Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Đồ án quy trình lắp đặt một trạm bts

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.27 MB, 68 trang )

PHAN A. GIOI THIEU


EBOOKBKMT.COM

TIM KIEM TAI LIEU MIEN PHI

LOI MO DAU
Trong cuộc sống hằng ngày, thơng tin liên lạc đóng một vai trị rat quan trong
và khơng thế thiếu được. Nó quyết định nhiều mặt hoạt động của xã hội, giúp con
người mau chóng năm bắt các thơng tin có gia tri về văn hóa, khoa học kĩ thuật, giáo
dục....

Ngày nay, với nhu câu ngày càng rất cao về thông tin của con người nên đòi hỏi
những nhà cung cấp dịch vụ phải có những phương tiện hiện đại để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng “mọi lúc, mọi nơi” mà họ cần. Hệ thống viễn thơng ngày nay khơng
cịn q xa lạ với người dân Việt Nam, đặc biệt là hệ thống thông tin di động rất pho
biến ở mọi nơi, không cịn giới hạn cho những người có thu nhập cao như trước kia mà
ngày càng trở thành dịch vụ phố cập cho mọi đối tượng.
Trong hệ thống viễn thông, truyền dẫn đóng vai trị hết sức quan trọng, có thể
nói là nền móng cho cả hệ thống. Do vậy, các công ty các công ty viễn thông được
thành lập rất nhiều và có nhiều hoạt động khác nhau, trong đó có cơng ty Thiên Tú —
một cơng ty cung cấp dịch vụ uy tín chất lượng được các nhà phát triển dịch vụ tin
tưởng và hợp tác lâu dài. Em đã thực tập ở cơng ty và có được nhiều kinh nghiệm quý
báu cho công việc trong tương lai của bản thân.
Với kiến thức và thời gian nghiên cứu, thực tập cịn hạn chế nên khơng thê tránh
khỏi những thiếu xót trong bài báo cáo, kính mong đơn vi thực tập, thầy cơ giáo trong
khoa góp ý, chỉ bảo để bài hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn Công Ty TNHH
TM-DV Thiên Tú và các anh chị trong công ty cùng các thầy cô bộ môn đã trực tiếp

hướng dẫn em tham gia thực tập để em có điều kiện tìm hiểu, tiếp xúc thực tế với các


thiết bị viễn thông. Em xin chân thành cảm ơn.
TP. Hô Chí Minh, ngày 10 tháng 9 năm 2010
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Tiến Đồng
Trương Đại Thạch


EBOOKBKMT.COM

TIM KIEM TAI LIEU MIEN PHI

LỜI CẢM ƠN
Nhờ sự phân công của nhà trường và sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Công Ty

TNHHTM & DV Viễn Thông Thiên Tú đã tạo điều kiện cho người thực hiện đề tài
thực tập tại Công Ty .
Người thực hiện đề tài xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công Ty TNHHTM

& DV Viễn Thông Thiên Tú , Khoa điện - điện tử Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật
TP Hồ Chí Minh, thầy Nguyễn Ngô Lâm và các anh/chị trong Công Ty đã tận tình
giúp đỡ. Qua đề tài này người thực tập có thê hồn thành tốt những nội dung thực tập
và năm được kiên thức chuyên môn tốt hơn.
Dù đã rất cỗ gắng nhưng không thê tránh khỏi những thiếu sót trong q trình
thực tập. Rất mong nhận được những lời nhận xét cũng như là các ý kiễn đóng góp.
Xin chân thành cảm ơn Ì


EBOOKBKMT.COM
TIM KIEM TAI LIEU MIEN PHI


Nhận Xét Của Công Ty TNHH Thiên Tú
Lời nhận XÉT ¡: .......................... . --- - CC QC

ve

Xác nhận của đơn vị thực tập


EBOOKBKMT.COM

TIM KIEM TAI LIEU MIEN PHI

Đánh Giá Của Khoa Điện Tử Viên Thông

Lời nhận XÉT : .......................... . - ---- -- CC HQ 0131

Xác nhận của khoa

ng

v6

Thây hướng dẫn


MỤC LỤC
Phân A : Giới Thiệu
Lời nói đỒỀu. . . . . . . . . -

5-5 5<...

0000150340 0000040140869 0900

Nhận xét của công ty TNHHH Thiên “TÚ............................................
00G G5 S555 55S9995055555880856
Nhận xét của khoa điện tử viễn thông ....................................----55
5 << ssssSsSsSssssSsssessssssssss
NMục lỤC. . . . . . . . . .

55G G G0 90000956 996.9...

Liệt kê bảng ........................... o5

00 00.00000000 666060 4.00000666606909960666606609999686

0000000...

000000000000 666000000000006966669656809000

I5. 0... ..+......,DH)H,........Ả...ÔỎ

Phân B : Nội Dung
CHUONG 1:

Giới Thiệu Về CÔNG TY TNHH TM&DYV VIỄN THÔNG THIÊN TÚ............... 1
Ba

na

—......................................... ]


1.2.

Lĩnh vực kinh doanh. . . . . . . . . . . . . .

-- --- - - - c < c2

nh

cv

cà ]

1.3.

Cac hoat déng khac occ

cccccssssccececcessesssssneeeeeeeceesesseessaaeeeeeeeesesseeas 2

1.4.

Hướng phát triỂn.................................---+ + 11111 TT T103 111111111111
2

CHUONG 2:

GIỚI THIỆU CONG NGHE MANG 8G .......cccscsssssssessssssssssssesesessscsssssssssersceseseceves 4
"cm

..............................
4...


2.2. Hướng phát triên của 3G dựa trên mạng có sẵn......................---¿2-2 se czEEeEzEsErerkred
2.2.1. Hướng phát triên lên 3G sử dụng công nghệ WCDMA..........................-:
2.2.2. Hướng phát triên lên 3G sử dụng công nghệ CDMA 2000......................
2.3. Tổng quan mạng WDMA.......................-E3
5 9 111111119 TT ng gen ri

4
6
6
7
9


2.3.1. Sơ đồ khối mạng WDMA.......................-- SE SSS E5 5111111111 gxgrngưyu 10
2.3.2. Chức năng từng khối... ¬
10

2.4. Tương lai băng thông rộng bên vững cho Việt Nam.............................2< +22 12
2.3. Dịch vụ 3G có những tiện lợi gìÌ.......................
..--- 5 S2 322221011111 111 1111511883551 11 11 xx5 13
2.6. Thiét bi ste dUNG 3G ou... a........................... 14

CHUONG 3:
QUY TRÌNH LẮP ĐẶT THIẾT B}............................
5-5 s2 S555 sesssss2 16
3.1. Thủ tục nhận hang và mở

0 ceccccecceccscescecceccsccsecscssessescccsessceacsccsecseeseeseens 17


3.2. Kiểm tra, lặp phương án thi công........................
- ¿ ¿2-22 E+x*Ek+k£EEE£EEEEEEEEEEEEEEreerree 17
3.3. Lắp INDO R . . . . . . . . . . . . .

G- - St

5 1911111111 TT TT 1 1111111

18

3.3.1. Dụng cụ và đồ nghề lắp B'TS.........................----sàn 1 xnxx
gưkg 18
3.3.2. Cơ sở hạ tẦng. . . . . . . - 3.4. Lắp câu cấp. . . . . . . . .

+ c1 11H11 T100 110111111111
LH

3.5. Giới thiệu thiẾt bị. . . . . 3.6. Lắp đặt thiết bị. . . . .

gưyi 18

T 0 1111111111111 1101010505001 11 11H11

ưệi 18

5G 1 t3 3E v12 1212111217111 1111 1.1111 1111E1.Tx xe 19
-- - -

ch


TH 11111111111 TT T0 11111111

27

3.6.1. Khoảng cách lắp đặt thiết bị chuẩn.........................-- - 5E SE Set reerkrkd 27

3.6.2. Cách cố định thiết bị ...................
¿G6 S2 S1 3 111512 1212111113111 1 tre. 28
3.6.2.1. Tủ BTT....................----cSt 121211 11111111 01121111 1111711 711111 T11
28
3.6.2.2. Tủ N§gn.........................---G- stShcưchcTTT15 1 51111111
28
3.6.2.3. Tố hợp ACQUY...............

.--- --- thư

5 115111111111

rhưyg 28

3.6.2.4. Giá DDF và hộp Alarm .........................--¿+ 2 + 2+EE£EErxerzrreee 29
3.6.2.5. Bộ cảng bảo ngOÀI........................HH ng 11111 kg 29

3.6.2.6. Giá truyền dẫn.......................---cv
E111 E111 11v
29
3.7. Lắp phần OUDOOR,.........................-

G-G- st 1111111
1011111111

ngư

44


EBOOKBKMT.COM

TIM KIEM TAI LIEU MIEN PHI

PHAN C: KET LUAN
CHUONG 4 :TONG KET o...cccccccccccccccccccccccscccssecsccssccsscessssscessesssscssesacssscesscerseeseceaes 51
PHỤ LỤC VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................--+ ta s Sa ESeESESeESEEEEESEEeeEressessees 52
Phụ lục A: Từ viết tắ . . . . . . .Tài liệu tham khảo

.-- - c tnHHn Hang TH S3 HH1 9113118 111113 1xx ng

sec rei 52


Liệt kê hình
Hình 2.1. Các thế hệ của hệ thong H/12/1-8118218:(21,1- dd...

6

Hình 2.2 Qud trinh phat trién lén 3G theo nhanh st dung céng nghé WCDMA........... 6
Hinh 2.3 Quá trình phát triển lên 3G theo nhánh CDMA 2000...................
5 ccccsx2 ổ

Hình 2-5 Cấu trúc tổng thể hệ thơng UMTS/GŒSÌM.........................
SE

errrrkg 10
ï;1//1/UR0A);itfVEtiiiiiiiiiỖ.....
Hình 2-7 PCM

LÍ ỔC,. . . . . . . . . .

.

nh kg

ng HH

14

ng ưku 15

;//10.Đi00.,/...000nnẺn58.Ầ.ẦẦ.Ầ.Ầ.Ầ....................
EEEES 15
Hình 3. - Tủ đÏÏỆP ŒC. . . . . . . . .

Hình 3.2: Chống sét AC PrỌÌH€................

- CC G

SH

ch

SE


TT

ST

KT kg 1 k0 6166635114 79

HT HT TT HH ng

ng niệu 20

Hình 3.3 : Bảng điện AC@& Bên trong Tủ ngn SÏef€fS................... St

nvetsssvei 20

Hình 3.4 : Tú nguon Lorain & Tú BTS In-Cell.....................
. tt TEEE TT
errkg 20
Hình 3.5 : Tủ ngn VORTIEAN...................

SE SE E111 111111 TT

ng Hiệu 21

Hình 3.6 : Bên trong tủ ngn VORTEX tmới..................
- tt TS EEEếthhh ggnrnrưyg 21
Hình 3.7 : Dàn Ácqmi FÏqÏOĐ€P.......................Ă Ăn

vn

ng 0111111111 xkh 22


Hình 3.8 : Tit ngudn VPRS 600...ccccccccscscccccccssscssssscsvsvscsesssesessscscsssssesvsvsvsvevsesesssesceses 22
Hình 3.9 : Cách bố trí thang cáp và thiết bị trong Phong MAY voicccccccccsssesseeseeeees 22
Hình 3.10 : 2 Tú BTS In-Cell có High Power DHDÏ€X€F...................Ă ĂcSSSSSSSSSS

vkx+i 23

Hình 3.11 : 2 Tú BTS Horizon Ï & ] tú BTS Horizon ÏÏ......................ĂĂĂĂĂSSSSSSSvvxsa 23

Hình 3.12 : Cách bố trí Tủ điện AC, chỗng sét AC & bộ BT%S Arena.......................c
sec: 24
Hình 3.13:Cách bố trí tủ điện AC, chống sét, cảnh bảo ngồi hộp alram và giá DDF24
Hình 3.14: Cách bố trí Acqui, Tủ nguôn Loarain & 2 Tú BTS Horizon..................... 25


Hình 3.15 : Cách bố trí thang cáp và thiết bị trong phịng tmáy...................- ca

2525

Hình 3.16 : Cách bố trí thang cáp và thiết bị trong phịng Imáy................---ccccccccccccseo 25
Hình 3.17: Cách bố trí thang cáp và thiết bị trong phịng máy................
cá ccccccccceo 26
Hình 3.17. Cách bố trí thang cáp và thiết bị trong phịng máy..............ccccccccvetssvo 26
Hình 3.18 : Tú ngn VPRS 600 và dàn Acqui 24 bình......................
SE nen reo 26
Hình 3.19 : Cách bố trí thang cáp và thiết bị trong phịng Imáy.................---ccccccccccccseo 27
Hình 3.20: Cách bố trí lắp tủ BTS Horizon dành chỗ cho BTS dự phịng.................... 27
Hình 3.21 : Cách bố trí thang cáp và sắp xếp dây trên thang cáp................... co

30


Hình 3.22 : Nối dây đất 2 thang cdp VOI NNAU vicccccccccccccsssesesssesesssesesescscsseseevetseseeees 30
Hình 3.23 : Phụ kiện móc J có chân để và Phụ kiện nối 2 (hang CẮD.......................... 31

Hình 3.24 : Cach lap thang cdp sau lung tlh Nguon ASCOM ....ccsccccccscccccssscsesssesesesees 31
Hình 3.25 : Cach gitt dau feeder bang moc chitJ và thanh đơng.........................+ 32
Hình 3.25 : Cách bố trí thang cáp sau lung tii BTS M-Cell6.....ccccccccsscssessessseseeeeens 32
Hình 3.26 : Tủ BTS và cách ấi dây trên (haHÐ CẮP. . . . . .

HH

Hình 3.27 : Cách ẩi dây trên (hqñĐ CỐP. . . . . . .

HS

tt kg

Hình 3.28 : Cách sắp xếp dây trên thang CẮp. . . . . . . Làn
1H

váy 33
ng

41x45 33
ng grưyu 33

[;i1/1/972250z(/20./1./x,/8,78-4/:809)9/00000n8..À.<Ắ4... 34
Hình 3.30 : Cách bố trí thang cáp và thiết bị trong phịng Imáy..................... co

34


Hình 3.31 : Cách bố trí lắp tú BTS Horizon danh ché cho BTS dự phịng gồm tủ chính,
727/8 .;8:8..s..,:-0 0n...
34
Hình 3.32 : Chân để tử ngn LLOYdÏW................
Hình 3.33 : Tủ BTS lHorizof ÏÌ., . . . . . . .

ch

ch E TT
ng

HH HH HH

niệu 35

TH ng tk ng tà khe

hà 35

Hình 3.34 : Cách bố trí tú điện AC, chống sét AC, Hộp alarm & giá DDF................. 3ó
Hình 3.35 : Cách xếp và rút dây chuẩn —- Thang cáp & hộp alarm, giá DDF.............. 3ó

Hình 3.36 : Cách đấu đất Rack 19 ”(thanh đồng) và giả DDF đơi .....................xa 3ó


Hình 3.37 : Bình Acqui GNB lắp đặt đứng......................
- TH HH HH HH niệu 37
Hình 3.38 : Dàn Acqui GNB Gat nan ngang..ccccccccccccccssssscsssssesssssesesssessstsnsvevsesesesens 37
Hình 3.39 : Cach dau dat feeder theo kiéu bang Ang NAM Oi .cccccccccscsssesesesees 37

Hình 3.40 : Cách ấi dáy trong tủ điện ÁC......................
càng
tàu 38
Hình 3.41 : Bên trong tủ nguồn ASCOM......................St t1 11111111 111gr grưệu 39
Hình 3.42 : CB điều khiển bộ khung Rectifier của tủ ngn ASCOMM.......................- 39
Hình 3.43 : Cách đấu nối dây DC đỏ Dây Acqui bên trong tủ ngn ASCOM........... 39
Hình 3.44 : Cách đấu nối dây đất & dây AC 3 pha trong tủ ngn ASCOM............... 40
Hình 3.45 : Cách đấu dây DC đen trong tủ ngn ASCOM....................ScScccctceeerki 40
Hình 3.46 : Vị trí đấu dây cảnh báo và màu dây cảnh báo của tủ nguồn ASCOM....... 40
Hình 3.47 : Cách đấu nối bình Acqui ŒN..................St
HH HH
ưyu 4]
Hình 3.48 : Cach dau déy AC 3 pha 4 sợi trong tủ nguôn Lordin....................... ca

4]

Hình 3.49 : Mat trong phia trén ctia thi ngudn LOPdin .c.ccccccccccccscscsscscssstecstensesvssseesnens 41
Hình 3.50 : Rectifier 1,2,3 (từ trái qua phải) của Tủ ngn Lordin......................
ca 42
Hình 3.51 : Bên trong HỘP (ÌÏQTIM. . . . . . . . . . . .
Hình 3.52 : Bên trong tủ BTS l]ÍoriZOH Ï . . . . . À.
Hình 3.53 - Mặt trên của tủ BTIS IOYIZOI Ì. . . .



tt

HH

tt tk


kg ng n0 41x45 42

HS

vn

4 xkg 42

ả G c9
KV tk cv

kế 43

Hình 3.54 : Nỗi 2 tú BTS Horizon Ï băng sợi qMHAH.................tt ng rrerre 43
Hình 3.55 : Bên trong Te M-Cell Ố.......................
HS
1v vn ng 02 61x15 44
Hình 3.56 : Cách đấu nối BTiS Ár€Hd...................

TL

Hình 3.57 : Cẩn thận khi làm đẩẫu COHH€CÍOF................

Ác

TH TH HH HH
HE

E SE


kh

HH gu

44

tt trttrertd 46

Hình 3.56 :Bán kính cong và đường kính feeder ......cccccccccccccccccccccsceeeceeseeseeseeseseseeseens 47
Hình 3.59 - VỊ trí cột ănten và pHỊNG THÁT.................

SH

Hình 3.60 : Hình chiêu ứng phỊHg THÁY................... Ăn

1 1 x1 1g

xu 48

115111111 xk kg 49


PHAN B. NOI DUNG


Báo cáo thực tập tốt nghiêp

Trang 1


CHUONG

1:

Giới Thiệu Về
CONG TY TNHH TM&DV VIEN THONG
THIEN TU
11.

Sw thanh lap

Tên đối ngoại : thientu co.,ltd
Loại hình DN : Cơng ty TNHH
Địa chỉ : số 8 đường Nguyễn Thi Huynh, Phuong 8, Quan Phu Nhuận, TPHCM

Dién thoai : +84-83-9975966

Fax : +84-83-8479909

WebSite : thientu.com.vn
Mã số doanh nghiệp: 0302171851

Ngày cấp GPKD : 01/12/2000
1.2.

Lĩnh vực kinh doanh
Công Ty TNHH TM&DV Viễn Thông Thiên Tú là công ty chun thi

cơng lắp đặt các cơng trình viễn thơng, sản xuất, lắp đặt, bảo dưỡng các trụ cột
ănten, các sản phâm cơ khí viên thơng.


Cung câp dịch vụ chăm sóc và các giải đấp các thắc mắc cho khách
hàng qua tông đài các mạng điện thoại di động như : Vinaphone, Mobiphone...

Kinh doanh các dịch vụ bưu chính viễn thơng trong nước và quốc tế.
Phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử viễn thông,
cong nghé thong tin...

Chương ] : Giới thiệu Công Ty TNHH Thiên Tú


Báo cáo thực tập tốt nghiêp

Trang 2

Sản xuất, lắp ráp, kinh doanh các thiết bị điện, điện tử, viễn thông,
công nghệ thông tin và các thiết bị vô tuyến điện
Mua bán vật tư, thiết bị ngành viễn thông : dây, cáp đồng, cáp quang,

thiết bị đầu cuối, máy điện thoại, linh kiện điện thoại, máy fax, tổng đài điện
thoại đến 36 số.
Xây dựng dân dụng, công nghiệp, san lấp mặt bằng, thi cơng, lắp đặt
các cơng trình ngành điện lực, tin học.

Đại lý dịch vụ bưu chính, Đại lý dịch vụ viễn thông, cho thuê hạ tầng
viễn thông: Nhà trạm, cột anten.....
Hoạt động dịch vụ liên quan đến cuộc gọi. Dịch vụ cung cấp thông tin
lên mạng.

13. — Các hoạt động khác

Tham gia các hoạt động xã hội, nhân đạo đi đôi với sản xuất kinh
doanh là một trong những triết lí kinh doanh căn bản của cơng ty. Bởi vậy trong
suốt chặng đường phát triển của mình, cơng ty ln có những hoạt động cụ thê để
hỗ trợ cho những người gặp khó khăn.
Cơng ty Thiên Tú tâm niệm rằng việc giúp đỡ người nghèo, người có
hồn cảnh đặc biệt khó khăn khơng chỉ là trách nhiệm của doanh nghiệp trước xã
hội mà còn là sự kế thừa và phát huy truyền thống tương thân tuơng ái tốt đẹp của
dân tộc ta.

14.

Hướng phát triển
Với mục tiêu trở thành nhà cung cấp dịch vụ di động hàng đầu, công ty luôn

coi sự sáng tạo và sự tiên phong là những mục tiêu hàng đầu. Đó khơng chỉ là sự
tiên phong về mặt cơng nghệ mà cịn là sự sáng tạo trong kinh doanh, thấu hiểu và
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Công ty luôn phấn đấu để :

Chương ] : Giới thiệu Công Ty TNHH Thiên Tú


Báo cáo thực tập tốt nghiêp

Trang 3

"Di tiên phong, đột phá trong lĩnh vực công nghệ hiện đại, sáng tạo đưa

ra giả pháp nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới, chất lượng cao với giá
cước phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu và quyền lựa chọn cho khách
hàng.



Luôn quan tâm, lắng nghe, chia sẻ và đáp ứng nhanh nhất mọi nhu cầu

của khách hàng.
=

Gan két hoat động sản xuất kinh doanh với hoạt động nhân đạo và các

hoạt động xã hội khác.

=

Sin sang hop tac, chia sẻ với các đối tác kinh doanh để cùng phát triển.



Kết hợp kinh tế với lợi ích quốc gia về an ninh quốc phịng.



Đâu tư và phát triển nhanh hạ tầng viễn thơng của nước ta.



Phát triển kinh doanh theo định hướng của thị trường và ln hướng tới
lợi ích chính đáng của khách hàng.

“_


Lấy yếu tô con người làm chủ đạo và ln có chính sách đào tạo, phát
triển và thu hút nhân tài.

Chương ] : Giới thiệu Công Ty TNHH Thiên Tú


Báo cáo thực tập tốt nghiêp

CHUONG 2:

GIOI THIEU CONG NGHE MANG 3G

2.1.

3Glàgi?

3G, hay 3-G, (viết tat cua third-generation technology) 14 céng nghé truyén

thông thế hệ thứ ba, cho phép truyền cả dữ liệu thoại và dữ liệu ngoài thoại (tai dir
liệu, giri email, tin nhan nhanh, hinh ảnh...) với tốc độ cao. Hiện tại các nhà mạng
đang cung cấp dịch vụ 3G với hai mức tốc độ lần lượt là 3,6Mbps va 7,2Mbps. Để

sử dụng dịch vụ 3G người dùng cần trang bị Điện thoại di động hoặc Smart Phone
hô trợ phần cứng kết nối tín hiệu 3G, ngồi ra người dùng cịn có thể dùng các thiết

bị kết nối 3G cho máy tính (Máy để bàn hoặc máy xách tay ...) như USB 3G, Thẻ

PCMCIA 3G ... Hoặc thiết bi 3G Router để chia sẻ kết nối 3G cho nhiều thiết bị

khác nhau cùng sử dụng.


Sử dụng dái tần quy định quốc tế như sau:
-Đường lên: 1885-2025 MHz.
-Đường xuống: 2110-2200 MHz.
Là hệ thống thơng tin di động tồn cầu cho các loại hình thơng tin vơ tuyến:

Chương 2 : Giới thiệu mạng thông tin di động 3G

Trang 4


Báo cáo thực tập tốt nghiêp

-Tích hợp các mạng thơng tin vô tuyến và hữu tuyến.
-Tương tác với mọi loại dịch vụ viễn thông.
Sử dụng các môi trường khai thác khác nhau:
-Trong cong so.
-Ngồi đường.
-Trén xe.

-Vé tinh.

Có thể hỗ trợ dịch vụ như:
-Môi trường ảo.
-Đảm bảo các dịch vụ đa phương tiện.

-Dễ dàng hỗ trợ các dịch vụ mới xuất hiện.
Môi trường hoạt động của IMT-2000 được chia thành bốn vùng:

-Vùng 1: Trong nha, 6 pico, R» S 2Mbps

-Vùng 2: Thành phó, ơ micro R » <384kbps
-Vùng 3: Ngoại ơ, ô macro R* Š 144kbps
-Vùng 4: Toàn cầu R»= 9.6=kbps

Thế hệ 3G gồm có các kỹ thuật : W-CDMA (Wide band CDMA) kiêu FDD
và TD-CDMA (Time Division CDMA) kiểu TDD. Mục tiêu của IMT- 2000 là giúp
cho các thuê bao liên lạc với nhau và sử dụng các dịch vụ đa truyền thông trên
phạm vi thế giới, với lưu lượng bit đi từ 144Kbit⁄s trong vùng rộng và lên đến
2Mbps trong vùng địa phương. Dịch vụ bắt đầu vào năm 2001- 2002.

Chương 2 : Giới thiệu mạng thông tin di động 3G

Trang 5


Báo cáo thực tập tốt nghiêp
a

Đ

Thời đại băng

a

`

XÔ
truyền

tần hẹp


thông

IG

Thời đại



we

Thời đại băng
A

^

băng tân rộng

2G

Analog

=

9,

^

tân mở rộng


3G

4G

Digital

Loai

Wireless

phục
vu
Đàm
thoại

64Kbps

2Mbps

20 Mbps
¥

2.4Kbps

1980

1990

2000


2010

Hình 2.1. Các thế hệ của hệ thống thông tin di động
2.1.1.

Hướng phát triển lên mạng 3G dựa trên mạng sản có
2.1.1.1.
Hướng phát triển lên 3G sử dụng công nghệ WCDMA

WCDMA

là một tiêu chuẩn thông tin di động 3G của IMT-2000 được phát

triển chủ yếu ở Châu Âu với mục đích cho phép các mạng cung cấp khả năng

chuyên vùng toàn cầu và để hỗ trợ nhiều dịch vụ thoại, dịch vụ đa phương tiện. Các
mạng WCDMA

được xây dựng dựa trên cơ sở mạng GSM,

tận dụng cơ sở hạ tang

sẵn có của các nhà khai thác mạng GSM. Quá trình phát triển từ GSM lên WCDMA
qua các giai đoạn trung gian, có thể được tóm tắt trong sơ đồ sau đây:

GSM

P—>

GPRS


=P

1989

Hình 2.2
- GPRS:

EDGE

=p

WCDMA

2000

2002

Q trình phát triển lên 3G theo nhánh sử dụng công nghệ WCDMA
GPRS

cung cấp các kết nói số liệu chuyên mạch gói với tốc độ

truyền lên tới 171,2Kbps (tốc độ số liệu đỉnh) và hỗ trợ giao thức Internet TCP/IP
và X25, nhờ vậy tăng cường đáng kể các dịch vụ số liệu của GSM.
Chương 2 : Giới thiệu mạng thông tin di động 3G

Trang 6



Báo cáo thực tập tốt nghiêp
Cơng việc tích hợp GPRS vào mạng GSM hiện tại là một quá trình đơn giản.
Một phần các khe trên giao diện vô tuyến dành cho GPRS, cho phép ghép kênh số
liệu gói được lập lịch trình trước đối với một số trạm di động. Còn mạng lõi GS5M

được tạo thành từ các kết nối chuyển mạch kênh được mở rộng bằng cách thêm vào
các nút chuyên mạch số liệu Gateway mới, được gọi là GGSN

và SGSN.

GPRS



một giải pháp đã được chuẩn hố hồn tồn với các giao điện mở rộng và có thể
chuyên thắng lên 3G về cầu trúc mạng lõi.

- EDGE: Hệ thông 2,5G tiếp theo đối với GSM là EDGE. EDGE áp dụng
phương pháp điều chế §PSK, điều này làm tăng tốc độ của GSM lên 3 lan. EDGE la
lý tưởng đối với phát triển GSM, nó chỉ cần nâng cấp phần mềm ở trạm gốc. Nếu

EDGE được kết hợp cùng với GPRS thì khi đó được gọi là EGPRS. Tốc độ tối đa
đối với EGPRS khi sử dụng cả 8 khe thời gian là 384kbps.
- WCDMA:

WCDMA

(Wideband Code Division Multiple Access) la mét

công nghệ truy nhập vô tuyến được phát triển mạnh ở Châu Âu. Hệ thống này hoạt


động ở chế độ FDD & TDD và dựa trên kỹ thuật trải phổ chuỗi trực tiếp (DSSSDirect

Sequence

Spectrum)

5MHz.

WCDMA

hỗ trợ

sử dụng tốc độ chip 3,84Mcps

trọn vẹn cá dịch vụ chuyển

bên trong băng tan

mạch kênh và chuyển

mạch

gói tốc độ cao và đảm bảo sự hoạt động đồng thời các dịch vụ hỗn hợp với chế độ
gói hoạt động ở mức hiệu quả cao nhất. Hơn nữa WCDMA

có thê hỗ trợ các tốc độ

sơ liệu khác nhau, dựa trên thủ tục điều chỉnh tôc độ.


2.2.2. Hướng phát triển lên 3G sử dụng công nghệ CDMA 2000.
Hệ thống

CDMA

2000

gồm

một số nhánh hoặc

giai đoạn phát triển khác

nhau để hỗ trợ các dịch vụ phụ được tăng cường. Nói chung CDMA

2000 là một

cách tiếp cận đa sóng mang cho các sóng có độ rộng n lần 1,/25MHz hoạt động ở
chế độ FDD. Nhưng cơng việc chuẩn hố tập trung vào giải pháp một sóng mang

don 1,25MHz (1x) với tốc độ chip gần giống IS-95. CDMA 2000 được phát triển từ
các mạng IS-95 của hệ thống thơng tin di động 2G, có thê mơ tả q trình phát triển
trong hình vẽ sau:

Chương 2 : Giới thiệu mạng thông tin di động 3G

Trang 7


Báo cáo thực tập tốt nghiêp

IS-95A

=>

IS-95B

=—>

1999

Hình 2.3

Cdma2000 1x =>
2000

Cdma2000 Mx
2002

Quá trình phát triển lên 3G theo nhánh CDMA 2000.

- ILS-95B: IS-95B hay CDMA
2,5G thuộc nhánh phát triên CDMA

One được coi là công nghệ thông tin di động
2000, là một tiêu chuẩn khá linh hoạt cho phép

cung cấp dịch vụ số liệu tốc độ lên đến 115Kbps

- CDMA 2000 IxRTT: Giai doan đầu của CDMA2000 được gọi là 1xRTT
hay chi la 1xEV-DO, được thiết kế nhằm cải thiện dung lượng thoại của IS-95B va

để hỗ trợ khả năng truyền số liệu ở tốc độ đỉnh lên tới 307,2Kbps. Tuy nhiên, các
thiết bị đầu cuối thương mại của lx mới chỉ cho phép tốc độ số liệu đỉnh lên tới
153,6kbps.

-CDMA

2000 IxEVW-DO:

1xEV-DO

được hình thành từ công nghệ HDR

(High Data Rate) của Qualcomm và được chấp nhận với tên này như là một tiêu
chuẩn thông tin đi động 3G vào tháng 8 năm 2001 và báo hiệu cho sự phát triển của
giải pháp đơn sóng mang đối với truyền số liệu gói riêng biệt.
Nguyên

lý cơ bản của hệ thống này là chia các dịch vụ thoại và dịch vụ sé

liệu tốc độ cao vào các sóng mang khác nhau. IxEV-DO có thê được xem như một
mạng số liệu “xếp chồng ”, yêu cầu một sóng mang riêng. Để tiến hành các cuộc gọi

vừa có thoại, vừa có số liệu trên cầu trúc “xếp chồng” này cần có các thiết bị hoạt

động ở 2 chế độ 1x và IxEV-DO.
- CDMA 2000 IxEV-DV: Trong công nghệ IxEV-DO có sự dư thừa về tài
nguyên do sự phân biệt cố định tài nguyên dành cho thoại và tài nguyên dành cho

số liệu. Do đó CDG (nhóm phát triển CDMA) khởi đầu pha thứ ba của CDMA
2000 bằng các đưa các dịch vụ thoại và số liệu quay về chỉ dùng một sóng mang


1,25MHz và tiếp tục duy trì sự tương thích ngược với IxRTT. Tốc độ số liệu cực
đại của người sử dụng lên tới 3,IMbps tương ứng với kích thước gói dữ liệu 3.940
bit trong khoảng thời gian 1,25ms.

- CDMA 2000 3x(MC- CDMA ): CDMA 2000 3x hay 3xRTT đề cập đến sự
lựa chọn đa sóng mang ban dau
la MC-CDMA

trong cau hình vơ tuyến CDMA 2000 và được gọi

(Multi carrier) thuédc IMT-MC trong IMT-2000. Công nghệ này liên

quan đến việc sử dụng 3 sóng mang 1x để tăng tốc độ số liệu và được thiết kế cho
dái tần 5MHz (gồm 3 kênh 1,25Mhz). Sự lựa chọn đa sóng mang này chỉ áp dụng
Chương 2 : Giới thiệu mạng thông tin di động 3G

Trang 8


Báo cáo thực tập tốt nghiêp

được trong truyền dẫn đường xuống. Đường lên trải phổ trực tiếp, giống như

WCDMA với tốc độ chip hơi thấp hơn một ít 3,6864Mcps (3 lan 1,2288Meps).
2.2.

Tong quan mang WCDMA
Hệ thống WCDMA


được xây dựng trên cơ sở mạng GPRS. Về mặt chức

năng có thể chia cầu trúc mạng WCDMA

ra làm hai phần : mạng lõi (CN) và mang

truy cập vơ tuyến (UTRAN), trong đó mạng lõi sử dụng tồn bộ cẫu trúc phần cứng
của mạng

GPRS,

cịn mạng truy cập vô tuyến là phần nâng cấp của WCDMA.

Ngồi ra để hồn thiện hệ thống, trong WCDMA

cịn có thiết bị người sử dụng

(UE) thực hiện giao diện người sử dụng với hệ thống.
Từ quan điểm chuẩn hóa, cá UE và UTRAN

đều bao gồm những giao thức

mới

được thiết kế dựa trên công nghệ vô tuyến WCDMA, trái lại mạng lõi được định
nghĩa hoàn toàn dựa trên GSM. Điều này cho phép hệ thống WCDMA
mang tính tồn cầu trên cơ sở cơng nghệ GSM

phát triển


Hình 2.4 Mơ hình cấu trúc hệ thông UMTS.
WCDMA

là một giao diện vô tuyến phức tạp và tiên tiến trong lĩnh vực thơng

tin đi động, nó sẽ là công nghệ xây dựng cơ sở hạ tầng và kiến trúc mạng tế bào của

hầu hết mạng 3G trên thế giới, hình thành kết nỗi giữa thiết bị di động của người sử
dụng cùng với mạng lõi.

Chương 2 : Giới thiệu mạng thông tin di động 3G

Trang 9


EBOOKBKMT.COM
Báo cáo thực tập tốt nghiêp

.

:

TIM KIEM TAIT LIEU MIEN PHI

2.3.1 Sơ đồ khối mạng WCDMA
UMTS/GSM Network
UE

AN


CN

External

«Networks

UTRA

Hình 2-5 Cấu trúc tổng thể hệ thống UMTS/GSM
2.3.2

Chức năng từng khối

Y UE (User Equipment).
Thiết bị người sử dụng thực hiện chức năng giao tiếp người sử dụng với hệ
thống. UE gồm hai phần:
-

Thiét bi di d6ng (ME: Mobile Equipment): La đầu cuỗi vô tuyến được sử

dung cho théng tin v6 tuyén trén giao dién Uu.
- Thiết bị nhận dạng thuê bao UMTS

(USIM): Là một thẻ thông minh chứa

thông tin nhận dạng của thuê bao, nó thực hiện các thuật tốn nhận thực, lưu giữ các

khóa nhận thực và một số thơng tin th bao cần thiết cho đầu cuối.

VY UTRAN (UMTS Terestrial Radio Access Network).

Mạng truy cập vơ tuyền có nhiệm vụ thực hiện các chức năng liên quan đên
truy cập vô tuyến. UTRAN

gồm hai phần tử :

- Node B: Thực hiện chuyến đổi dòng số liệu giữa các giao diện Iub và Uu. Nó

Chương 2 : Giới thiệu mạng thơng tin di động 3G

Trang 10

;


Báo cáo thực tập tốt nghiêp
cũng tham gia quản lý tài nguyên vô tuyến.
- Bộ điều khiến mạng vô tuyến RNC: Có chức năng sở hữu và điều khiển các
tài nguyên vô tuyến ở trong vùng (các nút B được kết nối với nó). RNC cịn là điểm
truy cập tất cả các dịch vụ do UTRAN cung cấp cho mạng lõi CN.

Y

CN (Core Network).

Các phần tử chính của mạng lõi như sau:
- HLR

(Home Location Register): La thanh ghi định vị thường trú lưu giữ

thơng tin chính về lý lịch dịch vụ của người sử dụng. Các thông tin này bao gồm:

Thông tin về các dịch vụ được phép, các vùng không được chuyển mạng và các
thông tin về dịch vụ bổ sung (như trạng thái chuyên hướng cuộc gọi, số lần chuyển
hướng cuộc gol).

- MSC/VLR (Mobile Services Switching Center/Visitor Location Register): La
tông đài (MSC) và cơ sở đữ liệu (VLR) để cung cấp các dịch vụ chuyển mạch kênh
cho UE tại vị trí của nó. MSC

có chức năng sử dụng các giao dịch chuyển mạch

kênh. VLR có chức năng lưu giữ bản sao về lý lịch người sử dụng cũng như vị trí
chính xác của UE trong hệ thống đang phục vụ.
- GMSC

(Gateway MSC): Trung tâm chuyển mạch các dịch vụ di động cổng

kết nối với mạng ngoài.*- SGSN (Servicing GPRS Support Node): Node hé tro GPRS (dịch vụ vô tuyến
gói chung) đang phục vụ, có chức năng như MSC/VLR nhưng được sử dung cho
các dịch vụ chuyển mạch gói (PS).
- GGSN

(Gateway GPRS Support Node): Node hé trợ GPRS

cơng, có chức

năng như GMSC nhưng chỉ phục vụ cho các dịch vụ chuyển mạch gói.
Đê kêt nơi MSC với mạng ngồi cân có thêm phân tử làm chức năng tương
tac mang (IWF). Ngồi mạng lõi cịn chứa các cơ sở dữ liệu cân thiệt cho các mạng
di động như: HLR, AuC và EIR.


vx Các giao diện vô tuyến.
- Giao diện Cu: Là giao diện giữa thẻ thông minh USIM và ME. Giao diện này
Chương 2 : Giới thiệu mạng thông tin di động 3G

Trang 11


Báo cáo thực tập tốt nghiêp
tuân theo một khuôn đạng chuẩn cho các thẻ thông minh.

- Giao điện Uu: Là giao diện mà qua đó UE truy cập các phần tử cỗ định của
hệ thống và vì thế mà nó là giao diện mở quan trọng nhất của UMTS.

- Giao diện Iu: Giao diện này nối UTRAN với CN, nó cung cấp cho các nhà
khai thác khả năng trang bị UTRAN và CN từ các nhà sản xuất khác nhau.
- Giao diện lu,: Cho phép chuyên giao mềm giữa các RNC từ các nhà sản xuất
khác nhau.
- Giao diện Iuy: Giao diện cho phép kết nối một nút B với một RNC.

Iuy được

tiêu chuẩn hóa như là một giao diện mở hoàn toàn.

2.3.

Tương lai di động băng rộng bên vững cho Việt Nam

Công nghệ 3G đã và đang được triển khai tại Việt Nam đang mở ra cơ hội phát

triển mạnh mẽ cho nền công nghiệp nội dung số, hứa hẹn mang đến những dịch vụ

tiện lợi hiệu quả vượt trội so với các dịch vụ 2G. Tuy nhiên 3G sẽ trở thành “cạm
bẫy chết người” nếu các nhà mạng không cung cấp được những giải pháp dịch vụ
nội dung phong phú với giá cước rẻ tối đa, tận dụng tối đa lợi thế của kết nối băng
rộng di động.
Sự phát triển mạnh mẽ của Viễn thông Việt Nam trong thời gian qua đã rút ngắn
khoảng cách hàng chục năm so với các nước phát triển, góp phần quang trọng vào

tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống người dân. Năm 2008, mặc dù gặp nhiều khó

khăn do tác động của suy thối kinh tế tồn cầu, nhưng viễn thơng và Internet Việt
Nam vẫn phát triển mạnh mẽ, mở rộng vùng phục vụ khơng chỉ ở đơ thị mà cịn ở
nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Thứ trưởng Bộ TT&TT Trần Đức Lai đã khăng định

“Chính phủ Việt Nam ln dành ưu tiên cho phát triển viễn thông để phục vụ phát

triển kinh tế xã hội và tạo môi trường đầu tư thuận lợi”, “Cơ hội để triển khai 3G tại
Việt Nam đã chín muồi, dựa trên những điều kiện cần và đủ như: Bè dày những thử
nghiệm, trải nghiệm và kinh nghiệm của công nghệ 3G trên thế giới, giá cả thiết bị
hạ tầng và TBĐC đã giảm ở chặng đường cuối để tương đối phù hợp với điều kiện
sống của người dân Việt Nam, thị trường di động và Internet Việt Nam đã phát triển

một mức nhất định”...

Những số liệu thống kê mới nhất về “dân số” viễn thơng và Internet đã được
cơng bố dự tính đến hết năm 2008, cả nước có trên 82,2 triệu thuê bao điện thoại,
gồm

16,2 triệu thuê bao cố định và 66 triệu thuê bao di động,

sỐ lượng người sử


dụng Internet đạt 20,6 triệu người. Mật độ điện thoại đạt 97,5 máy /100dân, tăng

Chương 2 : Giới thiệu mạng thông tin di động 3G

Trang 12


Báo cáo thực tập tốt nghiêp
gần 27 lần so với năm 2000. Trong năm 2008, các doanh nghiệp viễn thông đạt
doanh thu 92.445 tỷ đồng, tăng gần 38% so với năm 2007, cao gần gấp đôi so với
kế hoạch đề ra năm 2010 (55 ngàn tỷ đồng).

2.4.

Dịch vụ 3G có những tiện lợi gi?

Dịch vụ băng rộng trên điện thoại di động thế hệ mới (3G) sắp thành hiện thực
và sẽ đến tay người dùng sớm nhất là đầu năm 2010, với thị trường di động phát
triển nhanh như hiện nay chúng ta đang kỳ vọng vào hệ thống mạng 3G tại Việt
Nam.

Với 65% dân số trẻ đưới 30 tuôi, lứa tuổi phù hợp với đặc thù dịch vụ 3G, vì vậy
3G chắc chắn sẽ thành cơng tại Việt Nam. Cơ hội để triển khai 3G tại Việt Nam đã
chín muồi, dựa trên những điều kiện cần và đủ như: bề dày những thử nghiệm, trải

nghiệm và kinh nghiệm của công nghệ này trên thế giới, giá cả thiết bị hạ tầng và
TBĐC đã giảm ở chặng đường cuối để tương đối phù hợp với điều kiện sống của
người


dân Việt Nam,

thị trường

di động

và Internet Việt Nam

đã và đang phát

trién...Chinh vì vậy triển khai hệ thống mạng 3G là xây dựng một tương lai di động
băng rộng bền vững cho Việt Nam.
Hiểu một cách đơn giản, công nghệ 3G (third generation technology) là tiêu
chuẩn truyền thông di động băng rộng thế hệ thứ 3. Chuẩn 3G này cho phép truyền

không dây các dữ liệu thoại (giọng nó!) và phi thoại (email, hình ảnh, video...). Như
vậy, những dịch vụ 3G là những dịch vụ trên nền những tiện ích bao gồm:
Điện thoại truyền hình (Video call): Cho phép người gọi và người nghe có thể
nhìn thấy hình ảnh của nhau trên ĐTDĐ, giống như 2 người nói chuyện trực tiếp
với nhau.

Nhắn tin đa phương tiện (MMS): Cho phép chuyên tải đồng thời hình ảnh và âm
thanh, các đoạn vidio Clip (dữ liệu động) và text cùng lúc trên bản tin với tốc độ

nhanh và dung lượng lớn.
Xem phim trực tuyến (Video Streaming): Xem phim trên ĐTDĐ với chất lượng
hình ảnh, âm thanh tốt, khơng bị giật hình hay trễ tiếng, truy cập Internet.

Tái phim trực tuyến (Video Downloading): Người dùng dịch vụ 3G có thể tải
trực tiếp các bộ phim từ ngay ĐTDĐ

truyền băng rộng.

của mình với tốc độ nhanh nhờ vào đường

Thanh toán điện tử (Mobile Paymet): Cho phép người dùng có thể kết nối từ xa
trên ĐTDĐ với các thiết bị điện tử tại văn phòng hay ở nhà.

Chương 2 : Giới thiệu mạng thông tin di động 3G

Trang 13


×