BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – QUẢN TRỊ KINH DOANH
Họ và tên:BÙI THỊ MINH NGUYỆT
Lớp: KD2A
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
Hồn thiện kế tốn thành phẩmtại cơng ty TNHH Trường
Phúc Hưng Yên
Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp
Mã số:
Người hướng dẫn: THS. Đỗ Thị Loan
Hưng Yên - 2018
i
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả
nêu trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn
vị thực tập.
Tác giả khóa luận tốt nghiệp
(ký và ghi rõ họ tên)
Bùi Thị Minh Nguyệt
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
v
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1/ Lí do chọn đề tài..................................................................................................1
2/Mục đích nghiên cứu............................................................................................1
3/Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................1
4/Phương Pháp nghiên cứu.....................................................................................2
5/Kết cấu của đề tài.................................................................................................2
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẨM VÀ CƠNG TÁC QUẢN LÍ
THÀNH PHẨM TẠI CƠNG TY TNHHTRƯỜNGPHÚC HƯNG YÊN...........3
1.1 Tổng quan về công ty TNHH Trường Phúc Hưng yên..................................3
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Trường Phúc Hưng
Yên............................................................................................................................3
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty..................................................................3
1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Trường Phúc Hưng Yên.......7
1.3 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty...............................................9
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty..............................................................9
1.3.2 Hình thức kế tốn và các chính sách ké tốn.............................................11
1.4 Đặc điểm thành phẩm của công ty TNHH Trường Phúc Hưng Yên.........12
1.4.1 Đặc Điểm Thành Phẩm................................................................................12
1.4.2 Phân loại thành phẩm..................................................................................13
1.5 Đặc điểm tổ chức cơng tác quản lí thành phẩm tại cơng ty TNHH Trường
Phúc Hưng yên.......................................................................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN THÀNH PHẨM VÀ
TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH TRƯỜNG PHÚC HƯNG
YÊN.........................................................................................................................16
vi
2.1 Thực trạng chứng từ và luân chuyển chứng từ tại Công Ty TNHH Trường
phúc Hưng yên.......................................................................................................16
2.2 Thực trạng kế tốn chi tiết thành phẩm tại cơng ty TNHH Trường Phúc
Hưng Yên...............................................................................................................21
2.3 Thực trạng kế toán tổng hợp thành phẩm ở công ty TNHH Trường Phúc
Hưng Yên...............................................................................................................23
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
TRƯỜNG PHÚC HƯNG N............................................................................23
3.1 Nhận xét về cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn thành phẩm ở cơng ty
TNHH Trường Phúc Hưng yên................................................................................................24
3.1.1 Ưu điểm và những tồn tại............................................................................24
3.1.2 Sự cần thiết và u cầu của việc hồn thiện kế tốn thành phẩm............25
3.2 Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thành phẩm tại cơng ty
TNHH Trường Phúc Hưng n................................................................................................27
3.2.1 Hồn thiện hệ thống chứng từ kế tốn chi tiết thành phẩm.....................27
KẾT LUẬN............................................................................................................27
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................29
vii
LỜI MỞ ĐẦU
1/ Lí do chọn đề tài
Xã hội lồi người ngày càng phát triển, sản xuất ra của cải vật chất là điều
kiện cho sự tồn tại và phát triển.Cùng với đó đất nước ta đang trên đà phát triển
cơng nghiệp hóa hiện đại hóa, các doanh nghiệp ngày càng được mở rộng và phát
triển không ngừng.
Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, mục đích cuối cùng của các
doanh nghiệp là lợi nhuận, các công ty hoạt động kinh doanh trong môi trường
cạnh tranh khốc liệt. Do đó các doanh nghiệp phải có những biện pháp quản lí hiệu
quả để khẳng định ví trí của mình.các phần hành có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo
thành một hệ thống quản lý hiệu quả. Trong số đó, kế tốn thành phẩm là một mắt
xích quan trọng khơng thể thiếu được. Bởi nó phản ánhtình hình biến động của
thành phẩm, quá trình tiêu thụ và xác định kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Xuất phát từ tầm quan trọng đó, thơng qua sự hướng dần tận tình của cơ giáo
Thạc sĩ Đỗ Thị Loan và tập thể cán bộ phịng tài chính – kế tốn của Cơng ty
TNHH Trường Phúc Hưng n em đi sâu nghiên cứu đề tài “Hồn thiện cơng
tác kế tốn thành phẩmtại Cơng Ty TNHH Trường Phúc Hưng n”
2/Mục đích nghiên cứu
Vì đặc thù của ngành may mặc là sự đa dạng về mẫu mã kiểu cách sản phẩm
dẫn đến sự phức tạp khó khăn trong việc ghi sổ.Mục đích nghiên cứu của đề tài là
dựa vào nó để nghiên cứu thực tiễn, phản ánh những mặt thuận lợi và khó khăn tại
một doanh nghiệp, đề xuất những phương hướng giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác kế tốn thành phẩm.
3/Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu ở đây là kế toán thành phẩmvà tiêu thụ thành phẩm
tại công ty TNHH Trường phúc Hưng Yên
1
2
- Phạm vi nghiên cứu
+ Tại doanh nghiệp Công Ty TNHH Trường Phúc Hưng yên
+ Số liệu nghiên cứu : T2/2018 đến T4/2018
4/Phương Pháp nghiên cứu
- Phương pháp so sánh, thống kê, và các phương pháp kế toán
5/Kết cấu của đề tài
- Bố cục ngoài phần mở đầu và kết luận ra luận văn được chia thành 3
chương
+ Chương 1: Đặc điểm thành phẩm và cơng tác quản lí thành phẩm tại
công ty TNHH Trường Phúc Hưng Yên
+ Chương 2:Thực trạng kế tốn thành phẩmtại cơng ty TNHH Trường
Phúc Hưng Yên
+ Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện kế tốn thành phẩm tại Cơng ty
TNHH Trường Phúc Hưng n
3
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẨM VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÍ
THÀNH PHẨM TẠI CƠNG TYTNHHTRƯỜNGPHÚC HƯNG N
1.1 Tổng quan về cơng ty TNHH Trường Phúc Hưng n
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Trường Phúc Hưng
Yên
Tên gọi
: Công ty TNHH Trường Phúc Hưng yên
Tên giao dịch quốc tế:Truong Phuc Hung Yen Company Limited
Số ĐKKD
:0900859700
Trụ sở chính
: Phú Cốc- quang vinh- Ân thi Hưng Yên
Tổng số cán bộ công nhân viên
: 950 người
Điện thoại
: +84 3213636636
Fax
: +84 3213636638
E-mail
:
Website
:
Diện tích
: 18000 m2
Loại hình doanh nghiệp
: Trách nhiệm hữu hạn
Chủ sở hữu
: Đào Ngọc Thành
Điện thoại
: 0988990899
Cơng ty có tài khoản tại ngân hàng MB bank
Cơng ty TNHH Trường phúc Hưng Yên thành lập T4/2015
STT
Tên ngành
Mã ngành
1
Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục)
13220
2
Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào
đâu
13290
3
May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)
14100
4
Sản xuất sản phẩm từ da lông thú
14200
4
5
Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc
6
Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa
7
In ấn
8
Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép
9
10
11
12
13
14
14300
1702
18110
4641
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào
đâu
Bán lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác trong
các cửa hàng chuyên doanh
Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da
trong các cửa hàng chuyên doanh
Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng trong các cửa hàng
chuyên doanh
Bán lẻ hàng dệt, may sẵn, giày dép lưu động hoặc tại
chợ
Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại
thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
4669
4751
4771
4774
4782
4931
15
Vận tải hành khách đường bộ khác
4932
16
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
4933
17
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
5210
18
19
20
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc
chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại
chưa được phân vào đâu
68100
82990
Giáo dục nghề nghiệp
8532
Một số chỉ tiêu kinh tế công ty đạt được trong 2 năm gần đây
Chỉ tiêu
Đơn vị
2016
2017
Chênh lệch
Tỉ lệ
Doanh thu
Tỉ đồng
143
265
122
58.31
Số lao động
Người
710
930
220
30.98
5
b/ Một số thành tựu đã được và mục tiêu đề ra của công ty trong những năm
tới.
Công ty đã được cấp giấy chứng nhận vàng về chất lượng, giải thưởng chất
lượng Châu Á Thái Bình Dương vì đã có nhiều thành tích trong việc ổn định chất
lượng sản phẩm và dịch vụ trong những năm qua.
Từ những thành tựu đã đạt được đó Cơng ty đã đề ra mục tiêu cho năm tới
năm 2018 như sau:
Tổng doanh thu: 405 tỷ
- Số lao động 1200 người
- Thu nhập bình quân đạt: 180000/ngày
1.1.2Chức năng nhiệm vụ của công ty
-Sản xuất chủ yếu là hàng may mặc:Áo choàng,Jacket,Sơ mi dài,Quần âu,Váy
thời trang theo 3 phương thức
+ Nhận gia cơng tồn bộ theo hợp đồng: công ty nhận nguyên vật liệu, phụ liệu
do khách hàng đưa sang theo hợp đồng rồi tiến hành gia cơng thành sản phẩm hồn
chỉnh và giao cho khách hàng.
+Sản xuất hàng xuất khẩu dưới dạng FOB: căn cứ vào hợp đồng tiêu thụ sản
xuất đã ký với khách hàng, Công ty tự sản xuất và xuất sản phẩm cho khách hàng
theo hợp đồng.
+ Sản xuất hàng nội địa: thực hiện tồn bộ q trình sản xuất kinh doanh từ đầu
vào, đến sản xuất tiêu thụ sản phẩm phục vụ cho nhu cầu trong nước.
- Đào tạo nghề
1.1.3Đặc điểm tổ chức kinh doanh
1.1.3.1 Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Quy trình cơng nghệ là quy trình cơng nghệ chế biến phức tạp kiểu liên tục, có
nhiều khâu, mỗi khâu lại gồm nhiều bước công việc làm bằng tay hay bằng máy
6
(lắp ráp các chi tiết). Đến công đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất, sản phẩm
phải qua kiểm tra, nếu đạt đầy đủ tiêu chuẩn thì mới coi là thành phẩm và được
nhập kho. Nhìn chung có thể khái quát thành các bước cơ bản sau:
- Từ bước1 đến bước 4: Là công đoạn chuẩn bị sản xuất do phòng kế hoạch và
phòng kho vận đảm nhận.
- Từ bước 5 đến bước 12: Thuộc công đoạn cắt , may do bộ phận sản xuất
đảm nhận
- Từ bước 13 đến bước 17: Là khâu cuối cùng nhằm bao gói sản phẩm trước
khi đưa đi tiêu thụ. Công việc này do phòng kinh doanh đảm nhận đối với các mặt
hàng tiêu thụ nội địa và do phòng xuất nhập khẩu đảm nhận đối với mặt hàng tiêu
thụ xuất khẩu.
Sơ đồ 01: Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất tại Cơng ty TNHH Trường
phúc hưng yên
1. Kho nguyên vật
liệu
12. KCS là
13. Bỏ túi ni lơng
2. Đo, đếm vải
11. Là
14. KCS đóng gói
3. Phân khổ
10. KCS may
15. Xếp gói vào thùng
4. Phân bàn
9. May
16. KCS đóng thùng
5. Trải vải
8. Viết số phối kiện
17. Kho thành phẩm
6. Xoa phấn
đục dấu
7. Cắt, phá, gọt
7
1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Trường Phúc Hưng Yên
* Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến
Sơ đồ 02: tổ chức bộ máy quản lý Công ty :
Tổng giám đốc
Giám đốc điều hành
Phịng tổ
chức
hành
chính
Phịng
Tài
chínhkế tốn
Tổ nhồi
bơng
Phịng
kĩ thuật
Tổ cắt
Phịng
QA
(chất
lượng)
Tổ là
Hồn
thiện
Các chuyền may 1,2,3,4,5,6…….
Phịng
cơ
điện
Phó TGĐ
Tổ
trưởng
1,2,3…
.
Tổ
kiểm
hố
1,2,3….
.
Phịng
xuất
nhậpkh
ẩu
Phịng kế
hoạch
8
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến, kiểu tổ chức
này rất phù hợp với Cơng ty trong tình hình hiện nay, nó gắn liền cán bộ công nhân
viên của Công ty với chức năng và nhiệm vụ của họ cũng như có trách nhiệm đối
với Công ty. Đồng thời các mệnh lệnh, nhiệm vụ và thông báo tổng hợp cũng được
chuyển từ lãnh đạo Cơng ty đến cấp cuối cùng. Tuy nhiên nó đòi hỏi sự phối hợp
chặt chẽ giữa các phòng ban trong Cơng ty. Điều đó được thể hiện thơng qua chức
năng của từng bộ phận như sau:
Tổng giám đốc: Là người đứng đầu chịu trách nhiệm chung về toàn bộ q
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của tồn Công ty: giao dịch, ký kết các hợp
đồng, quyết định các chủ chương chính sách lớn về đầu tư, đối ngoại…đồng thời
trực tiếp chỉ đạo một số phòng ban, tiếp nhận thơng tin và tham mưu cho các
phịng ban cấp dưới, thực hiện chính sách, cơ chế của Nhà nước.
Phó tổng giám đốc: Giúp điều hành cơng việc ở khối phục vụ. Thay quyền
Tổng giám đốc điều hành Công ty khi Tổng giám đốc đi vắng. Chịu trách nhiệm
trước Tổng giám đốc về công việc được bàn giao.
Giám đốc điều hành: Điều hành công việc sản xuất của cơng ty.
Phịng kế hoạch: Chịu trách nhiệm về cơng tác ký kết hợp đồng, phân bổ kế
hoạch cho các đơn vị, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện tiến độ cơng việc của các
đơn vị.
Phịng tài chính kế tốn: Tổ chức cơng tác kế tốn và xây dựng bộ máy kế
toán phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Có nhiệm vụ phân
phối điều hoà tổ chức sử dụng vốn và nguồn vốn để sản xuất kinh doanh có hiệu
quả, cung cấp thơng tin kế toán cho các cấp quản trị và các bộ phận có liên quan.
Thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và quyền lợi với người lao động.
Phòng kỹ thuật: Trực tiếp đôn đốc hướng dẫn sản xuất ở từng xí nghiệp, xây
dựng và quản lý các quy trình cơng nghệ, quy phạm, quy cách, tiêu chuẩn kỹ thuật
của sản phẩm: Xác định định mức kỹ thuật, công tác chất lượng sản phẩm, quản lý
và điều tiết máy móc thiết bị.
9
Phịng tổ chức hành chính: Nhiệm vụ chung là phụ trách tiếp tân, đón khách,
thực hiện các giao dịch với các cơ quan, các khách hàng, thực hiện công tác văn
thư…
Phịng QA (Kiểm tra chất lượng): Có nhiệm vụ kiểm tra tồn bộ việc thực
hiện quy trình cơng nghệ và chất lượng sản phẩm, ký công nhận sản phẩm đạt tiêu
chuẩn..
Phân xưởng cơ điện: kiểm sốt tồn bộ các trang thiết bị đang sử dụng trong
Công ty, tổ chức phân bổ thiết bị phù hợp để điều chỉnh sản xuất kịp thời, quản lý
và chịu trách nhiệm về mạng lưới điện trong cả Cơng ty.
Phịng xuất nhập khẩu: có nhiệm vụ quản lí hàng hóa tiêu thụ trong và ngồi
nước.
Kế
tốn
NVL
1.3 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
Kế
tốn
tiền
lương
và BH
XH
Sơ đồ 03: tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Kế
tốn
kho
thành
phẩm
Phó phịng
Trưởng phịng
Kế
tốn
TSCĐ
Kế
tốn
tập
hợp
CF và
tính
giá
thành
Kế
tốn
tiêu
thụ
hàng
xuất
khẩu
Kế tốn
cơng
nợ,
tiềm
mặt và
thanh
toán
Thủ quỹ
10
Trưởng phịng tài chính kế tốn (Kế tốn trưởng): Là người phụ trách chung
cơng việc của phịng tài chính kế toán; đưa ra ý kiến đề xuất, cố vấn tham mưu cho
Tổng giám đốc trong việc ra các quyết định, lập kế hoạch tài chính và kế hoạch
kinh doanh của Cơng ty.
- Phó phịng tài chính kế tốn: là kế tốn tổng hợp: phụ trách cơng tác kế
tốn tổng hợp, kiểm tra kế toán, lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo kết quả sản
xuất kinh doanh cuối tháng, q, năm.
- 1 kế tốn ngun vật liệu: Có nhiệm vụ theo dõi, hạch toán nhập xuất tồn,
phân bổ nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ.
- 1 kế tốn kho thành phẩm :Có nhiệm vụ theo dõi, hạch tốn kho thành
phẩm.
- Kế tốn tiền lương và BHXH: Có nhiệm vụ hạch tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương cho cán bộ cơng nhân viên tồn cơng ty.
- 1 kế tốn cơng nợ, tiềm mặt và thanh tốn: Có nhiệm vụ theo dõi, vào sổ
và lập báo cáo về tình hình các khoản nợ phải thu của khách hàng, các khoản nợ
phải trả của công ty, theo dõi việc thu, chi tiền mặt, tình hình hiện có của quỹ tiền
mặt và giao dịch với ngân hàng
-
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: Có nhiệm vụ tập hợp các chi phí
có liên quan đến q trình sản xuất sản phẩm để tính giá thành sản phẩm.
- Kế tốn TSCĐ: Có nhiệm vụ quản lý nguyên giá, giá trị cịn lại, tiến hành
trích khấu hao theo thời gian dựa trên tuổi thọ kỹ thuật của tài sản.
- Kế toán tiêu thụ xuất khẩu: Có nhiệm vụ theo dõi, hạch tốn kho thành
phẩm xuất khẩu, tính doanh thu, lãi lỗ phần tiêu thụ xuất khẩu.
- Thủ quỹ: là người chịu trách nhiệm quản lý, thu chi tiền mặt
Tuy có sự phân chia giữa các phần hành kế toán, nhưng giữa các bộ phận
này ln có sự kết hợp với nhau. Việc hạch tốn trung thực, chính xác các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh và kết quả ở khâu này sẽ là nguyên nhân, tiền đề cho khâu tiếp
theo, đảm bảo cho tồn bộ hệ thống kế tốn hoạt động có hiệu quả.
11
1.3.2Hình thức kế tốn và các chính sách ké tốn
a/Hình thức kế tốn
Hình thức kế tốn “Nhật ký chung”
Đặc chưng của hình thức này là: tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều
phải được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản
từng nghiệp vụ kế tốn đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi sổ theo
từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Các loại sổ kế tốn chủ yếu của hình thức Nhật ký chung sử dụng trong hạch
toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm:
-
Số Nhật ký chung
-
Sổ cái các tài khoản: 154,155,157,632
b/ Chính sách kế toán
Chế độ kế toán: áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo
quyết định 48/2016/QĐ-BTC ngày 14/09/2014 của Bộ trưởng BTC
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế tốn áp dụng thơng tư 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014
Niên độ kế toán: áp dụng theo năm kế toán trùng với năm dương lịch từ
1/1 đến 31/12.
Đơn vị tiền tệ: VNĐ
Giá gốc của hàng tồn kho: xác định theo phương pháp bình qn gia
quyền.
Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ.
Tỉ giá sử dụng trong hạch toán là tỉ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế
1.4Đặc điểm thành phẩm của công ty TNHH Trường Phúc Hưng Yên
1.4.1 Đặc Điểm Thành Phẩm
12
Hiện nay, ở Công ty các sản phẩm sản xuất ra rất đa dạng và phong phú
vềmẫu mã,chủng loại và kích cỡ. Cơng ty có khoảng 5 dịng sản phẩm chính như:
Jacket, T-shirt, Sơ mi, Quần âu
Sản phẩm của Cơng ty với “Đẳng cấp đã được khẳng định trên thị trường”, bởi
các sản phẩm hội tụ đầy đủ các tiêu chuẩn như: chất lượng tốt, giá cả có sức cạnh
tranh, hợp thị hiếu người tiêu dùng (xu thế, khí hậu, đa dạng về mẫu mã, màu sắc,
kích cỡ sản phẩm). Thành phẩm của Công ty trước khi nhập kho đều được phòng
QA kiểm tra theo đúng tiêu chuẩn chất lượng. Đối với những thành phẩm không
đạt tiêu chuẩn sẽ bị quay trở lại khâu nào chưa đủ tiêu chuẩn.
Sản phẩm của Cơng ty được bán ở trong và ngồi nước thơng qua các hình thức
qua các cửa hàng giới thiệu sản phẩm, xuất khẩu theo hình thức FOB…
Với năng lực sản xuất là 150000sp/ tháng
1.4.2Phân loại thành phẩm
Công ty TNHH Trường Phúc Hưng Yên là doanh nghiệp sản xuất nhiều mặt
hàng với số lượng tương đối lớn. Công tác quản lý thành phẩm của công ty bao
gồm cả hai mặt hiện vật và giá trị. Cơng tác kế tốn thành phẩm ở Công ty được
tiếnhành theo giá thực tế.
* Phân loại thành phẩm theo 3 chỉ tiêu:
+ Kích cỡ:
-
Áo sơ mi: S,M,L,XL
-
Jacket :55,66,77,88
13
TÊN HÀNG
MÃ HÀNG
Loại hàng
AVEKA
MAX711( áo nam)
FGO
M1214
MAX121(áo nữ)
MAX
M1215
LTW01
MAXLTW( quần
nam )
LTW02
LTW03
màu
size
white
Pink
black
white
pink
black
white
navy
pink
black
white
navy
white
navy
black
white
navy
black
white
navy
black
white
navy
+ Màu:
-
Pink, white, balck, blue
Tên sp
mã sp
màu sp
Size
90,95,100,105
90,95,100,105
55,66,77,88
55,66,77,88
XS,S,M,L,XL,XXL
XS,S,M,L,XL,XXL
XS,S,M,L,XL,XXL