TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TREO TRÊN XE Ơ TƠ ................................. 5
1.1. Cơng dụng, u cầu và phân loại hệ thống treo. ............................................................... 5
1.1.1. Công dụng của hệ thống treo. ......................................................................................... 5
1.1.2. Yêu cầu của hệ thống treo. ............................................................................................. 6
1.2. Phân loại hệ thống treo. ..................................................................................................... 7
1.2.1. Hệ thống treo phụ thuộc ................................................................................................. 7
1.2.2. Hệ thống treo độc lập ..................................................................................................... 7
1.2.3. Dạng treo 2 đòn ngang ................................................................................................... 8
1.2.4. Dạng treo Mc.Pherson .................................................................................................... 8
1.2.5. Hệ treo đòn dọc có thanh ngang liên kết ........................................................................ 9
1.2.6. Hệ treo địn chéo ............................................................................................................. 9
1.3. Các bộ phận chính của hệ thống treo............................................................................... 10
1.3.1. Bộ phận đàn hồi. ........................................................................................................... 10
1.3.2. Bộ phận dẫn hướng. ...................................................................................................... 12
1.3.3. Bộ phận giảm chấn. ...................................................................................................... 12
1.3.4. Thanh ổn định. .............................................................................................................. 13
1.3.5. Các vấu cao su tăng cứng và hạn chế hành trình. ... 141.3.6. Các cơ cấu điều chỉnh hoặc
xác định góc bố trí bánh xe..................................................................................................... 14
CHƯƠNG 2: KẾT CẤU VÀ TÍNH KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG TREO HONDA CITY
2017 ........................................................................................................................................ 15
2.1. Kết cấu hệ thống treo trước xe Honda City. .................................................................... 15
2.1.1. Ưu nhược điểm của hệ thống treo trước. ...................................................................... 15
2.1.2. Cấu tạo hệ thống treo trước. ......................................................................................... 17
2.2. kết cấu của hệ thống treo sau xe honda city ................................................................... 26
2.2.1.Cấu tạo chung và nguyên lý làm việc ............................................................................ 26
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
1
SVTH: CHU VĂN DUY
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.2.2: Bộ phận dẫn hướng: ..................................................................................................... 28
2.2.3 Giảm chấn ..................................................................................................................... 30
2.3. Kiểm nghiệm các bộ phận của xe. ................................................................................... 34
2.3.1. Các thông số kĩ thuật của xe Honda City. .................................................................... 34
2.3.2. Xác định các thông số cơ bản của hệ thống treo trước. ................................................ 35
2.3.3. Các thơng số hình học của hệ thống treo trước. ........................................................... 37
2.3.4. Xác định các thông số cơ bản của hệ thống treo sau. ................................................... 37
2.3.5. Động lực học hệ thống treo trước và treo sau .............................................................. 38
2.3.6. Tính tốn kiểm nghiệm bền một số bộ phận của hệ thống treo ................................... 40
CHƯƠNG 3 : BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG TREO XE HONDA CITY 2017. 48
3.1. Một số tiêu chuẩn cơ bản đánh giá chất lượng và kiểm tra hệ thống treo. ...................... 48
3.2.Những vấn đề trong quá trình khai thác sử dụng và bảo dưỡng hệ thống treo trên xe
Honda City. ............................................................................................................................. 51
3.2.1. Những vấn đề trong quá trình khai thác, sử dụng xe.................................................... 51
3.2.2. Những vấn đề trong quá trình bảo dưỡng định kỳ. ...................................................... 52
3.3. Một số hư hỏng thường gặp trong hệ thống treo xe Honda City và cách khắc phục. ..... 53
3.4. Chuẩn đoán hệ thống treo. ............................................................................................... 55
3.5. Tháo, lắp sửa chữa hệ thống treo trước. .......................................................................... 56
3.5.1 Quy trình tháo toàn bộ hệ thống treo trước. .................................................................. 56
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 63
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
2
SVTH: CHU VĂN DUY
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
Ngay từ khi ra đời, ôtô đã chứng tỏ được tầm quan trọng của mình trong cuộc sống của
con người. Sản xuất ôtô trên thế giới ngày nay tăng vượt bậc, ôtô trở thành phương tiện vận
chuyển quan trọng về hành khách và hàng hoá cho các ngành kinh tế quốc dân, đồng thời đã
trở thành phương tiện giao thông tư nhân ở các nước có nền kinh tế phát triển. Ngay ở nước
ta số ôtô cũng đang phát triển cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế, mật độ xe trên đường
ngày càng cao. Từ đó đến nay ngành công nghiệp ôtô không ngừng phát triển về số lượng
cũng như chất lượng nhằm đáp ứng yêu cầu ngày một cao và khắt khe hơn của người sử dụng.
Ngành công nghiệp ơtơ đóng vai trị rất quan trọng trong sự tăng trưởng của nền kinh tế ở các
quốc gia, đặc biệt ở một số nước phát triển đã chọn ngành công nghiệp ôtô là ngành mũi nhọn.
Đất nước ta đang trong q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa rất mạnh mẽ, ngành công
nghiệp ôtô Việt Nam mới ra đời còn non trẻ khi mới chỉ dừng lại ở quy mô lắp ráp, sửa chữa,
chế tạo một số chi tiết nhỏ với tỷ lệ nội địa hóa tăng dần theo thời gian nhưng tương lai hứa
hẹn có nhiều khởi sắc. Hiện nay các loại xe được khai thác sử dụng trong nước bao gồm nhập
khẩu từ nước ngoài và một phần lắp ráp trong nước, các loại xe này có các thông số kỹ thuật
phù hợp với điều kiện địa hình và khí hậu Việt Nam. Do đặc thù khí hậu nước ta là nhiệt đới
gió mùa ẩm, địa hình nhiều đồi núi, độ ẩm cao nên nhìn chung là điều kiện khai thác tương
đối khắc nghiệt. Chính vì vậy việc tìm hiểu, đánh giá và kiểm nghiệm các hệ thống, các cụm
trên xe là việc hết sức cần thiết để đảm bảo khai thác sử dụng xe có hiệu quả cao góp phần
nâng cao tuổi thọ xe cũng như tính kinh tế.
Khi xe chuyển động trên đường, có rất nhiều yếu tố tác động như: tải trọng, vận tốc
chuyển động, lực cản khơng khí, điều kiện mặt đường...những yếu tố này luôn thay đổi và gây
ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình chuyển động của xe. Chúng làm quá trình chuyển động
của xe mất ổn định, gây mệt mỏi cho người sử dụng, làm giảm tuổi thọ của xe… và đặc biệt
là gây mất an tồn tính mạng cho người ngồi trên xe.
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
3
SVTH: CHU VĂN DUY
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Với yêu cầu ngày càng cao của công nghệ vận tải về kỹ thuật cũng như về tính thẩm mỹ
thì tính tiện nghi của ơ tơ ngày càng phải hồn thiện hơn, đặc biệt là tính êm dịu chuyển động
của xe để tạo cho con người cảm giác thoải mái khi ngồi trên xe, các nhà sản xuất xe hàng đầu
thế giới đã và đang không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm của mình về kiểu dáng, độ
bền, và đặc biệt sự tiện nghi, thân thiện mang lại sự thoải mái, an toàn cho người sử dụng.Và
một trong những nghiên cứu nhằm đáp ứng những yêu cầu trên đó em đã chọn về khai thác
hệ thống treo trên xe Honda City 2017.
Để góp phần thực hiện cơng việc trên và cũng là đúc rút lại những kiến thức sau 5 năm
học tập trên ghế giảng đường “Đại Học Công Nghệ GTVT” em đã được giao đồ án tốt nghiệp
với đề tài:
"Khai thác kỹ thuật hệ thống treo xe Honda CiTy 2017 ".
Với đề tài như trên, nội dung đồ án được thể hiện qua các phần sau:
Chương 1: Tổng quan về hệ thống treo trên xe ô tô.
Chương 2: Kết cấu và tính tốn kiểm nghiệm hệ thống treo xe Honda City 2017
Chương 3: Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống treo xe Honda City 2017.
Với sự hướng dẫn tận tình của thầy Vũ Thế Truyền cùng các thầy giáo bộ môn ôtô em
đã thực hiện đồ án này. Trong quá trình làm đồ án, mặc dù có nhiều cố gắng nhưng khơng
khỏi có những chỗ cịn thiếu sót, em rất mong được sự đóng góp chỉ bảo của thầy hướng dẫn
cũng như các thầy trong bộ môn để đồ án tốt nghiệp này hoàn thiện hơn. Em xin chân thành
cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Chu Văn Duy
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
4
SVTH: CHU VĂN DUY
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TREO TRÊN XE Ơ
TƠ
1.1. Cơng dụng, yêu cầu và phân loại hệ thống treo.
1.1.1. Công dụng của hệ thống treo.
Hệ thống treo là một tổ hợp các cơ cấu thực hiện liên kết các bánh xe với khung xe
(hoặc vỏ xe) để đảm bảo độ êm dịu và an toàn chuyển động trên cơ sở tạo các dao động của
thân xe và của các bánh xe theo ý muốn, giảm các tải trọng va đập cho xe khi chuyển động
trên địa hình khơng bằng phẳng. Ngồi ra hệ thống treo cịn dùngđể truyền các lực và
mơmen tác động giữa bánh xe và khung xe (vỏ xe).
Công dụng:
-
Khi ơ tơ chuyển động, nó cùng với lốp hấp thụ và cản lại các rung động, các dao động
và các va đập tác dụng lên xe do mặt đường không bằng phẳng, để bảo vệ hành
khách, hành lý và cải thiện tính ổn định.
-
Dập tắt các dao động thẳng đứng của khung vỏ sinh ra do ảnh hưởng của mặt đường
khơng bằng phẳng.
-
Mặc dù có rất nhiều chi tiết nhưng cấu tạo chung của hệ thống treo được quy thành 3
phần tử chính với các chức năng riêng biệt:
-
- Phần tử đàn hồi: dùng để tiếp nhận và truyền lên khung xe các lực thẳng đứng từ
đường, giảm tải trọng động và bảo đảm độ êm dịu chuyển động cho ôtô khi chuyển
động trên các loại đường khác nhau.
-
- Phần tử giảm chấn: bộ phận giảm chấn để dập tắt các dao động của phần được treo và
không dược treo của ô tô.Năng lượng dao động của thân xe và của bánh xe được hấp thụ
bởi các giảm chấn trên cơ sở biến cơ năng thành nhiệt năng.
-
- Phần tử hướng: dùng để truyền các lực ngang, lực dọc và mômen từ mặt đường lên
khung xe (vỏ xe). Động học của phần tử hướng xác định đặc tính dịch chuyển của bánh
xe đối với khung xe và ảnh hưởng tới tính ổn định và tính quay vịng của ơtơ.
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
5
SVTH: CHU VĂN DUY
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
1.1.2. Yêu cầu của hệ thống treo.
Hệ thống treo phải đảm bảo được các yêu cầu cơ bản sau:
-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hệ thống treo phải phù hợp với điều kiện sử dụng theo tính năng kỹ thuật của xe như
chạy trên nền đường tốt hoặc xe có khả năng chạy trên mọi địa hình khác nhau.
-
Bánh xe có chuyển động khơng mong muốn hạn chế.
-
Có độ bền cao.
-
Không gây tải trọng lớn tại các mối liên kết khung và vỏ.
-
Quan hệ động học của bánh xe phải hợp lý thỏa mãn mục đích chính của hệ thống
treo, làm mềm theo phương thẳng đứng nhưng không phá hỏng các quan hệ động học
và động lực học của chuyển động bánh xe.
Ngoài các yêu cầu nêu trên, hệ thống treo phải đảm bảo các yêu cầu đặc biệt sau đây:
-
Có tần số dao động riêng của vỏ thích hợp, tần số dao động này được xác định bằng
độ võng tĩnh (ft).
-
Có độ võng động (fđ) đủ để cho không sinh ra va đập lên các ụ đỡ cao su.
-
Có độ dập tắt dao động của vỏ và bánh xe thích hợp.
-
Khi quay vịng hoặc phanh thì ơ tơ không bị nghiêng trục đứng của bánh xe dẫn
hướng không đổi.
-
Đảm bảo cho chiều rộng cơ sở và góc đặt các trục đứng của bánh xe dẫn hướng
không đổi.
-
Đảm bảo cho sự tương ứng giữa động học các bánh xe và động học của truyền động
lái.
Đảm bảo sự tương ứng động học giữa các bánh xe và truyền động lái, để tránh gây ra
hiện tượng tự quay vòng hoặc dao động các bánh xe dẫn hướng xung quanh trụ quay của nó.
Giảm chấn phải có hệ số dập tắt dao động thích hợp để dập tắt dao động hiệu quả và êm dịu.
Có khối lượng nhỏ, đặc biệt là phần khơng được treo. Kết cấu đơn giản để bố trí, làm
việc bền vững tin cậy.
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
6
SVTH: CHU VĂN DUY
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.2. Phân loại hệ thống treo.
1.2.1. Hệ thống treo phụ thuộc
Hình 1.1: hệ thống treo phụ thuộc
Đặc trưng của hệ thống treo phụ thuộc là các bánh xe lắp trên một dầm cầu cứng. Trong trường
hợp cầu xe là bị động thì dầm đó là một thanh thép định hình, cịn trường hợp là cầu chủ động
thì dầm là phần vỏ cầu trong đó có một phần của hệ thống truyền lực.
1.2.2. Hệ thống treo độc lập
Trên hệ thống treo độc lập dầm cầu được chế tạo rời, giữa chúng liên kết với nhau bằng khớp
nối, bộ phận đàn hồi là lò xo trụ, bộ giảm chấn là giảm chấn ống. Trong hệ thống treo độc lập
hai bánh xe tráI và phảI không quan hệ trực tiếp với nhau vì vậy khi chúng ta dịch chuyển
bánh xe này trong mặt phẳng ngang bánh xe còn lại vẫn giữ nguyên.
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
7
SVTH: CHU VĂN DUY
TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 1.2: hệ thống treo độc lập
1.2.3. Dạng treo 2 đòn ngang
Cấu tạo của hệ treo 2 đòn ngang bao gồm 1 đòn ngang trên, một đòn ngang dưới. Các
đầu trong được liên kết với khung, vỏ bằng khớp trụ. Các đầu ngoài được liên kết bằng khớp
cầu với đòn đứng. Đòn đứng được nối cứng với trục bánh xe. Bộ phận đàn hồi có thể nối
giữa khung với địn trên hoặc địn dưới.
1.2.4. Dạng treo Mc.Pherson
Hệ treo này chính là biến dạng của hệ treo 2 đòn ngang. Coi đòn ngang trên có chiều
dài bằng 0 và địn ngang dưới có chiều dài khác 0. Chính nhờ cấu trúc này mà ta có thể có
được khoảng khơng gian phía trong để bố trí hệ thống truyền lực hoặc khoang hành lý. Sơ
đồ cấu tạo của hệ treo bao gồm : một đòn ngang dưới, giảm chấn đặt theo phương thẳng
đứng, một đầu được gối ở khớp cầu B.
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
8
SVTH: CHU VĂN DUY
TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 1.3: treo MC. Pherson
1.2.5. Hệ treo địn dọc có thanh ngang liên kết
Hệ treo này xuất hiện trên xe con vào những năm 70 cùng với sự hoàn thiện kết cấu
cho các xe có động cơ và cầu trước chủ động
Hệ treo địn dọc có thanh ngang liên kết có đặc điểm là hai đòn dọc được nối cứng với
nhau bởi một thanh ngang. Thanh ngang liên kết đóng vai trị như một thanh ổn định như đối
với các hệ treo độc lập khác. Thanh ngang liên kết có độ cứng chống xoắn vừa nhỏ để tăng
khả năng chống lật của xe vừa có khả năng truyền lực ngang tốt.
1.2.6. Hệ treo đòn chéo
Hệ thống treo trên đòn chéo là cấu trúc mang tính trung gian giữa hệ treo địn ngang và
hệ treo đòn dọc.Bởi vậy sử dụng hệ treo này cho ta tận dụng được ưu điển của hai hệ treo
trên và khắc phục được một số nhược điểm của chú
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
9
SVTH: CHU VĂN DUY
TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT
1.3. Các bộ phận chính của hệ thống treo.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.3.1. Bộ phận đàn hồi.
+ Chức năng: là bộ phận nối mềm giữa bánh xe và thùng xe, nhằm biến đổi tần số dao
động cho phù hợp với cơ thể con người (60-80 lần/ph). Bộ phận đàn hồi có thể bố trí khác
nhau trên xe nhưng nó cho phép bánh xe có thể dịch chuyển theo phương thẳng đứng.
Các bộ phận đàn hồi thường được sử dụng:
Hình 4.4 bộ phận đàn hồi
1.Bộ phận đàn hồi nhíp lá
2. Bộ phận đàn hồi lị xo trụ
3. Bộ phận đàn hồi thanh xoắn
Nhíp
Nhíp được làm từ các lá thép mỏng, có độ đàn hồi cao, các lá thép có kích thước chiều
dài nhỏ dần từ lá lớn nhất gọi là lá nhíp chính. Hai đầu của nhíp chính được uốn lại thành hai
tai nhíp dùng để nối với khung xe. Giữa bộ nhíp có các lỗ dùng để bắt bulơng siết các lá nhíp
lại với nhau. Quang nhíp dùng để giữ cho các lá nhíp khụng bị sê lệch về hai bên, các lá nhíp
có thể dịch chuyển tương đối với nhau theo chiều dọc. Khi dịch chuyển tương đối theo chiều
dọc, giữa các lá nhíp có lực ma sát, lực ma sát này dùng để dập tắt dao động theo phương
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
10
SVTH: CHU VĂN DUY
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
thẳng đứng của ôtô. Khi làm việc, mặt trên của lá nhíp sẽ chịu kéo, còn mặt dưới sẽ chịu
uốn.
Lò xo
Lò xo chỉ có chức năng là một cơ cấu đàn hồi khi bộ phận chịu lực theo phương thẳng
đứng. Còn các chức năng khác của hệ thống treo sẽ do bộ phận khác đảm nhiệm. Lò xo chủ
yếu được sử dụng trong hệ thống treo độc lập, nó có thể đặt ở đọan trên hay đọan dưới của
bộ phận dẫn hướng.
Thanh xoắn
Thanh xoắn giống như lũ xo xoắn loại này cũng chỉ có chức năng đàn hồi khi chịu
lực tác dụng theo phương thẳng đứng còn lại chức năng khác do bộ phận khác của hệ thống
treo đảm nhận.
Hình 1.5. Thanh xoắn
Thanh xoắn được chế tạo từ thanh thép dài, cú tiết diện tròn, đàn hồi theo chiều xoắn
vặn. Một đầu của thanh xoắn được gắn cứng vào khung xe, đầu còn lại gắn vào một tay đòn
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
11
SVTH: CHU VĂN DUY
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hiện nay bộ phận đàn hồi được làm có xu hướng “mềm mại” hơn nhằm tạo điều kiện
cho bánh xe lăn “êm” trên mặt đường.
Hiện nay người ta dùng các bộ phận đàn hồi có khả năng thay đổi độ cứng trong một
giới hạn rộng. Khi xe chạy ít tải, độ cứng cần thiết có giá trị nhỏ, khi tăng tải thì độ cứng cần
phải có giá trị lớn. Chính vì vậy mà cần phải có thêm các bộ phận đàn hồi phụ như : Nhíp
phụ,vấu tỳ bằng cao su biến dạng, đặc biệt là các bộ phận đàn hồi có khả năng thay đổi tự
động độ cứng theo tải trọng kết hợp với các bộ phận thay đổi chiều cao trọng tâm của xe.
1.3.2. Bộ phận dẫn hướng.
Cho phép các bánh xe dịch chuyển thẳng đứng ở mỗi vị trí của nó so với khung vỏ,
bánh xe phải đảm nhận khả năng truyền lực đầy đủ. Bộ phận dẫn hướng phải thực hiện tốt
chức năng này. Trên mỗi hệ thống treo thì bộ phận dẫn hướng có cấu tạo khác nhau. Quan
hệ của bánh xe với khung xe khi thay đổi vị trí theo phương thẳng đứng được gọi là quan hệ
động học.
Khả năng truyền lực ở mỗi vị trí được gọi là quan hệ động lực học của hệ treo. Trong
mối quan hệ động học các thơng số chính được xem xét là : sự dịch chuyển (chuyển vị) của
các bánh xe trong khụng gian ba chiều khi vị trí bánh xe thay đổi theo phương thẳng đứng
(z).Mối quan hệ động lực học được biểu thị qua khả năng truyền các lực và các mơmen khi
bánh xe ở các vị trí khác nhau.
1.3.3. Bộ phận giảm chấn.
Đây là bộ phận hấp thụ năng lượng dao động cơ học giữa bánh xe và thân xe. Bộ phận
giảm chấn có ảnh hưởng tới biên độ dao động. Trên các xe hiện đại chỉ dùng loại giảm chấn
ống thuỷ lực có tác dụng hai chiều trả và nén. Trong hành trình trả (bánh xe đi xa khung và
vỏ) giảm chấn có nhiệm vụ giảm bớt xung lực va đập truyền từ bánh xe lên khung.
Trên xe otô giảm chấn được sử dụng với mục đích sau:
- Giảm và dập tắt các va đập truyền lên khung khi bánh xe lăn trên nền đường không
bằng phẳng nhằm bảo vệ được bộ phận đàn hồi và tăng tính tiện nghi cho người sử dụng .
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
12
SVTH: CHU VĂN DUY
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Đảm bảo dao động của phần khụng treo ở mức độ nhỏ nhất, nhằm
làm tốt sự tiếp xúc của bánh xe với mặt đường.
-Nâng cao các tính chất chuyển động của xe như khả năng tăng tốc ,
khả năng an toàn khi chuyển động.
1.3.4. Thanh ổn định.
Hình 1.6. Thanh ổn định
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
13
SVTH: CHU VĂN DUY
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trên xe con thanh ổn định hầu như đều có. Trong trường hợp xe chạy trên nền đường
khơng bằng phẳng hoặc quay vịng, dưới tác dụng của lực li tâm phản lực thẳng đứng của 2
bánh xe trên một cầu thay đổi sẽ làm cho tăng độ nghiêng thùng xe và làm giảm khả năng
truyền lực dọc, lực bền của bánh xe với mặt đường. Thanh ổn định có tác dụng khi xuất hiện
sự chênh lệch phản lực thẳng đứng đặt lên bánh xe nhằm san bớt tải trọng từ bên cầu chịu tải
nhiều sang bên cầu chịu tải ít hơn. Cấu tạo chung của nó có dạng chữ U. Các đầu chữ U nối
với bánh xe còn thân nối với vỏ nhờ các ổ đỡ cao su.
1.3.5. Các vấu cao su tăng cứng và hạn chế hành trình.
Trên xe con các vấu cao su thường được đặt kết hợp trong vỏ của giảm chấn. Vấu cao
su vừa tăng cứng vừa hạn chế hành trình của bánh xe nhằm hạn chế hành trình làm việc của
bánh xe.
1.3.6. Các cơ cấu điều chỉnh hoặc xác định góc bố trí bánh xe.
Hệ thống treo đảm nhận mối liên kết giữa bánh xe và thựng vỏ, do vậy trên hệ thống
treo có thêm các cơ cấu điều chỉnh hoặc xác định góc bố trí bánh xe. Các cơ cấu này rất đa
dạng nên ở mỗi loại xe lại có cách bố tríkhác nhau, các loại khác nhau.
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
14
SVTH: CHU VĂN DUY
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 2: KẾT CẤU VÀ TÍNH KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG
TREO HONDA CITY 2017
Hình 2.1: xe HONDA CYTI 2017
2.1. Kết cấu hệ thống treo trước xe Honda City.
2.1.1. Ưu nhược điểm của hệ thống treo trước.
a. Ưu điểm
Hệ thống treo trước xeHonda City là hệ treo MC. Pherson được dùng rộng rãi trên các
xe du lịch và bán tải hiện đại và có xu hướng áp dụng cho xe tải hạng nhỏ.
Ngoài những ưu điểm của hệ thống treo hai địn ngang nó cịn có những ưu việt là cấu
trúc đơn giản, gọn nhẹ, do đó giải phóng được khoảng khơng gian dành cho hệ thống truyền
lực hoặc khoang hành lý của xe.
Cấu tạo của hệ thống treo này khá đơn giản, vì có ít chi tiết, nhẹ nên giảm được phần
khối lượng không được treo.
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
15
SVTH: CHU VĂN DUY
TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Nhờ có khoảng cách lớn giữa các điểm đỡ của hệ thống treo nên ít gặp phiền phức về
căn chỉnh góc đặt bánh trước do lắp ghép khơng đúng hoặc do sai sót trong chế tạo các chi
tiết. Vì vậy, ngoại trừ độ chụm (của hai bánh xe trước) việc điều chỉnh góc đặt bánh xe thường
là khơng cần thiết.
Hình 2.2: Bố trí hệ thống treo trước trên xe Honda City
b. Nhược điểm
Hạn chế động học của hệ treo: Chiều cao tâm quay dao động lớn; đặc tính điều chỉnh
của góc nghiêng ngang của bánh xe ( 0 ) thấp.
Khó giảm chiều cao mũi xe.
Có khả năng gây ra sự thay đổi góc nghiêng ngang bánh xe, vết bánh xe.
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
16
SVTH: CHU VĂN DUY
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
2.1.2. Cấu tạo hệ thống treo trước.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 2.3: Sơ đồ hệ thống treo trước xe Honda City (kiểu MC. Pherson)
1. Giảm chấn; 2. Đòn treo; 3. Bánh xe; 4. Lò xo trụ; 5. Cần đẩy piston
Cấu tạo của hệ thống treo gồm : Một đòn ngang dưới 5, đầu trong liên kết với khung
bằng khớp trụ, đầu ngoài nối với trục ngõng bằng khớp cầu, đầu trên giảm chấn liên kết với
khung vỏ. Giảm chấn đóng vai trị là một trụ xoay dẫn hướng của bánh xe. Bánh xe được nối
cứng với vỏ giảm chấn, lò xo trụ được lồng vào giảm chấn để hệ treo được gọn hơn.
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
17
SVTH: CHU VĂN DUY
TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 2.4: Kết cấu hệ thống treo trước Honda City
1. Giảm chấn
2. Thanh ổn định
3. Trục ngõng
4. Vành bánh xe
5. Đòn ngang
6. Nắp lazăng bánh xe
7. Thanh giằng
8. Rô tuyn
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
18
SVTH: CHU VĂN DUY
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
a. Phần tử đàn hồi lị xo trụ
Hình 2.5: lị xo trụ
- Cơng dụng
Lò xo được làm từ dây thép lò xo, là một loại thép đặc biệt, được quấn thành hình ống
(hình 2.4). Khi đặt tải lên lò xo, dây lò xo sẽ bị xoắn do ống lò xo bị nén. Lúc này năng lượng
ngoại lực được dự trữ trong lò xo và va đập được giảm bớt.
- Kết cấu lò xo trên hệ thống treo trước.
Đảm bảo kết cấu vững chắc Lò xo trụ được lồng vào giảm chấn để hệ treo được gọn hơn.
Lò xo được đặt lệch khỏi đường tâm của bộ giảm chấn, sao cho các phản lực a và b xuất hiện
theo chiều ngược lại các lực A và B (hình 2.5). Điều này giải quyết được vấn đề khi bộ giảm
chấn có tác dụng như một bộ phận của hệ liên kết treo, chịu tải trọng thẳng đứng. Tuy vậy, vì
các bộ giảm chấn phải chịu tải trọng từ các bánh xe nên chúng hơi bị uốn. Điều này làm phát
sinh ứng lực ngang (A và B trên hình minh hoạ), tạo ra ma sát giữa cần đẩy piston và dẫn
hướng cũng như giữa piston và ống lót xylanh, làm phát sinh tiếng ồn và ảnh hưởng đến độ
êm chạy xe.
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
19
SVTH: CHU VĂN DUY
TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 2.6: Sơ đồ bố trí lị xo
Lị xo được chặn bởi hai vòng đệm và hai giá đỡ trên và dưới như hình 2.6
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
20
SVTH: CHU VĂN DUY
TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 2.7: Lắp đặt lò xo trên hệ thống treo trước
1. Ê cu bắt đầu giảm chấn 2. Ổ bi
3. Giá đỡ lò xo trên
5.Vịng chắn bụ
6.Lị xo
7.Khóa hãm
9.Vỏ giảm chấn
10.Đũa đẩy
11.Vịng đệm lò xo
13.Giá đỡ giảm chấn trên
14. Khung, vỏ xe
4. Ụ hạn chế
8.Giá đỡ lị xo dưới
12.Bu lơng
15. Ê cu.
b. Thanh ổn định
Ngoài ra trong hệ treo này để giảm bớt biến dạng ở một phía và để tăng khả năng chống
lật của xe người ta còn dùng thêm thanh ổn định. Đây là một thanh xoắn có hình chữ U, phần
giữa thường được bắt lỏng vào khung xe, hai đầu được nối mềm với thanh giằng của hệ treo
hai bên bánh xe. Khi một bên treo bị nén thì thanh xoắn biến dạng, làm tăng độ cứng của hệ
treo và san bớt tải trọng tác dụng sang bên kia.
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
21
SVTH: CHU VĂN DUY
TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 2.8: Thanh ổn định
c. Vấu cao su.
- Công dụng
Vấu cao su hấp thụ năng lượng dao động nhờ sinh ra nội ma sát khi nó bị biến dạng dưới
tác dụng của ngoại lực. Hay có tác dụng như bạc đệm.
- Kết cấu vấu cao su trên hệ treo
Vấu cao su được sử dụng rất nhiều trên hệ thống treo của xe vì có những ưu điểm sau:
Nó có thể được làm với mọi hình dạng khác nhau.
Khơng có tiếng ồn khi làm việc.
Tuy nhiên vấu cao su khơng thích hợp khi tải trọng lớn thích hợp với xe du lịch và xe tải
nhỏ. Vì vậy mà với xe Honda City việc sử dụng vấu cao su là hết sức hợp lý, sử dụng như một
bộ phận đàn hồi phụ hay một bạc đệm
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
22
SVTH: CHU VĂN DUY
TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 2.9: Vấu cao su
1. Giảm chấn cao su; 2. Vấu chặn cao sau
Hình 2.10: Bạc đệm cao su
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
23
SVTH: CHU VĂN DUY
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
e. Các bộ phận khác.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Đòn ngang
Đòn ngang một đầu trong liên kết với khung bằng khớp trụ, đầu ngoài nối với trục ngõng
bằng khớp cầu.
Hình 2.11: Địn ngang
Hình 2.12: Khớp ngồi của địn ngang
Địn ngang chỉ có dạng 1 thanh, có đủ độ cứng vững tốt, giảm giá thành, giảm trọng
lượng không được treo nhưng độ cứng vững không thể tốt được như đòn ngang của một số xe
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
24
SVTH: CHU VĂN DUY
TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ GTVT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
có cấu tạo như dạng chữ A có độ cứng vững tốt để có thể tiếp nhận các lực khi phanh và khi
tăng tốc.
- Càng chữ A
+ Đòn ngang của hệ thống treo có dạng chữ A để tiếp nhận lực dọc và lực ngang tốt nhất.
+ Đầu trong của càng A được liên kết với thân xe bằng 1 khớp trụ và 1 khớp cầu, đầu ngồi
được liên kết với địn quay bằng khớp cầu. Bánh xe được nối cứng với đòn quay.
Hình 2
.13:
Càng chữ A.
1. Khớp cầu trong.
2. Khớp trụ trong.
3. Khớp cầu ngoài.
GVHD: VŨ THẾ TRUYỀN
25
SVTH: CHU VĂN DUY