsi bao gồm:
+ Chú trọng vào định vị thương hiệu.
+ Quảng cáo đa kênh.
+ Tận dụng Influencer Marketing.
+ Tập trung vào tiếp thị kỹ thuật số.
+ Luôn đổi mới sản phẩm.
18