Lời nói đầu
Đất nước ta đang trong q trình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa địi hỏi trình
độ khoa học kĩ thuật cao. Ngành điện là ngành hạ tầng cơ sở, có ảnh hưởng vơ cùng
quan trọng đối với sự phát triển của các ngành kinh tế khác, đang được ưu tiên phát
triển cũng yêu cầu trình độ theo kịp và đáp ứng được nhu cầu. Trong hệ thống điện
nước ta hiện nay, phụ tải phát triển ngày càng nhanh nên việc quy hoạch và thiết kế
mới, phát triển mạng điện đang là vấ đề quan tâm của ngành điện nói riêng và cả
nước nói chung.
Do nền kinh tế nước ta còn trong giai đoạn đang phát triển và việc phát
triển điện năng còn đang thiếu thốn so với nhu cầu tiêu thụ điện nên việc truyền
tải điện, cung cấp điện cũng như điện phânphối điệncho các hộ tiêu thụ cần phải
được tính tốn kĩ lưỡng để vừa đảm bảo hợp lý về kĩ thuật cũng như về kinh tế.
Đồ án môn học này đã đưa ra phương án có khả năng thực thi nhất trong
việc thiết kế mạng lưới điện cho một khu vực gồm một nguồn điện và sáu phụ tải
loại I và loại III. Nhìn chung, phương án đưa ra đã đáp ứng được những yêu cầu
cơ bản của một mạng điện.
Dù đã cố gắng song đồ án vẫn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót và hạn
chế, rất mong nhận được sự chỉ bảo và giúp đỡ của các thầy cơ để em có thể tự
hồn thiện thêm kiến thức của mình trong các lần thiết kế đồ án sau.
Trong quá trình làm đồ án, em xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo, đặc
biệt cám ơn thầy giáo Ths Phạm Anh Tuân đã tận tình giúp đỡ em hồn thành đồ
án này.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên
Phan Long Biên
1
MỤC LỤC
Nội dung
Chương I. Phân tích nguồn và phụ tải
Chương II. Để xuất phương án nối dây và tính tốn chỉ tiêu
kĩ thuật
Chương III. Chọn phương án tối ưu theo chỉ tiêu kinh tế
Trang
3
4
18
Chương IV. Lựa chọn máy biến áp và sơ đồ các trạm cho
phương án được chọn
23
Chương V. Tính tốn chính xác cân bằng cơng suất trong các
chế độ của phương án được chọn
27
Chương VI. Tính điện áp tại các nút phụ tải và lựa chọn
phương thức điều chỉnh điện áp
36
Chương VII. Tính các chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật của mạng
điện
41
Kết luận chung
45
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI
1.1 Mở đầu
Phân tích nguồn và phụ tải là một phần quan trọng trong tính tốn thiết kế lưới
điện.Trong chương này ta sẽ tiến hành phân tích những đặc điểm của nguồn cung cấp
và các phụ tải điện, trên cơ sở đó xác định công suất phát của nguồn cung cấp và dự
kiến các sơ đồ nối dây sao cho đạt được hiệu quả kinh tế - kĩ thuật cao nhất.
1.2 Nguồn điện
Trong phạm vi đồ án môn học, hệ thống điện thiết kế được cung cấp bởi một
nguồn điện N là thanh góp hệ thống 110kV có cơng suất vơ cùng lớn, tọa độ x=7 (km)
và y=13 (km); Cosφ = 0,85.
Điện áp được lấy từ thanh góp hệ thống và truyền tải bằng các mạng điện trên
không tới các phụ tải.
1.3 Phụ tải
Hệ thống điện thiết kế có 6 phụ tải, các phụ tải có cơng suất khá lớn và được bố
trí xung quanh nguồn điện tạo điều kiện thuận lợi cho các phương án nối dây.
Trong 6 phụ tải, có bốn phụ tải loại 1 và hai phụ tải loại 3. Mỗi phụ tải có cơng
suất và hệ số cosφ khác nhau từ 0,84 – 0,88. Do vậy yêu cầu cung cấp điện phải đảm
bảo liên tục ở mức độ cao.
Thời gian sử dụng phụ tải cực đại Tmaxtừ 4200 – 4400h.
Số liệu các phụ tải:
Bảng A. Các dữ liệu đề bài
Thông số
Tọa độ x
(km)
Tọa độ y
(km)
Pmax (MW)
Cos φ
Pmin (MW)
Cos φđm
Uđm (kV)
Yêu cầu
điều chỉnh
điện áp
Loại
Tmax (h)
Phụ tải
Nguồn
1
2
3
4
5
6
48
72
12
30
49
48
3
4
40
21
30
17
12
13
42
0.84
40
0.84
34
0.86
31
0.88
0.85
T
T
T
T
KT
T
3
4200
3
4200
1
4400
1
4400
1
4400
1
4400
29
30
0.88
0.88
0.7*Pmax
0.9
22
1.4 Kết luận
Qua việc phân tích sơ bộ đặc điểm của nguồn và phụ tải như trên ta đã có được
cái nhìn tổng quan về mạng điện thiết kế với sồ liệu về nguồn và phụ tải xác định.
Từ đây ta sẽ tiến hành đề xuất phương án nối dây và tính tốn các chỉ tiêu kỹ thuật.
CHƯƠNG 2: ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY VÀ TÍNH TỐN CHỈ
TIÊU KỸ THUẬT
2.1 Mở đầu
Mục đích của tính tốn thiết kế là nhằm tìm ra phương án phù hợp và đảm bảo
những yêu cầu quan trọng nhất như cung cấp điện kinh tế với chất lượng và độ tin
cậy cao.Muốn làm được điều đó thì vấn đề đầu tiên cần phải giải quyết là lựa chọn
sơ đồ cung cấp điện. Trong đó có những cơng việc phải tiến hành đồng thời như lựa
chọn điện áp định mức, tiết diện dây dẫn, tính tổn thất điện áp,…
Trong q trình thành lập các phương án nối điện cần phải chú ý tới các
nguyên tắc như:
Mạng điện phải đảm bảo tính an tồn, cung cấp điện với độ tin cậy cao.
Đảm bảo chất lượng điện năng như tần số, điện áp,…
Chỉ tiêu kinh tế cao, vốn đầu tư nhỏ, tổn thất nhỏ, chi phí vận hành nhỏ.
Đảm bảo an tồn cho người và thiết bị, vận hành đơn giản, linh hoạt, có
khả năng phát triển.
2.2 Đề xuất các phương án nối dây
Trong thiết kế lưới điện, để chọn được sơ đồ tối ưu của mạng điện, người ta
thường sử dụng phương pháp liệt kê nhiều phương án. Từ các vị trí đã cho của nguồn
và phụ tải cũng như đặc điểm của chúng, ta đề xuất 3 phương án nối dây như sau:
Phương án 1.
T2 (3)
T4 (1)
T5 (1)
T3 (1)
T6 (1)
T1 (3)
Hình 2.1 Sơ đồ nối dây phương án 1
Phương án 2
T2 (3)
T4 (1)
T5 (1)
T3 (1)
T6 (1)
T1 (3)
Hình 2.2 Sơ đồ nối dây phương án 2
Phương án
3
T2 (3)
T4 (1)
T5 (1)
T3 (1)
T6 (1)
T1 (3)
Hình 2.3 Sơ đồ nối dây phương án 3
2.3 Lựa chọn điện áp định mức, tiết diện dây dẫn, tính tổn thất điện áp cho các
phương án
2.3.1 Phương pháp chung
a. Lựa chọn điện áp định mức
Lựa chọn cấp điện áp vận hành cho mạng điện là một nhiệm vụ rất quan
trọng bởi vì trị số điện áp ảnh hưởng trực tiếp tới các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của
mạng điện. Để chọn được cấp điện áp định mức hợp lý cần phải thỏa mãn các điều
kiện sau:
Cấp điện áp phải phù hợp với tình hình lưới điện hiện tại và phù hợp
với tình hình lưới điện quốc gia.
Đáp ứng được yêu cầu mở rộng phụ tải sau này.
Việc lựa chọn điện áp định mức của mạng điện có thể được tính theo cơng
thức kinh nghiệm sau:
U 4, L 16 * P (kV)
(2,1)
4
Trong
đó
L: Khoảng cách truyền tải, km
P: Công suất truyền tải trên đường dây, MW
b. Lựa chọn tiết diện dây dẫn
Đối với mạng điện khu vực, các tiết diện dây dẫn được chọn theo mật độ kinh
tế của dòng điện, nghĩa là:
Ii
Fi
n*Jkt
(2.2)
Trong đó:
Fi: Tiết diện dây dẫn, mm2
Ii: Dịng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại, A
Jkt: Mật độ kinh tế của dòng điện, Ở đây ta có Jkt 1,1 A/mm2
n: Số dây
Dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại được xác định
theo công thức:
S
Imax max *103 , A
(2.3)
U
đm
Trong đó:
Uđm: điện áp định mức của mạng điện, kV
Smax: công suất chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại, MVA
Dựa vào tiết diện dây dẫn tính được theo cơng thức trên tiến hành chọn tiết
diện dây dẫn tiêu chuẩn gần nhất và kiểm tra các điều kiện về sự tạo thành vầng
quang, độ bền cơ của đường dây và phát nóng dây dẫn trong các chế độ sau sự cố.
Đối với đường dây dẫn 110kV, để khơng xuất hiện vầng quang thì các dây
nhơm lõi thép cần phải có tiết diện F 70mm 2.
c. Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp
Khi chọn sơ bộ các phương án cung cấp điện có thể đánh giá chất lượng điện
năng theo các giá trị của tổn thất điện áp.
Khi tính sơ bộ các mức điện áp trong các trạm hạ áp, có thể chấp nhận trong
chế độ phụ tải cực đại các tổn thất điện áp không vượt quá 15% trong chế độ làm
việc bình thường, cịn trong các chế độ sau sự cố các tổn thất điện áp lớn nhất không
vượt quá 20%, nghĩa là:
ΔUUmaxbt% = 15%
ΔUUmaxsc% = 20%
Tổn thất điện áp trên đường dây thứ i nào đó khi vận hành bình thường được
xác định theo cơng thức:
Uibt
Pi *Ri Qi *Xi
U2
*100 , kV
đm
Trong đó:
Pi, Qi : Cơng suất chạy trên đường dây thứ i, MW
Ri, Xi : Điện trở và điện kháng của đường dây thứ i, Ω
Đối với đường dây 2 mạch, nếu ngừng một mạch thì tổn thất điện áp trên
đường dây bằng:
ΔUUisc % = 2ΔUUibt%
2.3.1.1. Phương án 1
T2 (3)
T4 (1)
T5 (1)
T3 (1)
T6 (1)
T1 (3)
a. Lựa chọn điện áp định mức
Điện áp tính tốn trên đường dây N-T1 là:
UN-T1 = 4, 34 45.89 16 * 42 116.28 (kV)
Tương tự ta có kết quả tính điện áp định mức của các đường dây trong phương
án 1 cho trong bảng 1.2.
Bảng 1.2. Các giá trị công suất và điện áp phương án
1.
Đường
dây
N-1
N-2
N-3
N-4
N-5
N-6
Chiều
dài
45.89
74.09
12.04
31.91
46.17
45.01
Cos φ
0.84
0.84
0.88
0.88
0.86
0.88
P (MW)
42
40
29
30
34
31
Q
(MVAr)
27.13
25.84
15.65
16.19
20.17
16.73
S (MVA)
50.00
47.62
32.95
34.09
39.53
35.23
UKN (kV)
116.28
115.98
94.69
98.19
105.43
100.95
Uđm (kV)
110
110
110
110
110
110
b. Lựa chọn tiết diện dây dẫn
Chọn tiết diện dây dẫn của đường dây N-T1:
Cơng suất tồn phần:
PT 1 = 42 50(MVA)
=
=
CosT 1 0,84
ST1
Dòng điện:
50
S
*1000 262.43(
I
3Uđm
A) 3 *110
SN-T1
Tiết diện dây:
I
262.43
2
F
238.57(mm )
1*1,1
n * Jkt
Chọn dây 1x AC 120 [Mạng lưới điện; Nguyễn Văn Đạm; Trang 196].
Tương tự ta có kết quả tính tiết diện dây dẫn của các đường dây trong phương
án 1 cho trong bảng 1.3.
Bảng 1.3. Lựa chọn tiết diện dây dẫn phương án 1.
Đường
dây
I (A)
Số dây
j
N-1
262.43
1
1.1
N-2
N-3
N-4
N-5
N-6
249.94
172.97
178.93
207.50
184.90
1
2
2
2
2
1.1
1.1
1.1
1.1
1.1
F
(mm)
238.5
7
227.2
1
78.62
81.33
94.32
84.04
B0 (10S/km)
Loại dây
R0 (Ω/
km)
X0
(Ω/KM)
ACO 240
0.13
0.357
3.11
ACO 240
AC 95
AC 95
AC 95
AC 95
0.13
0.33
0.33
0.33
0.33
0.357
0.397
0.397
0.397
0.397
3.11
2.87
2.87
2.87
2.87
6
c. Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp
8
Sau khi chọn các tiết diện dây dẫn tiêu chuẩn và xác định được các thông số
đơn vị của đường dây cần tiến hành tính các thơng số tập trung R, X, B theo các
công thức sau:
9
R
R0 * L
n
X 0* L
n
B n * B0 * L
Kết quả cho trong bảng 1.4.
X
Bảng 1.4. Tính tốn tổn thất phương án 1.
Đường
dây
N-1
N-2
N-3
N-4
N-5
N-6
R (Ω)
5.97
9.63
1.99
5.26
7.62
7.43
X (Ω)
16.38
26.45
2.39
6.33
9.17
8.93
B (S)
142.72
230.43
69.12
183.14
265.04
258.36
ΔUP (MW)
1.23
1.81
0.18
0.51
0.98
0.76
ΔUQ
(MVAr)
3.38
4.96
0.21
0.61
1.18
0.92
ΔUU (kV)
6.32
9.72
0.86
2.37
4.04
3.45
Tính tổn thất điện áp trên đường dây N-T1:
Trong chế độ làm việc bình thường:
UN T 1bt
PN T 1 * RN T 1 QN T 1 * X N
T 1
U
U
Ub %
t
*100%
U
đm
đm
42 * 5, 97 27,13 *16,
38
110
=6,32 (kV)
=
6, 32
*100% 5, 74%
110
Do tải 1 phụ tải loại 3, chỉ có một đường dây từ nguồn tới tải thì khơng
xét tổn thất điện áp trong chế độ sự cố.
Đối với chế độ sự cố. một mạch của đường dây ngừng làm việc:
Usc 2 * Ubt (kV )
UN T1SC % 2 * UN T1bt %
Tương tự ta có kết quả tính tổn thất điện áp trên các đường dây trong phương
án 1 cho trong bảng 1.5.
Bảng 1.5. Các giá trị tổn thất điện áp trong mạng điện phương án 1.
Đường dây
ΔUUBT (kV)
ΔUUSC (kV)
ΔUUBT, %
ΔUUSC, %
N-1
N-2
N-3
N-4
N-5
N-6
6.32
9.72
0.86
2.37
4.04
3.45
X
X
1.73
4.74
8.07
6.90
5.74
8.83
0.79
2.15
3.67
3.14
X
X
1.57
4.31
7.34
6.28
Từ các kết quả trong bảng 1.5 nhận thấy rằng tổn thất điện áp lớn nhất của
mạng điện trong phương án 1 có giá trị :
ΔUUmaxbt% = ΔUUN-T1% = 8.83%
Tổn thất điện áp khi sự cố lớn nhất bằng:
ΔUUmaxsc% = ΔUUN-T5 % =7,34%
Các giá trị tổn thất điện áp lúc bình thường cũng như sự cố đều nằm trong giới
hạn cho phép.
Trong đó: tổn thất điện áp lớn nhất của mạng điện trong phương án 1 có giá
trị:
Umax bt % UN T 1 % 8,83%
Umax sc % UN T 5 % 7, 34%
Tính tốn đối với các phươngán còn lại được tiến hành tương tự như với
phương án 1.
2.3.1.2. Phương án 2
T2 (3)
T4 (1)
T5 (1)
T3 (1)
T6 (1)
T1 (3)
a. Lựa chọn điện áp định mức
Dịng cơng suất chạy trên đoạn đường dây T3-T3 là:
ST 3T 4
ST
4
PT 4
CosT
4
30 34, 09(MVA)
0,88
Dịng cơng suất chạy trên đoạn đường dây N-T6 là:
SN T 3
PT 3
ST 1, 05 * T 3T 4
1, 05 * ST 3T 4
CosT
3
S
3
29
=
1, 05 * 34, 09 68, 75(MVA)
0,88
Kết quả tính điện áp trên các đoạn đường dây và chọn điện áp định mức của
mạng điện phương án 2 được cho trong bảng 2.2.
Bảng 2.2 Các giá trị công suất và điện áp phương án
2.
Đường
dây
N-3
N-5
N-6
3-4
Chiều
dài
12.04
46.17
45.01
20.12
5-2
32.53
6-1
8.00
Cos
φ
0.88
0.86
0.88
0.88
0.8
4
0.8
4
P
(MW)
60.5
76
75.1
30
Q
(MVAr)
32.65
45.10
40.53
16.19
S
(MVA)
68.75
88.37
85.34
34.09
UKN
(kV)
135.87
154.19
153.23
97.06
Uđm
(kV)
110
110
110
110
40
25.84
47.62
112.55
110
42
27.13
50.00
113.17
110
b. Chọn tiết diện dây dẫn
Kết hợp với các bảng phụ lục 2.3.4 sách Mạng lưới điện của Nguyễn Văn Đạm ta
tính được các thơng số của tất cả các đường dây trong mạng điện phương án 2 ở bảng
2.3.
Bảng 2.3. Lựa chọn tiết diện dây dẫn phương án 2.
Đường dây
N-3
N-5
N-6
3-4
5-2
6-1
I (A)
360.8
4
463.8
3
447.9
2
178.9
3
249.9
4
262.4
3
Số dây n
2
2
2
2
1
1
j
1.
1
1.
1
1.
1
1.
1
1.
1
1.
1
R0 (Ω/
km)
X0
(Ω/KM)
B0 (106
S/km)
0.17
0.377
3.05
ACO240
0.13
0.357
3.11
203.60
ACO240
0.13
0.357
3.11
81.33
AC95
0.33
0.397
2.87
227.21
ACO 240
0.13
0.357
3.11
238.57
ACO 240
0.13
0.357
3.11
F
(mm)
Loại dây
164.02
AC 185
210.83
c. Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp
Sau khi chọn các tiết diện dây dẫn tiêu chuẩn và xác định được các thông số đơn vị
của đường dây cần tiến hành tính các thơng số tập trung R. X. B. Kết quả cho
trong bảng 2.4.
Bảng 2.4. Tính tốn tổn thất phương án 2.
Đường dây
N-3
N-5
R
(Ω)
1.02
3.00
X
(Ω)
2.27
8.24
N-6
2.93
8.03
3-4
3.32
5-2
6-1
4.23
1.04
3.99
11.6
1
2.86
B (S)
73.45
287.20
279.9
7
115.5
2
101.1
6
24.88
ΔUP (MW)
0.40
1.94
ΔUQ
(MVAr)
0.89
5.32
ΔUU
(kV)
1.24
5.45
1.76
4.84
4.96
0.32
0.38
1.49
0.79
0.21
2.18
0.59
4.27
1.10
Tính tổn thất điện áp trên đường dây T3-T4:
Trong chế độ làm việc bình thường:
UT 3T 4
PT 3T 4 * RT 3T 4 QT 3T 4 * X T 3T
4
%
U
T 3T 4bt
UT 3T 4bt
30 * 3, 32 16,19 * 3, 99
49(kV )
Uđm
*100%
Uđm
1, 49
1,
110
*100% 1,12%
110
Tính tổn thất điện áp trên đường dây N-T3:
Trong chế độ bình thường:
UN T 3bt
PN T 3 * RN T 3 QN T 3 * X N
T 3
%
U
N T 6bt
UN T 6bt
Uđm
Uđm
*100%
60, 5 *1, 02 32, 65 * 2, 27
24(kV )
1, 24
110
*100% 1,12%
110
Tính tổn thất điện áp trên đường dây trong chế độ sau sự cố.
Khi tính tổn thất điện áp trên đường dây trong chế độ sau sự cố ta không xét
các sự cố xếp chồng, nghĩa là sự cố xảy ra đồng thời trên tất cả các đoạn của đường
1,
dây đã cho, chỉ xét sự cố của đoạn nào mà tổn thất điện áp trên đường dây có giá trị
cực đại.
Đối với đường dây N-T3-T4 khi ngừng một mạch trên đoạn N-T3 sẽ gây nguy
hiểm hơn.
Khi ngừng một mạch trên đường dây N-T3.tổn thất điện áp lớn nhất trên
đường dây N-T3-T4 là:
UN T 3T 4SC 2 * UN T 3bt UT 3T 4bt 2*1, 24 1, 49 3, 97(kV )
3, 97
UN T 3T 4SC
*100
*100 3, 61%
110
110
Các giá trị tổn thất điện áp lúc bình thường và sự cố đều nằm trong giới hạn
cho phép. Kết quả tính tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây phương án 2 cho
trong bảng 2.5.
UN T 3T 4SC
%
Bảng 2.5. Các giá trị tổn thất điện áp trong mạng điện phương án 2.
Đường dây
N-3
N-5
N-6
3-4
5-2
6-1
ΔUUBT (kV)
1.24
5.45
4.96
1.49
4.27
1.10
ΔUUSC (kV)
3.97
15.17
11.02
2.99
*
*
ΔUUBT, %
1.12
4.96
4.51
1.36
3.88
1.00
ΔUUSC, %
3.61
13.79
10.02
2.72
*
*
Các giá trị tổn thất điện áp lúc bình thường cũng như sự cố đều nằm trong giới
hạn cho phép.
Trong đó: tổn thất điện áp lớn nhất của mạng điện trong phương án 2 có giá
trị:
Umax bt % UN T 5T 2 % 4, 96%
Umax sc % UN T 5T 2 % 13, 79%
2.3.1.3. Phương án 3
T2 (3)
T4 (1)
T5 (1)
T3 (1)
T6 (1)
T1 (3)
a. Lựa chọn điện áp định mức
Kết quả tính điện áp trên các đoạn đường dây và chọn điện áp định mức của
mạng điện phương án 3 được cho trong bảng 3.2.
Bảng 3.2 Các giá trị công suất và điện áp phương án
3.
Đường
dây
N-3
N-4
N-5
Chiều
dài
12.04
31.91
46.17
N-1
45.89
4-2
5-6
43.17
5.10
Cos
φ
0.88
0.88
0.86
0.8
4
0.8
4
0.88
P
(MW)
29.00
72.00
66.55
Q
(MVAr)
15.65
38.86
39.49
S
(MVA)
32.95
81.82
77.38
UKN
(kV)
94.69
149.33
144.66
Uđm
(kV)
110
110
110
42.00
27.13
50.00
116.28
110
40.00
31.00
25.84
16.73
47.62
35.23
113.44
97.15
110
110
b. Chọn tiết diện dây dẫn
Kết hợp với các bảng phụ lục 2.3.4 sách Mạng lưới điện của Nguyễn Văn
Đ3m ta tính được các thông số của tất cả các đường dây trong mạng điện phương
án 2 ở bảng 3.3.
Bảng 3.3. Lựa chọn tiết diện dây dẫn phương án 3.
Đường dây
N-3
N-4
N-5
N-1
4-2
5-6
I (A)
172.9
7
429.4
3
406.1
6
262.4
3
249.9
4
184.9
0
Số dây n
2
2
2
1
1
2
j
1.
1
1.
1
1.
1
1.
1
1.
1
1.
1
Loại dây
R0 (Ω/
km)
X0
(Ω/KM)
B0 (106
S/km)
78.62
AC95
0.33
0.397
2.87
195.20
ACO240
0.13
0.357
3.11
184.62
AC185
0.17
0.377
3.05
238.57
ACO240
0.13
0.357
3.11
227.21
ACO 240
0.13
0.357
3.11
84.04
AC95
0.33
0.397
2.87
F
(mm)
c. Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp
Sau khi chọn các tiết diện dây dẫn tiêu chuẩn và xác định được các thông số đơn vị
của đường dây cần tiến hành tính các thơng số tập trung R. X. B. Kết quả cho trong
bảng 3.4.
Bảng 3.4. Tính tốn tổn thất phương án 3.
Đường dây
N-3
R
(Ω)
1.99
X
(Ω)
2.39
N-4
N-5
2.07
3.92
N-1
5.97
4-2
5-6
5.61
0.84
5.70
8.70
16.3
8
15.4
1
1.01
B (S)
69.12
198.4
6
281.66
142.7
2
134.2
7
29.27
ΔUP (MW)
0.18
ΔUQ
(MVAr)
0.21
ΔUU
(kV)
0.86
1.15
1.94
3.15
4.31
3.37
5.50
1.23
3.38
6.32
1.05
0.09
2.89
0.10
5.66
0.39
Kết quả tính tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây trong mạng điện phương án 3
được cho trong bảng 3.5.
Bảng 3.5. Các giá trị tổn thất điện áp trong mạng điện phương án 3.
Đường dây
N-3
N-4
N-5
N-1
ΔUUBT (kV)
0.86
3.37
5.50
6.32
ΔUUSC (kV)
1.73
6.74
11.00
*
ΔUUBT, %
0.79
3.06
5.00
5.74
ΔUUSC, %
1.57
6.13
10.00
*
4-2
5-6
5.66
0.39
*
0.78
5.15
0.36
*
0.71
Các giá trị tổn thất điện áp lúc bình thường cũng như sự cố đều nằm trong giới
hạn cho phép.
Trong đó: tổn thất điện áp lớn nhất của mạng điện trong phương án 3 có giá
trị:
Umax bt % UN T 1 % 5, 74%
Umax sc % UN T 5 % 10, 00%
Các kết quả trên có được là tính tốn theo phương án sơ bộ để đơn giản
mạch điện. Để có những kết quả chính xác hơn ta phải tính chi tiết theo sơ đồ
thay thế. Sau đây ta sẽ làm theo phương pháp này ví dụ đối với đoạn đường dây NT3-T4 của phương án 2. Cụ thể:
Ta có sơ đồ thay thế:
S1
S2
I1
Z1
S3
Z2
S4
I2ΔPP1, ΔPQ1I3
I5
I4
QC1
QC1
/2
/2
S6
S5
ΔPP2, ΔPQ2 I6
QC2
/2
T3
3U
Tiết diện dây dẫn:
I
178, 93
2
F
81, 33(mm )
n*
2 *1,1
Jkt
Chọn dây AC
Đoạn đường dây NT3: Dịng cơng suất:
S
Dịng điện:
1, 05*
S
T 3T 4
30
PT 3
CosT 3
1,
05*
29 1, 05*
68, 75(MVA)
0,88
0,88
I7
QC2
/2
Đoạn đường dây T3-T4:
Dòng điện chạy trên đường dây:
S
34, 09
I
178, 93( A)
3x110
S ST 3
S7
PT 4
CosT 4
T4