TRUONG DAI HQC KINH TE QUOC DAN
—
——-Œ# 7È Rt)-~---~~~~~
TĂNG KÓC KHÉN
HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CÓ PHÀN HÀNG
HAI VIET NAM - CHI NHANH LONG XUYEN
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Chuyên ngành: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.HÀ NGỌC THÁNG
2018 | PDF | 99 Pages
Hà Nội, Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Học viên đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong hoc
thuật. Học viên cam kết bằng danh dự cá nhân rằng, nghiên cứu này do học viên tự.
thực hiện và không vi phạm yêu câu về sự trung thực trong học thuật. Cúc số liệu,
kết quả phản ánh trong bản luận văn là trung thực, có ngn gốc rõ rằng.
TÁC GIÁ LUẬN VĂN.
TANG KOC KHEN
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian theo học Khóa 25 của Đại học Kinh tế Quốc dân, được sự
giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của Thầy cơ đã truyền đạt, cung cấp những kiến thức.
hữu ích cho tơi. Tơi xin gửi đến quý Thầy Cô trường Đại học Kinh tế Quốc dân tắm
lịng q trọng và biết ơn của tơi về sự tận tình giảng dạy của Thầy Cơ.
'Và đặc biệt, tôi xin trân trọng gửi lời cám ơn tới TS.Hà Ngọc Thắng, thầy.
ln nhiệt tình hướng dẫn cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề hồn thiện luận
van nay.
Tôi xin chân thành cảm on các Anh/Chị cùng các Cô/chú trong Ngân hàng
Mariime Bank - Chỉ nhánh Long Xuyên đã tạo điều kiện cho tơi trong q trình
thu thập số liệu và thông tin nghiên cứu luận văn.
Sau cùng tơi xin kính chúc q Thây cơ Trường Đại học Kinh tế Quốc dân,
cùng các Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng Maritime Bank - Chi nhánh Long.
Xuyên luôn đồi dào sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
Xin chan thành cám ơn!
An Giang, ngày ... thắng ... năm 2018
TÁC GIÁ LUẬN VĂN.
TANG KOC KHEN
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TÁT
DANH MUC BANG BIEU, SO DO
TOM TAT LUAN VAN
LOI NOI DAU
CHƯƠNG 1: TONG QUAN CAC CONG TRINH NGHIÊN CỨU CÓ
LIEN QUAN DEN DE TAL
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
1.2. Dinh hướng nghiên cứu của đề
'CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VE HAN CHE RỦI RO TÍN DỤNG
2.1.
Hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại
2.1.1. Khái niệm tin dụng ngân hàng.
2.1.2. Đặc trưng của tín dụng
Error! Bookmark not
2.1.3. Các loại hình tín dụng ngân hàng.
Error! Bookmark not
2.1.4. Ảnh hưởng của rủi ro tin dung đến hoạt động kinh doanh của ngân
thương mại
Error! Bookmark not
2.2.
2.2.1.
defined.
defined.
hàng.
defined.
Rủi ro tín dụng và biện pháp hạn chế rũi ro tin dụng của Ngân hàng.
Thuong mai
Error! Bookmark not defined.
Ritiro tin dung trong hoạt động của Ngân hàng Thuong mai Error! Bookmark not defin
2.2.2. Sự cần thiết của hạn chế rủi ro tín dung ....... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Nhân tổ ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng cá nhân Error! Bookmark not đefined.
2.2.4. Các hoạt động phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro tín dung Error! Bookmark not defined.
2.2.5. Kinh nghiệm của một
số nước và các ngân hàng thương mại tại Việt
Nam trong việc ngăn ngừa và hạn ché rii ro tin dung Error! Bookmark not defined.
CHUONG
3:
THYC
TRANG
CONG
TAC HAN CHE RUI RO TiN
DUNG TAI NGAN HANG TMCP HANG HAI VIET NAM CHI NHÁNH
LONG
XUYEN
‘t Bookmark not defined.
3.1. Khái quát về MariimeBank Long Xuyên Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Cơ cấu tổ chức cua MaritimeBank Long Xuyén Error! Bookmark not defined.
3.1.3.
Tình hình và kết quả kinh doanh của MaritimeBank Long Xuyên Error! Bookmark not ‹
3.2
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động hạn chế rủi
nhân của MaritimeBank Long Xuyên .
ro tín dụng cá
ror! Bookmark not defined.
32.1 Nhân tơ bên ngồi.
Error! Bookmark not defined.
322. Nhân tố bên trong
Error! Bookmark not defined.
33. Thực trạng công tác hạn chế rủi ro tín dụng cá nhân tại
Mi
imeBank Long Xuyén
Error! Bookmark not defined.
33.1 ‘Thue trang rủi ro tín dụng cá nhân tai MaritimeBank Long Xuyén Error! Bookmark not
33.2, Các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng cá nhân MariimeBank Long
34.
Xuyên đã thực hiện
. Error! Bookmark not defined.
Đánh giá thực trạng cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng cá nhân tại
M
imeBank Long Xuyên
341 Những kết quả đạt được.
342 Những hạn chế tồn tại...
3.43. Nguyên nhân của những hạn chế
ải
CHƯƠNG 4: MỘT SĨ GIẢI PHÁP PHỊNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP HANG HAI VIET NAM CHI
69
NHANH LONG XUY! N..
41. Phương hướng hoạt động của MaritimeBank Long Xuyên
411 Định hướng kinh doanh năm 2018
4.12. Mục tiêu kinh doanh năm 2018
413 Dinh hướng về công tác ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng đến năm
42.
2023
Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng t: i MaritimeBank Long
Xuyén
421 Nang cao chất lượng thẩm định dự án/phương án kinh doanh
422
74
.................. 75
Cập nhật, nâng cao kiến thức, chất lượng đội ngũ cán bộ tại
MaritimeBank Long Xuyên
423 “Tăng cường và sử dụng có hiệu quả tài san dim bio
424. Phân tán rủi ro tín
dụng................... 22tr
7
78
7)
43.2 Kién nghj d6i voi Uy ban nhan dan tinh An Giang
433. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước
80
43.
43.1 “Tham gia đóng góp ý kiến, đề xuất các giải pháp đến Sở Tư pháp, Sở Tài
ngun và Mơi trường, Tịa án Nhân dân tỉnh An Giang
80
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
.
82
DANH MUC CAC CHU VIET TAT
CBNV
Cán bộ nhân viên.
CMND
Chứng minh nhân dân
CQDP
Chính quyền địa phương.
CVTĐTD
Chuyên viên thẩm định tín dụng
cic
CT/SPTD
Trung tâm thơng tin tin dung
Chương trình/Sản phẩm tín dụng
CVQHKH
Chun viên Quan hệ khách hàng.
GTGT
Gia tri gia tang
DKGDBD
DKDK
DVKD
Đăng ký giao dich bảo đảm
Dang ky kinh doanh
Đơn vị kinh doanh
HĐLĐ
HKD
'Hợp đồng lao động.
Hộ kinh doanh.
KH
Khách hàng.
HMTD
Maritime Bank
Hạn mức tín dụng
Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam
Mariime Bank Long Xuyên Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam — Chỉ nhánh.
NHNN
NHTW
PCGL
PTVT
QTRR
QLRRTD
RRTD
SHK
TGTK
TGTT
TSBD
Long Xuyên
Ngân hàng Nhà nước.
Ngân hàng trung ương,
Phòng chống gian lận
Phương tiện vận tải
Quản trị rủi ro
Quản lý rủi ro tín dụng
Rai ro tin dung
Số hộ khẩu
Tiền gửi tiết kiệm.
Tiền gửi thanh toán
Tai sản bảo đảm.
1
E
DANH MUC BANG BIEU, SO DO
So dé 3.1. So dé co cau t6 chire cia MaritimeBank Long Xuyén Error! Bookmark not defined.
BANG
Bang 3.1
Bang 3.2
Bang 3
Bang 3.4
Co cau nguồn vốn của MaritimeBank Long Xuyên giai đoạn 2013-
2017......................<
. Error!
Kết quả hoạt động kinh doanh cia Maritime
giai đoạn 2013 ~2017
Error!
“Tình hình nợ quá hạn tại chi nhanh Error!
Bookmark not defined.
Bank - Long Xuyên
Bookmark not defined.
Bookmark not defined.
Tinh hình nợ quá hạn tại chỉ nhánh theo thi han cho vay Error! Bookmark not
Bảng 3.5 Tinh hình nợ xấu tại chỉ nhánh........... Error! Bookmark not đefined.
Bang 3.6 “Tiêu chí chọn lọc và tiêu chí chấp nhận khách hàng Error! Bookmark not defined.
Bang 3.7 Số năm kinh nghiệm làm việc của cán bộ tín dụng
Bang 4.1
tai MaritimeBank Long Xuyên qua các năm 2013 - 2017
71
Mục tiêu kinh doanh của MaridmeBank chỉ nhánh Long Xuyên
năm 2018
74
TĂNG KĨC KHÉN
HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CÓ PHÀN HÀNG
I VIỆT NAM -CHI NHANH LONG XUYEN
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Chuyên ngành: 8340101
TÓM TẮT KÉT QUÁ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.HÀ NGỌC THÁNG
Hà Nội, Năm 2018
TOM TAT LUAN VAN
Rai ro tín dụng là một phạm trừu tồn tại tắt yếu trong hoạt động kinh doanh của.
ngân hàng nói chung và hoạt động cấp tín dụng nói riêng, là vấn dé chưa và khơng bao
giờ là cũ đối với các NHTM. Sự an toàn hoạt động của ngân hàng luôn là mối quan.
tâm hàng đầu của nhiều người, từ các nhà quản lý, những người điều hành, các nhà
kinh doanh, các nhà đầu tư và kinh doanh của đất nước,...
Bởi lẽ, những thua lỗ của
ngân hàng có tác động và ảnh hưởng bắt loi rit lớn đối với nền kinh tế hơn bắt cứ sự.
thua lỗ của các loại hình doanh nghiệp nào khác. Vấn đề chủ yếu là làm sao để cho
ngân hàng hạn chế được các rủi ro đến mức thấp nhất khả năng xảy ra và những tác
động tiêu cực đó.
đã có khá nhiều luận
văn, bài viết, cơng trình nghiên cứu hồn thành và công bố theo hướng của đề tài.
'Nhưng đa phần các cơng trình này chỉ nêu khái qt về quản trị rủi ro hoạt động cấp.
Qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu, học viên nhận
tín dụng, chưa chuyên sâu vào mảng nào, cá nhân hoặc doanh nghiệp. Chính vì lẽ đó
mà học viên lựa chọn vấnđề về cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng.
“TMCP Hàng Hải Việt Nam để nghiên cứu.
Luận văn của học viên gồm có 04 chương:
Chương thứ nhất, luận văn tổng quan các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố
trong thời gian gần đây, phân tích được các điểm các cơng trình này từ các mặt làm
được cho đến cá hạn chế tổn tại và nêu ra các nguyên nhân tổn tại các hạn chế của các
cơng trình liệt kê. Ngồi ra, tác giả còn đưa thêm một số bài báo viết về, bài báo viết về
việc quản trị rủi ro hoạt động, tầm quan trọng của việc quản trị rủi ro hoạt động trong.
hoạt động của các NHTM.
Chương thứ hai, luận văn nêu tổng quan về vấn đề rủi ro tín dụng trong hoạt
động của các NHTM, bằng việc đưa ra các khái niệm, đặc trưng và các loại hình tín
dụng của ngân hàng. Khái quát các vấn đề vẻ rủi ro tín dụng, khái quát các quan điểm.
về RRTD của các chuyên gia kinh tế và của NHNN và chỉ ra các biểu hiện của RRTD.
mà các NHTM thường gặp phải, đặc biệt là rủi ro tín dụng cá nhân. Chỉ ra các nguyên
nhân dẫn đến RRTD, từ nguyên nhân chủ quan đến các nguyên nhân khách quan mà
ngân hàng không thể can thiệp được và đưa ra các biện pháp phòng ngừa và hạn chế
RRTD. Bên cạnh đó, luận văn cũng để cập đến các kinh nghiệm quốc tế về iệc phòng
ngừa và hạn chế rủi tin dụng của các ngân hàng nước ngoài như: ngân hàng của Mỹ và
của Đài Loạn
Chương thứ ba, luận văn tơng quan về q trình hình thành và phát triển, cơ cầu
tô chức, mối quan hệ, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban tại Ngân hàng TMCP.
Hang Hải Việt Nam chỉ nhánh Long Xuyên (viết tắt là MaritimeBank Long Xuyên).
Chi tiét về tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của MaritimeBank Long Xuyên
trong vòng 05 năm từ năm 2013
đến năm 2018.
Luận văn cũng khái lược qua thực trạng và đánh giá hoạt động kinh doanh cũng
như là về công tác hạn chế rủi ro tin dụng cá nhân của chỉ nhánh. Đưa ra các phân tích.
cụ thể về tình hình nợ q hạn, nợ xấu tại chỉ nhánh theo thời hạn cho vay, thành phần.
kinh té,...
chỉ ra các nguyên nhân, các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác hạn chế RRTD,
từ đó đưa ra các biện khuyến nghị chỉ nhánh thực hiện. Bên cạnh đó, tác giả cũng ghỉ
nhận được các mặt tích cực, các kết quả đạt được cũng như các mặt cịn tổn tai, han
chế của chỉ nhánh trong cơng tác phòng ngừa và hạn chế RRTD và nêu ra các nguyên
nhân của những tồn tại này.
Chương thứ tư, luận văn khái quát về các phương hướng hoạt động, mục tiêu
kinh doanh, các định hướng về công tác ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, đặc biệt
là hạn chế RRTD cá nhân của MariimeBank Long Xuyên trong năm 2018. Đưa ra
một số giải pháp, khuyến nghị cho chỉ nhánh thực hiện và kiến nghị một số vấn đề như:
đóng gópý kiến của chỉ nhánh với NHNN về cơng tác xử lý nợ xắu, phân loại nợ, nâng.
cao chất lượng trả tin của trung tâm thơng tin tín dụng (CIC),... và góp ý, đề xuất với
các cơ quan ban ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về các vấn đẻ liên quan đến
xử lý TSBĐ,
“Tóm lại, rủi ro ln tiềm ẩn trong mọi họat động của cuộc sống hằng ngày.
của chúng ta, là những tình huống bất trắc, có thể xảy ra mà người ta không lường.
trước được đễn đến các tơn thất. Va trong hoạt động tín dụng của các NHTM cũng.
vậy, nguy cơ không thu được nợ, xác suất khách hàng không trả nợ không trả nợ gốc.
và lãi vay khi đến hạn ln là tổn tại. Để có thể phòng ngừa và giảm thiểu nguy cơ xảy.
ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng thì, mỗi cán bộ tín dụng cần phải quán triệt và thực
hiện đúng những chủ trương, chính sách tín dụng của mỗi ngân hàng, thực hiện đúng
và đầy đủ quy trình, nghiệp vụ tín dụng, thường xuyên nâng cao trình độ nghiệp vụ và
đạo đức nghề nghiệp của mình.
TRUONG DAI HQC KINH TE QUOC DAN
--Œ 7È Rt)-~~--~~~~~
TĂNG KÓC KHÉN
HẠN CHÉ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CÓ PHÀN HÀNG
HAI VIET NAM - CHI NHÁNH LONG XUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Chuyên ngành: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.HÀ NGỌC THÁNG
Hà Nội, Năm 2018
LỜI NĨI ĐÀU
1. Tính cấp thiết của đề ti
Trải qua quá trình hơn 26 năm hoạt động của mình (thành lập ngày
12/07/1991), Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (viết tắt là MSB hay
MariimeBank) đã vượt qua những khó khăn thử thách của thị trường, từng bước.
lớn mạnh và tạo vị thế trên thị trường tài chính ngân hàng Việt Nam.
Là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ - tín dụng, loại hình kinh doanh
chứa đựng nguy cơ rủi ro cao. Nguy cơ này phát sinh ngay từ khi phát
ra khỏi
ngân hàng hay nói một cách khác rủi ro là một bộ phận hợp thành trong cơ chế kinh.
doanh của Ngân hàng. Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, mảng tín
dụng mang lại nguồn lợi nhuận lớn nhất. Tuy nhiên, những rủi ro tín dụng cũng gây.
thiệt hại khơn lường, thậm chí làm phá sản ngân hàng. Vì thế hạn chế khả năng gây
ra rủi ro tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng thương mại.
Rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất trong các loại rủi ro gây thiệt hại nặng nề
cho các Ngân hàng thương mại (NHTM). Trong xu hướng phát triển hội nhập của.
nên kinh tế đã và đang mang lại nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với hệ thống.
NHTM Việt Nam, đòi hỏi hệ thống NHTM Việt Nam phải đôi mới về chất và
lượng. Sau hơn 26 năm hoạt động, MaritimeBank đã có bước tiến đáng kế và đóng.
góp một phần vào sự phát triển chung của đất nước.
“Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh của ngân hàng chưa bao giờ là dễ dàng cả,
còn bộc lộ nhiều hạn chế, đặc biệt trong lĩnh vực tín dụng - mà đây là hoạt động.
đem lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng: chất lượng tín dụng chưa cao và tiềm ẩn
nhiều rủi ro, sản phẩm tín dụng chưa đa dạng, cơ chế cho vay còn nhiều bắt cập, lỗ
hỏng, cơ cấu cho vay chưa hợp lý,. . nên tạo sự phát triển chưa tương xứng với khả
năng và tiềm lực. Do đó việc nghiên cứu và hạn chế rủi ro tín dụng là một yêu cầu.
cấp thiết.
“Theo nhận định của nhiều lãnh đạo cấp cao của các Ngân hàng, từ các Ngân
hàng có quy mơ nhỏ đến các "ông lớn tứ đại gia" như: BIDV, Vietcombank,
Vietinbank, Agribank thì tín dụng, đặc biệt là tín dụng doanh nghiệp hiện nay là
một nỗi ám ảnh. Nào là sức ép cạnh tranh trên thị trường giữa các ngân hàng, chỉ
tiêu lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước, các ngân hàng đua nhau giành giật, ma
lượng KH doanh nghiệp kinh doanh lành mạnh, minh bạch, có tiềm lực, năng lực
cạnh tranh và làm ăn có lãi thì gần như rất khó phát triển thêm, KH chỉ chạy vay từ
ngân hàng này sang ngân hàng khác, lòng vòng cũng bởi các nguyên nhân chính.
yếu như: lãi suất, mức cấp tín dụng, khẩu vị rủi ro và đặc biệt chìa khóa quan trọng.
nhất hiện nay để ngân hàng đạt thỏa thuận tín dụng với một doanh nghiệp được cho.
là khỏe mạnh đó là bảo đảm cấp tín dụng.
Nói về bảo đảm cấp tín dụng thì các doanh nghiệp chỉ muốn vay với lãi suất
thấp, trả giá với ngân hàng, thích vay tín chấp hơn là thế chấp, hoặc cả hai mà tỷ.
trọng tín dụng tín chấp chiếm phần hơn, hoặc thế chấp tài sản mà khả năng thanh
khoản không cao để làm “niềm tin”. Cộng thêm mặt bằng lãi suất tín dụng doanh
nghiệp hiện nay bao gồm cả cho vay, các loại bảo lãnh, bao thanh tốn,... thì biên
gi nhuận là khá thấp. Qua đó có thể thấy được, lợi nhuận từ tín dụng doanh nghiệp
thì thì ít mà rủi ro thì khơng thể lường hết, chưa kể nhiều cán bộ ngân hàng đã phải
vướng vào vịng lao lý vì đã trót lỡ cho vay.
Cũng vì những lẽ đó mà hiện nay xu hướng của các Ngân hàng là quay lại
tập trung cho mảng bán lẻ, nghĩa là chú trọng vào tín dụng cá nhân, bao gồm cả tín
chấp lẫn thế chấp, một phân khúc tương đối béo bở và đang như bông hoa nở rộ cho.
hầu hết các ngân hàng khai thác. Tín dụng cá nhân mang lại lợi nhuận với biên độ
cao hơn. Và nếu tập trung vào phân khúc này thì ngân hàng vừa giảm thiểu, phân
tán được nhiều rủi ro nợ quá hạn, thậm chí là rất khó mắt vốn hoặc mắt khơng đáng.
kể nếu xây ra so với lợi nhuận mang Iai. Rui ro tin dung cá nhân là thế nhưng con
người có thể kiểm soát được phần lớn nếu làm thật, làm đúng và làm đầy đủ thì
những rủi ro này có thê dần được kiểm sốt để đàng. Vì vậy để phát triển đa dạng
hoạt động kiểm soát và hạn chế rủi ro tín dụng tại chính nơi mình làm việc nên tơi
chọn đề tài: "Hạn chế rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Hang Hai Việt Nam - Chỉ nhánh Long Xuyên" đễ làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu.
~ Mục tiêu I: Hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận về rủi ro tín
dụng của ngân hàng về cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Tham.
khảo các bài học kinh nghiệm từ các nước trên thế giới, các NHTM trong nước
để rút ra bài học đối với Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - chỉ nhánh
Long Xuyên (viết tắt là MaritimeBank Long Xuyên).
~ Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng tại
MaritimeBank Long Xuyên. Từ đó đánh giá kết quả đạt được, những hạn chế và
nguyên nhân trong công tác phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Hàng Hải Việt Nam.
~ Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp và những kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro.
trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.
Đối tượng nghiên cứu.
~ Đối tượng nghiên cứu: rủi ro tín dụng của NHTM
~ Nội dung nghiên cứu: RRTD cá nhân
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
Pham vi nghiên cứu: khảo sát hoạt động tại MaritimeBank chỉ nhánh Long.
Xuyên trong 05 năm: từ năm 2013 đến năm 2017. Từ đó, đưa ra giải pháp nâng cao
chất lượng quản trị RRTD. RRTD rất đa dạng, có thê là rủi ro khi ngân hàng bị ứ
đọng vốn, rủi ro thiếu vốn khả dụng, rủi ro khi các vật đảm bảo tín dụng khơng còn.
giá trị như khi đánh giá ban đầu trước khi cho vay, rủi ro không thu hồi được nợ.
Trong phạm vi của đề tài, tác giả chỉ xem xét rủi ro tín dụng cá nhân và khi
MaritimeBank Long Xun khơng thu hồi được nợ hay còn gọi là nợ quá hạn, nợ
khó địi.
4. Phương pháp nghiên cứu
~ Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả với ky
thuật phỏng vấn trực tiếp Trưởng các bộ phận trực thuộc của MaritimeBank Long
Xuyên như Trưởng phòng kinh doanh, Trường phòng Dịch vụ Khách hàng,...,
phương pháp so sánh, thu thập và phân tích số liệu.
~ Thu thập số liệu: các báo cáo, tài liệu tại các phịng ban trực thuộc
MaritimeBank Long Xun, thơng tin trên báo chi va internet.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được kết cấu thành 4 chương:
+ Chương 1: Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
-+ Chương 2: Tổng quan về rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thương mại
+ Chương 3: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam - Chỉ nhánh Long Xuyên.
+ Chương 4: Một số giải pháp phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngan hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam — Chỉ nhánh Long Xuyên.
CHUONG 1
TONG QUAN CAC CONG TRINH NGHIEN CUU
CO LIEN QUAN DEN DE TAI
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Nghiên cứu về rủi ro trong các ngân hàng đã có nhiều.
đó phải kể
tải nghiên cứu trong
ến một số đề tài tiêu biểu như:
~ Luận văn thạc sỹ: Giái pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng phát
triển nhà Đẳng bằng sông Cửu Long - Chỉ nhánh Hà Nội, Luận văn Thạc sỹ Kinh
tế 2010 - Nguyễn Thuý Dung.
Luận văn của tác giả đã nêu ra được
+ Các giải pháp đối với MHB Hà Nội nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro
tín dụng như: hồn thiện cơ chế, chính sách tín dụng; thực hiện tốt quy trình tín
dụng, sử dụng hệ thống tính điểm tín dụng; phân tán rủi ro tín dụng; tăng cường
hoạt động kiểm tra, kiểm soát, giám sát tín dụng; nâng cao hiệu quả của bộ phận xử
lý nợ; nâng cao trình độ và năng lực của cán bộ tin dung,
+ Đưa ra một số kiến nghị đối với NHNN và Hội sở ngân hàng MHB nhằm hỗ.
trợ ngân hàng trong công tác hạn chế rủi ro tin dung
như là:
'Tuy nhiê vẫn còn một số hạn chế mà luận văn chưa nêu ra được, điển hình
+ Việc triển khai mơ hình quản trị RRTD chưa thật sự được chú trọng tại Chỉ
nhánh những năm qua.
+ Té chite giám sát quản trị RRTD chưa phát huy hết hiệu quả
+ Chất lượng cơng tác thẳm định tín dụng chưa cao, việc thâm định cịn thiếu
thơng tin tin cậy, cịn mang tính chủ quan, cảm tính, có tính chất đối phó và chiếu lệ
do trình độ phân tích của cán bộ tín dụng cịn hạn chế.
+ Việc đánh giá phân loại khách hàng chưa thường xuyên được quan tâm dẫn
đến việc phân loại nợ cũng không được tiến hành kịp thời.
~ Luận văn thạc sỹ: Quản lý rủi ro tín dụng tại Techcombank ~ Chỉ nhánh Đà
Nẵng, Luận văn Thạc sỹ Quán trị kinh doanh 2012 - Nguyễn Hồng Diệu Hương.
Luận văn đã đề ra một
số giải pháp đối với Techcombank Đà
Nẵng nhằm.
nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng như: hồn thiện hoạt động nhận dạng rủi
ro tín dụng, hoạt động đo lường rủi ro, các giải pháp về kiểm soát RRTD, tài trợ
RRTD, các giải pháp về nhân lực,...
Bên cạnh đó, luận văn cũng có một số kiến
nghị đối với NHNN, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan ban ngành trong tỉnh,
nhằm hỗ trợ ngân hàng trong cơng tác Quản trị rủi ro tín dụng.
Một số hạn chế điển hình mà luận văn chưa nêu được như là:
+ Hạn chế trong thâm định, đánh giá khách hàng,
+ Xếp hạng tín dụng nội bộ vẫn còn một số hạn chế do mới chỉ dừng lại ở
việc xếp hạng phân loại khách hàng và nhóm nợ, chưa đánh giá hết RRTD của
khoản vay do hạn chế trong cơ sở dữ liệu đầu vào.
+ Bộ phận kiêm tra, kiểm soát nội bộ chưa phát huy hết vai trị
+ Hạn chế trong cơng tác xử lý nợ xấu
~ Luận văn thạc sỹ: Quản lÿ rúi ro tin dụng tại Chỉ nhánh Ngân hàng Đầu tr
và Phát triển Bình Định ~ Luận văn Thạc sỹ Tài chính ngân hàng 2012 ~ Nguyễn
Anh Dũng.
Luận văn đã đề ra một số giải pháp đối với BIDV Bình Định nhằm nâng cao.
hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng trong giai đoạn hiện nay theo tiêu chuẩn quốc tế
như hồn thiện chính sách tín dụng, chuẩn hóa quy trình tín dụng, quy trình
Quan lý rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn quốc tế và giám sát nghiêm ngặt việc
tuân thủ quy trình tín dụng, quy trình quản lý rủi ro tin dụng đã để ra. Trong đó,
yếu tố con người là xuyên suốt, quan trọng nhất. Bên cạnh đó, luận văn cũng có.
một số kiến nghị đối với NHNN và Chính phủ nhằm hỗ trợ ngân hàng trong công.
tác Quản trị rủi ro tin dung.
Một số vấn đề mà luận văn chưa làm được, điển hình như là:
+ Chính sách tín dụng thay đổi liên tục trong giai đoạn 2008 ~ 2012
+ Quy trình tín dụng chặt chẽ, tuy nhiên thiếu sự theo doi, giám sát sự tn
thủ quy trình tín dụng đã đưa ra; Thiếu giám sát và quản lý sau cho vay.
+ Céng tác thanh tra, kiểm tra nội bộ chưa hiệu quả
+ Yếu tố con người: cán bộ tín dụng yếu nghiệp vụ, thiếu tư cách đạo đức.
+ Và một số nguyên nhân khác từ phía khách hàng vay, từ mơi trường bên
ngồi: sự khơng ơn định của nền kinh tế, hệ quả tắt yếu của tự do hóa tài chính
ảnh hưởng đến việc kinh doanh của KH, mơi trường pháp lý cịn nhiều bất cập,
rum ra,
~ Luan van thae sj: Nang cao năng lực quản trị rúi ro của ngân hàng
Thương mai cé phân các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam của tác giá Vũ
Minh Quỳnh, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2013.
Luận văn đã đưa ra được các cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro hoạt động, nêu.
ö các quan niệm về tín dụng, về bản chất của rủi ro và rủi ro hoạt động của NHTM.
Đánh giá được thực trạng quản trị rủi ro hoạt động và có đưa ra các biện pháp trong,
việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro hoạt động. Đưa ra nhiều giải pháp nhằm nâng cao.
năng lực quản trị rủi ro cho lãnh đạo Ngân hàng. Các kiến nghị đối với các cơ quan,
tổ chức gắn liền với nhiều khó khăn thực tế phát sinh tại đơn vị.
Tuy nhiên, tác giả chưa nêu được cụ thể các nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho.
hoạt động của đơn vị, chưa thống kê đầy đủ các mặt tồn tại, hạn chế đề đưa ra các.
biện pháp khắc phục đầy đủ.
~ Luận văn thạc sỹ: Quản trị rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng TMCP Bắc Á
của tác giả Hoàng Thị Loan, Trường Đại học Ngân hàng Thành phó Hỗ Chí Minh,
năm 2013.
Luận văn đã nghiên cứu thực trạng công tác quản trị rủi ro tác nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Bắc Á trong giai đoạn từ năm 2008 - 2012. Luận văn đã đưa ra
được các cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro hoạt độngcủa NHTM. Tác giả đã đánh
giá được thực trạng Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Bắc Á, từ đó đề
xuất một số giải pháp đề hồn thiện. Ngồi ra, tác giả cịn đưa ra một số tiêu chí
đánh giá chất lượng dịch vụ tại ví trí giao dịch viên.
Tuy nhiên, vẫn cịn một số hạn chế điển hình như là:
+ Chưa lường hết được khả năng và các nguyên nhân dẫn đến rủi ro
trong tác nghiệp.
+ Quá chú trọng vào các mục tiêu ngắn hạn, chưa quan tâm nhiều tới mục
tiêu dài hạn khi mà việc tồn tại trong ngắn hạn còn chưa chắc chắn.
nghiệp.
+ Thiếu các quy định và hướng dẫn chỉ tiết trong quá trình hoạt động, tác
+ Chưa xây dựng cơ sở đầy đủ dữ liệu tổn thất vì sở dữ liệu tồn that là yếu.
tố hàng đầu để thiết lập và triển khai hệ thống quản trị rủi ro tác nghiệp hiệu quả.
va tin cay.
~ Bài viết: “Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro hoạt động tại các NHTM Việt
Nam” của Thạc sĩ Đào Thị Thanh Tú - Học Viện Ngân hàng trên tạp chí Tài chính
tháng 06/2014. Tác giả đã đưa ra được 10 nguyên tắc để xây dựng hệ thống quản trị
rủi ro theo chuẩn mực quốc tế và đưa ra các giải pháp nâng cao QTRRHĐ của
NHTM.
~ Bài viết: “Quản trị rủi ro hoạt động, kinh nghiệm quốc tế và bài học đối với
các ngân hàng thương mại Việt Nam” của TS.Lê Thanh Tâm và Phạm Thị Bích
Liên - Tạp chí ngân hàng số 20 (7642), tháng 10/2009. Trong bài viết này, Tác giá
đã xây dựng khung quản trị rủi ro hoạt động cơ bản theo chuẩn quốc tế từ đó đưa ra
các bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam.
~ Bài viết: “Tại sao phải quản trị rủi ro hoạt động trong các tổ chức tín dụng”
của Thạc sĩ Lê Công Hội - đăng trên báo điện tử Petotime.vn ngày 09/07/2011. Tác
giả đã thống kê được các thiệt hại liên quan đến vắn đề rủi ro hoạt động của các tổ
chức tín dụng.
1.2. Định hướng nghiên cứu của đề tài
Khái quát, tham khảo qua các đề tài của các tác giả nêu trên, nhận thấy rằng.
những luận văn này chỉ đánh giá song song bao gồm cả tín dụng cá nhân và doanh
nghiệp, không đánh giá sâu vào một mảng nào cả. Ngoài ra, các tác giả trên cũng
chưa đưa ra các hướng dẫn, các chính sách tín dụng cụ thẻ, các cảnh báo, biện pháp.
phòng chống gian lận, tội phạm mà Ngân hàng của họ đang áp dụng,
Vì vậy, để khơng bị trùng lắp với các tác giả trước nghiên cứu củng lĩnh vực,
tác giá luận văn này sẽ đi sâu hơn vào nghiên cứu các rủi ro có thể phát sinh vào.
mảng tín dụng cá nhân, chỉ tiết bằng các quy định, hướng dẫn thẩm định, nêu cụ thể
các nguyên nhân xây ra rủi ro trong hoạt động tín dụng cá nhân của một ngân hàng.
và đưa ra các giải pháp khắc phục.
10
CHƯƠNG 2
CO SO LY LUAN VE HAN CHE RUI RO TÍN DỤNG
2.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại
2.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
2.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại.
2.1.1. Khái niệm tin dụng ngân hàng
Tín dụng là khái niệm thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay.
“Trong quan hệ này, người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc.
hàng hoá cho vay cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Người đi vay có
nghĩa vụ trả số tiền hoặc giá trị hàng hố đã vay khi đến hạn trả nợ có kèm hoặc khơng.
kèm theo một khoản lãi. (nguồn ứrích dẫn: thebank-vn ~ website tư vẫn tài chính trực
tuyến đầu tiên tại Việt Nam)
Tin dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng,
khác (TCTD), với các doanh nghiệp va cá nhân (bên di vay), trong đó các TCTD
chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả
thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện cả vốn gốc và lãi cho TCTD
khi đến hạn thanh tốn. (nguồn trích dân: thebank-vn ~ website tư vấn tài chính trực
tuyến đâu tiên tại Việt Nam)
2.1.2. Đặc trưng của tín dụng.
Mối quan hệ tín dụng phải có bồn đặc trưng: Lịng tin, tính hồn trả, tính thời
han va an chứa nhiều khả năng rủi ro.
Một là, quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở lịng tin. Người ta chỉ cho vay khi
người ta tin tưởng, người đi vay có ý muốn trả nợ và có khả năng trả nợ. Đồng thời
người ta tin rằng người sử dụng lượng giá trị đó sẽ thu được lượng giá trị cao hơn, đạt
hiệu quả sau một thời gian nhất định, người cho vay cũng tin tưởng người đi vay có ý'
muốn trả nợ thì quan hệ tín dụng mới xảy ra. Như vậy có thẻ nói đây là điều kiện tiên
"
Hai là, tính hồn trả. Đơi với quan hệ tín dụng thì đây là đặc trưng cơ bản nhất
và sự hoàn trả là tiêu chuẩn phân biệt quan hệ tin dụng với các quan hệ tài chính khác.
Trong tính hồn trả thì lượng vốn được chuyển nhượng phải được hồn trả đúng hạn.
về cả thời gian và về giá trị bao gồm hai bộ phận: Góc và lãi. Phần lãi phải đảm bảo.
cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Sự chênh lệch này là giá trả
cho quyền sử dụng vốn tạm thời. Nói cách khác, nó là giá trị cho sự sinh quyền sử:
dụng vốn hiện tại của người sở hữu, vì thế nó phải đủ hấp dẫn đề người sở hữu có thể
sẵn sàng hy sinh quyền sử dụng nó. Mặt khác nếu khơng có sự hồn trả thì đó là quan
hệ tín dụng khơng hồn hảo.
Ba là, tính thời hạn. Xuất phát từ bản chất của tín dụng là sự tín nhiệm, người
cho vay tin tưởng người đi vay sẽ hoàn trả vào một ngày trong tương lai. Người đi vay
chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi hết thời gian sử dụng.
theo thỏa thuận, người đi vay hồn trả cho người cho vay.
Bồn là, tín dụng ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro. Do sự. không cân xứng về
thông tin và người cho vay không hiểu rõ hết về người đi vay. Một mối quan hệ tín
dụng được gọi là hồn hảo nếu người đi vay hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi đúng thời
hạn.
Tuy nhiên, trong thực tế không phải mọi việc lúc nào cũng diễn ra một cách trôi
chảy, không hiểm trường hợp người đi vay không thực hiện được nghĩa vụ của mình
đối với chủ nợ do các nguyên nhân khách quan hay chủ quan gây ra. Đó là trường hợp.
khi đến hạn hồn trả vốn vay, người đi vay khơng thể thực hiện được việc trả nợ cho.
người cho vay dẫn đến các khoản nợ bị quá hạn. Nợ xấu là biểu hiện khơng lành mạnh
của q trình hoạt động tín dụng, là sự báo hiệu của rủi ro.
2.1.3. Các loại hình tin dung ngân hàng
2.1.3.1.Căn cứ vào thời hạn tín dụng
~ Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm, thường được
sử dụng để cho vay bô sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu.
sinh hoạt của cá nhân.
~ Tín dụng trung hạn: là những khoản vay có thời hạn trên1 năm đến Š năm,
12
được cung cấp để mua sắm tài sản có định, cải
tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các cơng trình nhỏ có thời gian thu hồi in nhanh.
~ Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng
này được sử dụng để cung cắp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất
với quy mô lớn
2.1.3.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng.
~ Tín dụng vốn lưu động: được sử dụng đề hình thành vồn lưu động của các tô
chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuắt.
~ Tín dụng vốn có định: được sử dụng để hình thành tài sản có định.
2.1.3.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
~ Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các
khách hàng và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất va lưu thơng hàng hóa.
~ Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phat tin dung cho cá nhân dé dap img nhu
cầu tiêu dùng.
= Tin dung hoc tap: là hình thức cắp phát tín dụng để phục vụ việc học tập của
sinh viên
Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn cịn có thê có nhiều hình thức tín
dụng khác.
~ Tín dụng thương mại
+ Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thức
mua bán chịu hàng hóa.
+ Đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng thời
siúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa của mình.
~ Tín dụng ngân hàng,
+ Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các doanh
l3
nghiệp và cá nhân.
+ Không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn đề dự trữ vật tư, hàng hóa, trang trải các
chỉ phí sản xuất và thanh tốn các khoản nợ mà còn tham gia cất
cho đầutư xây dựng.
cơbản
và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân.
~ Tín dụng Nhà Nước:
+ Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà Nước biểu hiện là người đi vay, người
cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nước ngoài.
+ Mục đích đi vay của tín dụng Nhà Nước là bù đắp khoản bội chỉ ngân sách.
2.1.3.5.Căn cứ vào đối tượng trả nợ.
~ Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là
người trực tiếp trả nợ.
~ Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và người
trang là hai đối tượng khác nhau.
2.1,3.6.Can cứ vào tính chất của khoản vay
~ Tín dụng có đảm bảo: các khoản vốn tín dụng phát ra đều có hàng hóa, vật tư
tài sản tương đương đảm bảo,
~ Tín dụng khơng có đám bảo: các khoản tin dung phat ra không cần có hàng
hóa, vật tư, tài sản đảm bảo mà chỉ dựa vào uy tín, sự tín nhiệm đối với các tổ chức, cá
nhân để cấp vốn tín dụng.
2.1.4. Anh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân
“hàng thương mại
Khi rủi ro tín dụng tăng lên (các khoản nợ xấu tăng), ngân hàng phải bỏ thêm
nhiều khoản chỉ phí
liên quan đến việc giải quyết các khoản nợ xấu này.Các chỉ phí
tăng thêm bao gồm: chỉ phí để tăng cường giám sát những khách hàng vay quá hạn và
các tài sản thế chấp của họ; chỉ phí phân tích và dàn xếp (thỏa thuận) với khách hàng.
về các khoản vay này; chỉ phí duy trì và xử lý tài sản đảm bảo; chỉ phí liên quan đến
việc bảo vệ danh tiếng và sự an toàn của ngân hàng đối với các cơ quan quản lý và thị
trường tài chính; chỉ phí tăng thêm đề đảm bảo chất lượng của các khoản cho vay
khác. Việc gia tăng các chỉ phí này làm cho rủi ro tín dụng có thể trở thành một nguyên