Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

siêu âm đáng giá sự tăng trưởng thai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 33 trang )

SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ SỰ
TĂNG TRƯỞNG THAI
MỞ ĐẦU
 Rối loạn sự tăng trưởng của thai gồm:
 Thai chậm tăng trưởng trong tử cung
(Intrauterine growth restriction - IUGR)
 Thai to
 Cả hai loại đều làm tăng tần suất bệnh tật và
tử vong chu sinh.
 Do đó, cần được chẩn đoán trước sanh để
quyết đònh thời điểm và phương pháp chấm
dứt thai kỳ nhằm giảm các nguy cơ chu sinh.
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG
TRONG TỬ CUNG
 Năm 1966, Scott&Usher báo cáo tỷ lệ tử vong
tăng gấp 8 lần nếu trọng lượng trẻ ở vò bách
phân thứ 3-10 và gấp 20 lần nếu P< vò bách
phân thứ 3.
 Thai nhỏ kích thước có rất nhiều nguyên nhân
và rất khó để xác đònh rõ nguyên nhân ở
từng cá thể, do đó thuật ngữ TCTTTTC được
dùng cho những trường hợp sanh con có kích
thước hay tăng trưởng dưới bình thường.
ĐỊNH NGHĨA TCTTTTC
Trước sanh
 Trọng lượng thai < vò bách phân thứ 10 theo tuổi thai.
 Chu vi bụng < vò bách phân thứ 10
 Chu vi bụng và chu vi đầu không tăng / hai lần SA cách nhau 2w.
 CVB/CVĐ > 2 độ lệch chuẩn
Sau sanh
 P thai < 2 độ lệch chuẩn


 P thai < vò bách phân thứ 10.
 P thai < 2.5 kg
NGUYÊN NHÂN TCTTTTC
THAI
Bất thường NST: Trisomie 13,18,21; monosomy 45XO . .
Dò tật bẩm sinh: thoát vò rốn, thoát vò hoành, vô sọ, . .
Đa thai: Song thai 1 nhau 1 ối, HC truyền máu/ST, . .
BÁNH NHAU
Sự xâm lấn bất thường của nguyên bào nuôi
Nhồi máu nhau đa ổ, bướu máu bánh nhau
Vò trí dây rốn cắm bất thường
Nhau tiền đạo.
MẸ
Suy dinh dưỡng, bệnh tim, bệnh thận, bệnh mạch máu, nhiễm trùng
Hút thuốc, uống rượu
Tiền căn sanh non, sanh con nhẹ cân.
Mẹ đang điều trò thuốc kháng đông, corticoid,
THAI CHẬM TTTTC
 Thường TCTTTTC, các phần cơ thể giảm không
tương xứng nhau.
 Điển hình: Bụng nhỏ, đầu và các chi bình
thường hay gần như bình thường.
 Trường hợp nghiêm trọng, xảy ra ở giai đoạn
sớm: thai nhỏ tương xứng nhau.
 Do vậy, một số tác giả chi làm 2 loại:
 Không tương xứng: phổ biến, thường do bánh nhau
 Tương xứng: bất thường NST, nhiễm trùng thai sớm
SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN
3 BƯỚC ĐỂ ƯỚC TÍNH VỊ BÁCH PHÂN CỦA
TRỌNG LƯNG THAI

 Xác đònh chính xác tuổi thai: dựa vào SA 3 tháng
đầu, đo CRL( sai số 0.7 tuần)
 Ước tính trọng lượng thai theo các số đo đạc trên
SA hiện tại.
 Tra bảng để xác đònh trọng lượng thai tính được ở
vò bách phân thứ mấy theo tuổi thai.
 Chẩn đoán TCTTTTC nếu P thai < vò bách phân
thứ 10.
CÁC DẤU HIỆU KHÁC/SA
ĐN ĐĐH GTTĐ(+) GTTĐ(-)
 HC/AC tăng 82 94 62 98
 FL/AC tăng 34-49 78-83 18-20 92-93
 Thể tích ối giảm 24 98 55 92
 Nhau vôi hoá sớm 62 64 16 94
 P thai thấp 89 88 45 99
 Đầu nhỏ 24-88 62-94 21-44 92-98
HƯỚNG XỬ TRÍ TCTTTTC
 Sau khi nghi ngờ có TCTTTTC, bước tiếp theo là
phải đi tìm nguyên nhân.
 Nguyên nhân có thể là mẹ hoặc thai:
 Mẹ: Cần khám để tìm những bệnh lý nội khoa như
CHA, bệnh mạch máu và bệnh thận cũng như bệnh
nhiễm trùng, siêu vi trong thời gian mang thai.
 Thai: Cần SA kỹ để tìm các dò tật, đặc biệt là các rối
loạn NST phải nghi ngờ khi TCTTTTC xuất hiện sớm
ở trước TCN 3.
THEO DÕI TCTTTTC
 Tuỳ tuổi thai và mức độ nghiêm trọng, có thể
SA đánh giá mỗi tuần hay nữa tuần.
 SA cần đánh giá: sự tăng trưởng của thai,

lượng nước ối, các thông số Doppler và chỉ số
sinh học.
 Bình thường, ở TCN 3, thai tăng trọng tối
thiểu 100-200gr/tuần.
 Doppler rất có giá trò trong theo dõi TCTTTTC
DOPPLER MAØU
VAI TRÒ CỦA DOPPLER MÀU
 Doppler giúp:
 Phát hiện có dòng chảy.
 Hướng dòng chảy.
 Đặc tính dòng chảy.
 Hiệu ứng Doppler:

f = 2f๐ V/C cos

 Với f๐: tần số sóng tới
 V: vận tốc dòng chảy,
 : góc tạo bởi tia SA và dòng chảy
 C: tốc độ truyền của siêu âm.
HIỆU ỨNG DOPPLER
 Vật không di chuyển: TS
sóng dội về bằng TS sóng
tới.
 Vật di chuyển hướng về
đầu dò: TS sóng dội về lớn
hơn TS sóng tới.
 Vật di chuyển rời xa đầu
dò: TS sóng dội về thấp
hơn TS sóng tới.
CAÙC THOÂNG SOÁ DOPPLER

1. S/D(Systolic/Diastolic)
2. RI = (S – D)/S
3. PI = (S – D)/ Mean
(Mean = (S+D)/2)
CƠ CHẾ TCTTTTC
 Ở thai kỳ bình thường: Khi gần trưởng thành,
do tăng nhu cầu dinh dưỡng, vận tốc cuối tâm
trương tăng ( D tăng)
=>RI và S/D giảm dần.
 Nếu vận tốc cuối tâm trương giảm
<=>tăng kháng trở dòng chảy trong nhau.
<=> thai thiếu Oxy, thai suy.
DOPPLER ĐM RỐN
 Ở TCN1: vận tốc tâm thu cao, không có tâm
trương.
 Thai càng lớn: vận tốc cuối tâm trương bắt
đầu xuất hiện và tăng dần.
 Tỷ lệ S/D giảm dần và đến 30 tuần mới ổn
đònh.
 Bình thường: S/D < 3 ở thai > 30 tuần
DOPPLER ÑM ROÁN ÔÛ TCN 1
DOPPLER ÑMR ÔÛ TCN 3
CƠ CHẾ THAI CHẬM TTTTC
Khi thai chậm TT do bánh nhau

Trở kháng tăng, VT cuối tâm trương giảm

VT cuối tâm trương biến mất rồi đảo ngược

Thai tử vong/tử cung trong vòng 12-24 giờ

SONG TAM TRệễNG ẹAO NGệễẽC
THAI Tệ VONG TRONG 24 GIễỉ
SONG TAM TRệễNG ẹAO NGệễẽC
THAI Tệ VONG TRONG 24 GIễỉ
ĐM NÃO GIỮA
 Dễ nhận thấy và có hiện tượng bù trừ khi
thiếu Oxy não.
 Ở TCN 1: không có VT cuối tâm trương.
 Khi thai lớn dần, bắt đầu xuất hiện VT cuối
tâm trương và sớm hơn ĐMR, ĐMC.
 Bình thường: RI > 0.7 khi thai > 30 tuần
ÑM NAÕO GIÖÕA
SOÙNG ÑM NAÕO GIÖÕA
BÌNH THÖÔØNG
THAI CHẬM TTTTC
 Khi thai chậm TT, tuần hoàn bánh nhau
giảm nhưng tuần hoàn não tăng ( hiệu
ứng bù trừ cho não)
 VT cuối tââm trương tăng, RI giảm <0.7
(Bình thường RI>0.7)

×