Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Đồ án thiết kế biến tần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.4 KB, 47 trang )

Mục lục
Phần mở đầu..........................................................................................................2
Phần nội dung.......................................................................................................5
Chơng 1. Phơng pháp điều khiển động cơ không đồng bộ.........5
1.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của Động cơ không đồng
bộ:............................................................................................................................. 5
1.1.1. Cấu tạo: gồm 2 phần...........................................................................5
1.1.2. Nguyên lý làm việc:..........................................................................6
1.2. Đặc tính cơ của động cơ điện không đồng bộ:..........................6
1.3. Các phơng pháp điều chỉnh động cơ không đồng bộ:.............7
1.3.1. Điều chỉnh điện áp động cơ:...........................................................7
1.3.2. Điều chỉnh điện trở mạch rotor:...............................................7
1.3.3. Điều chỉnh tần số nguồn cấp cho động cơ:...........................8
1.3.4. Điều chỉnh độ rộng xung:...............................................................8
Chơng 2: Tổng quan về biến tần................................................................9
2.1. Giới thiệu chung:.......................................................................................9
2.2. Phân loại biến tần:...................................................................................9
2.2.1. Biến tần gián tiếp:..............................................................................9
2.2.1. Biến tần trực tiếp:............................................................................15
Chơng 3: Thiết kế bộ biến tần nguồn áp ba pha điều khiển
động cơ không đồng bộ ba pha Rôtor lồng sóc..........................19
3.1.Tính chọn mạch lực.................................................................................19
3.1.1. Phơng án chọn mạch động lực..................................................19
3.1.2.Tính chọn linh kiện mạch động lực:........................................21
3.2. Thiết kế mạch điều khiển....................................................................26
3.2.1.Hệ thống điều khiển tần số:.........................................................26
3.2.2.Phân tích thiết kế mạch................................................................27
3.3.Chơng trình điều khiển.........................................................................35
3.3.1.Sơ đồ thuật toán chơng trình điều khiển:..........................35
3.3.2.Chơng trình điều khiển(Assembly)..........................................38
Kết Luận................................................................................................................50


Tài liệu tham khảo.........................................................................................51

Phần mở đầu
-------So với tất cả các loại độnh cơ hiện dùng trong công
nghiệp thì động cơ không đồng bộ ba pha đợc sử dụng
rộng rÃi trong công nghiệp. Do động cơ không đồng bội trong công nghiệp. Do động cơ không đồng bộ
có kết cấu đơn giản, dễ chế tạo vận hành an toàn, sử dụng
trực tiếp từ lới điện ba pha.

Sinh viên: Vũ

Thế Dũng

Lớp: ĐL - KTĐ 1A


Trong các loại động cơ không đồng bộ, thì động cơ
không đồng bộ ba pha
Rotor lồng sóc là chiếm u thế, chẳng hạn trong các nhà
máy xi măng thì chúng đợc dùng cho các máy: máy
nghiền, máykhuấy, băng tải. Trong xởng cán luyện đợc sử
dụng cho các băng lăn vận tải có truyền động đơn và
truyền động nhóm.
Bên cạnh những u điểm của động cơ không đồng bộ ba
pha nó còn có nhữnh nhợc điểm sau: Mômen tới hạn và
mômen khởi động giảm khi điện áp lới điện giảm, dễ phát
sinh tình trạng nóng quá mức đối với Stator nhất là khi
điện áp lới tăng và đối với Rotor khi điện áp lới giảm, khe
hở không khí nhỏ cũng phần nào làm giảm bớt độ tin cậy
của chúng.

Trong thời gian gần đây do nền công nghiệp chế tạo bán
dẫn công suất và kỹ thuật điện tử, tin học nên các đặc
điểm của động cơ không đồng bộ đÃi trong công nghiệp. Do động cơ không đồng bộ đ ợc khai thác triệt
để, nó đợc điều khiển bằng các bộ biến tần bán dẫn và
đang đợc hoàn thiện hơn. Do đó có khả năng cạnh tranh
với các hệ truyền động một chiều nhất là ở vùng công
suất truyền lớn và tốc độ làm việc cao.
Hiện nay trong công nghiệp thờng sử dụng các bộ
truyền động điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ
sau:
+ Điều chỉnh điện áp cấp cho động cơ dùng bộ biến đổi
dùng Tiristor
+ Điều chỉnh điện trở Rotor bằng bộ biến đổi xung
Tiristor
+ Điều chỉnh công suất trợt
+ Điều chỉnh tần số nguồn cung cấp bằng bộ biến đổi tần
số.
Trong đồ án tốt nghiệp này em sẽ khảo sát và thiết kế bộ
biến đổi tần số nguồn áp để điều khiển tốc độ động cơ
không đồng bộ ba pha Rotor lång sãc c«ng suÊt 0.75 Kw.
Sau thêi gian làm đồ án dới sự hớng dẫn tận tình của cô
giáo:

Sinh viên: Vũ

Thế Dũng

Lớp: ĐL - KTĐ 1A



Phạm Thị Hoa và các thầy cô giáo khác em đÃi trong công nghiệp. Do động cơ không đồng bộ hoàn thành
đồ án. Tuy nhiên do kiến thức và thời gian có hạn nên còn
nhiều thiếu sót, em rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy
cô giáo và các bạn để cho đồ án của em đợc hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm
ơn!
Nam Định, ngày 20 tháng 05
năm 2009
Sinh viên thực hiện
Vũ Thế Dũng

Trờng Đại học SPKT Nam Định
khoa điện - điện tử

Đồ án học phần 3

Sinh viên thực hiện: Vũ Thế Dũng
Lớp
: ĐL-KTĐ 1A
Nghành đào tạo : Công nghệ kĩ thuật điện
Tên đề tài
: thiết kế bộ biến tần nguồn áp điều khiển
động
cơ không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc

Ngày nhận đề
: ngày 10 tháng 03 năm 2009
Ngày nộp đồ án : ngày 20 tháng 05 năm 2009
Nội dung cần hoàn thành:

1) Thông số động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc:

Pđm = 0,75 KW

Sinh viên: Vũ

Thế Dịng

Líp: §L - KT§ 1A


fđm = 50 Hz
nđm = 1410 vòng/phút
Uđm = 380/ 220 V
Iđm = 2/ 3,5 A
2) Nội dung trình bày:

Chơng 1: Phơng pháp điều khiển động cơ không đồng
bộ
Chơng 2: Tổng quan về biến tần
Chơng 3: Thiết kế bộ biến tần nguồn áp ba pha điều
khiển động cơ không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc
3.1. Tính chọn mạch lực
3.2. Thiết kế mạch điều khiển
3.3. Chơng trình điều khiển

Khoa Điện - Điện
tử

Bộ môn


Ngày Tháng Năm 2009
Giáo viên hớng dẫn

Th.S Phạm thị hoa

Sinh viên: Vũ

Thế Dũng

Lớp: ĐL - KTĐ 1A


phần nội dung
Chơng 1
Phơng pháp điều khiển động cơ không đồng bộ
1.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của Động cơ không
đồng bộ:
1.1.1. Cấu tạo: gồm 2 phần
a) Stato: là phần tĩnh của động cơ bao gồm lõi thép
(ghép từ các lá thép kĩ thuật điện) có răng để chứa dây
quấn. Stato đợc gắn vào bệ động cơ với nắp có ổ trục
định vị cho rôto (hình 1).
b) Rotor: gồm lõi thép (mạch từ) hình trụ các rÃi trong công nghiệp. Do động cơ không đồng bộnh
đặt dây quấn. Lõi thép có trục quay định tâm để gắn vào
ổ trục trên stato.

Stato

Dây quấn stato


Rotor

Hình 1.1: Cấu tạo động cơ xoay chiều không đồng bộ.

- Rotor lồng sóc (rotor ngắn mạch) có dây quấn
dạng lồng sóc là các thanh dẫn bằng đồng hoặc nhôm
đặt trong các rÃi trong công nghiệp. Do động cơ không đồng bộnh rotor, hai đầu các thanh dẫn nối tắt
với nhau bằng vòng ngắn mạch.
- Rotor dây quấn (rotor pha) có ba đầu dây ra của
dây quấn đợc nối với ba vòng đồng ở đầu rotor, tiÕp xóc
víi ba chỉi than ë stato ®Ĩ dÉn ra ngoài.

Sinh viên: Vũ

Thế Dũng

Lớp: ĐL - KTĐ 1A


1.1.2. Nguyên lý làm việc:
Khi cấp điện vào dây quấn stato, trong động cơ xuất
hiện một từ trờng quay, từ trờng này quét qua các
thanh dẫn rotor, cảm ứng lên dây quấn rotor một suất
điện động (e2), suất điện động này sinh ra dòng điện (i2)
chạy trong dây quấn rotor. Chiều của suất điện động và
dòng điện đợc xác định theo quy tắc bàn tay phải.
Dòng điện i2 tác động tơng hỗ với từ trờng stato tạo ra
lực điện từ trên dây quấn rôto và mômen quay, làm cho
rôto quay víi tèc ®é n theo chiỊu quay cđa tõ trêng.

1.2. Đặc tính cơ của động cơ điện không đồng bộ:
Phơng trình đặc tính cơ:
3U 1 .r2'
M
r
(1)
w 1   r  2    x 1 x '2
s


Biểu thức (1) là phơng trình đặc tính cơ, biểu diễn
quan hệ m = f(n). Lấy đạo hàm của mômen theo hệ số trợt
và cho dm/ds= 0. Ta có hệ số trợt tơng ứng với mômen tới
hạn mt gọi là hệ số trợt tới hạn:
r2 '

Sth =

r2 2  ( x1  x2 ' ) 2

(2)

Do đó ta có biểu thức mômen tới hạn:
3 p.U12

Mth =



2 w1. r1  r12  xn 2




(3)

Ta cã d¹ng đơn giản của phơng trình đặc tính cơ nh
sau:
- Từ (1)(2)&(3) cã:
=

r2'
r12  xn 2

(4)

2 M th  1   
M = s sth
  2
sth s

Sinh viªn: Vị

ThÕ Dịng

(5)

Líp: §L - KT§ 1A


- Đối với động cơ rotor lồng sóc có công suất lớn thì

r1<

2 M th
M = s sth
sth s

w

(6)

s

w1
sth

M
Hình 1.2: Đặc tính cơ của
đồng bộ

Mđm

Mth

động cơ không

1.3. Các phơng pháp điều chỉnh động cơ không đồng bộ:
1.3.1. Điều chỉnh điện áp động cơ:
Mômen động cơ không đồng bộ tỉ lệ với bình phơng
điện áp stato nên có thể điều chỉnh đợc mômen và tốc độ

động cơ bằng cách thay đổi điện áp trong khi giữ nguyên
tần số.
1.3.2. Điều chỉnh điện trở mạch rotor:
Khi tăng giá trị điện trở tổng r=rn + rf , tức là làm
tăng độ trợt tới hạn sth, còn mômen tới hạn của động cơ
không đổi.
1.3.3. Điều chỉnh tần số nguồn cấp cho động cơ:
Từ phơng trình đặc tính cơ: khi thay đổi tần số thì
dẫn tới mômen cũng thay đổi. Khi điều chỉnh tần số thì
trở kháng, từ thông, dòng điện của động cơ thay đổi,
để đảm bảo một số chỉ tiêu điều chỉnh mà không làm động
cơ bị quá dòng thì cần phải điều chỉnh cả điện áp.

Sinh viên: Vũ

Thế Dũng

Lớp: ĐL - KTĐ 1A


1.3.4. Điều chỉnh độ rộng xung:
Phơng pháp này góc chuyển mạch đợc xác định bằng
cách so sánh giữa tính hiệu hình sin mẫu e(t) với tín hiệu
điện áp tựa dạng răng ca u(t). Tần số tín hiệu u(t) càng
lớn thì điện áp ra tảI càng gần hình sin hơn. Ưu điểm nổi
bật là vừa điều chỉnh đợc điện áp, vừa làm sin hóa điện áp
đặt vào động cơ với số lợng các xung có độ rộng thích
hợp thì phơng pháp này có thể làm triệt tiêu các sóng bậc
cao.


Sinh viên: Vị

ThÕ Dịng

Líp: §L - KT§ 1A


Chơng 2: tổng quan về biến tần
2.1. Giới thiệu chung:
Biến tần là một thiết bị tổ hợp các linh kiện điện tử
thực hiện chức năng biến đổi tần số và điện áp một chiều
hoặc xoay chiều có tần số nhất định thành dòng điện
xoay chiều có tần số điều khiển đợc nhờ các khóa điện tử.
2.2. Phân loại biến tần:
Biến tần đợc chia làm 2 loại: Biến tần trực tiếp và
biến tần gián tiếp
2.2.1. Biến tần gián tiếp:
1) Sơ đồ khối:
Chỉnh lu

Lọc

Nghịch lu

2) Sơ
đồ nguyên lý:
Biến tần nguồn dòng:
L

T


T

1

3

T

V
5

1

A

C V3
1

C D
3

3

C V5
2

Z

D


5

Z

B

D

C
T

4

4

C D
6

6

D

V

2

A

B


Z

C

2

Trong đó:

Sinh viên: Vũ

Thế Dũng

Lớp: ĐL - KT§ 1A


T1 T6: là các thyristor chỉnh lu.
L: cuộn lọc dòng
D1 D6: các diode.
C1 C6: các tụ chuyển mạch.
V1 V6: các van điều khiển.
Nguyên lý hoạt động:
ở mọi thời điểm ®Òu cã hai van dÉn, nÕu më V3 khãa V1,
më V4 khãa V2, më V5 khãa V3.
Gi¶ sư V1, V2 đang dẫn các tụ C1, C2, C3 đợc nạp với cực
tính nh hình vẽ.
Đến thời điểm nào đó cho xung mở V3 quá trình
chuyển mạch dòng điện từ V1V3 qua hai giai đoạn sau:
+ Giai đoạn 1:
Các tụ C1, C2, C3 đợc phóng và nạp theo mạch vòng, ở

thời điểm này C3 đợc xem nh mối nối tiếp với C2 và song
song với tụ C1, toàn bộ đợc coi nh một tụ tơng đơng, tụ tơng đơng phóng theo mạch vòng Ctđ D1 ZA ZC D2 V2
L V3 Ctđ.
Khi Ctđ phóng điện sẽ khóa V1 lại, đồng thời dòng tảI
pha A vẫn đợc duy trì và điện áp trên các tụ phân cực ngợc
cho D3 D3 khóa và cha có dòng qua ZB.
+ Giai đoạn 2:
Khi điện áp Ctđ giảm nhỏ hơn điện áp của pha A D3 dẫn
và dòng qua D1 và ZA vẫn còn đợc biểu diễn bằng quá
trình sau:
Từ (+) L V3 Ctđ D1 ZA ZC D2 T2 (-)
D3 ZB
Trong quá trình này các tụ vẫn tiếp tục phóng sau
đó nạp ngợc lại bằng điện áp nguồn. Khi dòng qua ZA = 0
thì quá trình chuyển dòng từ pha A đến pha B kết thúc.

Sinh viên: Vũ

Thế Dũng

Lớp: ĐL - KTĐ 1A


Các nhóm khác tơng tự.
V

1

0


/

3

2/

3



V

2



0
V

3



0
V

4




0
V

5



0
V

6



0

i1


0

i1


0

i1


0


Biến tần nguồn áp:
Biến tần nguồn áp loại này dùng nghịch lu nguồn áp
với đầu vào một chiều điều khiển đợc. Điện áp phía một

Sinh viên: Vũ

Thế Dũng

Lớp: ĐL - KTĐ 1A


chiều có thể điều chỉnh đợc nhỏ chỉnh lu thyristor hoặc
chỉnh lu diode có bộ biến đổi xung áp một chiều.
Ta xét sơ đồ mạch điện nh sau:

A

T

1

T

3

B

T


5

V

D

V

D

V

V

D

V

D

V

1

1

3

3


5

D

5

C

C
T

4

T

6

T

4

4

6

6

2

D


2

2

Z

+ Giới thiệu thiết bị:

A

Z

ZC
B
A

- 6 van điều khiển gồm V1, V2 , V6 và diode ngợc D1, D2 ,
D6. Các diode ngợc giúp cho quá trình trao đổi công
suất phản kháng giữa tải với nguồn.
- Đầu vào một chiều là một nguồn áp với đặc trng
có tụ C, giá trị ®đ lín. Phơ t¶i ba pha ®èi xøng ZA=ZB=ZB cã
thĨ đấu hoặc .
+ Nguyên tắc khống chế để tạo điện áp xoay chiều ba pha
trên tảI ZA, ZB, ZC ta khống chế V1 V6 làm việc theo quy
luật:
- Các van trong cïng mét nhãm lµm viƯc thø tù lƯch
nhau

1

T tức là 120o.
3

* Nguyên lý:
ở một thời điểm bất kì đều có hai van làm việc giả sử
V1, V2 dẫn sẽ có dòng qua tải IV1=IV2: (+) V1 ZA ZC V2
(-).

Sinh viên: Vũ

Thế Dũng

Lớp: ĐL - KT§ 1A


Đến thời điểm /3 mở V3 khóa V1 dòng qua t¶i IV3 = IV2: (+)
 V3  ZB  ZC V2 (-).
Đến thời điểm 2/3 cho xung mở V4 khóa V2 có dòng
qua tải IV3 = IV4: (+) V3  ZB ZA V4  (-).
+ VMë
V5 khãa V3 có dòng qua tải IV5=IV4: (+) V5 ZB ZA
1
V4 (-).
/
2/
4/
5/


2

3 V có
3 dòng
3
+ Mở V6 khóa
qua tải
IV5=IV36: (+) V5  ZB ZA
4
V6 V
2 (-).
+ Më V1 khãa V4 có dòng qua tải IV1=IV6: (+) V1 ZB ZA
V6
V (-).
3
+ Mở V2 khóa V6 có dòng qua tải IV1=IV1: (+) V1 ZB ZA

V2 (-).
V
4
Quá
trình biến đổi xuất hiện trên ba tải ba điện áp
ngợc pha nhau. Điện áp tại các pha so với âm nguồn đợc

tính theo c«ng thøc sau:
V
5
UAB = UAN - UBN

UBC = UBN UCN
V


6

UCA = UCN UAN .


Vì tải đấu nªn ta cã: UA + UC + UC + = 0.
UA

UA =

1
(2 UAN - UBN - UCN)
3

(1)

UB =

1
(2 UBN - UCN - UAN)
3

(2)

1
Uc = (2 UCN - UAN - UBN)
3

(3)




Tõ (1)(2)&(3) ta có dạng đồ thị của điện áp của điện áp
UB nh sau:
ba pha



UC


Sinh viên: Vũ

Thế Dũng

Lớp: ĐL - KT§ 1A


3) Đặc điểm và ứng dụng
* Biến tần gián tiếp còn gọi là biến tần có khâu trung
gian một chiều, dùng bộ chỉnh lu để biến nguồn điện áp
xoay chiều thành nguồn điện một chiều, qua bộ lọc rồi
mới biến trở lại điện áp xoay chiều với tần số f2. Điện áp
đầu ra đợc điều chỉnh nhờ sự thay đổi góc mở của các
van trong nhóm chỉnh lu hoặc điều chế độ rộng xung.
* Do năng lợng biến đổi hai lần nên hiệu suất của biến
tần giảm. Biến tần này cho phép thay đổi dễ dàng tần số f2
không phụ thuộc vào tần số f1 mà nó chỉ phụ thuộc vào
mạch điều khiển.
* Các bộ biến tần gián tiếp thờng hoạt động với công

suất khoảng từ vài KW đến vài trăm KW. Tần số từ khoảng
vài phần chục Hz đến vài trăm Hz.

Sinh viên: Vũ

Thế Dũng

Lớp: ĐL - KTĐ 1A


2.2.1. Biến tần trực tiếp:
1) Sơ đồ khối:

2) Sơ

u1
f1



Mạch van

u2
f2

đồ nguyên

lý:
P
Lcb


A

zt

B
Lcb
C

N
- Các nhóm van P, N có thể đợc điều khiển riêng hoặc
chung. Khi điều khiển riêng thì không cần cuộn kháng
Sơ đồ hình tia
cân bằng Lcb. Khi điều khiển chung thì cuộn kháng cân
bằng ding để hạn chế dòng điện cân bằng xuất hiện do sự
chênh lệch điện áp tức thời lúc đóng nhóm này mở nhóm
kia.
- Nhóm van P tạo nửa chu kì dơng của điện áp tải,
nhóm van N tạo nửa chu kì âm của điện áp tải.
- Thời điểm phát xung mở cho các thyristor trong
mỗi nhóm phải phân bố sao cho điện áp trên tải là phần
hình sin nhất và giá trị trung bình của điện áp đầu ra
luôn tơng thích với giá trị tức thời của điện áp mong
muốn ( u = Umsinw2t ).

Sinh viên: Vũ

Thế Dũng

Lớp: ĐL - KTĐ 1A



A
B
C

Sinh viên: Vũ

V

Thế Dũng

R

S

U

W

T

Lớp: ĐL - KTĐ 1A

Sơ đồ hình cÇu


3) Dạng sóng:
u, i
u

i
t
t0

t1

t2

t3

t4

CLdụng
CL
4) Đặc điểm và ứng
* Biến tần trực tiếp là biến tần có tần số vào f1 đợc biến
đổi thành tần số ra f2 một cách trực tiếp không qua khâu
trung gian .
* Số lợng van ở biến tần trực tiếp lớn hơn và hệ thống
điều khiển phức tạp hơn biến tần gián tiếp.
* Biến tần trực tiếp thờng dùng cho truyền động có
công suất lớn, tốc độ làm việc thấp từ hàng trăm KW đến
vài MW. Ngoài ra, tổn hao công suất trong biến tần trực
tiếp nhỏ vì phụ tải chỉ nối với nguồn qua van bán dẫn,
không thông qua khâu trung gian.

Chơng 3:
Thiết kế bộ biến tần nguồn áp ba pha điều khiển
động cơ không đồng bộ ba pha Rôtor lồng sóc


Sinh viên: Vũ

Thế Dũng

Lớp: §L - KT§ 1A


3.1.Tính chọn mạch lực
3.1.1. Phơng án chọn mạch động lực
1. Mạch chỉnh lu:
Theo yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế bộ biến tần sử dụng
nghịch lu áp ba pha cấp cho động cơ không đồng bộ
Rôtor lồng sóc, ở đây ta dùng chỉnh lu cầu một pha.
U2



D2

D1

Ud

~U2
D4
-

2




A

Ud
Ud

D3

Nguyên lý hoạt động:
B

Trong kho¶ng 0 <

θ1

θ < π,u = 2
2

θ
θ2 Π θ3
θ42Π
U2sin
t , cực tính d-



ơng tại điểm A. Chừng nào u2 < E thì không có dòng mạch
tải, tất cả các đi ốt đều khoá. Khi u2 > E, D1 và D3 mở cho
dòng chảy qua.
Trong khoảng từ


< < 2 , u < 0, cực tính dơng tại
2

điểm B, đi ốt D2 và D4 dẫn cho dòng chảy qua.
+ Giá trị trung bình của điện áp sau chỉnh lu:
Ud =

2 2U


2

= 0.9 U2

+ Giá trị trung bình của dòng ®iƯn t¶i:
π θ  2 U sinθ  E 
1
1

2
I

d
d
R


1


+ Gia trị trung bình của dòng điện điện trong đi ốt:
2 U sinθ  E 
I
1
1

2
I 
dθ  d



D 2π
R
2

θ 

1

Sinh viªn: Vị

ThÕ Dịng

Líp: §L - KT§ 1A


+ Giá trị điện áp ngợc lớn nhất mỗi đi ốt phải chịu: Ung =
2 U2
2. Mạch nghịch lu:

+ Khối nghịch lu dùng để biến đổi điện áp DC sau bộ lọc
thành xoay chiều AC có tần số thay đổi đợc để cung
cấp cho động cơ.
+ Ta sử dụng nghịch lu áp ba pha hình cầu, thiết bị ding
để nghịch lu cã thĨ lµ Tiristor, Transistor, Mosfest.
Dïng Tiristor khi tiristor dẫn: thì tác dụng của tín
hiệu điều khiển không còn tác dụng nữa đòi hỏi cần
phải có bộ phận chuyển mạch cho Tiristor. Bộ phận
chuyển mạch gồm có số lợng tụ điện và cuộn dây
lớn, gây khó khăn và làm tăng giá thành của mạch
lắp ráp.
Dùng Transistor (BJT hoặc FET)
Transistor chuyển mạch nhanh hơn Mosfest. Đối với BJT
có dòng điều khiển Ib lớn. Đối với Mosfest cực điều khiển đợc điều khiển bằng điện áp nên rất thuận tiện khi phối hợp
với mạch điều khiển.
Vì Tiristor khi dẫn thì không phụ thuộc vào tín hiệu điều
khiển nên ta phải dùng cầu chì để bảo vệ khi sảy ra sự cố.
Dùng BJT hay Mosfets đòi hỏi phải tác động vào cực B, G
trong mỗi chu trình dẫn. Nhng khi dùng Transistor ta bỏ
đợc khâu chuyển mạch cỡng bức, tổn hao nhỏ. Ngoài ra
Transistor có khả năng làm việc ở tần số cao hơn, kích
thớc gọn nhẹ hơn.
Qua phân tích trên trong mạch động lực theo đề tài
+này ta chọn bộ nghịch lu dùng Transistor
T

1

D


T

1

3

D

T

D

T

3

5

D

5

C

T

4

D


T

4

6

6

2

D

2

Sinh viên: Vũ

Thế Dũng

Z

A

Z

B

Lớp: ĐL - KTĐ 1A
Z
C



3.1.2.Tính chọn linh kiện mạch động lực:
L

D
F

D

1

T

0

T

2

220 ~

C

D

1

D

0


1

D

1

T

3

D

3

T

D

5

5

C

2

3

T


4

D

4

T

6

D

6

T

2

D

2

1.Tính chọn máy biến áp nguồn
Z
Z trên nó
Z
Do máy biến áp công suất nhỏ nên
sụt áp
A

B
C
khoảng 5,5%, điện áp rơi trên Đi ốt nối tiếp là 2V. Nên
điện áp chỉnh lu không tải là:
Udo = 5,5% Ud + 2 + Ud
Trong đó: Ud là điện áp một chiều cần thiết để cung cấp
cho bé nghÞch lu ba pha.
Víi Ud = Ud’ + 2 + 1,5%Ud
Trong đó: 1.5% là sụt áp trên cuộn kháng
2V là sụt áp trên các van
Trong phạm vi đề tài ta chọn tần số cao nhất của điện
áp ra là fmax = 50Hz. Do ®ã ®Ĩ cho tû sè U/f = const thì:
U

Ufmax =

.f
idm max 220.50 220(V)
f
50
dm

Điện áp trớc bộ nghịch lu là:

Sinh viên: Vũ

Thế Dũng

Lớp: ĐL - KTĐ 1A




×