BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN TÀI CHÍNH
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
CỦA CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU ĐẠI
NAM
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Sinh viên thực hiện:
Họ tên: HUỲNH QUANG VỸ MSSV:2011143858
TP. Hồ Chí Minh, 2022
Lớp: 20DTCA3
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN TÀI CHÍNH
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU ĐẠI
NAM
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: VÕ TƯỜNG OANH
TP. Hồ Chí Minh, 2022
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây bài kiến tập đồ án báo cáo tài chính của em trong thời gian
qua. Những số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực, hồn tồn được thực hiện tại
Phịng quản lý , kế tốn và nv kinh doanh, khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác.
Em cam kết mọi thông tin và các bảng số liệu minh chứng có trong bài đều được thu
thập từ phịng kế tốn của Cơng Ty trong khoảng thời gian em thực tập, đảm bảo độ
chính xác và tính trung thực tuyệt đối. Em xin chịu trách nhiệm trước lời cam đoan trên.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước bộ môn, khoa và nhà trường về sự cam đoan
này.
Thứ..…..,ngày……..tháng…...năm
(SV ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài kiến tập lần này. Trước hết em xin được cám ơn quý thầy cô
đã hỗ trợ em trong thời gian qua.
Em xin được trân trọng cám ơn.
Về phía nhà TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH –
HUTECH đã giới thiệu em cho các doanh nghiệp, đồng thời cũng tạo điều kiện cho
em kiến tập thực tế hơn với công việc.
Giáo viên hướng dẫn: Cô VÕ TƯỜNG OANH là người hướng dẫn để em hồn thành
tốt đồ án này.
Về phía đơn vị kiến tập CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU ĐẠI NAM
Địa chỉ: 402 Mã Lò P Bình Hưng Hồ, Q Bình Tân, TP Hồ Chí Minh.
Kính Gửi: CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VÀ XUẤT
NHẬP KHẨU ĐẠI NAM
là đơn vị đã nhận em vào kiến tập trong khoảng thời gian qua tuy thời gian cùng làm
việc không dài nhưng là một khoản thời gian để học hỏi từ các anh chị đi trước là
những tiền bối đã giúp em thực hiện tốt đồ án lần này.
Em xin cám ơn anh: ………….
Em xin cám ơn chị: ………….
Và tất cả các anh chị trong đơn vị kiến tập: Công Ty TNHH Thương Mại Phát Triển
Dịch Vụ Và Xuất Nhập Khẩu Đại Nam
Em xin trân thành cám ơn nhà trường ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
HUTECH – KHOA TÀI CHÍNH THƯƠNG MẠI
Đơn vị kiến tập CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU ĐẠI NAM
Thứ..…..,ngày……..tháng…...năm
(SV Ký và ghi rõ họ tên)
KHOA TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI
Họ và tên GVHD: …………………………………………………………………….
Học hàm/học vị: ………………………………………………………………………
Đơn vị cơng tác: Khoa Tài Chính - Thương mại (Hutech)
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH VIẾT ĐỒ ÁN CỦA SINH VIÊN
Họ và tên sinh viên: HUỲNH QUANG VỸ
Mã sinh viên: 2011143858
Thời gian thực hiện: Từ …………… đến ………………..
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết báo cáo đồ án theo quy định:
Tốt
2.
Khá
Trung bình
Khơng đạt
Thường xun liên hệ và trao đổi chun mơn với giảng viên hướng dẫn:
Thường xun
Ít liên hệ
Khơng
3. Báo cáo đồ án đạt chất lượng theo yêu cầu:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
Đơn vị kiến tập: Công ty TNHH thương mại phát triển dịch vụ và xuất nhập khẩu Đại
Nam
Địa chỉ: 402 Mã Lị P Bình Hưng Hồ, Q Bình Tân, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………………….
Email: ………………………………………………………………………………………..
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH KIẾN TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên SV:
Huỳnh Quang Vỹ
MSSV: 2011143858
Lớp:20DTCA3
Họ và tên SV:……………………….………..MSSV:………………………..Lớp:…………
Họ và tên SV:……………………….………..MSSV:………………………..Lớp:…………
Họ và tên SV:……………………….………..MSSV:………………………..Lớp:…………
Thời gian kiến tập tại đơn vị: Từ …………… đến …………………………………………...
Tại bộ phận kiến tập:…………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
Trong quá trình kiến tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
2. Số buổi kiến tập thực tế tại đơn vị:
>3 buổi/tuần
1-2 buổi/tuần
ít đến đơn vị
3. Báo cáo kiến tập phản ánh được quy trình/nghiệp vụ hoạt động của đơn vị:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chun ngành:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ĐH
Đại học
VCSH
Vốn chủ sỡ hữu
NCVLC
Vốn luân chuyển
CR
Tỷ số lưu động
QR
Tỷ số quay vòng nhanh
D/E
Tỷ số nợ trên vốn tự có (Debt to Equity)
D/A
Tỷ số nợ trên tài sản tự có (Debt to Asset)
DSO
Tỷ số luân chuyển nợ phải thu
ROS
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
TSCĐ
Tài sản cố định
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG
Hình 1.1: Thương hiệu sở hữu độc quyền của cơng ty TNHH Đại Nam ......................3
Hình 1.2: cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý của cơng ty TNHH Đại Nam ................4
Hình 2.1: Mơ hình phân tích Dupont...........................................................................22
Bảng 2.0: Bảng cân đối kế tốn năm 2020 và năm 2021 ..............................................8
Bảng 2.1: vốn lưu chuyển công ty TNHH Đại Nam ...................................................13
Bảng 2.2 : Bảng nhu cầu vốn luân chuyển của công ty TNHH Đại Nam ...................13
Bảng 2.3: Bảng tỷ số thanh tốn tổng qt của Cơng ty TNHH Đại Nam .................14
Bảng 2.4: Bảng tỷ số lưu động của công ty TNHH Đại Nam .....................................15
Bảng 2.5: Bảng tỷ số vịng nhanh của cơng ty TNHH Đại Nam ...............................15
Bảng 2.6: Bảng tỷ số nợ phải thi va nợ phải trả, tỷ số nợ phải thu của công ty TNHH
Đại Nam .......................................................................................................................16
Bảng 2.7: Bảng tỷ số nợ trên vốn tự có của cơng ty TNHH Đại Nam ........................16
Bảng 2.8: Bảng tỷ số nợ trên tài sản có của cơng ty TNHH Đại Nam ........................17
Bảng 2.9: Bảng khả năng thanh tốn lãi vay của cơng ty TNHH Đại Nam ................18
Bảng 2.10: Bảng tỷ số luân chuyển hàng tồn kho của công ty TNHH Đại Nam ........18
Bảng 2.11: Bẳng tỷ số luân chuyển phải thu của công ty TNHH Đại Nam ................19
Bảng 2.12: bảng tỷ suất luân chuyển tài sản cố định của công ty TNHH Đại Nam ...20
Bảng 2.13: Bảng Tỷ số luân chuyển tổng tài sản của công ty TNHH Đại Nam .........20
Bảng 2.14: Bảng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty TNHH Đại Nam .......21
Bảng 2.15: Bảng tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản của công ty TNHH Đại Nam .......21
Bảng 2.16: Bảng tỷ suất lợi nhuận trên tổng VCSH của công ty TNHH Đại Nam ....22
MỤC LỤC
Đồ án: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU ĐẠI NAM
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................1
3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................1
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................1
5. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................2
6. Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................................2
7. Kết cấu của đồ án ......................................................................................................2
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU ĐẠI NAM .............................3
1.1. Thông tin chung về công ty ...................................................................................3
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty .........................................................3
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .....................................................................3
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.....................................................................3
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ..............................................................4
1.4 Định hướng kinh doanh của Doanh Nghiệp trong thời gian tới ..............................7
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU ĐẠI ..........7
2.1 Phân tích khái quát bctc của cty
2.1.1 Khái niệm báo về báo cáo tài chính .....................................................................7
2.1.2 Bảng cân đối kế toán .....................................................................................7
2.1.2.1 Bảng cân đối kế toán 2021 và năm 2020 ...........................................7
2.2 Các khái niệm và nội dung liên quan phân tích hoạt động kinh doanh ..........9
2.2.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh ....................................................................9
2.2.2 Vai trị của phân tích hoạt động kinh doanh ..................................................9
2.2.3 Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh ....................................................9
2.2.4 Bản chất và phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh ...............................10
2.2.5 Một số phương pháp được sử dụng để phân tích .........................................10
2.2.5.1 Phương pháp so sánh ..........................................................................10
2.2.5.2 Phương pháp thay thế liên hoàn .........................................................12
2.2.5.3 Phương pháp liên hệ cân đối .............................................................12
2.3 Phân tích các tỷ số tài chính .............................................................................12
2.3.1 Phân tích tỷ số thanh tốn ...........................................................................12
2.3.1.1 Vốn ln chuyển rịng .......................................................................12
2.3.1.2 Nhu cầu vốn luân chuyển ..................................................................13
2.3.1.3 Tỷ số thanh toán tổng quát ................................................................14
2.3.1.4 Tỷ số lưu động ( tỷ số thanh tốn hiện thời ) .....................................14
2.3.1.5Tỷ số quay vịng nhanh ( khả năng thanh toán nhanh) .......................15
2.3.1.6 Tỷ số nợ phải thu và nợ phải trả ........................................................15
2.3.2 Phân tích tỷ số quản trị nợ ..........................................................................16
2.3.2.1 Tỷ số nợ trên vốn tự có.......................................................................16
2.3.2.2 Tỷ số nợ trên tài sản có ......................................................................17
2.3.2.3 Khả năng thanh tốn lãi vay ..............................................................17
2.3.3 Phân tích tỷ số quản trị tài sản ....................................................................18
2.3.3.1 Tỷ số luân chuyển hàng tồn kho ........................................................18
2.3.3.2 Tỷ số luân chuyển nợ phải thu ..........................................................18
2.3.3.3 Tỷ số luận chuyển tài sản cố định .....................................................19
2.3.3.4 Tỷ số luân chuyển tổng tài sản ..........................................................20
2.3.4 Phân tích tỷ số khả năng sinh lời ................................................................21
2.3.4.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu ..........................................................21
2.3.4.2 Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản .......................................................21
2.3.4.3 Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu .................................................21
2.3.5 Phân tích tỷ số Dupont .................................................................................22
NAM CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU ĐẠI
NAM VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM .....................................................................23
3.1. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của cơng ty. .............................23
3.1.1 Thành lập bộ phận Marketing, đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường ..23
3.1.2 Xây dựng hệ thống quản lí chất lượng sản phẩm ........................................23
3.1.3 Tăng cường liên kết kinh tế .........................................................................24
3.1.4 Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động ........................................................24
3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra ................................................................................24
3.3. Định hướng nghề nghiệp trong thời gian tới ...................................................25
KẾT LUẬN ................................................................................................................25
Tài liệu tham khảo ......................................................................................................26
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phân tích hiểu quả kinh của một doanh nghiệp là một trong những tiêu chí quan trong
để đánh giá chất lượng của doanh nghiệp. Bởi nếu sản xuất kinh doanh có hiểu quả thì
doanh nghiệp mới tích lũy được nội lực để phục vụ quá trình phát triển cũng như tạo
được hình ảnh tốt trong mắt các nhà đầu tư tài chính, các tổ chức tài chính đề từ đó có
thể phát huy được nguồn vốn phục vụ cho việc mở rộng và phát triển của doanh nghiệp.
Vì mơi trường kinh tế hiện nay cạnh tranh ngày càng gay gắt ,và để tiếp túc phát triển
nhằm tới mục tiêu tối đa lợi nhuận . Các doanh nghiệp phải có được lợi nhuận và và đạt
được lợi nhuận càng cao càng tốt. Do đó, đạt hiểu quả kinh doanh và nậng cao hiệu quả
kinh doanh luôn là vấn đề được quan tâm của các doanh nghiệp. Vậy việc phân tích
thường xuyên hoạt động kinh doanh của công ty sẽ giúp cho các doanh nghiệp đánh giá
đầy đủ và chính xác mọi hoạt động kinh doanh và kểt quả hoạt động kinh doanh, đồng
thời xác định được mặt yếu và mạnh của công ty cũng đồng thời biết được các nhân tố
ảnh hưởng mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh . Từ
đó tìm ra được những biện pháp hữu hiện để cải thiện và phát triển, nâng cao hiệu quả
kinh doanh của công ty
Thấy được tầm quan trong và lợi ích của việc phân tích hiểu quả hoạt động kinh doanh
mang lại cho công ty, em đã chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại Công Ty TNHH Thương Mại Phát Triển Dịch Vụ Và Xuất Nhập Khẩu Đại
Nam”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Thực hiện đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH Thương Mại
Phát Triển Dịch Vụ Và Xuất Nhập Khẩu Đại Nam, phân tích hiệu quả hoạt động kinh
của công ty qua 3 năm từ năm 2019 đến năm 2021
- Đưa ra các biện pháp giúp cải thiện và phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh của
công ty hoạt động kinh doanh hiểu quả hơn
3. Câu hỏi nghiên cứu
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là gì?
Hiệu quả sản xuất kinh doanh được phân loại như thế nào?
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh là những chỉ tiêu nào?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tưởng nghiên cứu : hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH Thương
Mại Phát Triển Dịch Vụ Và Xuất Nhập Khẩu Đại Nam
Phạm vi nghiên cứu: đánh giá hiểu quả hoạt động kinh doanh và chỉ ra những hạn chế
và đề xuất giải pháp cải thiện và nâng cao hiểu quả hoạt động kinh doanh
5. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu dựa trên báo cáo tài chính của Cơng Ty TNHH Thương Mại Phát Triển
Dịch Vụ Và Xuất Nhập Khẩu Đại Nam qua các năm 2019, năm 2020 và năm 2021. Từ
đó, lựa chọn các chỉ tiêu cần thiết điền vào phiếu thu thập thơng tin.
6. Ý nghĩa của đề tài
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng để phát hiện khả năng tiềm tàng
trong hoạt động kinh doanh và là công cụ quan trọng trong chức năng quản trị, là cơ sở
để đề ra các quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là trong các chức năng
kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Thơng qua phân tích hoạt động doanh nghiệp chúng ta mới thấy rõ được các nguyên
nhân, nhân tố cũng như nguồn gốc phát sinh của các nguyên nhân và nhân tố ảnh hưởng,
từ đó để có các giải pháp cụ thể và kịp thời trong cơng tác tổ chức và quản lý sản xuất.
Do đó nó là cơng cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh
7. Kết cấu của đồ án
Gồm 3 phần chính :
CHƯƠNG 1 :Giới thiệu khái qt về cơng ty TNHH Thương mại phát triển dịch vụ và
xuất nhập khẩu Đại Nam
CHƯƠNG 2: Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại phát triển
dịch vụ và xuất nhập khẩu Đại Nam
CHƯƠNG 3: Giải pháp hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại phát triển
dịch vụ và xuất nhập khẩu Đại Nam và bài học kinh nghiệm
2
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU ĐẠI NAM
1.1. Thông tin chung về công ty
Công ty TNHH thương mại phát triển dịch vụ và xuất nhập khẩu Đại nam, là doanh
nghiệp chuyên kinh doanh xuất nhập khẩu các sản phẩm kim khí như: Bulong, Ốc vít,
Nở đạn, Tăng đơ, Khóa cáp, Mã lý, Đinh rút, Xích các loại,….
Thương hiệu sở hữu độc quyền:
Hình 1.1 : Thương hiệu sở hữu độc quyền của công ty TNHH Đại Nam
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
Với bề dày nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, xuất nhập khẩu đã đầu tư
trang thiết bị hiện đại, cùng với hệ thống quản lý kinh doanh dịch vụ, xuất nhập khẩu
chuyên nghiệp, đội ngũ kỹ thuật, nghiệp vụ lành nghề, cơng ty Đại Nam mang đến
những sản phẩm có chất lượng cao, tiến độ giao hàng đảm bảo, giá thành hợp lý nhằm
đáp ứng tốt những yêu cầu và nhu cầu khác nhau của khách hàng.
Thế mạnh làm nên thương hiệu khác biệt chính là: Sự chun mơn hóa trong từng bộ
phận, tính trách nhiệm cao cùng những giám sát nghiệp vụ, kỹ thuật làm việc nghiêm
túc, cẩn thận nhằm tạo nên những sản phẩm dịch vụ hoàn thiện đến từng chi tiết nhỏ
nhất. Ngoài ra, các bộ phận thường xun trao đổi cơng việc, chia sẻ những khó khăn,
sáng kiến xây dựng nên một năng động, sáng tạo, chun nghiệp hơn trong từng
chương trình, chính sách bán hàng chăm sóc sau bán hang của chúng tơi.
Với phương châm “Hợp tác để cùng thành công”, và định hướng “Liên tục cải tiến” đã
luôn nỗ lực cả về nhân lực, vật lực, xây dựng uy tín thương hiệu, niềm tin với khách
hàng với những sản phẩm chúng tôi cung cấp.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
3
Hình 1.2: cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý của công ty TNHH Đại Nam
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
-Ban giám đốc : bộ phận trong cơ cấu tổ chức của công ty, thực hiện các nhiệm vụ quản
lý và điều hành nhất định để đảm bảo hiệu quả hoạt động của công ty. Ban giám đốc
thường do chủ sở hữu công ty thuê hoặc bổ nhiệm từ một cổ đông thành viên trong công
ty, theo quy định của pháp luật
-Phòng kinh doanh:
+ Kinh doanh phân phối:
Chức năng: Xây dựng các chính sách hỗ trợ, xúc tiến thị trường và bán hàng qua các
kênh phân phối. Triển khai cơng tác chăm sóc, nghiên cứu thị trường đối với đại lý thuộc
kênh phân phối,
Nhiệm vụ : Hỗ trợ các đại lý trong công tác triển khai marketing, hội nghị khách hàng,
đấu thầu
+ Kinh doanh bán lẻ:
Chức năng: Đơn vị kinh doanh đóng vai trị trung gian giữa người sản xuất và người tiêu
dùng hàng hóa. Người bán lẻ mua hàng hóa / dịch vụ từ người bán buôn hoặc nhà phân
4
phối và bán cho khách hàng cuối cùng với giá đã định sẵn. Họ là trung gian giữa người
tiêu dùng và người bán buôn
Nhiệm vụ: Tiếp thị và bán hàng , Giúp người tiêu dùng dễ dàng nhận được hàng hóa và
dịch vụ cần thiết, Tăng giá trị gia tăng hàng hóa, Cung cấp nhiều loại hàng hóa với nhiều
mức giá khác nhau, Cung cấp lợi ích cho nhà sản xuất và nhà phân phối
-Phòng đào tạo và tổ chức
+ Đào Tạo: Đóng vai trị quan trọng trong việc cải thiện hiệu suất làm việc của đội
ngũ nhân viên, đồng thời kiến tạo thêm nhiều cơ hội giúp họ tiến xa hơn trong sự nghiệp.
Chức năng: Tham mưu cho Ban giám đốc về công tác xây dựng và phát triển nguồn
nhân lực. Đồng thời thực hiện công tác tổ chức và quản lý các chương trình đào tạo
nhằm nâng cao kỹ năng chuyên môn và kiến thức cho đội ngũ nhân viên
Nhiệm vụ: Nghiên cứu và xác định nhu cầu đào tạo, xây dựng chương trình và hoạch
định ngân sách đào tạo, thực hiện công tác đào tạo, nghiên cứu sáng tạo chương trình
đào tạo mới, xây dựng chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho doanh
nghiệp, báo cáo hiểu quả đào tào, lộ trình đào tạo và phát triển của cơng viên
-Phịng nhân sự
Phịng nhân sự có vai trị tuyển dụng, đào tạo phát triển nguồn nhân lực nhằm đảm bảo
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, phịng nhân sự cịn phụ trách việc
quan tâm và chăm lo đời sống tinh thần của của nhân viên. Phịng nhân sự đại diện cơng
ty tham gia vào việc xử lý các tranh chấp tại công sở, xây dựng và quản lý chế độ đãi
ngộ cho nhân sự
-Phịng kế tốn
+ Kế tốn:
Chức năng: đảm bảo tồn bộ cơng việc hạch tốn trong cơng ty. Bao gồm hạch tốn
ban đầu, xử lý thơng tin đến lập báo cáo đều tài chính: Thực hiện những nghiệp vụ về
chuyên mơn tài chính, kế tốn theo đúng quy định của Nhà nước, theo dõi phản ánh sự
vận động vốn kinh doanh của Công ty và cố vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan,
tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc (BTGĐ) về chế độ kế toán. cập nhật những thay đổi
của chế độ kế toán theo quy định của pháp luật
Nhiệm vụ:
Ghi chép, tính tốn, và báo cáo tình hình hiện có. Ghi chép tình hình ln chuyển
và sử dụng tài sản, tiền vốn. Ghi chép lại tồn bộ q trình sử dụng vốn của cơng ty
5
Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Kiểm tra kế hoạch
thu chi tài chính. Kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn
Phát hiện kịp thời những hiện tượng lãng phí. Ngăn ngừa những vi phạm chế độ,
quy định của Cơng ty
Phổ biến chính sách, chế độ quản lý của nhà nước với các bộ phận liên quan khi
cần thiết
Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kiểm tra, phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ công tác lập và theo dõi kế
hoạch
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho BTGĐ Công ty
+ Thủ quỹ :
Chức năng: Kiểm sốt tồn bộ hoạt động thu chi phát sinh trong doanh nghiệp như kiểm
tra phiếu Thu, phiếu Chi, ký xác nhận, giao các liên, tạm ứng, … Thủ quỹ quản lý, lưu
trữ toàn bộ giấy tờ liên quan khác trong quá trình này
Nhiệm vụ:
Quản lý toàn bộ tiền mặt trong két sắt ; quản lý chìa khố két sắt an tồn ; Quản
lý bảo trì, bảo dưỡng và các vấn đề có thể liên quan tới két sắt.
Phân loại và kiểm tra chất lượng tiền mặt, phát hiện tiền giả và báo cáo để giải
quyết vấn đề về tiền giả.
Thực hiện việc thanh tốn tiền mặt hàng ngày theo quy trình thanh toán của doanh
nghiệp.
Thực hiện kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ trước khi
xuất, nhập tiền khỏi quỹ.
Thực hiện kiểm kê đối chiếu quỹ hàng ngày với kế toán tổng hợp.
Lưu trữ chứng từ thu chi tiền.
Làm việc với kế toán tổng hợp về số dư tồn quỹ nhằm phục vụ các mục tiêu kinh
doanh hay đảm bảo việc chi trả lương, BH, phúc lợi khác cho nhân viên.
Thực hiện các báo cáo định kỳ cho doanh nghiệp về quỹ tiền của doanh nghiệp
6
và trình lên cấp trên.
Thực hiện các cơng việc khác do Kế toán trưởng và Giám đốc giao.
1.4 Định hướng kinh doanh của Doanh Nghiệp trong thời gian tới
Trong thời gian kinh doanh tới : Công ty sẽ đẩy mạnh phân phối bán lẻ , kinh doanh
onl…. , tiếp tục tìm thêm nguồn nhân lực mới , ứng tuyển thêm nhân viên kinh doanh,
phát triển các chính sách , ngân sách để tăng thêm thu nhập cho công ty . Đồng thời đẩy
mạnh việc kinh doanh ra các tỉnh thành , miền ngoài , và thành phố nhỏ khác.
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU ĐẠI NAM
2.1 Phân tích khái quát báo cáo tài chính của công ty
2.1.1 Khái niệm báo về báo cáo tài chính
Khái niệm : Báo cáo tài chính là các thơng tin kinh tế được kế tốn viên trình bày dưới
dạng bảng biểu, cung cấp các thơng tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và
các luồng tiền của doanh nghiệp đáp ứng các cầu cho những người sử dụng chúng trong
việc đưa ra các quyết định về kinh tế.
2.1.2 Bảng cân đối kế tốn của cơng ty
2.1.2.1 Bảng cân đối kế tốn 2021 và 2020
Đơn vị báo cáo:
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU ĐẠI
NAM
Địa chỉ: 402 Mã Lị P Bình Hưng Hồ, Q Bình Tân, TP Hồ Chí Minh
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Tại ngày 31 tháng 12. năm 2021
Đơn vị tính: VNĐ
TÀI SẢN
1
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1.Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng
Mã
số
Thuyết
minh
2
100
3
110
111
112
120
130
131
V.01
31/12/2021
31/12/2020
4
55.979.204.363
5
60.315.230.500
30.546.845.312
30.546.845.312
36.768.496.210
36.768.496.210
25.177.734.700
19.506.555.312
26.776.345.866
20.918.438.145
V.02
7
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn
132
2.118.859.234
6. Phải thu ngắn hạn khác
136
3.552.320.154
IV. Hàng tồn kho
140
252.336.514
1. Hàng tồn kho
141
252.336.514
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
2.287.837
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
151
1.564.321
2. Thuế GTGT được khấu trừ
152
723.516
B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 200
6.804.912.859
+230+ 240 + 250 + 260)
I- Các khoản phải thu dài hạn
210
1.098.547.261
2. Trả trước cho người bán dài hạn
212
1.045.987.261
5. Phải thu về cho vay dài hạn
215
50.500.000
6. Phải thu dài hạn khác
216
2.060.000
II. Tài sản cố định
220
2.240.860.159
1. Tài sản cố định hữu hình
221
1.733.179.159
- Ngun giá
222
2.233.214.322
- Giá trị hao mịn luỹ kế (*)
223
(500.035.163)
2. Tài sản cố định vơ hình
227
507.681.000
- Ngun giá
228
507.681.000
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
229
III. Bất động sản đầu tư
230
220.083.750
- Nguyên giá
231
450.768.050
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
232
(230.684.300)
IV. Tài sản dở dang dài hạn
240
3.036.045.050
1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
242
3.036.045.050
IV. Các khoản đầu tư tài chính ngắn
250
198.531.139
hạn
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
253
230.536.300
4. Dự phịng giảm giá đầu tư tài chính
254
(32.005.161)
dài hạn (*)
V. Tài sản dài hạn khác
260
10.845.500
1. Chi phí trả trước dài hạn
261
10.845.500
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
270
62.784.117.222
Bảng 2.0: Bảng cân đối kế toán năm 2020 và năm 2021
1.797.485.346
3.485.977.799
284.678.923
284.678.923
2.543.365
1.695.852
847.513
9.945.833.009
1.312.097.363
1.225.977.563
60.759.300
25.360.500
2.876.820.139
2.120.172.009
2.986.647.159
(866.475.150)
756.648.130
756.648.130
515.551.730
550.607.800
(35.056.070)
4.968.753.100
4.968.753.100
259.654.376
300.559.460
(40.905.084)
12.956.301
12.956.301
70.261.063.509
Nhận xét : Ta thấy được vào cuối năm 2020 công ty doanh nghiệp đã dần hồi phục
sau khủng hoảng kinh tế do dịch Covid19 gây ra, các số liệu có phần tăng dần lợi
nhuận của công ty đang trên đà phát triển và đang dần quay trở lại với đường đua
trong lĩnh vực kinh doanh. Vào năm 2021 công ty doanh nghiệp đã trở lại hoàn toàn
với con đường cạnh tranh với các đơn vị lĩnh vực kinh tế khác . Doanh nghiệp đã phát
8
triển vượt bậc so với năm trước tỗng tài sản 70.261.063.509 đồng chênh lệch hơn với
năm 2020 là 7.476.946.287 đồng
Nội dung phân tích Bảng cân đối kế tốn :
2.2 Các khái niệm và nội dung liên quan phân tích hoạt động kinh doanh
2.2.1 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh
Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã đặt ra, nó biểu hiện mối tương quan giữa
kết quả thu được và những chi phí bỏ ra để có được kết quả đó
2.2.2 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Ta hiểu “Phân tích” theo nghĩa chung nhất là sự chia nhỏ sự vật và hiện tượng trong mối
quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành sự vật, hiện tượng đó
Phân tích hoạt động kinh doanh là q trình nghiên cứu, để đánh giá toàn bộ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp và là quá trình nhận biết bản chất và sự tác động của các
mặt của hoạt động kinh doanh, là quá trình nhận thức và cải tạo hoạt động kinh doanh ,
nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh, những nguyên nhân ảnh hưởng, các
nguồn tiềm năng cần khai thác từ đó đề ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh
doanh ở doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có thể so sánh sự chênh lệch giữa kết quả đầu và đầu vào, giữa chi phí
đầu tư và doanh thu nhận được.
Tóm lại phân tích hoạt động kinh doanh chính là thước đo tổng hợp, phản ánh năng lực
sản xuất và trình độ kinh doanh của một doanh nghiệp, là điều kiện quyết định sự thành
bại của tất cả các doanh nghiệp
2.2.3 Vai trị của phân tích hiểu quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hiểu quả hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình
hoạt động của doanh nghiệp. Đó lá là một trong những cơng cụ quản lí kinh tế có hiệu
quả mà các doanh nghiệp đã sử dụng từ trước tới nay.
Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá, xem xét việc thực hiện các chi tiêu kinh
tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra thực hiện đến đâu, rút ra những tồn tại và tim ra
những nguyên nhân khách quan, chủ quan, và đề ra những biện pháp khắc phục để cải
thiện và phát triển thế mạnh của doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với doanh nghiệp với quá trình hoạt động của
9
doanh nghiệp và có tác dụng giúp doanh nghiệp chỉ đạo mọi mặt hoạt động snả xuất
kinh doanh.
2.2.4 Bản chất và phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh
Bản chất hiệu quả kinh doanh là phản ánh được trình độ sử dụng các nguồn lực của
doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội và nó chính là hiệu quả của lao
động xã hội được xác định trong mối tương quan giữa lượng kết quả hữu ích cuối cùng
thu được với lượng hao phí lao động xã hội bỏ ra.
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phải được xem xét một cách tồn diện cả về
khơng gian và thời qian, cả về mặt định tính và định lượng. Về mặt thời gian, hiệu quả
mà doanh nghiệp đạt được trong từng thời kỳ, từng giai đoạn không được làm giảm sút
hiệu quả của các giai đoạn, các thời kỳ, chu kỳ kinh doanh tiếp theo. Điều đó địi hỏi
bản thân doanh nghiệp khơng được vì lợi ích trước mắt mà quên đi lợi ích lâu dài. Trong
thực tế kinh doanh, điều này dễ xảy ra khi con người khai thác sử dụng nguồn tài nguyên
thiên nhiên, môi trường và cả nguồn lao động. Không thể coi tăng thu giảm chi là có
hiệu quả khi giảm một cách tuỳ tiện, thiếu cân nhắc các chi phí cải tạo môi trường, đảm
bảo môi trường sinh thái, đầu tư cho giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực.
Phân loại :
̵ Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế - xã hội của nền kinh tế quốc dân.
̵ Hiệu quả chi phí bộ phận và hiệu quả chi phí tổng hợp.
̵ Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối.
̵ Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài.
2.2.5 Một số phương pháp được sử dụng để phân tích
2.2.5.1 Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tưỡng kinh tế đã được lượng
hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu hướng và mức độ biến
động của các chi tiêu đó.
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt
động kinh doanh cũng như trong phân tích và dự báo các chi tiêu kinh tế- xã hội lĩnh
vực kinh tế vi mô.
Lựa chọn tiêu chuản để so sánh
Tiêu chuẩn để so sánh là chi tiêu của một kỳ được lựa chon làm căn cứ để so sánh, tiêu
10
chuản đó có thể là:
•
Tài liêu của năm trước , nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu. Các
mục tiêu đã dự kiến , nhằm đánh giá tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự đốn,
định mức.
•
Các chỉ tiêu của kỳ được so sánh vớikỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện và
là kết quả mà doanh đã đạt được
•
Các chỉ tiêu trung bình của ngành, của khu vực kinh doanh
Điều kiện so sánh được
Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu được sử dụng phải
đồng nhất, Trong thực tế, thường điều kiện có thể so sánh được giữa các chỉ tiêu kinh tế
cần được quan tâm hơn cả là về thời gian và không gian.
Về mặt thời gian: là các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hoạch toán
phải thống nhất trên ba mặt sau:
̵
Phải cùng phản ánh nội dung kinh tế.
̵
Phải cùng một phương pháp phân tích.
̵
Phải cùng một đơn vị đo lường.
Về mặt không gian: các chỉ tiêu cần phải được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện
kinh doanh tương tự nhau.
Tuy nhiên, thực tế ít có các chỉ tiêu đồng nhất được với nhau. Để đảm bảo tính thống
nhất người ta thường quan tâm đến phương diện được xem xét mức độ đồng nhất có thể
chấp nhận được, độ chính xác cần phải có, thời gian phân tích được cho phép.
Các kỹ thuật so sánh cơ bản là :
o So sánh bằng số tuyệt đối.
o So sánh bằng số tương đối.
o So sánh bằng số bình quân.
o So sánh mức biến động tương đối điều chỉnh theo hướng quy mô được điều chỉnh
theo hệ số của chi tiêu có liên quan theo hướng quyết định quy mơ chung.
Q trình phân tích theo kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể thực hiện theo 3 hình
thức:
11
So sánh theo chiều ngang.
So sánh theo chiều dọc.
So sánh xác định xu hướng và tính liên hệ của các chỉ tiêu.
2.2.5.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu phân tích bằng
cách thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố từ giá trị gốc sang kì phân tích để xác định
trị số của chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi.
2.2.5.3 Phương pháp liên hệ cân đối
Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp hình thành nhiều mối quan hệ
cân đối như cân đối giữa:
Tài sản và nguồn vốn kinh doanh.
Các nguồn thu và các nguồn chi.
Nhu cầu sử dụng với khả năng thanh toán.
Nguồn sử dụng vật tư với nguồn huy động.
Phương pháp cân đối được sử dụng trong công tác lập kế hoạch kinh doanh ngay cả
trong cơng tác hoạch tốn, nhằm nghiên cứu các mối liên hệ cân đối về lượng của các
yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh.
2.3 Phân tích các tỷ số tài chính
2.3.1 Phân tích tỷ số thanh tốn
2.3.1.1 Vốn ln chuyển rịng
Khái niệm: Vốn lưu chuyển ròng là một chi tiêu rất quan trọng cho việc đánh giá tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết hai điều cốt yêu là: tài sản cố định
của doanh nghiệp có được tài trợ một cách vững chắc hay khơng? Doanh nghiệp có khả
năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn hay khơng
Vốn ln chuyển rịng là phần chênh lệch giữa tổng tài sản lưu động và tổng các khoản
nợ lưu động
Công thức: Vốn luân chuyển ròng = Tổng tài sản lưu động – Nợ lưu động
2020
2021
12
Tài sản ngắn hạn
66,312,984,533
67,398,654,231
Nợ ngắn hạn
52,689,564,382
52,986,753,157
Vốn luân chuyển
13,623,420,151
14,411,901,074
Bảng 2.1: vốn lưu chuyển công ty TNHH Đại Nam
Nhận xét: vốn luân chuyển ròng >0, trong trường hợp này thể hiện việc tài trợ vốn các
nguồn vốn là tốt. Toàn bộ tài sản cố định được tài trợ từ nguồn vốn dài hạn rất ổn định.
Điều đó chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của cơng
ty trong kỳ tiếp theo rất có khả quan, tình hình phát triển doanh nghiệp đang diễn ra rất
tốt
2.3.1.2 Nhu cầu vốn luân chuyển
Khái niệm: Nhu cầu vốn luân chuyển là lượng vốn mà doanh nghiệp cần để tài trợ cho
một phần của tài sản lưu động gồm hàng hóa tồn kho và các khoản phải thu
Công thức: Nhu cầu vốn lưu chuyển = ( Tồn kho + Phải thu) – Phải trả
2020
2021
Hàng tồn kho
5,321,349,845
6,320,065,132
Khoản phải thu
7,231,065,332
9,532,351,856
Khoản phải trả
13,235,698,444
16,321,551,321
NCVLC
-683,283,267
-469,134,333
Bảng 2.2 : Bảng nhu cầu vốn luân chuyển của công ty TNHH Đại Nam
Nhận xét : Nhu cầu vốn luân chuyển (NCVLC)<0 , khoản tồn kho và các khoản phải
thu nhỏ hơn khoản phải trả chính vì vậy, các nguồn vốn ngắn hạn từ bên ngoài dư thừa
và bù đắp đủ cho các sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp. Nhu cầu vốn luân chuyển âm
là một tình trạng tốt với doanh nghiệp, với ý nghĩa là doanh nghiệp được các chủ nợ
13
ngắn hạn cung cấp vốn cần thiết cho chu kỳ sản xuất kinh doanh
2.3.1.3 Tỷ số thanh toán tổng quát
Khái niệm: Hệ số nay thể hiện mối quan hệ giữa tổng tài sản hiện có của doanh nghiệp
so với tổng số nợ phải trả.
Cơng thức: Tỷ số thanh tốn tổng quát = Tổng tài sản/ Tổng nợ phải trả
2020
2021
Tổng tài sản
115,548,413,381
126,398,462,001
Tổng nợ phải trả
23,581,651,185
25,156,984,336
4.9
5.02
Tỷ số thanh toán tổng
quát
Bảng 2.3: Bảng tỷ số thanh tốn tổng qt của Cơng ty TNHH Đại Nam
Nhận xét: Khi hệ số này lớn hơn một thì mới đảm bảo khả năng thanh tốn của doanh
nghiệp
2.3.1.4 Tỷ số lưu động ( tỷ số thanh toán hiện thời )
Khái niệm: là tỷ lệ giữa tài sản lưu động so với nợ vay cho biết mức độ tự trang trải của
tài sản lưu động đối với nợ ngắn hạn mà không cần tới một khoản vay mượn thêm
Công thức: Tỷ số lưu động (CR) = Tài sản lưu động / Nợ lưu động
2020
2021
Tài sản ngắn hạn
66,312,984,533
67,398,654,231
Nợ ngắn hạn
52,689,564,382
52,986,753,157
Tỷ số thanh toán tổng quát
1.26
1.27
14
Bảng 2.4: Bảng tỷ số lưu động của công ty TNHH Đại Nam
Nhận xét: Tỷ số lưu động >= 1, chứng tỏ sự bình thường trong hoạt động tài chính của
doanh nghiệp
2.3.1.5 Tỷ số quay vòng nhanh ( khả năng thanh tốn nhanh)
Khái niệm: là phần cịn lại của tài sản lưu động sau khi đã trừ đi hàng tồn kho
Cơng thức: Tỷ số vịng nhanh = (Tài sản lưu động – Hàng tồn kho)/ Nợ lưu động
2020
2021
Tài sản ngắn hạn
66,312,984,533
67,398,654,231
Nợ ngắn hạn
52,689,564,382
52,986,753,157
Hàng tồn kho
5,321,349,845
6,320,065,132
Tỷ số vòng nhanh
1.16
1.15
Bảng 2.5: Bảng tỷ số vịng nhanh của cơng ty TNHH Đại Nam
Nhận xét: tỷ số vòng nhanh giữa năm 2020 và năm 2021 không chênh lệch đáng kể
2.3.1.6 Tỷ số nợ phải thu và nợ phải trả
Công thức: Tỷ số nợ phải trả, phải thu = Các khoản nợ phải trả/ Các khoản nợ phải thu
2020
2021
Các khoản nợ phải thu
7,231,065,332
9,532,351,856
Các khoản nợ phải trả
13,235,698,444
16,321,551,321
15