UBND TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ THỦ ĐỨC
ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG BỘ CƠNG CỤ GIÚP TÌM KIẾM
THƠNG TIN NGÂN HÀNG
PHỤC VỤ CƠNG TÁC TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
CHỦ NHIỆM
PHỊNG TÀI CHÍNH KẾ TỐN
CAO PHƯỚC KIÊN
TRẦN THỊ NGỌC DUNG
Tháng 02/2016
Trang 1
I.
Lý do chọn đề tài:
Hiện nay, việc thanh toán lương cho Cán bộ Cơng nhân viên cũng như thanh tốn
thường xuyên các khoản mua sắm sửa chữa trong trường đều thông qua hệ thống Kho bạc
và ngân hàng, việc xây dựng ứng dụng đảm bảo cơng tác thanh tốn nhanh hơn và an toàn,
đồng thời hỗ trợ khâu quan trọng cho đơn vị kiểm soát chi kiểm soát một lần nữa thơng tin
đơn vị nhận tiền mở tài khoản có chính xác hay khơng, đảm bảo dịng tiền lưu chuyển được
an tồn, nhanh chóng trong các thơng tin tham chiếu.
Thơng tin ngân hàng là một khâu xử lý quan trọng để Kho bạc có thể chuyển tiền đi
nhanh và chính xác.
Tuy nhiên, vấn đề hiện nay số lượng Ngân hàng rất nhiều nên việc tra thông tin và
mã số của ngân hàng chiếm một khoảng thời gian khơng nhỏ (vì hiện nay tất cả thông tin
các ngân hàng đều lưu trên file Excel, hoặc cách tìm kiếm duy nhất nữa là truy cập vào
website của ngân hàng đó và tìm thông tin ngân hàng). Do mất thời gian trong việc tìm kiếm
mã số ngân hàng nên sẽ phần nào ảnh hưởng đến thời gian thanh tốn thường xun, các
thơng tin ngân hàng cũng là các dữ liệu rời rạc nhau.
Do đó, là một cán bộ phịng kế tốn – phụ trách bộ phận thanh tốn, bản thân tơi
mong muốn xây dựng một ứng dụng để giúp cho việc tìm kiếm thơng tin ngân hàng được
nhanh chóng, tiện lợi, chính xác và thông minh hơn nhằm hỗ trợ cho công tác thanh toán
nhanh hơn và hỗ trợ cho các đối tác quan hệ với Nhà trường nhận được tiền nhanh hơn, an
tồn hơn
Ứng dụng sẽ cho phép người dùng tìm kiếm thông tin ngân hàng theo chuỗi văn bản
người dùng nhập vào. Nếu người dùng nhập chính xác tên Ngân hàng vào thì hệ thống sẽ
tìm và hiển thị ra đúng thơng tin ngân hàng đó để người dùng tra thơng tin. Cịn nếu người
dùng khơng nhớ rõ tên ngân hàng mà chỉ nhớ ngân hàng đó thuộc quận mấy thì người dùng
cũng có thể tìm theo địa chỉ, ví dụ: người dùng nhập vào “quận 9” thì ứng dụng sẽ hiển thị
ra danh sách những ngân hàng ở quận 9, giúp người dùng giới hạn được phạm vi tìm kiếm
một cách rõ rệt.
Trang 2
Ứng dụng cũng hỗ trợ giải quyết công việc được hiệu quả hơn, rút gọn được thời
gian nhận tiền. Đồng thời đảm bảo được tính an tồn cho dịng tiền luân chuyển.
Mẫu giấy rút dự toán thể hiện đơn vị hưởng phải thông qua Mã ngân hàng
Trang 3
Giao diện phần mềm Tabmis của Kho bạc khi nhập chứng từ thanh tốn thơng qua
Mã ngân hàng
Trang 4
Giao diện phần mềm Tabmis thể hiện ký bút toán máy của Kế tốn trưởng và Giám
đốc Kho bạc thơng qua Mã ngân hàng
Trang 5
Giao diện Mã ngân hàng trên nền Excel 2010
Trang 6
II.
Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu:
a. Mục tiêu:
Xây dựng ứng dụng bộ cơng cụ tìm kiếm mã ngân hàng.
b. Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access để xây dựng ứng dụng tìm kiếm thông
tin ngân hàng.
III.
Phạm vi nghiên cứu:
Trong đề tài này, người nghiên cứu chỉ sử dụng phần mềm Microsoft Access 2010 để
xây dựng ứng dụng tìm kiếm thơng tin ngân hàng và trước mắt chỉ áp dụng cho cơng tác kế
tốn thanh tốn của phịng Tài chính Kế tốn trường Cao đẳng Cơng nghệ Thủ Đức, áp
dụng được cho các phịng ban có nghiệp vụ kinh tế phát sinh để hỗ trợ cơng tác tài chính.
IV.
Sản phẩm khoa học:
Ứng dụng tìm kiếm thông tin ngân hàng phục vụ công tác tài chính tại Trường (xây
dựng trên nền Access 2010)
V.
Khả năng ứng dụng thực tế của đề tài:
Đề tài nếu được thực hiện thành cơng sẽ có khả năng ứng dụng tốt trong cơng tác kế
tốn thanh tốn tại trường Cao đẳng Cơng nghệ Thủ Đức, đồng thời có thể mở rộng ứng
dụng cho các phịng ban khác nếu muốn tìm kiếm thơng tin Ngân hàng một cách nhanh
chóng và chính xác.
Trang 7
I.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ:
Thơng tin ngân hàng là một số thông tin cơ bản về đối tượng được cấp mã ngân
hàng và cung cấp thêm một số thuộc tính mã ngân hàng chưa ghi rõ.
Thông tin ngân hàng tồn tại gắn liền với Mã ngân hàng của đối tượng được cấp mã
và mất đi khi mã ngân hàng đó bị hủy bỏ.
Mã ngân hàng là một dãy ký tự được qui định theo một nguyên tắc thống nhất và
xác định duy nhất cho mỗi đối tượng được cấp mã.
II.
NGUYÊN TẮC MÃ NGÂN HÀNG
Mã ngân hàng được cấp duy nhất cho mỗi đơn vị thuộc đối tượng cấp mã ngân hàng
theo qui định
Mã ngân hàng không thay đổi và ổn định trong suốt quá trình đơn vị được cấp mã tồn
tại thực tế
Mã ngân hàng đã cấp không được sử dụng lại cho đơn vị khác
III.
CẤU TRÚC MÃ NGÂN HÀNG
Cấu trúc Mã ngân hàng gồm 8 ký tự và chia làm 3 nhóm như sau:
Nhóm 1: gồm 02 ký tự đầu bên trái, là ký hiệu mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
STT
Tên tỉnh, Thành phố
Mã số
01
Thành phố Hà Nội
01
02
Tỉnh Hà Giang
02
03
Tỉnh Cao Bằng
04
04
Tỉnh Bắc Kạn
06
05
Tỉnh Tuyên Quang
08
06
Tỉnh Lào Cai
10
07
Tỉnh Điện Biên
11
Trang 8
08
Tỉnh Lai Châu
12
09
Tỉnh Sơn La
14
10
Tỉnh Yên Bái
15
Nhóm 2: gồm 3 ký tự kế bên nhóm 1, là kí hiệu mã hệ thống ngân hàng
STT
Tên hệ thống Ngân hàng
Mã số
01
Ngân hàng Nhà nước
101
02
Ngân hàng Công thương Việt Nam
201
03
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
202
04
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
203
05
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
204
Việt Nam
06
Ngân hàng Phát triển Nhà đồng bằng Sơng Cửu
205
Long
07
Ngân hàng chính sách xã hội
207
08
Ngân hàng phát triển Việt Nam
208
09
Ngân hàng Thương mại cổ phần Nhà Hà Nội
301
10
Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải
302
Nhóm 3: gồm 3 ký tự cuối, là số thứ tự đơn vị từng của từng hệ thống ngân hàng trên mỗi
địa bàn tỉnh, thành phố thuộc trung ương.
IV.
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CẤP MÃ NGÂN HÀNG:
Tên giao dịch
Địa chỉ, số điện thoại, số fax liên hệ
Giấy phép thành lập số
Loại hình ngân hàng
Cấp độ (trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh hoặc đơn vị trực thuộc khác)
Danh sách các hoạt động, nghiệp vụ thực hiện qua Ngân hàng nhà nước
Trang 9
Các thông tin khác ngân hàng nhà nước được quyền thông báo công khai theo qui
định của pháp luật
V.
GIAO DIỆN CỦA ỨNG DỤNG TÌM KIẾM
Nhấp chuột vào ứng dụng Microsort Access 2010 mang tên NganHang, ứng dụng sẽ hiện ra giao
diện như hình
Trang
10
Tạo mới Mã ngân hàng: Chọn nút lệnh Thêm thông tin ngân hàng, ứng dụng sẽ hiện ra
bảng thông báo như trên. Nhập các nội dung thông tin vào và bấm nút lệnh Lưu
Sau khi nhập các thông tin cần thiết của một Ngân hàng, người sử dụng chọn nút
lệnh Lưu để dữ liệu được giữ lại.
Trang
11
VI.
Hướng dẫn cách tìm kiếm thơng tin ngân hàng:
Chọn lệnh tìm kiếm thơng tin ngân hàng, ứng dụng hiện ra giao diện này. Tùy theo
từng cách tìm kiếm của người sử dụng mà có các dạng tìm kiếm khác nhau.
Trang
12
Tìm kiếm theo cấu trúc mã ngân hàng.
Người sử dụng nhập Mã số theo nhóm 01 thuộc ký hiệu mã tỉnh, thành phố, trung ương.
Ứng dụng sẽ hiện các kết quả có ký hiệu theo Mã số đó
Ví dụ: Nhập mã số 79 – Thành phố Hồ Chí Minh vào ơ tìm kiếm, ứng dụng sẽ hiện các kết
quả có Mã số thuộc nhóm 01 hiện ra.
Cách tìm kiếm này thuận lợi cho người muốn tìm tất cả các ngân hàng thuộc nhóm 01
Trang
13
Người sử dụng cũng có thể tìm kiếm theo nhóm 02 là nhóm thuộc mã hệ thống ngân hàng
Ví dụ: Nhập mã số 201 – Ngân hàng Công thương Việt Nam vào ơ tìm kiếm, ứng dụng sẽ
hiện các kết quả có Mã hệ thống ngân hàng thuộc nhóm 02 hiện ra.
Cách tìm kiếm này thuận lợi cho người muốn tìm tất cả các ngân hàng thuộc hệ thống ngân
hàng Công thương Việt Nam, chi tiết theo từng chi nhánh
Trang
14
Tìm kiếm theo tên ngân hàng
Người sử dụng cũng có thể tìm kiếm theo tên ngân hàng (đối với trường hợp người sử dụng
khơng biết các nhóm mã 01 và 02)
Ví dụ: Nhập từ khóa ” Cơng thương Việt Nam “ vào ơ tìm kiếm, ứng dụng sẽ hiện các kết
quả thuộc hệ thống ngân hàng Cơng thương
Cách tìm kiếm này áp dụng tốt cho tất cả mọi người không biết mã tỉnh, thành phố, trung
ương.
Trang
15
Ngồi ra người sử dụng cũng cịn có thể tìm kiếm theo nhu cầu. Người sử dụng có
thể nhập một từ khóa bất kỳ thì ứng dụng sẽ hiện ra tất cả những thơng tin có liên quan đến
từ khóa đó.
Thuận lợi của cách tìm kiếm này là tìm kiếm mở rộng hơn. Ứng dụng sẽ cho phép
hiểm thị tất các kết quả có liên quan đến từ khóa đó.
Ví dụ: Nhập từ khóa “Bình Dương” vào ơ tìm kiếm, chọn nút Tìm, ứng dụng sẽ hiện
ra tất cả những kết quả có liên quan đến từ khóa cần tìm. Trong ví dụ này, ứng dụng hiển
thị tất cả các ngân hàng tại Tỉnh Bình Dương.
Trang
16
VII.
So sánh ứng dụng tìm kiếm giữa Access và Excel.
Lấy một ví dụ tìm kiếm theo cấu trúc mã ngân hàng bằng ứng dụng Excel theo bảng dữ liệu
đã có sẵn.
Người sử dụng chọn nguồn dữ liệu, bấm Ctrl + F, ứng dụng sẽ hiện ra bảng thông báo
Tại ô Find What, nhập mã số 79 (tương ứng với mã số Thành phố Hồ Chí Minh)
Trang
17
Ứng dụng sẽ hiện thị ra kết quả như sau
Ứng dụng Excel sẽ hiện ra tất cả những dữ liệu mang từ khóa 79, tuy nhiên các dữ liệu rời
rạc nhau, thơng tin dài dịng làm người sử dụng khó tìm kiếm dung theo ý muốn và cơng việc dị
tìm mất thời gian lâu hơn.
Trang
18
Nhược điểm của Excel là mỗi lần thêm một dòng mới hoặc xóa một dịng mới trong ứng
dụng, người sử dụng phải dị vào đúng vị trí của nó rồi mới chèn dịng vào được, sau đó mới đưa dữ
liệu vào được. Càng khó khăn hơn là số liệu khơng chỉ ở một dòng hoặc một cột, nên dữ liệu không
thể hiện được hết trên một trang giao diện.
Chưa kể khi các dữ liệu liên kết với nhau, nếu mất tham chiếu cơ sở, thì giá trị của chức
năng các hàm cần tìm dễ dàng bị lỗi =+REF.
Ưu điểm của Microsort Access:
Thiết kế phân biệt rõ ràng cho cơ sở dữ liệu mà bảng tính Excel khơng thực hiện được.
Dữ liệu thể hiện nhiều và tự do trên một trang.
Dữ liệu và tham chiếu được toàn vẹn.
Trang
19
KẾT LUẬN
Với mong muốn xây dựng một ứng dụng tìm kiếm để phục vụ tốt cho cơng tác tài
chính, hỗ trợ thêm cho việc hồn tất thủ tục thanh tốn được nhanh chóng, người giao dịch
tài chính được nhận tiền được an tồn và nhanh hơn, bản thân tơi mong muốn ứng dụng
được xây dựng hoàn chỉnh hơn nữa và đầy đủ thông tin hơn. Tuy nhiên do hạn chế kiến
thức của bản thân, nên ứng dụng chỉ xây dựng trên sự hiểu biết có giới hạn, và các thơng tin
dựa trên văn bản và quyết định còn hiệu lực.
Hiện tại ứng dụng sau khi hồn thành, bản thân tơi sẽ sử dụng trong cơng việc kế
tốn được phân cơng cùng với sự tham chiếu qua lại các dữ liệu do Ngân hàng niêm yết để
đối chiếu qua lại cho chuẩn xác số liệu, thì ứng dụng sẽ được chuyển cho các phòng ban
chức năng sử dụng để hỗ trợ thời gian xử lý cơng việc.
Nếu ứng dụng được hồn tất tốt hơn với thêm đầy đủ thông tin hơn để người sử dụng
có thể hiểu và đồng thời nắm được quy trình thanh tốn theo quyết định 699/QĐ-KBNN
ngày 25/07/2013 về việc ban hành quy trình nghiệp vụ thí điểm thanh toán song phương
điện tử giữa Kho bạc Nhà nước và ngân hàng thương mại, thì việc hướng dẫn thủ tục thanh
tốn cho các phịng ban chức năng cũng bớt khâu thuyết minh và giải thích nghiệp vụ kinh
tế.
Trang
20
MỤC LỤC BỔ SUNG
CẤU TRÚC MÃ NGÂN HÀNG
Cấu trúc Mã ngân hàng gồm 8 ký tự và chia làm 3 nhóm như sau:
Nhóm 1: gồm 02 ký tự đầu bên trái, là ký hiệu mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
STT
Tên tỉnh, Thành phố
Mã số
01
Thành phố Hà Nội
01
02
Tỉnh Hà Giang
02
03
Tỉnh Cao Bằng
04
04
Tỉnh Bắc Kạn
06
05
Tỉnh Tuyên Quang
08
06
Tỉnh Lào Cai
10
07
Tỉnh Điện Biên
11
08
Tỉnh Lai Châu
12
09
Tỉnh Sơn La
14
10
Tỉnh n Bái
15
11
Tỉnh Hịa Bình
17
12
Tỉnh Thái Nguyên
19
13
Tỉnh Lạng Sơn
20
14
Tỉnh Quảng Ninh
22
15
Tỉnh Bắc Giang
24
16
Tỉnh Phú Thọ
25
17
Tỉnh Vĩnh Phú
26
18
Tỉnh Bắc Ninh
27
19
Tỉnh Hà Tây
28
20
Tỉnh Hải Dương
30
21
Thành phố Hải Phòng
31
22
Tỉnh Hưng Yên
33
23
Tỉnh Thái Bình
34
Trang
21
24
Tỉnh Hà Nam
35
25
Tỉnh Nam Định
36
26
Tỉnh Ninh Bình
37
27
Tỉnh Thanh Hóa
38
28
Tỉnh Nghệ An
40
29
Tỉnh Hà Tĩnh
42
30
Tỉnh Quảng Bình
44
31
Tỉnh Quảng Trị
45
32
Tỉnh Thừa Thiên Huế
46
33
Thành phố Đà Nẵng
48
34
Tỉnh Quảng Nam
49
35
Tỉnh Quảng Ngãi
51
36
Tỉnh Bình Định
52
37
Tỉnh Phú n
54
38
Tỉnh Khánh Hịa
56
39
Tỉnh Ninh Thuận
58
40
Tỉnh Bình Thuận
60
41
Tỉnh Kon Tum
62
42
Tỉnh Gia Lai
64
43
Tỉnh Đăk Lăk
66
44
Tỉnh Đăk Nơng
67
45
Tỉnh Lâm Đồng
68
46
Tỉnh Bình Phước
70
47
Tỉnh Tây Ninh
72
48
Tỉnh Bình Dương
74
49
Tỉnh Đồng Nai
75
50
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
77
51
Thành phố Hồ Chí Minh
79
52
Tỉnh Long An
80
53
Tỉnh Tiền Giang
82
54
Tỉnh Bến Tre
83
Trang
22
55
Tỉnh Trà Vinh
84
56
Tỉnh Vĩnh Long
86
57
Tỉnh Đồng Tháp
87
58
Tỉnh An Giang
89
59
Tỉnh Kiên Giang
91
60
Thành phố Cần Thơ
92
61
Tỉnh Hậu Giang
93
62
Tỉnh Sóc Trăng
94
63
Tỉnh Bạc Liêu
95
64
Tỉnh Cà Mau
96
Nhóm 2: gồm 3 ký tự kế bên nhóm 1, là kí hiệu mã hệ thống ngân hàng
STT
Tên hệ thống Ngân hàng
Mã số
01
Ngân hàng Nhà nước
101
02
Ngân hàng Công thương Việt Nam
201
03
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
202
04
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
203
05
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
204
Việt Nam
06
Ngân hàng Phát triển Nhà đồng bằng Sơng Cửu
205
Long
07
Ngân hàng chính sách xã hội
207
08
Ngân hàng phát triển Việt Nam
208
09
Ngân hàng Thương mại cổ phần Nhà Hà Nội
301
10
Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải
302
11
Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài gịn Thương
303
tín
12
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
304
13
Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu
305
14
Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
306
Trang
23
15
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
307
16
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Cơng
308
thương
17
Ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp
309
18
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam
310
19
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội
311
20
Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á
313
21
Ngân hàng thương mại Cổ phần Quốc Tế
314
22
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á
317
23
Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương
319
24
Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu Khí Tồn Cầu
320
25
Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Tp.Hồ Chí
321
Minh
26
Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình
323
27
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Hoa
324
28
Ngân hàng thương mại cổ phần Thái Bình Dương
326
29
Ngân hàng thương mại cổ phần Gia Định
327
30
Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam
328
31
Ngân hàng thương mại cổ phần Đệ Nhất
329
32
Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông
333
33
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn
334
34
Ngân hàng Thương mại cổ phần Nơng thơn Đại á
338
35
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Rạch
339
Kiến
36
Ngân hàng thương mại cổ phần Xăng dầu
341
Petrolimex
37
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Mỹ
343
Xuyên
38
Ngân hàng thương mại cổ phần nơng thơn Miền
346
Tây
39
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn – Hà Nội
Trang
24
348
40
Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Việt
352
41
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Kiên
353
Long
42
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á
355
43
Ngân hàng thương mại cổ phần Thương Tín
356
44
VID PUBLIC BANK
501
45
IN DOVINA BANK
502
46
CHOHUNG VINA BANK
503
47
Ngân hàng liên doanh Việt Thái
504
48
Ngân hàng liên doanh Việt Nga
505
49
NATEXIS
BANQUES
-
POPULAIRES
601
SUCCURSALE DU VIET NAM
50
ANZ BANK
602
51
STANDARD CHARTERED BANK
604
52
CITI BANK
605
53
CHINFON BANK
607
54
MAY BANK
609
55
ABN-AMRO BANK
610
56
BANGKOK BANK
612
57
MIZUHO CORPORATE BANK, LTD
613
58
BNP- PARIBAS
614
59
SHINHAN BANK
616
60
HONGKONG AND SHANGHAI BANK
617
61
UNITED OVERSEAS BANK
618
62
DEUTSCHE BANK
619
63
BANK OF CHINA
620
64
CALYON
621
65
BANK OF TOKYO – MITSUBISHI
622
66
Ngân
623
hàng
MEGA
INTERNATIONAL
COMMERCIAL BANK Co.LTD
67
WOORI BANK
624
Trang
25