BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.
HCM KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN TÀI CHÍNH
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH-TM-SX-XD MAI LAM
Ngành: TÀI CHÍNH THƯƠNG MẠI
Khoa: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Nhóm sinh viên thực hiện:
Trần Thúy Ngân
2011192136
20DTCA3
Nguyễn Phương Thảo
2011191333
20DTCA3
Nguyễn Thị Ngân
2011194949
20DTCA3
Hồ Quốc Phong
2011194980
20DTCA3
Nguyễn Quang Huy
2011252416
20DTCA3
TP.HỒ CHÍ MINH,2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN TÀI CHÍNH
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH-TM-SX-XD MAI LAM
Ngành: TÀI CHÍNH THƯƠNG MẠI
Khoa: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S VÕ TƯỜNG OANH
Nhóm sinh viên thực hiện:
Trần Thúy Ngân
2011192136
20DTCA3
Nguyễn Phương Thảo
2011191333
20DTCA3
Nguyễn Thị Ngân
2011194949
20DTCA3
Hồ Quốc Phong
2011194980
20DTCA3
Nguyễn Quang Huy
2011252416
20DTCA3
TP.HỒ CHÍ MINH, 2022
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em cam đoan đây là bài làm của nhóm, các số liệu trong bài được thu thập và
thực hiện tại Công ty TNHH-TM-SX-XD Mai Lam . Nội dung nghiên cứu, kết quả trong
đề tài này là trung thực. Mọi tham khảo, số liệu dùng trong đồ án đều được trích dẫn rõ
ràng, đúng sự thật, khơng sao chép bất kỳ nguồn tài liệu nào. Nếu phát hiện có bất kỳ sự
gian lận nào chúng em xin hồn toàn chịu trách nhiệm về nội dung bài đồ án của mình.
TP.HCM, ngày 5 tháng 11 năm 2022
LỜI CẢM ƠN
Để có một bài báo cáo hồn thiện và có thêm kinh nghiệm cùng với bài học quý báu thì
khơng thiếu sự giúp đỡ của nhà trường, đơn vị kiến tập, gia đình và bạn bè đã giúp đỡ
chúng em trong suốt quá trình kiến tập. Đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Công
Ty TNHH-TM-SX-XD MAI LAM đã tạo điều kiện cho chúng em cơ hội tiếp cận với
môi trường làm việc thực tế và chuyên nghiệp, vận dụng những thuyết đã học thực hành
cùng bộ phận kinh doanh của Công Ty và các anh chị đã tạo cơ hội giúp chúng em thu
thập thông tin và tìm hiểu sâu hơn về quy trình hoạt động và kinh doanh của Công Ty.
Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến nhà trường đã có những mơn học thực tế cũng như là
mơn đồ án tài chính để chúng em có thể tiếp cận với mơi trường thực tiễn sau những bài
học lý thuyết trên lớp và nó cũng là hành trang quý báu để chúng em bước vào đời một
cách vũng chắc và tự tin.
Xin cảm ơn đến những thành viên trong nhóm đã cùng nhau thu thập thông tin và chia sẽ
giúp đỡ lẫn nhau trong suốt q trình kiến tập, khơng thể thiếu đó là gia đình đã ln
đứng phía sau ủng hộ và động viên chúng em.
Cuối cùng, chúng em xin cảm ơn giảng viên hướng dẫn: Th.s VÕ TƯỜNG OANH đã
cung cấp cho chúng em những thông tin cần thiết, giúp chúng em sửa lỗi sai và những
đóng góp quý báu của thầy để được hồn thiện hơn đồng thời có điều kiện nâng cao vốn
hiểu biết và để chúng em tích lũy kinh nghiệm được những điều đã học được.
Do kiến thức cịn hạn hẹp nên khơng tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu và trình
bày, chúng em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy và ban lãnh đạo nhà
trường để báo cáo kiến tập được kết quả tốt hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.
TP.HCM, ngày 5 tháng 11 năm 2022
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
TNHH
TM
SX
CT
XD
TĐC
BQLDA
TTTM
CNC
BCKQKD
TNDN
SXKD
Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại
Sản xuất
Công ty
Xây dựng
Tái định cư
Ban quản lý dự án
Trung tâm thương mại
Công nghệ cao
Báo cáo kết quả kinh doanh
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
MỤC LỤC
1.
Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1
2.
Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................... 1
3.
Đối tượng và phạm vi của đề tài ............................................................................... 1
4.
Phương pháp thực hiện của đề tài ............................................................................ 2
5.
Kết cấu của đề tài ....................................................................................................... 2
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH-TM-SX-XD MAI LAM ........ 3
1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH-TM-SX-XD MAI LAM. ............................. 3
1.1.1
Giới thiệu tổng qt về cơng ty. ..................................................................... 3
1.1.2
Lịch sử hình thành, phát triển và các cơng trình tiêu biểu. ........................ 3
1.1.3
Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi. ........................................................... 4
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. ...................................................... 4
1.2.1
Lĩnh vực hoạt động: ........................................................................................ 4
1.2.2
Ngành nghề hoạt động của công ty. ............................................................... 5
1.3 Tổ chức bộ máy quản lí. ......................................................................................... 6
1.3.1
Cơ cấu bộ máy quản lý của cơng ty. .............................................................. 6
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHHTM-SX-XD MAI LAM ............................................................................................................ 7
2.1 Phân tích khái quát các báo cáo tài chính. ................................................................ 7
2.1.1 Phân tích khái qt bảng cân đối kế tốn năm 2019-2020. .................................. 7
2.1.1.1 Bảng cân đối kế toán. ........................................................................................ 7
2.1.2. Phân tích khái quát bảng kết quả kinh doanh năm 2019-2020. ........................ 10
2.1.2.1: Khái niệm và ý nghĩa. .................................................................................... 10
2.1.2.2: Nguồn số liệu để lập BCKQHĐKD Công ty TNHH-TM-SX-XD MAI
LAM năm 2019-2020. .................................................................................................. 11
2.1.3. Phân tích khái quát bảng lưu chuyển tiền tệ năm 2019-2020. .......................... 13
2.1.3.1:Khái niệm và ý nghĩa. ..................................................................................... 13
2.1.3.2 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .............................................................................. 14
2.2 Phân tích các tỷ số tài chính. .................................................................................... 16
2.2.1 Đánh giá khái quát khả năng thanh toán ngắn hạn. ....................................... 16
2.2.2.Phân tích khả năng thanh tốn ngắn hạn. ........................................................... 17
2.2.3: Hiệu quả hoạt động. .............................................................................................. 18
2.2.3.1 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản. ............................................................... 18
2.2.3.2: Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn. ....................................................... 19
2.2.4: Đánh giá khái quát khả năng sinh lời. ................................................................ 20
2.2.5: Phân tích khả năng sinh lời. ................................................................................. 21
2.3. Phân tích Dupont. ..................................................................................................... 24
2.3.1 Lập sơ đồ cây Dupont............................................................................................. 24
2.3.2 Đánh giá tình hình tài chính của cơng ty.............................................................. 24
III.
CHƯƠNG 3: MƠ TẢ CƠNG VIỆC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ..................... 26
3.1. So sánh giữa thực tế và lý thuyết. ........................................................................... 26
3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra. ..................................................................................... 26
3.3. Định hướng nghề nghiệp, học tập trong tương lai. ............................................... 27
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………………29
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với nhịp tăng trưởng hiện tại của nền kinh tế thế giới, Việt Nam cũng dần có những bước
chuyển mình đáng kể trong mọi mặt của đời sống xã hội. Mở cửa hội nhập kinh tế cũng
chính là điều kiện thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế, trong đó có lĩnh vực
XÂY DỰNG. Bên cạnh đó, quy mơ dân số nước ta hiện nay trên 90 triệu dân, thu nhập
của người dân không ngừng được cải thiện, đời sống tinh thần của người dân ngày càng
được nâng cao, thêm vào đó là chính sách mở cửa của nền kinh tế nước nhà đã thu hút
khơng ít những nhà kinh doanh trong và ngoài nước đầu tư vào lĩnh vực phương tiện giao
thông làm cho thị trường này trở nên sôi động hơn bao giờ hết, nhất là thị trường đầu tư.
Nhiều khu đất còn hoang sơ nay đã được quy hoạch và nhiều khu trung cư mới ra đời, trở
thành tâm điểm lựa chọn của nhiều người. Điều này dẫn đến việc các nhà đầu tư ở ngày
càng tăng. Vậy nên, các công ty XÂY DỰNG ngày càng nổi lên và đáp ứng nhu cầu cho
khách hàng và các nhà đầu tư. Công Ty TNHH-TM-SX-XD MAI LAM là một trong
những công ty hoạt động và tồn tại từ lâu, đây cũng là một địa điểm quen thuộc đối với
khách hàng và các nhà đầu tư những người có nhu cầu về đầu tư và những vấn đề liên
quan. Nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng và nâng cao vị thế của mình so với đối thủ cạnh
tranh, Cơng Ty TNHH-TM-SX-XD MAI LAM cũng tiến hành đưa ra nhiều sản phẩm
phù hợp với từng đối tượng khách hàng..
Sau một thời gian thực tập, tìm tịi, học hỏi tại Cơng ty TNHH- TM-SX-XD MAI LAM ,
nhận thấy thị trường XÂY DỰNG có tiềm năng khá lớn và đồng thời nhằm muốn giới
thiệu cụ thể hơn về hoạt động XÂY DỰNG đưa ra các giải pháp phù hợp để tăng hiệu
quả.
2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là nhằm tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong
lĩnh vực XD của Công Ty TNHH-TM-SX-XD MAI LAM. Trên cơ sở đó, phân tích tình
hình của hoạt động này để từ đó đưa ra giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả của hoạt
động này.
3. Đối tượng và phạm vi của đề tài
Đối tượng nghiên cứu đề tài: Phân tích khái qt báo cáo tài chính Cơng Ty TNHHTM-SX-XD MAI LAM
Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tại Công Ty TNHH-TM-SX-XD MAI LAM
1
4. Phương pháp thực hiện của đề tài
Để nắm được các thơng tin, dữ liệu một cách chính xác và đầy dủ đáp ứng nhu cầu phân
tích các mục tiêu trên, em đã vận dụng những kiến thức đã học ở trường cùng với việc
thu thập thông tin trên sách báo, tạp chí, internet, đặc biệt là những số liệu, tài liệu được
thu thập trực tiếp tại phịng kế tốn của công ty
Phương pháp thu thập số liệu:
Thu thập số liệu trực tiếp từ Công ty TNHH-TM-SX-XD MAI LAM
Tổng hợp các thông tin từ Công Ty, những tư liệu hay sách báo của Công Ty
Phương pháp xử lý số liệu: Dùng phương pháp so sánh số tương đối, dùng phương pháp
so sánh số tuyệt đối.
5. Kết cấu của đề tài
Đề tài bao gồm 3 chương như sau :
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH-TM-SX-XD MAI
LAM
CHƯƠNG II: PHÂN THÍCH THỰC TRẠNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY
TNHH-TM-SX-XD MAI LAM
CHƯƠNG III: MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
2
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH-TM-SX-XD MAI
LAM
1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH-TM-SX-XD MAI LAM.
1.1.1 Giới thiệu tổng quát về công ty.
-
Tên Công Ty: Công Ty TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN-THƯƠNG MẠI- SẢN XUẤTXÂY DỰNG MAI LAM
Địa chỉ: 320/25 Độc Lập, phường Tân Quý, quận Tân Phú, TP.HCM
Văn phịng: 426 Trường Chinh, phường 13, quận Tân Bình, TP.HCM
Điện thoại: +84 028-54341710
Hotline: 0903 263 104
Số fax: +84 028-54342429
Mã số thuế: 0 3 0 4 2 6 8 7 2 1
Emai:
Website: www.mailam.vn
-
1.1.2 Lịch sử hình thành, phát triển và các cơng trình tiêu biểu.
Lịch sử hình và phát triển:
-
Cơng ty TNHH-TM-SX-XD MAI LAM được hình thành năm 2006 được thành lập bởi
ơng ĐẶNG VĂN HỒNG. Hoạt động chun về dịch vụ xây dựng, ép cọc cơng trình
Suốt hơn 16 năm hình thành và phát triển, Mai Lam ln có được đội ngũ cán bộ, kỹ
thuật viên, nhân cơng lành nghề, có kiến thức chun mơn cao, có tư cách đạo đức và
tinh thần trách nhiệm cao trong lĩnh vực địa chất và xây dựng, từng thực hiện hàng trăm
cơng trình lớn nhỏ ở khắp mọi nơi.
Với cơng nghệ dây chuyền sản xuất tiên tiến, máy móc hiện đại như: Máy đóng cọc
chuyên dụng PD 100, dàn ép cọc thủy lực tự hành (Robot) từ 320 tấn đến 1000 tấn, xe
đào búa rung, máy thi công cọc Điện Mặt Trời, thiết bị thi công kè biển, sông… Công ty
TNHH TM – SX – XD Mai Lam tự hào sẽ thực hiện những cơng trình được giao đúng
tiến độ, sử dụng nguyên liệu có chất lượng tốt trên thị trường, sản phẩm chất lượng đảm
bảo, bền vững theo thời gian, giá cả phù hợp và đặc biệt là đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật
mà khách hàng mong đợi.
Bên cạnh đó, Cơng ty TNHH TM – SX – XD Mai Lam ln đề cao cơng tác an tồn lao
động với phương châm “ An tồn là trên hết”. Do đó, đội ngũ nhân viên, kỹ thuật viên
công ty đã được huấn luyện và phổ biến về công tác, luật an toàn lao động đồng thời thực
hiện tốt các biện pháp an tồn lao động nhằm bảo vệ tính mạng con người, đảm bảo hệ
thống an toàn vận hành, tài sản của nhà đầu tư và luôn bảo vệ môi trường xung quanh
cơng trình xây dựng.
Để có được những thành cơng như ngày hôm nay, Công ty TNHH TM – SX – XD Mai
Lam đã luôn nỗ lực và học hỏi ngay từ những ngày đầu thành lập, từng bước khẳng định,
phát triển và phấn đấu trở thành một trong những công ty hàng đầu về ngành bê tông cốt
3
thép nói riêng và trong lĩnh vực xây dựng dân dụng, cơng nghiệp và hạ tầng giao thơng
nói chung.
-
Các cơng trình tiêu biểu của cơng ty:
* Cho đến nay, Cơng ty Mai Lam đã hồn thành hàng trăm cơng trình lớn nhỏ. Trong
đó có các dự án trọng điểm như: Khu dân cư Tân Kiên, Carina Plaza, Nhà Máy xi
măng Hà Tiên 2.2, Khu TĐC Phường 12 Quận Bình Thạnh, Đại Phước Lotus, Cao
ốc OSC, Khu nhà điều hành và nhà cán bộ BQLDA Cụm Khí – Điện – Đạm Cà Mau,
Khu TĐC Bình Khánh, Kho chứa PLG Lạnh, TTTM – Siêu thị Ơ tơ Cần Thơ, Cầu
vượt nút giao Lăng Cha Cả – Hoàng Văn Thụ – Trường Sơn, Cầu Vượt nút giao 3/2
– Lý Thái Tổ, Gem Center, HQC Plaza, Nhà máy Samsung Khu CNC, Khu đô thị
Sala, Lakeview City, Lavila, Ventura, Sentura Vườn Lài, Hầm Chui Mỹ Thủy, Nhà
máy Kolon KTV 1, Ocean world Viet Nam Project,…
* Ngồi ra chúng tơi đã và đang thi cơng các Nhà máy điện năng lượng mặt trời, góp
phần vào giai đoạn phát triển năng lượng sạch của cả Nước, Như: Dầu Tiếng 1,2;
Hồng Phong 1A, 1B; HCG & HTG – Bến Cầu; Bach Khoa Asia; 40MWp Mui Ne;
TTC Duc Hue; 50MWP Sinenergy,…
* Về công tác xây dựng kè: Xây Dựng Kè Biển Quy Nhơn – Đoạn Mũi Tấn, Đường
Xuân Diệu; Thi Công Các Đoạn Đê Kè Xung Yếu, Các Cống Nhỏ – XD01; Kè Gia
Cố Bờ Sông Đồng Nai…..
1.1.3 Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi.
-
-
-
Tầm nhìn: Trở thành cơng ty tài chính đứng vựng trong tồn cầu
Sứ mệnh:
+ Làm nên các cơng trình cầu đường, khu đô thị, khu dân cư lớn, .… tạo nên tiếng
tăm cho công ty
+ Nâng tầm giá trị của cuộc sống
Giá trị cốt lõi:
+ Khát vọng
+ Chính trực
+ Chuyên nghiệp
+ Nhân văn
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.
1.2.1 Lĩnh vực hoạt động:
Xây dựng các cơng trình, cầu đường, khu dân cư,…
Bn bán và cho th các máy móc thiết bị phụ tùng xây dựng
4
-
-
1.2.2 Ngành nghề hoạt động của công ty.
Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng, thạch cao
Chi tiết: Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn ( Khơng hoạt động tại trụ sở )
Xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ
Chi tiết: Xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp và cơng trình giao thơng
Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác
Chuẩn bị mặt bằng
Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
Chi tiết: Xử lý nền móng, khoan, đóng, ép cọc bê tơng, thí nghiệm cọc bê tơng bằng
phương pháp nén tải trọng
Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Chi tiết: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khống, xây dựng
Bán buôn vật liệu và các thiết bị khác trong xây dựng
Chi tiết: Mua bán cấu kiện bê tông đúc sẵn
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
Chi tiết: Hoạt động đo đạc bản đồ
Cho th máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
Chi tiết: Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng. Cho th máy móc, thiết bị và đồ
dùng hữu hình khác chưa được phân vào đâu.
5
1.3 Tổ chức bộ máy quản lí.
1.3.1 Cơ cấu bộ máy quản lý của cơng ty.
CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC
QUẢN LÝ NHÂN SỰ
PHỊNG DỰ ÁN
KINH DOANH
QA/QS
NGƯỜI GIỮ
CƠNG TRÌNH
PHĨ GIÁM ĐỐC
XÂY DỰNG
KẾ TỐN BỘ
PHẬN
PHỊNG XD
KỸ THUẬT
BAN AN TỒN
BAN QUẢN LÝ
CƠNG TRƯỜNG
ĐỘI ÉP CỌC
ĐỘI PHỊNG THÍ
NGHIỆM
6
PHỊNG VẬT
LIỆU-THIẾT BỊ
ĐỘI LÁI XE
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY
TNHH-TM-SX-XD MAI LAM
2.1 Phân tích khái qt các báo cáo tài chính.
2.1.1 Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán năm 2019-2020.
2.1.1.1 Bảng cân đối kế toán.
Bảng cân đối kế tốn là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh một cách tổng quát toàn bộ tài
sản hiện có của đơn vị tại một thời điểm nhất định theo hai cách phân loại là kết cấu nguồn
vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh.
Số liệu trên bảng cân đối kế tốn cho biết tồn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp
theo cơ cấu của tài sản nguồn vốn. Căn cứ vào bảng cân đối kế tốn có thể nhận xét đánh
giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Về mặt kinh tế: qua xem xét phần tài sản cho phép đánh giá tổng quát năng lực và trình độ
sử dụng vốn. Khi xem xét phần nguồn vốn người sử dụng thấy được thực trạng tài chính của
doanh nghiệp.
Về mặt pháp lý: phần tài sản thể hiện số tiềm lực mà doanh nghiệp có quyền quản lý sử
dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong tương lai. Phần nguồn vốn
cho phép người sử dụng bảng cân đối kế toán thấy được trách nhiệm của doanh nghiệp về
tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh với Nhà nước về số tài sản đã hình thành bằng vốn vay
ngân hàng và vốn vay đối tượng khác cũng như trách nhiệm phải thanh toán các khoản nợ
với người lao động với người cho vay với nhà cung cấp với cổ đông với ngân sách Nhà
nước….
** Nguồn số liệu để lập bảng cân đối kế toán
Khi lập bảng cân đối kế toán nguồn số liệu được lấy từ:
- Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm trước
- Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết (sổ cái và sổ chi tiết) các tài khoản có số dư cuối kỳ phản
ánh tài sản cơng nợ và nguồn vốn chủ sở hữu.
** Kết cấu của Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán được thể hiện dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán và
sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý. Bảng cân đối kế toán được chia: phần “Tài
sản” và phần “Nguồn vốn”.
7
Phần “Tài sản” cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập
báo cáo đang tồn tại dưới dạng các hình thái và trong tất cả các giai đoạn các khâu của quá
trình kinh doanh. Trên cơ sở tổng số tài sản và kết cấu tài sản hiện có mà có thể đánh giá
một cách tổng quát quy mô tài sản năng lực và trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Tài sản được chia thành hai mục là:
A. Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản dài hạn
Phần “Nguồn vốn” phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp đến cuối
kỳ hạch toán. Các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn được sắp xếp theo từng nguồn hình thành tài
sản của đơn vị (nguồn vốn của bản thân doanh nghiệp - vốn chủ sở hữu nguồn vốn đi vay
nguồn vốn chiếm dụng…)
Nguồn vốn được chia thành hai mục:
A. Nợ phải trả
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
Tính chất cơ bản của Bảng cân đối kế tốn là tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn được
thể hiện như sau:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Ngoài các chỉ tiêu phản ánh trong bảng cân đối kế tốn. cịn có các chỉ tiêu ngồi Bảng cân
đối kế tốn như: tài sản th ngồi. vật tư. hàng hố nhận giữ hộ nhận gia cơng hàng hố
nhận bán hộ. nhận ký gửi. nợ khó địi đã xử lý ngoại tệ các loại hạn mức kinh phí còn lại.
8
Bảng 2.1 số liệu cân đối kế toán năm 2018-2019 của cơng ty TNHH-TM-SX-XD MAI
LAM (Đơn vị tính: nghìn đồng)
Chỉ Tiêu
Tổng Tài Sản
Tiền
Chênh lệch
2019
2020
176,052,123,848 148,032,832,291
1,704,602,505
202,935,351
Số tiền
%
-28,019,291,557
-15.92%
-1,501,667,154
-88.09%
Nợ Phải Trả
153,423,502,596 125,557,379,509
-27,866,123,087
-18.16%
Khoản Phải
Thu
89,268,428,748
58,530,115,805
-30,738,312,943
-34.43%
Hàng Tồn Kho
12,123,733,189
20,158,392,133
8,034,658,944
66.27%
Tài Sản Cố
Định
67,657,435,997
62,461,391,080
-5,196,044,917
-7.68%
Nợ Ngắn Hạn
79,830,558,565
54,771,772,938
-25,058,785,627
-31.39%
Nợ Dài Hạn
73,592,944,031
70,785,606,571
-2,807,337,460
-3.81%
Vốn chủ sở hữu
22,628,621,252
22,475,441,782
-153,179,470
-0.68%
-28,019,291,557
-15.92%
Tổng Nguồn
Vốn
176,052,123,848 148,032,832,291
Căn cứ vào bảng 2.1 cho ta thấy:
- Tổng tài sản: Năm 2020 giảm 15.92% so với năm 2019 tương ứng với số tiền giảm là âm
28,019,291,557 nghìn đồng điều đó cho thấy cơng ty đang gặp khó khăn. Tổng tài sản của
cơng ty được hình thành từ tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn.
-Tiền và các khoản tương đương tiền: công ty MAI LAM năm 2020 giảm 88,09% tương
âm 1,501,667,154 nghìn đồng so với năm 2019 điều này cho thấy cơng ty đang gặp khó
khăn trong việc thanh toán các khoản chi thường xuyên ở kỳ sau.
- Nợ phải trả của doanh nghiệp: Năm 2020 giảm 18,16% so với năm 2019 tướng ứng với
số tiền giảm là âm 27,866,123,087 nghìn đồng Nợ phải trả của doanh nghiệp bao gồm nợ
Ngân hàng và Nợ dài hạn .
9
- Khoản phải thu: Năm 2020 giảm 34,43% so vs năm 2019 tương đương với số tiền giảm
là âm 27,866,123,087 nghìn đồng. Điều này cho thấy chính sách bán hàng tiêu thụ sản phẩm
chưa ổn hoặc có nhiều sản phẩm khác thay thế cơng ty phát sinh chi phí lưu kho hao hụt
hàng hóa và ứ đọng vốn đẩy nhanh lượng hàng tiêu thụ giảm chi phí kho giảm bớt hàng tồn
kho mở rộng thị trường.
-Hàng tồn kho: của công ty năm 2020 tăng 66,27% so với năm 2019 tương đương với số
tiền tăng là 8,034,658,944 nghìn đồng. Đây là một tín hiệu xấu cho thấy cơng ty bán chưa
hiệu quả được sản phẩm nên hàng tồn kho tăng. Do đó cơng ty cần thay đổi chính sách bán
hàng một cách có hiệu để quả giảm được lượng hàng tồn kho lớn.
-Tài sản cố định: Năm 2020 giảm 7,68% so với năm 2019 tương đương với số tiền giảm là
âm 5,196,044,917 nghìn đồng. Cho thấy cơng ty khơng đầu tư thêm vào máy móc thiết bị
mới.
- Nợ ngắn hạn: của công ty năm 2020 giảm 31,39% so với năm 2019 tương đương với số
tiền giảm là âm 25.058.785.627 nghìn đồng, nhưng vẫn cịn cao, nên cơng ty có khả năng
chi trả các khoản nợ ngắn hạn không cao. do lượng tiền và các khoản tương đương tiền
giảm từ năm 2019 là 1,704,602,505 nghìn đồng đến năm 2020 giảm chỉ cịn 202.935.351
nghìn đồng cho thấy cơng ty cịn gặp khó khăn trong tài chính vào thời điểm này.
- Nợ dài hạn: của công ty năm 2020 giảm là âm 3,81% so với năm 2019 tương đương với
số tiền giảm là âm 2,807,337,460 nghìn đồng. Cho thấy khả năng huy động vốn của doanh
nghiệp trong dài hạn thấp, điều này cho thấy cơng ty đang mất dần uy tín, vị thế với khách
hàng. Nguồn nợ dài hạn cần thiết cho sự phát triển mở rộng quy mô sản xuất của doanh
nghiệp.
- Vốn chủ sở hữu: Năm 2020 giảm 0,68% so với năm 2019 tương đương với số tiền giảm
là âm 153,179,470 nghìn đồng. Đông nghĩa với nguồn tài trợ dành cho công ty giảm khi đó
quy mơ sản xuất có thể bị thu hẹp lại. Để tiếp tục duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh bắt
buộc doanh nghiệp phải đi vay nợ. Nếu nợ vay quá nhiều sẽ dẫn đến mất cân đối tài chính.
- Tổng nguồn vốn của cơng ty: Năm 2020 giảm 15,92% tương ứng với số tiền là
28,019,291,557 so với năm 2019. Cho thấy tình hình của cơng ty đang gặp khó khăn.
2.1.2. Phân tích khái qt bảng kết quả kinh doanh năm 2019-2020.
2.1.2.1: Khái niệm và ý nghĩa.
Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD) là một báo cáo tài chính kế tốn tổng hợp phản ánh
tổng qt doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán. Báo cáo kết quả
kinh doanh là tài liệu quan trọng cung cấp số liệu cho người sử dụng thơng tin có thể kiểm
tra phân tích và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. So sánh
với các kỳ trước và các doanh nghiệp khác trong cùng ngành để nhận biết khái quát kết quả
10
hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ và xu hướng vận động nhằm đưa ra các quyết định
quản lý và quyết định tài chính cho phù hợp.
2.1.2.2: Nguồn số liệu để lập BCKQHĐKD Công ty TNHH-TM-SX-XD MAI LAM
năm 2019-2020.
+ Nguồn số liệu để lập BCKQKD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được lập dựa trên nguồn số liệu
sau:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước
- Sổ kế toán trong kỳ của các tài khoản từ loại 5 đến loại 9
+ Nguyên tắc lập BCKQKD
Việc lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải tuân
thủ 6 nguyên tắc được quy định tại chuẩn mực số 21 - Trình bày báo cáo tài chính là Hoạt
động liên tục cơ sở dồn tích nhất quán trọng yếu và tập hợp bù trừ có thể so sánh. Lấy doanh
thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ trừ
đi các khoản chi phí trong kỳ (kể cả chi phí hoạt động tài chính) sẽ được lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh trong kỳ lấy thu nhập khác trừ chi phí khác sẽ được lợi nhuận từ hoạt động
khác. Tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận từ hoạt động khác là tổng lợi
nhuận trước thuế trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp sẽ được chỉ tiêu lợi nhuận sau
thuế.
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH-TM-SX-XD MAI
LAM năm 2019-2020 (đơn vị tính: nghìn đồng)
Chênh lệch
Mã
số
CHỈ TIÊU
1
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
237,462,284,743 96,554,550,714 -140,907,734,029 -59.34%
Giá vốn hàng bán
228,722,790,282 89,471,925,724 -139,250,864,558 -60.88%
2
3
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Năm 2019
8,739,494,461
Năm 2020
7,082,624,990
11
Số tiền
-1,656,869,471
%
-18.96%
4
Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh
2,132,210,132
131,061,437
-2,001,148,695
-93.85%
5
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
436,933,999
114,325,637
-322,608,362
-73.83%
6
Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp
349,547,199
98,320,048
-251,227,151
-71.87%
7
Chi phí bán hàng
0
0
0
0.00%
8
Chi phí tài chính
3,751,975,486
3,767,325,172
15,349,686
0.41%
Căn cứ vào bảng 2.2 cho ta thấy:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Ngành xây dựng bị ảnh hưởng tiêu cực bởi đại
dịch Covid-19 làm cho doanh thu sụt giảm. Trong trung và dài hạn sự dư thừa về nguồn
cung cấp các vật tư xây dựng trong nhiều phân khúc có nguy cơ xảy ra. Năm 2020 doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm so với năm 2019 với số tiền là 140.907.734.029
nghìn đồng tương ứng với tỉ lệ giảm là 59,34% điều đó cho thấy số lượng sản phẩm của
cơng ty giảm chất lượng sản phẩm và dịch vụ không đạt hiệu quả.
- Giá vốn hàng bán: giá vốn hàng bán của năm 2020 giảm hơn so với năm 2019 với số tiền
là 139.250.864.558 nghìn đồng tương ứng với tỉ lệ giảm là 60,88% qua đó cho ta thấy giá
vốn hàng bán giảm. Đánh giá vốn của hàng bán của doanh nghiệp đã tiêu thụ trong một
khoảng thời gian không nhất định.
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Mặc dù kết quả kinh doanh vẫn duy trì ở
mức khơng cao trong bối cảnh ngành nhiều khó khăn về tình hình dịch bệnh. Tuy nhiên cần
có sự lưu ý về chất lượng lợi nhuận được ghi nhận. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ năm 2020 giảm hơn so với năm 2019 với số tiền là 1.656.869.471 nghìn đồng tương
ứng với tỉ lệ giảm 18,96% so với năm 2019 điều đó cho thấy doanh thu của công ty giảm.
Sản phẩm không bán chạy nên lợi nhuận gộp về bán hàng cũng như cung cấp dịch vụ của
công ty giảm hơn so với năm 2019.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là
khoản lợi thu được từ hoạt động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là khoảng chênh lệch của doanh thu thu
được trong kỳ sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ bao gồm cả giá
thành tồn bộ sản phẩm hàng hóa tiêu thụ được. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
năm 2020 so với năm 2019 giảm 2.001.148.695 nghìn đồng tương đương với tỷ lệ giảm là
12
93,85%. Đây là một dấu hiệu không tốt cho thấy hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty đang gặp vấn đề.
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Là chỉ tiêu phản ánh phần lợi ích đạt được trong một
năm tài chính chưa xét đến yếu tố thuế TNDN bản chất của Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế là phần lợi nhuận có được khi điều chỉnh lợi nhuận gộp. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế năm 2020 so với năm 2019 giảm 322.608.362 nghìn đồng tương đương với tỷ lệ giảm
73,83%. Điều đó cho thấy cơng ty chưa có những chính sách tốt và rõ ràng về quá trình hoạt
động và kinh doanh.
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: Lợi nhuận sau thuế là cơ sở để kết luận doanh
nghiệp của bạn kinh doanh tốt sinh lời hay kinh doanh thất bại phải chịu thua lỗ. Lợi nhuận
sau thuế cao thì chứng tỏ doanh nghiệp ấy đã hoạt động rất hiệu quả. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp năm 2020 so với năm 2019 giảm 251.227.151 nghìn đồng tương đương
với tỷ lệ giảm 71,87%. Điều đó cho thấy cơng ty đã khơng đạt hiệu quả sản xuất lợi nhuận
năm sau thấp hơn năm trước.
- Chi phí tài chính: chi phí tài chính năm 2020 tăng so với năm 2019 với số tiền là
15.349.686 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ tăng khơng đáng kể 0.41% điều đó cho thấy tình
hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM-SX-XD MAI LAM đang được cải thiện.
Nhận xét: Hoạt động kinh doanh công ty TNHH TM-SX-XD MAI LAM gặp nhiều khó
khăn kể từ nửa sau năm 2019. Mặc dù công ty cố cải thiện nhưng khơng có tín hiệu khả
quan trong năm 2020. Với chiến lược kinh doanh trong 2 năm có mảng mơi giới và các nhà
đầu tư dẫn đầu thị trường có xu hướng tiếp tục giảm nên cơng ty chưa hồn thiên được hoạt
động kinh doanh. Do đại dịch Covid-19 nên tình hình tài chính và các hoạt động kinh doanh
của cơng ty gặp nhiều vấn đề khó khăn. Nhu cầu thị trường giảm về mọi mặt và ảnh hưởng
trực tiếp và lâu dài đến ngành xây dựng. Tuy nhiên các công ty vẫn cịn có cơ hội cho thị
trường nhà ở trung bình do nhu cầu vẫn cịn.
2.1.3. Phân tích khái quát bảng lưu chuyển tiền tệ năm 2019-2020.
2.1.3.1:Khái niệm và ý nghĩa.
Trong nền kinh tế thị trường tiền của Doanh nghiệp là một yếu tố rất quan trọng. ở một thời
điểm nhất định tiền chỉ phản ánh và có ý nghĩa như một hình thái biểu hiện của tài sản lưu
động. Nhưng trong quá trình kinh doanh sự vận động của tiền được xem là hình ảnh trung
tâm của hoạt động kinh doanh phản ánh năng lực tài chính của Doanh nghiệp. Mặc khác
thông tin về luồng tiền của Doanh nghiệp rất hữu dụng trong trong việc cung cấp cho người
sử dụng một cơ sở để đánh giá khả năng hoạt động của Doanh nghiệp trong việc sử dụng
luồng tiền đó. Ngồi ra nó cịn giúp Doanh nghiệp lập kế hoạch tài chính ngắn hạn dự báo
luồng tiền phát sinh để chủ động đầu tư hoặc huy động vốn tài trợ. Chính vì thế trong hệ
thống Báo cáo tài chính phải có bảng báo cáo bắt buộc để cơng khai sự vận động của tiền
thể hiện được lượng tiền Doanh nghiệp đã thực thu trong kỳ kế toán báo cáo dịng tiền cho
thấy dịng tiền ra và vào của cơng ty. Nguyên nhân thiếu tiền hoặc thừa tiền báo cáo dịng
tiền mặt là một trong những cơng cụ hữu ích đối với cán bộ nghiệp vụ phân tích tình hình tài
13
chính Doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có tác dụng trong việc phân tích đánh giá
dự báo khả năng tạo ra tiền khả năng đầu tư khả năng thanh toán…nhằm giúp cho các nhà
quản lý các nhà đầu tư những ai có nhu cầu sử dụng thơng tin có những hiểu biết nhất định
đối với hoạt động của Doanh nghiệp.
2.1.3.2 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử
dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thông tin về lưu chuyển tiền
tệ của doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng thơng tin có cơ sở để đánh giá khả năng
tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra đó trong hoạt động SXKD
của doanh nghiệp.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.
Tiền tại quỹ tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không kỳ hạn còn các khoản tương
đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư
đó) có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và khơng có nhiều rủi ro
trong chuyển đổi thành tiền (kỳ phiếu ngân hàng. tín phiếu kho bạc. chứng chỉ gửi tiền…).
Doanh nghiệp được trình bày các luồng tiền từ các hoạt động kinh doanh hoạt động đầu tư
và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh của doanh
nghiệp.
Có hai phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Phương pháp gián tiếp và phương pháp
trực tiếp.
Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp:
Theo phương pháp này. báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập bằng cách xác định và phân
tích trực tiếp các khoản thực thu thực chi bằng tiền theo từng nội dung thu chi trên sổ kế
toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp.
Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp:
Theo phương pháp gián tiếp báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập bằng cách điều chỉnh lợi
nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh khỏi ảnh hưởng
của các khoản mục không phải bằng tiền các thay đổi trong kỳ của hàng tồn kho các khoản
phải thu phải trả từ hoạt động kinh doanh và các khoản mà ảnh hưởng về tiền của chúng
thuộc hoạt động đầu tư Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được tiếp tục điều chỉnh với sự
thay đổi vốn lưu động chi phí trả trước dài hạn và các khoản thu chi khác từ hoạt động kinh
doanh.
14
Để phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ với các hoạt động tác giả lập Bảng 2.3 phân
tích theo hình thức gián tiếp sau: (Đơn vị tính: Nghìn Đồng).
Mã
số
CHỈ TIÊU
I
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động kinh
doanh
-
-
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động kinh
doanh
II
Năm 2019
Năm 2020
Chênh lệch
Số tiền
%
-
-
-
-356,464,459
-380,105,656
-23,641,197
6.63
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động đầu tư
-
-
-
-
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động
đầu tư
4,882,942,541
-1,541,989,235
3,340,953,306
-68.42
III
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
-
-
-
-
-
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động
tài chính
3,556,742,343
-339,783,575
3,896,525,918 109.55
-
Lưu chuyển tiền
thuần trong kỳ
1,682,664,657
-150166715
1,532,497,942
-91.08
Tiền và tương đương
3,387,267,162
tiền đầu kỳ
1,704,602,505
1,682,664,657
-49.68
Tiền và tương đương
1,704,602,505
tiền cuối kỳ
202,935,351
1,501,667,154
-88.09
-
Căn cứ vào bảng phân tích 2.3 ta thấy:
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất
kinh doanh năm 2020 giảm so với năm 2019. Cụ thể lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản
xuất kinh doanh năm 2019 là âm -356,464,459 nghìn đồng. Năm 2020 là âm 380,105,656
nghìn đồng chứng tỏ thanh tốn chung cả năm 2020 chưa hiệu quả.
15
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư năm 2020 là
4.882.942.541 nghìn đồng năm 2019 là âm 1.541.989.235 nghìn đồng, như vậy lưu chuyển
tiền thuần hoạt động đầu tư sang năm 2020 có bước phát triển thể hiện năng lực sản xuất
năng lực kinh doanh của doanh nghiệp đang có xu hướng phát triển.
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính năm
2020 là 3.556.742.343 nghìn đồng năm 2019 là âm 339.783.575 nghìn đồng như vậy lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính năm 2020 tăng so với năm 2019 và có khả năng
thanh khoản.
- Tổng lưu chuyển tiền thuần cuối kỳ: năm 2020 so với năm 2019 tăng 1.501.667.154 nghìn
đồng. Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư dương thể hiện quy mô lớn bằng tiền
của doanh nghiệp đang tăng trưởng, thể hiện hoạt động kinh doanh tạo nên sự gia tăng tiền
mặt cho doanh nghiệp đó là tạo ra sự tăng trưởng vốn bằng tiền an toàn và bền vững nhất.
Lưu chuyển tiền thuần dương sẽ duy trì hoạt động của doanh nghiệp là cơ sở để doanh
nghiệp tồn tại và phát triển bền vững.
- Phân tích lưu chuyển tiền theo từng hoạt động và trong mối liên hệ với các hoạt động giúp
các đối tượng quan tâm biết được những nguyên nhân tác động ảnh hưởng đến tình hình
tăng giảm vốn bằng tiền và các khoản tương đương tiền trong kỳ.
- Dòng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt hoạt động tài chính trong một kỳ nào đó khơng nhất
thiết phải dương. Trong nhiều trường hợp dòng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài
chính âm lại thể hiện doanh nghiệp đang phát triển và trả được nợ nhiều hơn đi vay.
2.2 Phân tích các tỷ số tài chính.
2.2.1 Đánh giá khái quát khả năng thanh toán ngắn hạn.
- Khả năng thanh toán cho biết năng lực tài chính trước mắt và lâu dài của doanh nghiệp.
Thơng qua khả năng thanh tốn có thể đo lường khả năng của doanh nghiệp trong việc sử
dụng các tài sản nhanh chuyển hoá thành tiền để đối phó với các nghĩa vụ tài chính ngắn
hạn. Với ý nghĩa đó ta sẽ so sánh các nghĩa vụ nợ ngắn hạn với các nguồn lực ngắn hạn
đang sẵn sàng cho việc đáp ứng các nghĩa vụ này Thông qua việc đánh giá khái quát khả
năng thanh toán của doanh nghiệp sẽ giúp nhận biết và đánh giá được sức mạnh tài chính
hiện tại tương lai cũng như dự đoán được tiềm lực trong thanh toán và an ninh tài chính của
doanh nghiệp.
Hệ số khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn: phản ánh khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp cao hay thấp
* Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn / Tổng số nợ ngắn hạn
Hệ số này cho biết mức độ đảm bảo của tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn hay đo lường khả
năng mà các tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền để hoàn trả các khoản nợ ngắn
hạn. Nếu hệ số này cao chứng tỏ sự bình thường trong hoạt động tài chính của doanh
nghiệp. Tuy nhiên một doanh nghiệp có hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn quá cao
16
cũng chưa thể cho là tốt hay doanh nghiệp đó đã đầu tư quá đáng vào tài sản hiện hành. một
sự đầu tư không mang lại hiệu quả. Tuy nhiên trên thực tế việc đánh giá hệ số này là cao
hay thấp còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố cụ thể cần xem xét như:
+ Loại hình kinh doanh của doanh nghiệp
+ Cơ cấu tài sản lưu động
+ Hệ số luân chuyển vốn lưu động
Mặt khác. trong toàn bộ tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp khả năng chuyển hoá thành tiền
của các bộ phận thường là khác nhau. Đặc biệt khả năng chuyển hoá thành tiền của bộ phận
hàng tồn kho thường được coi là kém nhất.
2.2.2.Phân tích khả năng thanh tốn ngắn hạn.
Từ báo cáo tài chính của cơng ty ta lập bảng 2.4 phân tích tình hình thanh tốn được
thể hiện thơng qua bảng số liệu sau: (Đơn vị tính: nghìn đồng)
Mã số
CHỈ TIÊU
Năm 2019
Năm 2020
176,052,123,848
148,032,832,291
675,231,656
436,372,136
1
Tổng tài sản
2
Tài sản ngắn hạn
3
Tiền và các khoản tương đương
tiền
3,704,602,505
2,202,935,351
4
Hàng tồn kho
12,123,733,189
20,158,392,133
5
Nợ ngắn hạn
79,830,558,565
51,771,772,938
6
Nợ phải trả
153,423,502,596
125,557,379,509
7
Hệ số thanh toán tổng quát=(1/6)
1.15
1.18
8
Hệ số thanh toán nợ ngắn
hạn=(2/5)
0.01
0.01
9
Hệ số thanh toán nhanh=(2)(4)/(5)
-0.14
-0.38
10
Hệ số thanh toán tức thời=(3)/(5)
0.05
0.04
- Năm 2019, Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của công ty ở mức nhỏ hơn 1 cụ thể là 0.01
chứng tỏ Khả năng thanh toán của Công ty là không tốt tài sản ngắn hạn của công ty không
17
đủ để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và các khoản nợ đến hạn phải trả. Ngoài ra chỉ tiêu
này vào năm 2020 là 0.01 điều này cho thấy tình hình Cơng ty ngày càng mất cân đối.
- Khả năng thanh tốn nhanh của Cơng ty TNHH TM-SX-XD MAI LAM trong 2 năm
liên tiếp 2019-2020 đều ở trạng thái hệ số âm -0.14 và -0.38 (năm 2019 hệ số là từ thanh
toán nhanh là âm 0,14 và năm 2020 hệ số này tiếp tục giảm xuống là âm 0,38. Điều này
chứng tỏ khả năng thanh tốn của Cơng ty có thể được đánh giá là khơng khả quan, tính
thanh khoản thấp.
- Đối với khả năng thanh toán tức thời: ta có thể thấy hệ số khả năng thanh tốn tức thời
của công ty trong 2 năm đều ở mức rất thấp dưới 0.5 là dấu hiệu báo trước những khó khăn
tìm ẩn về tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong việc trả các khoản nợ ngắn hạn.
Khi khả năng thanh toán tức thời càng dần về 0 thì doanh nghiệp càng mất khả năng chi trả,
gia tăng nguy cơ phá sản. Trong những thời điểm cấp bách hàng tồn kho và các khoản phải
thu ngắn hạn khó có thể chuyển nhanh chóng sang tiền để đáp ứng kịp những khoản nợ đến
hạn.
Nhận xét: Khả năng thanh tốn tổng qt của Cơng ty TNHH TM-SX-XD MAI LAM trong
2 năm liên tiếp đều lớn hơn 1 là 1.15 và 1.18 phản ánh về cơ bản, với lượng tổng tài sản
hiện có, doanh nghiệp hồn tồn đáp ứng được các khoản nợ tới hạn.
2.2.3: Hiệu quả hoạt động.
Thước đo hiệu quả kinh doanh chính là sự tiết kiệm hao phí lao đơng xã hội và là tiêu chuẩn
đánh giá tối đa hoá kết quả đạt được hoặc tối thiểu hố chi phí trên cơ sở nguồn lực sẵn có.
2.2.3.1 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản.
Bảng 2.5 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản (Đơn vị tính: Nghìn Đồng)
Chỉ Tiêu
1. Tổng số doanh
thu thuần
2. Lợi nhuận sau
thuế
3. Tổng tài sản
bình qn
4. Số vịng quay
của tổng tài
sản(1/3)
5. Sức sinh lợi
của tổng tài
sản(2/3)
2019
Chênh lệch
2020
Số tiền
%
237,462,284,743
5,813,577,732
-231,648,707,011
-97.55%
349,547,199
1,886,218,657
1,536,671,458
439.62%
173,066,591,156
162,042,472,570
-11,024,118,586
-6.37%
1.372086219
0.035876876
-1.33620934
-97.39%
254756001.5
0.011640273
-254,756,002
-100.00%
18