1
Mục lục
Phần mở đầu................................................................5
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................5
2. Mục ®Ých....................................................................................6
3. Néi dung thùc hiƯn......................................................................6
4. ý nghÜa khoa häc vµ thực tiễn...................................................6
5. Hớng phát triển của đề tài..........................................................7
6. Phơng pháp thực hiện.................................................................7
PHầN NộI DUNG.............................................................8
Chơng 1. Giới thiệu Về QUI TRìNH CÔNG NGHệ SảN XUấT
BIA...............................................................................8
1.1. Thành phần..............................................................................8
1.1.1.Gạo.......................................................................................8
1.1.2.Malt.....................................................................................8
1.1.3.Men.....................................................................................9
1.1.4.Hoa Hupblon.......................................................................9
1.1.5. Nớc......................................................................................9
1.2. Quy trình công nghệ sản xuất Bia........................................10
1.3. Sơ đồ khối công nghệ sản xuất bia......................................12
1.3.1. Nhà nghiền........................................................................12
1.3.2. Nhà nấu.............................................................................15
1.3.3. Nhà lên men và lọc bia.......................................................19
1.3.4. Nhà chiết...........................................................................21
Chơng 2. tổng quan về thiết bị điều khiển PLC s7-300. .30
2.1. Giới thiệu chung......................................................................30
2.2. Các modul PLC S7-300............................................................33
2.2.1. Modul CPU..........................................................................33
2.3. Ngôn ngữ lập trình...............................................................37
2
2.4. Tập lệnh ................................................................................38
2.5. Bộ nhớ.....................................................................................44
2.5.1. Vùng nhớ chơng trình........................................................44
2.5.2. Vùng nhớ hệ thống..............................................................45
2.5.3. Vùng nhớ dữ liệu.................................................................45
2.6. Trao đổi dữ liệu giữa CPU và các modul mở rộng...............46
2.7. Bộ thời gian (Timer)...............................................................47
2.8. Bộ đếm (Counter).................................................................48
2.9. Các bớc thiết kế một hệ thống điều khiển dùng PLC.............49
2.9.1. Xác định quy trình công nghệ........................................49
2.9.2. Xác định ngõ vào, ngõ ra.................................................49
2.9.3. Viết chơng trình..............................................................50
2.9.4. Nạp chơng trình vào bộ nhớ..............................................50
2.9.5. Chạy chơng trình..............................................................50
2.10. Truyền thông giữa PLC v PC.............................................50
2.11. Soạn thảo một Project...........................................................52
2.11.1. Cài đặt phần mềm........................................................52
2.11.2. Lập trình.........................................................................52
2.11.3. Download và mô phỏng...................................................58
2.12. Truyền thông trên MPI..........................................................58
2.12.1. Công dụng.......................................................................58
2.12.2. Tính năng........................................................................61
Chơng 3. KHáI QUáT Về Hệ SCADA Và PHầN MềM WinCC. . .62
3.1.Tỉng quan vỊ hƯ SCADA.......................................................62
3.2. Tỉng quan về phần mềm thiết kế WinCC.......................63
3.2.1. Giới thiệu chung.................................................................63
3.2.2. Các đặc điểm chính.......................................................65
3.2.3. Các cấu hình hệ thống cơ bản.........................................66
3.2.4. Các chức năng SCADA cơ bản............................................67
3
3.2.5. Các chức năng cơ bản........................................................68
3.3. Truyền thông trong môi trờng WinCC....................................71
3.3.1. Bản chất truyền thông giữa máy tính (PC) và PLC...........71
3.3.2. Hàm truyền thông cơ bản................................................73
3.4. Cài đặt phần mỊm...............................................................74
3.5. ThiÕt kÕ giao diƯn.................................................................74
3.6. Thùc hiƯn download và m« phỏng........Error! Bookmark not
defined.
Chơng 4. CHƯƠNG TRìNH LậP TRìNH ĐIềU KHIểN, GIáM SáT
CHO Lò NHIệT TRONG NHà MáY BIA Sử DụNG PLC S7- 300.. 82
4.1. Lập trình điều khiển nhiệt độ Tank nấu gạo......................82
4.1.1. Quy trình công nghệ........................................................82
4.1.3. Xác định địa chỉ vào, ra cho PLC..................................86
4.1.4. Chơng trình điều khiển................................................87
4.2. Thiết kế giao diện điều khiển sử dụng phần mềm WinCC. .92
4.2.1. Giao diện điều khiển hệ thống........................................92
4.2.2. Xây dựng chơng trình liên kết giữa WinCC và PLC.........94
4.3. Thử nghiệm hệ thống điều khiển, giám sát..........................99
Kết luận....................................................................100
Tài liệu tham khảo.....................................................101
Danh mục bảng
Bảng 4.1: Một số loại cặp nhiệt thông dụng........................... 103
4
Phần mở đầu
-------Trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá, tự động
hoá là không thể thiếu trong mọi lĩnh vực của ngành kinh tế
quốc dân nhằm tạo ra sản phẩm có chất lợng cao cho xà hội và
khả năng cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trờng.
Ngay từ khi mới ra đời PLC đà trở thành cơ sở trong công
nghiệp tự động hoá, đặc trng của PLC là sử dụng vi xử lý để
xử lý thông tin, các nối ghép logic cần thiết trong quá trình
điều khiển đợc xử lý bằng phần mềm do ngời sử dụng lập nên
và cài vào. Do đó, ngời ta có thể giải quyết nhiều bài toán về
tự động hoá khác nhau trên cùng một bộ điều khiển mà hầu
nh không cần phải biến đổi gì ngoài việc nạp chơng trình
khác nhau. PLC giám sát thờng xuyên các trạng thái của hệ
thống thông qua tín hiệu báo về của các thiết bị vào, tiếp
theo PLC sẽ căn cứ trên chơng trình logic để quyết định tiến
hành hoạt động các đầu ra.
Việc trao đổi thông tin và dữ
liệu giữa trung tâm điều khiển với thế giới bên ngoài đợc thực
hiện thông qua hệ thống giao diện, ngoài ra bộ điều khiển
trung tâm còn có thể trao đổi thông tin với các máy tính
khác. So sánh với các hệ thống điều khiển thế hệ cũ dùng rơle
thì kỹ thuật PLC có u thế tuyệt đối về khả năng linh động và
khả năng giải quyết những bài toán tự động hoá phức tạp .
5
1. Lý do chọn đề tài.
Nền kinh tế nớc ta đang ngày càng phát triển, nhu cầu về
tự động hoá ngày càng cao để có thể đáp ứng đợc đòi hỏi
của quá trình công nghiệp hoá- hiện đại hoá. Cũng nh để đáp
ứng nhu cầu về đời sống tinh thần của con ngời thì nhà máy
Bia đà ra đời. Chính vì vậy em chọn đề tài này nhằm giúp
em đánh giá đợc khả năng tích luỹ kiến thức bấy lâu trong
nhà trờng, cũng từ đó mà nắm vững đợc kiến thức chuyên
ngành, áp dụng tốt linh hoạt vào thực tiễn.
2. Mục đích
Trong quá trình thực hiện đồ án em phải tìm tòi, trao
đổi, tổng hợp kiến thức để vận dụng vào thiết kế hệ thống
điều khiển, giám sát lò nhiệt trong nhà máy Bia cho phù hợp với
yêu cầu của thùc tÕ.
3. Néi dung thùc hiƯn
Ch¬ng 1: Giíi thiƯu vỊ quy trình công nghệ sản
xuất Bia.
Nội dung chính của chơng này là tìm hiểu về quy trình
công nghệ sản xuất bia nói chung.
Chơng 2: Tổng quan về thiết bị điều khiĨn PLC.
T×m hiĨu cÊu tróc chung cđa mét bé PLC; PLCS7- 300:
các modul; ngôn ngữ lập trình; tập lệnh, bộ nhớ
,
bộ thời gian
(Timer), bộ đếm (Counter).
Các bớc thiết kế một hệ thống điều khiển dùng PLC
Soạn thảo một Project.
6
Truyền thông giữa PLC và PC.
Chơng 3: Khái quát về hệ SCADA và phần mềm
WinCC.
Tìm hiểu về hệ SCADA; phần mền WinCC: Đặc tính mở,
các đặc điểm chính, các chức năng, các cấu hình hệ thống
cơ bản..... Thiết kế giao diện.
Chơng 4: Chơng trình lập trình điều khiển, giám sát
cho lò nhiệt trong nhà máy bia sử dụng PLCS7-300.
Hiểu đợc quy trình công nghệ; xác định địa chỉ vào,
ra cho PLC; chơng trình điều khiển; thiết kế giao diện sử
dụng phần mềm WinCC; xây dựng chơng trình liên kết giữa
WinCC vµ PLC.
4. ý nghÜa khoa häc vµ thùc tiƠn
Ngµy nay lĩnh vực tự động hoá và tin học công nghiệp là
mũi nhọn của kỹ thuật hiện đại, nhiều hệ thống ®iỊu khiĨn tù
®éng ®· ra ®êi nh»m phơc vơ nhiỊu nhu cầu khác nhau của đời
sống và đợc ứng dụng rất thành công đem lại hiệu quả công việc
rất cao. Một trong những phơng án tốt nhất và đợc sử dụng rộng
rÃi hiện nay là thay thế hệ thống đó bằng bộ điều khiển PLC.
Vì vậy thiết kế, điều khiển, giám sát lò nhiệt sử dụng thiết bị
lập trình điều khiển PLC làm nâng cao năng suất, chất lợng của
dây truyền sản xuất Bia là một điều tất yếu hiện nay.
5. Hớng phát triển của đề tài
Đề tài này cho ta nắm khái quát một hệ thống tự động,
tuy nhiên trên thực tế có nhiều cách điều khiển, giám sát khác
nhau tuỳ theo nhu cầu công nghệ mà ta thiết kÕ cho hỵp lý. Tõ
7
những kiến thức tiếp thu đợc qua đề tài này ta có thể phát
triển thành điều khiển, giám sát cho lò nhiệt trong các hệ
thống điều khiển công nghiệp khác có quy mô lớn và rộng hơn.
6. Phơng pháp thực hiện
Trong quá trình làm đồ án sử dụng những phơng pháp
sau:
Phơng pháp nghiên cứu lý luận
Phơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Phơng pháp thống kê toán học
Phơng pháp chuyên gia
Phơng pháp thực nghiệm
Tuy nhiên, PLC là một lĩnh vực mới đối với sinh viên đang
còn ngồi trên ghế nhà trờng cũng nh thời gian nghiên cứu tơng
đối ngắn, nên mặc dù đợc thầy giáo hớng dẫn tận tình và sự
nỗ lực của bản thân nhng không thể tránh khỏi những sai sót.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Trần
Hiếu cùng các thầy trong bộ môn đà tạo ®iỊu kiƯn vµ gióp ®ì
em hoµn thµnh ®Ị tµi nµy.
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Hằng
PHầN NộI DUNG
Chơng 1
Giới thiệu Về QUI TRìNH CÔNG NGHệ SảN
XUấT BIA
1.1. Thành phần
8
Nguyên liệu dùng để sản xuất bia bao gồm: gạo, malt,
H20, men, hoa hupblon. Trong đó malt và hoa hupblon là hai
nguyên liệu chính dùng để sản xuất bia, nó có chất lợng cao
của các hÃng cung cấp hàng đầu thế giới. Việc sản xuất dựa
trên nền tảng công nghệ tiên tiến và tuân thủ nghiêm ngặt
theo đúng các quy trình công nghệ cũng nh các tiêu chuẩn của
Việt Nam -ThÕ giíi. Ngoµi ra cã thĨ thay thÕ malt b»ng nguyên
liệu phụ nh bột mì, gạo ngô hay malt cha nảy mầm. Tuy vậy
cho đến nay bia trên thế giới đợc sản xuất chủ yếu với công
thức cổ điển:
BIA = MALT + HOA HUPBLON + NƯớC
ở
các cơ sở sản xuất bia lớn trong nớc ta hầu hết các
nguyên liệu đợc nhËp tõ níc ngoµi chđ u lµ malt vµ hoa
hupblon .
1.1.1.Gạo
Chỉ là nguyên liệu phụ (chiếm 30% thành phần nguyên
liệu sản xuất bia), nguyên liệu dùng để thay thế nhằm giảm
giá thành sản phẩm. Gạo đợc mua từ gạo ăn bình thờng, đem
nghiền nát sau đó say mịn ở dạng tấm và đợc đa vào nồi gạo.
ở
nồi gạo, gạo dạng tấm đợc hoà tan bằng nớc ở 770C và hỗn hợp
đó đợc hồ hoá ở 1000C. Trong quá trình hồ hoá có bổ sung
thêm một số hoá chất nh: CaCl2, CaSO4 nh»m mơc ®Ých cung
cÊp Ca2+ ®Ĩ phơc vơ cho quá trình đờng hoá sau này và có
bổ sung thêm 1 loại enzym chống cháy có tên thơng mại là
Termamyl để pha loÃng dung dịch, chống trờng hợp cháy nồi và
enzym này phải là enzym chịu nhiệt cao.
1.1.2.Malt
Là loại hạt ngũ cốc hay thờng gọi là lúa mạch (chiếm 70%
thành phần nguyên liệu sản xuất bia). Nó đợc nhập từ các nớc
Anh,
úc, Đan Mạch. Chất lợng malt đợc đảm bảo theo tiªu chuÈn
9
quy định đối với nguyên liệu sản xuất bia. Malt dạng hạt sau
khi xay đợc hoà tan bằng nớc ở 370C và cho vào nồi malt (tank
nấu malt). Đối với việc hoà tan malt khác với hoà tan gạo vì malt
dễ bị hiện tợng đóng cục hơn do đó malt đợc khuấy trộn dới
dạng phun nớc trớc khi cho vào nồi phun.
Malt còn đợc dùng để tạo màu cho bia, với malt bình thờng không đủ độ màu vì thế ngời ta thêm malt đenđể
tăng độ màu cho Bia.
1.1.3.Men
Là chất xúc tác có nguồn gốc prôtêin, đó là những phân
tử có cấu tạo từ axit amin và có cấu trúc không gian xác định
của mạch polypeptit. Tác dụng xúc tác là nhờ các quá trình lên
men. Đó là những quá trình trong đó xảy ra sự thay đổi
thành phần hoá học của chất gây ra do kết quả hoạt động của
các vi sinh vật nào đó (ví dụ: men rợu, nấm hoặc vi
khuẩn).Trong những trờng hợp này, những chất men do vi sinh
vật tạo ra là những yếu tố xúc tác. Chất men vẫn giữ đợc khả
năng hoạt động và t¸c dơng cđa nã khi lÊy nã ra khái vi sinh
vật. Mỗi loại men có một hơng vị riêng.
1.1.4.Hoa Hupblon
Dùng để tạo vị đắng cho bia. Cây hupblon là một loại
dây leo, thích hợp khí hậu ôn đới, đợc trồng nhiều ở Anh, Mỹ.
Có 2 loại hupblon là: hupblon bittermiss và hupblon Aroma. Cả 2
loại này đều phải đợc bảo quản ở nhiệt độ dới 100 C để giảm
độ mất mát của axit. Trên cây hupblon ngời ta thờng dùng hoa
của cây để tạo vị đắng cho bia vì hoa của cây hupblon có
vị đắng nhiều hơn.
1.1.5. Nớc
Nguồn nớc sử dụng của bia đợc lấy từ nhà máy nớc, phải
đảm bảo các chỉ số kỹ thuật phù hợp cho việc s¶n xuÊt bia.
10
Chất lợng sản phẩm phải thoả mÃn với các tiêu chuẩn
nghiêm ngặt về vệ sinh an toàn thực phẩm, chất lợng ổn
định.
11
1.2. Quy trình công nghệ sản xuất Bia.
Malt
Nghiền
trục
Go
Nước
Nghiền búa
Dịch hóa, hå hãa
Termany
l
(10g)
Đường hóa
Läc
Nước
Rửa bã
Dịch đường 110 P
Nấu hoa (90 phút)
Tách cặn
Nấm men
sữa
Lạnh nhanh
Lên men chính
CO
2
Lên men phụ
Men
sữa
Lọc Bia
Bão hịa CO2
CO
2
Bia
hơi
H×nh 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất Bia.
12
Trên thực tế, sản xuất bia có thể điều khiển theo một trong 3
hình thức nh sau:
+ Bằng tay
+ Bán tự động
+ Tự động hoàn toàn
Khi nền kinh tế phát triển dẫn tới đời sống ngời dân ngày
càng phát triển, cũng từ đó các yêu cầu của ngời tiêu thụ càng
khắt khe hơn, không những yêu cầu về giá cả mà còn cả về
chất lợng sản phẩm. Chất lợng sản phẩm bia phụ thuộc rất lớn
vào chế độ điều khiển. Chẳng hạn nếu điều khiển ở chế độ
tự động, không những giảm đáng kể thời gian, giảm bớt số lợng
công nhân mà còn đảm bảo hệ thống làm việc chính xác với
các yêu cầu về thời gian, nhiệt độ... một cách đồng bộ theo
đúng quy trình công nghệ.
Từ quy trình công nghệ sản xuất bia để đơn giản ta khái
quát thành sơ đồ khối.
13
1.3. Sơ đồ khối công nghệ sản xuất bia
Gạo
Malt
Nhà
nghiền
Nhà nấu
Nhà lên
men và
lọc
Nhà
chiết
Hình 1.2: Sơ đồ khối công nghệ sản xuất Bia
Trong đồ án này sẽ trình bày quy trình công nghệ sản
xuất bia ở chế độ tự động hoàn toàn từ khâu đa nguyên liệu
vào, nghiền, nấu, trộn, lên men, cho tới khâu hoàn thiện.
1.3.1. Nhà nghiền
Nhà nghiền thực hiện hai công đoạn nghiền gạo và malt,
nó bao gồm hai tank lớn dự trữ nguyên liệu và hai vít tải đứng.
Nghiền gạo là dùng nghiền búa đập nát gạo. Nghiền malt th×
14
dùng lulo với kích cỡ có thể chỉnh đợc để điều chỉnh độ mịn
của malt ở đầu ra.
Hình 1.3: Sơ đồ nguyên lý hoạt động thiết bị nhà
nghiền
Bên trong mỗi tank đều có hai cảm biến để báo mức
nguyên liệu (mức cao nhất và thấp nhất ). Máy nghiền gạo gồm
có một động cơ xoay chiều (trạng thái hoạt động của động cơ
đợc giám sát bằng cảm biến). Máy nghiền malt gồm một động
cơ điều khiển hai lô nghiền. Các van trong hình vẽ đóng mở
đợc điều khiển bằng tín hiệu điện.
Trớc khi thực hiện công đoạn nghiền, gạo và malt đợc sàng
kỹ bằng máy sàng trớc khi cho vào hai tank dự trữ, nhằm loại bỏ
các vật liệu cứng nh cát, sạn
15
Quy trình thực hiện tại nhà nghiền nh sau (thực hiện khi
nguyên liệu đầy đủ trong các thùng):
a) Nghiền gạo (Van V2, V7 đóng)
Cảm biến mức trong thùng chứa gạo sẽ báo mức gạo, nếu
mức gạo trong thùng nằm trong phạm vi cho phép thì hệ thống
làm việc (nếu không đủ lợng gạo băng tải liệu hoạt động để
cấp liệu)
Van V3 đóng van V1 mở, gạo sẽ vào cân nếu khối lợng gạo
đạt mức yêu cầu thì van V1 đóng van V3 mở máy nghiền hoạt
động. Đồng thời van V4 mở để cho nớc trộn cùng với gạo
Van V6 mở (van V7 đóng) máy bơm M2 sẽ đẩy nguyên
liệu sang nồi nấu gạo
b) Nghiền malt (Van V1, V6 đóng)
Cảm biến møc trong thïng chøa malt sÏ b¸o møc malt, nÕu
møc malt trong thùng nằm trong phạm vi cho phép thì hệ
thống làm việc (nếu không đủ lợng malt băng tải liệu hoạt
động để cấp liệu)
Van V3 đóng van V2 mở, malt sẽ vào cân nếu khối lợng
malt đạt mức yêu cầu thì van V1 đóng van V3 mở
máy
nghiền hoạt động. §ång thêi van V4 më ®Ĩ cho níc trén cïng với
malt
Van V7 mở (van V6 đóng) máy bơm M2 sẽ đẩy nguyên
liệu sang nồi nấu malt
c) Làm vệ sinh
Quá trình làm vệ sinh máy thực hiện khi kết thúc một mẻ
nấu, công đoạn làm vệ sinh đợc tiến hành nh sau:
Máy ngừng hoạt động, các van V1, V2, V3, V4 ®ãng
16
Van V5 mở để cho dịch CIP vào trong máy nghiền (hai lô
nghiền) làm vệ sinh. Dịch CIP chính là dung dịch sút (NaOH)
nồng độ loÃng có tác dụng tẩy rửa.
Van V6, V 7 mở và bơm M2 hoạt động để bơm dịch CIP
sang hai tank nấu gạo và malt, thực hiện làm vệ sinh nhà nấu.
Quá trình nghiền gạo và malt đợc thực hiện riêng biệt,
sau khi nghiền gạo hoàn thành thì mới nghiền malt hay ngợc lại.
1.3.2. Nhà nấu
Nhà nấu gồm có hai tank lớn, trong đó một tank để nấu
gạo và một tank để nấu malt. Gạo và malt từ nhà nghiền sẽ đợc đa đến hai tank này có pha trộn với nớc nhờ bơm M2, quá
trình bơm nhiên liệu kết thúc khi cảm biến báo mức đầy
trong tank có tín hiệu. Nhiệt để cung cấp cho nhà nấu là hơi
nớc nóng đợc gia nhiệt tại khu vực cung cấp nhiệt và CO2.
Quy trình nấu đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật về thông số nhiệt
độ là rất cao, độ chính xác nhiệt độ trong tank nấu là yếu tố
góp phần quyết định chất lợng sản phẩm bia.
Quá trình trao đổi nhiệt nhờ hệ thống ống dẫn hơi nớc
nóng, nguyên liệu đi từ trên xuống và hơi nớc nóng đi theo
chiều ngợc lại từ dới lên.
17Nguyê
n liệu
vào
Hơi nước
nóng
vào
Nguyê
n liệu
ra
Hơi
nước ra
Hình 1.4: Quá trình trao đổi nhiệt ở Tank nấu gạo
*) Quá trình trao đổi nhiệt diễn ra nh sau:
Nguyên liệu từ nhà nghiền đa sang tank nấu nhờ bơm
M2. Nguyên liệu đi từ trên xuống, hơi nớc nóng ( nh hình vẽ )
cung cấp nhiệt cho nguyên liệu.
Nguyên liệu sẽ đợc duy trì ở mức nhiệt độ không đổi
trong thời gian nhất định và sau đó sẽ tháo ở đờng nguyên
liệu ra.
Hơi nớc nóng sau khi trao đổi nhiệt sẽ ngng tụ và đợc đa
trả về nơi gia nhiệt.
Sau khi tháo hết nguyên liệu, tank nấu sẽ đợc làm sạch.
18
a) Sơ đồ nguyên lý hoạt động của tank nấu
Van 11
Hình 1.5: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của Tank nấu
Các thiết bị trong tank nấu :
Hai cảm biến báo mức L1, L2 ( mức thấp và mức cao)
Một cảm biÕn nhiƯt ®é cđa Siemens L3
Cã 5 van ®iƯn V8, V9, V10, V11 , V12
Hai môtơ bơm M3, M2
Một đồng hồ báo nhiệt độ hơi nớc nóng.
b) Nguyên lý hoạt ®éng tank nÊu nh sau:
Ho¹t ®éng ®ång bé cïng víi quá trình nghiền, khi bắt
đầu nghiền lò sẽ đợc gia nhiệt. Nguyên liệu từ nhà nghiền sẽ
đợc bơm M2 chuyển sang, khi nguyên liệu vợt quá mức thấp
thì động cơ M2 bắt đầu hoạt động. Van V8 mở để tăng lợng
nớc vào tank lợng nớc và nguyên liệu sẽ đợc pha trộn theo đúng
tỷ lệ đà quy định.Thì van V12 mở hơi nớc nóng theo hệ thống
ống đi vào tank, quá trình gia nhiệt bắt đầu. Cho đến khi
19
nguyên liệu vào đầy tank, cảm biến báo mức cao L1 có tín
hiệu thì động cơ M2 ngừng hoạt động đồng thời sẽ tạm dừng
hoạt động nghiền nguyên liệu cần nấu và sẽ chuyển sang
nghiền nguyên liệu khác, bơm M2 (bơm nguyên liệu từ nhà
nghiền ) dừng hoạt động đồng thời van V9 đóng. Quá trình
nấu bắt đầu, hơi nớc nóng cung cấp nhiệt cho nhà nấu. Các
cảm biến nhiệt độ có nhiệm vụ đo (các thông số nhiệt độ và
khối lợng đợc thể hiện trên panel điều khiển ).
Nhiệt ®é trong tank nÊu, cã c¶m biÕn nhiƯt ®é ®Ĩ theo
dõi nhiệt độ từ tank nấu nhằm tăng sự đồng đều nhiệt độ
trong tank. Quá trình nấu kết thúc, van V12 đóng, van V10
mở đồng thời bơm M3 hoạt động để tháo nguyên liệu.
c) Quá trình làm vệ sinh tank nấu tiến hành nh sau:
Khi kết thúc quá trình tháo nguyên liệu, tất cả các van sẽ
đóng. Quá trình làm vệ sinh này tiến hành cùng với nhà
nghiền, dịch CIP từ nhà nghiền theo van V9 chảy vào tank để
làm vệ sinh tank. Đồng thời van V11 mở để tháo dịch CIP ra
khỏi tank. Sau đó, van V8 mở để cho nớc sạch chảy vào làm
sạch dịch CIP còn lại trong tank. Van V11 mở để tháo sạch các
chất còn lại trong tank.
Tại nhà nấu có ba tank nấu, trong đó có hai tank nấu hoạt
động giống hệt nhau là tank nấu gạo và malt. Một tank còn lại
là nấu hupblon để cung cấp dịch cho nhà lọc và đồng thời
trộn với nguyên liệu sau khi nấu nhằm tạo hơng vị và màu cho
bia. Nguyên lý hoạt động của tank này cũng tơng tự nh trên.
Tuy nhiên kích thớc của tank này là không lớn, cho nên nó chỉ
sử dụng một cảm biến đo nhiệt độ.
20
Sau khi nấu xong, nguyên liệu gạo và malt sẽ đợc các bơm
chuyển sang bộ phận lọc để loại bỏ bà nguyên liệu. Bộ phận lọc
này có nhiệm xới trộn hai nguyên liệu trên lại với nhau trớc khi
lọc. Kết thúc quá trình lọc sẽ đợc dịch gạo và malt. Dịch gạo và
malt tiếp tục chuyển đến tank trộn cùng với hupblon để tạo hơng vị bia chuẩn bị lên men. Ngoài ra khu vực nấu còn có một
tank trung gian phòng khi sự cố nồi nấu thì có thể nồi còn lại
nấu xong chuyển đến nồi trung gian chứa. Sau đó cho nguyên
liệu còn lại vào tank để nấu
tiếp. Nấu xong thì trộn hai
nguyên liệu vào nồi lọc để tiến hành lọc bả và nớc dịch.
d) Sơ đồ hoạt động của khâu trộn gạo, malt và hupblon nh
sau:
Hình 1.6 : Nguyên lý hoạt động của khâu trộn
*) Các thiết bị tank trộn
Các van V13, V14, V15