Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Bộ tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 3 quyển 4 của trường Archimedes

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.59 MB, 56 trang )

ARCHIMEDES

TIẾNG VIỆT

LƯU HÀNH NỘI BỘ - 2020


Tiếng Việt 3 - Quyển 4

TUẦN 28: THỂ THAO
TẬP ĐỌC

“Cuộc chạy đua trong rừng” (Theo Xuân Hoàng)
“Cùng vui chơi” (Tập đọc 3, 1980)

KỂ CHUYỆN

“Cuộc chạy đua trong rừng”

CHÍNH TẢ

Phân biệt l⁄n, dấu hỏi/dấu ngã

Bài 1. Gạch dưới từ viết sai chính tả trong mỗi dịng sau và sửa lại:
a. lạnh lẽo, nao núng, lịng vịng, kìm lén

b. sắc nét, sanh tốt, xao xuyến, xuất sắc
c. trao chả, bún chả, triểu đại, trống trải
d. rét buốt, ranh giới, danh sách, rào dạt
Bài 2. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào những tiếng in đậm:
a. “Ba bao Lê ơ nhà đê ba đi họp tối, Lê phai trông em. Em bé đang ngu say. Lê đợi



mai chăng thấy ba trơ về. Lê cam thấy cung muốn ngu nhưng Lê cố thức. Có tiếng

go cưa. Ba về cho Lê qua bóng đo có nhưng sọc trắng. Ba bao Lê: “Con cua ba

ngoan lắm. Con biết giư nhà rồi đấy”.”

b. “Đám Mây trơ nên nặng triu bơi vô vàn nhưng hạt nước nho li tỉ bám vào. Nhằm
hướng thượng nguồn, Đám Mây cong bạn đi tới. Khi đa trông ro cánh rừng đại ngàn,

Đám Mây khe lắc cánh:

~ Chúng mình chia tay ơ đây nhé. Bạn hay về thăm và xin lôi mẹ Suối Nguồn.

Trên đời này, khơng có gì sánh nơi với lịng mẹ đâu ban a!”

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

Nhân hóa
Ơn cách đặt và trả lời câu hỏi “Để làm gì?”

Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than
I. Kiến thức

1. Ôn tập nhân hóa
2. Câu hỏi “Để làm gì?”
Câu hỏi “Để làm gì?” thường dùng để hỏi về mục đích của sự việc diễn ra trong câu.

Archimedes School | 3
Aschool.edu.vn



ARCHIMEDES SCHOOL
3. Dấu chấm than

Dấu chấm than đứng cuối câu, dùng để kết thúc câu thể hiện cảm xúc hoặc u cầu,
đề nghị, sai khiến...
Ví dụ: “Đất nước mình dep qua, dep qua di!”


II. Bài tập
Bài 1. Đọc đoạn thơ sau rồi điền vào bảng cho thích hợp:
“Nhảy ra ngồi vỏ bao
Que diêm trốn đi chơi
Huênh hoang khoe đầu đỏ

Đắc chí nghênh ngang cười.”
(Theo Lê Tấn Hiển)
Sự vật được nhân hóa

Từ ngữ nhân hóa

Cách nhân hóa

Bài 2. Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
Bay ra đón cơn mưa...

“Khi cơn mưa đen rầm đằng đông
Khi cơn mua den ram dang tay


Cây lúa mừng vui phất cờ

Khi con mua den ram dang nam, dang bac

Dây khoai nảy xanh lá mới

Em van thay

Cau xòe tay hứng giọt mưa rơi

Con co

Ếch nhái m m mở hội

Trắng muốt

Cá múa tung tăng.”

(Trích “Con cò trắng muốt” - Trần Đăng Khoa)
a. Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được nhân hóa trong đoạn thơ trên.

b. Những hình ảnh nhân hóa đã khiến em hình dung ra bức tranh thiên nhiên khi
cơn mưa đến như thế nào?

4|

Rise above oneself
and grasp the world



Tiếng Việt 3 - Quyển 4
Bài 3. Gạch dưới từ ngữ trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?” trong câu:
a. Đội cờ vua trường em đang luyện tập tích cực để tham dự giải thi đấu cờ vua của

thành phố.
b. Để tránh rét, gia đình nhà én phải bay đi thật xa.
c. Đã thành thói quen, từ 6 giờ sáng, bố đánh thức tôi dậy để cùng đi tập thể dục.
d. Em mong mùa xuân đến để hoa thơm nở khắp vườn.
Bài 4. Trả lời các câu hỏi rồi gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?”:

a. Chiếc cầu nhỏ được bắc qua sơng để làm gì?

b. Em cố gắng học tốt để làm gì?

c. Trường mình trồng nhiều cây xanh để làm gì?

d. Bố mẹ làm lụng vất vả để làm gì?

Bài 5. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?” và đặt câu hỏi cho bộ
phận đó:

a. Người tứ xứ đổ về như nước chảy để xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.

b. Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lấy lại sức để sáng mai vượt sóng.

c. Sáng hôm ấy để kịp đi xem hội, Sẻ con đã dậy rất sớm.

Ä

Ärcbfniedik School

Aschool.edu.vn

|5


ARCHIMEDES SCHOOL
Bài 6. Điền dấu câu thích hợp vào ( ) trong các câu sau:
a. Oi chao ( ) chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ( )
b. Chúng mình là đồng nghiệp đấy (_) đồng chí Thủy

ạ ( )

i

c. Dé Choat ( ) hãy giương mắt ra xem tao trêu con mụ Cốc đây này ( )



d. Chuyện gì xảy ra với ơng cụ thế nhỉ ( )

e. Thưa cụ () chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ ( )

TẬP LÀM VĂN.

kề về trận thi đấu thể thao

I. Kiến thức

Cách kể lại một trận thi đấu thể thao:


- Giới thiệu khái quát về trận thi đấu: Đó là mơn thể thao gì? Được tổ chức khi nào, ở
đâu? Em tham gia hay chỉ xem thi đấu? Nếu em xem thì xem cùng ai?
~ Kể về diễn biến của trận thi đấu thể thao theo trình tự thời gian:
+ Trận thi đấu diễn ra như thế nào?

+ Hoạt động hoặc hình ảnh nào khiến em thích thú và ấn tượng nhất? (Có thể kể kĩ
hơn về hoạt động hoặc hình ảnh đó)

j

+ Két qua tran dau ra sao?
— Nêu cảm xúc, ấn tượng của em về trận đấu đó.



i

II. Bài tập
Viết một đoạn văn kể về một cuộc thi đấu thể thao mà em đã tham gia hoặc
từng được xem.

6 | Rise above oneself

and grasp the world


Tiếng Việt 3 - Quyển 4

PHIẾU CUỐI TUẦN 28
Bài 1. Đọc câu chuyện sau rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực


hiện theo yêu cầu:

Ba người bạn tốt
“Chó Con, Dê Con và Lợn Con là bạn bè thân thiết. Một hôm ba bạn rủ nhau
chơi cầu trượt ở nhà trẻ. Lợn Con khoái quá cứ ut jt cười tít mắt, trượt bừa, chen Dê

Con làm Dê Con rơi bộp từ lưng chừng cầu xuống đất. Dê Con lóp ngóp bị dậy, sờ
tay lên đầu kêu thất thanh:
~ Trời ơi tơi bị bươu đầu rồi!
Chó Con trách Lợn Con:

~ Tại đẳng ấy mà bạn Dê Con bị bươu đầu đấy!
Lợn Con biết mình có lỗi nên cụp tai, lặng im khơng nói năng gì.

Mấy hơm sau, Lợn Con và Chó Con mang một bó củ cải non đến thăm Dê Con.
Tới nơi hai bạn nhìn thấy trên đầu Dê Con ở chỗ trước kia là hai cục bươu giờ đã là
cặp sừng mới nhú rất đẹp. AI Hóa ra là Dê Con mọc sừng! Cả ba cùng reo to và cười

như nắc nẻ.”

(Theo Nguyễn Tiến Chiêm)
1. Do đâu mà Dê Con bị bươu đầu?

a. Dê Con bị rơi bộp từ lưng chừng cầu xuống đất
b. Dê Con sắp mọc sừng

c. Dê Con sờ tay lên đầu
2. Nội dung chính của bài là gì?
a. chuyện Dê Con bị ngã


b. tình cảm bạn bè gắn bó của ba bạn Chó Con, Dê Con và Lợn Con
c. cảavàb
Ww

. Đặt một tên gọi khác cho câu chuyện.

Se

Archimedes School | 7
Aschool.edu.vn


ARCHIMEDES SCHOOL
Bài 2. Điền ch/tr thích hợp vào chỗ chấm:
2...

Mặt __
— ời xuống núi ngủ

S202 lách i5023009001500820 010040 ,G12260528 0k, A0 g89.21NULEJ4A G224

12L

_—_

enâng vầng_— ăng lên.

Sao,sao ____ eo đầy cành
Suốt đêm dài thắp sáng.

(Theo Nguyễn Công Dương)
Bài 3. Viết câu có sử dụng biện pháp nhân hóa để miêu tả những sự vật sau:

a. những giọt sương buổi sớm

b. nắng và gió mùa hè

Bài 4. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
“— Ba oi sao ma nhanh!

Hay đêm qua khơng ngủ

Phượng mở nghìn mắt lửa,

Chị gió quạt cho cây?

Cả dãy phố nhà mình,

Hay mặt trời ủ lửa

Một trời hoa phượng đỏ.

Cho hoa bừng hơm nay?”
(Theo Lê Huy Hịa)

a. Các sự vật được nhân hóa trong đoạn thơ là gì?

b. Tác giả đã dùng những từ ngữ nào để nhân hóa sự vật?

Bài 5. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?” trong các câu sau:


a. Buổi sáng, em thường dậy sớm để tập thể dục.
b. Chúng em phải chăm chỉ học tập để cha mẹ vui lòng.
c. Cả lớp cùng giúp đỡ An để bạn tiến bộ hơn.

d. Mẹ đã rất vất vả để nấu cho cả nhà những bữa ăn ngon và bổ dưỡng.
8|

Rise above oneself
and grasp the world


Tiếng Việt 3 - Quyển 4

TUẦN 29: THỂ THAO
TẬP ĐỌC

“Buổi học thể dục” (Theo A-mi-xi)

“Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” (Hồ Chí Minh)
KỂ CHUYỆN

“Buổi học thể dục”

CHÍNH TẢ

Phân biệt s/x, in/inh

¥


Bài 1. Dién s/x thích hợp vào chỗ chấm:
- quả_ ấu
-__

chim__

avắng



__— ấu xí

_—— elanh

nước_ âu

:

thợ

é

_

emáy

- Gannha___ang6.
- Nha___ach thi mat, bat___ ạch ngon cơm.
-


liêng làm thì có,

iéng hoc thi hay.

Bài 2. Gạch dưới từ viết sai chính tả trong mỗi nhóm sau và sửa lại:

a. sắp xếp, xuất sắc, ngơi sao, sao xuyến
b. chân trọng, trơng ngóng, chào đón, tri thức

c. dáng hình, ruộng đồng, dáo viên, dạ hội
d. làng mạc, năng động, náo lức, nề nếp
e. xinh xắn, sơng pha, buồn sầu, chim sâu
f. nản nịng, lay động, tấp nập, nỗi niềm
g. nam châm, chứng minh, nản chí, nan truyền
h. bổ xung, sung sướng, xung phong, xung kích

¡. dịng sơng, xa mạc, xen kẽ, phố xá
Bài 3. Điền in/inh thích hợp vào chỗ chấm (thêm dấu thanh nếu cần):
bảnt___

lặngth__

t

hinh



thông t


ch

b

rịn

ôk

máy t

đèn p

k

đáo

quả ch

chắn

nết

Archimedes School
Aschool.edu.vn

|9

.



ARCHIMEDES SCHOOL

LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

Mở rộng vốn từ: “Thể thao”
Dấu phẩy

Bài 1. “Đấu” có nghĩa là “đọ sức hoặc thi tài để rõ hơn, thua”. Tìm các từ ngữ có tiếng

“đấu” với nghĩa như trên, nói về lĩnh vực thể thao.

Bài 2. Kể tên các môn thể thao bắt đầu bằng những tiếng sau:
a. “bóng”:

c. “đua”:

d. “nhảy”:

Bài 3. Bài thơ “Trận bóng trên khơng” của Trương Nam Hương viết về trận đấu đặc
biệt giữa hai đội bóng Ban Ngày và Tối Đêm, trong đó cầu thủ hai đội tồn là Sóng,

Gió, Mưa, Nắng, Mây, Núi... Bài thơ có đoạn như sau:
“Mưa là trung phong đội bạn

Tiền vệ Nắng về giải giáp

Đoạt banh xuống dốc ào ào

Phản công bằng cú chọc dài


Sóng truy cản đầy quyết liệt

Khi bóng chạm vào trung tuyến

Gió chồm phá bóng lên cao

Kim giờ chỉ số: mười hai.”

a. Gạch dưới các từ ngữ thuộc chủ đề bóng đá trong đoạn thơ trên.

b. Tìm những từ ngữ khác nói về mơn bóng đá mà em biết.

10 |

Rise above oneself

and grasp the world


Tiếng Việt 3 ~- Quyển 4
Bài 4. Điền dấu phẩy, dấu chấm thích hợp vào đoạn trích và viết hoa cho đúng:

“Có lần nhà văn nổi tiếng Bớc-na Sơ nhận được tập bán thảo truyện ngắn của
một người đang tập viết văn kèm theo một bức thư ngắn. Thư viết: “Thưa ngài tôi
tran trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tơi vì viết vội tơi chưa kịp đánh dấu
chấm dấu phẩy rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm dấu phẩy

xin cảm ơn ngài”.”

|


TẬP LÀM VĂN.

|

Kể về một trận thi đấu thể thao mà em đã xem.

viết về một trận thi đấu thể thao

Archimedes School | 11

Aschool.edu.vn


ARCHIMEDES SCHOOL

PHIẾU CUỐI TUẦN 29
Bài 1. Đọc câu chuyện sau rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện

theo yêu cầu:
Chúc một ngày tốt đẹp
“Sáng hôm ấy, các chú ve dậy thật sớm. Một chú ve nhanh nhảu nói với bạn bè
của mình:

— Hè đến rồi các bạn ơi!
Các chú ve khác thích lắm, cả đàn nhao nhao lên. Một chú ve nói:
— Chúng ta qua xem hoa phượng đỏ đã dậy chưa, các bạn nhé!

Cả đàn ve đồng ý và bay đến chỗ một cây phượng cao to. Hoa phượng nở đầy,
trông xa cứ như một cái nón khổng lổ màu đỏ. Cả đàn ve đồng thanh nói:


- Chúc một ngày tốt đẹp!
Những cánh hoa phượng đỏ tươi, mịn màng khẽ rung rung và nói:

— Chúc một ngày tốt đẹp!
Bỗng một cơn mưa ào xuống:
— Chúc một ngày tốt đẹp!
Mưa mát quái Các chú ve ôm đàn ca hát cùng hoa phượng.”

(Theo Nguyễn Thị Mai Anh)
1. Các chú ve dậy sớm nói với nhau điều gì?
a. mùa hè đã đến

b. một ngày mới bắt đầu

c. mùa hè đã kết thúc

2. Các chú ve ca hát cùng với sự vật nào?
a. mưa

b. hoa phượng

c. một ngày mới

3. Tìm và viết lại một câu trong bài thuộc kiểu câu kể “Ai thế nào?”:

Bài 2. Khoanh vào những chữ cái trước các từ chỉ hành động tác động vào quả bóng

để chơi đá bóng:
a. bắt đầu


b. cướp

c.bấm

d. dẫn

e.lao

f. chuyền

g. dốc

h. tung

Ï. sút

k. chạy

12 | Rise above oneself

and grasp the world


Tiếng Việt 3 - Quyển 4
Bài 3. Sắp xếp các từ sau vào 2 nhóm thích hợp và đặt tên cho mỗi nhóm:
kiến thiết, nước nhà, điện ảnh, non sơng, diễn viên, múa rối, giữ gìn, đóng phim

Bài 4. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” trong mỗi câu sau:


a. Trẻ em thích đi xem hội vì được biết nhiều điều lạ.
b. Trong những ngày diễn ra Đại hội thể thao Đơng Nam Á
vui mừng vì được đón nhiều bạn bè từ khắp nơi đến.

lần thứ 22, mọi người rất

c. Một cầu thủ bóng đá của lớp 5A khơng ra sân vì bị đau chân.

Bài 5. Điền dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn trích sau rồi viết lại cho đúng

quy tắc viết câu:

_

=

sân bóng là một khoảng đất hẹp mấp mô trước khu nhà tập thể tất cả các cầu
thủ đều cởi trần chân đất đuổi theo quả bóng cao su bằng quả cam khung thành
mỗi bên là khoảng trống giữa hai chiếc dép

a. Đoạn văn trên có mấy câu?
b. Ghi lại một câu theo mẫu câu “Ai là gì?” có trong đoạn trích trên.

Archimedes School | 13
Aschool.edu.vn


ARCHIMEDES SCHOOL

LUYỆN TẬP CHUNG (SỐ 5)

Bài 1. Gạch đưới từ khơng cùng nhóm với các từ cịn lại:

a. phấn, bảng, thước, kẻ
b. mặt mũi, tóc tai, nói năng, mồm miệng
c. chăm chỉ, học hành, luyện tập, thực hành

d. tuyết, đẹp, gió, hoa
Bài 2. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động và khoanh vào các từ chỉ trạng thái có trong
đoạn thơ, đoạn văn sau:

a.

“Mam non mat lim dim
Cố nhìn qua kẽ lá
Thấy mây bay hối hả
Thấy lất phất mưa phùn
Rào rào trận lá tuôn..."

b. “Giặc đã đến chân núi Trâu. Thế nước nguy, người người hoảng hốt. Vừa lúc đó sứ
giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng
biến thành tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt.”
Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới trong các câu sau:
a. Khi còn bé, Anh-xtanh rất tinh nghịch.

b. Hoa và Lê cãi nhau vì một chuyện rất nhỏ.

c. Mơ-da là một nhạc sĩ thiên tài.

d. Vì sắp sửa chữa đình làng, hội làng ta năm nay tổ chức sớm hơn mọi năm nửa tháng.


14 | Rise above oneself
and grasp the world


Tiếng Việt 3 - Quyển 4
e. Đội đồng diễn thể dục đang tích cực tập luyện để trình diễn ở Hội khỏe Phù Đồng.

í. Ngồi vườn, hoa hồng và hoa loa kèn đang nở rộ.

g. Trong các khu vườn, những loài hoa của mùa xuân bắt đầu khoe sắc.

Bài 4. Đọc đoạn thơ sau rồi điển vào bảng cho thích hợp:
“Bọ dừa dừng nấu cơm

Khu vườn hoang lặng im

Cào cào ngưng giã gạo

Bỗng râm ran khắp lối

Xén tóc thơi cắt áo

Có điều ai cũng nói

Đều bảo nhau di tim.

— Cánh cam về nhà tơi.”
(Trích “Cánh cam lạc mẹ” - Ngân Vịnh)

Sự vật được nhân hóa


Từ ngữ nhân hóa

Cách nhân hóa

Bài 5. Sử dụng biện pháp nhân hóa để diễn đạt lại những câu sau:

a. Những bông hoa hồng đẹp và thơm ngào ngạt.

b. Mấy con chim hót ríu rít trên cành.

Archimedes School | 15
Aschool.edu.vn


ARCHIMEDES SCHOOL

Bài 6. Điền các dấu câu thích hợp vào đoạn trích sau và viết hoa đầu câu:
mùa xuân cây gạo gọi tới bao nhiêu là chim... chào mào sáo sậu sáo đen đàn
đàn lũ lũ bay về chúng nó gọi nhau trêu ghẹo nhau trị chuyện ríu rít ngày hội

xuân đấy
Bài 7. Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
a. Vì chơi ngồi nắng Thơng đã bị cảm sốt.
b. Do mất điện buổi liên hoan văn nghệ phải kết thúc sớm.
c. Nhờ sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo dạy thể dục đội bóng bàn lớp 3C đã giành

được giải Nhất.
Bài 8. Điền tiếp bộ phận câu chỉ nguyên nhân vào mỗi dòng sau:
a. Căn nhà phải sửa chữa

b. Lớp 3B chưa đạt danh hiệu lớp tiên tiến


em chưa học thuộc bài.

Bài 9. Dùng dấu gạch chéo (/) ngăn cách hai bộ phận chính của các câu sau:

a. Hai chân chích bơng xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
b. Cặp cánh chích bơng nhỏ xíu.

c. Cặp mỏ chích bơng bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
Bài 10. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành câu kiểu “Ai thế nào?”:
a. Những làn gió từ sơng thổi vào
b. Mặt trời lúc hồng hơn

c. Ánh trăng đêm Trung thu

16 |

Rise above oneself

and grasp the world


Tiếng Việt 3 - Quyển 4

DE LUYEN 08
Bài 1. Đọc bài thơ sau và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Tháng Giêng của bé


“Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc vườn đầy tiếng chim.

Quất gom từng hạt nắng rơi,
Làm thành quả - những mặt trời vàng mơ.

Hạt mưa mải miết trốn tìm

Tháng Giêng đến tự bao giờ

Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.

Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào.”
(Đỗ Quang Huỳnh)

1. Bài thơ tả cảnh mùa nào trong năm?
a. mùa hạ

b. mùa xuân

c. mùa đông

2. Sự vật nào không được nhắc đến trong bài?
a. đồng làng

b. nắng

c. cây chanh

3. Hình ảnh nào dưới đây là hình ảnh so sánh?


a. “Mầm cây tỉnh giấc vườn đầy tiếng chim.”
. “Hạt mưa mải miết trốn tìm”
. Làm thành quả - những mặt trời vàng mơ.”
4. Những từ nào cho thấy hạt mưa được nhân hóa?
a. “mải miết”

b. “trốn tìm”

c. “mai miét”, “tron tìm”

5. Hai câu cuối bài gợi cho em suy nghĩ gì?
a. Nắng tháng Giêng rất ngọt ngào.
b. Khơng khí tháng Giêng trong lành.

c. Tháng Giêng đem đến sự ngọt ngào cho đất trời.
Bài 2. Gạch dưới từ viết sai chính tả trong đoạn trích sau rồi sửa lại:

“Chong cái vỏ xanh kia, có một rọt sữa chắng thơm, phảng phất hương vị của
ngàn hoa cỏ. Rưới ánh lắng, rọt sữa giần giần đông lại, bông lúa càng ngày càng

cong suống, nặng vì cái trất quý trong sạch của trời.”

Archimedes School | 17
Aschool.edu.vn


ARCHIMEDES SCHOOL
Bài 3. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo câu có sử dụng biện pháp
nhân hóa:

a. Hạt mưa

b. Mặt trời
Bài 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong các câu sau:

a. “Kiến xuống dòng suối ở chân núi để uống nước.”

b. “Gà rừng cất cánh và bay thốt.”

c. “Hằng năm, vào mùa đơng xn, khi thời tiết bắt đầu ấm áp, nhiều làng ở vùng
đồng bằng trung du Bắc Bộ thi nhau mở hội thả bồ câu.”

Bài 5. Đọc đoạn thơ (trích “Tre Việt Nam” - Nguyễn Duy):

“Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
Tre xanh khơng đứng khuất mình bóng râm.”
a. Tìm các từ chỉ hoạt động trong đoạn thơ.

b. Gạch dưới những từ ngữ cho thấy tre được nhân hóa.
c. Cây tre trong đoạn thơ trên mang phẩm chất gì?

18 | Rise above oneself
and grasp the world
~~

Dib

iii.



Tiếng Việt 3 - Quyển 4

TUẦN 30: NGÔI NHÀ CHUNG
TẬP ĐỌC

“Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua” (Theo Quỳnh Phương)
“Một mái nhà chung” (Định Hải)

KỂCH UYỆN

“Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua”

CHÍNH TẢ

Phân biệt tr/ch, êt/êch

Bài 1. Điền tr/ch thích hợp vào chỗ chấm:
âu báu
ân thật
cai

âu cày
cuộn

én

âu nước
òn


am

i dc

èo tường
é

ân thành

en

uc

ân

ong

Bài 2. Khoanh vào chữ cái trước nhóm gồm các từ viết đúng chính tả:
a. chai lì, rải rác, trung thực, giằn vặt
b. rắn chắc, dục dã, nặng trĩu, sôi sục
c. dâng trào, chậm rãi, giỏi giang, xông xáo

d. trông gai, ngoằn ngoèo, cong qoeo, cuống quýt
Bài 3. Điển êt/êch thích hợp vào chỗ chấm (thêm dấu thanh nếu cần):
lếchth__—_

dấu v.

chênhch__


tínhn__

trắngb__ _

giốngh___

nh_

k

con

chênh|___

đồnk ____

mũih___

mứtT

bồk ____

k..... quả

bạcph__ _

|

mỏim____


Y

bẩn

ngốcngh____

nhác

lac

bài

Bài 4. Điền in/inh, êt/êch thích hợp vào chỗ chấm (thêm dấu thanh nếu cần):

a. Mét nghé cho ch___ con hon ch_____ nghé.
b. Nhà vua mở tiệc đểth__ —_ đãi các triều thần.
c. Chú hể có cái mũih__ — trơng thật ngộngh___..
d. Thao qua trén rung Dan Khao dach___nuc.

e. Bóng nắng nghiêng nghiêng rọi ch

xuống chỗ tôi ngồi.
Archimedes School | 19
Aschool.edu.vn


ARCHIMEDES SCHOOL

LUYEN TU VA CAU


Đặt và trả lời câu hỏi “Bằng gì?”
Dấu hai chấm

I. Kiến thức
1. Câu hỏi “Bằng gì?”
Câu hỏi “Bằng gì?” thường dùng để hỏi về phương tiện - cách thức của sự việc
diễn ra trong câu.
2. Dấu hai chấm
— Dấu hai chấm dùng để đặt trước bộ phận liệt kê.

Ví dụ: “Vườn nhà bà có rất nhiều loại cây ăn quả: ổi, mít, nhãn, xồi, na...”
— Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là phần giải thích cho
bộ phận đứng trước.

Ví dụ: “Sau một hồi, Nam nhận ra rằng: chơi diều cũng thú vị.”
— Dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật.
Ví dụ: “Mẹ cười bảo tơi: “Mẹ thật tự hào về con.””

II. Bài tập
Bài 1. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?” trong những câu sau:

a. Cái cặp này làm bằng da.
b. Các nghệ nhân đã thêu những

bức tranh tinh xảo bằng đơi bàn tay khéo léo

của mình.

c. Nen-li đã hồn thành bài thể dục bằng một sự cố gắng phi thường.

d. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
e. Cơ giáo nhẹ nhàng ơm bé Loan bằng đôi tay ấm áp.
f. Cậu bé đã giúp dân làng thốt nạn bằng trí thơng minh của mình.
g. Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sơng

gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và xương máu.
Bài 2. Điền tiếp vào chỗ chấm bộ phận trả lời câu hỏi “Bằng gì?”:
a. Anh Gà Trống đánh thức ơng Mặt Trời cịn đang say ngủ

b. Nhân dân thế giới giữ gìn hịa bình
20 |

Rise above oneself
and grasp the world


Tiếng Việt 3 - Quyển 4
c. Mẹ ru con

d. Chiếc đèn ông sao của bé được làm
Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới trong những câu sau:

a. Những chiếc bánh giầy trắng mịn làm bằng xôi nếp ăn rất ngon.

b. Mấy anh em chúng tôi dọn dẹp nhà, nấu cơm để chuẩn bị đón me về.

c. Bằng tình yêu quê hương đất nước tha thiết, sâu lắng, tác giả đã vẽ nên bức tranh
đồng quê tuyệt đẹp.

d. Chú gà trống đánh thức mọi người bằng tiếng gáy: Ị ó o.


e. Mng thú trong rừng tổ chức một cuộc thi chạy để chọn vận động viên
nhanh nhất.

f.. Để trở thành học sinh gương mẫu, chúng mình cần học hành chăm chỉ.

Bài 4. Điền dấu hai chấm vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
a. “Nhìn xuống cánh đồng có đủ các màu xanh xanh pha vàng của ruộng mía, xanh

rất mượt của lúa chiêm đương thời con gái, xanh đậm của những rặng tre, đây đó có

một vài cây phi lao xanh biếc.”

b. Bốn mùa, Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm xanh biếc của biển,
xanh lam của núi, xanh lục của trời.

c. Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô hét to “Giu-li-ét-ta, xuống đi! Bạn cịn bố mẹ...”.
d. Có lúc, chúng tơi cầm cái đèn, reo tùng tùng tùng, dinh dinh!

Archimedes School | 21
Aschool.edu.vn


ARCHIMEDES SCHOOL

TẬP LÀM VĂN

viếtthư

Dựa vào gợi ý, lập dàn ý chi tiết cho đề bài sau:



Đã lâu em không gặp thầy (cơ) giáo cũ của mình, hãy viết thư thăm hỏi và kể
cho thầy (cơ) nghe về tình hình của em hiện nay.



1. Phần đầu thư

4

— Địa điểm và thời gian viết
~ Lời thưa gửi

2. Phần chính

4
i

— Muc dich, lí do viết thư

/

~ Thăm hỏi tình hình thầy (cơ) giáo

en AMA ht

eM ry

— Kể cho thầy (cơ) về tình hình của mình


3. Phần cuối thư
— Lời chúc, lời hứa

— Ho tén, chit ky cla nguéi viét

22 |

Rise above oneself
and grasp the world


Tiếng Việt 3 - Quyển 4

PHIẾU CUỐI TUẦN 30
Bài 1. Đọc đoạn trích sau rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện

theo yêu cầu:

Chiền chiện bay lên

“Chiểu thu bng xuống dần. Đó là lúc chiền chiện đã kiếm ăn no nê. Từ một
bờ sông, bỗng một cánh chiền chiện bay lên. Thoạt đầu như một viên đá ném vút
lên trời. Nhưng viên đá ấy như có một sức thần thơng rơi xuống, nó cứ lao vút, lao
vút mãi lên chín tầng mây...
Chiền chiện bay lên đấy!
Theo với cánh chim bay lên, từ không trung vọng xuống một tiếng hót trong

sáng diệu kì, giọng hót ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa đến tinh tế. Giọng hót vừa
đượm vẻ hồn nhiên, vừa thơ thớt, thanh thản... Chim gieo niềm yêu đời vô tư cho


những người lam lũ trên mặt đất. Đến như tôi, một cậu bé chăn trâu bảy, tám tuổi
đầu cũng mê đi trong tiếng hót chiền chiện giữa chiều mà bầu trời, mặt đất, hồn
người đều trong sáng... Tiếng chim là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất.
Chién chién da bay lén va dang hot...”
(Theo Ngô Van Phú)

1. Chiền chiện hót khi nào?
a. khi đã kiếm ăn no nê và đang nghỉ ngơi
b. khi đang kiếm ăn
c. khi đã kiếm ăn no nê và bay lên trời cao

2. Chiền chiện bay như thế nào?
a. chậm

b. nhanh và cao

c. nhanh nhưng thấp

3. Tiếng hót của chim chiền chiện như thế nào?

a. trong sáng, diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hịa đến tinh tế
b. thư thả, dìu dặt, chậm rãi

c. ngân vang như sáo diều giữa không trung

Archimedes School | 23
Aschool.edu.vn



ARCHIMEDES SCHOOL
4. Tiếng hót chim chiền chiện hay hơn khi ở đâu?
a. giữa vườn cây tốt tươi hoa trái
b. giữa một khung cảnh tráng lệ
a

. giữa một không gian rộng lớn

5. Theo em, với tác giả, chiển chiện đáng quý vì điều gì?

a. Chiền chiện là lồi chim mộc mạc của đồng quê, là bạn của người nông dân lam lũ.
b. Chiền chiện là loài chim cảnh.
c. Chiền chiện là lồi chim có giá trị kinh tế.
6. Viết lại câu văn trong bài nói lên trọn vẹn nhất ấn tượng, ý nghĩa của tiếng hót
chim chiền chiện.

Bài 2. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?” trong các câu sau:

a. Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
b. Cậu bé đã vẽ xong bức tranh tuyệt đẹp bằng một mẩu bút chì.

c. Hằng ngày, mẹ thường chở tôi đến trường bằng chiếc xe đạp.
Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới trong mỗi câu dưới đây:

a. Những ngôi nhà được làm bằng tranh tre.

b. Mẹ ru con bằng những điệu hát ru.

c. Nhân dân thế giới giữ gìn hịa bình bằng tình đoàn kết hữu nghi.


24 |

Rise above oneself
and grasp the world


Tiếng Việt 3 - Quyển 4

TUẦN 31: NGÔI NHÀ CHUNG
TẬP ĐỌC

“Bác sĩ Y-éc-xanh” (Theo Cao Linh Quân)

ae

“Bài hát trồng cây” (Bế Kiến Quốc)

KỂCH UYỆN

“Bác sĩ Y-éc-xanh”

CHÍNH TẢ

Phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã

Bài 1. Tìm tiếng chứa r/d/gi mang nghĩa như sau:

a. Thứ đồ chơi thường làm bằng một khung tre dán kín giấy
có buộc dây dài, khi
cầm dây kéo ngược chiều gió thì bay lên cao:

b. Phần xương cứng mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai
thức ăn:
c. Làm cho ít đi hoặc trở nên ít đi về số lượng, mức độ, trái với
tăng:

d. Bộ phận của cây, thường đâm sâu xuống đất, để hút chất
dinh dưỡng và giữ cho
cây đứng thẳng:
e. (Người) nhiều tuổi so với tuổi đời trung bình:
f.. Giống cây cùng họ với cau, thân thẳng, lá to; quả chứa nước
ngọt, cùi dùng để ăn
hoặc ép lấy dầu:
Bài 2. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào những chữ in đậm rồi giải
đố:

a.

To như núi, nhẹ như bơng
Chăng tha trên sơng, cung trơi lơ lưng.

Là gì?

b.

Cái gậy cạnh qua trứng gà
Đem về khoe mẹ ca nhà mừng vui.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

Là điểm mấy?


Mởộng vốn từ: “Các nước”

————————— _

Dấu phẩy
Bài 1. Viết tên thủ đô của các nước sau:

Tên nước

Tên thủ đô

Việt Nam

Nhật Bản

Thái Lan

Mỹ

Pháp

|

Archimedes School | 25
Aschool.edu.vn


ARCHIMEDES SCHOOL
Bài 2. Tìm tên các nước có đặc điểm sau:

i

— có Vạn Lí Trường Thanh:

~ có tháp Ép-phen:

~ có đền Ăng-co nổi tiếng:
— có những chú căng-gu-ru:
- là xứ sở của hoa anh đào:

- là xứ sở của sương mù:

Bài 3. Kể tên một số nước trên thế giới mà em biết.

Bài 4. Gạch dưới từ ngữ thích hợp để hồn thành đoạn trích sau:
“Trên thế giới có hàng trăm nước, hàng nghìn (quốc gia, dân tộc, chủng tộc)
khác nhau. Mỗi nước, mỗi dân tộc có (phong tục, tục lệ, tập tục), tập quán riêng.

Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà chung là trái đất và có chung
những việc phải làm. Đó là bảo vệ (hịa bình, hịa hỗn, bình n), bảo vệ mơi trường

sống, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tat...”
Bài 5. Điền các dấu câu thích hợp vào () trong đoạn trích sau:

Mua xuan vé ( ) chim én bay lượn khắp bầu trời phương Bắc ( ) Chúng nhảy
xuống vườn cải nhà Loan (_) Đàn chim hót ríu rít( ) rồi đậu xuống một cành lộc vừng (_)
Loan hỏi( )

~ Bà ơi ( ) sao nhiều chim thế ạ ( )
~ Vì chim én chỉ sống ở vùng có thời tiết ấm áp thôi ( )


TẬP LÀM VĂN

Thảo luận về bảo vệ môi trường

Hãy cùng các bạn thảo luận về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.

26 |

Rise above oneself

and grasp the world


×