Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng dụng công nghệ Nano” – Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 145 trang )

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang

MỞ ĐẦU
Sự bùng nổ dân số thế giới trong những thập kỷ gần đây đã buộc ngành nông
nghiệp phải hướng tới các giải pháp tăng sản lượng thu hoạch để đáp ứng nhu cầu của
hàng triệu người, đặc biệt tại các nước đang phát triển. Một trong những giải pháp đầu
tiên, nhà nơng thường tìm đến là tăng lượng phân bón hóa học sử dụng trong trồng trọt.
Hiện tượng thiếu dinh dưỡng trong đất canh tác ngày càng trở lên phổ biến, đã đang lại
những thiệt hại lớn về kinh tế cho người nông dân, đồng thời giảm thiểu đáng kế chất
lượng dinh dưỡng của đất và sản lượng thu hoạch. Tuy nhiên, việc sử dụng ngày càng
nhiều phân bón hóa học nhằm tăng năng suất thu hoạch không phải là lựa chọn phù hợp
về mặt lâu dài, bởi phân bón hóa học được xem như con dao hai lưỡi: một mặt cho phép
tăng sản lượng nhưng mặt khác có thể phá vỡ cân bằng khống chất và giảm độ phì
nhiêu của đất. Hơn nữa, các loài ngũ cốc thường chỉ hấp thụ khơng q 50% phân bón,
phần cịn lại bị mất vào đất hoặc mất vào khơng khí. Chính vì vậy, công nghệ nano là
một trong những công cụ quan trọng bậc nhất của khóa học nơng nghiệp hiện đại, được
dự đoán trở thành một lực lượng dẫn dắt nền kinh tế toàn cầu trong một tương lai gần.
Sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ nano ngày nay là một q trình diễn biến
khách quan, phản ánh q trình hồn thiện liên tục khoa học và kỹ thuật, thay đổi các
thói quen về cơng nghệ. Các nước tiên tiến những thập kỷ gần đây trong lĩnh vực phân
bón vi lượng đã có bước nhảy vọt về mặt cơng nghệ: phân vi lượng truyền thống được
thay thế nhanh chóng bằng các chế phẩm thế hệ mới dưới dạng các hạt nano vi lượng,
đảm bảo sản lượng thu hoạch cao trong khi chi phí đầu vào giảm đáng kể.
Chính vì lý do trên, Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang được thành lập
với mã số doanh nghiệp 0108138363 do phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và
Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 17 tháng 01 năm 2018, đăng ký thay đổi lần thứ 05
ngày 16 tháng 08 năm 2022 và được Ban Quản lý Các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh
cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số 6642813055, chứng nhận lần đầu ngày 15
tháng 8 năm 2022, để hoạt động dự án “Xây dựng nhà máy ứng dụng công nghệ Nano”.
Địa điểm thực hiện dự án là Khu liền kề KCN Quế Võ (thuộc KCN Quế Võ mở rộng),


xã Phương Liễu, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Với sự đầu tư chuẩn bị kỹ lưỡng về mặt vốn cũng như quản lý, dự án hứa hẹn sẽ
đem lại những kết quả tốt đẹp, không những mang lại lợi ích cho nhà đầu tư mà cịn
mang lại nguồn lợi to lớn cho sự phát triển kinh tế của khu vực.
Với nhận thức sâu sắc rằng bên cạnh sự phát triển nhưng vẫn đảm bảo các yếu tố
môi trường. Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang rất chú trọng đến công tác bảo
vệ môi trường, xử lý ô nhiễm từ hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với chiến lược
bảo vệ môi trường và phát triển bền vững do Nhà nước Việt Nam đề ra.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999

1


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang

Thực hiện theo điểm c, khoản 3, điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường số
72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020. Chủ dự án là Công ty Cổ phần Nano
Industry Đăng Quang đã phối hợp với đơn vị tư vấn tiến hành lập báo cáo giấy phép môi
trường cho dự án “ Xây dựng nhà máy ứng dụng công nghệ Nano” trình Uỷ ban nhân
dân tỉnh Bắc Ninh cấp phép mơi trường cho dự án.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường được thực hiện tuân thủ đúng theo phụ
lục IX của Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999


2


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang

Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên chủ dự án
CÔNG TY CỔ PHẦN NANO INDUSTRY ĐĂNG QUANG
- Địa chỉ văn phòng: số 16, ngõ 236, đường Lê Trọng Tấn, phường Khương Mai,
quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
- Mã số thuế: 0108138363
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án: Bà Hoàng Hải Anh
Chức danh: Tổng giám đốc
Sinh ngày: 21/01/1981
Quốc tịch: Việt Nam
Loại giấy tờ pháp lý cá nhân: Thẻ căn cước công dân
Số giấy tờ pháp lý cá nhân: 001181037244
Ngày cấp: 08/12/0210
Nơi cấp: cục cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội
Địa chỉ thường trú: số 14 ngõ 9 Huỳnh Thúc Kháng, phường Láng Hạ, quận Đống
Đa, thành phố Hà Nội.
Địa chỉ liên lạc: số 14 ngõ 9 Huỳnh Thúc Kháng, phường Láng Hạ, quận Đống
Đa, thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: 02435567899
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số 0108138363 do phòng đăng ký
kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội đăng ký lần đầu ngày
17/01/2018, đăng ký thay đổi lần thứ 05 ngày 16/08/2022 và Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư mã số 6642813055 do Ban Quản lý Các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh chứng

nhận lần đầu ngày 15/8/2022.
2. Tên dự án
XÂY DỰNG NHÀ MÁY ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NANO
Địa điểm thực hiện của dự án: Khu liền kề KCN Quế Võ (thuộc KCN Quế Võ
mở rộng), xã Phương Liễu, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Vị trí thực hiện dự án: Dự án “Xây dựng nhà máy ứng dụng công nghệ Nano”
của Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang được thực hiện trên diện tích 1.907
m2 (Th nhà xưởng của Cơng ty Cổ phần Tường Kính TID) tại Khu liền kề KCN Quế
Võ (thuộc KCN Quế Võ mở rộng), xã Phương Liễu, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh theo
nội dung hợp đồng thuê nhà xưởng giữa Cơng ty Cổ phần Tường kính TID và Công ty
Cổ phần Nano Industry Đăng Quang.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999

3


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Cơng ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang

Tồn bộ dự án diện tích đất của nhà máy phù hợp với phân khu chức năng và
nằm trong quy hoạch của KCN Quế Võ, được thể hiện trên sơ đồ trích lục bản vẽ mặt
bằng KCN.
Vị trí tiếp giáp của dự án như sau:
Phía Đơng giáp cánh đồng xã Phương Liễu;
Phía Tây giáp đường nội bộ của KCN Quế Võ;
Phía Nam giáp Cơng ty Cổ phần Kibaco;
Phía Bắc giáp Cơng ty Cổ phần kính nổi Việt Nam.


Đơn vị tư vấn: Cơng ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999

4


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Cơng ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang

Hình 1.1: Vị trí thực hiện dự án của Cơng ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999

5


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang

- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến
mơi trường của dự án đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh.
- Quy mô của dự án đầu tư phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật đầu tư
cơng: Dự án “Xây dựng nhà máy ứng dụng công nghệ Nano” của Công ty Cổ phần Nano
Industry Đăng Quang được thực hiện tại Khu liền kề KCN Quế Võ (thuộc KCN Quế Võ
mở rộng), xã Phương Liễu, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh có tổng vốn đầu tư của dự án
là: 100.000.000.000 VNĐ (Một trăm tỷ Việt Nam đồng). Do đó, dự án thuộc nhóm B
(dự án thuộc lĩnh vực cơng nghiệp có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng)

theo quy định tại khoản 3, điều 9 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019
được Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 01/01/2020.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư
3.1. Công suất của dự án đầu tư
* Mục tiêu của dự án:
Dự án “Xây dựng nhà máy ứng dụng công nghệ Nano” của Công ty Cổ phần
Nano Industry Đăng Quang ra đời với mục tiêu như sau:
- Sản xuất chế phẩm sinh học ứng dụng công nghệ Nano cho ngành sản xuất phân bón;
- Sản xuất chế phẩm sinh học ứng dụng công nghệ Nano cho ngành thuốc bảo vệ
thực vật sinh học.
- Sản xuất chế phẩm sinh học công nghệ nano cho ngành chăn nuôi.
- Sản xuất chế phẩm sử dụng công nghệ Nano trong ngành thực phẩm, thực phẩm
bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khoẻ, đồ uống Nano thảo dược.
(Nguyên liệu đầu vào khơng có yếu tố thu gom tái chế tại nhà máy)
(Tổ chức kinh tế thực hiện dự án chỉ được hoạt động khi đáp ứng đủ các điều
kiện theo quy định của pháp luật).
* Quy mô dự án
- Sản xuất chế phẩm sinh học ứng dụng công nghệ Nano cho ngành sản xuất phân
bón với cơng suất 15.000.000 lít/năm;
- Sản xuất chế phẩm sinh học ứng dụng công nghệ Nano cho ngành thuốc bảo vệ
thực vật sinh học với công suất 5.000.000 lít/năm.
- Sản xuất chế phẩm sinh học cơng nghệ nano cho ngành thức ăn gia súc với công
suất 5.000.000 lít/năm.
- Sản xuất chế phẩm sử dụng cơng nghệ Nano trong ngành thực phẩm, thực phẩm
bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khoẻ, đồ uống Nano thảo dược với cơng suất 15.000.000
lít/năm.

Đơn vị tư vấn: Cơng ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999


6


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá về việc lựa chọn công

nghệ sản xuất của dự án đầu tư
3.2.1. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
a. Quy trình sản xuất chế phẩm sinh học ứng dụng cơng nghệ Nano cho ngành
sản xuất phân bón
Ngun liệu  Kiểm tra IQC  Phản ứng 1  Lọc  Phản ứng 2  Nano
silica  Phối trộn  Kiểm tra OQC  đóng gói  lưu kho  xuất hàng.
Nguyên liệu

H2O, KOH

Kiểm tra IQC

CTR, CTNH

Phản ứng 1

Khí thải, CTNH

Lọc
H2SO4

Phản ứng 2


Khí thải, CTNH

Nano silica
Nano canxi, Vi
lượng, N, P, K, H2O

Chai

Phối trộn

Khí thải, CTNH

Kiểm tra OQC

CTNH

Đóng gói
Lưu kho

Xuất hàng
Hình 1.2: Quy trình sản xuất chế phẩm sinh
học ứng dụng cơng nghệ Nano cho ngành sản xuất phân bón
Ghi chú:
: Khâu công nghệ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999

7



Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Cơng ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang

: Dịng thải
Thuyết minh quy trình sản xuất
Nguyên liệu đầu vào của quy trình sản xuất là: Silica, KOH, Ca(OH)2, H2SO4,
CO2, vi lượng, N, P, K sẽ được bộ phận IQC kiểm tra trước khi đi vào sản xuất.
Đầu tiên là Silica sẽ được đưa vào bồn phản ứng 01 chịu nhiệt có bổ sung nước
và KOH để xảy ra phản ứng như sau:
SiO2 + 2KOH → K2SiO3 + H2O
Sau đó được chuyển qua máy lọc li tâm để loại bỏ các chất cặn lơ lửng, sử dụng
công nghệ nano bằng thiết bị tạo trường điện từ, sóng siêu âm để phân ra những loại
phân bón có kích cỡ rất nhỏ từ 100 – 500nm, tạo ra tính năng vượt trội so với chính hiệu
lực của nó khi chưa xử lý. Hiệu quả kinh tế, lại bảo đảm không gây tồn dư và tổn hại
đến mơi trường. Sau đó, chuyển qua bồn phản ứng 02. Tại đây, cho thêm H2SO4 vào để
xảy ra phản ứng tạo Nano Silica (Kali sunfat):
K2SiO3 + H2SO4 = K2SO4 + H2SiO3
Sau đó, qua bước phối trộn cùng Nano canxi và nano Silica cùng các nguyên liệu
có chứa N, P, K và các vi lượng cùng nước sạch theo tỷ lệ nhất định để tạo sản phẩm.
Nano Canxi được hình thành như sau:
Ca(OH)2
H2O, CO2,
xúc tác NP9

Bồn nano hóa

Khí thải, CTNH


Lọc

CTNH

Nano Canxi
Hình 1.3: Quy trình sản xuất Nano canxi
Quy trình sản xuất Nano Canxi gồm có: Đầu tiên là quá trình cho Ca(OH)2, CO2
để tạo thành CaCO3
Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O
Sau đó bổ sung thêm H2O, xúc tác NP9 (Nonyl Phenol Ethoxylate) để tăng độ
dính của sản phẩm. Sau đó được chuyển qua máy lọc li tâm để loại bỏ các chất cặn lơ
lửng, sử dụng công nghệ nano bằng thiết bị tạo trường điện từ, sóng siêu âm để phân ra
những loại phân bón có kích cỡ rất nhỏ từ 100 - 500nm, tạo ra tính năng vượt trội so với
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999

8


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Cơng ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang

chính hiệu lực của nó khi chưa xử lý. Hiệu quả kinh tế, lại bảo đảm không gây tồn dư
và tổn hại đến môi trường. Để tạo thành sản phẩm Nano Canxi.
Sau khi phối trộn đều các nguyên liệu, dung dịch chế phẩm được chuyển đến dây
chuyền đóng gói. Tại đây, dung dịch chế phẩm được chiết rót vào các chai nhựa (theo
các kích cỡ). Sau đó chuyển về kho lưu giữ thành phẩm trước khi chuyển cho khách
hàng.
Trong quá trình sản xuất sử dụng nhiên liệu là điện năng. Toàn quá trình sản xuất

làm phát sinh khí thải, CTR và CTNH.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999

9


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang

b. Quy trình sản xuất chế phẩm sinh học ứng dụng cơng nghệ Nano cho ngành
thuốc bảo vệ thực vật sinh học
Nguyên liệu  Kiểm tra IQC  ủ enzim  cấp đơng  nano hố  Lọc 
Phối trộn  Kiểm tra OQC  đóng gói  lưu kho  xuất hàng.
Nguyên liệu
Kiểm tra IQC

CTR, CTNH

Co enzim

ủ enzim

Mùi, khí thải

Nhiệt độ

Cấp đơng


Nhiệt độ

Nano hóa
Lọc
Nano Ag, Cu, Zn,
H2 O

Phối trộn
Kiểm tra OQC

Chai

CTNH

Đóng gói
Lưu kho

Xuất hàng
Hình 1.4: Quy trình sản xuất chế phẩm sinh học
ứng dụng công nghệ Nano cho ngành thuốc bảo vệ thực vật sinh học
Ghi chú:
: Khâu cơng nghệ
: Dịng thải
Thuyết minh quy trình sản xuất
Đơn vị tư vấn: Cơng ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999

10



Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang

Nguyên liệu đầu vào của quy trình sản xuất là: thảo mộc, coenzim, Nano Ag, Cu,
Zn sẽ được bộ phận IQC kiểm tra trước khi đi vào sản xuất.
Đầu tiên thảo mộc đã được sơ chế được đưa đến bộ phận ủ ủ enzim để phân tách
màng tế bào. (Quá trình ủ hiếu khí chất thải rắn hữu cơ là q trình chuyển hóa sinh học
và ổn định các chất hữu cơ trong điều kiện có oxy với sự tham gia của các Vi sinh vật
(VSV) hiếu khí. Sản phẩm của quá trình là khí CO2, nước, nhiệt, chất mùn ổn định,
khơng mang mầm bệnh).
Sau đó được đưa đi cấp đơng ở nhiệt độ 0oC đến -25oC rồi chuyển qua công đoạn
phân tách nano bằng máy chạy siêu âm để tăng độ hoạt hóa của sản phẩm.
Sau khi phân tách nano, chuyển qua công đoạn lọc để loại bỏ các hạt chưa đạt
tiêu chuẩn. Tiếp đến các nano thực vật được phối trộn cùng nano bạc, nano đồng, nano
kẽm cùng với nước sạch theo tỷ lệ định sẵn để tạo sản phẩm hoàn chỉnh.
Sau khi phối trộn đều các nguyên liệu, dung dịch chế phẩm được chuyển đến dây
chuyền đóng gói. Tại đây, dung dịch chế phẩm được chiết rót vào các chai nhựa (theo
các kích cỡ). Sau đó chuyển về kho lưu giữ thành phẩm trước khi chuyển cho khách
hàng.
Trong quá trình sản xuất sử dụng nhiên liệu là điện năng. Tồn q trình sản xuất
làm phát sinh khí thải, CTR và CTNH.
c. Quy trình sản xuất chế phẩm sinh học công nghệ nano cho ngành thức ăn gia
súc
Nguyên liệu  Kiểm tra IQC  nano hoá  Lọc  Kiểm tra OQC  đóng
gói  lưu kho  xuất hàng.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội

ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999

11


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang

Nguyên liệu

Hương liệu, H2O

Kiểm tra IQC

CTR, CTNH

Nano hóa

Khí thải, CTNH

Phối trộn
Kiểm tra OQC

Chai

CTNH

Đóng gói
Lưu kho


Xuất hàng
Hình 1.5: Quy trình sản xuất chế phẩm
sinh học công nghệ nano cho ngành thức ăn gia súc
Ghi chú:
: Khâu cơng nghệ
: Dịng thải
Thuyết minh quy trình sản xuất
Nguyên liệu đầu vào của quy trình sản xuất là: Ca(OH)2, CO2, Xúc tác NP9, tảo,
rong, tỏi, chitosan, hương liệu sẽ được bộ phận IQC kiểm tra trước khi đi vào sản xuất.
Đầu tiên Ca(OH)2, CO2, Xúc tác NP9 sẽ được nano hóa thành Nano canxi nhưng
hình 1.3 của báo cáo.
Tảo, rong, tỏi đã được sơ chế, cấp đông trước đây rồi chuyển qua công đoạn phân
tách nano bằng máy chạy siêu âm, chạy vô trùng để tăng độ hoạt hóa của sản phẩm.
Tiếp đến các nano Tảo, nano rong, nano tỏi, nano canxi được phối trộn cùng với
hương liệu và nước sạch theo tỷ lệ định sẵn để tạo sản phẩm hoàn chỉnh.
Sau khi phối trộn đều các nguyên liệu, dung dịch chế phẩm được chuyển đến dây
chuyền đóng gói. Tại đây, dung dịch chế phẩm được chiết rót vào các chai nhựa (theo
các kích cỡ). Sau đó chuyển về kho lưu giữ thành phẩm trước khi chuyển cho khách
hàng.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999

12


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang

Trong quá trình sản xuất sử dụng nhiên liệu là điện năng. Tồn q trình sản xuất

làm phát sinh khí thải, CTR và CTNH.
d. Quy trình sản xuất chế phẩm sử dụng công nghệ Nano trong ngành thực phẩm, thực
phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khoẻ, đồ uống Nano thảo dược
Nguyên liệu  Kiểm tra IQC  ủ- men  cấp đơng nano hố  Lọc 
Khử trùng, vơ trùng  Phối trộn  Kiểm tra OQC  đóng chai  lưu kho  Xuất
hàng.

Nguyên liệu

Kiểm tra IQC

CTR

Co enzim

ủ enzim

Mùi, khí thải

Nhiệt độ

Cấp đơng

Nhiệt độ

Nano hóa

Lọc
Khử vơ trùng


Mật ong, H2O

Phối trộn
Kiểm tra OQC

Chai

CTNH

Đóng gói
Lưu kho

Xuất hàng
Hình 1.6: Quy trình sản xuất chế phẩm sử dụng công nghệ Nano trong ngành thực
phẩm, thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khoẻ, đồ uống Nano thảo dược
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999

13


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang

Ghi chú:
: Khâu cơng nghệ
: Dịng thải
Thuyết minh quy trình sản xuất
Ngun liệu đầu vào của quy trình sản xuất là: thảo mộc, coenzim sẽ được bộ

phận IQC kiểm tra trước khi đi vào sản xuất.
Đầu tiên thảo mộc đã được sơ chế được đưa đến bộ phận ủ ủ enzim để phân tách
màng tế bào. (Q trình ủ hiếu khí chất thải rắn hữu cơ là q trình chuyển hóa sinh học
và ổn định các chất hữu cơ trong điều kiện có oxy với sự tham gia của các Vi sinh vật
(VSV) hiếu khí. Sản phẩm của q trình là khí CO2, nước, nhiệt, chất mùn ổn định,
không mang mầm bệnh).
Sau đó được đưa đi cấp đơng ở nhiệt độ 0oC đến -25oC rồi chuyển qua công đoạn
phân tách nano bằng máy chạy siêu âm để tăng độ hoạt hóa của sản phẩm. Và chuyển
qua công đoạn khử trùng bằng máy khử trùng sử dụng tia plasma
Sau khi phối trộn đều các nguyên liệu cùng với mật ong và nước, dung dịch chế
phẩm được chuyển đến dây chuyền đóng gói. Tại đây, dung dịch chế phẩm được chiết
rót vào các chai nhựa (theo các kích cỡ). Sau đó chuyển về kho lưu giữ thành phẩm
trước khi chuyển cho khách hàng.
Trong quá trình sản xuất sử dụng nhiên liệu là điện năng. Tồn q trình sản xuất
làm phát sinh CTR.
e. Máy móc thiết bị
Danh mục máy móc thiết bị của dự án trong quá trình vận hành của nhà máy dự
kiến như sau:
Bảng 1.2: Dự kiến danh mục máy móc thiết bị của dự án

TT

Tên máy móc, thiết bị

Số
lượng

Xuất xứ

Tình

trạng
Cơng suất
thiết bị
sử dụng

Năm sản
xuất

1

Xilo chứa Silica

1

Việt Nam

Mới,
100%

20m³

2021

2

Xilo chứa Ca(OH)2

1

Việt Nam


Mới

8m³

2021

6

Việt Nam

Mới

8m³

3

Bồn phản ứng chịu nhiệt
và chịu hóa chất

2021

4

Máy lọc li tâm

4

Việt Nam


Mới

500 lít

2021

5

Bồn chứa sản phẩm

3

Việt Nam

Mới

20 m³

2021

Đơn vị tư vấn: Cơng ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999

14


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang


6

Bồn trộn

2

7

Cân định lượng

4

8

Hệ thống điều khiển tự
động

3

Hàn Quốc
hoặc Nhật

Mới

9

Bồn lên men

2


Việt Nam

Mới

10

Hệ thống cấp đông

11

Hệ thống thiết bị tạo
trường điện từ và trường
siêu âm

12

Hệ thống đóng chai tự
động

2

Việt Nam
Hàn Quốc
hoặc Nhật

Việt Nam,
Hàn Quốc,
Nhật, Đài
Loan…


Mới

3m³

Mới

500 kg

2021
2021
2021

2m³

2021
2021

Mới

4m³

2

Mỹ, Trung
Quốc hoặc
Việt Nam…

2021
Mới


4m³

3

Đài Loan

Mới

3000sp/h

2021

(Nguồn: Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang, 2022)
3.2.2. Đánh giá về việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Công nghệ sản xuất của Dự án hiện đại và đồng bộ, được sử dụng hiệu quả và
rộng rãi ở Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan và Việt Nam. Đặc điểm nổi bật của dây
chuyền công nghệ sản xuất là: Cơng nghệ tiên tiến, độ chính xác cao. Chất lượng sản
phẩm được kiểm nghiệm trong suốt quá trình sản xuất.
3.3. Sản phẩm đầu tư của dự án
Sản phẩm của dự án đầu tư:
- Sản xuất chế phẩm sinh học ứng dụng cơng nghệ Nano cho ngành sản xuất phân
bón với cơng suất 15.000.000 lít/năm;
- Sản xuất chế phẩm sinh học ứng dụng công nghệ Nano cho ngành thuốc bảo vệ
thực vật sinh học với cơng suất 5.000.000 lít/năm.
- Sản xuất chế phẩm sinh học công nghệ nano cho ngành thức ăn gia súc với cơng
suất 5.000.000 lít/năm.
- Sản xuất chế phẩm sử dụng công nghệ Nano trong ngành thực phẩm, thực phẩm
bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khoẻ, đồ uống Nano thảo dược với cơng suất 15.000.000
lít/năm.
4. Ngun liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn

cung cấp điện, nước của dự án đầu tư
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999

15


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang

4.1. Trong quá trình cải tạo của dự án
Nguyên liệu sử dụng cho q trình thi cơng cải tạo dự án được thể hiện như bảng
dưới đây:
Bảng 1.3: Nhu cầu nguyên, nhiên liệu cho q trình thi cơng cải tạo dự án
STT

Đơn
vị
Tấn

Khối lượng

1

Tên nguyên, nhiên liệu,
hóa chất
Panel (Vách ngăn)

2


Sơn

Tấn

0,4

3

Que hàn

Tấn

0,2

4

Nguyên liệu khác

Tấn

3

Tổng

10

Tấn
13,6
(Nguồn: Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang, 2022)


- Nhu cầu sử dụng điện:
Nhu cầu sử dụng trong giai đoạn thi công xây dựng chủ yếu là sử dụng cho hoạt
động chiếu sáng và hoạt động của một số máy móc thi cơng cho hoạt động cải tạo.
Lượng điện sử dụng khoảng 20 kWh/ngày. Ngoài ra, lượng điện sử dụng cho hoạt động
thắp sáng và sinh hoạt của công nhân viên, ước tính 5 kWh.
- Nhu cầu sử dụng nước:
Nước cấp cho sinh hoạt: Tuyển dụng công nhân trong giai đoạn cải tạo sẽ ưu tiên
sử dụng nhân lực địa phương, bố trí cơng nhân nghỉ tại nhà trọ ở gần cơng trình để giảm
bớt lán trại. Số lượng cơng nhân thi công trong giai đoạn cải tạo và lắp đặt thiết bị là 15
người.
Nhu cầu sử dụng nước cấp cho q trình sinh hoạt của dự án được tính theo:
Q = (qt x N)/1000 (m3)
Với định mức sử dụng 45 lít/người.ngày (Căn cứ theo bảng 3.4, TCXDVN
33:2006 - Cấp nước - mạng lưới đường ống và cơng trình tiêu chuẩn thiết kế)
Trong đó:
+ Tiêu chuẩn cấp nước cho quá trình vệ sinh cá nhân là: q1 = 45 lít/người/ngày
Qnước cấp sinh hoạt = số người x định mức dùng nước =15 x 45 = 675 lít/ngày = 0,675
m3/ngày
Nguồn nước cấp: Sử dụng nguồn nước sạch của huyện Quế Võ.
4.2. Trong quá trình vận hành của dự án
a. Nhu cầu sử dụng nguyên, vật, nhiên liệu, hóa chất
Nhu cầu nguyên, vật, nhiên liệu sử dụng cho dự án trong giai đoạn vận hành được
trình bày trong bảng sau:

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999

16



Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang

Bảng 1.4: Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên,
vật liệu, hoá chất trong giai đoạn dự án đi vào vận hành

6
7

Danh mục nguyên –
Thành phần hóa
Đơn
Khối
Nguồn
nhiên liệu, hóa chất
học
vị/năm
lượng
gốc
Sản xuất chế phẩm sinh học ứng dụng công nghệ Nano cho ngành sản xuất phân
bón
Silica
SiO2
Tấn
3.000
Việt Nam,
Trung
KOH

KOH
Tấn
1.000
Quốc, Mỹ,
H2SO4
H2SO4
Tấn
550
Hà Lan,
Ca(OH)2
Ca(OH)2
Tấn
1.000
Hàn Quốc
Tấn
Chất xúc tác Nonyl
C15H24O4
0,5
Phenol Ehoxylate
Vi lượng
Tấn
200
N
N
Tấn
100

8
9
10


P
K
Nước

TT
I
1
2
3
4
5

P
K
H2 O

Tấn
Tấn
Tấn

100
100
10.000

1
2
3

Sản xuất chế phẩm sinh học ứng dụng công nghệ Nano cho ngành thuốc bảo vệ thực

vật sinh học
Thảo mộc
C6H12O6
Tấn
2.000
Việt Nam,
Trung
Coenzim
Tấn
1
Quốc, Mỹ,
Nano Ag
Ag
Tấn
10
Hà Lan,

4
5
6

Nano Cu
Nano Kẽm
Nước

II

Cu
Zn
H2 O


Tấn
Tấn
Tấn

10
10
3.000

Hàn Quốc

III Sản xuất chế phẩm sinh học công nghệ nano cho ngành thức ăn gia súc
1 Ca(OH)2
Ca(OH)2
Tấn
500
Việt Nam,
Trung
Tấn
Chất xúc tác Nonyl
2
C15H24O4
0,5
Quốc, Mỹ,
Phenol Ehoxylate
Hà Lan,
3 Tỏi
Tấn
500
Hàn Quốc

4 Rong
Tấn
500
5 Tảo
Tấn
400
6 Chitosan
Tấn
200
7 Đạm cá (Hương liệu)
Tấn
100
9
IV

Nước

H2 O

Tấn

3.000

Sản xuất chế phẩm sử dụng công nghệ Nano trong ngành thực phẩm, thực
phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khoẻ, đồ uống Nano thảo dược

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999


17


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang

1
2
3

Danh mục nguyên –
nhiên liệu, hóa chất
Thảo mộc
Coenzim
Mật ong

4

Nước

H2 O

Tấn

8.000

Nguồn
gốc
Việt Nam,
Trung

Quốc, Mỹ,
Hà Lan,
Hàn Quốc

V
1

Nguyên, nhiên liệu khác
CO2

CO2

Tấn

200

Việt Nam

2
3

Dầu nhớt, dầu bôi trơn
Giẻ lau, găng tay

Xăng, dầu 90 – 100%
-

Tấn
Tấn


0,03
0,3

Việt Nam
Việt Nam

4
5
6

Chai đóng gói
Bao bì
Hóa chất bảo vệ mơi trường

Tấn
Tấn

100
10

Việt Nam
Việt Nam

-

Chế phẩm vi sinh
Xút
Than hoạt tính

TT


Thành phần hóa
học
C6H12O6
-

Đơn
vị/năm
Tấn
Tấn
Tấn

Khối
lượng
6.000
1
1.200

-

Kg
312
Việt Nam
NaOH
Kg
50
Việt Nam
Carbon
Kg
100

Việt Nam
(Nguồn: Cơng ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang, 2022)

b. Nhu cầu sử dụng điện, nước
Để đảm bảo cho quá trình vận hành tại dự án sẽ sử dụng điện, nước với khối
lượng cụ thể như sau:
(i) Nhu cầu sử dụng điện
Dự án tiêu thụ điện lấy từ hệ thống điện chung của KCN Quế Võ. Điện được sử
dụng cho các hoạt động sản xuất như vận hành máy móc, thiết bị trong sản xuất, chiếu
sáng nhà xưởng, văn phòng và sử dụng cho các hoạt động sinh hoạt khác của công ty.
Công suất tiêu thụ điện dự kiến khi dự án đi vào hoạt động ổn định khoảng 18.000
KW/ tháng.
(ii) Nhu cầu sử dụng nước
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước sạch của huyện Quế Võ.
- Nhu cầu sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt:
* Ước tính khi dự án đi vào hành ổn định mỗi ngày Công ty sử dụng khoảng 84,4
m3/ngày.đêm.
Trong đó:
- Nước cấp cho q trình sinh hoạt của cán bộ công nhân viên của Công ty: 1,4
m3/ngày.đêm;
Nhu cầu sử dụng nước cấp cho quá trình sinh hoạt của Nhà máy được tính theo:
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999

18


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang


Q = (qt x N)/1000 (m3)
Với định mức sử dụng 45 lít/người.ngày (Căn cứ theo bảng 3.4, TCXDVN
33:2006 - Cấp nước - mạng lưới đường ống và cơng trình tiêu chuẩn thiết kế)
Trong đó:
+ Tiêu chuẩn cấp nước cho q trình vệ sinh cá nhân là: q1 = 45 lít/người/ngày
+ Cơng ty nấu ăn nên q2 = 25 lít/người/ngày
+ N: số người tính tốn, (20 người)
- Nước cấp cho hoạt động sản xuất: 81 m3/ngày.đêm;
- Nước cấp cho hoạt động khác (rửa đường, PCCC): 2 m3/ngày.đêm
Nhu cầu sử dụng nước khi dự án đi vào hoạt động ổn định được thể hiện qua
bảng 1.5 như sau:
Bảng 1.5: Nhu cầu sử dụng nước của dự án trong giai đoạn hoạt động
TT

Nhu cầu

Đơn vị

Ổn định

m3/ngày
m3/ngày
m3/ngày

82,4
1,4
81

I

1
2

Nước cấp cho hoạt động chính
Nước sinh hoạt
Nước cấp cho hoạt động sản xuất

II

Nước cho mục đích khác (tưới cây, rửa đường, PCCC…)
m3/ngày
2
Tổng
84,4
(Nguồn: Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang, 2022)
Sơ đồ cân bằng sử dụng nước của dự án như sau:
Sinh hoạt (1,4
m3/ngày.đêm

Nước cấp 84,4
m3/ngày.đêm

Sản xuất (81
m3/ngày.đêm

Nước thải (1,2 m3/ngày.đêm)

Nước thải từ q trình vệ sinh
máy móc thiết bị khoảng 1
m3/ngày


Tưới cây (2
m3/ngày.đêm

Nước thải (0
m3/ngày.đêm

Hình 1.7: Sơ đồ cân bằng nước của dự án

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999

19


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang

Chương II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN VỚI QUY HOẠCH,
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trường
Dự án “Xây dựng nhà máy ứng dụng công nghệ Nano” của Công ty Cổ phần
Nano Industry Đăng Quang được thực hiện trên diện tích 1.907 m2 (Thuê nhà xưởng
của Công ty Cổ phần Tường Kính TID) tại Khu liền kề KCN Quế Võ (thuộc KCN Quế
Võ mở rộng), xã Phương Liễu, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh theo nội dung hợp đồng
thuê nhà xưởng giữa Cơng ty Cổ phần Tường kính TID và Cơng ty Cổ phần Nano
Industry Đăng Quang có ngành nghề sản xuất phụ trợ phân bón. Do đó, dự án phù hợp
với quy hoạch phát triển liên quan:

* Quy hoạch của cơ sở với quy hoạch môi trường quốc gia
- Ngày 05 tháng 08 năm 2012, Thủ tướng chính phủ đã ban hành quyết định số
1216/QĐ- TTg phê duyệt chiến lược bảo vệ mơi trường quốc gia đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030. Theo đó, tầm nhìn đến năm 2030: Ngăn chặn, đẩy lùi xu hướng gia
tăng ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên và suy giảm đa dạng sinh học; cải thiện
chất lượng môi trường sống; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; hình thành các điều
kiện cơ bản cho nền kinh tế xanh, ít chất thải, các bon thấp vì sự thịnh vượng và phát
triển bền vững đất nước.
- Theo quyết định 274/QĐ- TTg của Thủ tướng chính phủ ban hành ngày
18/02/2020 về việc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch bảo vệ môi trường thời kỳ 20212030, tầm nhìn đến năm 2050 thì mục tiêu lập quy hoạch bảo vệ mơi trường quốc gia
có mục tiêu như sau:
+ Về mục tiêu tổng quát và tầm nhìn: Phải xác định được các mục tiêu cơ bản,
có tính chất chủ đạo, xun suốt nhằm sử dụng hợp lý tài ngun, kiểm sốt nguồn ơ
nhiễm, quản lý chất thải, quản lý chất lượng môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, hình thành các điều kiện cơ bản cho
nền kinh tế xanh, ít chất thải, cacbon thấp và phát triển bền vững đất nước;
+ Về mục tiêu cụ thể: định lượng được các mục tiêu cụ thể về các lập vùng bảo
vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải; thiết lập các khu bảo vệ, bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học; hình thành các khu quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại tập
trung; thiết lập mạng lưới quan trắc và cảnh báo về chất lượng môi trường trên phạm vi
cả nước cho giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn 2050.
Hiện tại, quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến 2050 đang trong quá trình xây dựng, chưa được ban hành. Báo cáo đánh giá sự
phù hợp của Dự án với Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999

20



Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Cơng ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang

nhìn đến 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 450/QĐ-TTg
ngày 13/4/2022.
+ Loại hình dự án là sản xuất linh kiện điện tử có giá trị phục vụ hoạt động sinh
hoạt, sản xuất của con người. Loại hình này phù hợp với nhiệm vụ của Chiến lược bảo
vệ môi trường quốc gia: Tăng cường giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, thu gom và xử lý
chất thải nhựa. Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án tăng cường công tác quản lý chất
thải nhựa ở Việt Nam theo Quyết định số 1316/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ; thúc đẩy ngành cơng nghiệp tái chế, khuyến khích đầu tư, xây
dựng các cơ sở tái chế có cơng nghệ hiện đại, từng bước hạn chế các cơ sở tái chế thủ
công, quy mô nhỏ, gâyô nhiễm môi trường ở các làng nghề.
+ Hầu hết các nguồn phát thải: nước thải sinh hoạt của công ty đều được xử lý,
giảm thiểu phát thải, chủ động phòng ngừa, kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường, các sự cố môi
trường tại cơ sở, phù hợp với mục tiêu chung của Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia.
* Quy hoạch của cơ sở với quy hoạch môi trường tỉnh
Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển được thể hiện trong các
văn bản pháp lý sau:
- Quyết định số 9028/QĐ - BTC ngày 08/10/2014 của Bộ Công thương phê duyệt
quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp hỗ trợ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 879/QĐ - TTg ngày 09/06/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt chiến lượng phát triển cơng nghiệp Việt Nam đến năm 2025 tầm nhìn 2035;
- Quyết định số 1831/QĐ - TTg của Thủ tướng chính phủ: Phê duyệt quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm
2030 ngày 09 tháng 10 năm 2013;
- Quyết định số 105/2014/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND tỉnh Bắc
Ninhvề việc ban hành quy định quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Ngoài ra, UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt tại Quyết định số 293/QĐ-UBND ngày

12/8/2013 phê duyệt Đề án thu hút đầu tư vào tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013-2020, tầm
nhìn 2030, trong đó: “Quan điểm thu hút đầu tư: Ưu tiên thu hút các dự án sử dụng công
nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường, tiết kiệm tài nguyên, năng lượng, có số thu
ngân sách lớn, nâng cao mức sống của người lao động và nhân dân, đảm bảo an sinh xã
hội, suất đầu tư lớn, tác động lan tỏa tích cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội, tạo giá
trị gia tăng cao. Đầu tư đảm bảo hài hịa giữa lợi ích kinh tế với giải quyết các vấn đề về
xã hội, môi trường, an ninh quốc phịng và trật tự an tồn xã hội.
Định hướng thu hút đầu tư: Về ngành, lĩnh vực ưu tiên: Ưu tiên thu hút đầu tư
đối với các dự án phát triển cơng trình phúc lợi phục vụ nhân dân, các dự án thuộc lĩnh
vực cấp thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường; các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999

21


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang

thuật và kinh tế; phát triển công nghiệp điện tử, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp
hỗ trợ; các dự án dịch vụ có giá trị gia tăng cao như ngân hàng, bảo hiểm, các hoạt động
nghiên cứu và phát triển, tư vấn…; phát triển các khu du lịch trọng điểm của tỉnh. - Về
định hướng địa bàn thu hút đầu tư: đảm bảo cân đối hài hòa phát triển kinh tế giữa khu
vực Bắc sông Đuống với khu vực Nam sông Đuống; trong và ngồi các khu cơng nghiệp
tập trung. Các dự án đầu tư phải đảm bảo phù hợp với định hướng phát triển không gian
vùng và chức năng vùng”.
Dự án nằm trong KCN Quế Võ như đã trình bày tại báo cáo đánh giá tác động
môi trường của KCN và đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại quyết định
số 614/QĐ – BTNMT ngày 27 tháng 5 năm 2003 và xác nhận cơng trình bảo vệ môi

trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hệ thống
kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Quế Võ tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh số 95/GXN –
TCMT ngày 05/11/2016. (Bản sao chụp quyết định phê duyệt ĐTM và xác nhận công
2. Sự phù hợp của dự án đối với khả năng chịu tải của mơi trường (nếu có)
Dự án “Xây dựng nhà máy ứng dụng công nghệ Nano” của Công ty Cổ phần
Nano Industry Đăng Quang được thực hiện trên diện tích 1.907 m2 (Th nhà xưởng
của Cơng ty Cổ phần Tường Kính TID) tại Khu liền kề KCN Quế Võ (thuộc KCN Quế
Võ mở rộng), xã Phương Liễu, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh là khu vực có vị trí địa lý
tương đối thuận lợi, có khoảng cách an tồn đến khu dân cư, trường học. Trong q trình
sản xuất nhà máy sẽ phát sinh khí thải, nước thải và chất thải. Tuy nhiên, lượng phát thải
không quá lớn. Để giảm thiểu các tác động của việc phát sinh chất thải trong q trình
hoạt động ra ngồi mơi trường, Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang đã đầu tư
lắp đặt các hệ thống xử lý nước thải, khí thải và xây dựng các kho lưu giữ đúng theo các
quy định, đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường cũng như khu vực xung quanh dự án.
Với công nghệ sản xuất tiên tiến cùng với sự quản lý, giám sát chặt chẽ quy trình sản
xuất và các nguồn thải công ty. Chúng tôi cam kết các hoạt động của nhà máy sẽ không
ảnh hưởng nhiều đến môi trường và đáp ứng sức chịu tải môi trường khi thực hiện các
biện pháp xử lý môi trường khu vực xung quanh.
2.1. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của mơi trường tiếp nhận
Trong q trình hoạt động, nước thải phát sinh khoảng 1,4 m3/ngày.đêm. Lượng
nước thải này sẽ đi vào hệ thống xử lý nước thải của Cơng ty Cổ phần tường kính TID
với cơng suất 5 m3/ngày.đêm.
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận
khí thải
Trong q trình hoạt động mơi trường khơng khí chịu tác động của khí thải phát
sinh trong q trình sản xuất, khí thải phát sinh từ các cơng đoạn sản xuất như nano hóa,
Đơn vị tư vấn: Cơng ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999


22


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Cơng ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang

chiết rót, phối trộn. Nhận thức được vấn đề này, công ty đã thực hiện các biện pháp giảm
thiểu tác động tại nguồn, tiến hành đầu tư xây dựng hệ thống xử lý khí thải tại khu vực
phát sinh: 01 hệ thống xử lý khí thải từ các khu vực nano hóa, chiết rót, phối trộn bằng
phương pháp hấp phụ, sử dụng than hoạt tính và hấp thụ, sử dụng NaOH đảm bảo xử lý
hiệu quả lượng khí thải phát sinh đạt quy chuẩn cho phép trước khi thải ra ngồi mơi
trường nên khả năng tác động đến môi trường là không lớn. Vì vậy, khả năng chịu tải
mơi trường khơng khí khu vực hồn tồn có thể đáp ứng được các hoạt động của nhà
máy khi đi vào hoạt động.
2.3. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất
thải
Về chất thải: Công ty sẽ có kho lưu giữ tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
Công ty đã ký Hợp đồng thu gom chất thải đủ chức năng, đảm bảo không phát sinh chất
thải ra ngồi mơi trường.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999

23


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang


Chương III. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật
1.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường
Khu vực thực hiện dự án chưa có dữ liệu về hiện trạng môi trường. Tuy nhiên,
trên thực tế các tài liệu tham khảo về báo cáo kinh tế xã hội và tham khảo báo cáp kinh
tế xã hội và tham khảo báo cáo thuyết minh kết quả thực hiện dự án mạng lưới quan trắc
và cảnh báo ô nhiễm môi trường tỉnh Bắc Ninh qua các năm. Và báo cáo kết quả quan
trắc, giám sát môi trường định kỳ của KCN Quế Võ cho thấy: Hiện trạng môi trường tại
khu vực thực hiện dự án chưa có dấu hiệu ô nhiễm về môi trường đất, nước và không
khí. Tại thời điểm lập báo cáo giấy phép môi trường, KCN Quế Võ đã thực hiện đầu tư
hạ tầng kỹ thuật đủ điều kiện để thu hút các doanh nghiệp đầu tư hoạt động trong KCN.
Do đó, tiêu chuẩn xả thải của các doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn của KCN Quế Võ.
1.2. Dữ liệu về hiện trạng tài nguyên sinh vật
Dự án được thực hiện trong KCN Quế Võ đã quy hoạch để sản xuất công nghiệp.
Do vậy, khu vực thực hiện dự án cũng như khu vực xung quanh không có tài ngun
sinh vật.
2. Mơ tả về mơi trường tiếp nhận nước thải của dự án
Do dự án “ Dự án “Xây dựng nhà máy ứng dụng công nghệ Nano” của Công ty
Cổ phần Nano Industry Đăng Quang được thực hiện trên diện tích 1.907 m2 (Th nhà
xưởng của Cơng ty Cổ phần Tường Kính TID) tại Khu liền kề KCN Quế Võ (thuộc
KCN Quế Võ mở rộng), xã Phương Liễu, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Do vậy, nguồn
tiếp nhận nước thải của dự án đạt tiêu chuẩn KCN Quế Võ.
3. Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, khơng khí nơi thực hiện dự án
Để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường trong khu vực dự án trước khi xây
dựng và khi dự án đi vào hoạt động, đơn vị chủ đầu tư đã phối kết hợp Công ty Cổ phần
công nghệ và kỹ thuật HATICO Việt Nam tiến hành khảo sát, đo đạc và lấy mẫu phân
tích chất lượng mơi trường khu vực dự án.
Các phương pháp đo đạc, lấy mẫu, bảo quản và phân tích mẫu trong phịng thí
nghiệm đã được thực hiện theo đúng các quy định của TCVN và ISO hiện hành.

3.1. Cơ sở lựa chọn vị trí khảo sát, lấy mẫu
- Khu vực tiếp giáp dự án chỉ có sơng và ruộng do đó chúng tơi chỉ tiến hành
đánh giá mơi trường khơng khí nền tại khu vực dự án nhằm đánh giá chất lượng mơi
trường nền để có phương án xử lý trong quá trình thực hiện dự án. Để đánh giá tổng

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999

24


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án: “Xây dựng nhà máy ứng 2022
dụng công nghệ Nano” – Công ty Cổ phần Nano Industry Đăng Quang

quát về mơi trường khơng khí nền tại khu đất chúng tơi tiến hành đánh giá mơi trường
khơng khí tại 02 điểm đặc trưng của khu đất là khu vực đầu và cuối dự án.
- Giáp phía Nam dự án có mương thoát nước là nguồn tiếp nhận nước thải của dự
án do vậy lấy 01 mẫu nước tại mương để đánh giá hiện trạng chất lượng nước mặt.
3.2. Điều kiện thời tiết, thời gian lấy mẫu
- Điều kiện thời tiết khi lấy mẫu: Trời khơng mưa, gió nhẹ
- Thời gian lấy mẫu và phân tích trong 03 đợt, cụ thể:
+ Đợt 1 lấy mẫu ngày 07/9/2022;
+ Đợt 2 lấy mẫu ngày 10/9/2022;
+ Đợt 3 lấy mẫu ngày 11/9/2022.
3.3. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường
a. Hiện trạng môi trường khơng khí xung quanh
Chất lượng khơng khí xung quanh khu vực thực hiện dự án được đánh giá thông
qua quan trắc chi tiết tại 02 vị trí khác nhau trong khu vực dự án vào 03 đợt quan trắc.
Vị trí lấy mẫu và kết quả phân tích được đưa ra như sau:

Bảng 3.1: Vị trí lấy mẫu và ký hiệu mẫu khơng khí xung quanh
Vị trí đo mẫu

TT
1

Ký hiệu
KK1

Khu vực đầu dự án

2

KK2

Khu vực cuối dự án

Bảng 3.2: Kết quả phân tích nồng độ các chất ơ nhiễm khơng khí khu vực dự án
(Đợt 1: Ngày 7/05/2022)
TT

1
2
3
4
5
6
7
8


Chỉ tiêu
Nhiệt độ
Độ ẩm
Tốc độ gó
Tổng bụi lơ
lửng
CO
SO2
NO2
Tiếng ồn

Đơn vị
o

Phương pháp thử
nghiệm

C
%
m/s
mg/m3

TCVN 5508:2009
TCVN 5508:2009
TCVN 5508:2009
TCVN 5067:1995

mg/m3
mg/m3
mg/m3

dB

QTPT/KK/CO/07
TCVN 5971:1995
TCVN 6137:1995
TCVN 7878-2:2010

Kết quả thử nghiệm
K1
K2
27,3
63,6
0,4

27,7
64,2
0,5

0,111

0,108

3,08
0,063
0,068
58,7

3,14
0,067
0,066

60,1

QCVN
05:2013/BT
NMT
0,3
30
0,35
0,2
70

(Đợt 2: Ngày 10/05/2022)

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần EVR Việt Nam
VPGD: Số 14, ngõ 126 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 02466832223 – 0869266299 - 0796566999

25


×