Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Báo cáo thực tập trạm biến áp 110kv eakar đăklăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.57 KB, 51 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước ta dang trên đường hội nhập và phát triển một số ngành kinh tế
mũi nhọn được ưu tiên phất triển hàng đầu trong đó có ngành điện lá một trong
nhũng ngành đi đầu và chú trọng hơn cả. cùng với sự phát triển của khoa học
công nghệ và tự động hóa thì việc ứng dụng nó vào vận hành và quản lý hệ
thống điện là một đòi hỏi cấp bách của ngành điện.
Trong những năm gần đây ngành điện nước ta đang từng bước phát triển để
đáp ứng nhu cầu về kinh tế chính trị xã hội của đất nước, để đáp ứng điện năng
hoạt động cho nhà máy xí nghiệp, cơ quan,nhu cầu sinh hoạt của nhân dân….
Trong đó trạm biến áp dóng vai trị quan trọng trong hệ thống điện, nó đảm
nhiệm vai trị biến đổi từ điện áp này sang điện áp khác nhằm phục vụ cho quá
trình truyền tải, liên lạc và phân phối điện năng.
Được sự phân công của nhà trường, em được bố trí thực tập tại trạm biến
áp 110kV Eakar. Tuy nhiên do thời gian có hạn , năng lực cịn hạn chế nên
khơng thể tìm hiểu sâu hết về thiết bị trạm một cách tối ưu nhất , nhưng cũng
một phần nào nâng cao được kiến thức trong thực tế .
Cuối cùng xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của Lãnh đạo Chi nhánh
điện Cao thế Đăklăk, tập thể CBCNV trạm 110 kV Eakar, đã nhiệt tình giúp đỡ
tôi thời gian thực tập này .
Xin chân thành cảm ơn!
Đăklăk, ngày .....tháng ........năm ........

Sinh viên thực tập

Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL

1


PHẦN 1:
ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH TRẠM BIẾN ÁP


A. ĐẶC ĐIỂM, VAI TRỊ CỦA TRẠM BIẾN ÁP TRONG HTĐ
1.Vị trí.
Trạm biến áp 110kV Eakar được xây dựng tại km 56 cách đường quốc lộ 26
về phía Bắc 50m thuộc xã Eadar huyện Eakar tỉnh ĐakLak. Trạm gồm hai máy
biến áp có tổng dung lượng là 50MVA , có cơng suất lớn thứ hai sau trạm
110kV Bn Mê Thuột.
2.Địa hình.
Trạm được xây dựng trên khu đất trống, vị trí đặt trạm có địa hình cao,
tương đối bằng phẳng,khơng bị ngập nước trong mùa mưa, có độ cao thay đổi
khoảng 1,5m. Xung quanh trạm có tường rào bao bọc và đế móng được gia cố
kè chống sạt lỡ.
Tổng mặt bằng trạm 110kV Eakar có diện tích 69922,5m 2. Trạm có hệ thống
đường giao thông trải nhựa dẫn từ đường vào trong trạm, mặt bằng bố trí thiết
bị được rải đá, xung quanh có bố trí hệ thống mương thốt nước đảm bảo cho
thiết bị không bị ngập nước. Đường dây 110KV, 35Kv đấu nối vào trạm bằng
hệ thống dây dẫn trần trên không, các xuất tuyến 22KV đấu nối vào trạm qua hệ
thống cáp ngầm.
Hệ thống nhà điều khiển và nhà phân phối 22KV được xây dựng kết cấu bê
tông cốt thép, trần nhà bê tơng, phía trên lợp tơn.
3.Cơ cấu tổ chức.
Trạm biến áp nằm trong sơ đồ lưới điện 110kV do công ty lưới điện cao thế
miền trung quản lý và trực thuộc chi nhánh điện cao thế ĐăkLăk. Trạm được lắp
đặt 1 máy 25MVA và đưa vào vận hành ngày 15/6/2003 nhưng để đáp ứng nhu
cầu phụ tải ngày càng tăng thì trạm được nâng cấp lên 2 máy và được đưa vào
vận hành ngày 20/03/2011 tăng công suất cho trạm từ 25MVA lên 50MVA.
Ngày 25/04/2013 chính thức đóng điện ngăn xuất tuyến 173 cung cấp điện
cho trạm biến áp 110kV Krongpak.

Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL


2


4. Qui mô :
Trạm Eakar xây dựng theo kiểu nữa trong nhà, nữa ngoài trời, các thiết bị
phân phối 110KV, 35KV, máy biến áp lực và máy biến áp tự dùng được lắp đặt
ngoài trời. Các thiết bị phân phối 22kV, thiết bị điều khiển, bảo vệ được lắp đặt
trong nhà. Trạm được thiết kế vận hành theo sơ đồ 2 thanh góp phân đoạn bằng
2 dao cách ly.
B. PHỤ TẢI Ở CÁC CẤP ĐIỆN ÁP
Trạm gồm 3 cấp điện áp: 110kV, 35kV, 22kV
- Cấp 110kV có 3 xuất tuyến.
+ Xuất tuyến 171 nhận điện từ trạm 220kV KrongBuk
+ Xuất tuyến 172 nhận điện từ nhà máy thủy điện Krong-H’năng và phát
lên lưới quốc gia.
+ Xuất tuyến 173 cung cấp điện cho trạm 110kV Krongpak
- Cấp 35kV có 2 xuất tuyến.
+ Xuất tuyến 371 cung cấp điện cho huyện Krongpak
+ Xuất tuyến 373 nhận điện từ nhà máy thủy điện Krong Hinh và cung
cấp điện cho huyện M’drak
- Cấp 22kV có 8 xuất tuyến.
+ Xuất tuyến 471 cung cấp điện cho huyện Eakar.
+ Xuất tuyến 472 dự phòng.
+ Xuất tuyến 474 dự phòng.
+ Xuất tuyến 476 dự phòng.
+ Xuất tuyến 477 dự phòng.
+ Xuất tuyến 478 dự phòng.
+ Xuất tuyến 473 cung cấp điện cho huyện Eaknop.
+ Xuất tuyến 475 cung cấp ddienj cho huyện Krong Năng và Xuân Phú.


Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL

3


PHẦN 2:
NGHIÊN THÔNG SỐ, PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH
CÁC THIẾT BỊ TRONG TRẠM
A. PHẦN MÁY BIẾN ÁP
I. Các thông số kỹ thuật chính của máy biến áp.
 Thơng số kỹ thuật của MBA T1 25MVA – 115 / 38,5 / 24kV
- Loại MBA : ba pha, ba cuộn dây, ngâm trong dầu, làm việc ngồi trời.
- Nhà sản xuất
:
Cơng ty cơ điện Thủ Đức
- Tần số
:
50Hz
- Điện áp định mức :
115  9x 1,78% / 38,5  2x 2,5% / 24kV
- Kiểu làm mát : ONAN / ONAF (Làm mát tự nhiên, quạt gió cưỡng bức)
- Cơng suất định mức : 25 / 25 /25 MVA (ONAF)
20 /20 /20 MVA (ONAN)
- Tổ đấu dây
:
YN / d /11yn-12
- Phương thức nối đất của hệ thống.
+ Cao áp
:
Nối đất trực tiếp

+ Trung áp
:
Cách đất
+ Hạ áp
:
Nối đất trực tiếp
- Giới hạn tăng nhiệt độ.
+ Nhiệt độ mơi trường trung bình
:
350C, Max 450C
+ Giới hạn tăng nhiệt độ lớp dầu trên cùng : 550C
+ Giới han tăng nhiệt độ cuộn dây
:
600C
+ Nhiệt độ dầu Alarm / Trip
:
800C / 900C
+ Nhiệt độ cuôn dây Alarm /Trip
:
900C / 1000C
- Mức cách điện:

Đầu ra

Điện áp làm
việc cực đại
(kV)

Phía cao áp
Trung tính cao áp

Trung áp
Hạ áp

123
72,5
38,5
24

Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL

Điện áp thử
nghiệm tần số
công nghiệp
(kV)
230
140
95
50
4

Điện áp chịu đựng
xung sét ( giá trị
đỉnh) (kV)
550
350
200
125


Trung tính hạ áp


24

50

125

- Tổn hao khơng tải : P0 = 21 kW ; I0 = 0,3 %
- Tổn hao ngắn mạch : (Ở nắc phân áp chính, nhiệt độ cuộn dây là 750C)
+ Pk115-38,5 = 124 kW
+ Pk115-24 = 123 kW
- Điện áp ngắn mạch : (Tại nấc 10 khi nhiệt đọ cuộn dây là 750C).
+ Uk115-38,5 = 10 %
+ Uk115-24 = 16,81 %
+ Uk38,5-24 = 6,5 %
- Điện áp và dịng điện các nấc điều chỉnh điện áp.
Phía

Vị trí TAP

Điện áp
(kV)

Dịng điện
(A)

110 kV

1


133,424

108,2

2

131,659

109,6

3

129,599

111,4

4

127,538

113,2

5

125,477

115,0

6


123,419

116,9

7

121,343

119,0

8

119,293

121,0

9

117,226

123,0

10

115,000

125,5

11


113,105

127,6

12

111,043

130,0

13

108,980

132

14

106,924

135,0

15

104,860

137,6

16


102,810

140,4

17

100,740

143,3

Nguyễn Xn Ngân - Lớp K4ĐHL

5


35 kV

18

98,675

146,3

19

96,577

149,4

5


40,425

357

4

39,463

365,8

3

38,500

374,9

2

37,538

384,5

1

36,575

394,6

24


601,4

24 kV

- Biến dòng chân sứ MBA (TI chân sứ):
+ Tỷ số biến, cơng suất và cấp chính xác như sau:
Biến dòng chân sứ 115kV
- Số lượng TI chân sứ

03

- Tỷ số biến

100-200/1/1/1A

- Số cuộn dây thứ cấp

03

- Cấp chính xác và cơng suất
01 cuộn thứ cấp để đo lường

CL 0,5-30VA

01 cuộn thứ cấp để bảo vệ

CL 5P20-30VA

01 cuộn thứ cấp để bảo vệ


CL X-30VA

Biến dòng chân sứ trung tính phía 115 kV
- Số lượng TI chân sứ
01
- Tỷ số biến

100-200/1A

- Số cuộn dây thứ cấp

01

- Cấp chính xác và cơng suất

CL X-20VA (cho bảo vệ)

Biến dịng chân sứ 38.5 kV
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL

6


- Số lượng TI chân sứ

03

- Tỷ số biến


300-600/1/1A

- Số cuộn dây thứ cấp

02

- Cấp chính xác và cơng suất
02 cuộn thứ cấp để bảo vệ
Biến dòng chân sứ 24 kV
- Số lượng TI chân sứ

CL 5P20-30VA
03

- Tỷ số biến

500-1000/1/1A

- Số cuộn dây thứ cấp

02.

- Cấp chính xác và cơng suất
01 cuộn bảo vệ

CL 5P20-30VA

01 cuộn bảo vệ

CL X-30VA


Biến dòng chân sứ trung tính phía 24 kV
- Số lượng TI chân sứ

01

- Tỷ số biến

500-1000/1A

- Số cuộn dây thứ cấp

01.

- Cấp chính xác và cơng suất

CL X-30VA (cho bảo vệ)

Biến dòng chân sứ 115kV pha B cho đồng hồ đo nhiệt độ dây quấn
- Số lượng TI chân sứ
01
- Tỷ số biến

200/1A

- Số cuộn dây thứ cấp

01.

- Cấp chính xác và cơng suất


CL X-20VA

Biến dịng chân sứ 38.5kV pha B cho đồng hồ đo nhiệt độ dây quấn
- Số lượng TI chân sứ
01
- Tỷ số biến
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL

400/1A
7


- Số cuộn dây thứ cấp

01.

- Cấp chính xác và cơng suất

CL 0,5-20VA

Biến dịng chân sứ 24kV pha B cho đồng hồ đo nhiệt độ dây quấn
- Số lượng TI chân sứ
01
- Tỷ số biến

700/1A

- Số cuộn dây thứ cấp


01

- Cấp chính xác và cơng suất

CL 0,5-20VA

Biến dịng chân sứ 115kV cho AVR
- Số lượng TI chân sứ

03

- Tỷ số biến

200/1A

- Số cuộn dây thứ cấp

01.

- Cấp chính xác và công suất

CL 5P20-20VA

II.Sơ lược về cách tự động điều chỉnh điện áp, tự động làm mát.
1.Bộ điều chỉnh điện áp dưới tải (OLTC)
Bộ điều chỉnh điện áp dưới tải (OLTC), đặt phía 115kV, kiểu VV
III250Y-76-10191W do hãng MR (CHLB Đức) sản xuất.
Các thơng số chính của bộ OLTC như sau:
TT
1

2
3
4
4
5
6
7

Hạng mục
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
Kiểu
Tiêu chuẩn sản xuất
Dòng định mức
Tần số
Số nấc điều chỉnh
Phạm vi điều chỉnh

Thơng số

MR
Cộng hồ liên bang Đức
VV III250Y-76-10191W
IEC 214 (1987-07)
250A
50 Hz
19
 9 x 1,78%.

Bộ OLTC làm việc ở 4 chế độ

+ Quay tay từng nấc1.
+ Lắc khóa chuyển từng nấc một tại bộ OLTC.
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL

8


+ Ấn nút chuyển từng nấc một tại phòng điều khiển
+ Đặt chế độ điều áp tự động bằng role tự động điiều chỉnh điện áp.
Bộ điều chỉnh điện áp khơng tải phía 35kV loại URIII 300-72,5-06050D
của hãng MR (CHLB Đức) sản xuất có 5 nấc điều chỉnh với mức 2,5% mỗi nấc,
khi điều chỉnh phải cắt tải MBA.
2. Hệ thống làm mát.
Bộ tản nhiệt:
- Phương pháp làm mát của MBA là sự lưu thơng dầu, gió tự nhiên
(ONAN) và làm mát cưỡng bức bằng quạt gió (ONAF). Thiết bị làm mát là hệ
thống các hộp cánh tản nhiệt có thể tháo rời để thuận tiện cho việc vận chuyển
máy. Việc làm mát của bộ tản nhiệt theo phương thức đối lưu và bức xạ nhiệt.
- Tại mỗi hộp cánh tản nhiệt có nút xả dầu ở đáy và xả khí phía bên trên,
cho phép tháo dầu của cánh tản nhiệt mà không cần xả dầu từ thùng máy.
Hệ thống quạt làm mát:
- Hệ thống quạt mát gồm 12 cái, chia làm 2 dàn hoạt động theo hai chế
độ, bằng tay và tự động. Ở chế độ hoạt động bằng tay, hệ thống quạt mát chia
làm 3 nhóm: 1 phần 3, 2 phần 3 và toàn bộ. Ở chế độ tự động, hệ thống quạt
mát làm việc theo chế độ ngừng hoạt động và hoạt động toàn bộ tự động, hệ
thống quạt mát tự khởi động theo nhiệt độ đầu lớp dầu trên cùng và nhiệt độ
cuộn dây 115kV.
+ Khởi động quạt khi nhiệt độ dầu lớp dầu trên cùng 50 0C hoặc nhiệt độ
cuộn dây 550C.
+ Dừng quạt khi nhiệt độ dầu lớp dầu trên cùng 45 0C và nhiệt độ cuộn

dây 500C.
- Hệ thống quạt mát tự động khởi động khi MBA mang tải định mức.
- Việc khởi động và dừng quạt ở tất cả các chế độ bằng tay và tự động
đều thực hiện được tại MBA và trong phịng điều khiển.
 Thơng số kỹ thuật MBA T2 25MVA- 115/24(11) kV
I. Các thơng số chính:
- Loại MBA: Ba pha, ba cuộn dây, ngâm trong dầu, làm việc ngồi trời.
- Nhà sản xuất

: CƠNG TY CP THIẾT BỊ ĐIỆN - KTV.

- Tần số
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL

: 50Hz.
9


- Điện áp định mức
bức).

: 115  9 x 1,78%/24/(11) kV

- Kiểu làm mát : ONAN/ONAF (Làm mát tự nhiên / Quạt gió cưỡng
- Cơng suất định mức: 25/25/8.5MVA (ONAF)
20/20/6.7MVA (ONAN)
- Tổ đấu dây:

YNyn0+d11.


- Phương thức nối đất của hệ thống:
+ Cao áp :

Nối đất trực tiếp.

+ Hạ áp :

Nối đất trực tiếp.

+ Cuộn cân bằng : Nối đất trực tiếp.
- Mức cách điện:
Điện áp thử

Điện áp
Đầu ra

nghiệm tần số

định mức

Điện áp chịu
đựng xung sét
(Giá trị đỉnh)
kV)

(kV)

cơng nghiệp
(kV)


+ Phía cao áp

115

230

550

+ Hạ áp

24

50

125

+ Cân bằng

11

28

75

- Giới hạn tăng nhiệt độ:
+ Giới hạn tăng nhiệt độ lớp dầu trên cùng

: 550C.

+ Giới hạn tăng nhiệt độ trung bình cuộn dây


: 600C.

+ Nhiệt độ dầu Alarm/Trip :

850C / 950C.

+ Nhiệt độ cuộn dây Alarm/Trip :

950C /1050C.

- Tổn hao không tải:

P0 = 17,550 kW; I0 = 0,12%

- Tổn hao có tải: (ở nấc phân áp chính, nhiệt độ cuộn dây là 750C).
- Pk = 114,047 kW.
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL

10


- Điện áp ngắn mạch :
Điện áp ngắn mạch phía cao áp tương ứng với các nấc nhỏ nhất, định mức,
lớn nhất khi điện áp cuộn hạ áp 24kV, công suất máy 25MVA ở 750C:
- Uk(1) = 11,7%
- Uk(10) = 10,44%
- Uk(19) = 9,63%
- Điện áp và dòng điện các nấc điều chỉnh điện áp:
Cuộn

dây

Cao áp

Hạ áp

Nấc
phân áp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1

Điện áp
(kV)
133,400
131,360
129,310
127,270
125,220
123,180
121,130
119,090

117,040
115
24

Dòng điện
Nấc
(A)
phân áp
108
11
110
12
112
13
113
14
115
15
117
16
119
17
121
18
123
19
126
601,4

Điện áp

(kV)
112,960
110,910
108,870
106,820
104,780
102,730
100,690
98,640
96,600

- Kiểu điều áp:
+ Cao áp :

Điều áp dưới tải.

+ Hạ áp :

Khơng.

- Biến dịng chân sứ MBA (TI chân sứ):
+ Tỷ số biến, cơng suất và cấp chính xác như sau:

H.V.

L.V.

1A, 1B, 1C
1A, 1B, 1C
1A, 1B, 1C

1N

100-200/1A
100-200/1A
100-200/1A
100-200/1A

1B
3a, 3b, 3c
3a, 3b, 3c
3a, 3b, 3c
3n

150/6-7-8-10-12A CL: 3 – 15 VA
800-1200/1A CL: 0,5 – 20VA
800-1200/1A CL: 5P20 – 20VA
800-1200/1A CL: 5P20 – 20VA
800-1200/1A CL: 5P20 – 20VA

Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL

11

CL: 0,5 – 20 VA
CL: 5P20 – 20 VA
CL: 5P20 – 20 VA
CL: 5P20 – 20 VA

Dòng điện
(A)

128
130
133
135
138
141
143
146
149


3b

630/6-7-8-10-12A

CL: 3 – 15 VA

II. Sơ lược về cách tự động điều chỉnh điện áp, tự động làm mát.
1. Bộ điều chỉnh điện áp dưới tải (OLTC).
- Máy biến áp được lắp đặt bộ điều áp dưới tải (OLTC) phía 115kV loại
VVIII250Y-76-10191G do hãng MR (Đức) sản xuất. Bộ OLTC gồm 19 nấc với
dải điều chỉnh 115 9 x 1,78% cho phép tự động lựa chọn chuyển nấc phân áp
của MBA nhờ thiết bị tự động đo, xử lý tổng trở và độ sụt áp trên phụ tải, luôn
đảm bảo một chế độ điều chỉnh điện áp phù hợp nhất. Bộ điều chỉnh điện áp cịn
có thể kết nối với hệ thống bảo vệ cho MBA hiển thị dạng số.
- Bộ OLTC có thùng dầu riêng, dầu trong thùng được cách ly với dầu trong
thùng chính, thùng dầu của bộ OLTC có hệ thống bảo quản dầu riêng và có
ngăn dầu phụ riêng. Bộ chuyển mạch dưới tải được lắp ráp trên nắp thùng dầu
chính MBA.
- Thơng số chính của bộ OLTC :

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Hạng mục
Thông số
Nhà sản xuất
MR
Nước sản xuất
Đức
Kiểu
VVIII 250Y-76-10191G
Số chế tạo
1158332
Tiêu chuẩn sản xuất
IEC-76 (1993)
Dòng định mức
250A
Tần số
50 Hz
Số nấc điều chỉnh

19
Phạm vi điều chỉnh
115  9 x 1,78%.
Điện áp cấp nguồn động cơ
380/220VAC
Điện áp cấp nguồn tự dùng
220VDC

- Bộ OLTC làm việc ở 4 chế độ.
+ Quay tay từng nấc một.
+ Bằng điện dùng nút ấn bấm từng nấc một tại chỗ.
+ Bằng điện dùng nút ấn bấm từng nấc một từ xa (tại phòng điều
khiển).
+ Tự động điều chỉnh điện áp từ xa bằng bộ tự động điều chỉnh điện
áp.
2. Hệ thống làm mát
a. Bộ tản nhiệt:
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL

12


- Phương pháp làm mát của MBA là sự lưu thơng dầu, gió tự nhiên (ONAN)
và làm mát cưỡng bức bằng quạt gió (ONAF). Thiết bị làm mát là hệ thống tản
nhiệt kiểu dàn ống tản nhiệt có thể tháo rời để thuận tiện cho việc vận chuyển
máy. Việc làm mát của bộ tản nhiệt theo phương thức đối lưu và bức xạ nhiệt.
- Tại mỗi hộp cánh tản nhiệt có nút xả dầu ở đáy và xả khí phía bên trên, cho
phép tháo dầu của cánh tản nhiệt mà không cần xả dầu từ thùng máy.
b. Hệ thống quạt làm mát:
- Hệ thống quạt làm mát hoạt động theo hai chế độ: bằng tay và tự động.

- Ở chế độ tự động, hệ thống quạt làm mát hoạt động theo chế độ ngừng
hoạt động và hoạt động toàn bộ. Hệ thống quạt làm mát tự động làm việc theo
nhiệt độ lớp dầu trên cùng .
+ Hệ thống quạt làm mát tự động khởi động khi: Nhiệt độ dầu lớp dầu
trên cùng ≥ 600C hoặc nhiệt độ cuộn dây ≥ 650C.
+ Hệ thống quạt làm mát tự động ngừng hoạt động khi: Nhiệt độ dầu lớp
dầu trên cùng ≤ 500C và nhiệt độ cuộn dây ≤ 550C.
- Việc khởi động và dừng hệ thống quạt mát ở hai chế độ bằng tay và tự
động đều thực hiện được tại MBA và trong phòng điều khiển.
III. Phương thức vận hành thực tế của hai máy.
Hai máy biến áp T1 và T2 vận hành ở chế độ làm việc song song
B PHẦN MÁY CẮT ĐIỆN
I. Máy cắt 110kV.
1. Các thông số kỹ thuật :
a. Thông số kỹ thuật của máy cắt 110kV GV312F1– ALSTOM & AREVA.
TT

Thông số

Đơn vị

Giá trị

1

Nhà chế tạo

ALSTOM/ AREVAR
(Đức)


4

Điện áp định mức

kV

145

5

Tần số định mức

Hz

50

6

Dòng điện định mức

A

3.150

7

Dòng cắt định mức (3s)

kA


40

8

Mức chịu điện áp xoay chiều tăng cao tần số

kV

275

Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL

13


Công nghiệp, 1min
9

Mức chịu điện áp xung sét

kV

650

10

Thời gian chịu ngắn mạch

s


3

11

Dòng cắt ngắn mạch định mức
-Thành phần xoay chiều

kA

40

- Tỷ lệ % thành phần một chiều

%

36

12

Dòng ngắn mạch định mức đỉnh máy cắt
chịu được

kA

104

13

Dịng cắt khơng đồng pha định mức


kA

10

14

Thời gian thao tác
- Thời gian đóng

ms

85

- Thời gian mở

ms

38

- Thời gian cắt nhỏ nhất

ms

35

15

Trọng lượng khí SF6 của máy cắt

kg


12

16

Áp lực khí ở t = 200C
- Áp lực nạp ở định mức

bar

6,4

- Áp lực báo mức 1

bar

5,4

- Áp lực khố mức 2

bar

5,1

Đơn vị

Giá trị

b. Thơng số kỹ thuật bộ truyền động cơ khí:
TT


Thơng số

1

Kiểu bộ truyền động

FK3-1

2

Điện áp định mức cấp cho động cơ nén lò xo
- Một chiều

VDC

220

- Xoay chiều

VAC

220

3

Dãi làm việc của động cơ

VDC


85 đến 110%Un

4

Công suất tiêu thụ

W

<750

Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL

14


5

Thời gian nén lị xo đóng

s

<15

6

Cuộn đóng, cuộn cắt
- Điện áp định mức

VDC


220

- Dãi làm việc của cuộn đóng

VDC

85đến 110%
Un

- Dãi làm việc cuộn cắt

7

70 đến 110%Un

- Điện năng tiêu thụ cuộn đóng

W

340

- Điện năng tiêu thụ cuộn cắt

W

340

A

10


- 230V AC

A

10

- 220V DC (Trong mạch điện cảm với hằng

A

2

VAC

220

Các mạch phụ
- Dòng tải định mức
- Dung lượng cắt của các tiếp điểm phụ

số thời gian L/R = 20ms
8

Điện áp cấp nguồn cho sấy và chiếu sáng

2.Phương thức vận hành máy cắt.
a. Kiểm tra MC trước khi đưa vào vận hành lần đầu (sau lắp đặt), hoặc sau
khi đại tu sửa chữa:
- Sự phù hợp giữa việc lắp đặt với chỉ dẫn của nhà chế tạo.

- Nguồn cung cấp của hệ thống điều khiển, bảo vệ, động cơ tích năng.
- Hoạt động của hệ thống điều khiển, bảo vệ phải đảm bảo ở trạng thái
sẵn sàng làm việc.
- Tình trạng làm việc của các bộ sấy, đèn chiếu sáng và các thiết bị liên
quan.
- Kiểm tra áp suất khí SF6 và ghi chỉ số lần thao tác đóng cắt ở bộ đếm.
Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL

15


- Trạng thái tích năng của các lị xo.
- Biên bản thí nghiệm có các thơng số phù hợp với quy định của nhà chế
tạo.
- Kiểm tra các điều kiện an toàn để máy cắt sẵn sàng mang điện.
- Tất cả mọi người có mặt trong lần thao tác đầu tiên phải tránh khỏi máy
cắt ít nhất là 40m.
b. Kiểm tra MC trong q trình vận hành:
- Trị số dịng điện và điện áp có vượt q định mức khơng.
- Vị trí của máy cắt có tương ứng với đèn báo tín hiệu trong bảng khơng.
- Sứ cách điện khơng có hiện tượng phóng điện, nứt vở.
- Kiểm tra mạch sấy.
- Kiểm tra đồng hồ áp lực khí SF6 và áp lực khí, so sánh với đồ thị dưới
đây (xem hình 10). Áp lực khí SF6 phải nằm giữa 2 đường đồ thị 1 và 2.
- Các đầu nối không bị nóng đỏ, đổi màu.
- Kiểm tra tiếp địa hệ thống.
- Kiểm tra nguồn điều khiển.
- Kiểm tra tình trạng tích năng của các lị xo.
c. Thao tác đóng/cắt MC từ xa (trong phịng điều khiển)
- Khố chuyển mạch “Remote/Local” tại tủ MC ở vị trí “Remote”. Khóa

“Remote/Supervise” tại tủ điều khiển trong nhà ở vị trí “Remote”.
- Khố “Over-ride/Off/Sync” ở vị trí “Over-ride” (Over-ride : chế độ
khơng hồ; Sync : Chế độ hồ đồng bộ; Off : Khi khố ở vị trí này chỉ thao tác
cắt được MC và khơng thao tác được đóng MC).
- Áp suất khí SF6 đảm bảo (khơng giảm thấp cấp 2).
c1. Thao tác đóng máy cắt từ xa:
- MC ở trạng thái mở và đã được tích năng đầy đủ.

Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL

16


- Kiểm tra mạch đóng MC đã sẳn sàng làm việc (khơng có bất kỳ tín hiệu
cảnh báo trên bảng điều khiển và đảm bảo các điều kiện liên động liên quan đến
mạch điều khiển MC đang thao tác đóng/cắt …).
- Xoay khóa điều khiển MC sang vị trí “ON” khi đó đèn trạng thái trong
khóa điều khiển bật sáng.
- Nhấn vào và xoay khóa điều khiển MC thuận chiều kim đồng hồ để
đóng MC. Khi MC đóng tốt, đèn trạng thái trong khóa điều khiển tắt. Chỉ trạng
thái máy cắt chuyển sang trạng thái MC đóng “ON”.

a. Chỉ thị trạng đóng của máy cắt.

b. Trạng thái lị xo được tích năng.

Chỉ thị máy căt máy cắt đóng
Lưu ý Điều kiện liên động khi đóng máy cắt 171 từ xa:
+ DCL 171-7 đóng.
+ DCL 171-1 đóng.

+ F861, F862 tủ RP2 không tác động.
+ F74-A, F74-B tủ RP2 không tác động.
c2. Thao tác cắt MC từ xa
- MC đang ở trạng thái đóng, mạch cắt đã sẵn sàng làm việc.
- Xoay khóa điều khiển MC sang vị trí “OFF” khi đó đèn trạng thái trong
khóa điều khiển bật sáng.
- Nhấn vào và xoay khóa điều khiển MC ngược chiều kim đồng hồ để mở
MC. Khi MC cắt tốt, đèn trạng thái trong khóa điều khiển tắt. Chỉ trạng thái
máy cắt chuyển sang trạng thái MC cắt “OFF”.

Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL

17


a. Chỉ thị trạng cắt của máy cắt.

b. Trạng thái lị xo chưa tích năng.

Chỉ thị máy căt máy cắt cắt
d. Thao tác đóng/cắt MC tại chỗ trong thí nghiệm hoặc sửa chữa MC:
- Khoá chuyển mạch “Remote/Local” tại tủ MC ở vị trí “Local”.
- Áp suất khí SF6 đảm bảo (khơng giảm thấp cấp 2).
d1. Thao tác đóng MC tại chỗ bằng điện :
- MC ở trạng thái mở và đã được tích năng đầy đủ.
- Kiểm tra mạch đóng MC đã sẳn sàng làm việc (khơng có bất kỳ tín hiệu
cảnh báo trên bảng điều khiển và đảm bảo các điều kiện liên động liên quan đến
mạch điều khiển MC đang thao tác đóng/cắt …).
- Ấn nút màu xanh “I” để đóng MC, chỉ thị trạng thái MC chuyển sang
trạng thái đóng hình 12a.

d2. Thao tác cắt MC tại chỗ bằng điện :
- MC đang ở trạng thái đóng, mạch cắt đã sẵn sàng làm việc.
- Ấn nút màu đỏ “O” để cắt MC, chỉ thị trạng thái MC chuyển sang trạng
thái cắt hình 12a.
d3. Thao tác đóng MC tại chỗ bằng cơ khí:
- MC ở trạng thái mở và đã được tích năng đầy đủ;
- Đóng MC tại chỗ bằng cơ khí được thực hiện bằng cách gạt cần (70.07)
(xem hình 5) xoay theo chiều kim đồng hồ lên trên về bên trái, MC sẽ thực hiện
thao tác đóng. Kiểm tra chỉ thị trạng thái MC ở vị trí đóng.
d4. Thao tác cắt MC tại chỗ bằng cơ khí:
- MC đang ở trạng thái đóng;

Nguyễn Xn Ngân - Lớp K4ĐHL

18


- Cắt MC tại chỗ bằng cơ khí được thực hiện bằng cách gạt cần (70.13)
(xem hình 5) xoay theo chiều kim đồng hồ lên trên về bên trái, MC sẽ thực hiện
thao tác cắt. Kiểm tra chỉ thị trạng thái MC ở vị trí cắt.
d5. Thao tác cắt máy cắt khẩn cấp: Chỉ cho phép thao tác trong các trường
hợp ở điều 7 quy trình này quy định.
- Máy cắt đang ở trạng thái đóng hoặc cắt.
- Dùng cần đẫy lẫy cơ khí tại tủ truyền động máy cắt.
II.Máy cắt phía 35kv.
1. Các thơng số kỹ thuật của máy cắt GL107F1 ALSTOM
a. Thông số kỹ thuật máy cắt :
TT

Thông số


Đơn vị

Giá trị

kV

40,5

1

Điện áp định mức

2

Hãng chế tạo

3

Số chế tạo

4

Tần số định mức

Hz

50

5


Dòng điện định mức

A

1600

6

Dòng cắt định mức

kA

25

7

Mức chịu điện áp xoay chiều tăng cao tần
số công nghiệp 50Hz , 1 min

kV

70

8

Mức chịu điện áp xung sét

kV


170

9

Thời gian chịu ngắn mạch

s

3

10

Thời gian thao tác
- Thời gian đóng

ms

85

- Thời gian cắt

ms

21

- Tổng thời gian cắt

ms

33


11

Trọng lượng khí SF6 của máy cắt

kg

1

12

Áp lực khí ở t = 200C

Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL

ALSTOM
3008805/011

19


- Áp lực nạp ở định mức

MPa

0,36

- Áp lực báo mức 1

MPa


0,30

- Áp lực khố mức 2

MPa

0,27

b. Đặc tính kỹ thuật bộ truyền động cơ khí:
1

Kiểu bộ truyền động

FK3-1

2

Điện áp định mức cấp cho động cơ nén lò
xo
- Một chiều

V

220

- Xoay chiều

V


230

3

Dãi làm việc của động cơ

85 đến 110%Un

4

Công suất tiêu thụ

W

<750

5

Thời gian nén lị xo đóng

s

<10

6

Cuộn đóng , cuộn cắt
V

220


- Điện áp định mức

7

- Dãi làm việc của cuộn đóng

85 đến 110%Un

- Dãi làm việc cuộn cắt

70 đến 110%Un

- Điện năng tiêu thụ cuộn đóng

W

340

- Điện năng tiêu thụ cuộn cắt

W

340

A

10

- 230V AC


A

10

- 220V DC (trong mạch điện cảm với hằng
số thời gian L/R = 20ms)

A

2

VAC

220

Các mạch phụ
Dòng tải định mức
Dung lượng cắt của các tiếp điểm phụ

8

Bộ sấy chống ngưng tụ hơi nước
- Điện áp định mức

Nguyễn Xuân Ngân - Lớp K4ĐHL

20




×