TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ NỘI
BÁO CÁO THỰC TẬP DƯỢC LÂM SÀNG
Sinh viên thực hiện
: PHÀN MẨY PHIN
Lớp
: D11A15
MSV
: 2112010345
Ngày 14 – 03 - 2023
MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................1
1. Tìm hiểu cơng tác dược lâm sàng tại bệnh viện........................................2
1.1. Cơ cấu tổ chức khoa dược bệnh viện.........................................................2
1.2 Công tác dược lâm sàng tại bệnh viện.........................................................3
1.2.1. Tư vấn trong quá trình xây dựng các danh mục thuốc tại các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh nhằm mục tiêu sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và
hiệu quả:....................................................................................................3
1.2.2. Tư vấn, giám sát việc kê đơn thuốc, sử dụng thuốc:...............................4
1.2.3. Thông tin, hướng dẫn sử dụng thuốc cho người hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh, người sử dụng thuốc và cộng đồng:........................................4
1.2.4. Tham gia xây dựng quy trình, hướng dẫn chuyên môn liên quan đến sử
dụng thuốc và giám sát việc thực hiện các quy trình này, bao gồm:........4
1.2.5. Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh:..........................................................................................................5
1.2.6. Tham gia theo dõi, giám sát phản ứng có hại của thuốc:........................5
1.2.7. Tham gia nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, thử nghiệm tương đương
sinh học của thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các nghiên cứu
khoa học khác về sử dụng thuốc hợp lý, an tồn và hiệu quả...................6
1.3. Cơng tác thơng tin thuốc tại khoa dược bệnh viện.....................................6
2. Mơ hình sử dụng thuốc tại bệnh viện........................................................8
2.1. Cơ cấu danh mục thuốc tại bệnh viện........................................................8
2.2 Mơ hình giám sát sử dụng thuốc tại bệnh viện..........................................62
3. Tình hình sử dụng thuốc trong năm vừa qua.........................................64
3.1 Tổng hợp báo cáo ADR.............................................................................64
3.2 Phân tích bệnh án, đơn thuốc....................................................................68
2
BÁO CÁO THỰC TẬP DƯỢC LÂM SÀNG
1. Tìm hiểu cơng tác dược lâm sàng tại bệnh viện.
1.1. Cơ cấu tổ chức khoa dược bệnh viện
- Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức khoa dược bệnh viện
+ Sơ đồ khoa dược bệnh viện
Trưởng
khoa dược
Nghiệp vụ
dược
Kho
Kho chính
Tây y
Nội trú 1
Nội trú 2
Dược lâm
sàng
Nhà thuốc
Kho chính
đơng y
Ngoại trú 1
Ngoại trú 2
- Mơ tả vai trò, chức năng hoạt
+ Lập kế hoạch, cung ứng thuốc bảo đảm đủ số lượng, chất lượng cho nhu
cầu điều trị, chẩn đoán và các yêu cầu chữa bệnh khác.
+ Quản lý, theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị và
các nhu cầu đột xuất khác khi có yêu cầu.
+ Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị.
+ Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”.
+ Tổ chức pha chế thuốc, hóa chất sát khuẩn.
+ Thực hiện công tác dược lâm sàng, thông tin, tư vấn về sử dụng thuốc, tham
gia công tác cảnh giác dược, theo dõi, báo cáo thông tin liên quan đến tác
dụng không mong muốn của thuốc.
3
+ Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về dược tại các
khoa trong bệnh viện.
+ Nghiên cứu khoa học và đào tạo; là cơ sở thực hành của trường Cao đẳng
và Trung học về dược.
+ Phối hợp với khoa cận lâm sàng và lâm sàng theo dõi, kiểm tra, đánh giá,
giám sát việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý đặc biệt là sử dụng kháng sinh và
theo dõi tình hình kháng kháng sinh trong bệnh viện.
+ Tham gia chỉ đạo tuyến.
+ Tham gia hội chẩn khi được yêu cầu.
+ Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc.
+ Quản lý hoạt động của Nhà thuốc bệnh viện theo đúng quy định.
+ Thực hiện nhiệm vụ cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra, báo cáo
về vật tư y tế tiêu hao (bơng, băng, cồn, gạc) khí y tế.động của khoa dược.
1.2 Công tác dược lâm sàng tại bệnh viện
1.2.1. Tư vấn trong quá trình xây dựng các danh mục thuốc tại các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh nhằm mục tiêu sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và
hiệu quả:
a) Xây dựng các tiêu chí lựa chọn thuốc để tư vấn cho Hội đồng Thuốc và
Điều trị của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Tiếp nhận và xử lý các thông tin về an toàn, hiệu quả liên quan đến việc sử
dụng thuốc thuộc danh mục thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để đề xuất
bổ sung, điều chỉnh danh mục thuốc bảo đảm việc sử dụng thuốc hợp lý, an
tồn và hiệu quả;
c) Phân tích, đánh giá về an toàn, hiệu quả trên cơ sở bằng chứng về chi phí hiệu quả, chi phí - lợi ích, nguy cơ - lợi ích trong việc sử dụng thuốc của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh để tư vấn, cung cấp thông tin trong việc xây dựng danh
mục thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm hợp lý, an toàn và hiệu
quả.
4
1.2.2. Tư vấn, giám sát việc kê đơn thuốc, sử dụng thuốc:
a) Tư vấn về sử dụng thuốc cho người kê đơn lựa chọn thuốc trong điều trị.
Kiểm tra, kiểm sốt q trình kê đơn thuốc, thẩm định y lệnh để phát hiện,
ngăn ngừa các sai sót, nhầm lẫn có thể xảy ra. Tổng hợp và phân tích nguyên
nhân sai sót để đề xuất giải pháp khắc phục, cải thiện chất lượng kê đơn;
b) Tham gia phân tích sử dụng thuốc (bình ca lâm sàng) trong các trường hợp
người bệnh nhiễm vi sinh vật kháng thuốc, người bệnh phải sử dụng nhiều
thuốc phức tạp hoặc theo yêu cầu của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh;
c) Tham gia hội chẩn hoặc các hội đồng chẩn đốn chun mơn liên quan đến
lựa chọn thuốc trong điều trị.
1.2.3. Thông tin, hướng dẫn sử dụng thuốc cho người hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh, người sử dụng thuốc và cộng đồng:
a) Cập nhật thông tin của thuốc mới cho người hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh về tên thuốc, thành phần, tác dụng dược lý, chỉ định, chống chỉ định,
tương tác thuốc, liều dùng, cách dùng, hướng dẫn sử dụng thuốc trên các đối
tượng bệnh nhân cần theo dõi đặc biệt, các thông tin liên quan đến cảnh báo,
an toàn của thuốc và các thông tin cần thiết khác;
b) Cập nhật thông tin của thuốc cho người sử dụng thuốc và cộng đồng về tên
thuốc, thành phần, nồng độ, hàm lượng, dạng bào chế, chỉ định, chống chỉ
định, liều dùng, cách dùng và những vấn đề cần lưu ý trong quá trình sử dụng
thuốc;
c) Tổ chức cập nhật thông tin thuốc quy định tại điểm a, điểm b khoản này
bằng các hình thức thơng tin trực tiếp, thông tin bằng văn bản hoặc niêm yết
trên bảng tin, trang thông tin điện tử của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1.2.4. Tham gia xây dựng quy trình, hướng dẫn chun mơn liên quan đến
sử dụng thuốc và giám sát việc thực hiện các quy trình này, bao gồm:
5
a) Xây dựng các quy trình chun mơn liên quan đến sử dụng thuốc, hướng
dẫn sử dụng danh mục thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Phối hợp với Hội đồng Thuốc và Điều trị của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
xây dựng quy trình giám sát sử dụng thuốc có khoảng điều trị hẹp, nhiều tác
dụng phụ nghiêm trọng, thuốc cần pha để sử dụng qua đường tiêm truyền
hoặc sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân cần theo dõi hoặc thuốc có điều
kiện bảo quản đặc biệt theo yêu cầu của công tác điều trị;
c) Tham gia trực tiếp vào quá trình điều trị và giám sát việc tuân thủ quy trình
sử dụng thuốc đã được Hội đồng Thuốc và Điều trị của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thông qua hoặc người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phê
duyệt.
1.2.5. Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh:
a) Xây dựng kế hoạch phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc định kỳ 6
tháng, hàng năm, xu hướng và kế hoạch sử dụng thuốc của năm tiếp theo của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc thông qua việc đánh giá sự phù
hợp của hướng dẫn điều trị và danh mục thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh với chỉ định của thuốc cung ứng cho các khoa lâm sàng của cơ sở.
1.2.6. Tham gia theo dõi, giám sát phản ứng có hại của thuốc:
a) Cập nhật thông tin về các phản ứng có hại của thuốc, các thơng tin khác về
an tồn của thuốc và cách xử trí, hướng dẫn cho người hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh, điều dưỡng viên, y tá, kỹ thuật viên, hộ sinh viên phát hiện, xử trí
các phản ứng có hại của thuốc;
b) Theo dõi, giám sát phản ứng có hại của thuốc và tiếp nhận thông tin để
tổng hợp, báo cáo về các phản ứng có hại của thuốc tại cơ sở theo các hướng
dẫn của Bộ Y tế;
6
c) Báo cáo đột xuất về nguy cơ tổn hại tới sức khỏe của người bệnh liên quan
đến việc sử dụng thuốc hoặc các trường hợp sử dụng thuốc chưa phù hợp tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cho người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh.
1.2.7. Tham gia nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, thử nghiệm tương
đương sinh học của thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các nghiên
cứu khoa học khác về sử dụng thuốc hợp lý, an tồn và hiệu quả.
1.3. Cơng tác thơng tin thuốc tại khoa dược bệnh viện
Bước 1: Thu thập thông tin
Thông tin thuốc được thu thập từ các nhân viên y tế, bệnh nhân, các
văn bản từ các cơ quan chủ quản, thông tin cập nhật từ sách, báo, tạp chí,
website của các cơ quan chủ quản như Sở Y tế, Trung tâm DI&ADR Quốc
gia…
Bước 2: Xử lý thông tin
Thông tin sẽ được bộ phận đơn vị Thông tin thuốc kiểm tra, thẩm định,
có tham khảo ý kiến từ Ban giám đốc, Hội đồng thuốc và Điều trị, được soạn
thảo lại dưới dạng văn bản và được Chủ tịch Hội đồng thuốc và Điều trị phê
duyệt trước khi triển khai.
Với những yêu cầu thông tin thuốc nhận được qua điện thoại sẽ được
người có thẩm quyền tại khoa Dược hoặc trong đơn vị thông tin thuốc xử lý
trực tiếp, trường hợp cần thiết sẽ xin ý kiến của Ban giám đốc, Hội đồng
thuốc và Điều trị hoặc các khoa phịng có liên quan.
Bước 3: Triển khai thông tin thuốc
Các thông tin cập nhật thuốc mới, đình chỉ lưu hành thuốc, rút số đăng
ký hoặc các cảnh báo về ADR, tương tác thuốc…từ các cơ quan có thẩm
quyền cơng bố sẽ được triển khai bằng văn bản gửi về các khoa phòng có liên
quan đồng thời sẽ được triển khai và lưu trữ tại website thông tin thuốc.
7
Thông tin về thuốc dưới dạng bài viết hoặc tin tức sưu tầm từ các
nguồn khác sẽ được đăng tải và lưu trữ có thời gian ngắn hơn trên website.
Thơng tin tồn kho tại khoa Dược, thuốc cận date, thuốc chậm sử
dụng… sẽ được triển khai bằng văn bản khi có u cầu tới các khoa phịng có
liên quan sau khi có ý kiến của Ban giám đốc và được đăng tải có thời hạn
trên website thơng tin thuốc.
Thơng tin thay thế thuốc, thông tin về tương tác thuốc, tư vấn sử dụng,
pha chế, bảo quản…khi có yêu cầu sẽ được trả lời trực tiếp trong thời gian
ngắn nhất hoặc bằng văn bản sau khi cần thiết phải có ý kiến của Hội đồng
thuốc và Điều trị, phòng Quản lý chất lượng chun mơn hoặc lãnh đạo đơn
vị có thẩm quyền.
8
2. Mơ hình sử dụng thuốc tại bệnh viện.
2.1. Cơ cấu danh mục thuốc tại bệnh viện
DANH MỤC THUỐC BỆNH VIỆN 2022
Nồng
STT
Tên thuốc
Hoạt chất
độ/hàm
ĐVT
lượng
I. THUỐC
GÂY NGHIỆN
1
2
Morphin (Morphin
Morphin
hydroclorid
(hydroclorid,
10mg/ml)
sulfat)
Osaphine
Morphin
(Morphin )
(hydroclorid,
10mg/
10mg/1ml
sulfat)
1ml
10mg/ml Ống
Ống
Fenilham
(Fentanyl)
3
50mcg/ml
50mcg/
Fentanyl
Fentanyl
4
0,1mg/2ml
Ống
0,1mg/
Fentanyl
Pethidine- hameln
5
ml
2ml
Ống
100mg/
50mg/ml
Pethidin
2ml
Gramadol
Paracetamol +
325mg +
Capsules
tramadol
37,5mg
Paracetamol +
500mg +
codein phosphat
30mg
Ống
II. THUỐC
DẠNG PHỐI
HỢP CHỨA
DƯỢC CHẤT
GÂY NGHIỆN
6
7
Codalgin Forte
9
Viên
Viên
III.THUỐC
HƯỚNG
THẦN
8
Gardenal 100mg
Phenobarbital
Diazepam
9
Injection BP 10mg
100mg
Viên
10mg/
Diazepam
2ml
Ống
Midazolam
10
(Paciflam) 5mg/ml Midazolam
5mg/ml
Ống
11
Seduxen 5mg
5mg
Viên
Diazepam
Ketamine
Hydrochloride
12
Injection
50mg/ml
Ketamin
x 10ml
Lọ
B.Braun 5mg/ml
Midazolam
5mg/ml
Ống
Ephedrine
Ephedrin
Midazolam
13
IV. THUỐC
TIỀN CHẤT
14
Aguettant 30mg/ml (hydroclorid)
30mg/ml Ống
Ciprofloxacin
200mg/
V. DANH
MỤC
THUỐC,
DƯỢC CHẤT
THUỘC
DANH MỤC
CHẤT BỊ
CẤM SỬ
DỤNG
TRONG MỘT
SỐ NGÀNH,
LĨNH VỰC
15
Ciprofloxacin
10
Chai
Polpharma
100ml
Ciprofloxacin
16
(Quinrox) 500mg
Ciprofloxacin
500mg
Viên
Metronidazol
KABI
17
500mg/100ml
500mg/
Metronidazol
Moxifloxacin
18
(Mikrobiel)
100ml
Chai
400mg/
Moxifloxacin
250ml
Lọ
22,5mg
+
997,5mg
19
Dasutam 75ml
Terbutalin sulfat +
; chai
guaiphenesin
75ml
Zensalbu nebules
20
5.0
Chai
5mg/
Salbutamol (sulfat) 2,5ml
Ống
750.000
21
ZidocinDHG
Spiramycin +
IU +
metronidazol
125mg
Vinsalmol
22
2,5mg/2,5ml
Viên
2,5mg/
Salbutamol (sulfat) 2,5ml
Ống
750.000I
23
24
Spinidazole
Antirova plus
Spiramycin +
U+
Metronidazol
125mg
Spiramycin +
0,75MUI
metronidazol
+ 125mg Viên
Viên
750.000
Kitaro 750.000 IU
Spiramycin +
IU +
25
+ 125mg
metronidazol
125mg
Viên
26
Eyexacin
Levofloxacin
25mg
Lọ
27
Ventolin Nebules
Salbutamol (sulfat) 5mg/
11
Ống
2,5ml
Ciprofloxacine
Hidrochloride
28
Ciprobay
500mg
Levogolds 750mg/
29
150ml
500mg
Viên
750mg/
Levofloxacin*
150ml
Túi
0,2%;
30
Cetraxal
Ciprofloxacin
0,25ml
Ống
400mg/
31
Avelox
Moxifloxacin*
250ml
Chai
Ofloxacin
0,3%
Tuýp
Oflovid
Ophthalmic
32
Ointment
100mcg/
33
Ventolin Inhaler
Salbutamol (sulfat) liều xịt
Bình
500mg +
65.000U
Metronidazol +
I+
neomycin +
100.000
34
Neo-Tergynan
nystatin
UI
Viên
35
Levocide 500mg
Levofloxacin
500mg
Viên
15mg/
36
Oflovid 15mg/ 5ml Ofloxacin
5ml
Lọ
37
Tavanic 500 mg
500 mg
Viên
Levofloxacin
Sindazol
Intravenous
38
Infusion
500mg/
Tinidazol
100ml
Lọ
Terbutalin
0,5mg
Ống
Ofloxacin
200mg
Viên
Bricanyl Inj.
39
40
0.5mg/ ml 5's
Ofloxacin
(MENAZIN)
12
200mg
Ofloxacin
(Goldoflo) 200mg/
41
40ml
200mg/
Ofloxacin
40ml
Túi
2,5mg/
42
Ventolin Nebules
Salbutamol (sulfat) 2,5ml
Ống
43
Bluemoxi
Moxifloxacin
Viên
400mg
400mg/
44
Mikrobiel
Moxifloxacin*
250ml
Chai
750000I
45
Rodogyl
Spiramycin +
U;
metronidazol
125mg
Viên
Viên
Moxifloxacin
46
(Respira) 400mg
Moxifloxacin
400mg
47
Vigamox
Moxifloxacin
5mg/1ml Lọ
48
Ventolin Nebules
5mg/
5mg/ 2.5ml 6x5's
Salbutamol (sulfat) 2,5ml
Ống
VI. THUỐC
THƯỜNG
Acetaminophen,
oxomemazin,
49
Topralsin
guaifenesin
Viên
Dexamethasone
50
4mg/ml
Dexamethasone
4mg/ml
Ống
Vitamin C
500mg
Viên
4mg/ml
Dexamethsone
4mg/ml
Ống
Fluvastatin
Fluvastatin (dưới
(Autifan) 20mg-
dạng fluvastatin
BBV
natri)
20mg
Viên
Vitamin C 500mg
51
TW3
Dexamethasone
52
53
13
54
Vitamin C 500mg
Vitamin C
500mg
Viên
(cefaclo) 500mg
Cefaclo
500mg
Viên
Vinzix(Furocemid
Furocemid
20mg/
20ml/2ml)
20mg/2ml
2ml
Ceplorvpc
55
56
Ống
Batiwell
(bromhexin)
57
8mg/10ml
8mg/
bromhexin
10ml
Ống
Isoniazid
150 mg
Viên
Dexamethason
0.5mg
Viên
50ml
Chai
Isoniazid (Meko
58
INH) 150mg
Dexamethason
59
0,5mg
Albumin +
60
Biseko 50ML-
Immunoglobulin
BBV
(A,G,M)
'Amlodipine (dưới
61
'Exforge
dạng Amlodipine
5mg/80mg 2x14-
besylate),
BBV
Valsartan
5/80mg
Viên
Ramipril
2,5mg
Viên
Rosuvastatin
10mg
Viên
Bromhexin
8mg
Viên
Ramizes
(Ramipril) 2.5mg 62
BBV
Crestor
(rosuvastatin)
63
10mg
Bromhexin Actavis
64
8mg
100mg +
Actiso, Rau đắng
75mg +
65
Magasol
đất,Bìm bìm
75mg
Viên
66
Boganic
Actiso, Rau đắng
85mg +
Viên
14
64mg +
đất,Bìm bìm
6,4mg
50mg +
67
Bibiso Tab
Actiso, Rau đắng
50mg +
đất,Bìm bìm
5,25mg
Viên
0,4g +
1,4 g +
0,4g +
0,4g +
68
Sitar
Đảng sâm, Hoàng
0,4g +
kỳ, Đương quy,
0,4g +
Bạch truật, Thăng
0,4g +
ma, Sài hồ, Trần
0,7g +
bì, Cam thảo,Sinh
0,14g +
khương, Đại táo
0,28g
Gói
2000mg
+ 666mg
69
Tadimax
Trinh nữ hồng
+ 666mg
cung, Tri mẫu,
+ 666mg
Hồng bá, ích
+ 83mg
mẫu, Đào nhân,
+ 830mg
Trạch tả, Xích
+ 500mg
thược, Nhục quế
+ 8,3mg
Viên
1000mg;
70
Đan sâm- tam thất
Đan sâm, Tam thất
70mg
Đăng tâm thảo,
0,6g +
Táo nhân, Thảo
2,0g+
quyết minh, Tâm
1,5g +
Viên
71
Hoàn an thần
sen
1,0g
72
Hoạt huyết dưỡng
Đinh lăng, Bạch
150mg + Viên
15
Viên
não Cebraton S
quả
5mg
20g +
10g +
Trần bì, Cát cánh,
10g +
Tiền hồ, Tơ diệp,
10g +
Tử uyển, Thiên
10g + 4g
mơn, Tang bạch bì, + 4g +
73
Tang diệp, Cam
4g + 3g
thảo, Ô mai,
+ 3g +
Th́c Ho bở phế
Khương hồng,
2g +
FITO 200ml
Menthol
0,044g
Chai
0,60g +
0,60g +
0,41g +
74
Đương quy, Bạch
0,41g +
truật,Đảng sâm,
0,41g +
Quế nhục, Thục
0,41g +
địa, Cam thảo,
0,41g +
Hoàng kỳ,Bạch
0,31g +
Hoàn thập toàn đại
linh, Xuyên khung, 0,12g +
bổ TW3
Bạch thược
0,12g
Viên
1,15g +
0,96g+
75
Thục địa, Hoài
0,96g +
sơn, Sơn thù,Mẫu
0,71g +
Hoàn lục vị địa
đơn bì,Phục linh,
0,71g +
hồng
Trạch tả
0,71g
Viên
Diệp hạ châu
200mg
Viên
Thục địa, Hồi
125mg;
sơn,Mẫu đơn bì,
125mg;
Diệp hạ châu
76
77
Vinaplant
Bổ mắt TW3
16
Viên
250mg;
150mg;
150mg;
Bạch linh, Trạch
125mg;
tả, Sơn thù, Câu kỷ 125mg;
tử, Cúc hoa.
125mg
125mg +
160mg +
Thục địa, Hoài
160mg +
sơn, Trạch tả, Cúc
40mg +
hoa, Thảo quyết
40mg +
minh, Hạ khô thảo, 50mg +
78
79
Sáng mắt Trphaco
Viegan-B
Hà thủ ô đỏ,
24mg +
Đương quy
12,5mg
Diệp hạ châu,
100mg +
Nhân trần, Cỏ nhọ
50mg +
nồi
50mg
Viên
Viên
Diệp hạ châu, Tam
80
thất, Kim ngân
10g + 5g
hoa, Cam thảo,
+ 2g +
Diệp hạ châu vạn
Thảo quyết minh,
2g + 5g
xuân
Cúc hoa
+ 1g
Gói
4g
(tương
đương
81
Kim tiền thảo
Kim tiền thảo
0,28g)
Viên
Bài thạch
82
Vinaplant
Kim tiền thảo
200mg
Viên
83
Dưỡng cốt hồn
Cao xương hỗn
0,75g +
Túi
hợp, Hồng bá, Tri
2,4g +
mẫu, Trần bì, Bạch 0,3g +
17
0,6g +
0,6g +
thược, Can
0,15g +
khương, Thục địa
0,6g
330mg +
330mg +
330mg +
330mg +
330mg +
Độc hoạt, Phòng
330mg +
phong, Tang ký
330mg +
sinh, Tần giao,
330mg +
Bạch thược, Ngưu
330mg +
tất , Sinh địa, Cam
60mg +
thảo, Đỗ trọng , Tế
60mg +
tân, Quế nhục,
60mg +
Nhân sâm, Đương
60mg +
84
V.Phonte
quy, Xuyên khung
30mg
Viên
85
V.phonte
Độc hoạt, Phòng
330mg;
Viên
phong, Tang ký
330mg;
sinh, Tần giao,
330mg;
Bạch thược,
330mg;
Ngưu tất , Sinh
330mg;
địa, Cam thảo,
330mg;
Đỗ trọng , Tế tân, 330mg;
Quế nhục, Nhân
330mg;
sâm, Đương quy,
330mg;
Xuyên khung
60mg;
60mg;
60mg;
18
60mg;
30mg
0,6g +
0,4g+
0,4g +
0,4g+
Độc hoạt, Quế
0,4g+
chi, Phòng phong, 0,4g+
Đương quy, Tế
0,4g+
tân, Xuyên
0,4g +
khung, Tần giao,
0,4g +
Bạch thược, Tang 0,4g +
ký sinh, Sinh địa,
0,4g+
Đỗ trọng, Ngưu
0,4g +
tất,Bạch linh,
0,4g+
Cam thảo,Nhân
0,4g+
86
Didicera
sâm
0,4g
Gói
87
Marathone
Mã tiền, Ma
50mg +
Viên
hồng, Tằm vôi,
11,5mg
Nhũ hương, Một
+
dược, Ngưu tất,
11,5mg
Cam thảo,
+
Thương truật
11,5mg
+
11,5mg
+
11,5mg
+
19
11,5mg
+
11,5mg
0,31g;
0,62g;
0,62g;
88
Bạch truật,Bạch
0,09g;
linh, Hoàng kỳ,
0,62g;
Toan táo
0,31g;
nhân,Đẳng sâm,
0,62g;
Mộc hương, Cam
0,05g;
thảo, Đương quy,
0,31g;
Viễn chí, Long
0,30g;
Hồn quy tỳ TW3 nhãn, Đại táo.
0,15g.
Viên
Mỗi viên chứa:
Cao khô dược
liệu 220mg tương
đương Kim tiền
3500mg
thảo 3400mg; Bột
mịn kim tiền thảo
89
Kim tiền thảo –F
90
Ampelop
100mg
Chè dây
Viên
625mg
Viên
0,25mg/
91
Atropin sulfat
Atropin sulfat
1ml
Ống
Mometason
furoat (Eu-
50mcg/
Fastmome) 50
Mometason
liều; lọ
92
micrograms
furoat
140 liều
Lọ
93
Kaleorid Tab
Kali clorid
600mg
Viên
20