ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG
CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN
KIM MÀU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
I.LỜI NÓI ĐẦU
Luyện kim là lĩnh vực khoa học kĩ thuật và ngành công nghiệp điều chế các
kim loại từ quặng hoặc từ các nguyên liệu khác, chế biến các hợp kim, gia công
phôi kim loại bằng áp lực, bằng cách thay đổi các thành phần hoá học và cấu trúc
để tạo ra những tính chất phù hợp với yêu cầu sử dụng.
Ngành công nghiệp luyện kim màu sản xuất ra các kim loại như đồng, chì,
thiếc, nhơm, kẽm, bạc, vàng ... khơng có sắt. Nhiều kim loại có giá trị chiếm lược.
Dùng để sản xuất máy bay, tàu cảng, dụng cụ, các cơng trình xây dựng, điện tử, cơ
khí, hóa chất và được dùng trong cả các ngành bưu tính cơng nghệ thơng tin, tin
học ... Các kim loại màu được phân thành 4 nhóm chính là kim loại màu cơ bản,
kim loại màu hợp kim, kim loại màu quý và kim loại màu hiếm.....
Nhà máy luyện kim màu đóng vai trị rất quan trọng trong cơng nghiệp nói
chung và nền kinh tế nước ta nói riêng.
Do kiến thức có hạn nên trong q trình thiết kế khơng tránh khỏi sai sót.
Em mong được sự góp ý của thầy. Em xin chân thành cảm ơn thầy.
II.NỘI DUNG CÁC PHẦN THUYẾT MINH VÀ TÍNH TỐN
1. Xác định phụ tải tính tốn của phân xưởng sửa chữa cơ khí và tồn nhà
máy.
2. Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy .
3. Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.
1
III.CÁC SỐ LIỆU BAN ĐẦU
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Phụ tải điện của nhà máy.
Phụ tải điện của phân xưởng sửa chữa cơ khí .
Điện áp nguồn : Uđm = 35kV
Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp khu vực:
250MVA
Đường dây cung cấp điện cho nhà máy : Dùng dây nhôm lõi thép (AC)
đặt treo trên không.
Khoảng cách từ nguồn đến nhà máy : 12km
Công suất của nguồn điện : Vô cùng lớn
Nhà máy làm việc : 3 ca, Tmax = 6000
CHƯƠNG II:XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN
I.CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN
Phụ tải tính tốn là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương đương với phụ
tải thực tế (biến đổi) về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ hủy hoại cách điện.
Nói cách khác, phụ tải tính tốn cũng đốt nóng thiết bị lên tới nhiệt độ tương tự
như phụ tải thực tế gây ra, vì vậy chọn các thiết bị theo phụ tải tính tốn sẽ đảm
bảo an tồn cho thiết bị về mặt phát nóng.
Phụ tải tính tốn được sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong
hệ thống cung cấp điện như: máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ…
Tính tốn tổn thất cơng suất, tổn thất điện năng, tổn thất điện áp; lựa chọn dung
lượng bù cơng suất phản kháng… Phụ tải tính oán phụ thuộc vào nhiểu yếu tố như:
công suất, số lượng, chế độ làm việc của các thiết bị điện, trình độ và phương thức
vận hành hệ thống… Nếu phụ tải tính tốn xác định được nhỏ hơn phụ tải thực tế
thì sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết bị điện, có khả năng dẫn đến sự cố, cháy nổ…
2
Có rất nhiều phương pháp để xác định phụ tải tính tốn, nhưng chưa có
phương pháp nào thật hồn thiện. Những phương pháp cho kết quả đủ tin cậy thì
quá phức tạp, khối lượng tính tốn lớn và những thơng tin đòi hỏi ban đầu quá lớn
và ngược lại.
Một số phương pháp xác định phụ tải tính tốn:
1.Phương pháp xác định phụ tải tính tốn (PTTT) theo cơng suất đặt (P đ) và
hệ số nhu cầu( Knc)
Cơng thức tính PTTT:
Ptt = Knc . Pđ
Trong đó:
- Knc : là hệ số nhu cầu, tra trong sổ tay kĩ thuật
- Pđ : là cơng suất đặt của thiết bị hoặc nhóm thiết bị, trong tính tốn
có thể xem gần đúng Pđ ≈ Pdđ (kW)
2.Phương pháp xác định PTTT theo công suất trung bình và hệ số cực đại
Cơng thức tính PTTT:
Ptt = kmax.Pthiết bị = kmax.ksd.Pđi
Trong đó:
-
Pthiết bị: Cơng suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị[kW]
kmax : hệ số cực đại tra trong sổ tay kỹ thuật
kmax = F( nhq, ksd)
ksd: Hệ số sử dụng tra trong sổ tay kỹ thuật.
nhq: Số thiết bị dùng điện hiệu quả.
3.Phương pháp xác định PTTT theo suất phụ tải/ đơn vị diện tích
Ptt = P0 .F
Trong đó:
3
- P0: Công suất điện trên một đơn vị diện tích [w/m2].
- F: Diện tích bố trí thiết bị [m2].
II, XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN CỦA PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA
CƠ KHÍ
1.Phân nhóm phụ tải
Trong một phân xưởng thường có nhiều thiết bị có cơng suất và chế độ
làm việc khác nhau, muốn xác định PTTT được chính xác cần phải phân nhóm
thiết bị điện. Việc phân nhóm thiết bị điện cần phân theo nguyên tắc sau:
Các thiết bị trong một nhóm gần nhau nên để gần nhau để giảm chiều dài
đường dây hạ áp nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất trên
đường dây hạ áp trong phân xưởng.
Chế độ làm việc của các thiết bị trong cùng một nhóm giống nhau để xác
định PTTT được chính xác hơn và thuận lợi hơn cho việc lựa chọn phương thức
cung cấp điện cho nhóm
Tổng cơng suất các nhóm nên xấp xỉ nhau để giảm chủng loại tủ động lực
cần dùng trong phân xưởng và toàn nhà máy. Số thiết bị trong cùng một nhóm
cũng khơng nên quá nhiều bởi số đầu ra của các tủ động lực thường < ( 8 -12).
Tuy nhiên thì thường rất khó thoả mãn cùng lúc cả 3 nguyên tắc trên, do vậy
người thiết kế cần phải lựa chọn cách phân nhóm hợp lí nhất.
4
Ta có bảng phân chia nhóm như sau:
BẢNG PHÂN CHIA THIẾT BỊ THEO NHĨM
STT
Tên thiết bị
Số
Kí Cơng suất (kW)
Nhãn máy
5
lượng
hiệu
MB
Một
máy
Tổng
Nhóm 1
1
Máy tiện ren
1
1
7
7
IA62
2
Máy tiện ren
1
2
4.5
4.5
1616
3
Máy mài hai phía
1
12
2.8
2.8
-
4
Máy khoan bàn
3
13
0.65
1.95
HC-12A
5
Máy tiện ren
1
3
3.2
3.2
IE6EM
∑
7
19.45
Nhóm 2
1
Máy tiện ren
1
4
10
10
IД63A
2
Máy khoan đứng
1
5
2.8
2.8
2A125
3
Máy khoan đứng
1
6
7
7
2A150
4
Máy cưa
1
11
2.8
2.8
872A
5
Máy khoan bàn
3
13
0.65
1.95
HC-12A
∑
7
24.55
Nhóm 3
1
Máy tiện ren
1
2
4.5
4.5
1616
2
Máy tiện ren
2
3
3.2
6.4
IE6EM
3
Máy phay vạn năng
1
7
4.5
4.5
6H81
4
Máy bào ngang
1
8
5.8
5.8
7A35
5
Máy mài tròn vạn năng
1
9
2.8
2.8
3130
6
Máy mài phẳng
1
10
4
4
-
6
∑
7
28
Nhóm 4
1
Máy tiện ren
3
1
7
21
IA62
2
Máy tiện ren
1
4
10
10
IД63A
3
Máy cưa
1
11
2.8
2.8
872A
4
Máy mài hai phía
1
12
2.8
2.8
-
∑
6
36.6
Nhóm 5
1
Máy tiện ren
3
1
10
30
IK625
2
Máy doa tọa độ
1
3
4.5
4.5
2450
3
Máy dũa
1
26
1
1
-
4
Máy mài sắc các dao cắt gọt
1
27
2.8
2.8
3A625
∑
6
38.3
Nhóm 6
1
Máy tiện ren
1
1
10
10
IK625
2
Máy tiện ren
1
2
10
10
IK620
3
Máy doa ngang
1
4
4.5
4.5
2614
4
Máy mài phẳng có trục nằm
1
20
2.8
2.8
371M
5
Máy ép thủy lực
1
21
4.5
4.5
ΠO-53O-53
6
Máy mài trịn vạn năng
1
18
2.8
2.8
312M
7
Máy mài phẳng có trục đứng
1
19
10
10
373
8
Máy phay đứng
2
8
7
14
6H12
9
Máy phay chép hình
1
9
1
1
642
7
∑
10
59.6
Nhóm 7
1
Máy tiện ren
3
2
10
30
IK620
2
Máy phay chép hình
1
10
0.6
0.6
6461
3
Máy mài trịn
1
17
7
7
36151
4
Máy khoan đứng
1
16
4.5
4.5
2A125
5
Máy xọc
2
14
7
14
7M430
6
Máy phay chép hình
1
7
5.62
5.62
6HΠO-53ΚΠO-53
∑
9
61.72
Nhóm 8
1
Máy khoan bàn
1
22
0.65
0.65
HC-12A
2
Máy mài sắc
2
23
2.8
5.6
-
3
Máy phay vạn năng
2
5
7
14
6H82Ш
4
Máy phay ngang
1
6
4.5
4.5
6H84Γ
5
Máy phay chép hình
1
11
3
3
64616
6
Máy bào ngang
2
12
7
14
7M36
7
Máy bào giường một trụ
1
13
10
10
MC38
8
Máy khoan hướng tâm
1
15
4.5
4.5
2A55
∑
11
56.25
Đối với phân xưởng sửa chữa cơ khí thì hệ số cơng suất cos =0,6 được lấy
chung cho các thiết bị trong phân xưởng. Từ đó ta có thể tính được dịng điện
định mức cho cho từng thiết bị theo công thức sau:
8
I dm
Pdm
3 U dm
Với Uđm=35kV
2.Xác định phụ tải tính tốn từng nhóm
a.Nhóm 1
ST
T
Tên thiết bị
1
2
3
4
5
∑
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy mài hai phía
Máy khoan bàn
Máy tiện ren
SL
1
1
1
3
1
7
Pđm
(1máy
)
7
4.5
2.8
0.65
3.2
Pđm
(tồn bộ)
7
4.5
2.8
1.95
3.2
19.45
Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số cơng suất là
0,6.
Từ bảng ta có:
Tổng số nhóm thiết bị: n=7
Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=7kW.
Cơng suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=0,65kW.
Số thiết bị có cơng suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax=7/2=3.5 là: n1=2
n* = n1/n = 2/7 = 0.286
P1 = 7 + 4,5 = 11.5
P = 19.45
Vậy: p* = 11.5/19.45 = 0,6
Tra bảng ta được: n*hq=0,66 do đó nhq = 0,66.7 = 4,62 hay nhq = 5
Với ksd = 0.2 và nhq = 5 ta có: kmax = 2.42
9
Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P = 2,42 . 0,2 . 19,45 = 9,41(kW).
Qtt = Ptt. tg = 9,41 . 1,33 = 12,51(kVar).
Stt = √ P 2tt + Q2tt =
I tt =
√
9,412 + 12,512
= 15,65 (KVA)
Stt
15,65
=
= 23,77(A)
√ 3 U √ 3 . 0,38
b.Nhóm 2
ST
T
Tên thiết bị
1
2
3
4
5
∑
Máy tiện ren
Máy khoan đứng
Máy khoan đứng
Máy cưa
Máy khoan bàn
SL
1
1
1
1
3
7
Pđm
(1máy
)
10
2.8
7
2.8
0.65
Pđm
(toàn bộ)
10
2.8
7
2.8
1.95
24.55
Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là
0,6.
Từ bảng ta có:
Tổng số nhóm thiết bị: n=7
Cơng suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=10kW.
Cơng suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=0,65kW.
Số thiết bị có cơng suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax=10/2=5 là: n1=2
n* = n1/n = 2/7 = 0,286
P1 = 7 + 10 = 17
P = 24,55
Vậy: p* = 17/24,55 = 0.7
Tra bảng ta được: n*hq=0,53 do đó nhq = 0,53.7 = 3,71 hay nhq = 4
10
Với ksd = 0,2 và nhq = 4 ta có: kmax = 2,64
Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P = 2,64 . 0,2 . 24,55= 12,96(kW).
Qtt = Ptt. tg = 12,96 . 1,33 = 17,24(kVar).
Stt = √ P 2tt + Q2tt =
I tt =
√ 12,96 2 + 17,242
= 21,568(KVA)
Stt
21,568
=
= 32,76(A)
√ 3 U √ 3 . 0,38
c.Nhóm 3
ST
T
Tên thiết bị
1
2
3
4
5
6
∑
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy phay vạn năng
Máy bào ngang
Máy mài tròn vạn năng
Máy mài phẳng
SL
1
2
1
1
1
1
7
Pđm
(1máy
)
4.5
3.2
4.5
5.8
2.8
4
Pđm
(toàn bộ)
4.5
6.4
4.5
5.8
2.8
4
28
Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là
0,6.
Từ bảng ta có:
Tổng số nhóm thiết bị: n=7
Cơng suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=5,8kW.
Cơng suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=2,8kW.
Số thiết bị có cơng suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax=5,8/2=2,9 là: n1=6
n* = n1/n = 6/7 = 0,857
P1 = 4,5.2 + 5,8 + 3,2.2 +4 = 25,2
P = 28
Vậy: p* = 25,2/28 = 0.9
Tra bảng ta được: n*hq=0,95 do đó nhq = 0,95.7 = 6,65 hay nhq = 7
11
Với ksd = 0,2 và nhq = 7 ta có: kmax = 2,10
Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P = 2,10 . 0,2 . 28= 11,76(kW)
Qtt = Ptt. tg = 11,76. 1,33 = 15,64(kVar).
Stt = √ P 2tt + Q2tt =
I tt =
√ 11,762 + 15,64 2
= 19,57(KVA)
Stt
19,57
=
= 29,73(A)
√ 3 U √ 3 . 0,38
d.Nhóm 4
ST
T
Tên thiết bị
1
2
3
4
∑
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy cưa
Máy mài hai phía
SL
3
1
1
1
6
Pđm
(1máy
)
7
10
2.8
2.8
Pđm
(tồn bộ)
21
10
2.8
2.8
36.6
Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là
0,6.
Từ bảng ta có:
Tổng số nhóm thiết bị: n=6
Cơng suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=10kW
Cơng suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=2,8kW
Số thiết bị có cơng suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax = 10/2 = 5 là: n1=4
n* = n1/n = 4/6 = 0,667
P1 = 7.3 + 10 = 31
P = 36,6
Vậy: p* = 31/36,6 = 0,847
Tra bảng ta được: n*hq=0,81do đó nhq = 0,81.6 = 4,86 hay nhq = 5
Với ksd = 0,2 và nhq = 5 ta có: kmax = 2,42
12
Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P = 2,42 . 0,2 . 36,6= 17,71(kW)
Qtt = Ptt. tg = 17,71. 1,33 = 23,56(kVar).
Stt = √ P 2tt + Q 2tt =
I tt =
√ 17,712 +23,56 2
= 29,47(KVA)
Stt
29,47
=
= 44,78(A)
√ 3 U √ 3 . 0,38
e.Nhóm 5
ST
T
Tên thiết bị
1
2
3
Máy tiện ren
Máy doa tọa độ
Máy dũa
Máy mài sắc các dao
cắt gọt
4
∑
3
1
1
Pđm
(1máy
)
10
4.5
1
1
2.8
SL
Pđm
(toàn bộ)
6
30
4.5
1
2.8
38.3
Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là
0,6.
Từ bảng ta có:
Tổng số nhóm thiết bị: n=6
Cơng suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=10kW
Cơng suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=1kW
Số thiết bị có cơng suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax = 10/2 = 5 là: n1=3
n* = n1/n = 3/6 = 0,5
P1 = 10.3 = 30
P = 38,3
Vậy: p* = 30/38,3= 0,78
Tra bảng ta được: n*hq=0,7 do đó nhq = 0,7.6 = 4,2 hay nhq = 4
Với ksd = 0,2 và nhq = 4 ta có: kmax = 2,64
13
Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P = 2,64 . 0,2 . 38,3= 20,22(kW)
Qtt = Ptt. tg = 20,22. 1,33 = 26,9(kVar).
Stt = √ P 2tt + Q2tt =
I tt =
√ 20,222 + 26,92
= 33,65(KVA)
Stt
33,65
=
= 51,13(A)
√ 3 U √ 3 . 0,38
f.Nhóm 6
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy doa ngang
Máy mài phẳng có trục
nằm
Máy ép thủy lực
1
1
1
Pđm
(1máy
)
10
10
4.5
1
2.8
2.8
1
4.5
4.5
1
2.8
2.8
1
10
10
8
Máy mài trịn vạn năng
Máy mài phẳng có trục
đứng
Máy phay đứng
2
7
14
9
Máy phay chép hình
1
1
1
ST
T
Tên thiết bị
1
2
3
4
5
6
7
∑
SL
Pđm
(tồn bộ)
10
10
10
4.5
59.6
Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số cơng suất là
0,6.
Từ bảng ta có:
Tổng số nhóm thiết bị: n=10
Cơng suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=10kW
Cơng suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=1kW
Số thiết bị có cơng suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax = 10/2 = 5 là: n1=5
n* = n1/n = 5/10 = 0,5
14
P1 = 10.3 + 7.2 = 44
P = 59,6
Vậy: p* = 44/59,6 = 0,738
Tra bảng ta được: n*hq=0,76 do đó nhq = 0,76.10 = 7,6 hay nhq = 8
Với ksd = 0,2 và nhq = 8 ta có: kmax = 1,99
Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P = 1,99. 0,2 . 59,6 = 23,72(kW)
Qtt = Ptt. tg = 23,72. 1,33 = 31,55(kVar).
Stt = √ P 2tt + Q2tt =
I tt =
Stt
√3 U
=
√ 23,722 + 31,552
= 39,47(KVA)
39,47
= 59,97(A)
√ 3 . 0,38
g.Nhóm 7
1
2
3
4
5
Máy tiện ren
Máy phay chép hình
Máy mài trịn
Máy khoan đứng
Máy xọc
3
1
1
1
2
Pđm
(1máy
)
10
0.6
7
4.5
7
6
Máy phay chép hình
1
5.62
ST
T
Tên thiết bị
∑
SL
Pđm
(tồn bộ)
9
30
0.6
7
4.5
14
5.62
61.72
Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là
0,6.
Từ bảng ta có:
Tổng số nhóm thiết bị: n=9
Cơng suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=10kW
Cơng suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=0,6kW
Số thiết bị có cơng suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax = 10/2 = 5 là: n1=6
15
n* = n1/n = 6/10 = 0,6
P1 = 10.3 + 7.2 + 5,62 = 49,62
P = 61,72
Vậy: p* = 49,62/61,72= 0,8
Tra bảng ta được: n*hq=0,81 do đó nhq = 0,81.9 = 7,29 hay nhq = 7
Với ksd = 0,2 và nhq = 7 ta có: kmax = 2,1
Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P = 2,1. 0,2 . 61,72= 25,92(kW)
Qtt = Ptt. tg = 25,92. 1,33 = 34,48(kVar).
Stt = √ P 2tt + Q2tt =
I tt =
√ 24,56 2 + 32,672
= 43,13(KVA)
Stt
43,13
=
= 65,53(A)
√ 3 U √ 3 . 0,38
h.Nhóm 8
ST
T
Tên thiết bị
SL
Pđm
(1máy
)
0.65
2.8
7
4.5
3
Pđm
(toàn bộ)
1
2
3
4
5
Máy khoan bàn
Máy mài sắc
Máy phay vạn năng
Máy phay ngang
Máy phay chép hình
1
2
2
1
1
6
Máy bào ngang
Máy bào giường một
trụ
Máy khoan hướng tâm
2
7
14
1
10
10
1
4.5
4.5
7
8
∑
11
0.65
5.6
14
4.5
3
56.25
Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số cơng suất là
0,6.
Từ bảng ta có:
Tổng số nhóm thiết bị: n=11
16
Cơng suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=10kW
Cơng suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=0,65kW
Số thiết bị có cơng suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax = 10/2 = 5 là: n1=5
n* = n1/n = 5/10 = 0,5
P1 = 10 + 7.4 = 38
P =56,25
Vậy: p* = 38/56,25 = 0,6756
Tra bảng ta được: n*hq=0,87 do đó nhq = 0,87.11 = 6,27 hay nhq = 6
Với ksd = 0,2 và nhq = 6 ta có: kmax = 1,99
Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P = 1,99. 0,2 . 56,25= 23,388(kW)
Qtt = Ptt. tg = 23,388. 1,33 = 29,78(kVar).
Stt = √ P 2tt + Q2tt =
I tt =
√ 23,388 2 + 29,782
= 37,86(KVA)
Stt
37,86
=
= 57,52(A)
√ 3 U √ 3 . 0,38
3.Xác định phụ tải chiếu sáng phân xưởng sửa chữa cơ khí
Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí được xác định theo suất
chiếu sáng trên một đơn vị diện tích:
Pcs=p0.F
Trong đó:
p0: suất chiếu sáng trên một diện tích chiếu sáng [ W/m2]
F: là diện tích được chiếu sáng [m2]
Trong phân xưởng sửa chữa cơ khí hệ thống chiếu sáng sử dụng đèn sợi đốt,
tra bảng PL1.2(TL1) ta tìm được: p0=15[W/m2]
F = 1215m2
17
Phụ tải chiếu sáng của toàn phân xưởng:
Pcs= 1215.15=18225(W)=18,225(KW)
Qcs = Pcs . tgϕ = 0 ( do đèn sợi đốt nên cosϕcs = 1)
Scs = 18,225KVA
4.Xác định PTTT phân xưởng sửa chữa cơ khí
Chọn kđt = 0,8
ta có:
n
P PXSCCK = k đt .
∑ Ptt nhóm i + Pcs
i =1
n
Q PXSCCK = k đt .
∑ Qtt nhóm i + Qcs
i =1
Vậy:
PPXSCCK = 0,8.(9,41 + 12,96 + 11,76 + 17,71 + 20,22 + 23,72 + 25,92 +
23,338) + 18,225= 163,313 (kW)
QPXSCCK = 0,8.(12,51 + 17.24 + 15,64 + 23,56 + 26,9 + 31,55 + 34,48 +
29,78) = 191,66
Phụ tải tính tốn tồn phần của phân xưởng :
SPXSCCK = 251,8(KVA)
III. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN CHO CÁC PHÂN XƯỞNG CỊN
LẠI
18
1.Cách xác định phụ tải tính tốn của các phân xưởng
Vì các phân xưởng chỉ biết cơng suất đặt . Do đó phụ tải tính tốn của tồn
nhà máy được xác định theo công suất đặt và hệ số nhu cầu:
Cơng thức tính : Ppx = knc . Pđ
Tra knc & cosϕ => Qpx
Pcs = p0 .Fpx
Pttpx = Ppx + Pcs
Qttpx = Qpx + Qcs
Sttpx =
√P
2
ttpx
+ Q 2ttpx
2.Tính tốn phụ tải tính tốn cho các phân xưởng
2.1.Phân xưởng lị luyện kim
Cơng suất đặt : Pđ = 3500kW
Diện tích F = 4374m2
19
- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos cs = 1
⇒
tg ϕ cs = 0
⇒
tg ϕ cs = 0
- Tra bảng phụ lục với phân xưởng nhiệt luyện ta có:
+ Hệ số nhu cầu knc = 0,6
+ Suất chiếu sáng p0 = 15 (W/m2)
+ Cos = 0,8
⇒
tg = 0,75
- Cơng suất tính tốn động lực:
Ppx =knc.Pđ = 0,6.3500 = 2100 ( kW )
Qpx = Ppx.tg = 2100.0,75= 1575 (kVAr)
- Cơng suất tính tốn chiếu sáng:
Pcs =p0.F = 15. 4374.10-3 = 65,61(kW)
Qcs= Pcs.tgcs = 34.0 = 0 (kVAr)
- Cơng suất tính tốn tác dụng tồn phân xưởng:
Pttpx = Ppx + Pcs = 2100+65,61 =2165,61 ( kW )
- Cơng suất tính tốn phản kháng tồn phân xưởng:
Qttpx = Qđl +Qcs = 1575 (kVAr)
- Cơng suất tính tốn của toàn phân xưởng:
Sttpx =
√ 2165,612 + 1575 2 = 2677,78 (KVA)
2.2.Phân xưởng lị Martin
Cơng suất đặt : Pđ = 3000kW
Diện tích F = 4280m2
- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos cs = 1
20