Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại các trường tiểu học quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.5 MB, 161 trang )

DAI HOC DA NANG

TRUONG DAL HQC SU PHAM

NGUYÊN THỊ THẢO

QUAN LY HOAT DONG DAY HQC MON TIENG VIET
THEO DINH HUONG PHAT TRIEN NANG LUC
HQC SINH TAI CAC TRUONG TIEU HQC
QUAN THANH KHE THANH PHO DA NANG

LUAN VAN THAC SI QUAN Li GIAO DUC

2021 | PDF | 161 Pages


Da Ning - Nam 2021


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYÊN THỊ THẢO

QUAN LY HOAT DONG DAY HQC MON TIENG VIET
THEO DINH HUONG PHAT TRIEN NANG LUC
HỌC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
QUẬN THANH KHÊ THÀNH PHĨ ĐÀ NẴNG

Chun ngành: Quản lí giáo dục


Mã số: 814 01 14

LUAN VAN THAC Si

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ MỸ DUNG

Đà Nẵng- Năm 2021


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng bản thân rối. Các số
liệu trong luận văn là trung thực.
Kết quả của luận văn chưa từng được ai cơng bố trong bắt kì cơng trình nào.

Tác giả luận văn

“l —k/
Nguyễn Thị Tháo


THONG TIN KET QUÁ NGHIÊN CỨU
QUAN LÝ HOẠT ĐỘNG DAY HQC MON TIENG VIET THEO ĐỊNH

HUONG PHAT TRIEN NANG LIC HQC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU
HQC QUAN THANH KHE THANH PHO DA NANG
~ Ngành đào tạo: Quản lý giáo đục
~ Họ vả tên học viên: Nguyễn Thị Thảo.
~ Người hưởng dẫn khoa học: TS. LE MY DUNG
~ Cơ sở đào

»: Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng.
1. Tom tắt kết quả thực hiện luận văn
“Từ những nghiên cứu lý luận và khảo sát, phân tích. đánh giá những khấi niệm cơ bản liên quan
đến đề tài tác giả đã khái quát được một cách tương đối đầy đủ và sát thực về tình hình kinh tế - chính.
trị, văn hóa - xã hội, tình bình giáo dục của quận nhà. Đặc biệt là thực trạng về công tác quản lý hoạt
động đạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực học sinh đã triển khai thực hiện, tuy

nhiên trong q trình thực hiện vẫn cịn nhiều hạn chế. Trên cơ sử đó, để tài đã hệ thống hóa những
vấn đề lý luận liên quan đến cơng tác quản lÿ vả tổ chức hoạt động dạy bọc món Tiếng Việt theo định

hướng phát triển năng lục học sinh tại các trường tiêu học trên địa bản quận Thanh Khê thành phố Đà.
Nẵng,
để từ đó xây dựng khung lý thuyết và thực trạng khảo sát vấn đề. Tử kết quả phân tích thực.
trạng, he giá đ để xuất và xiy đụng được 09 biện pháp có ý nghĩa lý lon, thực tên có thể nghiên
cửu, vận đụng để nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định
hướng phát triển nâng lực học sinh góp phần nâng cao chất lượng giáo đục tiếu học, đáp ứng yêu chu
đổi mới nền giáo dục Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.

32 Cúc biện pháp đề xuất

“Căn cứ vào đề tải “Quản lý boạt động dạy học món Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng

lực học sinh tại các trường tiểu học trên địa bàn quận Thanh Khê, thành phố Đả Nẵng”, tác giả luận.

văn đã để xuất ra 05 biện pháp sau:

~ Nâng cao nhận thức về tắm quan trọng của hoạt động đạy học môn Tiếng Việt theo định

hướng phát triển năng lực học sinh,


~ Tế chức bồi dường, tập huần năng cao năng lực chuyền món cho đội ngĩt giáo viền trong giáng.
day môn Tiếng Việt.
~ Chỉ đạo triển khai dạy bọc môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực học sình thơng.

qua trai nghiệm.

5

;

~ Đi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sĩnh theo hướng phát triển năng lực.
~ Tăng cường các điều kiện cơ sở vải chất, thiết bị dạy học phục vụ dạy học mơn Tiếng Việt.

3, Đề tài
có ý nghĩa khoa học và thực tiễn



.Các biện pháp đề xuất phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, nếu được triển khai phù

bap eb
chất

nứt Hân ắng co chế lưng gio dục tds itn ca die pte

Gp ln ning cao

lượng công tác quản lý hoạt động dạy học môn tiếng việt tại các trường tiểu hoc, thực hiện thành

công sự nghiệp đổi mới giáo dục phố thông VN trong giain dogn hiện nay.

Đề
thể phát triển theo các hướng như: tầng cường nhận thức vả trình độ chun mơn của
giáo viên; đổi mới hình thức, phương pháp đạy học mơn Tiếng Việt theo định
phát triển năng
lực học sinh tại các trường tiêu học trên địa bàn quận Thanh Khê, thành phỏ Đà Nẵng; nghiên cứu va
xây dựng nội dung chương trình hoạt động dạy học môn Tiếng Viet theo định hướng phát triển năng
lực học sinh tại các trường tiễu học theo địa bàn,
4, Từ khóa: Quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phảt triển năng lực
bọc sinh tại các trường tiểu học trên địa bản quận Thanh Khê thành phố Đà Nẵng.
“Xác nhận của

Jo

TR “1ê Mỹ Đừng

ge!

Thanh Khé, ngày 21 thẳng 13 năm 3021

“Người
thực hiện để tat

mx

— Nguyễn Thị Thảo


iii
INFORMATION RESEARCH RESULTS:
MANAGEMENT OF VIETNAMESE TEACHING ACTIVITIE:

THE
DEVELOPMENT ORIENTATION OF STUDENTS' CAPACITY AT THANH
KKHE DISTRICT ELEMENTARY SCHOOLS DA NANG CITY

- Training major: Educational management
~ Student's full name: Nguyen Thi Thao
~ Scientific instructor: Dr. LE MY DUNG
- Training institution: Da Nang University of Pedagogy
1, Summary of the results of the thesis: From theoretical researches and surveys, analysis
and evaluation of basic concepts related to the topic. the area
of Thanh Khe district Da Nang city", the
author has a relatively complete and realistic overview of the economic - political, cultural ~ social
situation, the educational situation of the district. Especially, the current situation of the management
of Vietnamese language teaching activities in the direction of student capacity development has been
implemented, but in the process of implementation, there are still many limitations, On that basis, the
topic has systematized theoretical issues related to the management and organization of Vietnamese
language teaching activities in the direction of developing students’ capacity at primary schools in the
area. Thanh Khe district Da Nang city, from which to build a theoretical framework and actual survey
of the problem. From the results of the analysis of the current situation, the author has proposed and
built 05 measures with theoretical and practical significance; can research and apply to improve the
effectiveness of the management of Vietnamese language teaching activities in the direction of
developing student's capacity, contributing to improving the quality of primary education, meeting the
requirements of reforming the Vietnamese language. Vietnamese education in the current period.
2. Proposed Measures: Based on the topic "Management of Vietnamese language teaching
activities according to the orientation of student capacity development at primary schools in Thanh
Khe district Da Nang city”, the author of the thesis has proposed The following five measures:
- Raise awareness of the importance of teaching Vietnamese in the direction of developing
students’ ability.
~ Organize fostering and training to improve professional capacity for teachers in teaching
Vietnamese.

= Directing the implementation of Vietnamese language teaching in the direction of
developing students’ capacity through experience.
~ Innovating, testing and evaluating students’ learning results in the direction of capacity
development.
~ Strengthening physical facilities and teaching equipment for teaching Vietnamese.
The topic has scientific and practical significance: The proposed measures are suitable to
the practical conditions of the locality, if implemented appropriately and synchronously, will
contribute to improving the quality of comprehensive education in the locality. Contributing to
improving the quality of management of Vietnamese language teaching activities at primary schools,
successfully implementing the renovation of Vietnamese general education in the current period.
The topic can develop in such directions as: increasing the awareness and professional
qualifications of teachers; renovating the form and method of teaching Vietnamese subject to the
orientation of developing students’ capacity at primary schools in Thanh Khe district Da Nang ci
research and develop the content of the program of activities for teaching Vietnamese in the direction
of developing students’ capacity at primary schools in the locality.
4. Keywords: Managing Vietnamese language teaching activities in the direction of student
capacity development at primary schools in Thanh Khe district Da Nang city.
Thanh Khe, December21, 2021
Confirmation of the scientific instructor

Oo:
J2

“Le My Dung

Who prade the subject

atl

\

——È=
——Neayen Thi Thao

Z


sepe

_ Ly do chọn đề tài
Mục đích nghiên cứu........

. Khách thê và đối tượng nghiên cứu.
. Giả thuyết khoa học.....

`...

. Phạm vi nghiên cứu của
Nhiệm vụ nghiên cứu.....
. Phương pháp nghiên cứu

. Ý nghĩa đóng góp của luận văn...

3
3
3

4
Cấu trúc của luận văn..........
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẦN LÝ HOAT DONG DẠY HỌC M
TIENG VIET THEO DINH HUONG PHAT TRIEN NANG LỰC HỌC SINH

TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan các công trinh nghiên cửu về quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng
Việt theo định hướng phát triển năng lực học sinh
1.1.1. Tổng quan nghiền cứu ngoài nước..........................--2:-2+z2 -=aee-iổ
1.1.2. Tổng quan nghiên cứu trong nước
1.2. Các khái niệm cơ bản...
10
12.1. Quận lý gilo đục và Quân lý nhà tường
10
10
1.22. Hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
123. Hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực
học sinh
l3
1.24. Quản lý hoạt
động dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển
năng lực học sinh.......
--14
1.3. Hoạt động dạy học môn Tiểng Việt theo định hướng phát triển nang lực học sinh ở
trưởng tiểu học.
:
--14
1.3.1. Đặc điểm học sinh tiểu học
--14
1.3.2. Mục tiêu dạy học môn Tỉ
1g lực học
sinhở trường tiêu học...
AT
1.3.3, Nội dưng dạy học thôn Tiếng Việt theo định Nướng Hát tiện nang lực hgế
sinhở trường tiêu học.

AT
13⁄4, Hinh thức, phường pháp day học môn Tiếng Việt theo định hướng phát
triển năng lực họ sinh ở trường tiêu học....
--21
13⁄5, Điều kiện) phúc thí đây: hợe niệu. Tiếng: Việt theo định:hướng phật triển
năng lực học sinh ở trường tiểu
học......................--..--22s-ss.czeccce
-....25


1.3.6. Kiểm tra, đánh giá môn Ting Việt theo định hướng phát triển năng lực
học sinh ở trưởng tiểu hoe...
5
2.26
1.4. Quan ly hoat déng day học môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực
học sinh ở trưởng tiểu học...................----22-2222.2227222.1.
11.
ccce. 27
1.4.1. Quan lý mục tiêu dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng.
lực học sinh ở trưởng tiểu học..................---222.-222,2.122
1.1
ee 27
1.4.2. Quan lý nội dung dạy học mơn Tí
lực học sinh ở trưởng tiểu học.....................
1.43. Quan lý hình thức, phương pháp dạy học mơn
ơn Tiếng Việt theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học
30
1⁄44: Quân lý điễu kiện phục vụ day học môn Tiếng Việt theo định hưởng phốt
triển năng lực học sinh ở trường tiêu học.......


cone

.

.

31

1.45. Quan lf cing tic kidmn tra, đánh giá môn Tiếng Việt theo định hướng phất
triển năng lực học sinh ở trường tiểu hoc...
32
1.4.6, Quân lý sự phối hợp của các lực lượng bong và ngoài nhà trường tham gia
tổ chức hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực học
sinh ở các trường tiểu học quận Thanh Khê thành pho Da Nang
s33
1.5. Những yếu tổ ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học.........................---- "1. 4
15 2 NHững yếu tổ chủ quan
1.5.2. Những yếu tố khách quan

Tiểu két chutong 1

Chương 2. THỰC
VIET THEO

TRẠNG

DINH HUONG


QUẦN

-34
35

LÝ HOẠT

ĐỘNG

PHAT TRIEN NANG

DAY
LUC

Học

HQC

MON

-37

TIENG

SINH TAI CAC

TRUONG TIEU HQC QUAN THANH KHE, THANH PHO DA NANG............39

2.1. Khải quát về địa bàn nghiên cứu.........
2.1.1. Khái quát về tình hình phát triển


phố Đà Nẵng..........

Sen reo

ki

a

Xeeereeeooo39)
quan Thanh Khé, thành



5ã.

tỉnh hình giáo duc va dio tao quận Thanh Khê, thành phố Đà
—.
239
Khải quất về quá kinh khảo si.
...40
2.2.1. Mục đích khảo sát......
2.2.2. Nội dung khảo sát.
2.2.3. Phương pháp khảo sắt...
93 Thực trạng hoạt động dạy: học môn Tiếng Việt theo định hướng phật tiễn nã
lực học sinh ở các trường tiểu học quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng..................42


vi
2.3.1. Thực trạng về mục tiêu của hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định


hướng hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học quận Thanh Khê,
thành phé Da Ning...

2.3.2. Thực trạng về nội dung hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trưởng tiểu học quan Thanh Khé, thành phố
AB
2.3.3. Thực trạng về phương thức tổ chức hoạt động dạy học môn Tiếng Việt
theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học quận Thanh Khê,

thành phố Đà Nẵng...

.

S2 2 E2 2

EEEEEerereeeerrreee

cee AS

2.3-4. Thực trạng vẻ các điều kiện hỗ trợ hoạt đông dạy học môn Tiếng Việt theo.
định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trưởng tiểu học quận Thanh Khê, thành
phố Đà Nẵng...
se.)
2.4, Thue trang quân lý hoạt động đạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phật triển
năng lực học sinh ở các trường tiêu học quận Thanh Khê, thành phó Đà Nẵng...........54
1. Thực trạng quán lý mục tiêu dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát

triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học quận Thanh Khê, thành phó Đà Nẵng ..54


3.4.2. Thực trạng quản lý nội dung dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học quận Thanh Khê, thành phổ Đà Nẵng ..55
243. Thue trang quan lý phương pháp và hình thức dạy học môn Tiếng Việt
theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiêu học quận Thanh Khê, thành
phổ Đà Nẵng...
„57
5444 Thực trạngquân lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Tiếng Viet theo
định hướng phát triển năng lực học sinhở trường tiểu học quận Thanh Khê, thành phố
Đà Nẵng...
a
oe
-60
245 Thực tei quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động day hoc mén Tiếng Việt
theo định hướng phát triên năng lực học sinh ở các trường.
thành phổ Đà Nẵng...
2A6: Thực tạng quận lý sự phối hợp,cha cậc lực lượng ru: VỆ: ngoài nhà
trường tham gia tổ chức hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường tiêu học quận Thanh Khê, thành phế Đà Nẵng..
2.5. Thực trạng các yếu

tố ảnh hưởng đến Quán lý hoạt

động dạy học môn Tiếng Việt

theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường tiêu học trên địa bàn quận
Thanh Khê, thành phô Đà Nẵng.....
64

2.6. Đánh gia chung vé thue trang.


Tiêu

2.6.1. Ưu điểm..
2.6.2. Han ché
:
2643 Nguyện Rhận của ihững hạn ghế

e

eee

65

an)
....68
67
67


vii
Chuong 3. BIEN PHAP QUAN

LY HOAT DONG

DAY HQC MON

TIENG

VIET THEO DINH HUONG PHAT TRIEN NANG LUC HQC SINH TAI CAC
ING TIEU HOC QUẬN THANH KHÊ, THÀNH PHÓ ĐÀ NẴNG


69

3.1.1. Nguyên tắc đâm báo tính mục tiêu
3.1.2. Nguyên tắc đảm báo tính pháp lý...
3.1.3. Dam bao tính thực tiễn...........
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.
3.1.5. Nguyén tic dim bao tính đồng bộ
s
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động day hoe môn Tiếng Việt theo định hướng phất biển
năng lực học sinh tại các trường tiêu học quận Thanh Khê, thành phó Đả Nẵng.........7!

3.2.1. Nâng cao nhận thức về tẩm quan trọng cúa hoạt động dạy học môn Tiếng

Việt theo định hướng phát triển năng lực học sinh...
sesso
39.9; "chit Bai diithg, lấp Huẫ nâng aio. adig line chiijta riển cho đại xi,
giáo viên trong giảng dạy môn Tiếng Việt..........
—==.
3.2.3. Chỉ đạo triển khai dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển
năng lực học sinh thông qua trải nghiệm vả theo hướng tích cực hỏa......................82
3.2.4. Đỗi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo hướng phát
90
3.2.5. Tăng cường các điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ day hoc
sau, Đổi
_-94
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp,
295
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm.......................
95

3.4.2. Nội dung khảo nghiệm
_34.3. Đối tượng khảo nghiệm.

3.4.5. Kết quả khảo nghiệm...

Tiêu kết chương 3.....

sen

KẾT LUẬN VÀ KHUYEN NGHI
:
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHAO

PHỤ LỤC.........

......98

.....96

....09)

.100
-.103

_PLI


viii

DANH MỤC NHUNG CHU VIET TAT


BGH
CBQL
CSVC - TB
ĐTB
GD-ĐT
GV
HDDH
HS
HT
HTDH
NLHS
PGD&DT
PP
PPDH
PTNL HS
QL
QLGD
QLHT
QLPP
TH
Tp

Ban Giám Hiệu
Cần bộ quản lý

Cơ sở vật chất — Thiết bị

Điểm trung bình
Giáo dục và đảo tạo

Giáo viên
Hoạt động dạy học
Học sinh
Hiệu trưởng.
Hình thức dạy học
Năng lực học sinh.
Phịng giáo dục vả đảo tạo
Phương pháp
Phương pháp dạy học

Phat triển Năng lực học sinh

Quan
Quan
Quan
Quản
Tiểu

ly
lý giao dục
lý hình thức
lÿ phương pháp
học

Thành phố.


ix
DANH MUC CAC BANG


"
=

Số hiệu
bảng

Ten bang

Trang

Quy ước tiêu chí và đêm đánh giá
Nhận định của CBQL và GV về mục tiêu của hoạt động dạy
học môn Tiểng Việt theo định hướng hướng phát triển năng
lực học sinh tiêu học quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng
giá của CBQL và GV về nội dung hoạt động đạy học
môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực học
sinh tiểu học quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng
Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện hình thức
dạy học mơn Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng
lực học sinh tiểu học quận Thanh Khê, thành phố Đã
Đánh giá của CBQL và GV về hiệu quá thực hiện hình thức
dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng
lực học sinh tiểu học quận Thanh Khê, thành phổ Đả Nẵng
Đánh giá của CBQL và GV về mức độ thực hiện phương
pháp dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển
năng lực học sinh tiểu học quận Thanh Khê, thành phố Đà

4l

46


47

48

Nẵng.

217

Đánh giá của CBQL và GV về hiệu quả thực hiện phương
pháp dạy học môn Tiếng Việt theo định hưởng phát triển
năng lực học sinh tiểu học quận Thanh Khê, thành phổ Đà

Nẵng

Đánh giá của CBQL và GV về mức độ sử dụng các điều
kiện hỗ trợ hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học

quận Thanh Khê, thành phổ Đà

Đánh giá của CBQL và GV về hiệu quả sử dụng các điều
kiện hỗ trợ hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học
quân Thanh Khê, thành phổ Đà Nẵng.
Đánh giá của CBQI, và GV về thực trạng kiêm tra đánh giá
môn
Tiếng Việt theo định hướng phát triển nãng lực học
sinh ớ các trường tiểu học quận Thanh Khê, thành phổ Đà


Nẵng

49


Số hiệu
bảng
AL,

Tên băng
Đánh giá của CBQL và GV vẽ thực trạng phôi hợp các lực
lượng trong tổ chức hoạt đông dạy học môn Tiếng Việt theo

định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường tiêu

học quận Thanh Khê, thành phô
Đánh giá của CBQL và GV về
tiêu đạy học môn Tiếng Việt
năng lực học sinh ở trường tiêu

"

phố Đà Nẵng.
13.

Đà Nẵng,
quản lý việc thực hiện mục
theo định hướng phát triển
học quận Thanh Khê, thành


Đánh giá của CBQL và GV về quản lý việc thực hiện nội
dưng chương trình đạy học môn Tiếng Việt theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học quận Thanh

55

Khê, thành phô Đà Nẵng.
14,

16,

17.

18.

Đánh giá của CBQL va GV vé quan ly việc soạn bài môn
Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở
trưởng tiểu học quận Thanh Khê, thành phó Đả Nẵng.
Đánh giá của CBQL và GV về quản lý phương pháp dạy
môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực học
sinh ở trường tiêu học quận Thanh Khê, thành phố Đả Nẵng.
Đánh giá của CBQL và GV về quản lý hình thức dạy mơn
Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở
trưởng tiểu học quận Thanh Khê, thành phố Đả Nẵng
Đánh giá của CBQL và GV về quản lý việc giáo viên kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập môn Tiếng Việt theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học quận
Thanh Khé, thành phố Đà Nẵng
Đánh giá của CBQL và GV về quân lý các điều kiện hỗ trợ
hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát

triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học quận Thanh

59

60

61

Khê, thành phó Đà Nẵng.

Đánh giá của CBQL và GV về quán lý sự phôi hợp của các
lực lượng trong vả ngoài nhà trường tham gia tổ chức hoạt

2.19.

động dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường tiêu học quận Thanh Khê,
thành phố Da Ning

Đánh giá của CBQL va GV về các yêu tổ ảnh hưởng đến
quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng.

64


xi

ome
bang
31

3.2.__|
33

3⁄4.
3s.
3e

Tén bang
phát triển năng lực học sinh ở các trưởng tiêu học quận
Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng
Tiêu chí thiết kế bài học
Thiét ké cic hoat dong cia hoc sinh
Thiết kể hoạt động của người dạy

Danh gia cia CBQL, GV vé tinh cap thiết của các biện
| quản lý hoạt đông môn Tiéng Viet theo dinh huéng
triển năng lực
| Đánh giá của CBQL, GV vé tinh kha thì của các biện
quản lý dạy học mơn Tiếng Việt
Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thỉ của các
pháp.

pháp
phat]

Trang
85
87
88


96

pháp |

„„

biện

|.


xii
H MỤC CÁC SƠ ĐÔ VÀ BIẾU DO

Số hiệu sơ đỗ

Ta
và biểu đồ
31
32

R

=

Sơ đồ và biểu đồ

Trang

Các yêu tô cơ ban để thiết kế bài học


$6

Mắi quan hệ

95

giữa các biện pháp.


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Đảng ta luôn khẳng định GD&ĐT là quốc sách hảng đi
Nhà nước và của toản dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên di
trước trong các chương trình, kế hoạch phát triền kinh tế, xã hôi. Đồng thời nêu rõ yêu
cầu đối với Giáo dục: “Phát triển giáo dục vả đảo tạo phải gắn với nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc; với tiến bộ khoa học vả công nghệ; phủ hợp quy

luật khách quan”; “Phát triển hài hòa, hỗ trợ giữa giáo dục công lập va ngoai công lập.

Nghị quyết 29-NQ/TW cũng đã nhắn mạnh “phương pháp dạy học và học theo hướng

hiện đại, phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỳ năng của
người học, khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhở máy móc.

Tập trung dạy.

và cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở đề người học tự cập nhật và đôi
mới tri thức, kỹ năng phát triển năng lực...


Tiếng Việt là môn học không thể thiểu trong hệ thống giáo dục của đất nước, đặc
biệt đối với lứa tuổi học sinh ở bậc tiêu học ~ lứa tuổi dang trong giai đoạn hình thành
vẻ nhân cách và tư duy. Vĩ vậy, Tiếng Việt không những là “cơng cụ của tư duy” ma
cịn bước đệm đẻ hình thành nhân cách của một đứa trẻ, thông qua môn Tiếng Việt,
học sinh sẽ được học cách giao tiếp, truyền đạt tư tưởng, cảm xúc của mình một cách

chính xác và biểu cảm. Nhưng thực trạng dạy học môn Tiếng Việt ớ bậc tiêu học hiện
nay vẫn còn là vẫn đẻ đau đầu của các nhà làm giáo dục cũng như cha mẹ học sinh.
Quá trình đổi mới dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực cho
học sinh đang gặp rất nhiều khó khăn,
Những năm gắn đây chất lượng đào tạo nói chung và chất lượng dạy học mơn
Tiếng Việt nói riêng tại các trường tiêu học quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng đã
cỏ những bước đột phá và đạt được hiệu quả nhất định. Nhận thức được tắm quan

trọng của dạy học môn Tiếng Việt theo định
các trường tiêu học tren địa bàn quận Thanh
dạng các hoạt động dạy học nói chung, mơn
hướng phát triên năng lực... Tuy nhiên, hiện

hướng phát triển năng lực cho học sinh,
Khê đã chủ đơng, tích cực và tổ chức đa
Tiếng Việt nói riêng cho học sinh theo
nay hoạt đơng vẫn cịn những tơn đọng,

bat cập: tổn tại bộ phan CBQL, GV vẫn chưa có nhận thức tích cực, không đúng din

đối với tằm quan trọng của dạy học môn Tiếng Việt theo hướng phát triển năng lực
cho học sinh; các nội dung, hình thức và phương pháp dạy học Tiếng Việt thiếu sự đôi


mới; năng lực của đôi ngũ giáo viên các trưởng chưa cao; các buổi sinh hoạt chuyên
môn chưa chú trọng vào hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực cho học
sinh; kiểm tra, đánh giá hoạt động cịn bng lỏng, chưa xây dựng được các tiêu
chuẩn, tiêu chí cụ thể phủ hợp với điều kiện nhà trường...
Cho đến nay, đã có một số cơng trình nghiên cứu về qn lý hoạt động day hoc


mơn Tiếng Việt nói chung, hoạt động dạy học mơn Tiếng Việt theo định hướng tiếp

cận năng lực học sinh nói riêng, tuy nhiễn ở các trường tiểu học quận Thanh Khê,
thành phố Da Nang chưa có nghiên

cứu nào tiếp cận vấn đề trên một

cách cụ thể, khoa

học vả hệ thống. Vì thế, việc làm rõ cơ sở lý luận và thực tiền quản lý hoạt động dạy
học môn Tiếng Việt ở các trường tiếu học quận Thanh Khê, thành phố Đả Nẵng theo.

định hướng phát triển năng lực cho học sinh nhằm tìm ra các biện pháp quản lý chất
lượng đạy học bộ mơn là vẫn đẻ cấp thiết.

Vì những lý do trên tác giả lựa chọn đề tài nghiên cửu: *Quản lý hoạt động day

học môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại các trưởng tiêu

học quân Thanh Khê thành phó Đà Nẵng".
2. Mục đích nghiên cứu.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tiễn hoạt đông dạy học môn


Tiếng Việt, công tác quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát
triển năng lực học sinh tại các trường tiêu học quận Thanh Khê thành phố Đà Nẵng, đề
xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tiếng Việt nhằm hình thành và

phát triển năng lực học sinh cho học sinh tiểu học có tỉnh khả thi, hiệu quả đáp ứng
yêu cầu đôi mới giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Hoạt động dạy học môn Tiếng Việt tại trường tiểu học

3.2. Đắi trợng nghiên cứu.

Biện pháp quản ly hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển
năng lực học sinh tại các trưởng tiêu học quận Thanh Khê thành phố Đà Nẵng.
4. Giả thuyết khoa học

Trong thời gian qua hoạt động dạy hoc môn Tiếng Việt theo định hướng phát
triển năng lực học sinh tại các trường tiêu học quận Thanh Khê thành phô Đà Nẵng đã
được quan tâm và chú trọng thực hiện. Tuy nhiên, hoạt đơng này vẫn cịn những bắt
cập, hạn chế làm ảnh hưởng đến chất lượng đạy học bộ môn, chưa phát triển được
năng lực và phim chất của học sinh. Nếu để xuất được các biện pháp quân lý hoạt

động dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực học sinh một cách

hệ thống, phù hợp, linh hoạt thì
góp phần nâng cao chất lượng dạy học mơn Tiếng Việt
và phát triên tồn điện năng lực học sinh.
5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài


Ning

$%.1. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
Nghiên cứu tại 05 trường tiểu học trên địa bàn quận Thanh Khê thành phố Đà
3.2. Giới hạn về khách thể nghiên cứu

Tổng số khách thể nghiên cứu gồm 323 người: CBỌL phòng GD&ĐT quận
Thanh Khê: 3 người: Đội ngũ CBQL các trường tiêu học: 20 người: Đội ngũ TTCM và


GV các trưởng tiếu học: 175 người; Cha mẹ HS: 125 người.
6.
Nhiệm vụ nghiên cứu

~ Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Tiết g Việt theo

định hưởng phát triển năng lực học sinh tai trưởng tiểu học
~ Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định
hướng phát triển năng lực học sinh tại các trưởng tiểu học quận Thanh Khẻ thảnh phố
Da Nin;

~ Đề xuất biện pháp quản lý hoạt
động day hoc môn Tiếng Việt theo định hưởng.
phát triển năng lực học sinh tại các trường tiểu học quận Thanh Khê thành phố Đà Nẵng,

7. Phương pháp nghiên cứu
71. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa,

hệ thống hóa các tài liệu khoa học; các văn bản quy định; các báo cáo, tông kết... có

liên quan đến vấn đề nghiên cửu nhằm xây dựng khung lý luận cho đề tài

7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn

~ Phương pháp điều tra bằng phiều hỏi
Sử dụng hệ thông phiểu trưng cầu ÿ kiến để khảo sát về thực trạng dạy học môn

Tiếng Việt và quản lý dạy học môn Tiếng Việt theo định hưởng phát triển năng lực
học sinh đề từ đó có cơ sở đề xuất biện pháp quản lý phù hợp, khả thí.

~ Phương pháp quan sát

Quan sát thực tế sinh hoạt chuyên môn, giờ dạy của giáo viên trong các tiết học
Tiếng Việt tại các trường tiêu học quận Thanh Khê thành phé Da Ning dé có những

phân tích, nhận định, đánh giá hoạt động.
Kết quả hoạt động quan sát được ghi chép thông qua: Biên bản quan sát hoạt động
giảng dạy môn Tiểng Việt của giáo viên; Biên bản quan sát hoạt động sinh hoạt chuyên
môn của tổ bộ mơn.

~ Phương pháp phịng vỗ
Thiết kế phiều phịng van cho CBQL va phiéu phong van cho GV tại các trường

tiểu học trên địa bàn.

Nội dung phỏng vấn liên quan đến đạy học và quản lý hoạt động dạy học môn
Tiếng Việt theo định hướng phát triển học sinh.
7.3. Nhóm các phương pháp bồ trợ
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý các kết quả nhằm đưa ra nhận
định đánh giá về vẫn đề nghiên cứu.

8. Ý nghĩa đóng góp của luận văn
8.1. VỀ

mặt khoa học

Luận văn góp phần làm sáng tỏ một số vẫn để lý luận về quản lý hoạt động dạy

học môn Tiếng Việt theo định hướng phát triên năng lực học sinh tại các trường tiểu
học một cách có hệ thơng, khoa học. Là tài liệu tham khảo cho CBQL, GV các trường


4

tiểu học cỏ điều kiện tương đồng với các trường tiêu học quận Thanh Khê thành phố

Da Ning trong quản ly và dạy học môn Tiếng Việt
8.2. Về mặt thực tỉ

Luận văn chỉ ra được thực trạng quản lý hoạt đông dạy học môn Tiếng Việt theo
định hưởng phát triển năng lực học sinh tại các trưởng tiểu học quận Thanh Khê thành

phố Đả Nẵng. Từ đó đề xuất một số biện pháp mang tỉnh khả thi, hiệu quả để giúp các
trường nâng cao chất lượng giảo dục toản diện: Nâng cao nhận thức về tắm quan trong
của hoạt

động dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực học sinh;

Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo viên

môn Tiếng Việt, Chỉ đạo triển khai dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát

triển năng lực học sinh thông qua trải nghiệm; Đôi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học

tập của học sinh theo hướng phát triển năng lực; Tăng cường các điều kiện cơ sở vật
at, thiết bị

dạy học phục vụ dạy học môn Tiếng Việt...

9. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo luận văn

dự kiến được trình bày trong 3 chương:

Chương l: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định
hướng phát triển năng lực học sinh tại trường tiêu học.

Chương 2:
hướng phát triển
Đà Nẵng
Chương 3:
hướng phát triển
Đà Nẵng

Thực trạng quản lý hoạt động dạy bọc môn Tiếng Việt theo định
năng lực học sinh tại các trường tiểu học quận Thanh Khê thành phố
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định
năng lực học sinh tại các trường tiểu học quận Thanh Khê thành phố


Chương 1


CƠ SỞ LÝ LUAN VE QUAN LY HOAT DONG DAY HOC MON TIENG
VIET THEO DINH HUONG PHAT TRIEN NĂNG LỰC HỌC SINH TẠI
TRUONG TIEU HOC
1.1. Téng quan các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động day học môn
“Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực học sinh
1.1.1. Tổng quan nghiên cứu ngoài nước

Việc nẵng cao chất lượng giáo dục đặc biệt là phát triển năng lực ngôn ngữ cho

học sinh được nhiều nước phát triển đặc biệt quan tâm. Nhiều nhà khoa học, nhà giáo.
dục đã dây công nghiên cứu về vấn đề nả và đã tìm ra những giải pháp tốt nhằm rèn

luyện năng lực ngôn ngữ cho học sinh. Những nghiên cứu ở nước ngồi liên quan đến
để tài được trình bảy dưới đây:

Nhu chúng ta biết, “Agôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng nhất

của lồi người ” (Lênin), “Ngơn ngữ là hiện thực trực tiếp của tr tưởng "(Mác).
Ngôn ngữ lả phương tiện biểu hiện của tâm trạng, tỉnh cảm. Chức năng quan

trong của ngôn ngữ đã quy định sự cần thiết nghiên cửu sâu sắc tiếng mẹ đẻ

trong
việc
được
tiếng

nhà trường. Ở bậc Tiêu học, hầu như các nước trên thế giới đều coi trọng
dạy học tiếng mẹ đẻ và đành cho nó vị trí ưu tiên, xứng đáng. Điều này

thể hiện rất rõ qua tỉ lệ số giờ học dành cho tiếng mẹ đề (tông số tiết học
mẹ đẻ trong một tuần của cả cấp học và tông số tiết học của cả tuần, của cả

cấp học) [20, tr. 18].

Bernd Meier/Nguyên Văn Cường (2005). *Phát triển năng lực thông qua
phương pháp và phương tiện dạy học mới”,
Nxb Giáo dục. Việc áp dụng các
phương pháp, phương tiện dạy học mới vào giảng dạy nói chung và giáng dạy
bậc đại học nói riêng đã trở thành một vấn đề tất yêu cần được quan tâm hơn

nữa. Tác giả đã đi sâu nghiên cứu và phân tích những ưu, nhược điểm của các
phương pháp và phương tiện mới khi thực hiện áp dụng trong giảng dạy. Tử đó,
người đọc có cách nhìn và vận dụng khoa học trong thực tiễn [24]
Nha sư phạm J.A Cơmenxki (1592 - 1670) khi đặt nền móng cho hệ thống

các nhà trường cũng đề cập đến van dé quan lý hoạt động dạy học của người

giáo viên. Ông đã đưa ra quan điểm giáo dục phải thích ứng với tự nhiên. Theo.

ơng quả trình dạy học đẻ truyền thụ vả tiếp nhận trí thức là phải dựa vào sự vật, hiện

tượng do học sinh tự quan sát, tự suy nghĩ mà hiểu biết, không nên dùng uy quyên bắt
bu ` gò ép người ta chấp nhận bất kỳ điều gì. Ơng cũng đã nêu ra một số ngun tắc
dạy học có giá trị lớn như: nguyên tắc trực quan; nguyên tắc phát huy tính tích cực, tự
giác của học sinh; nguyên tắc hệ thống vả liên tục; nguyên tắc củng có kiến thức;


nguyên tắc dạy theo khả năng tiếp thu của học sinh; Dạy học phải thiết thực; Day hoc
theo nguyên tắc cả biệt...[20, tr. 19-20].


Jean Jacques Rousseau (1712 ~ 1778), là một trong những nhà sư phạm và là nhà
xã hội đã gây ra hai cuộc cách mạng là: cách mạng xã hội và cách mạng giáo dục ở
Pháp. Ông cho rằng: Day học là phát triển các giác quan; Thực tiễn cuộc
sông đem lại
kinh nghiệm tốt nhất; Hoạt động dạy học phải trên cơ sở hoạt đơng; Ơng khuyến khich
học nghề [33, tr.5§].

Johann Heinrich Pestalozzi (1746 ~ 1827), là người Thụy Sĩ, quan điềm của ông:
dạy học là nghệ thuật nâng cao lòng khát vọng của con người và phương pháp của ơng
được tơm như sau: Thích nghỉ việc dạy học với những vắt
lâm lí; Nền tảng của
sự hiểu biết là trực giác vả ngơn ngữ: dạy tốn phải cụ thể, dạy hình thể phải thơng qua
sự quan sát, dạy ngôn ngữ phải dựa vào các giác quan, tập đọc phải dựa vào ngôn ngữ;

Giáo dục kỹ thuật là yếu tố cần thiết và mang lại giá trị thực tiễn; Giáo dục là khoa học.

và là nghệ thuật để rèn luyện trí tuệ và cải

tạo xã hội [33, tr.61]

Tuy nhiên có thể nói rằng người đầu tiên tạo ra sự chú ý

lên đến mơ hình câu

trúc năng lực ngơn ngữ là Noam Chomsky, sinh năm 1928 ở bang Philadelphia (Hoa
Ki). Chomsky là người sáng lập ra trường phải ngữ pháp cải biến tạo sinh
(transformational-generative grammar). Sau này, li thuyết của ông được trình bảy dưới
nhiều tên gọi khác nhau: ngữ pháp phổ quát (universal grammar), ngữ pháp cải biến


(transformational grammar), ngữ pháp tạo sinh (generative grammar), chương trình tối
thiểu nhất (minimalist program), Tác phẩm
*Câu trúc cú pháp” (Syntactic Structures)

của ông xuất bản năm 1957 được đánh giá là một trong những thành tựu trí tuệ của thể
kỉ XX. Trong cuốn sách này Chomsky cho rằng mục đỉch của li thuyết ngôn ngữ về cơ
bản là miêu tả cú pháp, tức là chỉ ra cụ thể các quy tắc làm cơ sở cho việc tạo câu. VỀ
sau, Chomsky phat trién lí thuyết này trong cơng trình "Những vấn đề lí luận cú pháp”

(Aspects of the theory of syntax) công bố năm 1965 với tham vọng là lí thuyết ngị

ngữ phải nhằm mục đích giải thích tắt cả các mơi quan hệ ngôn ngữ giữa hệ thống âm

thanh với hệ thông nghĩa của ngơn ngữ đó. Tâm điểm trong lập luận của Chomsky là
hạt nhân cú pháp của bất kì ngơn ngữ nào cũng phức tạp và cụ thê về hình thái đến

mức khơng một đứa trẻ nào có thê học được hạt nhân cú pháp đó trừ khi đứa trẻ khi

sinh ra đã có sẵn kiến thức ngữ pháp, tức là đứa trẻ đã có kiến thức bấm sinh hồn
chỉnh về một hị thống ngữ pháp phô quát (universal grammar).Với kiển thức thiên
bam (innate)
ngữ pháp phổ quát đứa trẻ tiếp nhận ngữ pháp cá biệt (particular

grammar), tức ngữ pháp của tiếng mẹ đẻ, thông qua kinh nghiệm. Như vậy, Chomsky.

là người đầu tiên đưa ra giả thuyết rằng mọi đứa trẻ đều có khả năng thiên bẩm (innate
capacity) đề làm chú ngữ pháp và cấu trúc sâu (deep structures) của tiếng mẹ đẻ Trên

cơ sở đó Chomsky đưa ra sự phân biệt giữa "năng lực ngôn ngữ” (inguistic
competence) và “hành vỉ ngơn ngữ” (linguistic performance) [9]

Cùng thởi với Noam Chomsky có Halliday cũng sinh năm 1928 tại thành phố


'Yorkshire, Vương quốc Anh. Ơng là một nhả ngơn ngữ học thiên tải và từng là chủ

nhiệm hai dự án dạy tiếng mẹ đẻ cho các trường phỏ thông tiểu học vả trung học của
Vuong quốc Anh trong hai thập kỉ 1960 và 1970. Trong lĩnh vực giáo dục ngoại ngữ,
li thuyết của ông đã làm cơ sở cho chương trình chức năng/khái niệm (funetional/
notional syllabus) do
ngoai ngit (Common
chức năng-hệ thông.
ngôn ngữ học chức

Wilkin khởi xướng và Khung tham chiếu chung cho châu Âu
European Framework). Một đại diện kiệt xuất của ngơn ngữ học
Halliday xây dựng lí thuyết ngơn ngữ học với tên gọi là lí thuyết
nãng-hệ thống (systemic-functional linguistics). Ông cho rằng

ngôn ngữ là một sản phẩm của văn hóa, nên các nền văn hóa khác nhau sử dụng các
ngôn ngữ khác nhau và miêu tả hiện thực theo những cách khác nhau. Đây chính là
những nội dung cốt lõi trong lí thuyết của Halliday về ngơn ngữ vả xã hội. Halliday
cho rằng sự phát triển ngơn ngữ chính là khá năng làm chủ chức nãng ngôn ngữ. Khi

đứa trẻ học tiếng mẹ đẻ thì chính là lúc nó học những cách sử dụng tiếng mẹ đẻ của

nó, tức là tiềm nghĩa (meaning potential) được gắn với từ ngữ, chứ không phải học
tiếng mẹ đẻ là để năm vững các cấu trúc ngữ pháp. Khi quan sát và phân tích việc sử
dụng tiếng mẹ đẻ Halliday cho rằng ngơn ngữ của trẻ em có bảy chức năng cơ bản là
(1) chức năng công cụ (instrumental), (2) chức năng điều phối (regulatory), (3) chức


năng giao tiếp (interactional), (4) chức năng cả nhân (personal), (5) chức năng khám.
pha (heuristic), (6) chức năng tưởng tượng (ïmaginative), (7) chức năng thông báo
(informative). Đến giai đoạn trưởng thành khi đứa trẻ đã thành người lớn thì chức.
năng ngơn ngữ giảm xuống cịn ba: chức năng tạo ý (ideational), chức năng giao tiếp

liên nhân (interpersonal) và chức năng tạo văn bản (textual). Halliday gọi đây là ba
siêu chức năng (metafunetions) của ngôn ngữ.
Như vậy, một mặt Halliday thừa nhận quan điểm của Chomsky cho rằng ngôn
ngữ là kiến thức trừu tượng, nhưng mặt khác Halliday bơ sung thêm ngơn ngữ cịn là
hành ví của con người. Ngôn ngữ phát triển theo những nhu câu thay đối của các cộng

đẳng người. Trong cuốn sách "Về ngôn ngữ trong mối quan hệ với sự tiến hóa ÿ thức
con người” ông cho rằng ngôn ngữ vừa tác động đến sự phát triển ý thức của con

người vừa chịu ảnh hưởng của sự phát triễn ý thức con người. Mỗi quan hệ giữa ngôn
ngữ và ý thức là mỗi quan hê biện chứng [10, tr.163-175].
Trước Chomsky cũng có một số học giả nghiên cứu về lĩnh vực này, u biêu là
Eries, C.C. Lado,R.. Carroll, J.B. Fries,

C.C đều cho rằng biết một ngôn ngữ trước hết là

trong một khối lượng từ vựng hạn chế, đã năm vững được hệ thông âm thanh và sau đó là
đã biển được các thủ pháp cầu trúc thành các vẫn đề của thói quen tự động hố. Mơ hình

năng lực ngơn ngữ theo quan điểm của Eries là tập hợp các tiêu mục hay danh mục các.
thành phần ngơn ngữ đơn Ì như các đơn vị âm thanh, đơn vị từ vựng, các mẫu câu.
Lado,R. Khi nghiên cứu về lĩnh vực kiểm tra ngôn ngữ đã trình bảy một mơ hình
năng lực ngơn ngữ gọi là mơ hình “kĩ năng - u tố” với lý giái ngôn ngữ là một hệ
thống phức tạp với các cấp độ liên quan đến việc lựa chọn và sắp xếp các đơn vị của



kiến thức ngỗn ngữ (được hiểu đơn giản chỉ gồm âm vi, cau tric, từ vựng) vả sự lắp

ráp các đơn vị đó với nhau theo các kĩ năng nghe, nỏi, đọc, viết [3, tr.40]

Nhiều nước trên thể giới đã đưa tỉnh nhằm vào chương trình mơn tập viết ở cấp
Tiểu học như một phần quan trọng va được nhấn mạnh. Điền hình lả trong chương

trình mơn tập viết Tiểu học của Singapore năm 2012, ở mỗi nôi dung dạy học các chữ
cai của từng lớp đều mở riềng một mục dành cho rèn luyện kĩ năng ngôn ngữ.

Ố Nhật Bản cũng có khả nhiều nghiên cửu về năng lực ngôn ngữ, trong tải liệu

“So sánh năng lực ngôn ngữ của học sinh Nhật Bản
tác giả Alistair Melntosh, Nobuhiko Nohda, Barbara
HS Nhật Bản có năng lực ngơn ngữ vượt trội hơn
Nhật Bản đã chỉ ra rằng, đa số học sinh lớp 4 ở nước
nhanh hơn so tính tốn. [3, tr41].

với học sinh Mỹ, Úc” của nhóm
J. Reys, Robert E. Reys cho thay
hản. Trong một nghiên cứu khác của
này thực hiện năng lực ngôn ngữ

1.1.2. Tống quan nghiên cứu trong nước.
Ý thức được tầm quan trọng của giảo dục đổi với sự phát triển của đất nước.

Trong những năm tháng qua, dưởi những góc đơ khác nhau, các nhà khoa học Việt
Nam cũng chuyên tâm nghiên cứu, dé tìm ra các biện pháp, giải pháp quản lý hữu hiệu


nhảm xây dựng được nền giáo dục có chất lượng. Trong đỏ dạy học hướng tới việc

hình thành và phát triển các năng lực cho học sinh, đê các em có thê tích cực, tự giác,
chú động, sáng tạo giải quyết được mọi vấn đẻ trong học tập và cuộc sống là điều đang.

được quan tâm.

Trên cơ sở lý luận của triết học Mác-Lênin và tư tưởng Hỗ Chí Minh cùng với
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi méi căn bản, toàn điện GD-ĐT đã
nêu 9 nhiệm vụ và giải pháp, trong đó có: *. Tiếp tục đổi mới mạnh mê và đồng bộ
các yếu tổ cơ bản của giáo dục, đảo tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất,

năng lực của người học...
Đôi mới căn bản công tác quản lý giáo dục, dao tao, bao dam
dân chủ, thông nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục,

đào tạo; coi trọng quản lý chất lượng” [I]. Nhiều nhả nghiên cứu về giáo dục Việt

Nam cũng đã đưa ra một vài quan điểm về lý luận quản lý giáo dục và quản lý day hoe
trong nhà trường tiêu biểu như: Đặng Quốc Bảo [4], Phạm Minh Hạc [13], Nguyễn
Văn Lê [18], Nguyễn Ngọc Quang [24], Trần Kiểm [17], Phạm Viết Vượng [31].... và
đưa ra một số biện pháp như: Đôi mới về nội dung dạy học; Đổi mới về công tác đào
tạo trong các trường sư phạm; Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên về
hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường; Tổ chức
bồi dưỡng nâng cao năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên; Tăng cường chỉ đạo đổi
mới phương pháp đạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh; Tăng cường
quản lý việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học của giáo viên và tổ chuyên
môn; Tăng cường xây dựng, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; khai thác
hiệu quả công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động dạy học [15]
Tác giả Phạm Bích Ngọc (2014), Quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt ở



các trường Tiểu học quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phỏng, tác giả đã nghiên cứu cơ.
sở lý luận về quản lý hoạt động day học môn Tiếng Việt ở trường Tiêu học. Khao sat
và đánh giá thực trạng về quản lí hoạt động dạy học mơn Tiếng Việt ở các trường Tiêu
học quận Ngõ Quyền, thành phố Hải Phòng, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt

động day học môn Tiếng Việt ở các trưởng Tiểu học quận Ngô Quyền,

thành pi

fai

Phỏng. Tuy nhiên, vấn để dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực

ở trường Tiểu học cỏn ít chưa được quan tâm nghiên cứu. [23]
Nghiên cứu về hoạt đơng quản lý dạy học nói chung vả quản lý dạy học môn

Tiếng Việt theo hướng tiếp cận năng lực nói riêng, nhận được sự quan tâm của nhiều

nhà nghiên cứu trong nước. Nói

đến đặc thù của mơn học Tiếng Việt, trước đây người

ta thường nói đến vấn đề thứ nhất là học để năm kiến thức Tiếng Việt (cấu tạo Tiếng.
Việt, hệ thống Tiếng Việt gồm các kiểu đơn vị và quan hệ giữa chúng), thứ hai là học
để giao tiếp-giao tiếp bằng bản ngữ. Chương trình cải cách giáo dục xác định mục tiêu
là cung cấp cho học sinh những tri thức cơ bản, hiện đại về Tiếng Việt, trên cơ sở đó

hình thành cho học sinh kĩ năng hoạt động lời nói bằng Tiếng Ví

Năm 2018, chương trình giáo dục phổ thơng mơn ngữ văn đã được thơng

qua: trong đó mơn Tiếng Việt bậc tiêu học sẽ giúp HS hình thành vả phát triển

những phẩm chất chú

u hiện cụ thể (yêu thiển nhiên, gia đình, q

hương; có y thức đổi với cội nguẳn...); Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng.
lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với

mức độ căn bản (đọc đúng, trôi chảy văn bản; hiểu được nội dung, thơng tin chính của
văn bản...) [8]
Tac gia Hoang Tuyết Minh (2017), Quản lí dạy

học theo tiếp cận năng lực ở

trường tiểu học trên địa bàn quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sĩ Quản
lý giáo dục, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2. Tác giả đã làm rõ được sự khác biệt
trong tiếp cận

năng lực so với

các cách thức tiếp cận khác trong giảng day mơn Tiếng

Việt tại các trường tiêu học, phân tích thực tiên triển khai
Hà Đông, thành phổ Hà Nội [13]
Để tài luận văn thạc sĩ: Ngô Thị Việt Hà (2014),
môn Tiếng Việt ở các trường Tiêu học thành phố Uông
Phan Thị Phương (2018), Quản lý hoạt động dạy học môn


tại các trường tiểu học quận

Quản lý hoạt động dạy học
Bí, tỉnh Quang Ninh” [29]
Tiếng Việt ở các trường tiêu

học vùng đân tộc thiêu số huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên [21].

Tác giả Nguyễn Văn Tùng (2020), Quản lý hoạt động dạy học mơn Tiểng Việt
theo Chương trình giáo dục phổ thơng mới ở các trường tiểu học huyện Vân Đền, tỉnh
Quảng Ninh”{30]. Tác giả đã nghiên cứu trên cơ sở lý luận của quản lý hoạt động dạy
học môn Tiểng Việt theo Chương trỉnh Giáo dục phổ thông mới ở trường tiểu học,
nghiên cứu thực trạng và đưa ra các biện pháp quân lý hoạt động dạy học môn Tiếng
Việt theo Chương trình Giáo dục phổ thơng mới ở các trường tiêu học huyện Vân Đền,
tinh Quang Ninh.


10

Các đề tài trên đã nghiên cứu nhiều vấn đẻ, nhiều mặt của hoạt động dạy học

vả quản lý hoạt động dạy học tuy nhiên, chưa cỏ một nghiên cứu nảo đề cập một
cách trực tiếp, toản diện về quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định
hướng phát triên năng lực học sinh ở các trường Tiểu học cụ thể

Như vậy, nâng cao chất lượng dạy học môn Tiếng Việt lä cơ sở để nâng cao chất
lượng giáo dục tiêu học, tuy nhiên, các nghiên cứu mả chủng tơi được biết về quản lý
dạy học mưn Tiếng Việt theo hướng phát triển năng lực cho học sinh tiêu học hầu như


khơng cỏ. Nhưng những cơng trình nghiên cửu được dé cập ở trên là những tư liệu cần
thiết trong quá trình nghiên cứu xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài quản lý
hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại
các trường tiểu học quận Thanh Khê, thành phố Đà Nang nay.

1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý giáo dục và Quán lý nhà trường
Theo tác giả Phạm Minh Hạc (1986): “QL nhà trường hay nói rộng ra là QLGD.
là QL hoạt động dạy và học nhằm đưa nhà trường từ trạng thái này sang trạng thái
khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định” [13, tré61].

Tác giả Nguyễn Ngọc Quang (1989) cho rằng “QLGD là hệ thống những tac
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho hệ thông
vận hành theo đường lỗi và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tỉnh chất

của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học ~
giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiễn lên trạng thái mới về
chất ”. [25, tr.31]

Còn
trên cơ sở
chỉ đạo và
Nhu

theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: “QLGD là quá trình đạt tới mục tiêu
thực hiện có ý thức và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức,
kiểm tra”. [19, tr.16]
vay, quan diém về QLGD có thể có những cách diễn đạt khác nhan, song

trong mỗi cách định nghĩa đều để cập đến các yếu tố cơ bản như chủ thê và khách thê


QLGD, mục tiêu, các cách thức vả công cụ QLGD. Qua sự đúc kết thực tiễn cơng tác
giáo dục và đào tạo, có thể hiểu QLGD như sau: *QLGD là hệ thơng những tác động
có mục địch, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thê QLGD lên khách thể QLGD mà cụ
thể

là quản l' hoạt động dạy và học nhằm đạt được mục tiêu giáo dục đã đẻ ra.

1.2.2. Hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
1.2.2.1. Hoạt động dạy học
Theo tác giả Phan Trọng Ngọ thì hoạt động dạy là và hoạt động học là:
Hoạt động dạy: là sự tổ chức, hướng dẫn tối ưu quá trình học sinh lĩnh hội tri
thức, hình thành và phát triển năng lực, nhân cách. Vai trỏ chú đạo cúa hoạt động dạy.
là tổ chức, hướng dẫn việc học tập của học sinh, giúp học sinh nấm bất kiến thức đồng.
thời hình thành kỹ năng, thái độ. Hoạt đơng dạy có hai chức năng là truyền đạt kiến

thức, định hướng quá trình nắm bất kiến thức theo nội dung chương trình quy định


1I

bằng phương pháp phủ hợp. [22, tr.36]

Hoạt động học: lả quá trình tự điều khiên tối ưu sự chiếm lĩnh khái niệm khoa

học, qua đó hình thành cầu trúc tâm ly mới, phát triển nhân cách. [22, tr.36]
Hoạt động dạy học dùng ở đây được hiểu là dạy học trong nha trường ~ một bộ
phận của hoạt động giáo dục tổng thể chứ khơng ham ý nói đến dạy học nói chung
(day học trong cuộc sơng),
hoạt


Khi xem xét HĐDH, có nhiều cách tiếp cận khác nhau như tiếp cân hưởng vào
lông dạy của thầy hoặc tiếp cận hưởng vào hoạt động học của trò. Dạy học

hướng vào hoạt động học của trỏ thì trọng tâm của HĐDH được đặt vảo hoạt động học
của HS chứ không phải vào hoạt động dạy của GV. Nói cách khác, GV là người tạo ra
việc học, gợi cho H§ khám phá và tạo dựng kiến thức, tạo ra các mỗi trường học tập
mạnh mề; nâng cao chất lượng học tập, v.v...

Theo tác giả B.P.Exipop "Hoạt động dạy học là quá trình gồm hai hoạt động
thống nhất biện chứng: hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh.
Trong đó dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của giáo viên, người học tự giác, tích
cực tự tơ chức, tự điều khiển hoạt động học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm.
vụ dạy học. Trong quá trình dạy học, hoạt động dạy của giáo viên có vai trị chú đạo,
hoạt động học của học sinh có vai trị tự giác,

chủ động, tích cực. Nếu thiếu một trong.

hai hoạt động trên, quá trình dạy học khơng diễn ra”. [3, tr 57],
Theo tác giả Hồng Anh thì “Hoạt động dạy học của giáo viên là một mặt của
hoạt ng sư phạm. Trước đây, người ta hiểu hoạt động sư phạm chỉ là hoạt động của
người thây. Người thây đóng vai trị trung tâm trong quả trình dạy và học. Trong hoạt
động sư phạm, người thầy chủ động từ việc chuẩn bị nội dung giảng dạy, phương pháp
truyền thụ, đến những lời chỉ dẫn, những câu hỏi, v.v. Còn học sinh (HS) tiếp nhận thụ

động, học thuộc để "trả bai”. Người thầy giữ “chìa khố tri thức”, cánh cửa tr thức chỉ
có thể mở ra từ phía hoạt đơng của người thầy. Quan niệm này hiện nay đã lỗi thời, bị
vượt qua. Vì rằng, từ góc độ khoa học sư phạm, quan niệm trên chỉ chú trọng hoạt
động một mặt, hoạt động của người thầy mà không thấy được mặt kia của hoạt động


sư phạm là hoạt động của trỏ". [1, tr.42]
Như vậy, hoạt đơng dạy học là hoạt động có tổ chức, có mục đích, có sự lãnh đạo.
của nhà giáo dục vả có hoạt đơng tích cực, tự giác của người học. Hoạt động dạy học
là hoạt động chủ yếu, giữ vai trị chủ đạo trong các hoạt đơng của nhà trường, có ảnh
hưởng đến tắt cả các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường. Do vậy, có thể khăng.

định: dạy học là hoạt động giáo dục cơ bản nhất, có vị trí nền táng và chức năng chủ
đạo của quá trình giáo dục trong nhà trường.
Tóm lại */ĐDH là hệ thông những hành động phối hợp, tương tác giữa GI và
HS, trong đó, dưới tác động chủ đạo của GI⁄, HS tự giác. tích cực. chủ động lĩnh hội
hệ thẳng trì thức khoa học,
lo, phát triển năng lực nhận thức, nãng lực
hành động. hình thành thể giới quan khoa học và những phẩm chất cúa nhân cách.


×