Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Những giải pháp nâng cao khả năng làm việc cho hssv sáng kiến kinh nghệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.6 KB, 32 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................... 1
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1

I. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
1. Lý do khách quan .................................................................................... 1
2. Lý do chủ quan ........................................................................................ 1
II. Mục đích, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ............................................ 2
1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 2
2. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 2
a) Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3
III.

Phương pháp tiếp cận......................................................................... 3

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................... 4

I. Khái niệm cơ bản về kỹ năng ................................................................... 4
1. Khái niệm................................................................................................ 4
2. Phân biệt ................................................................................................. 4
3. Phân loại kỹ năng .................................................................................... 4
4. Quá trình hình thành kỹ năng .................................................................. 5
II. Khái niệm cơ bản về kỹ năng làm việc..................................................... 5
1. Khái niệm................................................................................................ 5
2. Phân loại ................................................................................................. 5
3. Quá trình hình thành và phát triển kỹ năng làm việc................................ 7
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG................................................... 8
I. Thực trạng về kỹ năng làm việc và khả năng đáp ứng yêu cầu công việc
của cựu HSSV sau khi tốt nghiệp .................................................................. 8
1. Tình hình việc làm của cựu HSSV sau tốt nghiệp.................................... 8


2. Tình hình tìm kiếm việc làm.................................................................... 9
3. Khả năng làm việc thông qua tự đánh giá của cựu HSSV ...................... 11
4. Đánh giá chung về tình hình việc làm và khả năng đáp ứng yêu cầu công
việc của HSSV sau khi tốt nghiệp .............................................................. 12
5. Một số góp ý của cựu HSSV về hoạt động đào tạo của nhà trường........ 13
II. Thực trạng về công tác bồi dưỡng, huấn luyện kỹ năng và hoạt động
ngoại khóa cho HSSV .................................................................................. 14
1. Đánh giá chung ..................................................................................... 14


2. Kết quả tổ chức thực hiện của các đơn vị trong hoạt động ngoại khóa, bồi
dưỡng kỹ năng cho HSSV .......................................................................... 15
3. Mức độ hài lòng của HSSV và cựu HSSV về các hoạt động ngoại khóa,
bồi dưỡng kỹ năng ..................................................................................... 17
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP........................................................................... 20

I. Giải pháp nâng cao ý thức và tâm lý sẵn sàng của HSSV đối với công tác
bồi dưỡng, huấn luyện kỹ năng ................................................................... 20
1. Phân tích ............................................................................................... 20
2. Giải pháp và biện pháp thực hiện .......................................................... 20
II. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động qua công tác phối hợp nhằm
phát huy vai trò của đơn vị và nâng cao hiệu quả hoạt động .................... 21
1. Phân tích ............................................................................................... 21
2. Giải pháp và biện pháp thực hiện .......................................................... 21
III.
Giải pháp đa dạng hóa loại hình hoạt động trong HSSV, tạo điều
kiện cho tồn HSSV có cơ hội được bồi dưỡng huấn luyện kỹ năng......... 22
1. Phân tích ............................................................................................... 22
2. Giải pháp và biện pháp thực hiện .......................................................... 22
IV.

Giải pháp tích hợp, lồng ghép, đồng hành cùng HSSV từng bước cải
thiện, nâng cao kỹ năng làm việc thông qua hoạt động học tập và đánh giá
rèn luyện 22
1. Phân tích ............................................................................................... 22
2. Giải pháp và biện pháp thực hiện .......................................................... 23
V. Giải pháp đưa công tác bồi dưỡng kỹ năng vào chương trình sinh hoạt
cơng dân bắt buộc đối với HSSV ................................................................. 23
1. Phân tích ............................................................................................... 23
2. Giải pháp và biện pháp thực hiện .......................................................... 23
VI.
Giải pháp công khai kết quả hoạt động của HSSV nhằm kích thích
sự nỗ lực của HSSV và xây dựng “Nhật ký họat động” cho HSSV ........... 24
1. Phân tích ............................................................................................... 24
2. Giải pháp và biện pháp thực hiện .......................................................... 25
PHẦN 3. KẾT LUẬN .................................................................................................. 26

I. Một số kết quả đã đạt được và định hướng hoạt động.......................... 26
1. Một số kết quả đã đạt được.................................................................... 26
2. Định hướng ........................................................................................... 27
II. Bài học kinh nghiệm ............................................................................... 27
PHỤ LỤC 1. DANH MỤC MỘT SỐ KỸ NĂNG CẦN TRANG BỊ CHO HSSV .... 29


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

I. Lý do chọn đề tài
1. Lý do khách quan
a) “Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2011 – 2020” đã nhấn mạnh
đến việc “đào tạo con người Việt Nam phát triển tồn diện, hài hịa, nhu cầu phát
triển mỗi cá nhân trong xã hội…”. Chiến lược cũng đã xây dựng các mục tiêu để

“trong vòng 20 năm tới phải đào tạo được những con người có năng lực tư duy độc
lập sáng tạo, có khả năng thích ứng, hợp tác và năng lực giải quyết vấn đề, có kiến
thức và kỹ năng nghề nghiệp…”
b) Quyết định số 3036/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về tiêu chí trường tiên tiến, theo xu thế hội nhập
khu vực và quốc tế tại Thành phố Hồ Chí Minh và bản dự thảo Bộ hướng dẫn đánh
giá tiêu chuẩn trường tiên tiến cũng đã đặt ra yêu cầu, tiêu chuẩn đối với HSSV.
Theo đó có 08 tiêu chí đối với HSSV: Tỉ lệ HSSV (ngành đại trà, ngành trọng
điểm) có việc làm đúng chuyên ngành sau 6 tháng tốt nghiệp; đạt chuẩn đầu ra
chuyên môn ngành đào tạo; năng lực ngoại ngữ; năng lực ứng dụng công nghệ
thông tin; 100% HSSV được huấn luyện, đào tạo các kỹ năng cơ bản; được đảm
bảo giáo dục đạo đức nghề nghiệp, lối sống; 100% HSSV tham gia các hoạt động
ngoại khóa văn thể mỹ, cơng tác tình nguyện, cộng đồng…
c) Theo ơng Trần Anh Tuấn – Phó giám đốc Trung tâm dự báo nhu cầu nhân
lực và thông tin thị trường lao động TP. Hồ Chí Minh, “Đến cuối năm 2015, khi
Việt Nam hội nhập về giáo dục trong cộng đồng ASEAN, nguồn nhân lực sẽ phát
triển theo hướng đảm bảo chất lượng cao”. Tức là, vừa có kiến thức nghề nghiệp
vững vàng, có năng lực thực tiễn, vừa được trang bị các kỹ năng giao tiếp, làm việc
nhóm… Đạo đức nghề nghiệp, trách nhiệm xã hội, tác phong công nghiệp ngày
càng được các doanh nghiệp – đơn vị sử dụng lao động quan tâm”.
2. Lý do chủ quan
a) Để nâng cao số lượng và chất lượng đầu vào, Trường Cao đẳng Cơng
nghệ Thủ Đức phài từng bước khẳng định uy tín, học hiệu với cộng đồng xã hội,
phụ huynh và học sinh. HSSV của nhà trường sau khi tốt nghiệp có đủ khả năng
tìm kiếm việc làm, phát triển và khẳng định nghề nghiệp sẽ là minh chứng tin cậy
nhất.
Tr. 1


b) Kỹ năng làm việc của HSSV nói chung và HSSV Trường Cao đẳng

Cơng nghệ Thủ Đức nói riêng chưa thực sự đáp ứng yêu cầu của đơn vị sử dụng
lao động. Công tác bồi dưỡng, huấn luyện kỹ năng làm việc cho HSSV trường Cao
đẳng Công nghệ Thủ Đức dù đã có triển khai, thực hiện nhưng chưa được chú
trọng thực sự, chưa có giải pháp tổng thể, đồng bộ, quyết liệt.
c) Cải thiện các kỹ năng làm việc cho HSSV khơng phải là vấn đề mới, mà
nó chính là bài toán giải quyết thực trạng này như thế nào một cách hiệu quả trong
khi cần phải giảm tải cho chương trình đào tạo. Do đó, cần phải tiếp cận từ góc độ
các hoạt động ngoại khóa.
d) Việc tìm ra các giải pháp, vận dụng vào thực tiễn để từng bước góp phần
nâng cao kỹ năng làm việc của HSSV là nhiệm vụ cấp thiết và bắt buộc của nhà
trường và các đơn vị chức năng trực thuộc. HSSV sau khi tốt nghiệp có thể làm
việc tốt, hội nhập tốt, được doanh nghiệp đánh giá tốt … sẽ góp phần nâng cao uy
tín và học hiệu của nhà trường.
e) Một lý do quan trọng khiến tôi thực sự quan tâm đến nội dung đề tài này
xuất phát từ vị trí và lĩnh vực cơng tác của bản thân, cũng như kinh nghiệm thực
tiễn đã tích lũy được trong quá trình cơng tác.
II. Mục đích, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
1. Mục đích nghiên cứu
a) Tìm hiểu, nhận định về yêu cầu của xã hội và doanh nghiệp về khả năng
làm việc của HSSV sau khi tốt nghiệp. Đối chiếu với thực trạng về khả năng làm
việc của HSSV trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức sau khi tốt nghiệp.
b) Đánh giá thực trạng và hiệu quả của các họat động ngoại khóa, huấn
luyện, bồi dưỡng đến kỹ năng làm việc cho HSSV.
c) Đề xuất giải pháp tổng thể về cơ chế và một số giải pháp cụ thể cho đơn
vị để từng bước nâng cao kỹ năng nghề nghiệp cho HSSV.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu
a) Đưa ra các khái niệm, định nghĩa về “kỹ năng làm việc”; xác định sự ảnh
hưởng của “kỹ năng làm việc” đối với HSSV sau khi tốt nghiệp trong quá trình hội
nhập và làm việc tại doanh nghiệp.
b) Tổng hợp ý kiến và nhận định về khả năng làm việc của HSSV trường

Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức sau khi tốt nghiệp, trong đó cần chú trọng đến các
kỹ năng làm việc.

Tr. 2


c) Tìm hiểu và đánh giá thực trạng hoạt động ngoại khóa, cơng tác bồi
dưỡng, huấn luyện kỹ năng nghề nghiệp cho HSSV tại trường Cao đẳng Công
nghệ Thủ Đức.
d) Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao kỹ năng nghề nghiệp cho HSSV tại
trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.
e) Vận dụng các giải pháp để triển khai hoạt động theo kế hoạch năm học
của các đơn vị.
a) Phạm vi nghiên cứu
Vấn đề nâng cao kỹ năng làm việc cho HSSV sau khi tốt nghiệp cần phải có
một chiến lược tổng thể vĩ mô từ xã hội, từ đơn vị sử dụng lao động cùng với chính
sách phát triển của nhà trường và ngay cả ý thức rèn luyện của từng HSSV.
Trong khuôn khổ đề tài này, tác giả xin phép được đưa ra một số giải pháp để
triển khai thực hiện tại trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức. Trong đó, đặt ra vấn
đề cải tiến trong phương pháp tổ chức các hoạt động ngoại khóa về huấn luyện, bồi
dưỡng kỹ năng và yêu cầu sự phối hợp hiệu quả giữa các đơn vị trực thuộc trường.
III. Phương pháp tiếp cận
- Nghiên cứu, tổng hợp các tài liệu, thông tin đã công bố.
- Đúc kết từ kinh nghiệm thực tiễn của bản thân.
- Sử dụng một số kết quả từ công tác khảo sát cựu HSSV trường Cao đẳng Cơng
nghệ Thủ Đức về tình hình việc làm, về khả năng đáp ứng yêu cầu của đơn vị sử
dụng lao đồng, về các đánh giá – góp ý cho hoạt động đào tạo của nhà trường…

Tr. 3



PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
I. Khái niệm cơ bản về kỹ năng
1. Khái niệm
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về kỹ năng.Tuy nhiên hầu hết chúng ta
đều thừa nhận rằng kỹ năng được hình thành khi chúng ta áp dụng kiến thức vào
thực tiễn. Kỹ năng học được do quá trình lặp đi lặp lại một hoặc một nhóm hành
động nhất định nào đó. Kỹ năng ln có chủ đích và định hướng rõ ràng. Vậy, Kỹ
năng là năng lực hay khả năng của chủ thể thực hiện thuần thục một hay một chuỗi
hành động trên cơ sở hiểu biết (kiến thức hoặc kinh nghiệm) nhằm tạo ra kết quả
mong đợi.
2. Phân biệt
a) Phân biệt kỹ năng và phản xạ
Phản xạ là phản ứng của cơ thể với môi trường. Phản xạ mang tính thụ động.
Kỹ năng ngược lại là phản ứng có ý thức và hồn tồn mang tính chủ động.
b) Phân biệt kỹ năng và thói quen
Hầu hết các thói quen hình thành một cách vơ thức và khó kiểm sốt. Trong
khi đó kỹ năng được hình thành một cách có ý thức do q trình luyện tập.
c) Phân biệt thói quen và kiến thức.
Kiến thức là biết, là hiểu nhưng chưa bao giờ làm, thậm chí khơng bao giờ
làm.Trong khi đó kỹ năng lại là hành động thuần thục trên nền tảng kiến thức. Kiến
thức là điều kiện cần, kỹ năng là điều kiện đủ để một người lao động khẳng định
và phát triển. Biết sử dụng kiến thức, có kỹ năng vận dụng kiến thức mới chính là
sức mạnh.
3. Phân loại kỹ năng
a) Xét theo tổng quan, kỹ năng chia chia thành ba loại: Kỹ năng chuyên
môn, kỹ năng sống và kỹ năng làm việc.
b) Xét theo lien đới chuyên môn, kỹ năng bao gồm kỹ năng cứng, kỹ năng
mềm và kỹ năng hỗn hợp.


Tr. 4


4. Quá trình hình thành kỹ năng
Bất cứ một kỹ năng nào, được hình thành nhanh hay chậm, bền vững hay
lỏng lẻo đều phụ thuộc vào khát khao, quyết tâm, năng lực tiếp nhận của chủ thể
(HSSV), cách luyện tập, tính phức tạp của chính kỹ năng đó. Dù hình thành nhanh
hay chậm thì kỹ năng cũng đều trải qua những bước sau đây:
- Bước 1: Hình thành mục đích. Lúc này thường thì chủ thể tự mình trả lời
câu hỏi “Tại sao tơi phải sở hữu kỹ năng đó?”; “Sở hữu kỹ năng đó tơi có lợi
gì?”…
- Bước 2: Lên kế hoạch để có kỹ năng đó.
- Bước 3: Cập nhật kiến thức / lý thuyết liên quan đến kỹ năng đó. Thơng
qua tài liệu, báo chí hoặc buổi thuyết trình nào đó. Phần lớn thì những kiến thức
này chúng ta được học từ trường và từ thày của mình.
- Bước 4: Luyện tập kỹ năng.
- Bước 5: Ứng dụng và hiệu chỉnh.
II. Khái niệm cơ bản về kỹ năng làm việc.
1. Khái niệm
Kỹ năng làm việc, nôm na hiểu là các kỹ năng cần thiết phải sử dụng trong q
trình làm việc. Có một vài kỹ năng mà HSSV sẽ được nhà trường hỗ trợ trang bị.
Còn lại phần lớn các kỹ năng sẽ được hình thành trong q trình học tập của HSSV
thơng qua các bài tập, yêu cầu thực tế của giảng viên; qua quá trình tự rèn luyện,
trau dồi của HSSV khi tham gia các hoạt động ngoại khóa; qua sự tự điều chỉnh,
rút kinh nghiệm khi chạm phải tình huống thực tế.…
2. Phân loại
Có rất nhiều nhóm kỹ năng mà một người lao động cần trang bị để đáp ứng
được yêu cầu từ đơn vị sử dụng lao động. Theo một nghiên cứu của TS. Vũ Thế
Dũng – Phó Hiệu trưởng trường Đại học Bách Khoa, nguyên trưởng Khoa Quản lý

công nghiệp, cho rằng có ba nhóm chính về kỹ năng làm việc mà doanh nghiệp kỳ
vọng đối với ứng viên của mình.

Tr. 5


Hình tượng ba vịng trịn đồng tâm – thể hiện sự tương quan giữa ba nhóm
kỹ năng. Các nhóm kỹ năng này không bất biến mà luôn chuyển động. Những kỹ
năng ngày hơm nay là lợi thế cạnh tranh thì ngày mai sẽ trở thành cơ bản. Các ứng
viên vì vậy sẽ phải liên tục nỗ lực để để trang bị cho mình các kỹ năng cần thiết để
có thể cạnh tranh trên thị trường lao động ngày một khắt khe hơn.
Tuy khơng có nhiều biến động lớn về cấu trúc nhóm kỹ năng, nhưng tùy
thuộc vào vị trí tuyển dụng, phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp sẽ có sự khác
biệt về mức độ cần thiết ở từng kỹ năng. Do đó sinh viên cũng cần phải có định
hướng và có bước chuẩn bị hợp lý và đầy đủ các kỹ năng cần thiết cho mình.
a) Nhóm 1 - Các kỹ năng cơ bản
Bắt buộc phải có, nếu khơng có các ứng viên sẽ rất khó khăn hay khơng thể
được tuyển dụng. Nhóm này bao gồm 4 kỹ năng chính: Ngoại ngữ, tin học văn
phịng, giao tiếp, và làm việc độc lập. Trong đó ngoại ngữ và tin học văn phòng là 2
kỹ năng quan trọng hàng đầu. Tuy rất quan trọng nhưng nhóm kỹ năng này chỉ là
điều kiện cần để được tuyển dụng, nhưng nó chưa phải là điều kiện đảm bảo.
b) Nhóm 2 - Các kỹ năng giá trị gia tăng

Tr. 6


Nhóm này chính là nhóm kỹ năng giúp các ứng viên thực sự tạo ra sự khác
biệt và ưu thế của mình so với các ứng viên khác. Nhóm này bao gồm 8 kỹ năng
chính là: tổ chức, quản lý, phân tích, làm việc nhóm, tin học chun ngành, truyền
thơng, hoạch định, và đàm phán. Đây là rõ ràng là những kỹ năng cao hơn, khó hơn

rất nhiều so với nhóm cơ bản. Nó thực sự sẽ là những thách thức cho các ứng viên
khi mới vừa rời ghế nhà trường.
c) Nhóm 3 – Các kỹ năng vượt trội
Nhóm 3 là nhóm dành cho nhà lãnh đạo tương lai. Nhóm này bao gồm các
kỹ năng cần có của các nhà lãnh đạo tương lai như: tổng hợp, lãnh đạo, xây dựng
và phát triển quan hệ, tổ chức nguồn nhân lực, và ra quyết định.
3. Quá trình hình thành và phát triển kỹ năng làm việc
a) Hình thành kỹ năng
Là giai đoạn HSSV xác định mục tiêu và định hướng phấn đấu, bắt đầu quan
tâm, tìm hiểu, học hỏi… Đây là giai đoạn mà phía nhà trường có thể hỗ trợ trực tiếp
cho HSSV thơng qua các chương trình, hoạt động có thể lồng ghép vào hoạt động
đào tạo chính khóa hoặc thơng qua các phong trào, sự kiện ngoại khóa.
b) Phát triển kỹ năng
Là giai đoạn HSSV bắt đầu vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. Để sở hữu thực
sự và và vận dụng tốt một kỹ năng nào đó, HSSV phải phải biết ứng dụng nó trong
cuộc sống, học tập và công việc. Vạn vật biến động không ngừng nên việc hiệu
chỉnh là quá trình diễn ra thường xuyên. Khi hồn thiện các kỹ năng thì cũng có
nghĩa là đang hồn thiện chính bản thân mỗi người.

Tr. 7


CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
I. Thực trạng về kỹ năng làm việc và khả năng đáp ứng yêu cầu cơng việc của
cựu HSSV sau khi tốt nghiệp
1. Tình hình việc làm của cựu HSSV sau tốt nghiệp
a) Tỉ lệ HSSV có việc làm sau khi tốt nghiệp

Bậc TCCN
15 tháng

1%

Từ 06–
12 tháng
4%

Bậc Cao đẳng
Chưa đi
làm
4%

15 tháng
3%
Chưa đi
làm
19%

Từ 06–12
tháng
8%

Dưới 03
tháng
54%

Từ 03–
06 tháng
22%

Từ 03–06

tháng
26%

Dưới 03
tháng
59%

Biểu đồ 1. Tỉ lệ và thời điểm HSSV tìm được việc làm đầu tiên

Tỉ lệ HSSV có việc làm sau tốt nghiệp
HS bậc TCCN

85%
76%
54%

SV bậc CĐ

96%

93%
80%

81%

59%

03 tháng

06 tháng


12 tháng

15 tháng

Biểu đồ 2. So sánh tỉ lệ HSSV bậc CĐ/TCCN tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp
b) Tỉ lệ cựu HSSV có việc làm đúng chuyên ngành

Tr. 8


So sánh tỉ lệ
Đúng chuyên ngành

Không đúng chuyên ngành

22%

15%

78%

85%

TCCN

Cao đẳng

Biểu đồ 3. So sánh tỉ lệ HSSV bậc TCCN và CĐ có việc làm đúng chun ngành
2. Tình hình tìm kiếm việc làm

a) Thời điểm HSSV bắt đầu tìm kiếm thông tin việc làm và nộp hồ sơ xin
việc
Bậc TCCN

Bậc Cao đẳng
HK cuối
10%

Sau khi
nhận bằng
tốt nghiệp
47%

Có chứng
nhận tốt
nghiệp
27%

Hồn
thành
chương
trình học
16%

HK cuối
7%

Sau khi
nhận bằng
tốt nghiệp

15%
Có chứng
nhận tốt
nghiệp
26%

Hồn
thành
chương
trình học
52%

Biểu đồ 4. Tỉ lệ và thời điểm HSSV tìm kiếm thơng tin việc làm và nộp hồ sơ xin
việc

Tr. 9


So sánh tỉ lệ theo từng thời điểm
TCCN

Cao đẳng

59%
47%
27%

26%

26%

15%

HK cuối + hồn thành chương
trình

Có quyết định cơng nhận tốt
nghiệp

Sau khi nhận bằng tốt nghiệp

Biểu đồ 5. So sánh thời điểm HSSV bậc CĐ/TCCN bắt đầu tìm kiếm thơng tin - nộp
hồ sơ việc làm
b) Những khó khăn của HSSV khi tìm việc
Những khó khăn trong q trình tìm việc làm
61%

58%
41%
29%

23%
14%
3%

Thiếu kinh Ngoại ngữ
nghiệm

Thiếu kỹ
năng


Thiếu kiến Thiếu thông Tin học hạn
thức CM
tin VL
chế

Khác

Biểu đồ 6: Những yếu tố khó khăn trong quá trình tìm việc
HSSV bổ sung kiến thức sau khi tốt nghiệp
40%

Ngoại ngữ

38%

14%

12%

11%

11%

Tin học

Phần mềm
ứng dụng

Học liên
thông


Kỹ năng

Không học
thêm

Biểu đồ 7: Những kiến thức cần bổ sung sau khi tốt nghiệp
Tr. 10


3. Khả năng làm việc thông qua tự đánh giá của cựu HSSV
Điểm
STT

Nội dung tự đánh giá
tự đánh giá

1

Khả năng hội nhập, thích nghi mơi trường làm việc và kỷ luật

3.9

lao động
2

Khả năng thực hành chuyên môn, nghiệp vụ

3.16


3

Khả năng sáng tạo, áp dụng kiến thức chuyên môn được đào

3.15

tạo vào công việc
4

Khả năng tự triển khai công việc khi được phân cơng

3.7

5

Khả năng giải quyết tình huống giao tiếp và cơng việc thực tế

3.6

6

Khả năng tự kiểm sốt, kiểm tra và đánh giá công việc

3.6

7

Khả năng sử dụng ngoại ngữ vào công việc

2.9


8

Khả năng sử dụng công nghệ thông tin để phục vụ và hỗ trợ

3.7

công việc
Bảng 1: Bảng thống kê mức điểm tự đánh giá của HSSV về khả năng làm việc

HSSV tự đánh giá về khả năng làm việc
3.9

3.7

3.7

3.6

3.6
3.16

Hội nhập,
thích nghi

Sử dụng
CNTT

3.15


2.9

Tự triển Giải quyết
Tự kiểm Thực hành Sáng tạo, áp Sử dụng
khai cơng tình huống sốt, kiểm chuyên môn dụng kiến ngoại ngữ
việc
tra công việc
thức

Biểu đồ 9: So sánh mức điểm HSSV tự đánh giá về khả năng làm việc (thang đo 5
mức)
Tr. 11


4. Đánh giá chung về tình hình việc làm và khả năng đáp ứng yêu cầu
công việc của HSSV sau khi tốt nghiệp
(Qua kết quả khảo sát cựu HSSV do Trung tâm đào tạo Nguồn nhân lực và
Hợp tác Doanh nghiệp thực hiện)
a) Tỉ lệ HSSV có việc làm sau tốt nghiệp là 81% (bậc TCCN) và 96% (bậc
CĐ). Trong đó, tỉ lệ HSSV có việc làm đúng chuyên ngành là là 78% (bậc TCCN)
và 85% (bậc TCCN). Tại các thời điểm 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng sau khi tốt
nghiệp, tỉ lệ có việc làm của SV bậc cao đẳng cao hơn tỉ lệ tương ứng ở bậc TCCN.
b) SV tốt nghiệp bậc cao đẳng có xu hướng quan tâm và bắt đầu tìm kiếm
việc làm sớm hơn HS tốt nghiệp bậc TCCN; Có đến 59% SV bậc cao đẳng bắt đầu
tìm kiếm thơng tin việc làm và nộp hồ sơ xin việc khi còn đang đi học (HK cuối) và
ngay sau khi hồn thành chương trình học; trong khi tỉ lệ này ở bậc TCCN chỉ đạt
26%; Chỉ cịn 15% SV bậc cao đẳng bắt đầu tìm việc sau khi nhận bằng tốt nghiệp
chính thức; trong khi con số này ở bậc TCCN lên đến 47%.
c) Tuy tỉ lệ HSSV có việc làm sau khi tốt nghiệp là khá cao, nhưng trong
quá trình tìm kiếm việc làm, HSSV đã gặp phải nhiều khó khăn, vướn mắc nhất

định. Đầu tiên là thiếu kinh nghiệm thực tiễn (61% cựu HSSV đồng tình); thứ hai là
do hạn chế khả năng ngoại ngữ (58% cựu HSSV đồng tình); Tiếp theo là yếu tố về
kỹ năng làm việc (41% cựu HSSV đồng tình).
d) Trong quá trình học tập tại trường, tỉ lệ HSSV tham gia / được tham gia
các chương trình tham quan thực tế có tỉ lệ thấp nhất (15%) so với các hoạt động
ngoại khóa khác: tham gia ngày hội việc làm (65%); tham gia các khóa học chuyên
đề, kỹ năng, hội thảo (62%); tham gia hoạt động văn nghệ, thể thao (64%), tham
gia các hoạt động tình nguyện(56%).
e) Sau khi tốt nghiệp, có đến 40% HSSV sau tham gia khóa học ngoại ngữ
để đáp ứng u cầu cơng việc; có trên 10% HSSV tham gia các khóa học bổ sung
kiến thức về tin học, phần mềm ứng dụng, kỹ năng làm việc…
f) Khả năng thực hành, tư duy sáng tạo, tự học tập, nghiên cứu áp dụng
kiến thức vào thực tiễn được HSSV tự đánh giá ở mức trung bình – khá (có điểm tự
đánh giá trung bình là 3.15, 3.16 trên thang đo 5 mức). Yếu tố về sử dụng ngoại
ngữ trong công việc được HSSV tự đánh giá ở mức thấp nhất trong các yếu tố liên
quan đến khả năng làm việc của HSSV sau khi tốt nghiệp (có điểm tự đánh giá
trung bình là là 2.9 trên thang đo 5 mức).

Tr. 12


5. Một số góp ý của cựu HSSV về hoạt động đào tạo của nhà trường
Thông qua hoạt động gặp gỡ, tiếp xúc, tọa đàm trao đổi giữa nhà trường với
cựu HSSV, cũng như thông qua công tác khảo sát, lấy ý kiến từ phía cựu HSSV,
các bạn đã có nhiều ý kiến rất thiết thực với tinh thần trách nhiệm cao nhất về các
họat động đào tạo của nhà trường. Song song với các góp ý về chương trình đào
tạo, phương pháp giảng dạy, chất lượng đội ngũ, cơ sở vật chất, giáo trình, tài liệu
giảng dạy…, các bạn cựu HSSV rất quan tâm và có nhiều ý kiến góp ý về nâng cao
chuẩn trình độ ngoại ngữ, tin học; tăng cường tổ chức đào tạo, huấn luyện kỹ năng
mềm, tập trung thực hiện công tác hướng nghiệp, giới thiệu vị trí việc làm… Tóm

tắt nội dung góp ý về vấn đề này như sau:
- Cần tập trung phát triển và đào tạo và bồi dưỡng các lớp kỹ năng mềm cho
HSSV. Đặc biệt là kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, viết CV, tìm kiếm thơng tin việc
làm, phỏng vấn xin việc… giúp sinh viên có thể nhanh chóng có việc làm và thích
nghi với mơi trường Doanh nghiệp.
- Nhà trường nên tập trung đào tạo và khắc khe hơn trong môn Ngoại ngữ,
tin học để sinh viên nỗ lực và cố gắng. Yêu cầu khi ra trường, HSSV có thể sử
dụng được Tiếng Anh trong giao tiếp và có thể sử dụng CNTT ứng dụng vào thực
tế cơng việc (văn phòng, phần mềm ứng dụng…)
- Tăng cường tổ chức cho HSSV tham quan, tiếp cận thực tiễn. Đồng thời
rèn luyện tinh thần tự giác và kỷ luật cho sinh viên ngay từ khi còn ngồi trên ghế
nhà trường. Định hướng cho sinh viên lòng yêu nghề, hỗ trợ và tạo điều kiện cho
HSSV thực tập và làm việc đúng chuyên ngành được đào tạo.
- Nhà trường cần mở rộng và đẩy mạnh hỗ trợ sinh viên tìm kiếm thông tin
việc làm, nhất là công việc đúng chuyên ngành. Ngày hội việc làm cần được mở
rộng về quy mô lẫn chất lượng để đa dạng ngành nghề tuyển dụng, thu hút sinh
viên tham gia nhiều hơn.
Các góp ý của HSSV cho hoạt động đào tạo của nhà trường cũng đã góp
phần tơ vẽ thêm cho bức tranh chân dung cựu HSSV nhà trường sau khi tốt nghiệp.
Góp ý, có nghĩa là mong muốn nhà trường điiều chỉnh, thực hiện tốt hơn, hỗ trợ
HSSV nhiều hơn nhằm tạo được nguồn nhân lực chất lượng hơn, đáp ứng được yêu
cầu của đơn vị sử dụng lao động.

Tr. 13


II. Thực trạng về công tác bồi dưỡng, huấn luyện kỹ năng và hoạt động ngoại
khóa cho HSSV
1. Đánh giá chung
a) Quan điểm chỉ đạo

Trong tất cả các định hướng, chiến lược, kế hoạch của nhà trường đều thống
nhất quan điểm chung là hướng đến mục tiêu phát triển HSSV vừa hồng vừa
chuyên; nhà trường luôn tạo điều kiện cho các đơn vị tổ chức thực hiện các họat
động dành cho HSSV, động viên khuyến khích HSSV tham gia; ln quan tâm và
chỉ đạo sâu sát các hoạt động văn – thể - mỹ, hoạt động học thuật, các họat động
tình nguyện, cộng đồng và các hoạt động ngoại khóa khác.
b) Sự chủ động của các đơn vị và cá nhân
Khơng phải chỉ có Đồn thanh niên – Hội sinh viên, Phịng Cơng tác chính
trị HSSV hay Trung tâm Đào tạo nguồn nhân lực và Hợp tác Doanh nghiệp triển
khai các hoạt động cho HSSV. Các đơn vị khác trong trường, tùy chức năng nhiệm
vụ của mình cũng đã xây dựng kế hoạch hoạt động hướng tới việc phát triển kỹ
năng cho HSSV. Từng giảng viên cũng đã lồng ghép và hỗ trợ HSSV của mình
từng bước nâng cao các kỹ năng thông qua hoạt động giảng dạy, tư vấn.
c) Sự đa dạng các loại hình hoạt động
Các hoạt động giành cho HSSV ngày càng đa dạng, nhiều màu sắc, phát
triển về cả quy mô và chất lượng. Sinh viên hồn tồn có thể lựa chọn và tham gia
các hoạt động phù hợp. Qua các hoạt động này, sinh viên dù ở vai trò tham gia hay
tổ chức cũng đều có cơ hội học tập, rèn luyện, trau dồi các kỹ năng cần thiết để ứng
dụng vào quá trình làm việc sau này.
d) Một số tồn tại
- Hoạt động ngoại khóa cho HSSV rất đa dạng, phong phú. Tuy nhiên đơi
khi cịn thiếu sự liên kết chặt chẽ giữa các đơn vị và các hoạt động, dẫn đến tình
trạng trùng lịch tổ chức, trùng nội dung.
- Đa phần các hoạt động đều mang tính chất tự nguyện. Do đó, một số ít
HSSV năng động có điều kiện tham gia rất nhiều hoạt động khác nhau, trong khi
đó, những HSSV cịn thụ động hoặc chưa có sự quan tâm đúng mức sẽ khơng có
điều kiện tham gia, hoặc khơng chủ động tham gia.
- Một số hoạt động có khống chế số lượng HSSV tham gia, cho nên chưa
đáp ứng được nhu cầu của HSSV. Trong khi đó, một số HSSV được ưu tiên đăng
Tr. 14



ký tham gia thì chưa có ý thức trách nhiệm cao.Chưa có biện pháp và hình thức xử
lý với những trường hợp này.
- Chưa có hệ thống quản lý, ghi nhận và đánh giá quá trình tham gia hoạt
động ngoại khóa của HSSV. Cho nên, chưa có bức tranh tổng thể về kết quả hoạt
động, học tập và trau dồi kỹ năng.
2. Kết quả tổ chức thực hiện của các đơn vị trong hoạt động ngoại khóa,
bồi dưỡng kỹ năng cho HSSV
a) Đoàn thanh niên – Hội sinh viên
Đoàn thanh niên – Hội sinh viên với phong trào “Đồng hành với thành niên
lập thân, lập nghiệp” đã triển khai thực hiện một số họat động thiết thực.
- Đồng hành với thanh niên trong học tập, nâng cao trình độ học vấn, chuyên
môn nghiệp vụ, lập thân lập nghiệp:
+ Giảng viên trẻ báo cáo chuyên đề “Học tập chủ động” HSSV năm đầu tiên
nhằm định hướng cho đoàn viên thanh niên trường phương pháp chủ động trong việc
tiếp cận kiến thức từ cơ bản đến kiến thức chuyên ngành, sắp xếp thời gian hợp lý để
đạt hiệu quả học tập cao nhất.
+ Liên tịch với các khoa tổ chức hội thi học thuật, thu hút số lượng lớn lượt
đoàn viên thanh niên tham gia dự thi. Từ đó đã chọn ra các học sinh sinh đạt giải
cấp trường tham dự các cuộc thi tay nghề cấp Thành phố và đã đạt nhiều thành tích
nổi bật.
+ Vận động các nguồn hỗ trợ ngoài trường để trao cho HSSV các học bổng
kỹ năng, học bổng tài trợ khóa học ngoại ngữ.
+ Phối hợp với trung tâm Hướng nghiệp dạy nghề và giới thiệu việc làm
Thanh niên tổ chức Hành trình trang bị kỹ năng “Tác phong công nghiệp”.
- Thông tin và vận động đồn viên thanh niên tham gia các chương trình hướng
nghiệp, việc làm
- Đồng hành với thanh niên trong việc nâng cao sức khỏe, đời sống văn hóa
tinh thần, tổ chức rất nhiều các hoạt động giao lưu, các cuộc thi thể dục thể thao,

văn nghệ với sự tham gia đông đảo đoàn viên thanh niên
- Đồng hành với thanh niên trong việc nâng cao kỹ năng thực hành xã hội,
tập huấn chun mơn cho cán bộ Đồn – Hội; tổ chức lớp học kỹ năng. Phối hợp,
vận động đoàn viên thanh niên tham gia các lớp học kỹ năng như phương pháp học
Tr. 15


đại học hiệu quả, kỹ năng giao tiếp trước công chúng, kỹ năng định hướng cuộc
đời; các khoá học giáo dục sức khoẻ sinh sản…
- Quản lý, phối hợp quản lý các câu lạc bộ nhằm tạo sân chơi, rèn luyện kỹ
năng và trau dồi chun mơn.
b) Phịng Cơng tác chính trị - Học sinh sinh viên
- Triển khai thực hiện một số hội thi, cuộc thi về thể dục thể thao, văn hóa
văn nghệ, tìm hiểu hiến pháp – pháp luật.
- Phối hợp với các đơn vị, tuyên truyền vận động HSSV tham gia các hoạt
động ngoại khóa, hoạt động bồi dưỡng, huấn luyện kỹ năng…
- Tổ chức tuần sinh hoạt cơng dân (bắt buộc) cho tồn HSSV, giáo dục,
tuyên truyền đến HSSV các vấn đề về:
+ Phổ biến luật giáo dục, chiến lược phát triển giáo dục; tuyên truyền, phổ biến
pháp luật, phòng, chống tội phạm và các tệ nạn xã hội; Phòng, chống tác hại của trò
chơi trực tuyến có nội dung bạo lực và khơng lành mạnh; Giáo dục an tồn giao
thơng. Cơng tác đảm bảo an ninh, trật tự trong trường học; Về giáo dục về giới tính,
phịng, chống ma túy, tệ nạn mại dâm, phòng, chống HIV/AIDS; Luật phòng,
chống tác hại của thuốc lá…
+ Các văn bản, nghị quyết, chương trình hành động của Đảng và nhà nước;
+ Cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh;
+ Nói chuyện chuyên đề về biển đảo, biên giới…
c) Trung tâm Đào tạo Nguồn nhân lực và Hợp tác Doanh nghiệp
- Trung tâm thường xuyên và đều đặn tổ chức báo cáo các chuyên đề kỹ
năng. Từ tháng 9/2014 đến tháng 5/2015, Trung tâm đã tổ chức tổng cộng 07 buổi

tập huấn kỹ năng cho HSSV: Kỹ năng viết hồ sơ và phỏng vấn xin việc; kỹ năng
thuyết trình; kỹ năng giao tiếp ứng xử; kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức cơng việc;
kỹ năng làm việc nhóm; phương pháp kích hoạt con người phi thường trong bạn.
- Trung tâm cũng đã tìm kiếm đối tác, doanh nghiệp để tổ chức đưa HSSV
tham quan môi trường làm việc thực tế tại Doanh nghiệp. Từ tháng 9/2014 đến
tháng 5/2015, Trung tâm đã tổ chức tổng cộng 16 buổi cho HSSV tham quan.
d) Các Khoa
Các khoa chuyên môn cũng đã tổ chức và phối hợp tổ chức các buổi báo cáo
chuyên đề, kỹ năng, các cuộc thi chuyên môn.
Tr. 16


3. Mức độ hài lòng của HSSV và cựu HSSV về các hoạt động ngoại khóa,
bồi dưỡng kỹ năng
a) Thống kê tỉ lệ HSSV đã tham gia các họat động
Trong q trình học tập tại trường, HSSV có nhiều cơ hội tham gia các hoạt
động do nhà trường tổ chức. Tỉ lệ HSSV tham gia / được tham gia các chương
trình tham quan thực tế có tỉ lệ thấp nhất (15%) so với các hoạt động ngoại khóa
khác: tham gia ngày hội việc làm (65%); tham gia các khóa học chuyên đề, kỹ
năng, hội thảo (62%); tham gia hoạt động văn nghệ, thể thao (64%), tham gia các
hoạt động tình nguyện(56%).
Các hoạt động ngoại khóa HSSV đã tham gia
65%

64%

62%

56%
46%

15%
2%

Ngày hội việc Thể thao, văn Kỹ năng,
làm
nghệ
chuyên đề,
hội thảo

Khác

Hoạt động Làm bán thời Tham quan
tình nguyện
gian
thực tế

b) Mức độ hài lịng của HSSV về các hoạt động ngoại khóa, hỗ trợ bồi
dưỡng huấn luyện kỹ năng

STT

Mức độ hài lòng của

Chênh lệch

HSSV

giữa 2
nhóm đối
tượng


Nội dung so sánh

Mới TN

TN>01năm

(1)

(2)

(1)-(2)

1

Sự hài lịng của HSSV về chương
trình đào tạo

4.15

3.26

0.89

2

Sự hài lịng của HSSV về trình độ,

4.24


3.37

0.87

4.44

4.00

0.44

4.24

3.55

0.69

năng lực sư phạm của giảng viên
3

Sự hài lòng của HSSV về cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo

4

Sự hài lòng của HSSV về tài liệu,

Tr. 17


giáo trình

Sự hài lịng của HSSV về các chương
trình tham quan thực tập, hỗ trợ tiếp
cận thực tiễn

5
6

Sự hài lòng của HSSV về các hoạt
động ngoại khóa, huấn luyện kỹ năng

4.00

3.13

0.87

4.10

3.72

0.38

Bảng 7. Thống kê mức độ hài lòng của cựu HSSV

So sánh mức độ hài lòng
Mới TN
4.44

4.24


4

4.24
3.55

0.44

TN > 1 năm

Mức độ chênh lệch
4.15

3.37

4

3.72

3.26

0.87

0.69

4.1

3.13

0.89


0.87
0.38

Cơ sở vật chất, Tài liệu, giáo trình Trình độ, năng Chương trình
Hoạt động
Chương trình
trang thiết bị
lực của GV
đào tạo
ngoại khóa, kỹ
tham quan
năng
thực tập

Mức độ

So sánh mức độ hài lòng
5
4.5
4
3.5
3
2.5
2
1.5
1
0.5
0

Mới TN

TN > 1 năm

Yếu tố
Cơ sở vật Tài liệu, giáo Trình độ,
chất, trang
năng lực
trình
thiết bị
của GV

Chương Hoạt động Chương
trình đào
ngoại
trình tham
tạo
khóa, kỹ quan thực
năng
tập

Biểu đồ 7. So sánh mức độ hài lòng của cựu HSSV tốt nghiệp trên 1 năm và cựu
HSSV vừa tốt nghiệp
Tr. 18


* Nhận xét
- Sự hài lòng của cựu HSSV về các hoạt động của nhà trường ở mức khá cao
(cao nhất là 4.44 và thấp nhất 3.13 trên thang đo 5 mức).
- Yếu tố về “Chương trình hoạt động ngoại khóa, hỗ trợ bồi dưỡng, huấn
luyện kỹ năng” có mức chênh lệch thấp nhất, cho thấy chưa có sự biến đổi, điều
chỉnh nhiều.


Tr. 19


CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP
I. Giải pháp nâng cao ý thức và tâm lý sẵn sàng của HSSV đối với cơng tác bồi
dưỡng, huấn luyện kỹ năng
1. Phân tích
Mọi thứ sẽ thay đổi khi người trong cuộc mong muốn và quyết tâm thay đổi.
Muốn cải thiện và nâng cao kỹ năng cho sinh viên, thì yếu tố đầu tiên và quan trọng
nhất phải xuất phát từ chính ý thức, từ sự sẵn sàng và từ việc đặt mục tiêu phấn đấu
của sinh viên.
Đa phần HSSV chưa đánh giá hết được tầm quan trọng của yếu tố kỹ năng
đối với q trình hội nhập mơi trường doanh nghiệp và sự thành cơng trong nghề
nghiệp sau này của mình. Do đó, khi còn đang ngồi trên ghế nhà trườngHSSV chưa
sẵn sàng và chưa có động thái tích cực chuẩn bị cho hành trang vào đời. Các em
quá đặt nặng và đánh giá cao tầm quan trọng của kiến thức chuyên môn mà “quên”
dành thời gian cho các hoạt động ngoại khóa ngoài giờ lên lớp. Qua các họat động
này, HSSV được trải nghiệm những kiến thức, kỹ năng mà khơng có trường lớp
nào giảng dạy, các em có thể mở rộng mối quan hệ bạn bè, cải thiện được kỹ năng
giao tiếp, ứng xử, biết cách làm việc nhóm, biết cách giải quyết các vấn đề phát
sinh, biết cách tổ chức cơng việc, lập kế hoạch khả thi… Và khi đó, các em sẽ
mạnh dạn và vững chãi bước vào đời, sẽ thích nghi nhanh chóng mơi trường làm
việc mới.
Tóm lại, sinh viên phải ln có ý thức tích cực vừa trong học tập lẫn hoạt
động ngoại khóa mới có thể trở thành một con người phát triển toàn diện, hài hịa.
Chun mơn là điều kiện cần, là kiến thức nền tảng để làm việc, nhưng kỹ năng
mới chìa khóa dẫn đến sự thành công trong
2. Giải pháp và biện pháp thực hiện
- Tổ chức báo cáo chuyên đề, cung cấp cho HSSV các thông tin về xu hướng

thị trường lao động, về xu thế đổi mới của xã hội, về những đòi hỏi và yêu cầu của
doanh nghiệp tuyển dụng. Từ đó, HSSV sẽ có ý thức tự giác học tập, rèn luyện, trau
dồi để hoàn thiện bản thân.
- Đẩy mạnh tổ chức các chương trình giao lưu, chia sẻ giữa HSSV với cựu
HSSV và doanh nghiệp về những kinh nghiệm và bài học thực tiễn. Khi đó, HSSV
có ý thực soi rọi lại bản thân mình, nhận dạng những thói quen chưa tốt, những tồn
tại, hạn chế của bản thân để phải thay đổi, khắc phục và bổ sung.

Tr. 20


- Đề xuất ưu tiên các nội dung báo cáo chuyên đề và giao lưu, chia sẻ: “Sinh
viên tự tin hội nhập môi trường doanh nghiệp”; “Thông tin và xu hướng của thị
trường lao động”; “Lao động trẻ - Cơ hội và thách thức”…
- Để nâng cao ý thức và sự sẵn sàng trong HSSV, cần phải thực hiện nhiều
biện pháp đồng bộ, kịp thời, thường xuyên. Nó phải vừa mang tính khích lệ, động
viên, khuyến khích nhưng trong trường hợp cần thiết phải nên “bắt buộc”. Đề xuất
hai hình thức triển khai hoạt động rất đơn giản, dễ thực hiện nhưng lại rất hiệu quả.
Nó trực quan, tác động trực tiếp và tức thời vào suy nghĩ và nhận thức của HSSV.
- Ở giai đoạn khi mà một bộ phận HSSV còn thiếu ý thức tự giác và sự chủ
động, cần phải duy trì song song hình thức động viên khuyến khích và bắt buộc.
Cần phải ghi nhận tinh thần, thái độ khi tham gia các hoạt động. Có đánh giá, khen
thưởng các trường hợp điển hình và cũng phải có hình thức xử lý đối với những
trường hợp có ý thức chưa tốt (khơng đăng ký, khơng tham gia, không nghiêm túc
khi tham gia…)
II. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động qua công tác phối hợp nhằm phát
huy vai trò của đơn vị và nâng cao hiệu quả hoạt động
1. Phân tích
- Mỗi đơn vị có chức năng nhiệm vụ khác nhau, có nguồn lực và thế mạnh
cũng khác nhau.

- Công tác bồi dưỡng huấn luyện kỹ năng cho HSSV, cơng tác tổ chức hoạt
động ngoại khóa cho HSSV tham gia cần sự chung tay của nhiều cá nhân, đơn vị
thì sẽ đạt được kết quả tốt hơn, đồng bộ và tồn diện hơn. Nếu khơng phối hợp, hợp
tác thì sẽ dẫn tới tình trạng hoạt động riêng lẻ, trùng lặp, thiếu chuyên nghiệp và
chưa thật sự hiệu quả.
2. Giải pháp và biện pháp thực hiện
- Xây dựng kế hoạch liên tịch giữa các đơn vị nhằm khai thác tối đa thế
mạnh theo đúng chức năng nhiệm vụ của từng đơn vị; các đơn vị chủ động phối
hợp với tinh thần hợp tác cao trong từng kế hoạch cụ thể.
-Cần phải tổng hợp, thống kê, phân loại các dạng hoạt động HSSV từ tất cả
các đơn vị trực thuộc trường; cần phải thống nhất quy trình tổ chức hoạt động, đánh
giá kết quả, lưu trữ hồ sơ dữ liệu hoạt động của HSSV.

Tr. 21


III. Giải pháp đa dạng hóa loại hình hoạt động trong HSSV, tạo điều kiện cho
tồn HSSV có cơ hội được bồi dưỡng huấn luyện kỹ năng
1. Phân tích
- Mỗi HSSV có trình độ, năng lực, sở trường, sở thích và định hướng khác
nhau về nghề nghiệp. Do đó, HSSV có nhu cầu tự tổ chức và được tham gia các
hoạt động ngoại khóa cũng khác nhau. Mỗi hoạt động sẽ có mỗi tác dụng, vun đắp
thêm cho kỹ năng của sinh viên, ứng dụng vào quá trình làm việc sau này.
- Mỗi đơn vị, ngoài việc tham gia phối hợp với các đơn vị khác để tăng
cường công tác bồi dưỡng, huấn luyện cho HSSV của mình, cũng cần phải triển
khai một số hoạt động đặc thù, phù hợp với từng nhóm đối tượng HSSV.
- Việc nhà trường đứng ra tổ chức hoạt động cho toàn bộ HSSV của trường
cũng sẽ bị hạn chế về thời gian, và phân loại đối tượng. Cho nên ngoài việc được
tham gia họat động do trường tổ chức, HSSV cần được “trao quyền”, tạo điều kiện
để tự hoạt động.

2. Giải pháp và biện pháp thực hiện
- Giám sát chặt chẽ, định hướng và hỗ trợ tối đa cho hoạt động của các câu
lạc bộ HSSV. HSSV sẽ được trực tiếp xây dựng kế hoạch, tổ chức công việc, triển
khai hoạt động; được làm việc nhóm với nhau, được giao tiếp và giải quyết các tình
huống cụ thể; được mở rộng các mối quan hệ… Đây chính là cơ hội quý giá giúp
HSSV thực hành, điều chỉnh và từng bước hoàn thiện kỹ năng làm việc của mình.
IV. Giải pháp tích hợp, lồng ghép, đồng hành cùng HSSV từng bước cải
thiện, nâng cao kỹ năng làm việc thông qua hoạt động học tập và đánh giá rèn
luyện
1. Phân tích
- Hoạt động chính khóa và ngoại khóa khơng phải tách rời mà có mối liên hệ
chặt chẽ, bổ trợ cho nhau. Vấn đề dung hòa thời gian, hài hịa về phương pháp tích
hợp giữa các hoạt động chính khóa và ngoại khóa là một bài tốn khó cho HSSV
nếu khơng có sự dẫn dắt và hỗ trợ.
- Kết quả của hoạt động chính khóa thường sẽ được thể hiện bằng văn bằng,
chứng chỉ, bảng điểm. Kết quả hoạt động ngoại khóa hiện tại của HSSV chưa được
quản lý và ghi nhận đầy đủ.
- Trong mọi tình huống, trong mọi chương trình cần nên chú ý để có thể
lồng ghép khéo léo yêu cầu kỹ năng làm việc. Việc lồng ghép này sẽ giúp cho quá
Tr. 22


trình rèn luyện kỹ năng của sinh trở nên thường xuyên, liên tục và dần sẽ trở thành
thói quen tốt. Nó chỉ đơn giản là việc đến lớp đúng giờ, là việc dám đứng lên trước
đám đông phát biểu ý kiến hoặc phản biện, đặt câu hỏi, hay nó chỉ đơn thuần là
việc lắng nghe, khái quát, tổng hợp, phân tích tình huống… Tất cả đều tơ điểm, vun
đắp thêm cho q trình tích lũy kỹ năng của sinh viên.
2. Giải pháp và biện pháp thực hiện
- Song song với việc học lý thuyết, HSSV cần được giảng viên liên hệ thực
tiễn, được tham quan thực tế tại doanh nghiệp, được đại diện từ các doanh nghiệp

chia sẻ cụ thể.
- Phương pháp giảng dạy của HSSV cần đòi hỏi yêu cầu HSSV phải làm
việc nhóm nhiều hơn, mạnh dạn trong giao tiếp, biết đặt câu hỏi, biết thuyết trình,
có khả năng tự học.
- Do khơng thể đưa vào chương trình chính khóa các mơn học về kỹ năng
mềm, nên nhà trường cần có các quy định ràng buộc cho HSSV việc tự trang bị
(đăng ký tham gia) các buổi học tập, buổi huấn luyện tập huấn kỹ năng.
- Xây dựng cơ chế đánh giá kết quả rèn luyện HSSV dựa trên việc tham gia,
ý thức thái độ khi tham gia và đánh giá kết quả sau khi tham gia
V. Giải pháp đưa công tác bồi dưỡng kỹ năng vào chương trình sinh hoạt cơng
dân bắt buộc đối với HSSV
1. Phân tích
- Trước mỗi đầu năm học, Bộ giáo dục và đào tạo đều có quy định về nội
dung tuyên truyền, sinh hoạt với HSSV. Thực tế cho thấy có rất nhiều nội dung,
khó có thể chuyển tải đầy đủ đến HSSV qua hình thức báo cáo. Trong khi đó, từng
đối tượng HSSV (HS/SV; năm đầu / năm cuối; khối ngành kinh tế/kỹ thuật..) sẽ cần
có thêm những kiến thức và nội dung đặc thù chuyên biệt.
- Có một số nội dung mang tính chất lặp lại trong chương trình sinh hoạt
công dân qua các năm; một số nội dung không thực sự phải chuyển tải trọn vẹn nội
dung đến HSSV. Do vậy cần phải có sự nghiên cứu để từng bước điều chỉnh, thay
đổi cho phù hợp và tạo sự hứng thú cho HSSV khi tham gia.
2. Giải pháp và biện pháp thực hiện
- Thay đổi hình thức tuyên truyền các nội dung về kiến thức pháp luật, phổ
biến các văn bản, nghị quyết: Một số nội dung có thể yêu cầu HSSV tự nghiên cứu,
theo sự cung cấp tài liệu của nhà trường (có sự tóm tắt, đi vào trọng tâm các nội
Tr. 23


×