BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN TÀI CHÍNH
PHÂN TÍCH KHÁI QT BÁO CÁO TÀI
CHÍNH CƠNG TY TNHH MTV SX- TM- DV
QUẦN ÁO MAY SẴN- VẢI- SỢI- THÚ NHỒI
BÔNG THANH XN
Ngành: TÀI CHÍNH-THƯƠNG MẠI
Chun ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Nhóm sinh viên thực hiện:
Họ và tên SV: Nguyễn Thị Như Quỳnh
MSSV: 2011195118
Lớp: 20DTCA3
Họ và tên SV: Huỳnh Ngọc Phương Thảo
MSSV: 2011192323
Lớp: 20DTCA3
Họ và tên SV: Đào Việt Thắng
MSSV: 2011194820
Lớp: 20DTCA3
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN TÀI CHÍNH
PHÂN TÍCH KHÁI QT BÁO CÁO TÀI
CHÍNH CƠNG TY TNHH MTV SX- TM- DV
QUẦN ÁO MAY SẴN- VẢI- SỢI- THÚ NHỒI
BÔNG THANH XUÂN
Ngành: TÀI CHÍNH-THƯƠNG MẠI
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: VÕ TƯỜNG OANH
LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của nhóm, được xuất phát từ
u cầu phát sinh trong cơng việc để hình thành hướng nghiên cứu. Các số liệu có nguồn
gốc rõ ràng tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận văn được thu thập
được trong quá trình nghiên cứu là trung thực.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 12 năm 2022
Nhóm thực hiện đồ án
Nguyễn Thị Như Quỳnh
Huỳnh Ngọc Phương Thảo
Đào Việt Thắng
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại Học Cơng Nghệ TP. Hồ Chí Minh cùng
với sự nổ lực, cố gắng học hỏi và sự giảng dạy tận tình của các giảng viên khoa tài chính
thương mại, em đã tiếp thu và tích lũy rất nhiều kiến thức. Để củng cố những kiến thức đã
học ở trường vào thực tế, em được thực tập tại công ty TNHH MTV SX-TM-DV Quần Áo
May Sẵn-Vải-Sợi-Thú Nhồi Bông Thanh Xuân.
Trong khoảng thời gian thực tập công ty giúp đỡ, tạo điều kiện và hướng dẫn nhiệt
tình từ ban giám đốc, phịng kế tốn tài vụ đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc thực tế với
tình hình tài chính của Q cơng ty.
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gởi lời cảm ơn đến:
- Ban Giám Đốc cùng tồn thể Cán Bộ Nhân Viên của cơng ty TNHH MTV SX-TMDV Quần Áo May Sẵn-Vải-Sợi-Thú Nhồi Bông Thanh Xuân đã tạo điều kiện cho em thực
tập và làm việc tại công ty. Đặc biệt là anh Nguyễn Quốc Đạt phịng Kế Tốn tài vụ đã
nhiệt tình giúp đỡ trong suốt q trình thực tập, cung cấp thơng tin tài liệu để em hoàn
thành tốt đề tài này.
- Giảng Viên hướng dẫn cô Võ Tường Oanh đã tận tình hướng dẫn và góp ý kiến q
báu giúp em hồn thành tốt đề tài này.
- Q thầy cơ khoa Tài Chính Thương Mại cùng thầy cơ trường Đại Học Công Nghệ
đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập.
Trong thời gian hồn thành đề tài này em đã có nhiều sự cố gắng và nổ lực nhưng
không tránh khỏi sự sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ Ban Giám
Đốc và Q Thầy cơ để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 12 năm 2022
Nhóm thực hiện đồ án
Nguyễn Thị Như Quỳnh
Huỳnh Ngọc Phương Thảo
Đào Việt Thắng
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên GVHD : VÕ TƯỜNG OANH
Học hàm/học vị : Thạc sỹ
Đơn vị công tác : Khoa Tài Chính – Thương Mại (Hutech)
NHẬN XÉT VỀ Q TRÌNH KIẾN TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên SV: Nguyễn Thị Như Quỳnh
MSSV: 2011195118
Lớp: 20DTCA3
Họ và tên SV: Huỳnh Ngọc Phương Thảo
MSSV: 2011192323
Lớp: 20DTCA3
Họ và tên SV: Đào Việt Thắng
MSSV: 2011194820
Lớp: 20DTCA3
Thời gian kiến tập: Từ 17/09/2022 đến 14/11/2022
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết đồ án theo quy định:
☐ Tốt
☐ Khá
☐ Trung bình
☐ Khơng đạt
2. Thường xun liên hệ và trao đổi chun mơn với giảng viên hướng dẫn:
☐ Thường xun
☐ Ít liên hệ
☐ Không
3. Đồ án đạt chất lượng theo yêu cầu:
☐ Tốt
☐ Khá
☐ Trung bình
☐ Khơng đạt
TP. HCM, ngày...tháng...năm 2022
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
Đơn vị kiến tập: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………………….
Email: ………………………………………………………………………………………..
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH KIẾN TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên SV:……………………….………..MSSV:………………………..Lớp:…………
Họ và tên SV:……………………….………..MSSV:………………………..Lớp:…………
Họ và tên SV:……………………….………..MSSV:………………………..Lớp:…………
Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ …………… đến …………………………………………...
Tại bộ phận thực tập:…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
Trong quá trình kiến tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
Tốt
Khá
Không đạt
Trung bình
2. Số buổi kiến tập thực tế tại đơn vị:
>3 buổi/tuần
1-2 buổi/tuần
ít đến đơn vị
3. Báo cáo kiến tập phản ánh được quy trình/nghiệp vụ hoạt động của đơn vị:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chun ngành:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
TP. HCM, Ngày …..tháng .... năm 201…
Đơn vị kiến tập
(ký tên và đóng dấu)
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 4
1/ Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 4
2/ Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 4
3/ Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 5
4/ Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 5
5/ Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 6
6/ Kết quả đạt được ................................................................................................. 6
7/ Bố cục đề tài ........................................................................................................ 6
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .................................................................... 7
DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV SX- TMDV QUẦN ÁO MAY SẴN- VẢI- SỢI- THÚ NHỒI BÔNG THANH XUÂN ........ 9
1.1 Giới thiệu chung về quá trình hình thành và phát triển .................................. 9
1.2.
Chức năng và lĩnh vực hoạt động ............................................................... 9
1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH MTV SX-TM-DV Quần Áo May
Sẵn Vải-Sợi-Thú Nhồi Bông Thanh Xuân ............................................................ 10
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................... 10
1.3.2. Nhiệm vụ của các bộ phận ........................................................................... 10
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH
MTV SX- TM- DV QUẦN ÁO MAY SẴN- VẢI- SỢI- THÚ NHỒI BÔNG
THANH XUÂN........................................................................................................ 12
2.1.Cơ sở lý luận chung về phân tích báo cáo tài chính ....................................... 12
2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa và mục đích của phân tích báo cáo tài chính .............. 12
2.1.2. Nhiệm vụ, mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính .................................. 14
2.1.3. Tài liệu và phương pháp phân tích báo cáo tài chính................................. 15
2.1.4. Phân tích khái quát báo cáo tài chính ......................................................... 16
2.2. Phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH MTV SX- TM- DV QUẦN ÁO
MAY SẴN- VẢI- SỢI- THÚ NHỒI BÔNG THANH XUÂN............................... 21
2.2.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty ................................ 21
2.2.2. Phân tích sự biến động của bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty ............................................................................................................................. 28
2.2.3. Phân tích các tỷ số tài chính của công ty ..................................................... 36
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV SX- TM- DV QUẦN ÁO MAY
SẴN- VẢI- SỢI- THÚ NHỒI BÔNG THANH XUÂN .......................................... 47
3.1. Nhận xét về tình hình hoạt động của cơng ty TNHH MTV SX-TM-DV Quần
Áo May Sẵn- Vải-Sợi-Thú Nhồi Bông Thanh Xuân............................................. 47
3.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................... 47
3.1.2. Về tình hình tài chính của cơng ty ty TNHH MTV SX-TM-DV Quần Áo
May Sẵn- Vải-Sợi-Thú Nhồi Bông Thanh Xuân .................................................. 48
3.2. Kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại cơng ty TNHH MTV
SX-TM-DV Quần Áo May Sẵn- Vải-Sợi-Thú Nhồi Bông Thanh xuân ............... 49
3.2.1. Đối với doanh thu ......................................................................................... 49
1. 3.2.2. Đối với chi phí .................................................................................... 49
3.2.3. Kiến nghị về chính sách và mơ hình quản lý công ty .................................. 50
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 54
LỜI GIỚI THIỆU
1/ Lý do chọn đề tài
Trong thời điểm hiện tại, môi trường kinh doanh đã thay đổi nhanh chóng để
hịa vào một nền kinh tế ngày càng hội nhập và mở cửa. Trong xu thế tồn cầu hóa
đó, thị trường ngày càng sôi động, số lượng doanh nghiệp cũng liên tục gia tăng.
Từ đó, để đánh giá hiệu quả của các doanh nghiệp và so sánh giữa các doanh nghiệp
cùng ngành, người ta quan tâm đến các thông tin được cơng bố trên Báo cáo tài
chính (BCTC). Thơng tin được đưa ra đòi hỏi các số liệu kế tốn phải được minh
bạch và cơng khai, thể hiện chính xác kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó
kế tốn đã trở thành một phần khơng thể thiếu trong nền kinh tế, để đáp ứng nhu
cầu đó thì những sinh viên học kế toán cần phải được trau dồi, nghiên cứu kiến
thức về kế tốn, một trong số đó là hiểu và phân tích BCTC.
Báo cáo tài chính là một thuật ngữ vô cùng quen thuộc với các sinh viên ngành
tài chính. Phân tích BCTC là phương pháp phổ biến nhất, không thể không dùng
tới để đánh giá kết quả hoạt động của một doanh nghiệp, giúp người quản lý thấy
rõ được các ưu nhược điểm của công ty mình để đưa ra các phương án gia tăng
chất lượng hoạt động đồng thời giảm thiểu các rủi ro tài chính. BCTC cịn giúp
cho các đối tượng quan tâm bên ngồi DN như kiểm tốn, nhà đầu tư, các cơ quan
nhà nước đánh giá về khả năng tài chính và việc hoàn thành các nghĩa vụ của DN
để đưa ra các quyết định kinh tế. Nói cách khác, phân tích BCTC là phương pháp
tất yếu để đánh giá sức khỏe của mọi doanh nghiệp.
Ý nghĩa của Báo cáo tài chính không đơn thuần chỉ là các con số thể hiện giá trị
tài sản, nguồn vốn, lợi nhuận,.. người phân tích BCTC ngoài việc đọc và hiểu ý nghĩa
của các con số hiển thị, còn phải so sánh số liệu giữa các năm để đánh giá tình hình
phát triển, tính tốn các chỉ số tài chính để phân tích khả năng kinh tế, dự kiến tiềm
năng phát triển trong tương lai. Phân tích BCTC là căn cứ quan trọng để chủ doanh
nghiệp ra phương án quản trị; nhà đầu tư, nhà cung cấp, khách hàng ra quyết định hợp
tác sinh lợi; cơ quan nhà nước kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ...
Hiểu được tầm quan trọng của BCTC và phân tích BCTC, em đã chọn đề tài
đồ án tài chính “Phân tích Báo cáo khái qt tài chính cơng ty TNHH MTV SXTM-DV Quần Áo May Sẵn Vải-Sợi-Thú Nhồi Bông Thanh Xuân” với mong muốn
được rèn luyện thêm về các kiến thức chun mơn, khả năng phân tích BCTC, từ
đó có thể đánh giá tổng quát thực trạng tài chính, hiệu quả kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp.
2/ Mục tiêu nghiên cứu
-
Tìm hiểu thông tin về công ty TNHH MTV SX-TM-DV Quần Áo May
Sẵn Vải-Sợi-Thú Nhồi Bơng Thanh Xn: Q trình hình thành và phát triển,
lĩnh vực hoạt động, cơ cấu bộ máy tổ chức, bộ máy kế tốn, quy trình hoạt động
và các chính sách bán hàng.. Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu để đánh giá
hiệu quả hoạt động của công ty.”
- “Nắm vững lý thuyết về phân tích Báo cáo tài chính: Các khái niệm, mục
tiêu của phân tích Báo cáo tài chính.”
- Đánh giá thực trạng tài chính thơng qua các số liệu trên Báo cáo tài chính
giai đoạn 2019-2021 của công ty TNHH MTV SX-TM-DV Quần Áo May Sẵn
Vải-Sợi-Thú Nhồi Bơng Thanh Xn. Phân tích các chỉ số tài chính như các tỷ số
thanh tốn, tỷ số hoạt động và tỷ số sinh lời của doanh nghiệp.
- Nhận xét chung về những vấn đề tài chính, đưa ra các kiến nghị giúp DN
nâng cao hiệu quả hoạt động.
3/ Đối tượng nghiên cứu
BCTC năm 2019, 2020, 2021 của công ty TNHH MTV SX-TM-DV Quần
Áo May Sẵn Vải-Sợi-Thú Nhồi Bông Thanh Xn. Bao gồm:
•
•
•
“Bảng cân đối kế tốn”
“Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh”
“Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”
4/ Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tìm kiếm, tập hợp và xử lý số liệu: Thu thập các số liệu của
BCTC qua các năm. Sử dụng các hình thức như biểu đồ, đồ thị, bảng và Excel để
phân loại và xử lý các số liệu.
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo qua sách vở,
các bài viết về phân tích BCTC.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát tình hình thực tế tại cơng ty, tìm
hiểu về các thơng tin của cơng ty như bộ máy tổ chức, quá trình vận hành… Đặt
câu hỏi cho các nhân viên kế toán về hiệu quả hoạt động của công ty, lý giải sự
biến động của một số khoản mục.
- Phương pháp thu thập, so sánh và phân tích BCTC: Phân loại và sắp xếp các
số liệu của từng khoản mục theo từng năm để nhìn thấy sự thay đổi, phân tích các
khoản mục nhỏ để xác định tỷ lệ tác động đến các khoản mục lớn. Sử dụng các
cơng thức để tính các chỉ số tài chính, kết nối các dữ liệu để đánh giá tiềm lực kinh
tế của doanh nghiệp
5/ Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Thực hiện nghiên cứu tại công ty TNHH MTV SXTM-DV Quần Áo May Sẵn Vải-Sợi-Thú Nhồi Bông Thanh Xuân, tọa lạc tại số
18/4 Đường Bà Điểm 10, Ấp Nam Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Mơn, Thành phố
Hồ Chí Minh.
- Phạm vi thời gian: Thời gian thực hiện đề tài từ 17/09/2022 đến 14/11/2022.
Thời gian lập báo cáo tài chính được phân tích trong bài là năm 2019, 2020, 2021.
6/ Kết quả đạt được
- Vận dụng các kiến thức kế toán đã học vào thực tế. Tích lũy kinh nghiệm
làm việc trong mơi trường năng động, hiểu được quy trình cơng tác kế tốn và
cơng việc cụ thể của từng nhân viên kế toán.
- Tiếp thu rèn luyện và nâng cao kiến thức về Báo cáo tài chính. Nắm được
các phương thức phân tích BCTC, từ đó có thể đưa ra các đánh giá về hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp.
- “Nâng cao khả năng phân tích, suy luận, so sánh, tư duy phản biện.. để đưa
ra các kiến nghị giúp phát triển điểm mạnh, hạn chế điểm yếu cho doanh nghiệp.
7/ Bố cục đề tài
Nội dung của khóa luận ngồi phần mở đầu và kết luận gồm 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH MTV SX-TM-DV Quần
Áo May Sẵn Vải-Sợi-Thú Nhồi Bông Thanh Xuân.
Chương 2: Cơ sở lý luận về phân tích BCTC.
Chương 3: Phân tích BCTC tại công ty TNHH MTV SX-TM-DV Quần Áo
May Sẵn Vải-Sợi-Thú Nhồi Bông Thanh Xuân.
Chương 4: Nhận xét – Kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại
công ty TNHH MTV SX-TM-DV Quần Áo May Sẵn Vải-Sợi-Thú Nhồi Bông
Thanh Xuân.
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 1:Tỷ lệ giữa các khoản phải thu và nguồn vốn .......................................................................... 37
Bảng 2:Tỷ số nợ ................................................................................................................................... 37
Bảng 3:Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền mặt ................................................................................... 38
Bảng 4:Khả năng thanh toán hiện thời ............................................................................................... 38
Bảng 5:Tỷ số khả năng thanh tốn nhanh .......................................................................................... 39
Bảng 6:Vịng quay hàng tồn kho ..................................................................................................... 40
Bảng 7:Vòng quay các khoản phải thu ............................................................................................... 40
Bảng 8:Vòng quay các khoản phải thu ........................................................................................... 41
Bảng 9:Vòng quay tổng tài sản ........................................................................................................... 42
Bảng 10:Vòng quay vốn chủ sở hữu ................................................................................................... 42
Bảng 11:Vòng quay vốn chủ sở hữu .................................................................................................. 43
Bảng 12:Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu ............................................................................................ 43
Bảng 13:Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu ............................................................................................ 44
Bảng 14:Tỷ số lợi nhuận trước thuế và lãi vay so với tổng tài sản ..................................................... 45
Bảng 15:Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản ................................................................................. 46
Biểu đồ 1: Tổng tài sản và tổng nguồn vốn của công ty qua 3 năm.................................................... 22
Biểu đồ 2: Tài sản ngắn hạn qua 3 năm .............................................................................................. 23
Biểu đồ 3:Vốn bằng tiền qua 3 năm .................................................................................................... 23
Biểu đồ 4:Các khoản phải thu ngắn hạn qua 3 năm........................................................................... 24
Biểu đồ 5:Hàng tồn kho qua 3 năm..................................................................................................... 25
Biểu đồ 6:Tài sản dài hạn qua 3 năm .................................................................................................. 25
Biểu đồ 7:Nợ phải trả qua 3 năm ........................................................................................................ 27
Biểu đồ 8:Vốn chủ sở hữu qua 3 năm ................................................................................................. 28
Biểu đồ 9:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua 3 năm ........................................................ 29
Biểu đồ 10:Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ qua 3 năm ........................................... 30
Biểu đồ 11:Giá vốn hàng bán qua 3 năm ............................................................................................ 30
Biểu đồ 12:Doanh thu hoạt động tài chính qua 3 năm ....................................................................... 31
Biểu đồ 13:Chi phí tài chính qua 3 năm ............................................................................................. 32
Biểu đồ 14:Chi phí quản lý kinh doanh qua 3 năm ............................................................................ 33
Biểu đồ 15:Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh qua 3 năm .................................................... 33
Biểu đồ 16:Tổng lợi nhuận trước thuế qua 3 năm .............................................................................. 34
Biểu đồ 17:Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp qua 3 năm .............................................................. 35
Biểu đồ 18:Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp qua 3 năm ................................................. 36
DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
SXKD: Sản xuất kinh doanh
GTGT, VAT: Giá trị gia tăng
TSCĐ: Tài sản cố định
VCSH: Vốn chủ sở hữu
BCĐKT: Bảng cân đối kế toán
BCĐTK: Bảng cân đối tài khoản
TSNH: Tài sản ngắn hạn
NCC: Nhà cung cấp
HTK: Hàng tồn kho
BCTC: Báo cáo tài chính”
BCKQHĐKD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
DN: Doanh nghiệp
BCLCTT: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
DT: Doanh thu
CP: Chi phí”
GVHB: Giá vốn hàng bán
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
LN: Lợi nhuận
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
MTV SX- TM- DV QUẦN ÁO MAY SẴN- VẢI- SỢI- THÚ
NHỒI BƠNG THANH XN
1.1 Giới thiệu chung về q trình hình thành và phát triển
Tên công ty: Công ty TNHH MTV SX-TM-DV Quần Áo May Sẵn Vải-Sợi-Thú
Nhồi Bông Thanh Xuân.
Giám đốc và đại diện pháp luật: Đào Kim Thanh
Loại hình DN: Công ty TNHH
Địa chỉ: 18/4 Đường Bà Điểm 10, Ấp Nam Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Mơn,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Mã số thuế: 0316831138
Điện thoại: 0908392394
Fax: 02837924158
Email:
Vốn kinh doanh : 15.000.000.000 Đồng
Lĩnh vực kinh doanh: buôn bán vải, hàng may sẵn, giày dép
1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động
Trong thời đại công nghệ ngày càng phát triển, dịch vụ may mặc đã trở thành một
nhu cầu tất yếu của con người. Quần áo, giày dép được coi là các vật dụng không thể
thiếu trong cuộc sống sinh hoạt bình thường. Khơng chỉ là nhu cầu tất yếu trong đời
sống, mọi DN, tổ chức thuộc mọi lĩnh vực cũng đều có nhu cầu ăn mặc.
Cơng ty TNHH MTV SX-TM-DV Quần Áo May Sẵn Vải-Sợi-Thú Nhồi Bông
Thanh Xuân hoạt động trong lĩnh vực buôn bán vải, hàng may sẵn, giày dép, là nhà
phân phối một số các sản phẩm tại thành phố Hồ Chí Minh.
1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH MTV SX-TM-DV Quần Áo
May Sẵn Vải-Sợi-Thú Nhồi Bông Thanh Xuân
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1: Hệ thống tổ chức quản lý
1.3.2. Nhiệm vụ của các bộ phận
- Giám đốc: Giám đốc, đại diện pháp luật và cũng là người thành lập công ty là chú Đào
Kim Thanh. Chú là người trực tiếp quản lý điều hành và ra các quyết định kinh doanh,
quản lý, theo dõi quá trình vận hành của các bộ phận, là người đưa ra các chiến lược quyết
định sự phát triển của DN.
Phó Giám đốc: Phó Giám đốc đóng vai trò hỗ trợ cho Giám đốc về quản lý và điều
hành các hoạt động của công ty. Được ủy quyền chịu trách nhiệm về hoạt động nhập kho
và xuất kho hàng hóa, được phép ra quyết định trong phạm vi cửa hàng và kho hàng của
công ty.
- Bộ phận Kế tốn: Kế tốn là một bộ phận khơng thể thiếu trong doanh nghiệp. Tổ chức
cơng tác kế tốn tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp có những bước phát triển ổn định. Nhiệm
vụ của bộ phận kế toán: Thu nhận, nhập liệu và kiểm tra các chứng từ phát sinh hằng
ngày, kiểm soát tất cả các hoạt động liên quan đến tài chính. Tổng hợp số liệu lên các báo
cáo hàng tháng. Kiểm sốt doanh thu, chi phí, theo dõi và thu hồi, thanh tốn cơng nợ cho
khách hàng và nhà cung cấp.
- Bộ phận Kinh doanh: Thực hiện công tác bán hàng thơng qua các hình thức: bán hàng
trực tiếp, giao dịch qua điện thoại. Tiếp nhận các đơn hàng từ khách hàng sỉ và các nhà
thầu xâu dựng. Bộ phận kinh doanh cũng đồng thời thực hiện công tác giao hàng. Nhân
viên giao hàng nhận hóa đơn và bảng kê, kiểm tra sự chính xác với các hàng hóa tương
ứng. Có trách nhiệm giao hàng tận nơi tới các địa điểm mà khách hàng yêu cầu trong
thành phố, báo cáo kết quả sau khi giao hàng.
- Bộ phận Nhân sự: Thực hiện các cơng tác hành chính, quản lý bảo vệ các tài sản và thiết
bị của doanh nghiệp. Theo dõi việc thực hiện đúng các nội quy, quản lý chấm công và
tuyển dụng nhân sự ở các bộ phận, đảm bảo q trình vận hành hiệu quả và khơng bị gián
đoạn.
1.4.
Định hướng phát triển công ty
Công ty đã đặt ra những mục tiêu cụ thể, hướng đến quy mô phát triển đồng bộ và bền
vững. Chúng tôi chú trọng xây dựng và phát triển nền văn hóa doanh nghiệp chính quy,
nguồn nhân lực đa ngành, hịa nhập cùng xu thế phát triển chung, trở thành một công ty
đa dịch vụ, chất lượng uy tín và đảm bảo.
Trong nền kinh tế thị trường, Tồn Phát ln biết vị trí của mình để đưa ra định hướng
cho tương lai, phát triển các mối quan hệ, đồng thời, nắm bắt và phát triển kịp thời nhằm
phục vụ cho Kế hoạch từ năm 2020 - 2030.
+ Ổn định thị trường đã có
- Hiện tại, nâng cấp chất lượng và phát triển dịch vụ, đồng bộ hệ thống kỹ thuật và đào
tạo nguồn nhân lực, tập trung chăm sóc những khách hàng lớn và ổn định như các nhà
hàng, khách sạn, siêu thị tại các thành phố lớn.
+ Mở rộng thị trường
- Công ty sẽ mở các đợt tham quan học hỏi các mô hình kinh doanh ở các nước tiên tiến
như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.
- Mở văn phòng, chi nhánh đại diện tại các tỉnh thành, phát triển kinh doanh sang các
nước lân cận ( lập văn phòng đại diện) tại Lào, Campuchia…
- Xây dựng đội ngũ kỹ thuật viên & cơng nhân viên có kỹ thuật cao, lành nghề.
Tồn Phát định hướng phát triển Công ty theo hướng hiện đại, dựa trên một số thuộc tính
mang giá trị cốt lõi như trách nhiệm xã hội, sự đổi mới dựa trên khoa học, khuyến khích
khả năng sáng tạo của cá nhân. Cùng với đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, giàu
kinh nghiệm, phục vụ nhiệt tình chu đáo, chuyên nghiệp, quý khách sẽ hài lòng với chất
lượng sản phẩm và dịch vụ của Cơng ty chúng tơi.
CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG TỪ CÔNG TY:
* Sản phẩm chất lượng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
* Dịch vụ tư vấn lắp đặt giao hàng chu đáo.
* Bảo hành bảo trì nhanh chóng, linh kiện chính hãng.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CƠNG TY TNHH MTV SX- TM- DV QUẦN ÁO MAY SẴNVẢI- SỢI- THÚ NHỒI BÔNG THANH XUÂN
2.1.Cơ sở lý luận chung về phân tích báo cáo tài chính
2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa và mục đích của phân tích báo cáo tài chính
Khái niệm về báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là báo cáo một cách tổng hợp và trình bày một cách tổng qt,
tồn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, cơng nợ, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Báo cáo tài chính cịn phản ánh việc hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Phân tích báo cáo tài chính là q trình thu thập thơng tin xem xét, đối chiếu, so
sánh số liệu về tình hình tài chính hiện hành và quá khứ của công ty, giữa đơn vị và chỉ
tiêu bình qn nghành. Để từ đó có thể xác định được thực trạng tài chính và tiên đốn cho
tương lai về xu hướng tiềm năng kinh tế của công ty nhằm xác lập một giải pháp kinh tế,
điều hành, quản lý khai thác có hiệu quả, để được lợi nhuận như mong muốn.
Trên thực tế, tất cả các cơng việc ra quyết định, phân tích tài chính hay tất cả những
việc tương tự đều nhằm hướng vào tương lai. Do đó, người ta sử dụng các cơng cụ và kỹ
thuật phân tích báo cáo tài chính nhằm cố gắng đưa ra đánh giá có căn cứ về tình hình tài
chính tương lai của cơng ty, dựa trên phân tích tình hình tài chính trong q khứ và hiện
tại, và đưa ra ước tính tốt nhất về khả năng của những sự cố kinh tế trong tương lai.
Xuất phát từ các yêu cầu cần thiết trên, hệ thống báo cáo tài chính ban hành theo
quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 do Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ
kế tốn tài chính định kỳ bắt buộc doanh nghiệp phải lập và nộp, kèm theo các văn bản,
Thông tư, Chuẩn mực bổ sung đến Thông tư 20/2006/TT-BTC, Thông tư 21/2006/TT-
BTC ngày 20/03/2006, Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
Mẫu số B 01-DN
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số B 02-DN
- Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mẫu số B 03-DN
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Mẫu số B 09-DN
Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính
Cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thơng tin về tài chính cho chủ sở hữu,
người cho vay, nhà đầu tư, ban lãnh đạo công ty. Để họ có những quyết định đúng đắn
trong tương lai để đạt được hiệu quả cao nhất về tình hình thực tế của doanh nghiệp.
Đánh giá đúng thực trạng của công ty trong kỳ báo cáo về vốn, tài sản, mật độ, hiệu
quả của việc sử dụng vốn và tài sản hiện có tìm ra sự tồn tại và nguyên nhân của sự tồn tại
đó để có biện pháp phù hợp trong kỳ dự đốn.Để có những chính sách điều chỉnh thích hợp
nhằm đạt dược mục tiêu mà cơng ty đã đặt ra
Cung cấp thơng tin về tình hình huy động vốn, chính sách vay nợ, mật độ sử dụng
địn bẩy kinh doanh, địn bẩy tài chính với mục đích làm gia tăng lợi nuận trong tương lai.
Kết quả phân tích tài chính phục vụ cho những mục đích khác nhau, của nhiều đối tượng
sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính.
Mục đích của việc phân tích báo cáo tài chính
Đối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp: mối quan tâm hàng đầu
của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ để đảm bảo sự tồn tại và phát triển doanh
nghiệp. Ngồi ra, các nhà quản trị doanh nghiệp cịn quan tâm đến các mục tiêu khác như
tạo công ăn việc làm nâng cao chất lượng sản phẩm, đóng góp phúc lợi xã hội, bảo vệ mơi
trường v.v... Điều đó chỉ thực hiện được khi kinh doanh có lãi và thanh toán được nợ nần.
Đối với các chủ ngân hàng, những người cho vay, mối quan tâm của họ chủ yếu
hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, quan tâm đến báo cáo tài chính của
doanh nghiệp họ đặc biệt chú ý đến số lượng tiền tạo ra và các tài sản có thể chuyển đối
nhanh thành tiền. Ngồi ra, họ cịn quan tâm đến số lượng vốn của chủ sở hữu để đảm bảo
chắc chắn rằng các khoản vay có thể và sẽ được thanh tốn khi đến hạng.
Đối với các nhà đầu tư, sự quan tâm của họ hướng vào các yếu tố như rủi ro, thời
gian hồn vốn, mức tăng trưởng, khả năng thanh tốn vốn v.v... Vì vậy họ để ý đến báo
cáo tài chính là để tìm hiểu những thơng tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết
quả kinh doanh, khả năng sinh lời hiện tại và tương lai…
Đối với nhà cung cấp họ phải quyết định xem có cho phép doanh nghiệp sắp tới có được
mua hàng chịu hay khơng. Vì vậy họ phải biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp
hiện tại và thời gian sắp tới.
Đối với các cơ quan quản lý chức năng của nhà nước, các cổ đông, người lao động
v.v... mối quan tâm cũng giống như các đối tượng kể trên ở góc độ này hay góc độ khác.
Mối quan tâm của các đối tượng cũng như các quyết định của từng đối tượng chỉ phù hợp
và được đáp ứng khi tiến hành phân tích báo cáo tài chính.
2.1.2. Nhiệm vụ, mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính
Nhiệm vụ của phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính khơng chỉ là trách nhiệm nghĩa vụ đối với các nhà quản
trị, nhà đầu tư, cơ quan nhà nước mà còn là mang một nhiệm vụ quan trọng đối với chính
phủ nước nhà.Trong xu thế cạnh tranh ngày nay đòi hỏi các doanh nghiệp, các nhà quản
trị, các nhà lãnh đạo cần phải quan tâm nhiều hơn tới cộng đồng xã hội nó cịn là một sự
thể hiện quan tâm tới cộng đồng xã hội, thể hiện sự minh bạch công khai trong kinh doanh
tạo ra một thị trường kinh doanh lành mạnh công bằng.
Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính
Thứ nhất, mục tiêu ban đầu của việc phân tích báo cáo tài chính là nhằm để "hiểu
được các con số" hoặc để "nắm chắc các con số", tức là sử dụng các công cụ phân tích tài
chính như là một phương tiện hỗ trợ để hiểu rõ các số liệu tài chính trong báo cáo. Như
vậy, người ta có thể đưa ra nhiều biện pháp phân tích khác nhau nhằm để miêu tả những
quan hệ có nhiều ý nghĩa và chắt lọc thơng tin từ các dữ liệu ban đầu.
Thứ hai, do sự định hướng của cơng tác phân tích tài chính nhằm vào việc ra quyết
định, một mục tiêu quan trọng khác là nhằm đưa ra một cơ sở hợp lý cho việc dự đốn
tương lai. Trên thực tế, tất cả các cơng việc ra quyết định, phân tích tài chính hay tất cả
những việc tương tự đều nhằm hướng vào tương lai.
2.1.3. Tài liệu và phương pháp phân tích báo cáo tài chính.
Tài liệu phân tích
Tài liệu được sử dụng phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp là:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
+ Bảng cân đối kế tốn:
Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là một phương pháp kế tốn, là một báo cáo tài chính chủ
yếu phản ánh tổng qt tồn bộ tài sản và nguồn hình thành nên tài sản hiện có của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD) là báo cáo tài chính phản ánh tổng
qt tình hình và kết quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ
như doanh nghiệp đối với nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí v.v... trong một kỳ báo
cáo.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) là báo cáo tài chính phản ánh việc hình thành và sử
dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thông tin phản ánh trong
bảng cung cấp cho các đối tượng sử dụng thơng tin có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra
tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra trong các hoạt động của doanh nghiệp.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính:
Thuyết minh báo cáo tài chính (TMBCTC) là một báo cáo tổng hợp được sử dụng để giải
thích và bổ sung thơng tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính
của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác chưa trình bày rõ ràng,
chi tiết và cụ thể được.
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính
Đối với cơng ty khi áp dụng các phương pháp phân tích báo cáo tài chính chủ yếu
tập trung vào các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính. Để thực hiện đuợc điều này, thì việc
phân tích báo cáo tài chính một cách cụ thể và rõ nét theo những phương pháp sau:
Thiết lập các báo cáo tài chính khi phân tích thì phân tích theo dạng so sánh theo
chiều ngang, theo chiều dọc để có thể đánh giá một cách tổng quan về sự tăng giảm hay
tốc độ thay đổi của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính cơng ty cần phân tich.
Đánh giá, so sánh các tỷ lệ tài chính khi đã phân tích, chỉ ra sự bién động của các tỷ
số theo thời gian, so sánh sự thay đổi giữa các kỳ khác nhau như thế nào, tốc độ biến động
cao hay thấp.
Thiết lập các dãy số theo thời gian tuỳ theo quy mơ phân tích, kế quả phân tích có
thể minh hoạ trên đồ thị để đưa ra được các dự báo cần thiết giúp cho việc đưa ra các quyết
định quản trị.
Thiết lập các mối quan hệ dự báo về các chỉ số tài chính, chỉ ra mối liên quan giữa
chỉ tiêu trên báo cáo tài chính và các báo cáo tài chính dự tốn để có quyết định phù hợp
nhằm đạt được mục đích kinh doanh của cơng ty.
Tóm lại, phương pháp báo cáo tài chính sẽ giúp cho các nhà quản trị đưa ra các quyết định
phù hợp hơn trong tiến trình quản lý của mình và cũng hồn tồn tương tự với việc quản
trị các cơng ty.
Các chỉ tiêu dùng trong phân tích báo cáo tài chính:
-Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn:
- Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Phân tích các chỉ số tài chính
2.1.4. Phân tích khái quát báo cáo tài chính
2.1.4.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế tốn
Phân tích bảng cân đối kế tốn là phân tích sự biến động của tài sản và nguồn vốn.
Bên cạnh đó phân tích các nhân tố tác động đến ảnh hưởng tài sản và nguồn vốn. Từ đó
đưa ra những biện pháp để cân đối tài sản và nguồn vốn, đảm bảo kinh doanh hiệu quả.
2.1.4.2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt hoạt động kinh doanh
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là phân tích các nhân tố như: doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vu, giá vốn hàng bán, doanh thu thuần về bán hàng và cungc
ấp dịch vu, doanh thu hoạt động tài chính, lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần, lợi nhuận trước
thuế và lợi nhuận sau thuế qua các năm. Từ đó đưa ra những nhận xét chung đồng thời tìm
ra phương pháp hoạt động hiệu quả.
2.1.4.3. Phân tích báo cáo tài chính thơng qua các tỷ số
PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TỐN
Phân tích các khoản phải thu
Khái Niệm: Phân tích khoản phải thu của cơng ty là một q trình so sánh các khoản mục
đầu năm và các khoản mục cuối năm, tư đó đánh giá tình hình tài chính của cơng ty.
Cơng thức:
Các khoản phải thu
Tỷ lệ giữa các khoản phải thu và nguồn vốn =
Tổng nguồn vốn
Phân tích các khoản phải trả
Khái Niệm: Phân tích các Khoản phải trả là quá trình so sánh các khoản nợ phải trả với
Tổng nguồn vốn của công ty, so sánh các khoản đầu năm và cuối năm, để thấy được mức
độ ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty.
Công thức: Tỷ số nợ = Tổng nợ phải trả / Tổng nguồn vốn
Phân tích khả năng thanh toán bằng tiền
Khái Niệm: Tỷ số thanh toán bằng tiền của công ty là tỷ số đo lường số tiền mặt hiên tại
của cơng ty có đủ để thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn phải trả của công ty. Số tiền này
còn cho thấy lượng lưu trữ tiền mặt của công ty tới đâu.
Công thức:
Tiền + các khoản tương đương tiền
Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền mặt
=
Nợ phải trả ngắn hạn
Phân tích khả năng thanh tốn hiện thời
Khái Niệm: Phân tích khả năng thanh tốn là xem xét tài sản của cơng ty có đủ trang trải
cho các khoản nợ ngắn hạn.
Cơng thức:
Khả năng thanh tốn hiện thời = Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn
Phân tích khả năng thanh tốn nhanh
Khái niệm: Khả năng thanh toán nhanh cho thấy khả năng thanh toán thực sự của công ty
trước những khoản nợ ngắn hạn.
Công thức:
Tiền + khoản phải thu
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh
=
Nợ ngắn hạn
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
Vịng quay hàng tồn kho
Khái niệm: Vòng quay hàng tồn kho phản ánh mỗi quan hệ giữa hàng tồn kho và giá vốn
hàng bán.trong một năm.và qua đây cũng biết được số ngày hàng tồn kho.
Cơng thức:
Vịng quay hàng tồn kho = giá vốn hàng bán/hàng tồn kho trung bình
Trong đó:
Hàng tồn kho trung bình= (hàng tồn kho trong báo cáo năm trước+ hàng tồn kho năm
nay)/2
Vòng quay các khoản phải thu
Khái Niệm: Vòng quay khoản phải thu dùng để do lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng
như hiệu quả hoạt động của cơng ty.
Cơng thức:
Doanh số thuần hàng năm
Vịng quay các khoản phải thu
=
Các khoản phải thu trung bình
Trong đó:
Các khoản phải thu trung bình= (các khoản phải thu còn lại trong báo cáo của năm trước
và các khoản phải thu năm nay)/2
Kỳ thu tiền bình quân DSO ( Day Sale of Outtanding) là số ngày của một vịng
quay khoản phải thu.
Cơng thức:
Kỳ thu tiền bình qn = 360/ vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay tài sản cố định
Khái Niệm: Vòng quay tài sản cố định đo lường mức vốn cần thiết phải đầu tư vào tài
sản cố định để có được một đồng doanh thu
Cơng thức:
Vịng quay tài sản cố định = Doanh thu thuần/Bình qn giá trị tài sản cố định
Trong đó:
Bình qn giá trị tài sản cố định = ( tài sản cố định năm trước + tài sản cố định năm nay)/2
Vòng quay tổng tài sản
Khái Niệm: Vòng quay tổng tài sản là nhằm đánh giá chung giữa tài sản ngắn hạn vàn tài
sản dài hạn.
Cơng Thức:
Vịng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần / Bình quân giá trị tổng tài sản
Trong đó:
Bình qn giá trị tổng tài sản = ( tổng tài sản năm trước + tổng tài sản năm nay)/2
Vòng quay vốn chủ sở hữu
Khái Niệm: là chỉ tiêu hữu ích để phân tích khía cạnh tài chính của doanh nghiệp, phản
ánh hiệu qảu sử dụng vốn chủ sở hữu để tạo ra doanh thu.
Cơng thức:
Vịng quay vốn chủ sở hữu = Doanh thu thuần/ Vốn chủ sở hữu
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐỊN BẨY TÀI CHÍNH
Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Khái Niệm: Tỷ số nợ trên tổng tài sản là nhằm đo lường mức độ sử dụng nợ của công ty
để tài trợ cho tổng tài sản.
Công thức: Tỷ số nợ so với tổng tài sản = Tổng nợ / tổng tài sản
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Khái Niệm: Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu.
Công Thức: Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu = Tổng nợ / vốn chủ sở hữu.
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
Khái Niệm: Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho biết đồng
doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận để đạt được chiến lược kinh doanh của
mình.
Cơng Thức:
Lợi nhuận rịng
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay so với tổng tài sản
Khái Niệm: Tỷ số lợi nhuận trước thuế và lãi vay so với tổng tài sản của cơng ty hay cịn
gọi là tỷ suất sinh lợi căn bản là nhằm đánh giá khả năng sinh lợi căn bản của công ty.
Công Thức:
Lợi nhuận trước thuế và lãi
Tỷ số lợi nhuận trước thuế và lãi vay =
so với tổng tài sản
Tổng tài sản
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản
Khái Niệm: Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên
mỗi đồng tài sản của công ty.