Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

Khai thác kĩ thuật hệ thống lái trợ lực điện trên toyota wigo 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.52 KB, 19 trang )

Trường ĐH Cơng Nghệ GTVT
Khoa: cơ khí
Lớp: 70DCOT31

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG LÁI TRỢ LỰC ĐIỆN
TRÊN XE TOYOTAWIGO

SVTH: Hoàng Thanh Vương Mã SV: 70DCOT31023
GVHD: Trần Ngọc Vũ
GV phản biện: Vũ Thế Truyền


NỘI DUNG
Chương 1: Tổng quan hệ thống lái
Chương 2:Kết cấu hệ thống lái trợ lực điện
trên xe Toyota Wigo 2020
Chương 3:Khai thác kỹ thuật hệ thống lái
trợ lực điện trên xe Toyota Wigo 2020


Chương 1: Tổng quan hệ thống lái
1.1 Công dụng của hệ thống lái
Hệ thống lái của ôtô dùng để thay đổi hướng chuyển động của ơtơ nhờ quay
vịng các bánh xe dẫn hướng cũng như để giữ phương chuyển động thẳng hay
chuyển động quay vịng của ơtơ khi cần thiết

1.2 Cấu tạo chung và nguyên lý hoạt động
1.2.1 Hệ thống lái cơ khí
a, Cấu tạo



b, Nguyên lý hoạt động

Cơ cấu lái có nhiệm vụ chuyển đổi mơ
men giữa các góc quay vành lớn và
góc quay vịng của bánh xe dẫn
hướng. Trong khi đó, dẫn động lái
truyền chuyển động từ cơ cấu lái đến
các bánh xe, đảm bảo bánh xe quay
quanh trục đúng theo ý muốn của
người lái.


1.2.2 Hệ thống lái trợ lực điện (Electric Power Steering)
a, Cấu tạo

b, Nguyên lý hoạt động

Hệ thống EPS hoạt động dựa
trên tín hiệu của cảm biến mơmen nằm trong cụm trợ lực
lái, khi người điều khiển ô tô
tác động lên vô lăng thực hiện
việc điều chuyển hướng, dưới
tác động của mặt đường
thông qua bánh xe,
thước lái sẽ tác dụng lên
thanh xoắn nằm trong
cụm trợ lực điện.



Chương 2: Kết cấu hệ thống lái trợ lực điện
2.1: Giới thiệu xe cơ sở
TOYOTA WIGO 1.2 AT 2020 – số tự
động 4 cấp, động cơ 1.2L-4 xy
lanh, 16 van DOHC VVT-I kép, đèn
pha Halogen, cụm đèn sau LED,
gương chiếu hậu tích hợp bão rẽ
gập/chỉnh điện, cảm biến lùi.
Trang bị túi khí đơi, phanh ABS…Có
6 màu: Đỏ, Cam, Đen, Xám, Bạc và
Trắng
Toyota Wigo 1.2 AT 2020 phiên bản mới
với sự thay đổi ngoại hình mạnh mẽ
mang đến dáng vẻ trẻ trung, năng động
hơn hướng đến các đối tượng khách hàng
trẻ tuổi.


2.2 Hệ thống lái trợ lực điện trên xe Toyota Wigo 2020
Các phần tử chính cua trợ lực lái điện gồm có: Mơ tơ điện một chiều; Các cảm biến;
Bộ điều khiển trung tâm (ECU); Hộp giảm tốc.
Cấu tạo của hệ thống lái trợ lực điện

1-Đèn báo;
2-EPS
ECU;
3- ECU Mô tơ ;
4- Bảng táp lô;
5-Trục lái(cảm biến mô men,
Mô tơ điện 1 chiều,cơ cấu

giảm tốc);
6- ECU điều khiển trượt


2.3 Sơ đồ khối nguyên lý của hệ thống trợ lực lái điện.
1-Dịng cấp mơ tơ;
2- Tốc độ mơ tơ;
3- Vận tốc mơ tơ;
4-Mơ men lái;
6- Điều khiển dịng tối đa cho mô tơ;
7- Điều khiển bù rung động;
8- Điều khiển phục hồi;
9- Điều khiển bù;
10- Điều khiển chính;
11- Dịng đích;
12-Hạn chế dịng cấp áp tối đa ra mơ tơ;
13- Điều khiển dịng cấp ra mơ tơ;
14- Dịng cấp cho mô tơ
Trợ lực lái được điều khiển theo các bản đồ được lưu trữ sẵn trong bộ nhớ của
ECU. EPS ECU có thể lưu trữ 16 bản đồ


2.4 Tính tốn kiểm nghiệm hệ thống lái trên xe Toyota Wigo 2020
2.4.1. Thông số đầu vào
Bảng 2.1. Thông số đầu vào
Thông số

Ký hiệu

Đơn vị


Giá trị

Chiều dài cơ sở

L

mm

2455

Khoảng cách giữa hai trụ đứng

B0

mm

1470

Chiều dài thanh bên hình

m

mm

160

Chiều dài thanh lái ngang

n


mm

910

Bán kính vành tay lái

R

mm

180

Tỷ số truyền của cơ cấu lái

ic

thang lái

Lốp xe

175/65R14

19,5


Chương 3: Khai thác kỹ thuật hệ thống lái
trợ lực điện trên xe Toyota Wigo 2020
3.1: Cơ sở lý thuyết chẩn đoán, bảo dưỡng
- Chủ yếu là kiểm tra, phát hiện những hư hỏng đột xuất, ngăn ngừa chúng để


đảm bảo cho cụm máy, xe vận hành an toàn.
- Chăm sóc các hệ thống, các cơ cấu để đảm bảo chúng làm việc an tồn và
khơng bị hư hỏng.
- Giữ gìn hình thức bên ngồi.

3.2 : Chẩn đốn kỹ thuật hệ thống lái trợ lực điện
- Sử dụng máy chẩn đoán
Kiểm tra tiếng động làm việc của bộ chấp hành.
a) Nổ máy và lái xe với tốc độ lớn hơn 6 km/h.
b) Kiểm tra xem có nghe thấy tiếng động làm việc của bộ chấp
hành không.


* Chức năng kiểm tra cảm biến:
Chức năng kiểm tra cảm biến tốc độ:
* Kiểm tra điện áp quy:Kiểm tra điện
áp ác quy khoảng 12 V.
* Kiểm tra đèn báo bật sáng
* Đọc mã chẩn đốn:
- Xóa mã chẩn đốn:
* Kiểm tra điện áp ắc quy: Kiểm tra
rằng điện áp ắc quy khoảng 12 V.
* Kiểm tra đèn báo ABS.

3.3 Quy trình bảo dưỡng hệ thống lái trợ lực điện
3.3.1 Các yêu cầu chung
Nắm vững đặc điểm cấu tạo và nguyên lý làm việc hệ thống lái, trong quá trình
sử dụng bảo dưỡng sửa chữa ta phải tuân thủ một số yêu cầu sau đây:
- Phải thường xuyên kiểm tra độ kín khít của các mối ghép.

- Khơng tự ý tháo cơ cấu lái,. Khi tháo lắp các chi tiết của các bộ phận này phải
đảm bảo thợ có tay nghề cao và đảm bảo vệ sinh công nghiệp.


3.3.2 Các chế độ bảo dưỡng hệ thống lái
Bảo dưỡng thường xuyên
Bảo dưỡng 1 (sau 6500 Km)
Bảo dưỡng 2 (sau 12500 Km)

3.3.3 Một số nội dung bảo dưỡng chính
3.3.3.1. Kiểm tra hành
trình tự do vành tay lái

Độ an tồn chuyển động của xe phụ thuộc vào hành trình tự do của vành tay lái. Hành
trình tự do của vành tay lái được kiểm tra bằng thước khi động cơ làm việc ở chế độ
không tải và bánh trước ở vị trí thẳng.


3.1.3.2. Kiểm tra đầu thanh nối
* Các bước tiến hành kiểm tra
- Bắt chặt cụm thanh nối lên êtô
(Không được xiết êtơ q chặt).
- Lắp đai ốc vào vít cấy.
- Lắc khớp cầu ra trước và sau
5 lần hay hơn.
- Đặt cân lực vào đai ốc, quay khớp
cầu liên tục với tốc độ từ 3 đến 5 giây
cho một vòng quay, và kiểm tra mơmen
quay ở vịng quay thứ 5.
- Mômen quay tiêu chuẩn: 0,29 đến 1,96

Nm
Nếu mômen quay không nằm trong giá trị
tiêu chuẩn, phải thay đầu thanh nối bằng
chiếc mới.


3.1.3.3. Hiệu chỉnh lệch tâm vô lăng
- Kiểm tra xem vơ lăng có
bị lệch tâm hay khơng.
- Dán băng dính che lên tâm
bên trên của vô lăng và nắp trên
của trục lái.
- Lái xe theo đường thẳng trong
100 m với tốc độ khơng đổi
56 km/h,giữ vơ lăng để duy trì
hướng chạy.
- Vẽ một đường thẳng trên băng che,
như được chỉ ra trong hình
- Quay vơ lăng đến vị trí thẳng.
- Vẽ một đường thẳng khác lên băng dính che dán trên vơ lăng, như trên hình
- - Đo khoảng cách giữa hai đường thẳng trên băng dính ở trên vơ lăng.
- Chuyển khoảng cách đo được thành góc đánh lái. Khoảng cách là 1mm = Khoảng 1
độ góc lái.


3.1.3.4. Điều chỉnh góc quay vơlăng
- Vẽ một đường thẳng trên thanh nối và đầu thanh răng ở chỗ có thể
nhìn thấy dễ dàng.
- Dùng thước dây, đo khoảng
cách giữa đầu thanh nối và ren đầu

thanh răng.

- Tháo 2 kẹp cao su chắn bụi bên
trái và bên phải ra khỏi thanh răng.
- Nới lỏng các đai ốc hãm bên trái
và bên phải.
- Quay đầu thanh răng phải và trái với một lượng như nhau (nhưng ngược
chiều nhau) theo góc lái.
- Lắp các kẹp cao su chắn bụi bên trái và bên phải.


3.1.3.5. Kiểm tra áp suất, độ đảo của lốp
- Kiểm tra các lốp xem có bị mịn hay áp suất lốp chính xác chưa.
- Áp suất lốp lúc nguội: + Phía trước 220 kPa
+ Phía sau 210 kPa

- Dùng đồng hồ so, kiểm tra độ đảo của lốp.
- Độ đảo lốp: 1,4 mm (0,055 in) hay nhỏ hơn.


3.4 Đặc điểm khai thác hệ thống lái
3.4.1 Yêu cầu trong quá trình sử dụng
Trong quá trình chúng ta sử dụng xe, các chi tiết trong hệ thống lái sẽ chịu
tác dụng của các lực làm cho chúng có thể hao mòn, biến dạng, hoặc gây ra
hư hỏng và chúng ta sẽ cảm nhận được các dấu hiệu trước khi hệ thống lái
của xe mất kiểm soát. Gồm các hiện tượng sau :
Tay lái nặng
Tay lái trả chậm
Vành tay lái bị rơ
Tiếng kêu bất thường ở hệ thống lái

Nhao lái


3.4.2 Qui trình tháo, lắp hệ thống lái
Bước 1: Đặt các bánh trước hưởng thẳng về phía trước
Bước 2: Cố định vô lăng
Bước 3: Tháo tấm cách âm nắp lỗ trục lái

Bước 4: Tách cụm trục lái trung gian số 2 ra
Bước 5: Tách cụm nắp lỗ trục lái số 1 ra
Bước 6: Tháo cách bánh xe phía trước
Bước 7: Tách rời cụm thanh nối thanh ổn định trước lái
Bước 8: Tách cụm thanh nối thanh ổn định trước phải


Bước 9: Tháo đầu thanh nối lái tráiTháo chốt chẻ và đai ốc.

Bước 10: Tháo đầu thanh nối lái phải
Bước 11: Tháo đòn treo dưới trước trái
Bước 12: Tháo đòn treo dưới trước phải
Bước 13: Tháo dầm ngang hệ thống treo trước
Bước 14: Tháo nắp lỗ trục lái số 1
Bước 15: Tháo trục lái trung gian
Bước 16: Tháo cụm thanh nối trợ lực lái
Bước 17: Bắt chặt cụm dẫn động hệ thống lái
Bước 18: Tháo đầu thanh nối bên trái
Bước 19: Tháo đầu thanh nối bên phải


EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!




×