BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIEN DAI HOC MO HA NOI
LUAN VAN THAC SI
Chuyên ngành: Kế toán
Mã ngành: 8340301
DE TAI: HOAN THIEN HE THONG KIEM SOAT NOI BO TAI BỆNH VIỆN
BACH MAI
HOC VIEN THUC HIEN: DOAN THI PHUONG
HUONG
DAN KHOA
HOC: TS. NGUYEN
Hà Nội, năm 2023
THANH TRANG
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. tác giả đã gặp nhiều khó khăn
từ áp lực về thời gian nghiên cứu, việc thu thập và xử lý số liệu. định hướng và
sắp xếp nội dung cũng như những giới hạn về chun mơn. Để có thể vượt qua
những khó khăn và hồn thành luận văn một cách hồn chỉnh, bên cạnh sự nỗ
lực có gắng của bản thân, tác giả đã may man nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình
của TS. Nguyễn
Thanh
Trang
cũng như sự giúp đỡ. tạo điều kiện của đồng
nghiệp. gia đình và bạn bè.
Thơng qua đề tài này, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu
sắc đến quý thầy cô của Trường Đại học Mở Hà Nội đã truyền đạt cho tác giả
những kiến thức vô cùng giá trị trong khoá học. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm
ơn đến TS Nguyễn Thanh Trang đã dành thời gian quý báu để hướng dẫn. tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt q trình hồn thành luận văn này.
Đồng thời, tác giả cũng trân trọng cảm ơn Trưởng phịng tài chính kế tốn
cùng đồng
nghiệp phịng Tài chính kế tốn Bệnh viện Bạch mai đã nhiệt tình
giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã hỗ trợ cho
tác giả rất nhiều trong suốt quá trình học tập. nghiên cứu và thực hiện đề tài luận
văn thạc sĩ.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm thực tế và thời gian thực
hiện nên luận văn không tránh khỏi những thiểu sót nhất định. Vì vậy, tác giả
kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của q thầy cơ và bạn đọc để bài
luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin tran trong cam on!
Tac gia
Doan Thi Phuong
iii
DANH MUC CAC CHU VIET TAT
Chữ viết tắt
Giải thích
BCTC
Báo cáo tài chính
BHYT
Bảo hiểm y tê
BTC
Bộ tài chính
CBVC- LD
Cán bộ viên chức-lao động
CC
Cập cứu
CCB
Cựu chiên binh
CP
Chính phủ
GMHS
Gây mê hơi sức
HCSN
Hành chính sự nghiệp
HTKSNB
Hệ thơng kiêm sốt nội bộ
HDSXDV
Hoạt động sản xuất kinh doanh
KBNN
Kho bạc Nhà nước
KHKT
Khoa học kỹ thuật
KHTH
Kê hoạch tông hợp
KSNB
Kiểm sốt nội bộ
KTT
Kê tốn trưởng
KCB
Khám chữa bệnh
KTX
Khơng thường xun
ND
Nghị định
NSNN
Ngân sách nhà nước
PT
Phâu thuật
PHCN
Phục hơi chức năng
QD
Quyết định
TCKT
Tài chính kế tốn
TNCSHCM
Thanh niên cộng sản Hơ Chí Minh
1V
TSCD
TT
Tài sản cô định
Thông tư
TX
Thường xuyên
UBND
Ủy ban nhân dân
VLTL
Vật lý trị liệu
XHH
Xã hội hóa
DANH MỤC BẢNG
Bang 2.1: Nguồn
thu của Bệnh viện Bạch Mai từ năm 2016 đến 20201.................... 42
Bảng 2.2: Tông hợp chỉ cho chuyên môn nghiệp vụ từ năm 2016-2021.................. 43
Bang 2.3. Bảng kết quả khảo sát tính trung thực và giá trị đạo đức............................-- 46
Bang 2.4 Bang kết quả khảo sát năng lực mhan Vien ...........ccccccssecesesesessseseseecececeeeees 47
Bang 2.5. Bảng kết quả khảo sát triết ly quan ly va phong cach lanh dao................ 49
Bang 2.6. Bảng kết quả khảo sát cơ cấu tổ chức......................-- << z xxx zsszszszxzxz $0
Bang 2.7. Bảng kết quả khảo sát chính sách nhân sự ...........................
5-5-5552 ss2 s52 51
Bang 2.8. Bảng kết quả khảo sát đánh gia ri 0 v.ccc.ccccccccscscscssescscscsesesesessececscscsceees 54
Bảng 2.9. Bảng kết quả khảo sát hoạt động kiêm soát.........................
5-5-5 5c s5 sssssxcs2 55
Bang 2.10. Phan mém thu tiền viện phí và bảo hiểm y tế, báo cáo nguồn thu viện
Tan
8g
vn
H1. . .—..-.ẼỶŸYn gtuaaaeaeuaadaaereoegaseesenetoeee=e 63
Bang 2.11. Phan mềm kế toán hoạt động sự nghiệp của Bệnh viện Bạch Mai ........ 63
Bảng 2.12 Tơng hợp nhóm chỉ cho cán bộ, viên chức từ năm 2016 — 2021. ............ 65
Bang 2.13. Bảng tổng hợp chỉ cho tài sản có định và các khoản chỉ thường xuyên
Khác tì 10 201 6Q
co
sscissaissanis oxins pense ous weisie ccnuvqiassenaiionsetsanenanisewonpnncaneoasnepsiwssitens 70
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát thông tin và truyền thông.............................- 2 55 cs5s5sc52 77
Bang 2.15. Két qua khao sat gidm Sat .......c.ccccccccceccescsesesescscessesscsesesesesecsescscseeeecsesees 78
Vi
DANH MUC SO DO
So
Sơ
Sơ
Sơ
Sơ
d6
đồ
đồ
đồ
đồ
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
Hệ thống tổ chức bệnh viện Bạch Mai ............................
2 G1 SE Ea 40
Chu trình lập dự tốn kinh phí ngân sách ...................................-ĂẶẶẶ
«xe. 59
Hoạt động thu phí, thu tạm ứng viện phí của bệnh nhân................................ 60
Chu trình thu viện phí, thu khác của kế tốn bệnh viện ................................ 62
Chu trình thanh tốn lương và thu nhập tăng thêm cho cán bộ công nhân
elie
Sơ
Sơ
Sơ
So
đồ
đồ
đồ
d6
0016 00
HA 000 1000000000000000000006 1000066 nnraaiaseisai 67
2.6. Quy trình xuất thuốc phục vụ khám, chữa bệnh..................-.....--.--......--- 69
2.7. Chu trinh mua sm vat tute..ccccccccccccccccsseccscsscecscesesecevseescsesseacseeseaeeecsenscecees 7]
2.8. Chu trình mua sắm tài sắm tài sản cố định............................--‹s-csccxeexerxvee 74
3.1. Tô chức bộ máy của Bệnh viên Bạch Mali.......:cccascsonesecosscoscesesassenecsences 102
MỤC LỤC
EAT CA MEIN
ga anal
bli
ESD OREGON scion
i
bec aiiilaaai
ii
DÀNH MUC CÁC CHỮ VERT TAT wsisisccissscssscsstcssccictcscnsrrsiicaaccccnsacncs iii
ND
TƯ Ga gai
002secG20.60i4GGG0GGGkquSGbG2000aG2g0x6 Y
MO ĐẦU kien aaa ee ear
CHUONG 1 CO SO LY LUAN VE HE THONG
1
KIEM SOAT NOI
BỘ TRONG CÁC BỆNH VIỆN CƠNG LẬP...................................---.«- 9
1.1. Tổng quan về Bệnh viện cơng lập...........................«5-5 5ss
1.1.1 Khái niệm, phân loại Bệnh viện công lập...............................--. -ẶẶẶẶ<
1.1.2. Dac diém hoat dong va co ché quan lý ltài chính của Bệnh viện
cơng lập ảnh hưởng đến hệ thống kiêm soát nội bộ. ..........................-.--- 10
1.2. Tong quan về hệ thống kiếm sốt nội bộ trong các bệnh viện cơng
NO sissies
cea
inane
ariel
creel
a i aa
aoe
13
1.2.1. Ban chất của hệ thống kiểm soat n6i b6 trong bénh vién............. 13
1.2.2. Vai trò của hệ thống kiểm sốt nội bộ, ..................................-----«- 18
1.2.3. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ...........................
--¿ ¿ s25: 19
1.2.4. Nguyên tắc thiết kế và hạn chế HTKSNB trong môi trường tin học20
1.3. Các yếu tố cấu thành của hệ thống kiếm soát nội bộ...................... 22
1111. XIGT Giá kiệt BO
co snnaeuiiididiooggitig81011606
514040 0001400/6u 0/0666 24
1,232, ĐUN Giá TÚI 2G ss vsscscscncsnsaasseseensnvasecsnvssenesucevevavecenssevsesnntnscevenssannes 27
1.3.3. Hoạt động kiểm soát ........................
-- 5 << 5 SE cv vs vs cv 28
1:3:4: Thơng tín:và truyền thine cies scission:
30
1216: KHI RE cai cixccv0204022001060500203000116G0495606L002GGd0L5604L0iiX03464v0G01Li000603G6 3l
PERT i
35
a.
CHUONG
2 THUC TRANG
HE THONG
"TAL BENE
VIEIN RACH
ii“
AN
KIEM SOAT NOI BO
36
2.1.Tổng quan về bệnh viện Bạch Mai ..............................--5-5-ssesssessssse 36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................
-.- << c<
2- La2„ (CHỨC Hãng nhiệm VỤ Củ ĐỒ
2.1.3.
VIỆNo ccccocdc ko c2 b0 00020
sac 38
Hệ thông và cơ cầu tổ chức của bệnh viện .............................222s s52 42
2.2. Phân tích thực trạng kiểm sốt nội bộ tại Bệnh viện Bạch Mai.... 44
23.1. Nỗi trường kiểm S0 :tG::áccbcuio
ta G0 10664 080k0ã0qaiibeksana 45
Pde SPALL: SUR TUN BO ¡2210v41016206950553603640L80230030405540ã0A0063609006iia0046064005%6 54
2.2.3. Hoạt động ii...
———
55
2.2.4.Thông tin và truyền thông...........................-- - 5 5+ SE Se sex serxzxred 78
0000 GIAN GÀ cover innvs6xiisi6e6886sxd0ixessvsrSrpdssrGnlesssyoisssvsgSodrelgssspsse 80
NI
s00 x2ke tàng tt U0:600685206380015000/051L402g)18/G24048800x42083330:4:054832.10ga8,80 81
2:3:1. Nba KEE GUA Gat GIG .....0n.ncseocicssenecieexesnscoesensnecovesnerserencensicexosves 81
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhan........ccceccesesesescseseseseseseseseeceeereeeeee 85
Be
Te Ie
aaa
eee
91
CHUONG 3 GIAI PHAP HOAN THIEN HE THONG’
KIEM
SOAT NOI BO TAI BENH VIEN BACH MAI..............................-.<- 92
3.1.Định hướng phát triển và phương hướng hệ thống kiểm soát nội
bộ của Bệnh viện Bạch Mai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 203093
3.1.1.Định hướng phát triÊn..........................-.
5-5-5 5< 5< 2S £zEeEevesesesesessee 93
3.1.2.2. Quan diém phù hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị........... 96
3.1.2.3. Quan điêm phù hợp với mồi quan hệ lợi ích và chỉ phí ............ 97
3.2.Các giải pháp hồn thiện hệ thống kiếm soát nội bộ tại Bệnh viện
CN
Ễ các
16166460646210001463642kcg6sasoGakdiosxlosdbbebeasesszdbisossbesdoesodkeedbde 97
iii
3.2.1. Hoan thiện Môi trường kiểm soat .........ccccccccsesesseseseceseseeceseseeeeeees 97
220.0111000 0011 7005 T1 HN eeneseeeeeeneenearneannassnoesnaesssnsns 99
3.2.3. Hoàn thiện Hoạt động hệ thống kiểm sốt........................
s55 se s52: 101
3.2.4. Hồn thiện Thơng tin và tuyên truyên...........................-5-5 52 s5sss552 109
1.00. 21fENK HIẾN. THÀNH RAN veye«auacuanaeoecnauetooiecoeooatcresiaaveorounnorenoueeasaozveois 109
SB 8ĐiÊu Kiên tfwo:hiền gi DĐ xesasenaeaayennỷaoaaaionoaaaiỷooaseooi 110
A
với CÀ TÍN naauaoaaaranoriipittroiiariecotivirrteiaiaiirtpuadfet 110
3.92. POOL BOY 1B si scssuicseissecnccconsicammseesraemisencanmanaauncenen 112
$.3;:3, DOT visi Teel Vidar BCH WN siisscsssiesecssincevsiscanseccrsasansareanceaiasccaans 113
KEYTXUAENPHUWNGlqudqudgudraudGddaguuadgagtadaudduGa 114
KG II
G-——Ặ—-—Ặ-Ặ—Ặ—ằẶẮẮẶẮ-.ẶằẶằ5ẶẽằẶẰằeẮắẮeằẳẮằằ= 115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................-. 117
DANH MỤC BẢNG
Bởïg: 1: Đặc điện AO Brg KHD HỘI: cu cacicconoiecinikik
cdchhGha G120 hệt gácu3ghgoal26602uzá6508) 6
Bảng 2.2 : Tổng hợp chỉ cho chuyên môn nghiệp vụ từ năm 2016-2021............ 44
Bang 2.3. Bảng kết quả khảo sát tính trung thực và giả trị đạo đức.................... 45
Bang 2.4 Bảng kết quả khảo sát năng lực nhân viÊH...................5c 55s 5s ssscezszee: 47
Bảng 2.5. Bảng kết quả khảo sát triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo.......... 49
Bảng 2.6. Bảng kết quả khảo sát cơ cấu tô €ÏHỨC .................- c5 Se se Sex: 50
Bảng 2.7. Bảng kết quả khảo sát chính sách nhân sự..................
c5 5c se se Sex: 51
Bang 2.8. Bang két qua khảo sát đánh giá rủi 10 vecccccscscscsssssssssesssssessscsssssesssesvens 54
Bang 2.9. Bang két quả khảo sát hoạt động KIÊN DẾ bung eaeaosenecnsbdanao 55
Bảng 2.10 Tổng hợp nhóm chỉ cho cán bộ, viên chức từ năm 2016 — 2021........ 67
Bảng 2.11. Bảng tổng hợp chỉ cho tài sản cố định và các khoản chỉ thường
}uIjNÊN KHI: tr win
Hỗ 1: eoooeaeseoooorooerooioonudeiiniintoroininorelenioavbinssie 72
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát thơng tín và truyền thơng.....................¿5 <<
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát giám sát.................
5c 5c 5S SE ES SE ctrvrersrerersrsree 80
DANH MUC SO DO
Sơ đô 2. 1. Hệ thông tô chức bệnh viện Bạch Mai ccsccccscscsssssssssssssssssssessessesessneven 43
Sơ đồ 2. 2. Chu trình lập dự tốn kinh phí ngân sách...................-- -s-sccececcsecee: 60
Sơ đồ 2. 3. Hoạt động thu phi, thu tạm ứng viện phí của bệnh nhân..................... 61
Sơ đồ 2. 4. Chu trình thu viện phí, thu khác của kế tốn bệnh viện .................... 63
Sơ đơ 2. 5. Chu trình thanh toán lương và thu nhập tăng thêm cho cán bộ cơng
NHỮNG ViỀ Na gguaaẳ-nnseueuneenrnntatanrenninioiinniniuleurreteeisttis6iaivs46660101061081/007045/610986W/000 69
So do 2. 6. Quy trình xuất thuốc phục vụ khám, chữa bệnh.................................. 71
Sor 46 2. 7. Chat trinh muta SGM VGt ttt ...ccccccccccccccesceseecesecsessesceseseesesesessesecscescseeeees “ca
Sơ đô 2. 8. Chu trình mua sắm tài sắm tài sản cố định: ..........................--.--ceccc< 76
Sơ đồ 3. 1. Tổ chức bộ máy của Bệnh viện Bạch ÀÍai..........................À.
S2 << 55s xxx sss>sc+ 98
MO DAU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay mơi trường và cơ chế hoạt động của bệnh viện đã thay đôi, cơ chế thị
trường đã tác động mạnh mẽ đến hoạt động của bệnh viện vì vậy hâu hết các quốc
gia đêu phải chú trọng vào kỹ thuật quản lý bệnh viện, đảm bảo quản lý có chất
lượng mọi mặt hoạt động của bệnh viện là hết sức quan trọng. Nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động quản lý trong các bệnh viện, hệ thơng KSNB đã được hình thành và
đóng một vai trị hết sức quan trọng trong hoạt động của các bệnh viện bởi lẽ hệ
thống KSNB là những phương pháp và chính sách được thiết kế để ngăn chặn gian
lận, giảm thiêu sai sót, khuyến khích hiệu quả hoạt động, và nhằm đạt được sự tuân
thủ các chính sách và quy trình đã được thiết lập. Một HTKSNB vững mạnh sẽ giúp
bệnh viện đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán vả báo cáo tài chính của
đơn vị; giảm bớt rủi ro, gian lận hoặc thất thốt kinh phí đối với bệnh viện đo bên
thứ ba hoặc nhân viên bệnh viện gây ra Hệ thông KSNB giúp các nhà lãnh đạo
quản lý hữu hiệu và hiệu quả hơn các nguồn lực kinh tế của bệnh viện như con
người, tải sản, ngn vốn, góp phân hạn chẻ tối đa những rủi ro phát sinh trong q
trình thực hiện nhiệm vụ chun mơn được giao. Với vai trị là cơng cụ quản lý của
các nhà lãnh đạo, hê thống KSNB không chỉ là hoạt động kiểm tra, rà soát, đánh giá
một cách độc lập, khách quan đối với hoạt động của bệnh viện trong việc tuân thủ
các chính sách, thủ tục quy trình đã được thiết lập trong tơ chức mà cịn đưa ra các
kiến nghị, tư vấn nhăm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các hệ thống góp
phần đảm bảo cho bệnh viện hoạt động an toàn, hiệu quả, đúng pháp luật. Nhà nước
ta đã và đang chuyên đổi phương thức quản lý tải chính, biên chế của các cơ quan
quản lý hành chính, các đơn vị sự nghiệp cơng lập. Trước đây, nhà nước ban hành
tat cả các chế độ, chính sách yêu câu các đơn vị phải tuân thủ. Hiện nay, các đơn vị
được giao khốn kinh phí, biên chế chủ động trong việc điều hành thực hiện nhiệm
vu. Việc thực hiện tự chủ thông qua Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006. Nhiệm vụ của nhà
quản lý trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập ngày càng nhiêu,
không chỉ làm nhiệm vụ về chun mơn nghiệp vụ mà cịn làm tốt cơng tác quản lý
tài chính, biên chê. Trong khi đó, cán bộ quản lý tại các đơn vị này thường chỉ được
đào tạo về chuyên môn. Trong thời gian qua mặc dù đã cô nhiêu cô găng trong công
tác quản lý nhưng vẫn còn phát sinh một số tên tại cần khắc phục trong quản lý tài
chính, mua sẵm tài sản, quản lý nhân sự. Trong quá trình học tập và làm việc, tác
giả nhận thay răng nêu các đơn vị xây đựng được HTKSNB tốt thì có thê khắc phục
được những sai sót giúp ngăn ngừa và phát hiện những sai phạm, yêu kém, giảm
thiêu tôn thât, nang cao hiệu quả hoạt động giúp cho đơn vị hoàn thành nhiệm vụ
được giao. Hệ thống KSNB là một công cụ quản lý hữu hiệu dé kiêm soát và điều
hành hoạt động của đơn vị nhăm đảm bảo đạt được các mục tiêu đê ra với hiệu quả
cao nhất.
Xuât phát từ lý luận và thực tiễn trên đây, nhận thây được tâm quan trọng
của vấn đề này, tác giả đã lựa chọn đề tài “Hồn thiện hệ thống kiêm sốt nội bộ
tại Bệnh viện Bạch Mai” làm đề tài luận văn của mình.
2. Tơng quan nghiên cứu có liên quan
Hiện nay, kiếm soát nội bộ đã được triên khai khả rộng trong các đơn vị sự
nghiệp cơng lập có thu nói chung và các bệnh viện cơng lập nói riêng, một số bệnh
viện công lập đã thực hiện tôt hệ thông kiêm soát nội bộ, đáp ứng được yêu câu
quản lý bệnh viện Chính vì vậy, đê tài vê hệ thơng kiêm sốt nội bộ khơng phải là
một đề tài mới, đã cơ rất nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu về nội dung này. Ở
môi thời điêm, không gian khác nhau thì các cơng trình, dé tài nghiên cứu đêu có
những nét riêng biệt, cách đánh giá ưu nhược điểm khác nhau, gắn liền với đặc
điềm quản lý của đơn vị nghiên cứu. Cụ thê, một số cơng trình tiêu biêu như sau:
Cao Thị Thanh Tâm (2015) với đề tài “#oản thiện hệ thơng kiêm sốt nội
bộ tại các cơ sở khảm chữa bệnh công lập trén dia bàn tinh Tiên Giang”. Trong
nghiên
cứu này, tác giả đã hệ thơng
hóa cơ sở lý luận vê hệ thông KSNB theo
INTOSAI đành cho các đơn vị thuộc khu vực công lập. Và trên cơ sở lý thut đó,
tác giả đã tiến hành tìm hiéu, phân tích và đánh giá thực trạng về hệ thống KSNB
của các đơn vị y tê trực thuộc ngành y tê tính Tiên Giang đựa trên 5 thành phần cầu
thành của hệ thống KSNB theo [NTOSAL Tác giả đã tiến hành khảo sắt 16 đơn vị
trực thuộc sở y tê tính Tiên Giang băng bảng câu hỏi khảo sát. Dựa trên sô liệu thu
thập được, tác giả cũng sử dụng phương pháp thông kê mô tả, phương pháp so sánh,
tổng hợp để phân tích, đánh giá các mặt được và chưa được của hệ thống KSNB ở
các cơ sở khám chữa bệnh công lập trên địa bản tỉnh Tiên Giang cũng như là
nguyên nhân yếu kém của hệ thống KSNB ở các đơn vị này. Tác giả cũng đã đưa ra
các giải pháp đê hồn thiện hệ thơng KSNB cho các đơn vị này trên cơ sở Š thành
phân câu thành nên hệ thông KSNB và một sô các giải pháp khác đôi với các cơ
quan quản lý nhà nước cô liền quan
Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Hạnh (2016) “#iồn thiện
hệ thơng kiêm
sốt nội bộ tại bệnh viện Chợ Rây ” với việc kiêm định mơ hình hỏi quy tuyến tính
bội đê đo lường mức độ ảnh hưởng các nhân tơ ảnh hướng đên hệ thơng kiêm sốt
nội bộ tại bệnh viện Chợ Rấy. Luận văn đã xây đựng được thang do, đã kiêm định
sự phù hợp cũng như độ tin cậy của chúng. Xác định được nhân tơ nào của hệ thống
kiêm sốt nội bộ có ảnh hưởng mạnh nhât tới bệnh viện Chợ Rấy. Từ đó giúp Ban
lãnh đạo có những chính sách phù hợp đẻ hồn thiên hệ thống kiểm sốt nội bộ của
bệnh vién
Cho Ray.
Luận văn thạc sỹ của Trân Trịnh Như Quỳnh (2019) “Đánh giá sự tác động
của các yếu tế câu thành đến titủt hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các
bệnh: viện công lập ti
Phú Yên” với mục tiều tìm hiệu xem những u tơ nào cơ
ảnh hưởng và mức đô ảnh hưởng như thê nào đổi với hệ thông KSNEB tại các bệnh
viện công lập trên địa bản tỉnh Phú Yên, tác giả đã tìm hiệu các lý luận về kiểm soát
nội bộ theo hướng dan INTOSAI 2013; thông qua khảo sát thực tê đã xác định
được mức độ ảnh hưởng của 05 yêu tố câu thành đến tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB, và từ đó đê xuất các chính sách hợp lý nhãm nâng cao tính hữu hiệu của hệ
thơng KSNB tại các bệnh viện cơng lập trên địa bàn tính Phú n.
Ủy Ban thuộc Hội đông quốc gia Hoa kỳ về chông gian lận khi lap bao cao
tai chinh (The Committee
of Sponsoring Organizations
of the Treadway
Commission-COSO) đã xây dựng mơ hình hệ thơng kiêm sốt nội bộ (HTKSNB)
được thừa nhận, áp dụng rộng rãi trên thê giới nhờ những chuẩn rực cúa chất lượng
KSNB. Một HTKSNB vững mạnh, sẽ đem lại cho đơn vị các lợi ích: giảm bớt nguy
cơ rủi ro tiêm ân trong kinh doanh, bảo vệ tài sản khỏi thât thoát, lăng phí, đảm bao
tính chính xác của các số liệu kế toán, đảm bảo mọi thành viên tuân thú nội quy của
cơng ty cũng như các quy đính của luật pháp. Trên cơ sở hệ thông KSNB vững
mạnh, sẽ giúp cho đơn vị hoạt động hiệu quả, sử đụng tối ưu các ngn lực, có khả
năng đảm bảo an ninh tài chính, đảm bao khả năng hoạt động liên tục, đứng vững
và phát triên trong điêu kiện nên kính tê thị troờng phát triên và hội nhập. Nghiên
cứu của tác giả đựa trên khuôn khô báo cáo COSO 2013 nhằm cung cấp nên tảng và
phương pháp thiết lập đuy trì một hệ thơng kiêm sốt nội bộ hiệu quả đảm bảo mục
tiêu được thực hiện, đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tải chính, tuân thủ pháp luật và
giảm thiểu rủi ro.
Từ những lý đo trên, tác giả đã quyêt định lựa chọn chủ đê: “#oản thiện hệ
thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh viện Bạch Mai” làm luận văn thạc sĩ Từ đơ, đưa
ta các giải pháp hữu ích nhằm kiêm sốt hệ thơng nội bộ ta: Bênh viện Bạch Mai.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên
cứu.
Đề tài nghiên cứu thực trạng hệ thông kiêm sốt nội bộ trong cơng tác quản
lý tại các bệnh viện công lập, nhằm đưa ra một số giải pháp để hồn thiện hệ thống
kiêm sốt nội bộ của Bệnh viện Bạch Mai.
3.2. Nhiém vụ nghiên
cứu
Đề đạt được mục tiêu đề ra, dé tai cần thực hiện được các nhiệm vu cu thé sau:
- Nghiên cứu, hệ thơng hóa va gop phan lam sang tỏ kêt quả của các hoạt
động đã thực hiện giúp nhà quản trị hiêu được các tác động điêu chỉnh phù hợp.
- Khảo sát thực tê, tơng hợp phân tích, đánh giá thực trạng kiêm sốt nội bộ
tại bệnh viện Bạch Mai nhằm tìm ra những vân đề còn tổn tại và nguyên nhân làm
cơ sở đề ra các giải pháp hoàn thiện.
- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đê xt các giải pháp hồn thiện hệ thơng KSNB
tại bệnh viện Bạch Mai.
4. Đôi tượng
và phạm vi nghiên
cứu
- Đôi tượng nghiên cứu của đê tài: Luận văn nghiền cứu vê hệ thông
KSNB của các bệnh viện công lập. Cụ thê, nghiên cứu vé 5 thành phần
cấu tạo nên
hệ thống KSNB theo COSO 2013.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Đê tài nghiền cứu thực trạng tại bệnh viện
Bạch Mai từ đỏ đưa ra giải pháp hoàn thiện hệ thống kiêm soát nội bộ tại bệnh viện
- Lê thời gian: Đề tài chủ yêu tập trung nghiên cứu khảo sắt thực trạng
KSNB của bệnh viện Bạch Mai trong khoảng thời gian từ năm 2016 đên năm 2021.
5. Phương
pháp nghiên cứu
5.1. Phương
pháp luận chung
Luận văn sử dụng phương pháp nghiền cứu định tinh dé giải quyết nội dung van
đề. Ngoài ra có sử dụng phương pháp tộng hợp, phân loại phân tích đẻ so sánh,
đánh giá thực trạng hệ thong KSNB.
Š.2. Phương
pháp cụ thê
Đê tài sử đụng kêt hợp các phương pháp nghiên cứu đê thu thập thông tin
phục vụ cho q trình nghiên cứu. Cu thé:
- Đơi với tài liệu sơ cap: Dé có thê đưa ra các kết luận một cách khách quan
và mang tính điền hình về kiêm soát nội bộ tại Bệnh viện Bạch Mai, tác giả tiến hành
phát phiêu điêu tra thông qua việc khảo sát các đôi tượng là nhà quản lý, lãnh đạo,
trưởng khoa, tập thê y bac sĩ, nhân viên kê toản đang công tác tại Bệnh viện Bạch
Mai thông qua hệ thống bảng hỏi được thiết kế sẵn. Mẫu khảo sát được phân loại qua
bảng sau:
Bảng 1: Đặc điêm đôi
Đôi tượng
khảo sat
Ban Giám độc bệnh viện
Lãnh đạo các khoa, phòng
Bác sĩ
Nhân viên các phòng ban chức năng
Tong cong
Sôlượng |
3
30
150
MT
450
Tỷ lệ(%)
6
3
20
61
100
- Đôi với ,các tài liệu thứ câp: các tài liệu thứ câp như các Thông tư, Nghị
định của Chính phủ, hệ thơng quy trình quy chế quy định nội bộ của Bệnh viện Bạch
Mai, các kêt quả kiêm tra, giám sát của các đoàn kiêm tra trong và ngoài Bệnh viện
Bach Mai, các báo cáo phân tích, tơng hợp của Ban KSNB bệnh viện và báo cáo
giám sát định kỳ, các cơng trình nghiên cứu, các bài báo, các websfte....
vì vậy dam
bảo độ tin cậy cao. Tác giả sử dụng phương pháp thông kê, phân tích và tơng hợp đê
hệ thống hóa thơng tin phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài Các tài liệu thứ
cap được sử đụng đê tham khảo trong bài việt được trích dẫn rõ ràng theo đúng quy
định và trình bày ở phân Tài liệu tham khảo.
- Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hệ thơng kiêm soát nội bộ tại Bệnh
viện Bạch Mai. Tác giả sử đụng phương pháp tổng hợp và phân tích, tư đuy độc lập
trong việc vận đụng các quan điêm, định hướng chiên lược phát triên của Bệnh viện
Bach Mai, tiép can cac ket qua nghiên cứu của các tác giả trong và ngồi nước, vận
đụng các kiến thức có được trong công tác KSNB tại Bệnh viện Bạch Mai đề đề xuất
các giải pháp kiêm soát nội bộ tại Bệnh viện Bạch
Mai
- Phương pháp khảo sát: Kê thừa các tài liệu của các nghiên cứu trước tác
giả tiến hành xây dựng bảng câu hỏi khảo sát và chọn mẫu khảo sát. Bảng hỏi được
thiêt kê trên cơ sở 5 yêu tô cầu thành nên KSNB tại bệnh viện Bạch Mai: (1) Mơi
trường kiêm sốt, (2) Đánh giá rủi ro; (3) Hoạt động kiêm sốt, (4) Thơng tin va
truyền thơng và (5) Giam sat. Thang do Likert 5 mức độ được sử đụng cho tồn bộ
nội đung chính của bảng câu hỏi: 1 - hồn tồn khơng đồng ý, 2 - không đông ý, 3
Tác giả đã gửi 450 phiêu khảo sát đèn từng đôi tượng tiên hành khảo sát trực tiếp hoặc
qua email. Kết quả thu về được 98 phiêu hợp lệ, đủ điều kiện để tiên hành phân tích dit
liệu. Tiêp theo tác giả đã tơng hợp và đùng Excel đê tính điêm trung bình cho từng yêu
tố, căn cứ đánh giá giá trị trung bình được thể hiện theo nguyên tắc sau:
Giá trị khoảng cách = (Maximum — Minimum) ín = (5-1)/5
= 0.8 Ý nghĩa
các mức
như sau:
Y 1.0- 180: Rât không đơng ý/ Rât khơng hài lịng/ Rât khơng quan
1§1-260: Khơng đông ÿ hông hai long/Khéng
quan trọng...
261-340: Không ý kiên Trung bình...
341-420: Đơng ý; Hài lịng/ Quan trọng...
421-500: Rat tot’ Rat hai long/ Rat quan trong...
6. Ý nghĩa
Ìý luận và thực tiên của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiên KSNB tại Bệnh viện Bạch Mai.
Đề tài dự kiến
đạt được
kết quả sau:
[2 lý luận: Hệ thơng hóa và làm sáng tỏ thêm lý luận vé KSNB trong các
bệnh viện cơng.
[Ê thực tiên: Phân tích được thực trạng KSNB tại Bệnh viện Bạch Mai đê tìm
ra những tơn tại cần khắc phục. Đề xuất, đưa ra giải pháp, kiến nghị khả thí nhằm
hồn thiện hệ thơng KSNEB tại Bệnh viện Bạch Mai nhăm tăng cường cổng tác quản
lý tại Bệnh viện.
7. Kêt câu của Luận văn
Luận văn gôm 03 chương chưa bao gôm phân mở đâu, kt luận, phụ lục và
tài liệu tham khảo.
Chương
1: Co sở lý luận vê hệ thơng kiêm sốt nộ: bộ trong các Bệnh viện
cơng lập
Chương 2: Thực trạng hệ thơng kiêm sốt nội bộ tại Bệnh viện Bạch Miai
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thơng kiêm sốt nội bộ tại Bệnh viện
Bạch Mai
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VE HE THONG KIEM SOAT NỘI BỘ
TRONG CÁC BỆNH VIỆN CÔNG LẬP
1.1. Tổng quan về Bệnh viện công lập
1.1.1 Khái niệm, phân loại Bệnh viện công lập
1.111 Khái niệm
Bệnh viên công lập là tổ chức
do Cơ quan
nhả nước
có thẩm quyền
thành lập va quanly theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân,
con dấu,
tài khoản và tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của pháp luậtvề kế toán để
thực hiện nhiệm vụ cung cấp địch vụ công hoặc phục vụ quản lý nhà nước trong các
lĩnh vực chuyên môn
khám chữa bệnh ...
1.1.1.2. Phân loại Bệnh viện công lập
Hệ thống bệnh viện tại Việt Nam bao gồm cả bệnh viện công và bệnh viện
tư, trong đó, các bệnh viện cơng đóng vai trị chỉnh trong việc cung cấp dịch vụ
chăm
sóc sức khỏe cho người đân Nhin chung, bệnh viện công tuy cô chất lượng
chun mơn tốt nhưng cũng góp phản lớn vào việc gia tăng chi tiêu y tế.
Bệnh viện công ở Việt Nam được chia thành ba cấp: trung ương (34 bệnh
viện); cập tính (419 bệnh viện) và cập huyện (684 bệnh viện). Bên cạnh các bệnh
viện cơng, cả nước cịn có 182 bệnh viện tư, hầu hết nằm ở khu vực thành thi. Các
bệnh viện công, chủ yếu tại tuyến tỉnh và trung ương, đã hoạt động tự chủ và khơng
cịn phụ thuộc vào trợ cấp từ ngân sách nhà nước đề chi trả cho chi phi vận hành.
Thực hiện Quyết định số 181 /2005/QĐ-TTø ngày 19/7/2005 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, địch vụ công lập,
sau khi cô sự thoả thuận của Bộ Nội vụ
tại Công văn số 1735/ BNV-TLngày
13/7/2005 và Bộ Tài chính tại Cơng văn số 8363/ BTC-PC ngày 05/7/2005, Bộ Y tế
hướng dẫn tiêu chuẩn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp
y tế như sau:
- Bệnh viện hạng
I là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế hoặc
UBND tỉnh thành phố trực thuộc trung ương và các ngành có đội ngũ cán bộ
chun khoa cơ bản có trình
độ chun mơn sâu và có trang bị thích hợp đủ khả
nang hé tro cho BV hạng II
| Bénh vién hang II 1a co sé kham bệnh, chữa bệnh của tỉnh, thành phô trực
thuộc trung ương hoặc khu vực các huyện trong tỉnh và các ngành, có đội ngũ cản
bộ chuyên khoa cơ bản có trình độ chun mơn sâu và có trang bị thích hợp đủ khả
năng hỗ trợ cho BV hang III.
- Bệnh viện hạng III là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của quận, huyện trực
thuộc Sở Y tế tỉnh thành phê trực thuộc trung ương.
- Bệnh viện hạng đặc biệt là cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, với
các chuyên khoa đâu ngành được trang bị các thiết bị y tế và các máy móc hiện
đại,
với đội ngũ cán bộ chun khoa có trình độ chun mơn sâu và có trang
bị thích
hợp đủ khả năng hễ trợ cho BV hạng I.
Theo mức
độ tự chủ tài chính (Nghị định 60/2021 "Quy định cơchế
tự chủ
tài chính
của đơn vị sư nghiệp cơng lập") có: Đơn vị sự nghiệp bệnh viện công tự
bảo đâm chi thường xuyên và chi đầu tư (nhóm 1); Đơn vị sự nghiệp/
bệnh viện
cơng tự bảo đảm chi thường xuyên (nhóm 2); Đơn vị sự nghiệp bệnh viện cơng tự
bảo đảm một phân
chì thường xun (nhóm 3); Đơn vị sự nghiệp bệnh viên công do
Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (nhóm 4).
1.1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ chế quản lý tài chính
của Bệnh viện cơng lập
ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ.
1.L2.L Đặc điểm hoạt động của Bệnh viện công lập
Đặc điểm hoạt động
của các bệnh viện công lập là rất đa dạng. bắt nguồn từ
nhu câu phát triển kinh tế - xã hội và vai trò của Nhà nước trong nên kinh tế thị
trường. Tuy nhiên, các bệnh viện công lập dù hoạt động khám chữa bệnh trong lĩnh
vực nào, ở địa bàn nào cũng đều mang những đặc điểm cơ bản sau:
Thứ nhất, mục đích hoạt động của các bệnh viện cơng lập là khơng vì lợi
nhuận, chủ yếu phục vụ lợi ích cho cộng đồng.
Trong nên kinh tế, các sản phẩm dịch vụ đo bệnh viện công lập tạo ra đều có
thé trở thành hàng hóa cung ứng cho mọi thành phân kinh tế trong xã hội Việc
cung ứng các hàng hóa này cho thị trường chủ yếu khơng vì mục đích lợi nhuận
như hoạt động sản xuất kinh doanh. Các bệnh viện công lập cung cấp dịch vụ đào
tạo. dịch
vụ khám bệnh chữa bệnh, kết hợp với y học cô truyển và y học hiện đại,
đáp ứng nhu câu chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân đân Nhờ đó, sẽ hỗ trợ cho các
ngành, các lĩnh vực kinh tế- xã hội hoạt động bình thường, nâng cao dản trí, bôi
dưỡng nhân
tài, đảm bảo nguồn lực, thúc đẩy hoạt động kinh tế - xã hội phát triển
và ngày càng đạt hiệu quả cao hơn, đảm bảo và không ngừng nâng cao đời sống,
sức khỏe, tinh thân của nhân dân.
Thứ hai, sản phẩm dịch vụ của các bệnh viện công lập là sản phẩm mang lại
lợi ích chung có tính bên vững, lâu dài cho xã hội. Sản phẩm, dịch vụ do hoạt động
sự nghiệp công lập tạo ra chủ yếu là những sản phẩm, dịch vụ có giá trị vẻ sức
khỏe...
Đây là sản phẩm vơ hình và có thế dùng chung cho nhiều người,
cho nhiều
đối tượng trên phạm vi rộng.
Thứ 3, Hoạt đông trong các bệnh viện công lập gắn liên và bi chỉ phối bởi
các chương trinh phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước.
Những năm gân đây ngành y gặp rất nhiều khó khăn như dịch bệnh covid kêo
dài,
dư luận xã hội, cơ chế quản lý tài chính tại một số đơn vị... Tuy nhiên ngành y
không ngừng lỗ lực phát triển nhiều kỹ thuật mới, kỹ thuật cao đã được triển khai;
chất lượng chuyên môn từng bước được nâng lên. Cải tiến chất lượng bệnh viện,
chuyển biến nhận thức của cán bộ y tế về phong cách, thái độ phục vụ người bệnh,
cùng với việc xây dựng cơ sở y tế “xanh - sạch - đẹp” đã góp phân nâng cao chất
lượng phục vụ, tăng tý lệ hài lòng của người bệnh.
Tuy nhiên trong thực tế vẫn cịn nhiêu đội ngũ y bác sĩ ví phạm
vấn để y
đức với các biểu hiện kê đơn thuốc đắt tiên để hưởng phân trăm hoa hỗng của được
10
viên, móc ngoặc chun bệnh nhân về phịng khám tư, thiểu tơn trọng bệnh
nhân, lơ là sao nhãng khơng hồn thành nhiệm vụ, gây khó khăn cho bệnh nhân để
nhận tiên bệnh nhân... nguyên nhân của những vi phạm do lương thấp,
do q tải,
do trình độ chun mơn kém, chưa thực sự yêu nghề, do vấn để đãi ngộ không
công bằng cũng là một nguyên nhân như chế độ trực đêm cào bằng giữa các khoa,
giữa bác sĩ và y tá, giữa người công tác lâu năm với người mới vào nghê trong khi
cường độ làm việc khác nhau. Mặt khác, do trình độ giữa các bác sĩ khơng đồng
đêu cũng như đội ngũ bác sicén thiếu.
1.1.2.2 Dac điểm
về cơ chế tài chính của bệnh viện cơng lap
* Lập, giao và phân bỗ dự toán.
- Căn cứ và chức năng. nhiệm vụ được cấp có thấm quyền, giao nhiệm vụ
của năm kế hoạch, chế độ chỉ tiêu tài chính hiện hành, kết qua hoạt động sự nghiệp,
tình hình thu chi tai chính của năm trước (có loại trừ yếu tố đột xuất, không thường
xuyên)
và biên chế được nhà nước giao, đơn vị lập dự toán cho năm kế hoạch. Đây
là bước khởi đầu và quan trọng nhất vì tất cả các báo cao, du toán thu, chi phải đựa
vào mục tiêu phát trién của đơn vị trong một giai đoạn nhất định, chuẩn bị nhân sự
cho việc lập dự toán thực hiện tốt các mục tiêu đề ra. Dự toán ngân sách hàng năm
của các đơn vị phải phản ánh đẩy đủ các khoản thu, chỉ theo đúng chế độ, tiêu
chuẩn, định mức do cơ quan có thẩm quyên ban hành.
- Bộ tài chính thâm định quyết tốn thu, chi của các đơn vị, trong quá trình
thâm định nêu phát hiện sai sót thì u cầu cơ quan đuyệt quyết toán điêu chỉnh lại
cho đúng, đồng thời xử lý vị phạm theo quy định của pháp luật. Cơ quan kiếm tốn
nhà nước thực hiện việc kiểm tốn, xác định tính đúng đắn, hợp pháp của báo cáo
quyết toán của các đơn vị theo quy định pháp luật
* Chấp hành dự tốn.
- Là khâu quan trong trong quan lý tài chính bệnh viện. Sử dụng tông hợp
các biện pháp kinh tế tài chính và hành chính để biến các chỉ tiên kế hoạch thành
hiện thực.
11
- Là tiên đê quan trọng đê thực hiện các chỉ tiêu phát triên bệnh viện Niên
đô thực hiện du toán thường là 1 năm từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm - Dự
tốn thu chí phải được câp có thâm qun phê đuyệt. Khả năng nguộn tài chính có
thê đáp ứng nhu câu hoạt động của bệnh viện. Dự tốn thu chí tn thủ theo đúng
chính sách, chê độ chỉ tiêu và quản lý tài chính hiện hành của nhà nước.
- Đảm bảo phân phôi, cầp phát, sử dụng ngn kinh phí một cách hợp lý, tiét
kiệm hiệu quả. Đảm bảo giải quyết linh hoạt về kinh phí. Chủ động sử đụng ngn
kinh phí đê hồn thành các nhiệm vụ được giao. Tơ chức tiếp nhận các nguồn tài
chính theo kê hoạch
và theo quyên hạn của bệnh viện Thực
hiện các khoản chỉ
theo chế độ, tiêu chuẩn và định mức theo quy định trên cơ sở đánh giá hiệu quả,
chât lượng cơng việc. Trong quả trình chỉ tiêu, các đơn vị sự nghiệp y tê phải tô
chức quản lý chặt chẽ, tơn trọng dự tốn được đuyệt, các chế độ, định mức chí tiêu
do Nhà nước quy định và sử đụng có hiệu quả tiết kiệm, thực hiện đúng tiên độ
cơng việc theo kê hoạch.
* Quyết tốn;
- Tơ chức bộ máy kê toán theo quy định đảm bảo tinh giản, gọn nhẹ, linh hoạt,
hiệu quả. Mở số sách theo đối đầy đủ và đúng quy định. Ghi chép cập nhật, phan
ánh kịp thờivà chính xác. Thực hiện chê độ chứng tử kê toán Thực hiện chê độ
báo cáo quyết toán, kiêm toán nội bộ theo đúng quy định ( báo cáo quý sau15
ngày và báo cáo năm sau 45 ngày).
L1. Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ trong các bệnh viện công
1.1.1. Bản chât của hệ thông kiêm soát nội bộ trong bệnh viện.
Tại Việt Nam, theo Kiêm tốn Nhà nước thì hệ thong KSNB là một chức năng
của quản lý, trong phạmvi đơn vị cơ sở, hệ thống KSNB là việc tự kiêm tra và
giám sát mợi hoạt động trong tât cả các khâu của quá trình quản lý nhăm đảm bảo
các hoạt động đúng luật pháp và đạt được các kê hoạch, mục tiêu đê ra với hiệu
quả kinh té cao nhât và đảm bảo sự tin cậy của báo cáo tài chính Chuân mực
thành một thể thơng nhất. Q trình kiếm sốt là phương tiện để giúp cho đơn vị
đạt được các mục tiêu của mình.
Hai là, hệ thống KSNB được thiết kế và vận hành bởi con người.
Do đó, hệ thơng
KSNB khơng chỉ là đơn thuân là những chính sách, thủ tục, biêu mẫu... mà chủ yếu
do những con người trong tô chức như HĐQT, BGĐ và các nhân viên thực thi.
Ba là, hệ thống
KSNB cung cấp một sự đảm bảo
hợplý.
Hệ thống
KSNB
cung cấp một sự đảm bảo hợp lý, chứ không phải đảm bảo tuyết đổi các mục
tiêu sẽ đạt được. Vì khi vận hành hệ thơng kiểm sốt, những yếu kém có thê xảy ra
do các sai lầm của con người.. nên dẫn đến không dat được các mục tiêu
Hệ
thống KSNB có thể ngăn ngừa và phát hiện những sai phạm nhưng
không thể
đảm bảo là chúng không xảy ra Hơn nữa một nguyên
tắc cơ bản trong việc đưa
ra quyết định quan ly 1a chi phi cho q trình kiếm sốt khơng thể vượt quả lợi ích
mong đợi từ q trình kiểm sốt đó. Do đó, tuy người quản lý có thể nhận thức
đâyđủ vẻ các rủi ro, thể nhưng nếu chi phí cho q trình kiểm sốt q cao thì họ
vẫn khơng áp dụng các thủ tục để kiếm sốt rủi ro.
Hệ thống kiểm soát nội bộ là nhiệm vụ thường xuyên của các đơn vị, tô chức
trên cơ sở xác định những rủi ro có thể xảy ra trong từng khâu cơng việc, để tìm ra
những biện pháp ngăn ngừa, giảm thiêu rủi ro nhằm thực hiện có hiệu quả tất cả các
mục tiêu đã đặt ra Mục tiêu của hệ thống KSNB bao gồm:
Thứ nhất, bảo đảm được hiệu quả của mọi hoạt động và phát huy được năng lực,
tính chủ động, sáng tạo của các cấp quản lý. Tài sản của đơn vị phải được
bảo
vệ tốt nhất Các tài sản này có thể bị đánh cắp, bị lạm dụng vào
khác nhau, hoặc bị hư hại
sốt thích hợp.
các mục đích
tốn thất nếu khơng được bảo vệ bởi hệ thống kiểm
Thứ hai, các thơng trn đặc biệtlà thơngtin kế tốn phải đảm
bảo độ tin cậy,
chính xác, kịp thời, khách quan và phải được lưu giữ, bảo vệ một cách đáng tin
cậy.
Do thơng tin là căn cứ để hình thành các quyết
định trong
thông tin này phải đáp ứng được các yêu cầu phụcvụ chocác
quản
lý nên các
mục đích quản lý
khác nhau, đạt mục tiêu hiệu quả nhất Trong hoạt động kinh doanh
cũng như
một số hoạt động khác cần được bảo mật, các thông tin cần phải được lưu giữ,
bảo quản theo
đúng yêu cầu, để tránh rị ri cho các đối tượng
khơng
cẩn thiết,
tim ẩn nguy cơ dẫn đến các rủi ro.
Thứ ba, bảo đảm việc thực hiện các chính sách, chế độ pháp
lý một cách tuân
thủ, bảo đảm sao cho tất cả các hoạt động của tô chức, đơn vị đều phải thực hiện
theo quy định
của pháp luật hiện hành
Pháp luậtdo Nhà nước quy định đều
nhằm điều chính hành vì mọi boạt động của các bộ ghận, cá nhân liên quan đến
quá trìnhthực
hiện
mục tiêu của từng tổ chức. Đề đạt được mục tiêu, người ta
có thế bất chấp việc tuânthủ các quy định của pháp luậtvà từ đó đẩn đến
các
rủi ro. Chính vìvậy hệ thống KSNB phải đưara được các chính sách quy định
để ngăn chặn
trước
mọi biêu hiện có thêvi phạm pháp luật và bảo đảm
các
hành động phải được tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
Tóm lại từ các quan điểm khác nhauvẻ
tác giả thì hệthơng
hệthống
KSNB,theo quan điểm của
KSNB
la nhimg quy trình biện pháp, cách thức do
ban
lãnh đạo và các cá nhân khác trong đơn vị thiết lập để để kiểm soát
mọi hoạt
động diễn
ra trong doanh nghiệp cũng như ngăn ngừa và xử lý các rủi ro có thể
xảyra trong q trình hoạt động của đơn vị nhằm đạt đến mục đích cuối cùng
la dam bao cho doanh nghiệp hoạt động theo đúng phương hương, chiến lược
kinh doanh đã đẻ ra và phát triển bên vững đạthiệu
quả cao nhấtvới mức độ
rủiro thấp nhất.
Bản chấtcủa hệ thông KSNB là hoạt động nội bộ độc lập một cách tương đối
với hoạt động quản lý của cơ quan, tô chức, đơn vị, là hoạt động bên trong mỗi cơ