BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRUONG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
NGUN PHƯƠNG DUNG
NÂNG CAO HIỆU Q TÍN DỤNG ĐĨI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NHTMCP ĐÀU TƯ VÀ PHÁT TRIEN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH SO GIAO DICH I
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG.
Mã số: 8340201
2019 | PDF | 93 Pages
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYÊN
TUẦN
ANH
Hà Nội, năm 2019
LOL CAM DOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày - thắng năm 2019
“Tác giả luận văn
Nguyễn Phuong Dung
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được
nhiều sự giúp đỡ quý báu. Trước hết, tôi xin gửi
‘am on chan thanh nhất t6i TS.
u kiện thuận lợi, chỉ bảo,
Nguyễn Tuấn Anh, người hướng dẫn khoa học đã tạo
giúp đỡ nhiệt tình, đầy trách nhiệm với tơi trong suốt q trình làm luận văn, tơi
cũng xin trân trọng cám ơn các thầy cô giáo trong Viện đào tạo Sau Dai hoc —
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân, các Thầy Cơ giáo và các Nhà khoa học, các tác
giá có cơng trình khoa học, bài viết tơi tham khảo đã giúp đỡ để tơi hồn thành bài
luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, người thân đã luôn động
viên, tạo điều kiện về thời gian để tơi có thể hồn thành Luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội ngày — tháng - năm 2019
“Tác giả luận văn
Nguyễn Phương Dung
MUC LUC
LOICAM DOAN
LOICAM ON
DANH MUC CAC KY HIEU, CAC CHU VIET TAT
DANH MUC CAC SO DO, BANG BIEU, BIEU DO
TOM TAT LUAN VAN THACSY.....
LỜI MỞ ĐẦU...
€ IƯƠNG. MỘT SÓ VẤN ĐÈ CƠ BẢN VỀ HIỆUQUÁ TÍN
DUNG
DOL VOL
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......4
1.1. Tổng quan về tín dụng đối với khách hàng Doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại
1.1.1. Vai trị của khách hàng doanh nghiệp trong
nền kinh
4
1.1.2. Tín dụng ngân hàng đồ với khách hàng doanh nghiệp.
1.2. Hiệu quả tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp...
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả tín dụng.
10
1.2.2. Các yếu tố đánh giá hiệu quả tín dụng.
10
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của ngân hàng thương mại. . . . .
1
nghiệp của ngân hàng thương mạ
1.3.1. Nhân tố chủ quan................
"
cớ
7
1Ì
¬..-
1.3.2. Nhân tố khách quan.
20
1.4. Kinh nghiệm cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân
hàng thương mại trong nước và bài học..
1.4.1. Kinh nghiệm
1.4.2. Bai hoe.
CHƯƠNG 2: THỰC
TRẠNG HIEU QUA
2B
2B
2
TÍN DỤNG ĐĨI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHAT TRIEN
VIET NAM - CHI NHANH SO GIAO DICH 1
29
2.1. Khái quát về BIDV Chi nhánh Sở giao dịch 1 và hoạt động tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp tại BIDV
Chỉ nhánh Sở giao dịch1
29
2.1.1. Lich sir hinh thanh va phat trién cua Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư.
và phát triển Việt Nam - Chỉ nhánh Sở Giao Dịch 1.
so
a)
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ chung của BIDV - Chỉ nhánh Sở Giao Dịch |
_.)
2.1.3. Cơ cấu tổ chức.
31
năm gần đây.
32
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV - Chỉ nhánh Sở giao dịch 1 những
2-2. Thực trạng hiệu quả tín dụng đối với doanh nghiệp tại BIDV Chỉ nhánh Sở
giao dịch 1.
2.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời
46
2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an
tồn......................522s2sezzzsrreeeocoeoT
2.3. Đánh giá
BIDV Chỉ
về hiệu quả tín dụng đối
nhánh Sở giao dịch 1..
khách hàng doanh nghiệp tại
58
2.3.1. Kết quả đạt được.
58
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.
58
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIEU QUA TIN DUNG DOI VOT
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI BIDV CHI NHÁNH SỞ GIAO.
DỊCH 1
67
3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả tín dụng đối với khách hàng Doanh
nghiệp tại Ngân hàng đầu tư và Phát triển Việt Nam — Chi nhánh Sở giao
dịch 1 đến năm 2022.
sees 67
3.
¡ pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với Doanh nghiệp tại BIDV -
Chỉ nhánh Sở giao dịch 1..
68
3.2.1. Xây dựng chính sách tín dụng phi hop đối với khách hing doanh nghiệp.......... 68
3.2.2. Hiện đại hóa trang thiết bị, hệ thống thơng tin ngân hàng và tăng cường ứng dụng.
công nghệ 4.0 trong Ngân hàng.
69
3.2.3. Cải tiến công tác đánh giá/đãi ngộ cán bộ đồng thời với nâng cao chất lượng cán
bộ......
so
se
se
so
—.
3.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác thắm định trước khi cho vay............................4
3.2.5. Thực hiện giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay trong và sau khi giải ngân
nhằm đảm bảo khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích.
cả
3.2.6 Xử lý nợ xấu, nợ ngoại bảng, nợ bán VAMC theo Nghị quyết 42/NQ-QH.
—..
75
3.2.7 Đa dạng hóa tín dụng, giảm tập trung tín dụng vào DN lớn:.....
3.3. Một số kiến nghị...
33.1. Đối với Chính Phủ
——
3.3.2. Đối với Ngân Hàng
Nhà Nước
3.3.3. Đối với Hội sở chính BIDV.
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...
77
78
78
81
DANH MUC CAC KY HIEU, CAC CHU VIET TAT
Viết tắt
BIDV
mu
NHIM
NHNN
Nguyên nghĩa
"Ngân hàng thương mại cô phân Đâu tư và Phát triển Việt Nam.
Ngân hàng thương mại cô phân Dau tu và Phát triển Việt
Nam ˆChinhioh % Gino Dich 1
°
"Ngân hàng thương mại
Ngân hàng nhà nước
TMCP.
‘Thuong mại cô phần
KHDN
KH
NH
Khách hàng doanh nghiệp.
Khách hàng
Ngân hàng,
DANH MUC CAC SO ĐỎ, BANG BIEU, BIEU DO
Sơ đồ, Bảng,
Sơ đỗ 2.1: Mơ hình tổ chức Chỉ nhánh SGD I....
'Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu về tình hình hoạt động giai đoạn 2016-2018.....
Bảng 2.2: Chỉ tiêu thu nhập theo dịng giai đoạn 2016-2018
Bang 2.3: Cơ cấu theo nhóm nợ giai đoạn 2016-2018.
Bang 2.4: Cơ cấu dòng dịch vụ giai đoạn 2016-2018.
Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng năm 2018..
„31
--32
36
37
39
45
Bang 2.7: Tỷ lệ dư nợ KHDN/Vồn huy động.................
„46
Bang 2.8: Vong quay von tin dung.
47
Bang 2.9: Chi tiéu higu qua sir dung von.
AT
Bảng 2.10: Tỷ lệ lợi nhuận thu từ KHDN/Doanh thu từ tín dụng KHDN
49
„.50
Bang 2.11: Chi tiéu hé sé thu ng.
Bang 2.12: Chỉ tiêu du nợ bình qn cán bộ tín dụng.
Sl
51
Bang 2.13: Chỉ tiêu lợi nhuận tính cho 1 cán bộ tín dụng.
Bang 2.14: Sự cân đối giữa huy động và cho vay KHDN tại Chỉ nhánh SGDI
52
“34
Bang 2.15: Nợ quá hạn của KHDN tại BIDV Chỉ nhánh Sở giao dịch l
Bang 2.6: Thu dịch vụ rịng của KHDN giai đoạn 2016-2018.
Bảng 2.16: Tình hình nợ xấu của KHDN tại BIDV - Chỉ nhánh Sở giao dich 1
Bảng 2.17: Tình hình trích lập DPRRTD đối với khách hàng DN
57
Biểu đồ
Biểu dé 2.1: Cơ cầu cho vay theo thời gian của KHDN tại Chỉ nhánh SGDI........ 35
Biểu đỗ 2.2: Quy mơ dư nợ nhóm KHDN tại Chỉ nhánh SGD1
36
Biểu đồ 2.3: Tình hình nợ xấu của KHDN tại BIDV - Chỉ nhánh Sở giao dịch 1. S6
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRUONG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
UYỄN PHƯƠNG DUNG
NÂNG CAO HIỆU Q TÍN DỤNG ĐĨI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NHTMCP ĐÀU TƯ VÀ PHÁT TRIEN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH SO GIAO DICH I
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG.
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYÊN
TUẦN
ANH
Hà Nội, năm 2019
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của để tài
Đất nước ta hơn ba mươi năm đổi mới đã có nhiều thay đổi tích cực
_. , tốc.
độtăng trưởng nền kinh tế ôn định, đời sống v ật chất và tinh than cua daib
6phan
dân chúng được nâng lên đáng kể , vị thế của dat n ước được cải thi ện rõ rệt trong.
khu vực cũng nh ư trên thế giới .
Trong giai đoạn
2016-2018, do nền kinh tế vẫn ch
ưathoátkhỏi khủng
hoảng, hàng loạt các doanh nghỉ ệp vừa và nhỏ bị_ phá sản, các doanh nghiệp (DN),
khác trong nước tuy “đói vốn”nh_
ưng cũng khơng thẻ ti
©_ ân được nguồn vốn
ngân hàng (NH) do không di tiêu chuẩn vay , dé gidi quyét bài tốn lợi nhu_ ân, tìm
đầu ra cho đồng vốn
_, nâng cao năng lực cạnh tranh , một tắt yếuđ ặt ra với các
'NHTM là áp dụng và nâng cao hỉ_êu quả cho đối với khách hàng doanh nghỉ. ệp.
Xuất phát điểm làm _ột ngân hàng thương mại quốc doanh , Ngân hàng
TMCP Dau tu va Phat triển Vi ệt Nam (BIDV) là một trong những ngân hàng có
quy mơ lớn và uy tín nhất... Trong đó, chỉ nhánh (CN) Sở giao dich 1 là một đơn
vị hoạt đ ông khá hiệu quả, đóng góp một phẩn khơng nhỏ vào sự phát triển của
toàn bộhệ thống. Trong những n ăm gần đây , do ảnh h ưởng khủng hoảng nền
kinh tế , hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghỉ
_ệp (KHDN) của chỉ
nhánh bên cạnh nhiều thành tựu đạtđ. ược vẫn còn tồn tại khá nhiều hạn chế dẫn
đến hi ệu quả tín dụng đối với các doanh nghi ệp còn chưa cao, chưa đáp ứng
được một cách tổ t nhất nhu cầu vốn cho các doanh nghỉ ệp nói riêng và các doanh
nghiệp nói chung.
Nhận thức đ ược những vấn đề trên và xuất phát từ thực tiễn hoạtđ
ơng tín
dụng đối với các khách hàng doanh nghỉ. ệp tại chỉ nhánh BIDV. Sở giao dich 1, em
đã quyết định lựa chọn đề tài “_ Vâng cao hiệu quả tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp tai Ngân Hàng TMCP Đầu t _ w và Phát Triển Mĩ ột Nam - Chỉ
nhánh Sở giao dịch I” làm luận văn nghiên cứu.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
(1) Hệ thống hóa lý luận về tín dụng và hiệu quả tín dụng trong hoạt động.
cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp.
(2) Phân tích thực trạng hiệu quả tín dụng đối với nhóm khách hàng doanh
nghiệp, tìm ra ngun nhân làm hạn chế
hiệu quả tín dụng đối với nhóm khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng BIDV Chỉ nhánh Sở giao dịch l
(3) Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hi
_ệu quả tín dụng đối với
nhóm khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng BIDV Chỉ nhánh Sở giao dịch 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam ~ Chỉ nhánh Sở giao dich 1
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
~ Chi nhánh Sở giao dịch 1. Thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài trong 3 năm từ
2016-2018
4. Phương pháp nghiên cứu của để tải
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng trong luận văn này là
phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp và phương pháp so sánh. Ngồi
ra, luận văn cịn sử dụng một số phương pháp khác như phương pháp thống kê,
diễn giải, quy nạp.
§. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống hố lý luận vẻ tínd
ụng và hiệu quả tín dụng đối với khách
hàng Doanh nghiệp.
~ Đánh giá được thực trang hi éu quả tín dụng đối với khách hàng Doanh
nghiệp tại BIDV Chỉ nhánh Sở giao dich 1;
~ Đưa ra được một số giải pháp nhằm nâng cao hi _ ệu quả tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Chỉ nhánh Sở giao dịch 1
6. Kết cấu của Luận văn
'Bao gồm phần mở đầu và 3 chương với các phần chính sau đây:
Chương 1: Lý luận về hiệu quả tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp.
của Ngân hàng Thương mại.
Chương 2: Thực trạng hiệu qua tin dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chỉ nhánh Sở giao dịch I
'Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam — Chi nhánh Sở giao
dich 1
4
CHUONG 1. MOT SO VAN DE CO BAN VE HIEU QUA TIN
DỤNG ĐÓI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA
NGAN HANG THUONG MAI
1.1. Tổng quan về tín dụng đối với khách hàng Doanh nghiệp của ngân
hàng thương mại:
1.1.1. Vai trò của khách hàng doanh nghiệp trong nền kinh tế
Doanh nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận chủ.
yếu tạo ra tổng sản phâm trong nước (GDP). Những năm gần đây, hoạt động của.
doanh nghiệp đã có bước phát triển đột biến, góp phần giải phóng và phát triển
sức sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, góp
phần quyết định vào phục hồi và tăng trưởng kinh tế, tăng kim ngạch xt
khẩu,
tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội như: Tạo.
việc làm, xố đói, giảm nghèo.
Thúc đây kinh tế tăng trưởng và tăng thu nhập quốc dân.
Do quy mơ đa dạng có thể đặt văn phịng làm việc, nhà xưởng ở khắp mọi
nơi trên lãnh thổ, ở đô thị lớn, ở cả những nơi cơ sở hạ tầng chưa phát triển nhằm.
khai thác tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, phát triển kinh tế địa phương. Quy
mô hoạt động cũng như trình độ cơng nghệ của các Doanh nghiệp này thích hợp
với những ngành cần nhiều lao động thủ cơng như ngành cÌ
n thủy - hải
may mặc, da giày đây là những ngành đem lại nhiều kim ngạch xuất khâu cho cả.
nước cũng như nơi đô thị tập trung nhiều nguồn lực lao động trí thức.
Giải quyết việc làm và thu nhập cho người lao động.
Trong những năm gần đây, số doanh nghiệp tăng nhanh đã giải quyết
được nhiều việc làm với thu nhập cao hơn cho người lao động. Tuy chiếm tỷ
trong cao trong tổng lao động toàn xã hội, lao động của khu vực doanh nghỉ iệp là
lực lượng chủ yếu tạo ra nguồn thu cho ngân sách Nhà nước và đóng góp lớn cho
tăng trưởng GDP. Thu nhập cao và tăng nhanh của lao động khối doanh nghiệp.
góp phần cải thiện và nâng cao mức sống chung của toàn xã hội và tham gia vào
q trình chuyển dịch cơ cấu lao động từ nơng nghiệp sang các ngành phi nông
nghiệp.
Doanh nghiệp tăng trưởng và phát triển là yếu tố quyết định đến tăng
trưởng cao và ổn định của nền kinh tế: Lợi ích cao hơn mà tăng trưởng doanh
nghiệp đem lại là tạo ra khối lượng hàng hoá và dịch vụ lớn hơn, phong phú hơn,
chất lượng tốt hơn, thay thế được nhiều mặt hàng phải nhập khẩu, góp phần quan
trọng cải thiện và nâng cao mức tiêu dùng trong nước và tăng xuất khẩu, đó cũng
là yếu tố giữ cho nền kinh tế ổn định và phát triển Bên cạnh đó ở phần lớn các
nên kinh tế, các DNNVV
là những nhà thầu phụ cho các Doanh nghiệp lớn.
DNNVV tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trong vì các Doanh
nghiệp này thường chỉ chuyên sản xuất một vài chỉ tiết được dùng để lắp ráp thành
một sản phẩm hoàn chỉnh. Góp phần làm năng động nền kinh tế trong cơ chế thị
trường
Góp phần vào đơ thị hố và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng.
nghiệp hố: Sự phát triển của các DNNVV ở nông thôn sẽ thu hút những người lao.
động chưa có việc làm và có thể thu hút lượng lớn lao động thời vụ vào hoạt động
sản xuất kinh doanh, rút dần lao động làm nông nghiệp sang làm công nghiệp hoặc.
dịch vụ, nhưng vẫn sống tại địa phương, không phải di chuyển đi xa. Đồng hành với
nó là hình thành những khu vực khá tập trung các cơ sở công nghiệp và dịch vụ
ngay tại nơng thơn, hình thành
hiện q trình đơ thị hố ph tập
Gieo mầm tài năng quản
Doanh nghiệp. Kinh doanh quy
các đô thị nhỏ đan xen giữa những làng quê, thực
trung.
trị kinh doanh: Các DNNVY là nơi đào tạo các nhà
mô nhỏ sẽ là nơi đảo tạo, rèn luyện các nhà Doanh
nghiệp làm quen với môi trường kinh doanh. Bắt đầu từ kinh doanh quy mô nhỏ và
thông qua điều hành quản lý kinh doanh quy mô nhỏ và vừa, một số nhà Doanh
nghiệp sẽ trưởng thành. Các tài năng kinh doanh được phát hiện từ đây.
1.1.2. Tín dụng ngân hàng đối với khách hàng doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Theo Luật các Tổ Chức Tín Dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 do
Quốc Hội ban hành nêu rõ “Cấp tín dụng nói chung là việc thỏa thuận để tổ
chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản.
tiễn theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tai
chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cắp tín dụng khác”
Nhu vay, tin dụng ngân hàng là giao dich tài sản giữa Ngân hàng (TCTD)
với bên đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nẻn kinh tế) trong đó Ngân
hàng (TCTD) chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian
nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện cả
vốn gốc và lãi cho Ngân hàng (TCTD) khi đến hạn thanh toán. Đối với ngân
hàng, nghiệp vụ tín dụng là một hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất, nó đem
lại lợi nhuận chính cho hoạt đơng kinh doanh của ngân hàng.
~ Điều kiện để ngân hàng cấp tín dụng cho các doanh nghiệp:
quả;
phép:
+ Doanh nghiệp có năng lực pháp luật dân sự;
+ Doanh nghiệp có dự án đầu tư, phương án kinh doanh kha thi và có hiệu
+ Doanh nghiệp có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp;
+ Doanh nghiệp có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cho
+ Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy.
định của pháp luật và của ngân hàng.
1.1.2.2. Đặc điểm, vai trò của tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp
‘Tin dung ngân hàng có đặc điểm sau:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho
người sử dụng.
~ Sự chuyển nhượng này chỉ mang tính tạm thời, trong một thời gian nhất
định được ghỉ rõ trong hợp đồng tín dụng.
- Sự chun nhượng này có kèm chỉ phí, thể hiện ở lãi mà người vay vốn
phải trả va các loại phí khác (nếu có),
'Vốn tín dụng ngân hàng đầu tư cho các DN không những thúc đầy sự phát
triển của khu vực kinh tế này mà thơng qua đó tác động trở lại thúc đây hệ
ngân hàng, vì việc mở rộng cho vay đối với DN giúp cho các ngân hàng chuyển
dịch cơ cấu đầu tư hợp lý, tăng trưởng tín dụng, đa dạng hóa danh mục đầu tư
cho vay, phân tán rủi ro và nâng cao vị thế cạnh tranh.
Góp phần thúc đây sản xuất phát triể
để thực hiện mục tiêu mở rộng sản
xuất ở từng doanh nghiệp, yêu cầu về nguồn vốn là một trong những mối quan
tâm hàng đầu được đặt ra. Bởi lẽ, đẩy mạnh tiến độ phát triển sản xuất khơng thể
chỉ trơng chờ vào vốn tự có mà doanh nghiệp còn phải biết tận dụng các nguồn
vốn khác trong xã hội. Từ đó, tín dụng ngân hàng với tư cách là nơi tập trung đại
bộ phận vốn nhàn rỗi sẽ đáp ứng nhu cầu vốn bồ sung cho đâu tư phát triển. Như.
vậy, tin dụng ngân hàng vừa giúp cho doanh nghiệp nhanh chóng đầu tư mở rộng.
sản xuất, vừa góp phan day nhanh tốc độ tích lũy vốn cho nền kinh tế. Cạnh
tranh là một quy luật tất yếu của nẻn kinh tế thị trường, muốn tổn tại và đứng
vững thì địi hỏi các doanh nghiệp phải chiếm được ưu thế vượt trội trong cạnh
tranh. Xu hướng hiện nay của các doanh nghiệp này là tăng cường liên doanh,
liên kết, tập trung vốn đầu tư và mở rộng sản xuất, trang bị kỹ thuật
đại để
tăng sức cạnh tranh. Tuy nhiên để có một lượng vốn đủ lớn đầu tư cho sự phát
triển khi vốn tự có lại hạn hẹp, khả năng tích lũy thấp thì phải mắt nhiều năm.
mới thực hiện được, và khi đó cơ hội đầu tư phát triển khơng cịn nữa. Như vậy
để có thể đáp ứng kịp thời các cơ hội kinh doanh, các doanh nghiệp chỉ có thể
tìm đến tín dụng ngân hàng. Chỉ có tín dụng ngân hàng mới có thể giúp doanh
nghiệp thực hiện được mục đích của mình là mở rộng phát triển sản suất kinh
doanh với số lượng và chỉ phí vốn hợp lý nhất.
'Việc cấp vốn tín dụng ngân hàng cho các doanh nghiệp góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của doanh nghiệp. Trong q trình cắp tín dụng,
ngân hàng thực hiện kiểm sốt trước, trong và sau khi giải ngân buộc doanh.
nghiệp phải sử dụng vốn đúng mục đích và hoạt động kinh doanh có lợi nhuận
để đảm bảo trả nợ gốc và lãi vay cho ngân hàng đúng hạn.
Khi sử dụng vốn tín
dụng ngân hàng các doanh nghiệp phải tơn trọng hợp đồng tín dụng, phải đảm
bảo hồn trả cả gốc lần lãi đúng hạn và phải tôn trọng các điều khoản của hợp
đồng cho dù doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay khơng. Do đó địi hỏi các
doanh nghiệp muốn có vốn tín dụng của ngân hàng phải có phương án sản xuất
khả thi. Khơng chỉ thu hồi đủ vốn mà các doanh nghiệp cịn phải tìm cách sử.
dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh vịng quay vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải
lớn hơn lãi suất ngân hàng thì mới trả được nợ và kinh doanh có lãi. Nguồn vốn
vay ngân hàng được coi là địn bẩy tài chính giúp DN tối ưu hóa cơ cấu vốn, đạt
chỉ phí sử dụng vốn thấp nhất, tiết kiệm chỉ phí. Các doanh nghiệp thường có.
nguồn vốn hạn chế, nếu biết sử dụng 100% vốn tự có kết hợp thêm nguồn vốn
vay với tỷ lệ hợp lý sẽ giúp tối đa hóa lợi nhuận cùng mức giá vốn bình qn rẻ
nhất.
1.1.2.3. Phân loại tín dụng
Hoạt động tín dụng của ngân hàng có nhiều hình thức đa dạng, có thể
phân loại tín dụng ngân hàng theo nhiều tiêu thức khác nhau:
-_
Căn cứ vào thời hạn cho vay, tín dụng ngân hàng phân ra làm ba
loại
+ Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn tối đa 1 năm, có lãi suất
thấp, tính thanh khoản cao, dùng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động và các nhu.
cầu chỉ tiêu ngắn hạn và thường chiếm tỷ trọng cao trong hoạt động tín dụng của
NHTM.
+ Tín dụng trung hạn là loại tin dụng có thời hạn từ | dén 5 nam. Tin dung
trung hạn có lãi suất cao hơn tín dụng ngắn hạn nhưng tính thanh khoản lại thấp
hơn và thường được các doanh nghiệp dùng để mua sắm tài sản cổ định, ải tiến
hoặc
mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư dự
án... nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có
quy mơ nhỏ và có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tin dung dai han là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, có lãi suất cao
nhất, đồng thời tính thanh khoản thấp nhấp, chủ yếu dùng đề đáp ứng các nhu
cầu dài hạn của doanh nghiệp như: xây các cơng trình dân dụng, các cơng trình
cơng nghiệp (nhà máy, xí nghiệp)... hoặc mua sắm các dây chuyển sản xuất, các
thiết bị, phương tiện vận tải quy mơ lớn, đây là loại tín dụng có rủi ro cao nhất
~ Căn cứ vào hình thức đảm bảo, tin dung chia làm hai loại
+ Tín dụng có tài sản bảo đảm là loại tín dụng được đảm bảo bằng các tài
sản của khách hàng, bên bảo lãnh hoặc tài sản hình thành từ vốn vay theo quy
định của pháp luật.
+ Tín dụng khơng có tài sản bảo đảm là loại tín dụng mà nghĩa vụ của
khách hàng không được cam kết đảm bảo bằng tài sản.
Ngân hàng căn cứ vào uy tin của khách hàng, uy tin của bên bảo lãnh hoặc
do các quy định của NHNN và đánh giá trên mức độ rủi ro của từng Ngân hàng
có thể gặp phải để lựa chọn hình thức cấp tín dụng cho khách hàng.
~ Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng, tín dụng chia thành một số nghiệp vu
+ Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó Ngân hàng giao hoặc cam.
kết giao cho Khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định theo thoả thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi
(được thể hiện
ằng thỏa thuận cho vay).
+ Bảo lãnh ngân hàng là sự cam kết của Ngân hàng với bên có quyền (bên
nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tải chính thay cho khách hàng (bên
được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
+ Thu tin dung (Letter of Credit - L/C) là một cam kết thanh tốn có điều
kiện bằng văn bản của Ngân hàng đối với người thụ hưởng L/C (thông thường là
người bán hàng hoặc người cung cấp dịch vụ) với điều kiện người thụ hưởng
phải xuất trình bộ chứng từ phù hợp với tất cả các điều khoản được quy định
trong L/C, phủ hợp với Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ
(UCP) được dẫn chiếu trong thư tín dụng và phù hợp với Tập quán ngân hàng
tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng chứng
tir (ISBP).
+ Bao thanh tốn là hình thức cấp tín dụng cho bên bán thông qua việc
mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã được bên bán
hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng hóa.
+ Chiết khấu bộ chứng từ là một hình thức
tín dụng thơng qua việc
10
ứng trước một khoản tiền cho nhà xuất khâu trên cơ sở giá trị bộ chứng từ xuất
khẩu hoàn hảo được người xuất khẩu xuất trình hoặc bộ chứng từ có sai sót
nhưng được ngân hàng phát hành thư tín dụng (L/C) chấp nhận sai sót
1.2. Hiệu quả tín dụng đối với khách h àng doanh nghiệp
1.2 1.
Khái niệm về hiệu quả tín dụng.
“Trong hoạt động kinh doanh, các NHTM ln lấy hiệu quả tín dụng làm tiêu
thức quan tâm hàng đầu. Hiệu quả nói chung là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng
các nguồn lực (nhân tài, vật lực, tién von...) dé dat được mục tiêu xác định. Hiệu
quả tín dụng của các NHTM là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực để đạt được kết quả cao nhat với tổng chỉ phí thấp nhất _.. Nói cách khác,
đó là sự so sánh giữa đầu vào và đầu ra, giữa chỉ phí và hiệu quả.
Hiệu quả tín dụng là m_6t trong những hi éu quả hoạt đ ông của các NHTM ,
biểu hiện và phản ánh mức độ cống hiến của hoạt động tín dụng đối với nền kinh tế
Sự đóng góp này. phụ thuộc vào số lượng ,chất lượng các dịch vụ và hi. êu qua mi
hoạt động này mang lại cho khách hàng.
Hiệu quả tin dụng cần được xem xétm_
ột cách tồn diện, cả về mặt khơng
gian và thời gian, trong môi quan hệ với hiệu quả nền kinh tế. Hiệu quả tín dụng có.
thể được chia thành : hiệu quả tín dụng đối với nền kinh tế _ — xã hội, hiệu quả tín
dụng đối với ngân hàng „ hiệu quả tín dụng đối với các doanh nghỉ _ệp, hiệu quả tín
dụng trong ngắn hạn, hiệu quả tín dụng trong dài hạn.
1.2.2. Các yếu tố đánh giá hiệu quả tín dụng
1.2.2.1. Khả năng trả nợ của doanh nghiệp
Trong quá trình thấm định tín dụng, để quyết định tài trợ vốn cho khách
hàng, ngân hàng phải tiến hành đánh giá khả năng trả được gốc và lãi của doanh
nghiệp. Hoạt động tín dụng ln tiềm ẩn nhiều rủi ro bởi khả năng trả nợ của doanh
nghiệp. Việc không trả được nợ của doanh nghiệp sẽ kéo theo hậu quả nghiêm trọng
là ngân hàng thương mại không trả được lãi và gốc tiết kiệm cho khách hàng. Ngân
hàng đứng trước nguy cơ mắt khả năng thanh tốn thậm chí có thể dẫn đến phá sản.
Chính vì vậy trước khi quyết định cấp tín dụng, ngân hàng cần tiến hành
"
thấm định thật kỹ để đánh giá đúng năng lực tài chính và khả năng trả nợ của doanh
nghiệp, từ đó mới đưa ra quyết định cấp tín dụng cho doanh nghiệp nhằm hạn chế
tối đa rủi ro có thê xảy ra đối với hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
122.2.
Hiệu quả xã hội của khoản vay
Một trong những yếu tố đánh giá hiệu quả tín dụng là hiệu quả xã hội mà
khoản vay đó đem lại, hoạt động tín dụng không nên chỉ hướng tới mục tiêu lợi
nhuận mà cịn phải đám bảo hiệu quả xã hội. Điều đó có nghĩa là hoạt động tin dung
phải phục vụ sản xuất và lưu thông theo đúng đường lối kinh tế của Đảng và Nha
nước, góp phần giải quyết cơng ăn việc làm cho người lao động, hạn chế tệ nạn xã
hội, khai thác có hiệu quả nguồn lực của quốc gia như: tài nguyên, con người, vốn,
khoa học công nghệ, thúc đẩy nhanh q trình tích tụ tập trung vốn phục vụ sản
xuất kinh doanh, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế, tăng trưởng tín
dụng và ỗn định kinh tế xã hội.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của ngân hàng thương
mại
Đây là các chỉ tiêu có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả tín
dụng. Thơng qua các chỉ tiêu này, Ngân hàng có thể xác định được một cách chính
xác hiệu quả tín dụng thơng qua những con số cụ thể. Những chỉ tiêu này như sau
1.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lồi
'Khả năng sinh lời trong hoạt động cho vay có mối liên hệ mật thiết với độ an
toàn trong hoạt động cho vay, ngân hàng chỉ có thể thu được lợi nhuận trên cơ sở.
đảm bảo được độ an toàn cho các khoản vay của mình. Bắt cứ tổn thất nào mà ngân.
hàng gặp phải cũng ảnh hưởng đến thu nhập hay lợi nhuận của ngân hàng.
(1) Tỷ lệ dư nợ /Vến huy động (%):
Chỉ tiêu này phản ánh ngân hàng cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn
huy động, hiệu qua sử dụng vốn huy đ. ông của ngân hàng , thể hiện ngân hàng đã
chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhu ận từ nguồn vốn huy động hay chưa.
Chỉ tiêu này lớn thể hi ện khả năng tranh thủ vốn huyđ ông, nếu chỉ tiêu này.
12
lớn hơn 1 thì ngân hàng chưa thực hi ện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham
gia vào cho vay it , khả năng huy động vốn của ngân hàng chưa tốt, nếu chỉ tiêu này.
nhỏ hơn 1 thì ngân hàng chưa sử dụng hi ệu quả tồn bộ nguồn vốn huy đ ông, gây
lăng phi,
(2) Vong quay vốn Tín dụng (vịng)
Vong quay vén tin dung
Doanh số thu nợ.
(vịng)
“——————————x1%
Dự nợ bình qn
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gi
thu hồi nợ của ngân hàng nhanh hay ch âm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi
là tốt và việc đầu tư càng được an toàn.
(3) Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn vay:
Lợi nhuận từ hoạt động tin dung là lợi nhuận hàng năm từ hoạt động cho vay
của NHTM. Hiệu quả sử dụng vốn vay phản ánh cứ 100 đồng ngân hàng cho vay ra
thì sẽ thu về bao nhiêu lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ ngân hàng làm ăn
có hiệu quả. Khi đánh giá chỉ tiêu này, các ngân hàng sẽ so sánh đánh giá tỷ lệ này.
qua các thời kỳ khác nhau để đánh giá mức độ tăng trưởng cũng như so sánh với
các ngân hang trong cùng hệ thống, ngoài hệ thống và tỷ lệ trung bình của tồn hệ
thống ngân hàng để đánh giá tốc độ tăng trưởng của ngân hàng mình với ngân hàng.
khác và sự phát triển của ngân hàng mình so với tồn hệ thống ngân hàng. Chỉ tiêu
này thể hiện rõ qua công thức sau:
Tỷ lệ lợi nhuận trêntổng _—
Lợi nhuận từhoạt động ndụng
100%
dư nợ tin dung
"Tông dư nợ tín dụng.
Chỉ tiêu này đánh giá hoạt động cho vay ở khía cạnh là hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng, phản ánh 1 đồng dư nợ tạo ta bao đồng lợi nhuận, chỉ tiêu
này cảng lớn thì hiệu quả càng cao. Vì thế khi nợ xấu tang, khiến lợi nhuận
giảm, sẽ tác động không tốt tới hiệu quả
“Tuy nhiên việc đánh giá chỉ tiêu này cũng có tính tương đối vì cịn phụ thuộc
vào nhiều yếu tố như: lãi suất, sản phẩm tín dụng, chính sách tín dụng...
Do đó,
13
trong hoạt động ngân hàng, nếu hiệu quả tín dụng NHTM tốt, ngân hàng nào có.
mức nợ xấu thấp nhất khi có cùng mức dư nợ và cùng mức lãi suất cho vay với các.
ngân hàng khác thỉ lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng sẽ cao hơn.
(4) Tỷ lệ lợi nhuận /Doanh thu tie tin dung:
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng thu từ tín dụng tạo ta bao nhiều đồng lợi
nhuận, chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả cảng cao
(5) Hệ số thu nợ:
xử
Hệ sở m nợ
_
s
Doanh số thu nợ.
Doanh số cho vay.
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả trong việc thu nợ của ngân hàng. Nó phản
ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định ngân hàng thu về bao.
nhiêu đồng vốn.
(6) Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động:
« _ Chỉ tiêu dư nợ bình qn cán bộ tín dụng:
Tổng dư nợ.
Dư nợ bình qn cán bộ tín dụng=
a
Tổng số cán bộ tín dụng.
Chỉ tiêu này giúp cho Ngân hàng đánh giá được mức độ công việc đối với
từng cán bộ, từ đó có những sắp xếp và điều chỉnh nhằm hạn chế sự quá tải hoặc.
tăng cường sử dụng khả năng cán bộ. Việc bồ trí nhân sự phủ hợp với khả năng và
tính chất cơng việc sẽ nâng cao được hiệu quả tín dụng của Ngân hang
+ _ Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân tính cho 1 cán bộ tín dụng
Chỉ tiêu lợi nhuận bình
Lợi nhuận trong kỳ
qn tính cho 1 cán bộtín = “Tong số cán bộtín dụng bình
dụng
qn trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết 1 cán bộ tín dụng trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng.
lợi nhuận
1.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàm
(1) Sự cân đối gitta huy động và cho vay KHDI
14
‘
'Thu lãi tín dụng thực tế
NIMcy the t& = ——__*____
Dư nợ bình qn
.
Tổngchiphínộibộtừtín
dụng
‘Thu nhap/chi phi cua ngân hàng nhận được từ việc mua/bán vốn với Trung
tâm trung tâm dữ liệu, báo cáo liên quan đến cơ chế định giá chuyển vốn nội bộ của
Ngân hàng, là nơi thực hiện mua bán vốn với các đơn vị kinh doanh phủ hợp với
các chính sách riêng lẻ, cơ chế đặc thủ về quy mộ, lãi suất huy động, lãi suất cho.
vay thực hiện theo phê duyệt cụ thể của Ban lãnh đạo Ngân hàng từng thời kỷ.
(2) 'Mức độ tập trung tín dụng:
“Theo luật TCTD năm 2010 quy định “tông mức dư nợ cấp tín dụng đối với
một khách hàng khơng vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng thương mại, chỉ
nhánh ngân hàng nước ngồi, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mơ; tổng
mức dư nợ cấp tín dụng đối với khách hàng và người có liên quan khơng được vượt
q 25% vốn tự có của ngân hàng thương mại, chỉ nhánh ngân hàng nước ngồi,
quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mơ”
Giới hạn tín dụng đối với một khách hàng, nhóm khách hàng liên quan được.
quy định nhằm hướng tới mục tiêu giảm dần mức độ tập trung tín dụng tại Ngân
hàng, thực hiện hợp vốn cấp tín dụng với các TCTD khác để chia sẻ rủi ro đối với
các khách hàng/dự án lớn. Ngân hàng đảm bảo cấp tin dụng cho khách hàng doanh.
nghiệp, nhóm doanh nghiệp và khách hàng liên quan đảm bảo tuân chủ quy định
của Ngân hàng nhà nước về định hướng tổng giới hạn tín dụng.
(8) Tỷ lệ nợ quá hạn: được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn trên
tổng dư nợ của ngân hàng tại một thời điểm xác định:
Nợ quá hạn
x 100%
Tong dng
Nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng không trả được khi đến han theo
Tỷ lệ nợ quá hạn
=
thỏa thuận trên hợp đồng, là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi
đã quá hạn. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hằng trong
khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Đây là chỉ
tiêu dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
15
Tỷ lệ quá hạn cảng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém va
ngược lại
Đối với những khoản nợ quá hạn tại nước ta, Ngân Hàng Nhà Nước đã có sự.
điều chỉnh nhiều lần . Mới đây nhất là sự rađờ
¡củathôngtưs 6 39/2016/TT-
'NHNN do Ngân hàng nhà nước ban hành ngày 30/12/2016 tạo ra nhiều đi mới
trong việc tính các khoản nợ q hạn theo đó ngân hàng thương mại chỉ chuy ổn nợ
quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo thỏa
thuận và không được tổ chức tín dụng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ. Với quy.
định mới này của Ngân Hàng Nhà Nư ớc đã làm thay đổi đáng kể tỷ lệ nợ q hạn
đã tính tốn của các ngân hàng trước đó.
(4) Tỷ lệ nợ xấu (nợ phân vào nhóm 3, 4, 3): là tỷ lệ phần trăm giữa nợ
khó địi trên tổng dư nợ quá hạn của NHTM tại một thời điểm nhất định. Chỉ tiêu
này phản ánh một cách chính xác hơn khả năng mắt vốn của ngân hàng. Tỷ lệ này
cảng cao thì hiệu quả tín dụng của ngân hàng càng thấp và ngược lại
Ty lệ nợ xấu
=
Tổng nợ xâu
Tơng dư nợ
x 100%
Nhờ có chỉ tiêu này mà NHTM có thể biết được bao nhiêu phần trăm nợ xấu
trong tổng dư nợ khó có khả năng thu hồi. Việc kết hợp các chỉ tiêu trên với nhau
cho phép đánh giá chỉ tiết hơn về mức độ an toàn trong hoạt động cho vay của
'NHTM dễ từ đó đánh giá hiệu quả trên khía cạnh chất lượng tín dụng.
Ø Việt Nam, theo Quyết định số 06/2008/QĐ-NHNN, các NHTM đạt điểm
tối đa về hiệu quả tín dụng khi có tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ nhỏ hơn hoặc bằng.
2%.
'Các chỉ tiêu này có liên quan chặt chẽ với nhau va phản ánh các mức độ rủi
ro tín dụng khác nhau. Đối với ngân hàng, việc khách hàng khơng trả nợ đúng hạn
có liên quan đến thanh khoản và rủi ro thanh khoản. Nợ khó địi là một lời cảnh báo
cho ngân hàng. Khi đánh giá nợ quá hạn, các Ngân hàng cũng cần phải chú ý đến
một số nghiệp vụ tín dụng như việc tính tốn kỳ hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ và gia
hạn nợ dựa trên những cơ sở đúng đắn hay không. Cơ cấu nợ để khơng xảy ra tình
trạng nợ q hạn, nhưng chính nợ cơ cấu cũng phản ánh phần nào khả năng mắt vốn