Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Ứng dụng excel trong giải bài tập tổng hợp và đề thi học phần kế toán tài chính 1 bậc cao đẳng khóa 15 trường cao đẳng công nghệ thủ đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.6 KB, 89 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNGCƠNG NGHỆ THỦ ĐỨC
KHOA TÀI CHÍNH KẾ TỐN

BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

TÊN SÁNG KIẾN:

ỨNG DỤNG EXCEL TRONG
GIẢI BÀI TẬP TỔNG HỢP VÀ ĐỀ THI
HỌC PHẦN KẾ TỐN TÀI CHÍNH 1
BẬC CAO ĐẲNG KHĨA 15
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ THỦ ĐỨC
TÁC GIẢ: TRẦN HĨA

TP. HỐ CHÍNH MINH, THÁNG 04 NĂM 2016

1


MỤC LỤC
CHƯƠNG I. Giải trình về tính cấp thiết ................................................................................... 3
CHƯƠNG II. Mục tiêu của sáng kiến ....................................................................................... 3
CHƯƠNG III. Nội dung thực hiện ............................................................................................ 3
I. Tạo file excel ...................................................................................................................... 3
II. Định khoản các nghiệp vụ chủ yếu ................................................................................... 3
II.1 Nội dung các nghiệp vụ ............................................................................................... 3
II.2 Định khoản ................................................................................................................. 19
III. Tạo phiếu tính giá thành ................................................................................................. 53
1. Mẫu theo trực tiếp ......................................................................................................... 53
2. Mẫu theo hệ số .............................................................................................................. 54


3. Mẫu theo tỷ lệ ............................................................................................................... 55
IV. Ghép các nghiệp vụ riêng lẻ lại thành bài tổng hợp ...................................................... 56
1. Nội dung nghiệp vụ....................................................................................................... 56
2. Định khoản .................................................................................................................... 62
V. Thay đổi số trong một số nghiệp vụ bài tổng hợp ........................................................... 88
VI. Hoán đổi các nghiệp vụ trong bài tổng hợp ................................................................... 88
CHƯƠNG IV. Tài liệu tham khảo .......................................................................................... 89

2


CHƯƠNG I. Giải trình về tính cấp thiết
Việc giải bài tập, đề thi học phần kế tốn tài chính 1 của tổ bộ mơn kế tốn, khoa
Tài Chính Kế Tốn cịn nhiều hạn chế đặc biệt chưa có sách bài tập và bài giải, tài liệu
giảng dạy chưa có đáp án, giảng viên làm đáp án thủ công nên tốn nhiều thời gian cho
việc làm đáp án .
Khi đề tài nghiên cứu đưa vào áp dụng giúp giảng viên làm đáp án nhanh và chính
xác rút ngắn được thời gian viết giáo trình, làm đáp án đề thi, chủ động trong ra đề và
đánh giá học sinh được khách quan hơn.

CHƯƠNG II. Mục tiêu của sáng kiến
Giải bài tập tổng hợp và đề thi học phần kế tốn tài chính 1 bằng excel được nhanh
và chính xác, tạo điều kiện thuận lợi cho giảng viên trong biên soạn giáo trình học phần
kế tốn tài chính 1 nói riêng và các học phần kế tốn nói chung, góp phần tạo sự thống
nhất giữa các giáo viên cùng giảng dạy một học phần.

CHƯƠNG III. Nội dung thực hiện
I. Tạo file excel

II. Định khoản các nghiệp vụ chủ yếu

II.1 Nội dung các nghiệp vụ
Bài 1. Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
1. Tiền mặt
1.1 Tiền mặt VNĐ
NV1. Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt, kế toán ghi
nhận doanh thu.
3


NV2. Khi nhận được tiền của ngân sách nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá bằng
tiền mặt.
NV3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác bằng
tiền mặt.
NV4. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay ngân hàng nhập quỹ tiền mặt.
NV5. Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt; Nhận ký quỹ,
ký cược của các doanh nghiệp khác bằng tiền mặt.
NV6. Khi bán các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận chênh
lệch giữa số tiền thu được và giá vốn khoản đầu tư (được xác định theo phương pháp bình
quân gia quyền) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính.
+ Bán lãi
+ Bán lỗ
NV7. Khi nhận được vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt.
NV8. Khi nhận tiền của các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập pháp
nhân để trang trải cho các hoạt động chung.
NV9. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại ngân hàng, ký quỹ, ký cược.
NV10. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán, cho vay hoặc đầu tư vào công ty con, đầu tư
vào công ty liên doanh, liên kết...
NV11. Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phương pháp kê khai thường xuyên), mua
TSCĐ, tính thuế GTGT khấu trừ, chi cho hoạt động đầu tư XDCB.
NV12. Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phương pháp kiểm kê định kỳ), nếu thuế

GTGT đầu vào được khấu trừ.
NV13. Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền mặt sử dụng ngay vào sản xuất, kinh
doanh, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
NV14. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản vay, nợ phải trả.
4


NV15. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác.
NV16. Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân.
NV17. Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân.
1.2 Tiền mặt là ngoại tệ
NV1. Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt.
NV2. Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ chưa thu tiền khách hàng, kế toán
ghi nhận theo tỷ giá giao dịch.
NV3. Khi thu nợ phải thu liên quan đến ngoại tệ bằng tiền mặt ngoại tệ.
NV4. Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh tốn bằng tiền mặt là ngoại tệ.
NV5. Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ chưa thanh toán cho nhà cung cấp hoặc vay
ngắn hạn, vay dài hạn,…bằng ngoại tệ. Căn cứ vào tỷ giá thực tế ngày giao dịch.
NV6. Khi thanh toán nợ phải trả liên quan đến ngoại tệ bằng tiền mặt là ngoại tệ.
NV7. Mua ngoại tệ nhập quỹ.
NV8. Bán ngoại tệ nhập quỹ.
NV9. Việc đánh giá lại tiền mặt ngoại tệ tồn quỹ khi giá trị trên sổ sách (GTSS) khác với giá
trị thực tế của ngoại tệ trên thị trường (GTTT).
GTSS theo dõi trên TK 1112
GTTT = số ngoại tệ tồn thực tế x Tỷ giá tại thời điểm đánh giá
+ Nếu GTSS< GTTT ta điều chỉnh tăng sổ sách
+ Nếu GTSS> GTTT ta điều chỉnh giảm sổ sách
+ Nếu GTSS=GTTT ta không điều chỉnh
NV10. Cuối kỳ, kết chuyển chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản ngoại tệ, kế toán ghi
nhận:

5


+ Nếu lãi chênh lệch tỷ giá
+ Nếu lỗ chênh lệch tỷ giá
1.3. Tiền mặt vàng tiền tệ
NV1. Mua vàng bạc, kim khí quý, đá quý
NV2. Bán vàng bạc, kim khí q, đá q
+ Trường hợp có lãi
+ Trường hợp lỗ
NV3. Kế toán đánh giá lại vàng tiền tệ
+Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi, kế tốn ghi nhận doanh thu hoạt động
tài chính.
+Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lỗ, kế tốn ghi nhận chi phí tài chính.
2. Tiền gửi ngân hàng
2.1 Tiền gửi ngân hàng VNĐ
NV1. Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền gửi ngân hàng.
NV2. Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá bằng
tiền gửi ngân hàng.
NV3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác bằng
tiền gửi ngân hàng.
NV4. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại ngân hàng.
NV5. Nhận được tiền ứng trước hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản.
NV6. Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền gửi ngân hàng;
Nhận ký quỹ, ký cược của các doanh nghiệp khác bằng tiền gửi ngân hàng.

6


NV7. Khi bán các khoản đầu tư thu bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi nhận chênh lệch

giữa số tiền thu được và giá vốn khoản đầu tư (được xác định theo phương pháp bình quân
gia quyền) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính.
NV8. Khi nhận được vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền gửi ngân hàng.
NV9. Khi nhận tiền của các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập pháp
nhân để trang trải cho các hoạt động chung.
NV10. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, chuyển tiền gửi Ngân hàng đi ký quỹ,
ký cược.
NV11. Mua chứng khốn, cho vay hoặc đầu tư vào cơng ty con, công ty liên doanh, liên kết...
bằng tiền gửi ngân hàng.
NV12. Mua hàng tồn kho (theo phương pháp kê khai thường xuyên), mua TSCĐ, chi cho
hoạt động đầu tư XDCB bằng tiền gửi ngân hàng.
NV13. Mua hàng tồn kho bằng tiền gửi ngân hàng (theo phương pháp kiểm kê định kỳ), nếu
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
NV14. Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sử dụng ngay vào sản
xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
NV15. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền gửi ngân hàng.
NV16. Chi phí tài chính, chi phí khác bằng tiền gửi ngân hàng.
NV17. Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ khen thưởng,
phúc lợi bằng tiền gửi Ngân hàng.
NV18. Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
bằng tiền gửi ngân hàng.
2.2 Tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ
NV1. Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là TGNH.

7


NV2. Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ chưa thu tiền khách hàng, kế toán
ghi nhận theo tỷ giá giao dịch.
NV3. Khi thu nợ phải thu liên quan đến ngoại tệ bằng TGNH ngoại tệ.

NV4. Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh tốn bằng TGNH là ngoại tệ.
NV5. Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ chưa thanh tốn cho nhà cung cấp hoặc vay
ngắn hạn, vay dài hạn,…bằng ngoại tệ. Căn cứ vào tỷ giá thực tế ngày giao dịch.
NV6. Khi thanh toán nợ phải trả liên quan đến ngoại tệ bằng TGNH là ngoại tệ.
NV7. Mua ngoại tệ nhập tài khoản tiền gửi.
NV8. Bán ngoại tệ nhập tài khoản tiền gửi.
NV9. Việc đánh giá lại TGNH ngoại tệ khi giá trị trên sổ sách (GTSS) khác với giá trị thực tế
của ngoại tệ trên thị trường (GTTT).
GTSS là số dư theo dõi trên TK 1122
GTTT = số ngoại tệ tồn thực tế x Tỷ giá tại thời điểm đánh giá
+ Nếu GTSS< GTTT ta điều chỉnh tăng sổ sách
+ Nếu GTSS> GTTT ta điều chỉnh giảm sổ sách
+ Nếu GTSS=GTTT ta không điều chỉnh
NV10. Cuối kỳ, kết chuyển chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản ngoại tệ, kế toán ghi
nhận:
+ Nếu lãi chênh lệch tỷ giá.
+ Nếu lỗ chênh lệch tỷ giá.
2.3 Tiền gửi ngân hàng là vàng tiền tệ
NV1. Mua vàng bạc, kim khí quý, đá quý
NV2. Bán vàng bạc, kim khí quý, đá quý
8


+ Trường hợp có lãi
+ Trường hợp lỗ
NV3. Kế tốn đánh giá lại vàng tiền tệ
+Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi, kế toán ghi nhận doanh thu hoạt động
tài chính.
+Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lỗ, kế toán ghi nhận chi phí tài chính.
3. Tiền đang chuyển

NV1. Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt
hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng (không qua quỹ) nhưng chưa nhận được giấy báo có của
ngân hàng.
NV2. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có của Ngân
hàng.
NV3. Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở ngân hàng để trả cho chủ nợ nhưng chưa nhận
được giấy báo Nợ của ngân hàng.
NV4. Khách hàng trả trước tiền mua hàng bằng séc, doanh nghiệp đã nộp séc vào Ngân
hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có của Ngân hàng.
NV5. Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tiền gửi của doanh
nghiệp.
NV6. Ngân hàng báo Nợ các khoản tiền đang chuyển đã chuyển cho người bán, người cung
cấp dịch vụ.
4. Tạm ứng
NV1. Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho người lao động trong đơn vị.
NV2. Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm
ứng kèm theo các chứng từ gốc để quyết toán khoản tạm ứng.

9


NV3. Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc
trừ vào lương củ người nhận tạm ứng.
NV4. Trường hợp số thực chi lớn hơn số tiền đã nhận tạm ứng, kế toán thanh toán khoản
vượt ứng cho người nhận tạm ứng.
5. Chi phí trả trước
NV1. Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước phải phân bổ dần vào chi phí SXKD của
nhiều kỳ.
Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD.
NV2. Khi trả trước tiền thuê TSCĐ, thuê cơ sở hạ tầng theo phương thức thuê hoạt động và

phục vụ hoạt động kinh doanh cho nhiều kỳ.
NV3. Đối với cơng cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến hoạt
động sản xuất, kinh doanh trong nhiều kỳ, khi xuất dùng, cho thuê.
+ Khi xuất dùng hoặc cho thuê.
+ Khi phân bổ.
NV4. Trường hợp mua TSCĐ và bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp:
- Khi mua TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình hoặc mua bất động sản đầu tư theo phương
thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho SXKD, hoặc để nắm giữ chờ tăng giá
hoặc cho thuê hoạt động.
- Định kỳ, thanh tốn tiền cho người bán.
- Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả.
NV5. Trường hợp chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh lớn, doanh nghiệp khơng thực hiện trích
trước chi phí sửa chữa TSCĐ, phải phân bổ chi phí vào nhiều kỳ kế tốn, khi cơng việc sửa
chữa hồn thành.
- Kết chuyển chi phí sửa chữa TSCĐ vào tài khoản chi phí trả trước.

10


- Định kỳ, tính và phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh
trong kỳ.
NV6. Trường hợp doanh nghiệp trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay
- Khi trả trước lãi tiền vay.
- Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính hoặc
vốn hố tính vào giá trị tài sản dở dang.
NV7. Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết lỗ chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt
động phải kết chuyển toàn bộ số lỗ lũy kế.
NV8. Lợi thế kinh doanh phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước được phản ánh
trên TK 242 và phân bổ dần tối đa không quá 3 năm.
Bài 2. Kế toán nguyên vật liệu và CCDC

1. Kế toán nguyên vật liệu theo kê khai thường xuyên
NV1. Khi mua nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và các
chứng từ có liên quan phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu nhập kho.
NV2. Kế toán nguyên vật liệu trả lại cho người bán, khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm
giá hàng bán nhận được khi mua nguyên vật liệu.
- Trường hợp trả lại nguyên vật liệu cho người bán.
- Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được sau khi
mua nguyên, vật liệu, căn cứ vào tình hình biến động của nguyên vật liệu để phân bổ số chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số nguyên vật liệu còn tồn kho, số
đã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm hoặc cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc đã xác định là
tiêu thụ trong kỳ.

11


NV3. Trường hợp doanh nghiệp đã nhận được hóa đơn mua hàng nhưng nguyên liệu, vật liệu
chưa về nhập kho doanh nghiệp thì kế tốn lưu hóa đơn vào một tập hồ sơ riêng “Hàng mua
đang đi đường”.
- Nếu trong tháng hàng về thì căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho để ghi vào tài
khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”.
- Nếu đến cuối tháng nguyên liệu, vật liệu vẫn chưa về thì căn cứ vào hóa đơn, kế tốn
ghi nhận theo giá tạm tính.
- Sang tháng sau, khi nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn và phiếu
nhập kho.
NV4. Khi trả tiền cho người bán, nếu được hưởng chiết khấu thanh tốn, thì khoản chiết khấu
thanh toán thực tế được hưởng được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính.
NV5. Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu.
- Khi nhập khẩu nguyên vật liệu.
- Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ.
- Trường hợp mua nguyên vật liệu có trả trước cho người bán một phần bằng ngoại tệ

thì phần giá trị nguyên vật liệu tương ứng với số tiền trả trước được ghi nhận theo tỷ giá giao
dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá trị nguyên vật liệu bằng ngoại tệ chưa trả được
ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm mua nguyên vật liệu.
NV6. Các chi phí về thu mua, bốc xếp, vận chuyển nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về kho
doanh nghiệp.
NV7. Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập kho do th ngồi gia cơng, chế biến:
- Khi xuất nguyên liệu, vật liệu đưa đi gia công, chế biến.
- Khi phát sinh chi phí th ngồi gia cơng, chế biến.
- Khi nhập lại kho số nguyên liệu, vật liệu th ngồi gia cơng, chế biến xong, ghi:
NV8. Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập kho do tự chế:
12


- Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu để tự chế biến.
- Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu đã tự chế.
NV9. Đối với nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê đã xác định được nguyên
nhân thì căn cứ nguyên nhân thừa để ghi sổ, nếu chưa xác định được nguyên nhân thì căn cứ
vào giá trị nguyên liệu, vật liệu thừa.
- Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê, căn cứ
vào quyết định xử lý.
NV10. Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng vào sản xuất, kinh doanh.
NV11. Xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sửa
chữa lớn TSCĐ.
NV12. Đối với nguyên liệu, vật liệu đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên
kết: Khi xuất nguyên liệu, vật liệu.
NV13. Khi xuất nguyên liệu, vật liệu dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty
liên doanh, liên kết.
- Ghi nhận doanh thu bán nguyên vật liệu và khoản đầu tư vào công ty con, công ty
liên doanh, liên kết.
- Ghi nhận giá vốn nguyên vật liệu dùng để mua lại phần vốn góp tại cơng ty con,

cơng ty liên doanh, liên kết.
NV14. Đối với nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.
Mọi trường hợp thiếu hụt nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo
quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người phạm
lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế
tốn.
- Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại
số liệu trên sổ kế toán.

13


- Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép (hao
hụt vật liệu trong định mức).
- Nếu số hao hụt, mất mát chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào
giá trị hao hụt.
- Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định.
NV15. Đối với nguyên vật liệu, phế liệu ứ đọng, không cần dùng.
- Khi thanh lý, nhượng bán nguyên vật liệu, phế liệu, kế toán phản ánh giá vốn.
- Kế toán phản ánh doanh thu bán nguyên vật liệu, phế liệu.
2. Công cụ dụng cụ theo kê khai thường xuyên
NV1. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT, căn cứ
vào hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan.
NV2. Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được sau khi
mua công cụ, dụng cụ (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm
giảm giá trị bên mua phải thanh toán).
NV3. Trả lại công cụ, dụng cụ đã mua cho người bán.
NV4. Phản ánh chiết khấu thanh tốn được hưởng (nếu có).
NV5. Đối với công cụ, dụng cụ nhập khẩu.
NV6. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh.

- Nếu giá trị cơng cụ, dụng cụ, bao bì ln chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến
một kỳ kế tốn được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh một lần.
- Nếu giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến
nhiều kỳ kế tốn được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
NV7. Khi xuất công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê.
Khi phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh cho từng kỳ kế toán.
14


- Ghi nhận doanh thu về cho thuê công cụ, dụng cụ.
- Nhận lại công cụ, dụng cụ cho thuê.
NV8. Đối với công cụ, dụng cụ không cần dùng.
- Khi thanh lý, nhượng bán cơng cụ, dụng cụ kế tốn phản ánh giá vốn.
- Kế toán phản ánh doanh thu bán công cụ, dụng cụ.
NV9. Đối với CCDC thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định nguyên nhân.
Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, kế toán ghi nhận:
3. Kế toán NVL và CCDC theo kiểm kê định kỳ
NV1. Đầu kỳ kết chuyển giá trị NVL-CCDC tồn kho đầu kỳ và đang đi đường.
NV2. Mua NVL-CCDC trong nước dùng cho hoạt động kinh doanh.
NV3. Nhập khẩu trực tiếp NVL-CCDC dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
NV4. Mua NVL-CCDC, chiết khấu thương mại hoặc giảm giá NVL-CCDC mua được
hưởng.
NV5. Mua NVL-CCDC, giá trị NVL-CCDC mua không đúng quy cách, phẩm chất gửi trả lại
cho người bán.
NV6. Mua NVL-CCDC, chi phí thu NVL dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh phát
sinh.
NV7. Khi mua NVL-CCDC đã nhận được hoá đơn của người bán nhưng cuối kỳ kế toán
NVL-CCDC chưa về nhập kho.
Sang kỳ kế toán sau, NVL-CCDC về nhập kho.
NV8. Cuối kỳ, kiểm kê kho kết chuyển NVL-CCDC tồn kho cuối kỳ và đang đi đường.

NV9. Cuối kỳ, xác định giá trị NVL-CCDC xuất kho để sử dụng.
Bài 3. Kế toán TSCĐ
15


1. Kế toán tăng giảm TSCĐ
NV1. Trường hợp nhận vốn góp của chủ sở hữu hoặc nhận vốn cấp bằng TSCĐ.
NV2. Trường hợp TSCĐ được mua sắm.
- Trường hợp mua sắm TSCĐ, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, căn cứ các
chứng từ có liên quan đến việc mua TSCĐ, kế toán xác định nguyên giá của TSCĐ, lập hồ sơ
kế toán, lập Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Trường hợp mua sắm TSCĐ hữu hình được nhận kèm thiết bị phụ tùng thay thế, ghi:
- Nếu TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB của doanh nghiệp dùng
vào SXKD, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền phải ghi tăng nguồn vốn kinh doanh
và giảm nguồn vốn XDCB, khi quyết toán được duyệt.
NV3. Trường hợp mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp.
- Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay
cho SXKD.
- Định kỳ, thanh tốn tiền cho người bán.
- Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ.
NV4. Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng
ngay cho SXKD.
Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu, tặng tính
vào ngun giá.
NV5. Trường hợp TSCĐ hữu hình tự sản xuất.
Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự sản xuất để chuyển thành TSCĐ hữu hình.
NV6. Trường hợp TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi.
NV7. Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng
đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD.
NV8. Trường hợp đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi, khi hoàn thành đưa vào sử

dụng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi.
NV9. Trường hợp nhập khẩu TSCĐ hữu hình và đưa về sử dụng ngay cho hoạt động SXKD.
16


NV10. Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh.
NV11. Trường hợp thanh lý TSCĐ: Căn cứ vào Biên bản thanh lý và các chứng từ có liên
quan đến các khoản thu, chi thanh lý TSCĐ,... kế toán ghi sổ như trường hợp nhượng bán
TSCĐ.
NV12. Khi góp vốn vào công ty con, liên doanh, liên kết bằng TSCĐ hữu hình.
NV13. Đối với TSCĐ hữu hình dùng cho sản xuất, kinh doanh, nếu không đủ tiêu chuẩn ghi
nhận theo quy định phải chuyển thành cơng cụ.
2. Kế tốn TSCĐ thuê hoạt động
2.1. Đối với bên đi thuê
Khi thuê TSCĐ, căn cứ biên bản giao nhận, hợp đồng thuê TSCĐ và các chứng từ thanh toán
tiền.
Phản ánh số tiền thanh toán một lần cho đơn vị thuê
- Phản ánh số tiền thuê trả từng kỳ cho đơn vị cho thuê
- Khi thanh toán tiền thuê phải trả
- Phân bổ tiền thuê TSCĐ đã trả trước 1 lần vào đối tượng chịu chi phí
2.2. Đối với bên cho thuê
NV1. Phản ánh thu nhập hoạt động cho thuê tài sản cố định.
NV2. Trường hợp thu trước tiền cho thuê tài sản cố định.
NV3. Phân bổ doanh thu nhận trước vào thu nhập từng kỳ hạch tốn.
NV4. Phản ánh chi phí ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động.
NV5. Định kỳ, phân bổ số chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động (nếu
phân bổ dần) phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động.
NV6. Định kỳ, tính, trích khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động vào chi phí SXKD
3. Kế tốn trích khấu hao TSCĐ
Định kỳ trích khấu hao TSCĐ

17


4. Kế toán sửa chữa TSCĐ
4.1. Kế toán sửa chữa nhỏ TSCĐ
Khi phát sinh chi phí sửa chữa nhỏ TSCĐ
4.2. Kế tốn sửa chữa lớn TSCĐ
Kế tốn trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
NV1. Căn cứ vào kế họach, kế tốn trích trước chi phí sửa chữa
NV2. Khi phát sinh chi phí sửa chữa lớn, kế tốn tập hợp chi phí
NV3. Khi việc sửa chữa lớn hồn thành, kế tốn trừ vào nguồn chi phí trích trước
- Nếu trích đủ
- Nếu trích thiếu
- Nếu trích thừa
Kế tốn khơng trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
NV1. Khi phát sinh chi phí sửa chữa:
NV2. Khi kết thúc việc sửa chữa lớn TSCĐ:
Nếu quyết định phân bổ chi phí sửa chữa vào 1 kỳ kế toán
Nếu quyết định phân bổ chi phí sửa chữa lớn cho nhiều kỳ
NV3. Nếu q trình sửa chữa mang tính nâng cấp, quyết định ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Bài 4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
NV1. Chi tạm ứng lương cho cơng nhân viên trong kỳ.
NV2. Tiền lương phải trả cho công nhân viên phát sinh trong kỳ.
NV3. Khoản trích theo lương phát sinh trong kỳ
NV4. Trích trước tiền lương nghỉ phép công nhân trực tiếp sx
NV5. Cuối năm, xác định tiền lương nghỉ phép công nhân trực tiếp sx phát sinh
NV6. Các khoản khấu trừ vào tiền lương CNV trong kỳ
NV7. Thanh tốn tiền lương cho cơng nhân viên trong kỳ
NV8. Nộp các khoản trích theo lương
NV9. Nhận được thơng báo của BHXH về Các khoản trợ cấp: Tai nạn lao động, ốm đau, thai

18


sản
NV10. Chi trả các khoản trợ cấp: Tai nạn lao động, ốm đau, thai sản… cho người lao động
Bài 5: Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành.
5.1 Theo kê khai thường xuyên
NV1. Tập hợp chi phí sản xuất
NV2. Nhập kho thành phẩm
NV3. Phế liệu thu hồi nhập kho
5.2 Theo kiểm kê định kỳ
NV1. Đầu kỳ kết chuyển CPSX DDĐK, thành phẩm tồn kho đầu kỳ
NV2. Tập hợp chi phí sản xuất
NV3. Nhập kho thành phẩm
NV4. Phế liệu thu hồi nhập kho
NV5. Cuối kỳ kết chuyển CPSX DDCK, thành phẩm tồn kho cuối kỳ
II.2 Định khoản
Bài 1. Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
1. Tiền mặt
1.1 Tiền mặt VNĐ
1
Nợ

Nợ

1111


511




33311



155



156



333



515



711

632

2
Nợ

1111


3
Nợ

1111

19




33311

4
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ
Nợ

1111


1121

Vay ngân hàng nhập quỹ
Nợ

1111


341




128



131



136



138



141



244



344




121



221



222



228



515



121



221



222




228



411

5
Nợ

1111

6
Bán lời
Nợ

1111

Bán lỗ
Nợ

1111

Nợ

635

7
Nợ


1111

8
20


Nợ

1111


338

9
Xuất quỹ tiền mặt nộp vào tài khoản tiền gửi
Nợ

1121


1111

Cần cố ký quỹ ký cược bằng tiền mặt
Nợ

244


1111




1111



1111



1111

10
Nợ

121

Nợ

128

Nợ

221

Nợ

222


Nợ

228

11
Nợ

151

Nợ

152

Nợ

153

Nợ

156

Nợ

157

Nợ

211

Nợ


213

Nợ

241

Nợ

133

12
Nợ

6111

Nợ

6112

Nợ

133

13
Nợ

621

Nợ


627
21


Nợ

641

Nợ

642

Nợ

133


1111



1111



1111




3381



1111

14
Nợ

331

Nợ

333

Nợ

334

Nợ

335

Nợ

336

Nợ

338


Nợ

341

15
Nợ

635

Nợ

811

16
Nợ

17 Nợ

111

1381

1.2 Tiền mặt là ngoại tệ
1
Nợ

Nợ

1112


Theo tỷ giá lúc bán


511



33311

632

Giá vốn


155



156

2
Nợ

131

Theo tỷ giá lúc bán


511




33311
22


Nợ

632

Giá vốn


155



156

3
Tỷ giá lúc thu > Tỷ giá lúc bán
Nợ

1112

Theo tỷ giá lúc thu


131 Theo tỷ giá lúc bán




515 chênh lệch

Tỷ giá lúc thu < Tỷ giá lúc bán
Nợ

1112

Nợ

635

Theo tỷ giá lúc thu
chênh lệch


131 Theo tỷ giá lúc bán

Tỷ giá lúc thu = Tỷ giá lúc bán
Nợ

1112

Theo tỷ giá lúc thu


131 Theo tỷ giá lúc bán


4
Tỷ giá giao dịch > Tỷ giá xuất
Nợ

151

Nợ

152

Nợ

153

Nợ

156

Nợ

157

Nợ

211

Nợ

213


Nợ

621

Nợ

627

Nợ

641

Nợ

642

Nợ

133

Theo tỷ giá giao dịch




1112 Theo tỷ giá xuất
515 chênh lệch

Tỷ giá giao dịch < Tỷ giá xuất
Nợ


151

Nợ

152

Nợ

153

Nợ

156
23


Nợ

157

Nợ

211

Nợ

213

Nợ


621

Nợ

627

Nợ

641

Nợ

642

Nợ

133

Nợ

635

Theo tỷ giá giao dịch

chênh lệch


1112 Theo tỷ giá xuất


Tỷ giá giao dịch = Tỷ giá xuất thì khơng có chênh lệch
5
Nợ

151

Nợ

152

Nợ

153

Nợ

156

Nợ

157

Nợ

211

Nợ

213


Nợ

621

Nợ

627

Nợ

641

Nợ

642

Nợ

133

Theo tỷ giá lúc mua



331

6
Tỷ giá lúc mua > Tỷ giá xuất
Nợ


331

Theo tỷ giá lúc mua



1112 Theo tỷ giá xuất
515 chênh lệch

Tỷ giá lúc thu < Tỷ giá lúc bán
Nợ

331

Theo tỷ giá lúc mua

Nợ

635

chênh lệch


1112 Theo tỷ giá xuất

Tỷ giá lúc thu = Tỷ giá lúc bán
Nợ

331


Theo tỷ giá lúc mua
24




1112 Theo tỷ giá xuất



1111



1121

7
Nợ

1112

8
Nếu tỷ giá lúc bán >Tỷ giá xuất
Nợ

1111

Theo tỷ giá lúc bán



1112 Theo tỷ giá xuất



515 chênh lệch

Nếu tỷ giá lúc bán Nợ

1111

Nợ

635

Theo tỷ giá lúc bán
chênh lệch


1112 Theo tỷ giá xuất

Nếu tỷ giá lúc bán =Tỷ giá xuất
Nợ

1111

Theo tỷ giá lúc bán


1112 Theo tỷ giá xuất


9
GTSSNợ

1112

chênh lệch


413

GTSS>GTTT
Nợ

413


1112 chênh lệch

GTSS=GTTT khơng có chênh lệch
10
Nếu lãi chênh lệch tỷ giá
Nợ

413


515


Nếu lỗ chênh lệch tỷ giá
Nợ

635


413

1.3. Tiền mặt vàng tiền tệ
1
25


×