z
CƠNG TY TNHH VIỆT HỒNG T&T
----------
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤP PHÉP MÔI TRƯỜNG
của dự án
“TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO HẬU BỊ
VIỆT HỒNG T&T 1”
Địa điểm: Thơn Liêm An, xã Hồng Liêm, huyện Hàm
Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận
Bình Thuận, Tháng 5 năm 2023
CƠNG TY TNHH VIỆT HỒNG T&T
----------
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤP PHÉP MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN
TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO HẬU BỊ
VIỆT HỒNG T&T 1
Địa điểm: Thơn Liêm An, xã Hồng Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc,
tỉnh Bình Thuận
CHỦ ĐẦU TƯ
CƠNG TY TNHH VIỆT HỒNG T&T
GIÁM ĐỐC
Bình Thuận, Tháng 5 năm 2023
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ................................................ 1
1. Tên chủ cơ sở .................................................................................................... 1
2. Tên dự án ........................................................................................................... 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở ........................................ 2
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:...................................................................... 2
3.2. Công nghệ sản xuất ........................................................................................ 4
3.3. Sản phẩm của dự án ....................................................................................... 6
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện,
nước của cơ sở ....................................................................................................... 6
4.1. Nguyên liệu .................................................................................................... 7
4.2. Nhiên liệu ....................................................................................................... 7
4.3. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện ................................................................... 7
4.4. Nhu cầu và nguồn cung cấp nước .................................................................. 8
4.5. Hóa chất sử dụng .......................................................................................... 14
4.6. Nhu cầu lao động.......................................................................................... 15
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở .......................................................... 16
5.1. Điều kiện khí hậu, mơi trường của cơ sở ..................................................... 16
5.2. Điều kiện thủy văn ....................................................................................... 19
CHƯƠNG 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ....................................................................... 26
1. Sự phù hợp của cơ sở đối với quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường ........... 26
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường.................... 27
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ............................................................. 29
1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải .............. 29
1.1. Thu gom, thoát nước mưa ............................................................................ 29
1.2. Thu gom, thoát nước thải ............................................................................. 30
1.3. Xử lý nước thải............................................................................................. 32
2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ........................................................ 42
2.1. Khống chế ô nhiễm mùi hôi từ chuồng chăn nuôi ....................................... 42
2.2. Khống chế ô nhiễm mùi hôi từ hoạt động thu gom, xử lý nước thải ........... 44
2.4. Khống chế ô nhiễm mùi hôi từ kho chứa nguyên liệu ................................. 45
2.5. Giảm thiểu ơ nhiễm khơng khí do phương tiện giao thông vận tải ............. 45
2.6. Giảm thiểu tác động của máy phát điện ....................................................... 45
3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường ................... 45
3.1. Chất thải rắn sinh hoạt.................................................................................. 45
3.2. Chất thải rắn sản xuất ................................................................................... 46
4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ chất thải nguy hại............................................ 47
4.1. Heo chết do dịch bệnh .................................................................................. 48
4.2. Chất thải nguy hại khác ................................................................................ 48
5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ....................................... 50
6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường ........................................ 50
6.1. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố trong vận hành hệ thống xử lý nước
thải ....................................................................................................................... 51
6.2. Phương án phòng ngừa sự cố rò rỉ khí sinh học, cháy nổ hầm biogas ........ 51
6.3. Biện pháp phòng ngừa sự cố sạc lở, vỡ các ao chứa nước thải ................... 52
6.4. An toàn khi bảo quản, sử dụng hóa chất ...................................................... 52
6.5. Phịng chống cháy nổ, hỏa hoạn................................................................... 53
6.6. Phịng chống, ứng phó sự cố dịch bệnh ....................................................... 53
6.7. Phương án tiêu độc, khử trùng sau dịch bệnh .............................................. 54
7. Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp .................. 56
CHƯƠNG 4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ........ 59
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ................................................. 59
1.1. Nguồn phát sinh nước thải ........................................................................... 59
1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa ...................................................................... 59
1.3. Dịng nước thải ............................................................................................. 59
1.4. Các chất ơ nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dịng nước
thải ....................................................................................................................... 59
1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải vào nguồn tiếp nhận nước thải ................ 60
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải .................................................... 60
2.1. Nguồn phát sinh khí thải .............................................................................. 60
2.2. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm theo dịng khí thải
............................................................................................................................. 60
2.3. Vị trí và phương thức xả khí thải ................................................................. 61
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ..................................... 61
3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung ............................................................... 61
3.2. Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung..................................................... 62
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ............ 63
1. Kết quả quan trắc định kỳ đối với nước thải ................................................... 63
2. Kết quả quan trắc định kỳ đối với bụi, khí thải ............................................... 64
CHƯƠNG 6. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
............................................................................................................................. 65
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải ............................. 65
2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật ....................... 65
2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ ................................................ 65
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải ...................................... 66
2.2.1. Quan trắc nước thải tự động, liên tục ........................................................ 66
2.2.2. Quan trắc bụi, khí thải cơng nghiệp tự động, liên tục ............................... 67
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm ....................................... 67
CHƯƠNG 7. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ ..................................................... 68
DANH MỤC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 1-1: Các hạng mục công trình phụ trợ ......................................................... 2
Bảng 1-2: Lượng điện sử dụng năm 2022 của trang trại ...................................... 7
Bảng 1-3: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của Dự án ...................................... 11
Bảng 1-4: Tổng hợp lượng nước thải phát sinh của Dự án ................................. 13
Bảng 1-5: Khối lượng hóa chất sử dụng ............................................................. 15
Bảng 1-6:Nhiệt độ khơng khí trung bình tại trạm quan trắc Phan Thiết ............ 16
Bảng 1-7: Số giờ nắng trung bình tại trạm quan trắc Phan Thiết ....................... 17
Bảng 1-8: Độ ẩm khơng khí tương đối tại trạm quan trắc Phan Thiết................ 18
Bảng 1-9: Lượng mưa trung bình tại trạm quan trắc Phan Thiết ........................ 18
Bảng 1-10: Thông số các hồ chứa của cơ sở....................................................... 20
Bảng 1-11:Bảng tra áp suất hơi nước bão hịa .................................................... 22
Bảng 1-12: Diện tích các cơng trình có mái che ................................................. 23
Bảng 3-1: Mơ tả các cơng trình của hệ thống xử lý nước thải ............................ 39
Bảng 3-2: Danh mục thiết bị, dụng cụ của hệ thống xử lý nước thải ................. 40
Bảng 3-3: Hóa chất sử dụng xử lý nước thải trong 01 ngày đêm ....................... 41
Bảng 3-4:Khối lượng chất thải nguy hại được thu gom năm 2022 .................... 49
Bảng 4-1:Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn theo dòng nước thải .................. 59
Bảng 4-2: Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn đối với khí thải ......................... 60
Bảng 4-3: Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn ......................................................... 62
Bảng 4-4: Giá trị giới hạn đối với độ rung .......................................................... 62
Bảng 5-1: Thời gian quan trắc định kỳ nước thải năm 2021 và 2022 ................ 63
Bảng 5-2: Tổng hợp kết quả quan trắc nước thải định kỳ năm 2021 ................. 63
Bảng 5-3: Tổng hợp kết quả quan trắc nước thải định kỳ năm 2022 ................. 64
Bảng 6-1: Dự tốn kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm ............. 67
DANH MỤC HÌNH SỬ DỤNG
Hình 1-1: Cổng Trang trại chăn ni heo Việt Hồng T&T 1.............................. 2
Hình 1-2: Sơ đồ quy trình chăn ni heo hậu bị ................................................... 5
Hình 1-3: Sơ đồ quy trình xử lý nước sạch ......................................................... 13
Hình 3-1: Sơ đồ tuyến thu gom, thoát nước mưa của Cơ sở............................... 29
Hình 3-2: Hồ chứa nước mưa (hồ 1) ................................................................... 30
Hình 3-3: Sơ đồ hệ thống thu gom nước thải ...................................................... 31
Hình 3-4: Sơ đồ tái sử dụng nước thải sau xử lý ................................................ 32
Hình 3-5: Sơ đồ cơng nghệ bể tự hoại ................................................................ 33
Hình 3-6: Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải ......................................... 34
Hình 3-7: Sơ đồ xử lý nước thải trong hồ sinh học............................................. 36
Hình 3-8: Nhà điều khiển .................................................................................... 42
Hình 3-9: Máy thổi khí ........................................................................................ 42
Hình 3-10: Bồn pha hóa chất .............................................................................. 42
Hình 3-11: Tủ điều khiển .................................................................................... 42
Hình 3-12: Mơ hình lắp các tấm lưới kết hợp phun sương khử mùi phía sau quạt
hút ........................................................................................................................ 43
Hình 3-13: Ngun lý thơng gió, làm mát chuồng chăn ni ............................. 43
Hình 3-14: Ngun lý hoạt động của tấm làm mát ............................................. 44
Hình 3-15: Khu vực lưu chứa chất thải nguy hại ................................................ 49
Hình 3-16: Hồ chứa nước mưa và hồ chứa nước thô .......................................... 58
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BOD5
: Nhu cầu oxy sinh học
BTCT
: Bê tông cốt thép
BTNMT
: Bộ Tài ngun và Mơi trường
COD
: Nhu cầu oxy hóa học
CP
: Chính phủ
PVC
: Polyvinyl clorua
QCVN
: Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam
QĐ
: Quyết định
TSS
: Tổng chất rắn lơ lửng
TT
: Thông tư
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Trang trại chăn ni heo hậu bị Việt Hồng T&T 1”
CHƯƠNG 1.
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Tên chủ cơ sở
CƠNG TY TNHH VIỆT HỒNG T&T
- Địa chỉ văn phịng: Thôn Liêm An, xã Hồng Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc,
tỉnh Bình Thuận.
- Người đại diện theo pháp luật: Bà PHẠM THỊ NHÀN
Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: 0973054555;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3401100800 đăng ký lần đầu ngày
27 tháng 03 năm 2015 và đăng ký thay đổi lần thứ 12 ngày 07 tháng 11 năm 2022
do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Thuận cấp.
2. Tên dự án
TRANG TRẠI CHĂN NI HEO HẬU BỊ VIỆT HỒNG 1
- Địa điểm dự án: thôn Liêm An, xã Hồng Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc,
tỉnh Bình Thuận;
- Quyết định số 2763/QĐ-UBND, của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận cấp
ngày 21 tháng 10 năm 2015 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự
án Trang trại chăn nuôi heo hậu bị 1, quy mô chuồng trại 12.600m2 tại thôn Liêm
An, xã Hồng Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc.
- Công văn số 2280/UBND-KT ngày 26/6/2019 của UBND tỉnh về việc chấp
thuận thay đổi một số nội dung trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường của
dự án Trang trại chăn nuôi heo hậu bị 1, quy mô chuồng trại 12.600m2.
- Quyết định số 1596/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND tỉnh ngày 26 tháng 6
năm 2019 về việc điều chỉnh Quyết định số 2763/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND
tỉnh Bình Thuận cấp ngày 21 tháng 10 năm 2015 và Công văn số 2280/UBNDKT của Chủ tịch UBND tỉnh ngày 26 tháng 6 năm 2019 về việc chấp thuận thay
đổi một số nội dung trong báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Trang
trại chăn nuôi heo hậu bị 1, quy mô chuồng trại 12.600m2 tại thôn Liêm An, xã
Hồng Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc.
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Việt Hồng T&T
1
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Trang trại chăn ni heo hậu bị Việt Hồng T&T 1”
- Giấy xác nhận hồn thành cơng trình Bảo vệ môi trường số 25/GXNSTNMT do Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Thuận cấp ngày 05 tháng 11 năm
2019.
- Quy mô của cơ sở: Tổng vốn đầu tư 32.685.000.000VNĐ (Ba mươi hai tỷ
sáu trăm tám mươi lăm triệu đồng). Quy mơ dự án thuộc nhóm C theo Điều 10,
Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:
3.1.1. Quy mơ diện tích
Tổng diện tích sử dụng đất của dự án “Trang trại chăn nuôi heo hậu bị Việt
Hồng 1” là 85.048,2m2 , trong đó diện tích thực hiện dự án là 63.090m2 và diện
tích hành lang bảo vệ là 21.958m2.
Hình 1-1: Cổng Trang trại chăn ni heo Việt Hồng T&T 1
3.1.2. Quy mơ sản xuất
- Trang trại chăn ni heo hậu bị Việt Hồng 1 có công suất thiết kế chăn
nuôi 10.000 con heo hậu bị/ năm, quy mơ chuồng trại 12.600m2.
- Các cơng trình của dự án được trình bày cụ thể tại Bảng 1-1.
Bảng 1-1: Các hạng mục cơng trình phụ trợ
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Việt Hồng T&T
2
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Trang trại chăn ni heo hậu bị Việt Hồng T&T 1”
STT
Hạng mục cơng trình
Diện tích (m2)
Ghi chú
Hạng mục cơng trình chính (chuồng trại)
1
Nhà heo hậu bị (10 nhà)
2
Hố sát trùng
28,0
3
Nhà sát trùng xe
112
4
Nhà kỹ thuật
64
5
Bệ xuất nhập heo
12
6
Nhà điều hành
172
7
Kho dụng cụ, kho vôi
45
8
Kho cám
315
9
Bể ngâm rửa đan (9 bể)
56
12.600
10 Nhà cân heo
70
Hạng mục cơng trình phụ trợ
11 Nhà bảo vệ
20
12 Nhà để xe
50
13 Nhà ở cơng nhân (7 phịng)
268
14 Nhà ăn, bếp ăn
77
15 Nhà phơi đồ
24
16 Nhà đặt máy phát điện
50
17 Bể chứa nước sạch
90
18 Tháp nước sinh hoạt
2
20 Sân, đường nội bộ (bê tông)
19.239
21 Hồ chứa nước mưa (2 hồ)
3.325
22 Hồ chứa nước thô bơm từ kênh
thủy lợi (2 hồ)
7.400
Hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường
23 Hầm biogas
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Việt Hồng T&T
2.975
3
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Trang trại chăn ni heo hậu bị Việt Hồng T&T 1”
24 Hố hút bùn (từ hầm biogas)
2
25 Hồ sinh học 1, 2, 3, 4, 5, 6
15.852
26 Hệ thống xử lý nước thải
223
27 Hồ sinh học số 1
1.800
28 Hồ sinh học số 2
2.475
29 Hố hủy xác (2 hố)
36
30 Nhà chứa phân
32
31 Khu vực lưu chứa CTR sinh hoạt
4
32 Khu vực lưu chứa CTRNH
30
33 Đất trống trồng cây xanh
17.600
Tổng diện tích đất
85.048
(Nguồn: Cơng ty TNHH Việt Hồng T&T)
3.2. Cơng nghệ sản xuất
Dự án xây dựng 10 dãy chuồng nuôi heo bao gồm 5 chuồng ni heo hậu bị
giai đoạn ni thích nghi và 5 chuồng nuôi heo hậu bị giai đoạn nuôi thịt. Mỗi
chuồng nuôi dài 90m, rộng 14m, các dãy chuồng cách nhau 10m.
Nền chuồng được chia thành 2 khu gồm khu chuồng và hồ tắm. Nền chuồng
xây dốc về hướng hồ tắm với độ dốc i = 3%. Mỗi chuồng bố trí 2 dãy hồ tắm chiều
rộng 1m, sâu 12cm chạy dọc theo chiều dài dãy chuồng.
Trại sau khi xây dựng được Cơng ty TNHH Việt Hồng T&T cho Cơng ty
Cổ phần CP Việt Nam thuê chuồng để thực hiện Dự án chăn ni heo hậu bị theo
mơ hình trại chăn nuôi heo công nghiệp của Công ty này và trả tiền thuê ổn định
theo định kỳ hàng tháng cho chủ Dự án.
Quy trình chăn ni heo thịt tại Dự án được áp dụng theo mơ hình chuồng
lạnh và kín, đây là mơ hình ni heo cơng nghiệp hiện đại nhất hiện nay, tuân thủ
tuyệt đối theo yêu cầu kỹ thuật trong chăn nuôi và điều kiện vệ sinh chuồng trại
cũng như bảo vệ môi trường của Công ty Cổ phần CP Việt Nam. Chuồng được
làm mát bằng hệ thống quạt hút và tấm làm mát giải nhiệt bằng hơi nước, đảm
bảo khơng khí được đối lưu và nhiệt độ luôn ổn định 25 – 260C, tạo nên môi
trường chăn nuôi lý tưởng. Mặt nền được tráng xi măng và hệ thống thốt nước
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Việt Hoàng T&T
4
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Trang trại chăn ni heo hậu bị Việt Hồng T&T 1”
nhằm đảm bảo công tác vệ sinh chuồng trại. Nguồn thức ăn cho heo hồn tồn là
thức ăn cơng nghiệp của Công ty Cổ phần CP Việt Nam cung cấp. Với hình thức
chăn ni này sẽ hạn chế được các tác nhân gây bệnh và giảm rủi ro trong quá
trình đầu tư.
Dự án đảm bảo tuân thủ theo Quyết định số 1506/QDD-BNN-KHCN ngày
15/05/2008 của Bộ NN&PTNT và Bộ KHCN ban hành quy trình thực hành chăn
ni tốt cho chăn ni lợn an toàn tại Việt Nam và QCVN 01-14:2010/BNNPTNT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện trại chăn nuôi lợn an tồn sinh học
Quy trình chăn ni heo thương phẩm được trình bày tại Hình 1-2.
Nhập heo con
từ 4kg đến 6kg trở
lên
Cho ăn 4 lần/ngày, tiêm
vacxin ngừa các loại
bệnh, trọng lượng tăng từ
0,3 - 0,5kg/ngày
Giai đoạn 1
Từ 6kg đến 19kg
Nước thải
Cho ăn 2 lần/ngày, tiêm
vacxin ngừa các loại
bệnh ít hơn, trọng lượng
tăng từ 0,6 - 0,8kg/ngày
Giai đoạn 2
Từ 20kg đến 60kg
Phân, thức ăn
thừa
Cho ăn theo quy định, đạt
chuẩn tăng trọng lượng
từ 0,8 - 1kg/ngày
Giai đoạn 3
Từ 61kg đến 105kg
Mùi, mầm bệnh,
heo chết ...
Tiếng ồn
Xuất chuồng
Từ 80kg đến 105kg
Hình 1-2: Sơ đồ quy trình chăn ni heo hậu bị
Thuyết minh quy trình chăn ni heo hậu bị
Giai đoạn 1: Heo giống (heo con cai sữa) 4 tuần tuổi đạt khoảng 4 – 6 kg
nhập về trại được Công ty Cổ phần CP Việt Nam cung cấp. Heo con đảm bảo
được kiểm tra kỹ, tất cả đều khỏe mạnh, có giấy chứng nhận kiểm dịch (do cơ
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Việt Hoàng T&T
5
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Trang trại chăn ni heo hậu bị Việt Hồng T&T 1”
quan thú y cấp). Đầu tiên heo nhập về trại được nhốt riêng để ni thích nghi
trong vịng 15 ngày và theo dõi tất cả các biểu hiện bệnh, giúp heo thích nghi đồng
thời kiểm sốt chặt chẽ dịch bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời, tránh lây lan
bệnh.
- Tiêm vacxin phòng ngừa các loại bệnh theo chỉ dẫn trực tiếp của cán bộ kỹ
thuật công ty, lượng thức ăn, nước uống được phân bổ đúng theo quy trình.
- Hàng ngày cho heo ăn 4 lần, thường xuyên theo dõi sự phát triển của heo.
Trung bình mỗi ngày trọng lượng của heo sẽ tăng từ 0,3kg đến 0,5kg mỗi con.
Giai đoạn 2: Sau thời gian ni thích nghi, heo được nhập trại nuôi dưỡng
Giai đoạn 2 được nuôi từ 70 – 130 ngày tuổi và có trọng lượng trung bình từ 20 –
60 kg. Thời kỳ này, heo phát triển khung xương, hệ cơ, hệ thần kinh, do đó khẩu
phần cần nhiều protein, khống chất, vitamin để phát triển cả chiều dài và chiều
cao.
- Đây là giai đoạn phát triển tốt của heo, mỗi ngày cho heo ăn 2 lần, đạt tiêu
chuẩn tăng trọng từ 0,6kg đến 0,8kg/con/ngày.
- Thời gian tiêm phịng ít hơn giai đoạn 1.
Giai đoạn 3: Heo thịt được nuôi từ 131 – 165 ngày tuổi và có trọng lượng
trung bình từ 61 – 105 kg. Đây là thời kỳ heo tích lũy mỡ vào các sớ cơ, các mô
liên kết nên heo sẽ phát triển theo chiều ngang, mập ra. Nên giai đoạn này heo cần
nhiều glucid, lipid hơn.
- Thức ăn, nước uống trong giai đoạn này theo quy định tiêu chuẩn, tăng
trọng từ 0,8 kg đến 1 kg/ con/ ngày.
- Khi heo đủ ngày tuổi và trọng lượng sẽ được xem xét xuất chuồng. Trước
khi xuất chuồng heo sẽ được kiểm tra kỹ để đảm bảo heo không bị ốm hoặc không
trong thời gian ảnh hưởng của thuốc hoặc vắc xin (đủ thời gian ngưng thuốc trước
khi giết mổ).
3.3. Sản phẩm của dự án
Trang trại xuất bán heo thịt trọng lượng đạt 80-100kg. Trung bình mỗi năm
2 lứa và tổng khối lượng thịt là khoảng 800 tấn sản phẩm/năm.
Heo được kiểm tra về bệnh truyền nhiễm, ký sinh trùng, bệnh viêm khớp,...
trước khi xuất bán và thực hiện khai báo kiểm dịch với cơ quan thú y theo quy
định
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung
cấp điện, nước của cơ sở
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Việt Hồng T&T
6
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Trang trại chăn ni heo hậu bị Việt Hồng T&T 1”
4.1. Nguyên liệu
- Thức ăn cho heo (cám), được nhập từ Công ty Cổ phần CP Việt Nam, hàng
ngày xe chở cám chở thẳng vào trại và công nhân cho cám vào các silo của từng
dãy chuồng.
- Thuốc thú y phục vụ cho mục đích chữa bệnh, vắc xin phục vụ cho mục
đích tiêm ngừa. Tất cả các loại thuốc thú y, vắc xin đều nằm trong danh mục được
phép lưu hành tại Việt Nam
4.2. Nhiên liệu
- Công ty sử dụng gas cung cấp từ các đại lý gas địa phương phục vụ cho
nhu cầu ăn uống, sinh hoạt của công nhân viên.
- Dầu DO: Do máy phát điện dự phịng khơng hoạt động thường xun và
chỉ hoạt động trong trường hợp mất điện từ hệ thống điện lưới quốc nên lượng
dầu sử dụng khơng nhiều, khó ước tính con số cụ thể. Lượng dầu này được mua
từ các cửa hàng kinh doanh xăng, dầu gần khu vực Dự án.
4.3. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện
Điện sử dụng cho mục đích chiếu sáng, hoạt động của các thiết bị văn phịng,
các máy bơm nước, quạt hút gió, vận hành trạm xử lý nước thải,…. Tổng lượng
điện sử dụng một năm được thống kê chi tiết tại Bảng 1-2.
Bảng 1-2: Lượng điện sử dụng năm 2022 của trang trại
Công tơ 1
(KW)
Công tơ 2
(KW)
Công tơ 3
(KW)
1 Tháng 1
10,814
12,831
15,600
39,245
2 Tháng 2
16,561
22,566
21,100
60,227
3 Tháng 3
20,163
22,196
19,600
61,959
4 Tháng 4
25,325
24,070
24,700
74,095
5 Tháng 5
21,799
21,976
24,100
67,875
6 Tháng 6
20,017
16,438
22,000
58,455
TT
Thời gian
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Việt Hồng T&T
Cộng
(KW)
7
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Trang trại chăn ni heo hậu bị Việt Hồng T&T 1”
Công tơ 1
(KW)
Công tơ 2
(KW)
Công tơ 3
(KW)
7 Tháng 7
19,869
13,202
18,200
51,271
8 Tháng 8
17,731
17,330
19,400
54,461
9 Tháng 9
20,260
20,086
19,100
59,446
10 Tháng 10
24,188
23,705
16,600
64,493
11 Tháng 11
19,256
15,566
26,985
61,807
12 Tháng 12
14,167
15,016
20,803
49,986
TT
Thời gian
Tổng cộng
Cộng
(KW)
703,320
(Nguồn: Cơng ty TNHH Việt Hồng T&T)
Lượng điện tiêu thụ phụ thuộc vào nhu cầu chăn nuôi trong từng giai đoạn
phát triển của đàn heo. Yếu tố thời tiết cũng ảnh hưởng đáng kể đến nhu cầu sử
dụng điện, vào những ngày khô hanh, độ ẩm thấp, nhu cầu sử dụng điện tăng cao
do thường xuyên sử dụng máy bơm nước làm mát, cấp nước cho heo cũng như hệ
thống quạt hút. Theo hóa đơn sử dụng điện năm 2022 tại trang trại lượng điện tiêu
thụ trung bình khoảng 58.610kW/tháng, cao nhất là 74.095kW/tháng (tháng 4),
thấp nhất là 39.245kW/tháng (tháng 1).
Nguồn điện cung cấp cho nhà máy được lấy từ lưới điện quốc gia qua chi
nhánh điện huyện Hàm Thuận Bắc. Ngồi ra, Cơng ty cịn trang bị máy phát điện
dự phịng cơng suất 250KVA để phục vụ nhu cầu sử dụng trong trường hợp sự cố
mất điện xảy ra.
4.4. Nhu cầu và nguồn cung cấp nước
4.4.1. Nhu cầu cấp nước
Do đặc thù của Dự án thuộc lĩnh vực chăn nuôi heo nên nhu cầu sử dụng
nước cao cho hoạt động vệ sinh chuồng trại, tắm heo, nước uống cho heo và làm
mát.
Bên cạnh đó vị trí Dự án thuộc khu vực khơ hạn, khan hiếm nước, lượng
mưa ít nên việc tính tốn, sử dụng tiết kiệm nước và tái sử dụng nước luôn được
Công ty quan tâm và ưu tiên hàng đầu.
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Việt Hồng T&T
8
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Trang trại chăn ni heo hậu bị Việt Hồng T&T 1”
Cách tính tốn nhu cầu sử dụng nước cho từng công tác được thể hiện chi
tiết ở các mục sau:
4.4.1.1. Nước cấp cho sinh hoạt công nhân
Hiện nay, dự án có 12 cơng nhân viên làm việc. Nhu cầu nước cấp phục vụ
cho sinh hoạt của công nhân viên được tính theo tiêu chuẩn dùng nước là
100lít/người ngày (theo tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN 33:2006 ngày 17/3/2006
của Bộ Xây dựng về “Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình” tại bảng
3.1, áp dụng cho đơ thị loại III, khu vực ngoại ô).
Nhu cầu cấp nước cho sinh hoạt công nhân cụ thể từng trại như sau:
QSH = 12 người x 100 lít/người.ngày= 1.200 lít/ngày = 1,2m3/ngày
4.4.1.2. Nước cấp cho heo uống
Nhu cầu nước uống của heo tùy thuộc vào độ tuổi và giai đoạn tăng trưởng.
Heo thịt từ 30 – 70kg, nhu cầu uống nước khoảng 5 – 8 lít/ngày. Heo thịt trên
70kg, nhu cầu uống nước khoảng 8 – 10 lít/ngày. (Nguồn: Hướng dẫn kỹ thuật
chăn ni heo hậu bị - Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Việt Nam)
Với quy mô dự án khoảng 10.000 con (5.000 con ở mức 30 – 70kg và 5.000
con trên 70kg) thì lượng nước cấp cho heo uống là:
QHC = (5000 con x 6,5 lít/ngày) + (5000 con x 9 lít/ngày) = 77,5 m3/ngày
4.4.1.3. Nước vệ sinh chuồng, tắm heo
Một trong những nhu cầu nước không thể thiếu của các trại chăn nuôi heo là
cấp nước tắm heo, xịt xả vệ sinh chuồng và hố tắm.
- Nước tắm heo: Hố tắm có thể tích 7,2m3 (kích thước hố: dài 90m x rộng
1m x sâu 0,08m), trang trại bao gồm 10 chuồng và mỗi chuồng có 02 hố tắm.
Theo thực tế chăn nuôi, hố tắm heo được thay 02 ngày 01 lần. Do đó, mỗi ngày
trang trại thay nước hố tắm heo cho 05 chuồng nuôi.
Lượng nước dùng cho tắm heo là:
QTH = 5 chuồng x 2 hố tắm x 7,2m3/hố = 72m3/ngày
- Nước vệ sinh chuồng trại, hố tắm:
Định mức xịt rửa chuồng, hố tắm heo là 0,02m3 /m2 (Nguồn: Hướng dẫn kỹ
thuật chăn nuôi heo hậu bị - Công ty Cổ phần Chăn ni CP Việt Nam). Diện tích
xịt rửa chuồng được tính theo diện tích hố tắm và khu vực lân cận (1m chiều rộng
hố tắm + 1m cạnh hố tắm).
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Việt Hồng T&T
9
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Trang trại chăn ni heo hậu bị Việt Hồng T&T 1”
Vậy diện tích xịt rửa mỗi chuồng là: 2 dãy x 90m x 2m = 360m2. Việc vệ
sinh thực hiện mỗi ngày 05 chuồng (trùng với số lượng chuồng xả nước hố tắm
heo). Do đó, lượng nước sử dụng để vệ sinh chuồng như sau:
QVS = 5 chuồng x 360m2 x 0,02m3/m2/ngày = 36m3/ngày
Vậy nhu cầu dùng nước vệ sinh chuồng, tắm heo:
QVS.TH = 72 + 36 = 108m3/ngày
4.4.1.4. Nước cấp cho hệ thống làm mát
Mỗi chuồng có 1 bể nước làm mát thể tích 2m3. Tuy nhiên lượng nước này
được sử dụng tuần hoàn, chỉ bổ sung khoảng 0,5m3/bể/ngày do bốc hơi. Tuy
nhiên, dự án nằm trong khu vực khí hậu khơ hanh nên trong thực tế lượng nước
bốc hơi và thất thoát khá nhiều. Hàng ngày dự án phải cấp bổ sung cho bể là
2m3/ngày. Do đó lượng nước cấp bổ sung cho làm mát là:
QLM = 2 m3/bể x 10 bể = 20m3/ngày
4.4.1.5. Nước cấp hệ thống phun sương khử mùi
Trang trại đã lắp đặt các tấm lưới kết hợp phun sương khử mùi, có phun nước
pha chế phẩm hấp thụ mùi dưới dạng phun sương.
Theo thực tế, 02 chuồng sử dụng chung 01 máy bơm phun sương có lưu
lượng bơm 0,072m3/giờ. Máy bơm phun sương hoạt động liên tục 01 giờ nghỉ 30
phút, do đó thời gian hoạt động của máy là 16 giờ/ ngày. Lượng nước cấp cho hệ
thống phun sương khử mùi là: QPS = 0, 072m3/giờ x 16 giờ/ngày x 5 máy.
QPS = 5,76m3/ ngày
4.4.1.6. Nước cấp khử trùng
* Nước cấp khử trùng cho cơng nhân trước khi vào trại
Tồn bộ cơng nhân viên tại Dự án trước khi vào trại làm việc phải tắm khử
trùng mỗi ngày. Lượng nước sử dụng khoảng 25 lít/người.ngày.
Nhu cầu cấp nước khử trùng cơng nhân trước khi vào trại cụ thể từng trại
như sau: QKT.Ng = 12 người x 25 lít/người.ngày = 300 lít/ngày
QKT.Ng = 0,3m3/ngày
* Nước cấp hố sát trùng trước khi vào trại
Nhằm hạn chế tối đa các nguồn lây nhiễm bệnh dịch từ bên ngồi, trang trại
chăn ni bố trí 01 hố nước sát trùng xe. Thể tích hố sát trùng là 8,4m3. Trung
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Việt Hồng T&T
10
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Trang trại chăn ni heo hậu bị Việt Hồng T&T 1”
bình khoảng 03 ngày sẽ thay nước hố sát trùng 01 lần. Như vậy, nhu cầu cấp nước
cho hố sát trùng xe của mỗi trại là QKT.Hố =2,8m3/ngày.
* Nước phun khử trùng xe trước khi vào trại
Nước phun khử trùng xe ước tính khoảng 500 lít/xe/lần, số lượng xe vào ra
trại trung bình khoảng 05 xe/ngày. Lượng nước khử trùng xe:
QKT.Xe= 2,5 m3/ngày.
* Nước pha thuốc sát trùng vệ sinh chuồng, thiết bị
Nước pha thuốc sát trùng vệ sinh bên trong và bên ngoài chuồng trại, vệ sinh
thiết bị: QKT.TB =1m3/ngày.
Như vậy, lượng nước cấp cho hoạt động khử trùng là
QKT= 0,3 + 2,8 + 2,5 + 1 = 6,6m3/ngày.
4.4.1.7. Tổng nhu cầu sử dụng nước
Lượng nước sử dụng trong 01 ngày của Dự án giữa các trại trong các mùa
thời tiết không giống nhau, được tổng hợp cụ thể tại Bảng 1-3.
Bảng 1-3: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của Dự án
STT
Mục đích sử dụng nước
1
Nước cấp sinh hoạt công nhân viên
(QSH)
2
Nước cấp cho heo uống (QHC)
3
Nước phun sương khử mùi (QPS)
4
Nước khử trùng cho công nhân viên
(QKT.Ng)
Nhu cầu sử
dụng nước
(m3/ngày)
Nguồn nước
sử dụng
Chiếm
tỷ trọng
(%)
Nước kênh
Châu Tá đã
qua xử lý
(88,26m3/ngày)
40,29%
Nước thải tuần
hoàn, tái sử
dụng
(130,8m3/ngày)
59,71%
1,20
77,50
5,76
0,30
5
Nước khử trùng xe ra vào (QKT.Xe)
2,50
6
Nước sát trùng trong, ngoài chuồng,
vệ sinh thiết bị (QKT.TB)
1,00
7
Nước vệ sinh chuồng, tắm heo
(QVS.TH)
108,00
8
Nước cấp cho hố sát trùng (QKT.Hố)
9
Nước cấp cho hệ thống làm mát (QLM)
20,00
TỔNG CỘNG
219,06
2,80
Tổng nhu cầu sử dụng nước tại Dự án: 219,06 m3/ngày đêm.
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Việt Hồng T&T
11
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Trang trại chăn ni heo hậu bị Việt Hồng T&T 1”
Ngoài nhu cầu sử dụng nước hàng ngày nêu trên, Dự án cịn có nhu cầu sử
dụng nước tưới cây cho mùa khơ và nước phục vụ cơng tác phịng cháy chữa cháy.
4.4.1.8. Nước tưới cây dùng vào mùa khô
Nước dùng cho tưới cây được căn cứ theo TCXDVN 33:2006/BXD tại bảng
3.3, tiêu chuẩn nước dùng cho việc tưới cây là: 3l/m2. Diện tích cây xanh hiện này
trong trại là 17.000m2
QTC= 17.000m2 x 3l/m2 /1000 = 51m3 /ngày
4.4.1.9. Nước phòng cháy chữa cháy
Theo TCVN – 2622:1995 – Tiêu chuẩn phòng cháy và chữa cháy cho nhà và
cơng trình- u cầu thiết kế, tại bảng 12 thì:
+ Lưu lượng dùng nước chữa cháy là 5l/s/đám cháy.
+ Lượng nước chữa cháy trong 3 giờ: QCC3g= 3 x 5 x 3600/1000= 54 (m3)
Nước PCCC không sử dụng thường xuyên và cũng dùng từ hồ chứa nước
mưa, nên không đưa vào nhu cầu sử dụng nước hàng ngày.
4.4.2. Nguồn cung cấp nước
Khu vực thực hiện Dự án là vùng khô hạn, nguồn nước ngầm khan hiếm nên
Dự án tận dụng nước thải sau xử lý để tuần hồn tái sử dụng cho mục đích vệ sinh
chuồng, tắm heo và nước làm mát trại heo. Đây là nguồn cấp nước lớn nhất cho
nhu cầu dùng nước của Dự án.
Cách dự án khoảng 800m về phía Nam có kênh tiếp nước 812 – Châu Tá.
Dự án bơm nước từ kênh này về Hồ chứa nước mưa có kích thước 85m x 50m x
5m, dùng làm nguồn nước thô, sau qua xử lý lắng lọc, được bơm lên đài nước cấp
cho nước sinh hoạt của công nhân và nước uống cho heo. Nước sau khi được xử
lý đạt QCVN 01-1:2018/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sinh hoạt và QCVN 01- 39:2011/BNNPTNT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
vệ sinh nước dùng trong chăn nuôi. Do khu vực khan hiếm nước, lượng mưa dự
trữ thấp nên Hồ chứa nước mưa được tận dụng để chứa nước thô từ kên 812 –
Châu Tá.
Dự án sử dụng nước kênh 812 – Châu Tá làm nguồn nước nguyên liệu để xử
lý và sản xuất ra nước sạch cung cấp cho trang trại. Nhu cầu sử dụng nước sạch
sử dụng cho các mục đích sau: cấp cho sinh hoạt của công nhân, sát trùng công
nhân trước khi vào trại, cấp nước cho heo uống, khử trùng xe và phung sương khử
mùi. Tổng lượng nước theo tính tốn ở trên là 88,26m3/ngày.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Việt Hoàng T&T
12
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Trang trại chăn ni heo hậu bị Việt Hồng T&T 1”
Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước sạch công suất 100m3/ngày để sản xuất
nước sạch cung cấp cho trang trại. Nước từ kênh 812 – Châu Tá bơm vào hồ chứa
nước thô, từ đây nước thô được bơm qua hồ xử lý sơ bộ (gồm 2 hồ). Tại hồ xử lý
sơ bộ, nước được châm PAC và dưới chuyển động của dòng nước do bơm tạo ra,
nước được hịa trộn với PAC để hình thành các bơng cặn. Khi nước được bơm
đầy hồ, chuyển động của dòng nước chậm dần giúp cho bông cặn càng lúc càng
to và khơng bị phá vỡ. Sau đó nước được lắng n và các bông cặn rơi xuống đáy
hồ. Nước sau khi lắng được bơm vào bể lọc áp lực để loại bỏ các cặn nhỏ li ti rồi
vào bể chứa nước. Tại đây nước được châm clo để khử trùng và bơm lên đài nước.
Tại đài chứa, nước theo đường ống D114 cấp nước sạch cho cả trang trại. Nước
sau khi được xử lý đạt quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt và QCVN 0139:2011/BNNPTNT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh nước dùng trong
chăn nuôi.
Nước từ kênh thủy
lợi 812 – Châu Tá
Hồ chứa nước
thô
Cl2
Dung dịch PAC + Cl2
Hồ xử lý sơ
bộ
Bồn lọc
áp lực
Bể chứa
Đài nước
Hình 1-3: Sơ đồ quy trình xử lý nước sạch
4.4.3. Lượng nước thải phát sinh
Lượng nước thải phát sinh tương ứng với các hoạt động sử dụng nước của
Dự án trong 01 ngày được thống kê tại Bảng 1-4.
Bảng 1-4: Tổng hợp lượng nước thải phát sinh của Dự án
STT
Hoạt động phát sinh nước thải
Lượng nước thải
(m3/ngày)
1
Nước cấp cho sinh hoạt công nhân viên
(80% lượng nước cấp QSH = 1,2m3/ngày)
0,96
2
Nước cấp cho heo uống
(60% lượng nước cấp QHC = 77,5m3/ngày)
46,50
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Việt Hồng T&T
13
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Trang trại chăn ni heo hậu bị Việt Hồng T&T 1”
STT
Hoạt động phát sinh nước thải
3
Nước vệ sinh chuồng, tắm heo
(80% lượng nước cấp QVS.TH =108m3/ngày)
4
Nước cấp khử trùng
(80% lượng nước cấp QKT =6,6m3/ngày)
Lượng nước thải
(m3/ngày)
TỔNG CỘNG
86,40
5,28
139,14
(Nguồn: Công ty TNHH Việt Hoàng T&T)
Tổng lượng nước thải phát sinh tại cơ sở là 139,14 m3/ngày, trong đó:
- Lượng nước thải sinh hoạt của công nhân viên: 0,96 m3/ngày.
- Lượng nước thải chăn nuôi: 138,18 m3/ngày
4.4.4. Nhu cầu tái sử dụng nước thải sau xử lý
Dự án hoạt động trong khu vực có khí hậu khơ hanh, nguồn nước khan hiếm.
Nguồn nước cấp của Dự án được sử dụng từ nhiều nguồn nước khác nhau để cung
cấp đủ lượng nước cho trang trại. Trong đó, lượng nước thải sau xử lý đạt tiêu
chuẩn quy định được tái sử dụng là nguồn lớn nhất (chiếm 59,71%) lượng nước
của trang trại. Ngoài ra, nước bơm từ kênh 812 – Châu Tá và tận dụng lượng nước
mưa dự trữ cũng bổ sung vào lượng nước cấp cho trang trại (chiếm 40,29% lượng
nước cấp).
Nước thải sau khi xử lý đạt quy chuẩn, được chứa tại 02 hồ chứa nước thải
sau xử lý, bơm tái sử dụng cho hoạt động bao gồm: tắm rửa, vệ sinh chuồng trại,
làm mát, cấp cho hố khử trùng xe ra vào trại. Nhu cầu tái sử dụng nước trong một
ngày cho trại chăn ni theo tính tốn như trên là: 130,8m3/ngày.
Lượng nước thải phát sinh vừa bằng với nhu cầu tái sử dụng nước của dự án.
Như vậy, việc tái sử dụng nước thải đem lại nhiều lợi ích cho trang trại:
- Tiết kiệm được chi phí xử lý (nếu sử dụng nguồn nước từ kênh Châu Tá
phải tăng lưu lượng bơm và tốn nhiều hóa chất để xử lý).
- Bảo vệ được mơi trường (vì khơng xả thải ra mơi trường).
- Khơng tốn nhiều diện tích để lưu chứa nước thải sau xử lý, nên hồ chứa
nước thải sau xử lý được tận dụng làm hồ sự cố nếu có sự cố xảy ra.
Do đó việc tái sử dụng nước thải sau xử lý của Dự án là rất cần thiết.
4.5. Hóa chất sử dụng
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Việt Hoàng T&T
14
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Trang trại chăn ni heo hậu bị Việt Hồng T&T 1”
4.5.1. Khử trùng chuồng trại
Việc vệ sinh, khử trùng chuồng trại luôn được quan tâm hàng đầu. Tuân thủ
đúng quy trình về phịng chống dịch bệnh cho vật ni.
Dự án sử dụng nhiều loại dung dịch khử trùng khác nhau tùy thuộc đối tượng
như khử trùng cho công nhân trước khi vào trại, khử trùng phương tiện chuyên
chở vật nuôi ra – vào trại, sát trùng chuồng trước khi nhập giống và sau khi xuất,…
Trung bình mỗi ngày sử dụng khoảng 30 lít dung dịch khử trùng các loại.
4.5.2. Chất tẩy rửa thông thường
Các loại chất tẩy rửa như bột giặt, nước rửa chén, nước lau sàn và cọ rửa
toilet được cơ sở sử dụng để vệ sinh phòng nghỉ công nhân, nhà bếp với số lượng
không đáng kể.
4.5.3. Xử lý nước thải
Các hóa chất sử dụng cho các cơng đoạn xử lý nước thải bao gồm: Polymer
và PAC (dùng để tăng khả năng tạo các bơng kết dính các chất lơ lửng trong nước
thải, hỗ trợ quá trình lắng tách nước, giúp nước thải sau công đoạn được trong
hơn, TSS giảm rõ rệt, được sử dụng tại Bể keo tụ - tạo bông); Chlorine (dùng để
diệt các vi khuẩn, vi sinh vật có hại, mầm bệnh cịn lẫn trong nước thải sau xử lý,
được sử dụng tại Bể khử trùng), xút (dùng để trung hòa pH của nước thải, được
sử dụng tại bể trung hịa).
Bảng 1-5: Khối lượng hóa chất sử dụng
STT
Đơn vị
Số
lượng
Mục đích
Liều/ngày
80
Phịng và chữa bệnh
Kg/ngày
60
Sát trùng trại
Lọ
50ml/ngày
2
Loại hóa chất
1
Thuốc thú y, vắc xin
2
Vơi bột
3
Cồn salicilat methuyl 10%
4
Dùng dịch nước sát trùng
cloramine B
Lít/ngày
Sát trùng dụng cụ
Khử mùi, sát trùng
10
(Nguồn: Cơng ty TNHH Việt Hồng T&T)
4.6. Nhu cầu lao động
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Việt Hồng T&T
15
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Trang trại chăn ni heo hậu bị Việt Hồng T&T 1”
Một trong những nhân tố không thể thiếu để duy trì hoạt động của trang trại
đó là đội ngũ cơng nhân viên làm việc tại Dự án. Với quy mô hoạt động hiện nay,
số lượng nhân viên hiện có là 12 người.
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở
5.1. Điều kiện khí hậu, mơi trường của cơ sở
Như đã trình bày trong phần tính tốn nhu cầu dùng nước, điều kiện tự nhiên
về khí hậu và mơi trường của khu vực ảnh hưởng đến lượng mưa, bốc hơi và
nguồn nước sử dụng của Dự án. Do đó số liệu, thơng tin về khí hậu là yếu tố cần
thiết để tham khảo và tính tốn.
Khu vực của Dự án nằm trên địa bàn xã Hồng Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc,
tỉnh Bình Thuận, khơng có trạm quan trắc khí hậu cho nên các số liệu về điều kiện
khí hậu được tham khảo từ trạm quan trắc Phan Thiết. Dự án nằm ở khu vực Nam
Trung Bộ có khí hậu hanh khơ, lượng mưa thấp, nắng nóng kéo dài, gây khan
hiếm nước
5.1.1. Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình năm trong 05 năm gần thời điểm lập báo cáo (từ năm
2017 đến năm 2021) cao, trung bình khoảng 27,5oC. Các tháng hè từ tháng 4 đến
tháng 6 có nhiệt độ cao nhất trong năm (28-30oC). Các tháng lạnh từ tháng 12 đến
tháng 2 nhiệt độ thấp nhất năm (25-260C). Biên độ dao động về nhiệt độ không
lớn giữa các tháng trong năm.
Bảng 1-6:Nhiệt độ khơng khí trung bình tại trạm quan trắc Phan Thiết
(Đơn vị: oC)
STT
Tháng
2017
2018
2019
2020
2021
Bình quân năm
27,5
27,4
27,7
27,7
27,2
1
Tháng 1
26,4
26,1
26,2
25,9
25,1
2
Tháng 2
26,1
25,3
26,3
26,0
24,8
3
Tháng 3
26,8
27,0
27,7
27,6
27,0
4
Tháng 4
28,3
28,1
29,5
28,9
28,5
5
Tháng 5
29,3
29,6
29,5
30,2
29,1
6
Tháng 6
28,3
28,2
29,1
28,7
28,2
7
Tháng 7
27,5
27,4
28,2
28,4
27,7
8
Tháng 8
27,6
27,2
27,5
28,0
27,9
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Việt Hồng T&T
16
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Dự án “Trang trại chăn ni heo hậu bị Việt Hồng T&T 1”
STT
Tháng
2017
2018
2019
2020
2021
9
Tháng 9
28,2
27,5
27,4
28,4
27,3
10
Tháng 10
27,3
27,8
28,4
27,1
27,4
11
Tháng 11
27,4
27,1
26,9
27,2
27,3
12
Tháng 12
26,4
27,2
25,5
26,2
26,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Bình Thuận, 2021)
5.1.2. Số giờ nắng
Khu vực Dự án có số giờ nắng trung bình 8 giờ/ ngày (từ năm 2017 đến năm
2021), tháng cao nhất là tháng 3/2020 với số giờ nắng trung bình xấp xỉ 10,7 giờ/
ngày.
Bảng 1-7: Số giờ nắng trung bình tại trạm quan trắc Phan Thiết
(Đơn vị: giờ)
STT
Tháng
2017
2018
2019
2020
2021
Bình quân năm
226,6
235,8
259,6
255,8
249,4
1
Tháng 1
193,0
220,1
259,4
298,0
249,3
2
Tháng 2
231,0
260,6
280,1
283,2
268,6
3
Tháng 3
280,0
299,1
301,7
330,4
319,3
4
Tháng 4
286,0
315,2
299,8
311,9
290,9
5
Tháng 5
245,0
278,4
290,7
315,0
291,8
6
Tháng 6
241,0
184,4
240,4
242,6
270,6
7
Tháng 7
194,0
195,0
231,9
269,1
234,2
8
Tháng 8
236,0
185,6
228,4
253,3
271,5
9
Tháng 9
228,0
219,3
190,4
231,4
214,7
10
Tháng 10
163,0
261,5
276,8
135,3
181,2
11
Tháng 11
212,0
219,2
225,8
230,3
180,0
12
Tháng 12
210,0
191,4
289,5
169,4
220,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Bình Thuận, 2021)
5.1.3. Chế độ gió
Từ tháng 5 đến tháng 10, hướng gió chủ yếu theo hướng Tây và Tây Nam,
tốc độ gió nhẹ khoảng 2,4 – 3,4m/s. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, tốc độ gió
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Việt Hồng T&T
17