Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp (Tái bản lần thứ 1): Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.09 MB, 168 trang )

Chương 4: Phân tích tiềm lực tài chính của doanh nghiệp

CỈIƯÍÍNC, 4

PHÂN TÍCH TIỀM Lực TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP
Tiềm lực tài chính của doanh nghiệp phản á n h những tiềm
nàng sẵn có m ang lại lợi thê trong các hoạt động tài chính đồng thời
cũng phản á n h năn g lực tổ chức, điều h à n h hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp để đ ạt được các mục tiêu tà i chính trong mỗi thời
kỳ n h ấ t định. Đê đánh giá tiềm lực tài chính của doanh nghiệp ta
phân tích 4 nội dung chủ yếu sau:
- P h â n tíc h tìn h h ình và kết quả kinh doanh
- P h ân tích mức độ tạo tiền và tìn h hình lưu chuyển tiền của
doanh nghiệp
- P h ân tích tìn h hình cơng nợ và khả năng th a n h tốn
- P h â n tích hiệu s u ấ t sử dụng vốn của doanh nghiệp
- P h â n tích k h ả năng sinh lời của doanh nghiệp
4.1. PHÂN TÍCH TỈNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NQHIỆP

K ết q u ả k in h doanh của doanh nghiệp trong mỗi thời kỳ có
tín h c h ấ t qu y ết định đến chính sách ph ần phối lợi n h u ậ n và có ảnh
hưởng lớn đến sức m ạnh tà i chính của doanh nghiệp tro n g mỗi kỳ.
Thơng tin về k ế t quả k in h doanh cung cấp cho các chủ th ể q u ản lý
tổng quan về tìn h hình kinh doanh và kết quả h o ạt động theo từng
lĩnh vực, xác định được trọng điểm cần quản lý và tiềm n ă n g cần
khai thác đế tă n g thêm quy mô, tỷ lệ sinh lời h o ạt động cho doanh
nghiệp.
Học viện Tài chính

191




GIÁO TRÌNH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

P h ân tích đánh giá chung kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp thơng qua 2 nhóm chỉ tiêu sau:
+ Các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản

ánh quy mơ thu nhập, chi phí, kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trung kỳ theo tổng sô'và từng lĩnh vực hoạt động. Trong
đó, chỉ tiêu lợi n h u ậ n th u ầ n từ hoạt động k in h doanh và các n h â n tô'
ảnh hưởng trong công thức sau:
Lợi nhuận
Doanh thu
Giá vốn Doanh
Chi
Chi phl Chi phí
thuần từ hoạt = thuần từ BH - hàng + thu tài - phí tài - bán - quản lý
động KD
và CCDV
bán
chính
chính
hàng
DN

Đây là chỉ tiêu ph ản ánh kết quả hoạt động chính của doanh
nghiệp nên cần đặc biệt quan tâm .
+ Các chí tiêu phản ánh tinh hình quản trị chi ph í và các chỉ
tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động. Các chỉ tiêu này cho biết cd cấu

chi phí, trìn h độ tổ chức hoạt động kinh doanh, các lĩnh vực kinh
doanh tiềm năng hoặc nguy cơ của doanh nghiệp.

* P hân tích tìn h h ìn h quản tri chi p h í
Khi ph ân tích đánh giá tìn h hình quản trị chi phí của doanh
nghiệp ta sử dụng các chỉ tiêu: Hệ sơ' chi phí, hệ sơ’ giá vốn hàn g bán,
hệ sơ chi phí bán hàng, hệ sơ’ chi phí quản lý doanh nghiệp.
- I lộ số chi phí (đã được sử dụng ỏ chương 2).
- Hệ sô giá vôri hàng bán: Được xác định bằng công thức sau:
Hệ số giá vốn

Trj giá vốn hảng bán

hàng bán

Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng doanh th u th u ầ n th u được
doanh nghiệp phải bỏ r a bao nhiêu đồng trị giá vốn hàn g bán. Hệ sô
giá vôn h àn g bán càng nhỏ chứng" tỏ việc q u ả n lý các khoản chi p hí
giá vơn hàng bán càng tốt và ngược lại.
192

Học viện Tài chính


Chương 4: Phân tích tiếm lực tài chính cù a doanh nghiệp

- Hệ số chi p hí bán hàng: Hệ sơ chi phí bán hàn g được xác định
bàng cơng thứ c sau:

Hệ sơ chi phí

Chi phí bán hằng

bán hàng

Doanh thu thuấn

Chỉ tiê u này ph ản á n h đế th u được 1 đồng doanh th u th u ầ n
doanh nghiệp ph ải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng.
Hệ sơ" chi phí bán h à n g càng nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp tiết
kiệm chi p h í b án h à n g và kinh doanh càng có hiệu quả và ngược lại.
- H ệ sơ' chi phí q u ả n lý doanh nghiệp: Chỉ tiêu này được xác
định như sau.
Hệ sổ chi phí quản
lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp
=

Doanh thu thuẩn

Chỉ tiêu này cho biết: Để th u được 1 đồng doanh th u th u ầ n
doanh nghiệp phải chi bao nhiêu đồng chi phí quản lý.
Hệ sơ chi phí q u ả n lý doanh nghiệp trê n doanh th u th u ầ n càng
nhỏ chứng tỏ hiệu quả q u ả n lý các khoản chi phí của doanh nghiệp
càng cao và ngược lại.
• P h ả n tích /liêu qu ả hoat dơng:
Khi p h â n tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, người ta
sử dụng rá c chỉ tiêu: Hệ số sinh lời hoạt động, hệ sô" sin h lời lợi

n h u ậ n trước th u ế, hệ sô sinh lời từ hoạt động kinh doanh, hệ sô" sinh
lời từ h o ạt động b án h à n g
- Hệ sơ" sin h lịi h o ạ t động: Chỉ tiêu này được xác định n h ư sau:
Hệ số sinh
lời hoạt động

Lợi nhuận sau thuế
Tổng luân chuyển thuần

Chi’ tiêu này cho biết cứ 1 đồng th u n h ập trong kỳ th ì doanh
nghiệp th u được bao n h iêu đồng lợi n h u ậ n sau thuế.
Học viện Tài chính

193


GIẢO TRÌNH PHẢN TÍCH TẢI CHỈNH DOANH NGHIỆP

+ Đơi vói hoạt động kinh doanh:
- Hệ sơ sinh lịi từ hoạt động kinh doanh
Hố số sinh lời từ

Lợi nhuận thuẩn từ hoạt động kinh doanh

hoạt động kinh doanh

Doanh thu thuẩn + DT hoạt động tài chính

- Hệ sơ' sinh lời từ hoạt động bán hàng: Chỉ tiê u n ày được tín h
tốn như sau:

Hệ sổ sinh lời từ

Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng

hoạt động bán hàng

Doanh thu thu| n từ BH 4 CCDV

Lợi nhuận thuần từ

Lợi nhuận gộp

Chi phí

Chi phí quản lý

hoạt động bán hảng

vể BH và CCDV

bán hàng

doanh nghiệp

Hệ sô’ sinh lời từ hoạt động bán hàng p h ả n á n h k h ả n ă n g sinh
lời từ hoạt động sản x u ấ t kinh doanh chính của doanh nghiệp, cho
biết: Bình quân cứ 1 đồng doanh th u th u ần th u được có bao nhiêu
đồng lợi n h u ậ n từ hoạt động bán hàng

* Phương pháp phân tích: Khi phân tích khái quát kết quả

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ta sử dụng phương pháp so
sánh để so sánh các chỉ tiêu kỳ phân tích vói kỳ gốic (kỳ n ày với kỳ
trưốc) đ án h giá theo từng lĩnh vực hoạt động để kịp thời p h á t hiện
lĩnh vực hoạt động nào hiệu quả hoặc kém hiệu quả, k h â u qu ản lý
nào trong quy trìn h hoạt động kinh doanh cần điều ch ỉn h để tăn g
năng lực cạnh tra n h và tìm kiếm lợi n h u ận cho doanh nghiệp
* T ó m tắ t: Chỉ tiêu và phương pháp phân tích ch u n g tìn h hình,
kết quả kinh doanh trê n bảng ph ân tích 4.1:

194

Học viện Tài chính


Chương 4: Phân tích tiềm lực tài chính củ a doanh nghiệp

Chỉ tiêu

Kỳ
Kỳ
phân gốc
tích
1

Kỳ
gốc
2

Kỳ phân tích Kỳ phản
so với kỳ tích so với

gốc 1
kỳ gốc 2
±

%

±

%

1. DT bán hàng và ccdv
2. Các khoản giảm trừ DT
3. Doanh thu thuần

17. Lơi nhn sau thuế
19. Hệ số chi phí
20. Hệ sơ' giá vốn hàng bán
21. Hệ số chi phí bán hàng

24. Hệ số sinh lời hoạt động

* C ác n g u y ê n n h â n ả n h h ư ở n g đ ế n s ự b iế n đ ộ n g c ủ a t ìn h

hình h oạt độn g và kết quả kinh doanh của doanh ngh iệp
- P hụ thuộc vào quá trìn h sản x u ất sản phẩm về sô lượng, chất
lượng, m ẫu m ã, chủng loại sản phẩm .
- P h ụ thuộc vào chính sách kinh doanh của doanh nghiệp.
- P hụ thuộc vào quá trìn h tiêu th ụ sản phẩm .
- P hụ thuộc vào việc sử dụng chi phí của doanh nghiệp trong kỳ.
- P h ụ thuộc vào uy tín của doanh nghiệp trê n th ị trường.

- P hụ thuộc vào chính sách của N hà nước.
* Ví dụ: C ăn cứ vào sô' liệu trong phụ lục 1, ta lập bảng phân
tích 4.1:
P hân tích đánh giá chung tình hình và kết quả kinh doanh như sau:
Học viện Tài chính

195


GIÁO TRÌNH PHÂN TÍCH TẢI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Chỉ tiêu

Năm N

Doanh thu về bán hàng và CCDV

Nảm N-1

Tăng
giảm

1.195.156 1.061.576 133.580

Các khoản giảm trừ doanh thu

97

97


- Giảm giá hàng bán

74

74

- Hàng bán bị trả lại

23

23

Tỷ lệ
12.58

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
1.195.059 1.061.576 133.483

12.57

Giá vốn hàng bán

902.662

696.067 206.595

29.68

Lợi nhuận gộp về bán hàng và ccdv


292.397

365.509 -73.112 -20.00

1.633

1.396

237 16.98

Chi phí hoạt động tài chính

60.457

68.057

-7.600 -11.17

Trong đó: Lãi vay

60.457

68.057

-7.600 -11.17

Chi phí bản hàng

49.348


Chi phí quản lý doanh nghiệp

65.043

48.150

16.893

35.08

119.182

90.423

28.759

31.80

2.320

10.673

-8.353 -78.26

142

72

2.178


10.601

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

121.360

101.024

20.336

20.13

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

104.370

101.024

3.346

3.31

1.148

1.112

36

3.24


Hệ số chi phí

0.91295

0.90591

0.00705

0.778

Hệ sơ' giá vổn hàng bán

0.75533

0.65569 0.09964 15.196

Hệ số chi phí bản hàng

0.04129

0.15098 -0.10968 -72.65

Hệ số chi phí quản lý doanh nghiệp

0.05443

0.04536 0.00907 19.996

ROS


0.08705

0.09409 -0.00705

Hệ SỐsinh lời từ HĐKD

0.09959

0.08507 0.01453 17.077

Hệ số sinh lời từ HĐBH

0.14895

0.14797 0.00098 0.6617

Doanh thu hoạt động tài chính

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác

Lâi cơ bán trên cổ phiếu (VND)

196

Học viện Tài chính


160.275 -110.927 -69.21

70

97.22

-8.423 -79.45

-7.49


Chưong 4: Phân tích tiếm lực tài chính của doanh nghiệp

P h â n tíc h k h á i q u á t:
Bảng phân tích cho thấy: Trong năm N, tổng lợi n h u ậ n sau
th u ế đ ạt 104.370 triệ u đồng tăng 3.346 triệu đồng, tỷ lệ tăng 3,31%;
hệ sô sin h lời hoạt động đạt được 0,087 lần, tuy giảm so vỏi năm
trước 0,007 lần, tă n g so vối năm N -l là 0,00712 lần. Mặc dù vậy thì
hiệu quả kinh doanh của tồn cơng ty giảm:

P h â n tích chi tiết: Tổng lợi n h u ận k ế toán trưốc th u ế đạt
121.360 triệ u đồng, tăn g 20.336 triệu đồng (20.13%): Các tỷ s u ấ t lợi
n h u ận chủ yếu tăn g trừ tỷ suất lợi nh u ận sau th u ế giảm do mức ưu
đãi th u ê th u n h ập doanh nghiệp của công ty năm N giảm từ 100%
xuống 50%. Chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty năm N là
bước cải th iện so với năm N -l, đây được xem là cô’ gắng lớn của cơng
ty trong việc duy trì và gia tăng lợi nh u ận trước bối cảnh suy giảm
chung của nền kinh tế năm N đặc biệt khi thị trường b ất động sản
trầ m lắng, nhiều cơng trìn h xây dựng bị đình trệ ảnh hưởng đến cầu
tiêu th ụ các loại v ật liệu xây dựng là sản phẩm chính của công ty, tạo

cơ sở đê mở rộng quy mô kinh doanh tổng các năm tiếp theo. Để có
những đ á n h giá chính xác hơn, ta tiến h à n h ph ân tích chi tiế t từng
hoạt động tạo nên kết quả kinh doanh từ doanh nghiệp.
- Đôi vối hoạt động kinh doanh: Hiệu quả kinh doanh của công
ty trong năm N đã tăn g lên so vối năm N -l, điều này được th ể hiện
th ôn g qua lợi n h u ậ n th u ầ n từ h o ạ t động k in h d oan h năm N đã tă i.g

lên so vói năm N -l là 28.759 (lợi n h u ậ n th u ầ n từ hoạt động kinh
doanh năm N -l là 90.423 đồng, năm N là 119.182 đồng), đồng thời hệ
sơ' sinh lịi từ hoạt động kinh doanh năm N so với năm N -l đã tăng
lên 0,01453 lần (Hệ số sinh lời từ hoạt động k inh doanh năm N -l là
0,08507 lần, năm N là 0,09959 lần).
- Đôi với hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: H iệu quả
hoạt động bán hàn g và cung cấp dịch vụ nảm N đã tăn g lên so vối
năm N -l, điều này được thể hiện thông qua lợi n h u ậ n từ h o ạt động
Học viện Tài chính

197


GIẢO TRÌNH PHẢN TÍCH TẢI CHÍNH DOANH NGHIỆP

bán hàn g và cung cấp dịch vụ năm N so vối năm N -l đã tăn g lên,
đồng thời hệ sô" sinh lời từ hoạt động bán h àn g và cung cấp dịch vụ
năm N so vối năm N -l đã tăn g lên là 0,00098 lần (hệ số sinh lời từ
hoạt động bán hàn g và cung cấp dịch vụ năm N -l là 0,14797 lần,
năm N là 0,14895 lần). Hiệu quả hoạt động bán h à n g tăn g lên
nguyên n h â n là do doanh th u th u ầ n từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
tăng, chi phí cho hoạt động bán hàng tăn g như ng tỷ lệ tăn g của
doanh th u th u ầ n lớn hơn tỷ lệ tăn g của chi phí hoạt động bán hàng.

+ D oanh th u bán hàng và cung cấp dịch vụ tă n g 133.850 triệu
đồng (12,58%) th ể hiện sự nỗ lực lớn của công ty tro n g việc đổi mối
dây chuyền công nghệ, nâng công su ất th iế t k ế thêm 10% góp phần
gia tăn g sản lượng đáp ứng kịp thời nhu cầu th ị trường đặc biệt trong
m ùa xây dựng và th ể hiện hiệu quả của việc thay đổi công tác tổ chức
bán hàng từ mơ hình đại lý nhỏ lẻ sang các n h à ph ân phơi chính.
Các khoản giảm trừ doanh th u tăn g nhẹ 97 triệ u đồng trong đó
bao gồm các khoản giảm giá và hàn g bán bị tr ả lạ i địi hỏi cơng ty
phải quan tâm hơn nữa đến vấn đề chất lượng.
+ Chi phí cho hoạt động bán hàng
Giá vốn hàng bán năm N là 902.662 đồng, tă n g so với năm N -l
là 206.595 triệ u đồng (29,68%). M ặt khác hệ số giá vốn hàng bán
tăng, như vậy tỷ lệ tăn g của giá vốh lớn hơn tỷ lệ tă n g của doanh th u
th u ần . G iá vô’n tà n g x u ấ t p h á t ch ủ yốu từ g iá các n g u y ê n liệ u đầu

vào cho sản x u ấ t xi m ăng năm N đều tăn g như th a n , dầu, cước vận
tả i... và công tác th u m ua và dự trữ nguyên vật liệu còn chưa thực sự
hợp lý.
Chi phí bán h àn g năm N là 49.348 đồng, giảm so với năm N -l
là 110.927 triệ u đồng (giảm 69,21%). M ặt khác hệ sơ" chi phí bán
hàng của công ty giảm -0.10968 lần, đây được xem là nguyên nh ân
chủ yếu đóng góp vào sự gia tăn g lợi n h u ậ n th u ầ n của hoạt động
kinh doanh. Nguyên n h â n chính là do trong năm N -l, cơng ty đã bỏ
198

Học viện Tài chính


Chưong 4: Phân tích tiềm lực tài chính của doanh nghiệp


ra m ột lượng chi phí lớn đế đầu tư cho tru n g tâm tiêu th ụ xi m ăng
giúp chun mơn hóa hoạt động bán hàng và cơng tác quản lý chi phí
bán hàng theo định mức sản phẩm cũng được áp dụng hợp lý.
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm N là 16.893 đồng (tăng so với
năm N -l là 16.S93 triệu đồng tăng 35,08%). M ặt khác hệ sơ chi phí
quản lý doanh nghiệp tăng 0.00907 lần so vối năm N -l, cần xem xét
chi tiết nội dung các khoản chi này để có biện pháp quản lý hợp lý.
- H o ạ t đ ộ n g t à i c h ín h :
D oanh th u tài chính tăn g nhẹ 237 triệu đồng (16,98%) xuất
p h á t từ lãi tiề n gửi tăn g lên trong bối cảnh m ặt bằng lãi su ấ t năm N
tăn g cao. Trong khi đó, chi phí tài chính m à cụ th ể là chi phí lãi vay
giảm 7.600 triệ u đồng (11,17%) chứng tỏ hoạt động tà i chính cũng
được cải thiện, lỗ từ hoạt động này năm N là 58.824 triệ u đồng giảm
so vói năm N -l. H oạt động đầu tư tài chính cũng cần được qu an tâm
khi bức tra n h th ị trường tài chính sáng sủa hơn giúp th u thêm lợi
n h u ậ n từ ho ạt động này.
* H oạt độ n g khác:
Lợi n h u ậ n khác đ ạt 2.178 triệu đồng giảm 8.423 triệ u đồng
(79,45 triệu đồng), trong năm N thì thu nhập khác của cơng ty tăng
lên đột biến. Tuy nhiên, đây là khoản th u nhập m ang tín h chất bất
thường và quy mơ so với tổng kết quả hoạt động của công ty nhỏ nơn
khơng th ể chỉ dựa vào đó đánh giá trìn h độ quản lý của doanh
nghiệp. Ngồi ra, cơng tác đánh giá lại tài sản để th a n h lý nhữ ng tài
sản không cần th iế t cũng cần được quan tâm giúp th u hồi vôn và
nân g cao lợi n h u ậ n .

Tổng k ết

*


H oạt động kinh doanh của công ty năm N được cải th iện, đây có
th ể đ án h giá là th à n h tích của cơng ty trong công tác tiêu th ụ sản
phẩm , việc mở rộng địa bàn tiêu th ụ xuống các tỉn h phía N am . Đặc
Học viện Tài chính

199


GIẢO TRÌNH PHẢN TÍCH TẢI CHÍNH DOANH NGHIỆP

biệt là hiệu quả của mơ h ìn h bán h à n g mới được p h á t huy một cách
tích cực và việc th ay đổi cơ cấu huy động vốn ngắn h ạ n từ đi vay sang
chiếm dụng n h à cung cấp làm giảm chi phí tài chính từ lãi vay giúp
giảm lỗ tài chính.
Cơng tác quản lý chi phí, đặc biệt là chi phí lãi vay, giá vốn
hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp cần được công ty chú trọng
hơn nữa, công tác dự báo nhu cầu th ị trư ờng để dự trữ vật tư hợp lý
trưốc biến động tăn g giá và quản lý chi phí theo định mức cần được
quan tâm giup nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty.

4.2.

PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ TẠO TIỀN VÀ TÌNH HÌNH LƯU CHUYỂN TIẾN C

DOANH NGHIỆP
P h ân tích mức độ tạo tiền và tìn h h ìn h lưu chuyển tiền của
doanh nghiệp cho biết dòng tiền nào đã chảy vào doanh nghiệp, dòng
tiền nào đã ra khỏi doanh nghiệp; qu an trọng hơn là số’ tiề n đã vào
nhiều hay ít hơn sô" tiền đã đi ra trong m ột kỳ n h ấ t định, doanh
nghiệp có cân đối được dịng tiền hay k h ơng... Sự m ất cân đối về dòng

tiền xảy ra khi doanh nghiệp ứ đọng tiền (dư thừa) hoặc th iế u h ụ t
nghiêm trọng (bội chi) cần phải xác định được ngay nguyên n h â n và
hưống điều chỉnh để đưa dòng tiền về trạ n g th á i cân bằng.
Thông tin về dòng tiền của doanh nghiệp cung cấp cho các đối
tượng quan tâm đến tài chính doanh nghiệp có cơ sở đ á n h giá khả
năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng các nguồn lực để tạo tiền
trong các hoạt động của doanh nghiệp. M ặt khác, khi sử dụng thơng
tin về dịng tiền cịn có th ể lý giải: Tại sao có doanh nghiệp k inh
doanh có lợi n h u ậ n nhưng vẫn chậm trả nợ n h à cung cấp, chậm nộp
thuế, chậm tr ả lương... và vẫn có th ể bị phá sản vì khơng có đủ tiền
để trả nợ. Nội dung cơ bản gồm:
+ P h ân tích k h ả năng tạo tiền của doanh nghiệp.
+ P h â n tích tìn h hình lưu chuyển tiền của doanh nghiệp.
200

Học viện Tài chính


Chương 4: Phân tích tiềm lực tài chính của doanh nghiệp

4.2.1. P h â n tíc h k h ả n ă n g tạ o tiề n c ủ a d o a n h n g h iệ p
Mục đích nhằm đ á n h giá k h ả năng tạo tiền và mức độ đóng góp
của từng h o ạ t động trong việc tạo ra tiền, giúp các chủ th ể quản lý có
thể đánh giá được quy mơ, cơ cấu dịng tiền và trìn h độ tạo ra tiền
của doanh nghiệp.
* C h ỉ t iê u p h â n tíc h : Gồm 3 nhóm chỉ tiêu phản á n h quy mơ,
cơ cấu, trìn h độ tạo tiền của doanh nghiệp:
+ P h â n tích quy mơ tạo tiền của từng hoạt động và của cả
doanh nghiệp trong từ n g kỳ thơng qua các chỉ tiêu dịng tiền th u vào
tro n g kỳ trê n báo cáo lưu chuyên tiền tệ.

+ Xác định cơ cấu dịng tiền thơng qua tỷ trọng dòng tiền thu vào
của từng h o ạt động trong tổng số dòng tiền th u vào của doanh nghiệp.
Tỷ trọng dịng tiền thu
vào của từng hoạt động

Tơng tiền thu vảo của từhg hoạt dộng X ^QQB/
Tông sô' tj | n thu và0 c ủa doanh nghiệp

+ Đ án h giá trìn h độ tạo tiền của doanh nghiệp thông qua hệ sô'
tạo tiên đã xác định ở chương 2. Khi cần th iế t ta có th ể xem xét trìn h
độ tạo tiền của từ ng ho ạt động thông qua chỉ tiêu: Hệ sô’ tạo tiền của
từ n g hoạt động theo cơng thức:
IFi (Dịng tiền thu vể của từng hoạt động)
OFi (Oòng tiền chi ra của từng hoạt dộng)

* P h ư ơ n g p h á p p h â n tíc h : Sử dụng phương pháp so sánh để
so sánh kỳ n ày với kỳ trưóc của từng chỉ tiêu p h â n tích. C ăn cứ vào
độ lớn của từ ng chỉ tiêu, kết quả so sánh và tìn h hình thực tê của
doanh nghiệp đê đánh giá n ăn g lực tạo tiền của doanh nghiệp.
* T ó m tắ t : Chỉ tiêu, phương pháp phân tích thơng qua bảng 4.2
sau:

Học viện Tài chính

201


GIẢO TRÌNH PHÂN TÍCH TẢI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Kỳ trước

Số
tiền

Chỉ tiêu

Tỷ
trọng

Kỳ này
Số
tiền

(%)

Tănc (+) giảm (-)

Số
Tỷ
trọng tiển
(%)

Tỷ lệ
(%)

Tỷ
trọng
(%)

1. Dồng tién vào từHĐKD
2. Dòng tién vào từ HĐĐT

3. Dồng tién vào từ HĐTC
4. Tổng dòng tién vào doanh nghiệp
5. Hệ số tạo tién từ HĐKD
6. Hệ số tạo tién từHDĐT
7. Hệ số tạo tién 1ỪHĐTC
8. Hệ số tạo tién của doanh nghiệp

Nếu dòng tiền th u từ hoạt động kinh doanh là chủ yếu, th ể hiện
doanh nghiệp đã th u được nhiều tiền từ việc b án hàng, cung cấp dịch
vụ, giảm vốn ứ đọng, vốn phải thu, hạn chế rủ i ro...
Nếu dòng tiền th u từ hoạt động đầu tư là chủ yếu chứng tỏ
doanh nghiệp đã th u hồi các khoản đầu tư về chứng khoán, th u lãi từ
hoạt động đầu tư, nhượng bán tài sản cô'định... Khi đó, p h ạm vi ả n h
hưởng của doanh nghiệp bị th u hẹp và năng lực sản x u ấ t k in h doanh
bị giảm sút.
Nêu tiền th u được chủ yếu từ hoạt động tà i chính thơng qua
việc p h á t h à n h cố phiếu hoặc đi vay... điều đó cho th ấ y trong kỳ
doanh nghiệp đã sử dụng vổn từ bên ngoài nhiều hơn, chịu ả n h
hưởng từ cấu trú c tâm lý các cổ đông hoặc gia tăn g mức độ tác động
của địn bẩy tài chính.

4.2.2. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền của doanh nghiệp
Xét cả ở tầm vi mơ và vĩ mơ thì thơng tin về tìn h h ìn h lưu
chun tiền hữu ích cho các chủ th ể quản lý hơn r ấ t n h iều so vói
202

Học viện Tài chính


Chưong 4: Phãn tích tiềm lực tài chính của doanh nghiệp


thơng tin về dịng vỗn hay dịng thu nhập, kể cả dịng lợi nhuận; bởi
lẽ dịng tiền là có th ậ t còn các dòng vốn, doanh th u ... lợi n h u ậ n đôi
khi chỉ tồn tại trê n d a n h nghĩa do sự nhào nặn hay nghệ th u ậ t quản
lý, và ngay cả giá trị ghi sổ được phản ánh theo các nghiệp vụ kế
tốn. Vậy dịng lưu chuyến tiền của doanh nghiệp là gì?

Một cách vắn tắt : Tình hình lưu chuyến tiền của doanh nghiệp
p h ả n án h quan hệ kinh tê của doanh nghiệp với các bên có liên quan
thơng qua phương tiện giao dịch, trao đơi thực tê bằng tiền.

Một cách hình ảnh : Cơ thế sơng của con người cần có khí huyết
lưu thơng - doanh nghiệp hoạt động cần có dịng tiền lưu chuyển.
Nếu đơn vị khơng tìm được cách nào để khơi thơng dòng lưu chuyển
của tiền hoặc dòng tiền m ất cân đơi trầ m trọng, khơng tìm cách thốt
khỏi dịng tiền âm trong thời gian dài (tức là dòng tiền vào nhỏ hơn
dịng tiền ra) thì nên nghĩ tối thủ tục phá sản!

* Chỉ tiêu phân tích
T ình hình lưu chuyển tiền của doanh nghiệp được ph ản ánh
thông qua chỉ tiêu:
Lưu chuyên tiền th u ần trong kỳ: Chỉ tiêu này ở mỗi doanh
nghiệp xảy ra 1 trong 3 k h ả năng: Dương, âm, bằng 0.
Chi tiê u này bị tác động bơi 3 nhân tố là:
- Lưu chuyên tiền th u ầ n từ hoạt động kinh doanh.
- Lưu chuyển tiền th u ầ n từ hoạt động đầu tư.
- Lưu chuyển tiền th u ầ n từ hoạt động tà i chính.
Thực tế, mỗi doanh nghiệp khi xem xét chỉ tiêu này có th ể xảy
ra 1 trong các trường hợp sau đây:


Học viện Tài chính

203


GIÁO TRÌNH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

=

B ản g 4.3: T ổng hợp đ án h giá dòn g tiền

(Đơn vị tính:... đồng)
Các trường hợp có thể xảy ra

1

2

3

4

5

6

7

8


1. Lưu chuyển tién thuần từ HĐKD

+

+

+

+

-

-

-

-

2. Lưu chuyển tién thuần từ HĐĐT

+

+

-

-

+


+

-

-

3. Lưu chuyển tién thuần từ HĐTC

+

-

+

-

+

-

+

-

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

+

?


?

?

?

?

?

-

Chú giải:
D ấu (+) là dòng tiền dương (thu > chi).
D ấu (-) là dòng tiền âm (thu < chi).
D ấu (?) là có th ế xảy ra 1 trong 3 trường hợp > 0 hoặc < 0.
0 mỗi trư ờng hợp cụ th ể của bảng 4.3, việc xét đốn trị sơ' của
chỉ tiêu n ày là khác n hau. Tuy nhiên, có th ể đưa ra 2 n h ậ n định một
cách chác ch án sau:

Thứ nhất: Vê tống thể, dòng Ịưu chuyển tiền th u ầ n của d o an h
nghiệp nếu dương không th ế khiến đơn vị gặp nguy hiểm ngay, cịn
nếu âm là d ấu hiệu khơng b ình thường đã x u ấ t hiện.

Thứ hai: Lưu chuyến tiền th u ầ n từ ho ạt động kinh d o a n h
dương sẽ kiến tạo bình yên cho doanh nghiệp, nếu dòng tiề n n à y âm
là đang có sự b ấ t ổn tro n g kinh doanh. Đặc biệt, nếu một d o an h
nghiệp nào đó đã có định mức dự trữ tiền tối ưu (chỉ tiêu: T iền và
tương đương tiề n đầu kỳ, cuối kỳ tu â n th ủ theo định mức hợp lý, lưu
chuyển tiề n th u ầ n trong kỳ luôn bằng 0 (tức là cân đối th u , chi tro n g

kỳ), có p h ải là cơng ty đang có lượng tiền vừa đủ (khơng thừ a, k h ô n g
thiếu so vối n h u cầu)? và dòng tiền như vậy là tối ưu trong từng: chu
kỳ tăn g trư ơ ng của doanh nghiệp. Thơng thường sẽ có 6 khả n à n g
xảy ra theo b ả n g thông kê sau:
204

Học viện Tài chính


Chương 4: Phân tích tiềm lực tài chính củ a doanh nghiệp

B á n g 4.4: T h ô n g k ê d ò n g tiề n

(Đơn vị tính:... đồng)
Các trường hợp có thể xảy ra

1

2

3

4

5

6

1. Lưu chuyển tién thuần từ HĐKD


-

+

+

+

-

-

2. Lưu chuyển tién thuán từ HĐĐT

-

-

-

+

+

+

3. Lưu chuyển tién thuần từ HĐTC

+


+

-

-

-

+

Lưu chuyển tién thuần trong kỳ

0

0

0

0

0

0

Chú giải:
D ấu (+) là dòng tiề n dương (thu > chi).
D ấu (-) là dòng tiền âm (thu < chi).
6 trường hợp trê n thường ứng với 6 giai đoạn của chu kỳ tăng
trương đôi với mỗi doanh nghiệp:
(1) T riển khai: H uy động vốn lỏn để đ ầ u tư b an đ ầu, đầu tư vào

các lĩn h vực k inh doanh mới của doanh nghiệp, khi h o ạ t động kinh
doanh mối chưa tạo ra dòng th u n h ậ p cần thiết.
(2) P h á t triển: Lĩnh vực k in h doanh và phương th ứ c qu ản lý lựa
chọn k h ả quan, tiếp tục th u h ú t vốn để đ ầu tư p h á t triể n .
(3) H ưng thịnh: G iá trị gia tăn g của dòng tiề n từ ho ạt động
kinh vừa đáp ứng nhu cầu đầu tư. vừa đáp ứng nhu cầu hồn trả các
khoản vơn đến h ạn, tạo điều kiện đế doanh nghiệp tối đa hóa cơ hội
sinh lời hoạt động.
(4) Bão hòa: Các tà i sản đầu tư đã p h á t huy hiệu q uả, ho ạt động
kinh doanh tiếp tục tạo ra dòng tiền dương nhằm bù đắp nhu cầu
hồn vốn và tơi đa hóa sức sinh lịi hoạt động.
(5) Suy thối: Sự th u hẹp quy mô kinh doanh và tiền lãi nhận
được từ các hoạt động đầu tư tà i chính cho phép doanh nghiệp đơi phó
với tình trạ n g m ất cân đối dòng tiền kinh doanh và áp lực hồn vốn.
Học viện Tài chính

205


GIẢO TRÌNH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

(6)
Buộc phải th ay đổi: Nếu muôn tồn tại, doanh nghiệp buộc
phải gia tă n g huy động vốn, giải quyết triệ t để các tà i sả n kém hiệu
quả và đổi mới chiến lược kinh doanh, sẵn sàng quay về giai đoạn 1 ở
bậc ch ất lượng cao hơn.
Từ nhữ ng xét đoán trên, cho th ấy bổi cảnh và hiện tượng có sự
tương đồng trên phạm vi tổng thể dịng tiền, nhưng thực c h ấ t diễn
biến dòng tiền của từ ng loại hoạt động lại tương đối khác nhau. Vì
vậy, n h à ph ân tích cần có thông tin r ấ t cụ th ể về doanh nghiệp để

trá n h chủ quan trong đánh giá.
Đế phân tích dịng lưu chuyển tiền sử dụng phương pháp so
sánh, kết hợp với thực tế tại doanh nghiệp. Tiến h à n h so sán h kỳ này
vối kỳ trước, cũng như các kỳ trước để đánh giá xu hướng biến động
của dòng lưu chuyển tiền. Xác định tác động của dòng tiền vào, ra
trong từng loại hoạt động đến dịng lưu chuyển tiền của to àn doanh
nghiệp, tìm ra nguyên n h â n khiến cho dòng lưu chuyển tiền của
doanh nghiệp dương hay âm, tăn g hay giảm. Cụ thể:
*

Lưu chuyển tiên th u ầ n trong kỳ dương: Tức là tổng dòng

tiền thu vào đã lốn hơn tổng dòng tiền đã chi ra, th ể hiện quy mô vôn
bằng tiền của doanh nghiệp đang tăn g trưởng.
Nếu lưu chuyển tiền th u ầ n từ hoạt động k inh doanh dương, thể
hiện hoạt động kinh doanh tạo nên sự gia tăn g tiền m ặt cho doanh
n gh iệp , đó là k ê n h tạ o ra sự tă n g trư ỏng vốn b ằ n g tiề n an toàn và

bền vững n h ất. Lưu chuyển tiền th u ần từ hoạt động k in h doanh
dương sẽ duy trì sự ho ạt động của doanh nghiệp, là cơ sở để doanh
nghiệp tồn tại và p h á t triển.
Nếu lưu chuyển tiền th u ần từ hoạt động đầu tư dương, kết quả đó
có được do thu lãi vay hay cổ tức, lợi nhuận được chia th ì đó cũng là
kênh tạo sự tăng trưởng vốn bằng tiền an toàn. Song k ết quả đó có
được do thu hồi tiền đầu tư và th an h lý, nhượng bán tà i sản cơ' định thì
đó lại là yếu tơ' tạo ra sự tăng trưởng vốn bằng tiền không bền vững.
206

Học viện Tài chính



Chưong 4: Phân tích tiềm lực tài chính của doanh nghiệp

N ếu lưu chuyến tiền th u ầ n từ hoạt động tà i chính dương, đó sẽ
là k ê n h tạo ra sự tăn g trưởng vốn bằng tiền phụ thuộc vào những
ngưịi cung cấp vơ’n . Kênh tạo tiền này cho th ấy quy mô nguồn vôn
huy động cũng n h ư trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đôi vối
n h ữ n g người cung cấp vốn đang gia tăng.
*

Lưu chuyên tiên th u ầ n ảm: Tức là tổng dịng tiền đã th

vào nhó hơn tổng dòng tiền đã chi ra, thể hiện quy mô vốn bằng tiền
của doanh nghiệp đang bị giảm sút, ảnh hưởng đến mức độ a n toàn
ng ân quỹ của doanh nghiệp, cũng như an n inh tài chính doanh
nghiệp nói chung.
N ếu lưu chuyển tiền th u ầ n từ hoạt động kinh doanh âm, thể
hiện doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc tiêu th ụ sản phẩm ,
hàn g hóa, dịch vụ; trong việc thu tiền bán hàng và cung cấp dịch vụ.
T ình trạ n g đó kéo dài sẽ tác động tiêu cực đến tìn h h ìn h tà i chính
của doanh nghiệp: Vốn ứ đọng, vốn bị chiếm dụng gia tăng, nguồn tài
trợ tăng, chi phí sử dụng vốn tăn g ... D oanh nghiệp cần n h a n h chóng
th o á t khỏi tìn h trạ n g đó.
Nếu lưu chuyển tiền th u ần từ hoạt động đầu tư âm, th ể hiện
n ă n g lực sản x u ất, năn g lực kinh doanh của doanh nghiệp đang có xu
hướng p h á t triển.
N ếu lưu chuyển tiển tư hoạt động tài chính âm , cho th ấy số tiền
huy động từ các n h à cung cấp vốn giảm, tìn h h ìn h đó có th ể do doanh
nghiệp tăn g được nguồn tài trợ bên trong hay n h u cầu cần tà i trợ
giảm tro n g kỳ.

P h â n tích lưu chuyển tiền theo từng hoạt động và tro n g mối
liên hệ vối các hoạt động giúp các đối tượng qu an tâm biết được
n h ữ n g nguyên n h â n , tác động ả n h hưởng đến tìn h h ìn h tă n g giảm
vốn bằng tiền và các khoản tương đương tiền trong kỳ.
Học viện Tài chính

207


GIẢO TRÌNH PHẨN TÍCH TẢI CHỈNH DOANH NGHIỆP

H oạt động kinh doanh là hoạt động chủ yếu tro n g doanh
nghiệp, trong một thời gian dài, cần th iế t phải tạo ra dòng tiề n th u ần
dương th ì doanh nghiệp mới có khả năng tồn tại. Dịng tiề n th u ầ n từ
hoạt động kinh doanh dương sẽ duy trì hoạt động của doanh nghiệp
được liên tục, từ đó kéo theo các hoạt động khác như đầu tư, tài trợ...
gia tăng. Khi đó, dịng tiền th u ầ n từ hoạt động đầu tư và hoạt động
tài chính có thề âm nếu doanh nghiệp sử dụng tiền th u ầ n từ hoạt
động kinh doanh để tăn g cường đầu tư và hoàn trả m ột p h ầ n nguồn
vốn đã huy động.
Tóm t ắ t chỉ tiêu và phương pháp phân tích trê n b ản g 4.5: Bảng
phân tích dịng lưu chun tiền như sau:
B ả n g 4.5: P h â n tíc h d ị n g lư u c h u y ể n t i ề n

(Đơn vị tính:... đồng)
Chỉ tiêu

Kỳ phân tích

1. Dỏng tién thuẩn từ HĐKD

2. Dịng tiến thuấn từ HDĐT
3. Dòng tién thuần từ H0TC

4. Tổng dòng tiền thuẩn
5. Dòng tién thu từ HĐKD
6. Dỏng tién thu từ HDDT
7. Dỏng tién thu từ HĐTC

8. Tổng dòng tiền thu
9. Dòng tién chi từ HĐKD

10. Dòng tién chi từHĐĐT
11. Dòng tién chi từHĐTC
12. Tổng dòng tiền chi

208

Học viện Tài chính

Kỳ gốc

Chênh lệch Tỷ lệ


Chương 4: Phân tích tiềm lực tài chính cù a doanh nghiệp

Sự th a y đơi dịng lưu chuyển tiền của toàn doanh nghiệp cũng
n h ư tro n g từng loại hoạt động không những cho chúng ta thông tin
vê' sức m ạnh tài chính thực sự của doanh nghiệp, những xét đốn
tổng th ể về các chính sách tài chính lốn của doanh nghiệp như:

C hính sách huy động vổh, chính sách đầu tư... m à cịn cung cấp cả
n h ũ n g đán h giá về chiến lược quản trị bán hàng, chiến lược sản
x u ấ t... Việc q u ả n lý tiền m ặt hiệu quả sẽ góp ph ần tối ưu hóa dịng
tiền , là n h m ạn h hóa tìn h h ìn h tài chính của doanh nghiệp.

4.3.

PHÂN TÍCH TỈNH HÌNH CƠNG NỢ VÀ KHẢ NÀNG THANH TỐN CỦ

DOANH NGHIỆP
4.3.1. P hân tích tình hình cơng nỢ
P h â n tích tìn h hình cơng nợ sẽ đánh giá được vốn của doanh
nghiệp bị chiếm dụng như th ế nào? D oanh nghiệp đã đi chiếm dụng
vốn ra sao? T rong kinh doanh việc bị chiếm dụng và đi chiếm dụng
vốn là điều bình thường bởi vì trong kinh doanh luôn xảy ra mối
q u a n hệ k in h tê nảy sinh giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp
khác, giữa doanh nghiệp vối N hà nước, khách hàng, công n h â n viên
của doanh nghiệp... N hưng các khoản công nợ này nếu chưa đến hạn
th a n h tốn là hồn tồn bình thường. Điều m à các n h à quản lý quan
tâ m đó là nh ữ n g khoản nợ dầy dưa, khó địi, các khoản phải th u
khơng có k h ả năng th u hồi, các khoản phải tr ả khơng có nguồn để
th a n h tốn . D ô n h ậ n biôt được điồu đó cần p h â n tích tìn h h ìn h cơng

nợ để CĨ biện pháp điều chỉnh kịp thời. Trong thực tê nếu các khoản
công nợ phải th u lớn hơn các khoản cơng nợ phải trả th ì doanh
nghiệp đó đã bị chiếm dụng vốn nhiều hơn làm tăn g n h u cầu cần tài
trợ, nếu các khoản công nợ phải th u nhỏ hơn các khoản công nợ phải
tr ả th ì doanh nghiệp đó đã đi chiếm dụng vốn làm giảm n h u cầu cần
tà i trỢ. Các n h à quản lý doanh nghiệp luôn quan tâm đến các khoản
nợ đến h ạn , sắp đến h ạn phải tr ả để chuẩn bị nhữ ng nguồn th a n h

to án n h ũ n g kh o ản nợ này khi đến hạn.
Học viện Tài chính

209


GIẢO TRÌNH PHÂN TÍCH TẢI CHÍNH DOANH NGHIỆP

* Chỉ tiêu phân tích:
Có 2 nhóm chỉ tiêu phản ánh tìn h hình cơng nỢ:
+ Các chỉ tiêu phản án h quy mô nỢ: Gồm các chỉ tiêu nợ phải
th u và nớ phải trả trê n bảng cân đơi kê tốn
+ Nhóm các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nợ, tìn h hình q u ả n trị nợ
gồm: Hệ sơ' các khoản phải th u , hệ sô các khoản phải trả , hệ sô các
khoản phải th u so với các khoản phải trả, hệ sô' th u hồi nợ, kỳ th u hồi
nợ, hệ số hoàn trả nợ, kỳ trả nợ
Các chỉ tiêu trê n được xác định như sau:
Hê số

Các khoản phải thu

các khoản phải thu

Tổng tài sản

Chỉ tiêu này th ể hiện mức độ bị chiếm dụng vốn của doanh
nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết trong tổng tài sản của doanh nghiệp có
bao nhiêu ph ần vốn bị chiếm dụng
Hệ sô’ các khoản phải trả
Hê sô'

các khoản phải trả "

Các khoản phải trả
Tổng tài sản

Chỉ tiêu này p h ản án h mức độ đi chiếm dụng vốn củ a doanh
nghiệp và cho biết tro n g tổng tài sản của doanh nghiệp có bao n h iêu
p h ần được tà i trợ b ằ n g n gu ồn vốn đi chiốm d ụ n g

Hệ sô' giữa các khoản nợ phải th u so với các khoản nợ p h ả i trả :
Chỉ tiêu này ph ản á n h các khoản doanh nghiệp bị chiếm dụng so với
c á c k h o ả n đ i c h iế m d ụ n g v à được t í n h th e o c ô n g th ứ c s a u :
Hệ số các khoản nợ phải thu

_ Các khoản phải thu

so với các khoản nợ phải trả

Các khoản phải trả

N ếu hệ số’ n ày trả lớn hơn 1 chứng tỏ sô' vốn của doanh nghiệp
bị chiếm dụng lớn hơn số vốn m à doanh nghiệp đi chiếm dụng. Ngược
210

Học viện TỊI chính


Chương 4: Phân tích tiềm lực tài chính của doanh nghiệp

lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 chứng tỏ số vốn doanh nghiệp bị

chiêm dụng nhỏ hơn sô’ vốn đi chiếm dụng.
Hệ sơ th u hồi nợ (sơ" vịng th u hồi nợ):
Hê số

Doanh thu thuần từ BH và ccdv

thu hồi nợ

Các khoản phải thu bình qn

Hệ sơ th u hồi nợ ph ản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phải
thu của doanh nghiệp trong kỳ. Nó cho biết khả năng th u hồi nợ của
doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này càng lớn thì thời h ạ n th u hồi nợ càng
ngắn và ngược lại:
Kỳ thu hổi nợ _ Thởi gian trong kỷ báo cáo
bình quân

"

Hệ số thu hói nợ

Trong đó thời gian trong kỳ báo cáo có th ế là 30 ngày (kỳ báo
cáo theo tháng), 90 ngày (kỳ báo cáo theo quý), 360 ngày (kỳ báo cáo
theo năm):
Hê sơ'

hồn trả nợ

Giá vốn hàng bán


QgC khoản phải trả ngắn hạn bình quân

Chỉ tiêu này cho biết bình qn trong kỳ doanh nghiệp hồn trả
được bao nhiêu lần vôn đi chiếm dụng trong k h â u th a n h to án cho các
bên có liên quan:
Kỳ trả nơ

9ian tron9 kv báo rá®

bình qn

Hệ 5 0 ' hoàn trả nợ

Chỉ tiêu này p h ả n ánh bình quân kỳ trả nợ chiếm dụng trong
th a n h to án của doanh nghiệp là bao nhiêu ngày. ■
Các chỉ tiêu p h ả n á n h cơ cấu và tìn h hình quản trị nợ có th ể chi
tiết th eo yêu cầu q u ản trị: C hẳng h ạn có th ể chi tiế t theo thời gian,
theo đôi tượng nợ...
Học viện Tài chính

211


GIẢO TRÌNH PHẢN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

* Phương pháp phân tích
Khi phân tích tình hình cơng nị, sử dụng phương pháp so sánh
đê tiên h àn h so sánh các chỉ tiêu nói trê n giữa kỳ ph ân tích với kỳ gơc
(các khoản phải thu, các khoản phải trả , hệ số’các khoản phải th u , hệ
sô’ các khoản phải trả, hệ số’các khoản nợ phải th u so vói các khoản nỢ

phải trả giữa cì kỳ vói đầu kỳ, các chỉ tiêu hệ sơ' th u hồi (hoàn trả)
nợ, thời hạn th u hồi nợ (hoàn trả) nợ bình qu ân giữa kỳ này với kỳ
trước (năm nay vối năm trước). Đồng thời căn cứ vào trị số của từng
chỉ tiêu, kết quả so sánh, tình hình thực t ế của doanh nghiệp, của
ngành để đánh giá tìn h hình cơng nợ của doanh nghiệp trong kỳ.

Bảng 4.6: Bảng phân tích quy m ơ cơ n g nợ
Chỉ tiêu

Cuối kỳ

Đẩu năm

Chênh iệch
ST

Tỉ lệ


A. Các khoản phải thu
1. Phải thu ngắn hạn
1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trước cho người bán

II. Phải thu dài hạn

B. Các khoản phải trả
1. Phải trả ngắn hạn

II. Phải trả dài hạn


Chú ý: Khi p h â n tích tìn h hình cơng nợ, tro n g các khoản p h ả i
thu, phải trả , ta không xét đến các khoản vay n g ắ n h ạ n (dài hạn).
212

Học viện Tài chỉnh


Chưong 4: Phân tích tiềm iực tài chính cùa doanh nghiệp

B ảng 4.7: B ảng phân tích cơ câu nợ và tình h ình quản trị nợ
Chỉ tiêu

Cuối kỳ

Đầu kỳ

Chênh lệch

%

Kỳ này

Kỳ trước

Chênh lệch

%

1. Hệ số các khoản phải thu

2. Hệ số các khoản phải trả
3. Hệ số các khoản nợ phải thu
so với các khoản nợ phải trả

Chỉ tiêu
4. Hệ số thu hồi nợ
5. Kỳ thu hồi nợ binh quân
6. Hệ số hoàn trả nợ
7. Kỳ trả nợ binh quân

Ví dụ: C ăn cứ tài liệu tro n g phụ lục 1 ta lập các bảng ph ân tích
cơng nợ của công ty X n ăm N so với năm N -l như sau:

B ảng 4.6: Quy mô công nợ

(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Chênh lệch
31/12/N

Chỉ tiêu

31/12/N-1
ST

TL (%)

A. Các khoản phải thu

222.100


220.339

1.761

0,80

1. Các khoản PT ngắn hạn

222.032

216.317

5.715

2,64

1. Phải thu của khách hàng

51.853

16.648

35.205

211,47

2. Trả trước cho người bán

164.085


178.833

(14.748)

-8,25

6.776

20.938

-14.162

-67,64

-682

-102

-580

568,63

II. Các khoản PT dài hạn

68

4.022

-3.954


-98,31

4. Phải thu dài hạn khác

68

4.022

-3.954

-98,31

B. Các khoản phải trả

345.940

179.705

166.235

92,50

I. Các khoản phải trả ngắn hạn

345.876

179.705

166.171


92,47

5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phịng các khoản PT khó địi

Học viện Tài chính

213


GIẢO TRÌNH PHẦN TÍCH TẢI CHÍNH DOANH NGHIỆP

r

" " .............. "
Chỉ tiêu

Chênh lệch
31/12/N

31/12/N-1
ST

TL (%)

235.518

104.506

131.012


125,36

263

3.597

-3.334

-92,69

4. Thuế & các khoản phải nộp NN

12.513

11.813

700

5,93

5. Phải trả cơng nhân viên

21.021

14.544

6.477

44,53


6. Chi phí phải trả

74.744

2.189

32.555

77,16

1.817

3.056

-1.239

40,54

II. Các khoản phải trả dài hạn

64

-

64

0,00

6. Dự phòng trợ cấp mất việc lầm


64

64

-

2. Phải trả cho người bán

3. Người mua trả tién trước

9. Các khoản PT, PN khác

Bảng 4.7: Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nợ, trình độ quản trị nỢ
Chỉ tiêu
1. Hệ số các khoản phải thu (lần)
- Tổng các khoản phải thu
-Tổng tải sản
2. Hệ sô' các khoản phải trả (lần)
- Tổng các khoản phải trả
3. Hệ só các khoản nợ phải thu so với các
khoản nợ phải trả

CN

ĐN

CL

0,0531


0,0939

-0,0409

222.100

220.339

1.761

4.186.483

2.345.776

1.840.707

0,0826

0,0766

0,0060

345.940

179.705

166.235

0,6420


1,2261

0,5841

Năm N

Chỉ tiêu

Năm N-1

Cl

5,453

4,745

0,7073

- Doanh thu thuần

1.195.059

1.061.576

133.483

- Phải thu ngắn hạn bình qn

219.174,5


223.712,5

-4.538

66

76

-10

3,435

2,731

0,7040

902.662

696.067

206.595,0

262.790,5

254.880

7.910,5

105


132

4. Hệ số thu hói nợ (lán)

5. Kỳ thu hổi nợ bỉnh quân (ngày)
6. Hệ số hoàn trả nợ (lần)
- Giá vốn hàng bán
- Các khoản phải trả ngắn hạn binh quân
7. Kỳ trả nợ bình quân (ngày)

214

Học viện Tài chính

•2'


Chương 4: Phân tích tiềm lực tài chính của doanh nghiệp

C ăn cứ vào 2 bảng ph ân tích trên tìn h hình cơng nợ của cơng ty
được đ án h giá như sau:

P h ân tích khái quát
Các khoản phải th u và các khoản phải trả tại thời điểm cuối
năm N đều tăn g so với đầu n ăm N nhưng quy mô đều r ấ t nhỏ: Tại
thời điếm cuối năm trong mỗi đồng tài sản của công ty chỉ bị chiếm
dụng 0,05 đồng và đi chiếm dụng được 0,08 đồng cho thấy q u an hệ
tín dụng thương mại của cơng ty với các bên cịn r ấ t h ạn chế. Tốc độ
luân chuyển vốn tín dụng thương mại của doanh nghiệp với các bên

đã biến động theo xu hưỏng tă n g nhưng kỳ th u hồi nợ bình quân là
66 ngày và kỳ trả nợ bình quân là 105 ngày cần xem xét có phù hợp
với chu kỳ sả n xu ất kinh doanh của doanh nghiệp khơng.

Phân tích chi tiết
+ Các khoản phải thu: T ăng nhẹ 1.761 triệu đồng (tăng 0,8%)
nhưng hệ sô’ các khoản phải th u so vối tổng tài sản giảm m ạnh 0,04
lần từ 0,09 xuống 0,05 chứng tỏ so sánh với tương quan của việc tăng
quy mơ tà i sả n thì tốc độ tăn g công nợ phải th u nhỏ hơn tốc độ tăng
của tài sản, bước điều chỉnh này giúp tìn h h ìn h vôn bị chiếm dụng
của doanh nghiệp theo quy mô được cải thiện, trá n h để m ất vốn đồng
thời tạo tiền đề tiếp tục áp dụng chính sách tín dụng thương m ại khi
cần thiết.
+ C ơ cã u cô n g n ơ p h ả i t h u : B iến đổi th eo hừ ớng tă n g cư ờn g

thêm các khoản phải th u ng ắn hạn (tăng 5.715 triệ u đồng) và giảm
các khoản ph ải th u dài h ạ n (giảm 3.954 triệ u đồng), số’ vòng th u hồi
nợ phải th u ngắn h ạ n tă n g lên từ 4,745 vòng năm N -l lên 5,453 vịng
năm N làm sơ' ngày th u hồi nợ giảm đi 10 ngày, giúp doanh nghiệp
n h a n h chóng th u hồi được vơVi bị chiếm dụng, trá n h gây th ấ t thốt
và lãng phí vốn.
+ Trong nợ phải thu ngắn hạn: Các khoản phải th u khách hàng
tă n g lên đáng kể cùng vối đó là khoản giảm đi của trả trưóc ngưịi
Học viện Tài chính

215


×