BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH-THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN TÀI CHÍNH
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY
TNHH MTV THANH THUỶ BÌNH DƯƠNG
Ngành: Tài chính ngân hàng
Sinh viên thực hiện
Lê Anh Huyện
MSSV: 2011194928
Tơ Phước Hồ
MSSV: 2011192392
Nguyễn Lâm Minh Trí
MSSV: 2011192205
Nguyễn Tiến Đạt
MSSV: 2011192082
Ngơ Trần Hải Yến
MSSV: 2011195056
TP.Hồ Chí Minh, 2022
i
Lớp:
Lớp:
Lớp:
Lớp:
Lớp:
20DTCA3
20DTCA3
20DTCA3
20DTCA3
20DTCA3
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH-THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN TÀI CHÍNH
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY
TNHH MTV THANH THUỶ BÌNH DƯƠNG
Ngành: Tài chính ngân hàng
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Võ Tường Oanh
TP.Hồ Chí Minh, 2022
ii
LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi cam đoan rằng bản báo cáo kiến tập này là do chính chúng tơi thực
hiện, các thơng tin và số liệu được thu thập phân tích trong báo cáo là trung thực, các
thông tin dữ liệu lấy từ nguồn khác đều được chúng tơi trích dẫn đầy đủ.
TP HCM, Ngày …tháng …năm 2022
Ký tên
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và kiến tập chúng em luôn nhận được sự quan tâm,
hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của các thầy, cơ giáo trong Khoa Tài chính - Thương mại
cùng với đó là sự động viên giúp đỡ của bạn bè.
Lời đầu tiên chúng em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu
Trường Đại học Công Nghệ TPHCM, Ban chủ nhiệm Khoa Tài chính - Thương mại đã
tận tình giúp đỡ cho chúng em suốt thời gian thực hiện Đồ án tài chính.
Đặc biệt chúng em xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành sâu sắc tới cơ Võ Tường
Oanh đã trực tiếp giúp đỡ, hướng dẫn để chúng em hồn thành khố luận này.
Nhân dịp này chúng em xin được bày tỏ lòng biết ơn đến anh Đặng Thanh Sang và
các anh, chị đang làm việc tại Cơng Ty TNHH MTV Thanh Thủy Bình Dương đã
giúp đỡ và tạo điều kiện giúp đỡ chúng em trong suốt thời gian thực tập.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện chun đề
này chúng em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ thầy cũng như q cơng ty.
Chúng em cũng xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân, bạn bè.
Chúng em xin trân trọng cảm ơn !
TP HCM, Ngày …tháng …năm 2022
Ký tên
iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
TNHH
MTV
BCTC
GTGT
XDCB
LNST
TNDN
BCKQKD
Trách nhiệm hữu hạn
Một thành viên
Báo cáo tài chính
Giá trị gia tăng
xây dựng cơ bản
Lợi nhuận sau thuế
Thu nhập doanh nghiệp
Báo cáo kết quả kinh doanh
v
Mục Lục
LỜI NÓI ĐẦU .........................................................................................................................................1
1.
Lý do chọn đề tài: ........................................................................................................................1
2.
Mục tiêu nghiên cứu: ..................................................................................................................1
3. Câu hỏi nghiên cứu: Đề tài phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH MTV gạch Thanh
Thủy Bình Dương trả lời những câu hỏi sau: ...................................................................................1
4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................................................2
5.
Phương pháp nghiên cứu : .........................................................................................................2
6.
Ý nghĩa của đề tài: ......................................................................................................................3
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV Gạch TUYNEL Thanh
Thủy Bình Dương....................................................................................................................................3
1.1.
Thơng tin chung về cơng ty ....................................................................................................3
1.2.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ........................................................................3
1.3.
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .....................................................................................3
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................................3
1.3.1.
Tổ chức công tác quản trị tài chính tại doanh nghiệp .....................................................4
1.4.
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN
TNHH MTV Gạch TUYNEL Thanh Thủy Bình Dương.....................................................................4
2.1.
Khái quát cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính .......................................................4
2.2.
Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................5
2.3. Phân tích thực trạng báo cáo tài chính cơng ty cổ phần TNHH MTV Gạch TUYNEL
Thanh Thủy Bình Dương ...................................................................................................................5
2.3.1.
PHÂN TÍCH TỔNG QUÁT BÁO CÁO TÀI CHÍNH .................................................5
2.3.1.1.
PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN ..............................................................5
2.3.1.2.
PHÂN TÍCH BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .........................10
2.3.1.3.
PHÂN TÍCH BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ.....................................................14
2.3.2.
Phân tích các tỷ số tài chính .........................................................................................18
2.3.2.1.
khả năng thanh toán ngắn hạn ................................................................................19
2.3.2.2.
Hiệu quả hoạt động ...................................................................................................19
2.3.2.4.
Khả năng sinh lời ......................................................................................................21
2.3.2.5.
Giá trị thị trường .......................................................................................................21
2.3.2.6.
Đánh giá tình hình tài chính của cơng ty ................................................................22
2.3.3.
Nhận xét .........................................................................................................................23
2.3.3.1.
Ưu điểm ......................................................................................................................23
2.3.3.2.
Nhược điểm ................................................................................................................23
vi
2.3.3.3.
Nguyên nhân tồn tại nhược điểm .............................................................................24
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH
Thanh Thủy VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM.....................................................................................24
3.1
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của cơng ty. ................................................25
3.2
Bài học kinh nghiệm rút ra ..................................................................................................25
3.3
Định hướng nghề nghiệp trong thời gian tới ......................................................................26
vii
Đề tài: Phân tích khái quát báo cáo tài chính của cơng ty
LỜI NĨI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
- Trong thời buổi kinh tế gặp nhiều biến động và xã hội gặp vấn đề dịch bệnh
(Covid-19) thì việc nền kinh tế của đất nước cũng ảnh hưởng không nhỏ bên
cạnh đó các doanh nghiệp cũng đóng góp phần lớn trong sự ổn định, duy trì và
phát triển của quốc gia.
- Để biết được tìm lực về kinh tế và khả năng phát triển mạnh mẽ của một quốc
gia thì các doanh nghiệp là các tiêu điểm để đánh giá mà để đánh giá doanh nghiệp
hoạt động có hiệu quả khơng tìm năng phát triển của doanh nghiệp cũng như tiềm
lực tài chính của một cơng ty thì ta cần phải đánh giá và tìm hiểu về báo cáo tài
chính của cơng ty đó từ đó ta có thể thấy được khả năng sinh lời cơ bản, khả năng
thanh khoản của cơng ty có tốt khơng thì nhóm em quyết định chọn đề tài Phân
Tích Báo Cáo Tài Chính của cơng ty TNHH MTV Thanh Thủy Bình Dương.
- Cùng với kiến thức nhóm em đang học ở trường là phân tích cáo tài chính thì có
thể áp dụng vào thực tiễn để có thể rõ hơn về mơn học cũng như dễ dàng thực hiện
hơn.
- Ngồi ra trong cơng ty có nhiều tài liệu khác tránh cơng khai nên nhóm em chọn
báo cáo tài chính là một trong số các tài liệu có thể cơng khai và tham khảo.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn 2020-2021
- Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn 2020-2021 có sự thay đổi như
thế nào
- Chi phí hoạt động kinh của giai đoạn 2020-2021
- Doanh thu cuối kỳ của giai đoạn 2020-2021 có hiệu quả hơn không
- Khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp có hiệu quả khơng.
- Doanh nghiệp cần điều chỉnh những gì để kinh doanh hiệu quả hơn.
3. Câu hỏi nghiên cứu: Đề tài phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH
MTV gạch Thanh Thủy Bình Dương trả lời những câu hỏi sau:
- Tình hình tài chính của cơng ty TNHH MTV gạch Thanh Thủy Bình Dương
trong và sau đại dịch Covid-19
- Nội dung Phân tích báo cáo tài chính bao gồm những gì?
- Giải pháp khắc phục và kế hoạch phát triển nếu có
3.1. Tình hình tài chính của cơng ty:
- Với tình hình dịch bệnh gặp nhiều hạn chế trong việc kinh doanh thì doanh
nghiệp vẫn hoạt động có lợi nhuận là một hiệu quả kinh doanh lớn của doanh
nghiệp tuy nhiên bên cạnh đó doanh nghiệp cần hạn chế các khoản chi phí đặc
1
biệt là ở chi phí quản lý doanh nghiệp cần được hạn chế để có thể tăng hiệu quả
kinh doanh.
- Hiện tại cơng ty đang có một số dự án mới như: mở rộng cơ sở sản xuất, nâng
cấp máy móc thiết bị sản xuất, thúc đẩy tăng năng suất làm cho tình hình tài
chính những tháng đầu năm 2022 đang được cải thiện hiệu quả hơn so với cùng
kỳ những năm trước
- Nguồn chủ sở hữu năm 2022 tăng lên và hoạt động kinh doanh đang được đánh
giá có hiệu quả ngoài ra các sản phẩm kinh doanh cũng được đảm bảo chất
lượng hơn, thu hút được nhiều khách hàng mua hàng và hợp tác với công ty
hơn.
- Tỷ số nguồn vốn tăng thêm cho ta thấy được khả năng thanh toán của doanh
nghiệp nằm ở mức ổn định hơn, khả năng quản lý nợ có hiệu quả hơn từ đó ta
thấy được doanh nghiệp đang phát triển và kinh doanh đúng hướng.
3.2. Những khó khăn doanh nghiệp gặp phải:
- Doanh nghiệp có vị trí hạn chế trong việc giao thông vận tải tuy nhiên vài năm
gần đây các tuyến đường mới được xây dựng nên cũng phát triển hơn.
- Doanh nghiệp chưa được biết đến rộng rãi nên cần phải dùng chiến dịch
marketing về sản phẩm nhiều hơn để được khách hàng biết đến nhiều hơn.
- Tình hình tài chính thị trường đang có sự biến động mạnh mẽ làm ngành nghề
xây dựng cũng ảnh hưởng không nhỏ.
- Tình hình dịch bệnh dẫn đến nền kinh tế bị trì trệ và cơng ty cũng gặp nhiều khó
khăn khi sản xuất ra sản phẩm mà khơng có nơi tiêu thụ.
- Nằm ở nơi giáp với biên giới nước bạn nên thường xảy ra các tệ nạn xã hội ảnh
hưởng tới danh tiếng của doanh nghiệp.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
- Kết quả kinh doanh của cơng ty TNHH MTV Thanh Thủy Bình Dương
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH MTV Thanh
Thủy Bình Dương
- Bảng lưu chuyển tiền tệ của cơng ty TNHH MTV Thanh Thủy Bình Dương
- Bảng cân đối kế tốn của cơng ty TNHH MTV Thanh Thủy Bình Dương
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi thời gian kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021 và năm 2020 của
công ty TNHH MTV Thanh Thủy Bình Dương
- Phạm vi khơng gian cơng ty TNHH MTV Thanh Thủy Bình Dương
5. Phương pháp nghiên cứu:
Tìm hiểu về q trình hình thành và phát triển của cơng ty, mặt hàng sản xuất.
Thu thập thông tin số liệu từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Phân tích số liệu
2
Chủ doanh nghiệp hướng dẫn và cung cấp thông tin
Học hỏi thêm kinh nghiệm kinh doanh và rút ra các bài học trong thực tiễn
nghiên cứu.
Áp dụng kiến thức phân tích báo cáo tài chính để phân tích về tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp
6. Ý nghĩa của đề tài:
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các số liệu
của từng kì thu thập được để biết được những vấn đề mà doanh nghiệp đang gặp
phải ảnh hưởng tới tài chính của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra hướng giải quyết và
khắc phục để giúp cho doanh nghiệp nhận ra các điểm hạn chế và tìm ra hướng
phát triển mới cho doanh nghiệp.
- Cung cấp thêm thông tin cho các nhà đầu tư có ý định sẽ và đã đầu tư thấy được
tiềm năng phát triển của doanh nghiệp
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ CƠNG TY TNHH MTV Thanh
Thủy Bình Dương
1.1.
Thông tin chung về công ty
- Người thành lập doanh nghiệp: Doanh nghiệp do bà HUỲNH THỊ THANH
THỦY thành lập
- Cơng ty TNHH MTV Thanh Thủy Bình Dương được thành lập và chính thức đi
vào hoạt động vào ngày 22 tháng 2 năm 2010.
- Sản phẩm sản xuất: GẠCH TUYNEL vật liệu để xây dựng.
- Địa chỉ: Ấp 2, Xã Bình Thành Huyện Đức Huệ Tỉnh Long An
1.2.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty: khai thác đá, cát, sỏi, đất sét. Sau
đó chế biến các vật liệu trên thành hỗn hợp đất sét để tạo ra gạch Tuynel vật liệu
dùng để xây dựng sau khi tạo ra thành phẩm thì các viên gạch sẽ được đem nung
đến độ cứng nhất định (chín) sau đó sẽ được bán cho các thương lái thu mua tại
cơ sở sản xuất. Ngoài ra cơng ty cịn có dịch vụ giao hàng tận nơi theo yêu cầu
của khách hàng
1.3.
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Chủ doanh nghiệp: HUỲNH THỊ THANH THỦY
Quản lý hoạt động kinh doanh ( quản lý mua bán gạch )
Kế toán
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Chủ doanh nghiệp sẽ điều hành hoạt động và kiểm tra sổ sách cuối ngày, ngồi
ra cịn tìm khách hàng và bán sản phẩm trực tiếp.
3
Bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh sẽ kiểm tra hoạt động sản xuất và bán
sản phẩm thường xuyên và kiểm tra sổ sách về sản lượng sản phẩm tạo ra và
bán trong ngày, quan xác công nhân làm việc trao đổi trực tiếp về chất lượng
sản phẩm với khách hàng khi khơng hài lịng, có nhiệm vụ thúc đẩy hoạt động
sản xuất và xuất hàng dể bán cho khách hàng và xử lý các vấn đề nhỏ trong nhà
máy.
1.4.
Tổ chức cơng tác quản trị tài chính tại doanh nghiệp
Kế toán là người ghi chép sổ sách và xuất hóa đơn cho khách hàng khi mua sản
phẩm tại doanh nghiệp, ghi công cho công nhân vào cuối ngày và chịu trách
nhiệm tính các khoản chi thu của doanh nghiệp rồi báo lại với chủ doanh
nghiệp
+ Chủ doanh nghiệp thường xuyên giám sát các hoạt động kinh doanh tại doanh
nghiệp cũng như quản lý công nhân và sổ sách cuối
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY
CỔ PHẦN TNHH MTV Thanh Thủy Bình Dương
2.1.
Khái quát cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính
- Phân tích báo cáo tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh
số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua. Thơng qua
việc phân tích báo cáo tài chính khơng chỉ cung cấp những thơng tin cho các
nhà quản trị doanh nghiệp nhằm giúp họ đánh giá khách quan về sức mạnh tài
chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, mà còn cung cấp cho các đối tượng sử dụng thơng tin
ngồi doanh nghiệp như: các nhà đầu tư, các nhà cho vay, các nhà cung cấp, các
chủ nợ, các cổ đông hiện tại và tương lai, các khách hàng, các nhà quản lý cấp
trên, các nhà bảo hiểm, người lao động và cả các nhà nghiên cứu,… Đặc biệt,
đối với các doanh nghiệp đã niêm yết trên thị trường chứng khốn thì việc cung
cấp những thơng tin về tình hình tài chính một cách chính xác và đầy đủ cho các
nhà đầu tư là một vấn đề có ý nghĩa cực kỳ quan trọng, giúp họ lựa chọn và ra
các quyết định đầu tư có hiệu quả nhất. Phân tích báo cáo tài chính là một hệ
thống các phương pháp nhằm đánh giá tình hình tài chính và kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp trong một thời gian hoạt động nhất định. Trên cơ sở đó, giúp
cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra các quyết định chuẩn xác trong quá
trình kinh doanh.
- Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, có nhiều đối
tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: các nhà đầu tư,
các nhà cho vay, nhà cung cấp, khách hàng. Mỗi đối tượng này đều quan tâm
đến tình hình tài chính của doanh nghiệp dưới các góc độ khác nhau. Các đối
4
tượng này có thể chia thành hai nhóm: nhóm có quyền lợi trực tiếp và nhóm có
quyền lợi gián tiếp
- Nhóm có quyền lợi trực tiếp gồm: các cổ đơng, nhà đầu tư tương lai, chủ ngân
hàng, các nhà cung cấp tín dụng, các nhà quản lý trong nội bộ doanh nghiệp.
Mỗi đối tượng trên sử dụng thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp
cho các mục đích khác nhau
- Nhóm có quyền lợi gián tiếp: gồm các cơ quan quản lý Nhà nước khác
ngoài cơ quan thuế, viện nghiên cứu kinh tế, người lao động….
Ngồi ra cịn có các đối thủ cạnh tranh cũng quan tâm đến khả năng sinh lợi,
doanh thu bán hàng và các chỉ tiêu tài chính khác trong điều kiện có thể để tìm
biện pháp cạnh tranh với doanh nghiệp.
2.2.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu thứ cấp:
- Là việc thu thập, sưu tầm những tài liệu, số liệu liên quan đến bán hàng và kết
quả bán hàng tại cơng ty TNHH MTV Thanh Thủy Bình Dương đã được công
bố (như hệ thống các báo cáo của doanh nghiệp, báo cáo kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, …).
Phương pháp phân tích số liệu:
- Phương pháp so sánh số tuyệt đối phân tích thấy rõ sự biến động về vốn bằng
tiền và các khoản phải thu của Công ty.
- Phương pháp so sánh số tỉ lệ tương ứng để nắm bắt được mối quan hệ, tốc độ
phát triển và xu hướng biến động của các chỉ tiêu tài chính.
- Sữ dụng kỹ thuật phân tích theo mơ hình Dupont
Phương pháp so sánh:
- Sử dụng 3 phương pháp so sánh:
So sánh tuyệt đối
So sánh tương đối
So sánh kết cấu.
2.3.
Phân tích thực trạng báo cáo tài chính cơng ty cổ phần TNHH MTV
Thanh Thủy Bình Dương
2.3.1.
PHÂN TÍCH TỔNG QT BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.3.1.1.
PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
- Khái niệm và ý nghĩa bảng cân đối kế toán
- Bảng cân đối kế toán được thể hiện dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản
kế toán và sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý. Bảng cân đối kế
toán được chia: phần “Tài sản” và phần “Nguồn vốn”. Phần “Tài sản” cho biết
toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo đang
5
-
-
tồn tại dưới dạng các hình thái và trong tất cả các giai đoạn, các khâu của quá
trình kinh doanh. Trên cơ sở tổng số tài sản và kết cấu tài sản hiện có mà có thể
đánh giá một cách tổng qt quy mơ tài sản năng lực và trình độ sử dụng vốn
của doanh nghiệp.
Tài sản được chia thành hai mục là: A. Tài sản ngắn hạn B. Tài sản dài hạn
Phần “Nguồn vốn” phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp
đến cuối kỳ hạch toán. Các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn được sắp xếp theo từng
nguồn hình thành tài sản của đơn vị (nguồn vốn của bản thân doanh nghiệp vốn chủ sở hữu, nguồn vốn đi vay, nguồn vốn chiếm dụng…)
Nguồn vốn được chia thành hai mục: A. Nợ phải trả B. Nguồn vốn chủ sở hữu
Tính chất cơ bản của Bảng cân đối kế tốn là tính cân đối giữa tài sản và nguồn
vốn, được thể hiện như sau: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn Ngoài các chỉ tiêu
phản ánh trong bảng cân đối kế tốn, cịn có các chỉ tiêu ngồi Bảng cân đối kế
tốn như: tài sản th ngồi; vật tư, hàng hố nhận giữ hộ, nhận gia cơng; hàng
hố nhận bán hộ, nhận ký gửi; nợ khó đòi đã xử lý; ngoại tệ các loại; hạn mức
kinh phí cịn lại.
CHỈ TIÊU
1
TÀI SẢN
Thuyết
minh
Mã số
2
3
Số cuối
năm
4
Số đầu
năm
5
Chênh lệch
6
7
122
402.919.37 658.804.8
255.885.51 38,84
2
88
6
%
0
0
0
0
0
0
0
0
0
123
0
0
124
0
0
III. Các khoản phải thu
130
0
1. Phải thu của khách hàng
131
0
2. Trả trước cho người bán
132
0
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị
trực thuộc
133
0
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
110
II. Đầu tư tài chính
1. Chứng khốn kinh doanh
2. Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác
4. Dự phịng tổn thất đầu tư tài
chính (*)
120
121
6
0
0
-100%
131.462.6
131.462.66
65
5
0
0
-100%
131.462.6
131.462.66
65
5
0
0
4. Phải thu khác
5. Tài sản thiếu chờ xử lý
6. Dự phịng phải thu khó địi
(*)
134
135
0
0
0
0
136
0
0
IV. Hàng tồn kho
140
1. Hàng tồn kho
141
5.359.512.
459
5.359.512.
459
792.780.5
58
792.780.5
58
2. Dự phòng giảm giả hàng tồn
kho (*)
142
0
0
V. Tài sản cố định
150
- Nguyên giá
151
- Giá trị hao mòn lũy kế
152
VI. Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
160
161
162
VII. XDCB dở dang
170
VIII. Tài sản khác
180
1. Thuế GTGT được khấu trừ
181
2. Tài sản khác
182
0
0
0
4.566.731.
901
4.566.731.
901
0
576,04
%
576,04
%
26.511.847 26.389.60 122.237.87 0,46%
7
.574
9.697
545.454.54 1,90%
29.221.163 28.675.70
5
.077
8.532
423.216.66
8
0
0
0
0
0
0
0
0
0
9.870.624. 7.595.551 2.275.073.
134
643
.509
1.181.949. 1.146.358 35.590.701
659
.958
463.343.66 129.205.0 334.138.60
6
65
1
718.605.99 1.017.153
298.547.90
3
.893
0
6.612.285.
43.326.853 36.714.56
432
.707
8.275
(2.709.315. (2.286.09
503)
8.835)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(200=110+120+130+140+150+ 200
160+170+180)
NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả
300
1. Phải trả người bán
2. Người mua trả tiền trước
3. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
4. Phải trả người lao động
311
312
8.000.000.
000
0
0
313
0
1.500.000 6.500.000.
000
.000
0
0
0
0
0
0
314
5. Phải trả khác
315
0
8.000.000.
000
0
0
1.500.000 6.500.000.
.000
000
7
18,51
%
29,95
%
3,11%
258,61
%
29,35
%
18,01
%
433,33
%
433,33
%
6. Vay và nợ thuê tài chính
7. Phải trả nội bộ về vốn kinh
doanh
8. Dự phòng phải trả
9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
10. Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ
316
0
0
317
0
0
318
319
0
0
0
0
320
0
0
II. Vốn chủ sở hữu
400
1. Vốn góp của chủ sở hữu
411
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu quỹ (*)
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở
hữu
7. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(500=300+400)
412
413
414
415
35.326.853
.707
35.000.000
.000
0
0
0
0
35.214.56
8.275
35.000.00
0.000
0
0
0
0
416
0
0
326.853.70
7
43.326.853
.707
214.568.2
75
36.714.56
8.275
417
500
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
112.285.43
2
6.612.285.
432
Phân tích:
Tổng tài sản cuối năm 2021 tăng 6.612.285.432 vnđ so với cuối năm 2020 tương
đương vơi 18.01% là do:
- Tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm 2021 giảm 255.885.516vnđ
so với cuối năm 2020 tương đương vơi giảm 38,84% làm cho tổng tài sản
của công ty giảm 255.885.516vnđ. tiền và các khoản tương đương tiền
giảm làm khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty giảm ta có thể kết luận
khả năng lưu chuyển dịng tiền năm 2021 giảm từ đó ta có thể thấy năng
lực tài chính của cơng ty giảm so với năm 2020.
Giải pháp: Công Ty cần thúc đẩy tốc độ lưu chuyển tiền tệ và bổ xung
tiền mặt hoặc các tài sản tương đương tiền để đảm bảo khả năng thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn.
- Các khoản phải thu cuối năm 2021 giảm 131.462.665 vnđ so với cuối năm
2020 tương đương với 100% làm cho tổng tài sản của công ty giảm
131.462.665 vnđ là do:
Trả trước cho người bán cuối năm 2021 giảm 131.462.665 vnđ so với
cuối năm 2020 tương đương với 100% làm các khoản phải thu giảm
131.462.665 vnđ. Các khoản trả trước cho người bán giảm làm cho
8
0,32%
52,33
%
18,01
%
doanh nghiệp có thêm nguồn tiền để đầu tư các khoản mục khác và ta
có thể thấy khả năng chiếm dụng nguồn vốn của công ty đối với các
nhà cung cấp nguyên vật liệu có hiệu quả.
- Hàng tồn kho cuối năm 2021 tăng 4.566.731.901 vnđ so với cuối năm
2020 tương đương với 576,04% làm tổng tài sản của công ty tăng
4.566.731.901vnđ. hàng tồn kho năm 2021 tăng có 2 lý do:
+ Do hoạt động kinh doanh bán hàng bị giảm dẫn tới tình trạng cơng ty
khơng bán được sản phẩm sản xuất.
Giải pháp là: Cần phải có các kế hoạch marketing phù hợp để thu hút
khách hàng hoặc có các chương trình ưu đải cho khách hàng mua hàng
hóa tại cơng ty…
+ Do hoạt động sản xuất của cơng ty làm việc có hiệu quả nhưng khả năng
bán hàng chưa được cải thiện dẫn đến hàng tồn kho nhiều.
Giải pháp là: Cải thiện các hoạt động bán hàng cơng ty cần điều chỉnh
chính sách bán hàng để phù hợp với thị trường (giá).
- Tài sản cố định cuối năm 2021 tăng 122.237.877 vnđ so với cuối năm
2020 tương đương với 0,46% làm cho tổng tài sản của công ty tăng
122.237.877vnđ là do
Nguyên giá định cuối năm 2021 tăng 545.454.545 so với cuối năm
2020 tương đương với 1.9% làm tài sản cố định tăng 545.454.545 vnđ.
Nguyên giá của sản phẩm tăng dẫn tới trường hợp hàng hóa bán chậm
lại:
Giải pháp là: Cần thay đổi giá phù hợp với thị trường.
Giá trị hao mòn lũy kế cuối năm 2021 giảm 423.216.668vnđ so với
năm cuối năm 2020 tương đương với 18.51% làm tài sản cố định giảm
423.216.668vnđ.
- Xây dựng cơ bản dở dang cuối năm 2021 tăng 2.275.073.134vnđ so với
cuối năm 2020 tương đương với 29.95% làm cho tổng tài sản công ty tăng
2.275.073.134 vnđ. Xây dựng cơ bản dở dang năm 2021 tăng từ đó ta có
thể thấy hoạt động kinh doanh của cơng ty đang được mở rộng.
- Tài sản khác cuối năm 2021 tăng 35.590.701vnđ so với cuối năm 2020
tương đương 3.11% làm cho tổng tài sản công ty tăng lên 35.590.701 vnđ
là do:
Thuế GTGT được khấu trừ cuối năm 2021 tăng 334.138.601vnđ so với
cuối năm 2020 tương đương với 258,61% lầm tài sản khác của công ty
9
tăng 334.138.601 vnđ. Thuế GTGT được khấu trừ tăng cũng là yếu tố
giúp công ty tiết kiệm được khoản lớn tiền thuế phải nộp để phục vụ
vào các hoạt động kinh doanh khác.
Tài sản khác cuối năm 2021 giảm298.547.900 vnđ so với cuối năm
20202 tương đương 29,35% làm cho tài sản khác giảm 298.547.900
vnđ.
Tổng nguồn vốn cuối năm 2021 tăng 6.612.285.432 vnđ so với cuối năm 2020
tương đương với 18.01% là do:
- Nợ phải trả cuối năm 2021 tăng 6.500.000.000 vnđ so với cuối năm 20220
tương đương với 433,33% làm cho tổng nguồn vốn giảm 6.500.000.000 vnđ là
do:
+ Phải trả khác cuối năm 2021 tăng 6.500.000.000 vnđ co với cuối năm 2020
tương đương với 433,33% làm cho nợ phải trả cuối năm tăng 6.500.000.000 vnđ. nợ
cuối năm của cơng ty tăng thì ta có thể thấy khả năng chiếm dụng vốn của cơng ty có
hiệu quả hơn nhưng với nguy cơ mất khả năng thanh toán do tiền và các khoản tương
đương tiền của công ty giảm khả năng thanh tốn nhanh cũng giảm.
Giải pháp: Cơng ty cần chú ý khả năng trả nợ và khoản nợ trong tầm kiểm
soát để tránh trường hợp mất khả năng thanh toán.
- Vốn chủ sở hữu cuối năm 2021 tăng 112.285.432 vnđ so với cuối năm 2020
tương đương với 0.32% làm tổng nguồn vốn tăng 112.285.432 vnđ là do:
+ Vốn góp chủ sở hữu cuối năm 2021 khơng đổi 35.000.000.000 vnđ so với
cuối năm 2020 làm vốn chủ sở hữu không đổi
+ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cuối năm 2021 tăng 112.285.432 vnđ so
với cuối năm 2020 tương đương 52.33% làm cho vốn chủ sở hữu tăng 112.285.432
vnđ.
2.3.1.2. PHÂN TÍCH BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
- Khái niệm và ý nghĩa bảng kết quả hoạt động kinh doanh:
Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD) là một báo cáo tài chính kế tốn tổng
hợp phản ánh tổng qt doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong một kỳ
kế toán. Báo cáo kết quả kinh doanh là tài liệu quan trọng cung cấp số liệu cho
người sử dụng thơng tin có thể kiểm tra phân tích và đánh giá kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ, so sánh với các kỳ trước và các doanh
nghiệp khác trong cùng ngành để nhận biết khái quát kết quả hoạt động của
doanh nghiệp trong kỳ và xu hướng vận động nhằm đưa ra các quyết định quản
lý và quyết định tài chính cho phù hợp.
Nguồn số liệu để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
được lập dựa trên nguồn số liệu sau:
10
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước - Sổ kế toán trong kỳ của các
tài khoản từ loại 5 đến loại 9
-Nguyên tắc lập BCKQKD việc lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh phải tuân thủ 6 nguyên tắc được quy định tại chuẩn mực số 21
- Trình bày báo cáo tài chính là: Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán,
trọng yếu và tập hợp, bù trừ, có thể so sánh. Lấy doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ cộng doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ trừ đi các
khoản chi phí trong kỳ (kể cả chi phí hoạt động tài chính) sẽ được lợi nhuận từ
hoạt động kinh doanh trong kỳ; lấy thu nhập khác trừ chi phí khác sẽ được lợi
nhuận từ hoạt động khác. Tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận
từ hoạt động khác là tổng lợi nhuận trước thuế trừ đi thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp sẽ được chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế.
11
Chênh lệch
CHỈ TIÊU
Năm 2021
Năm 2020
Tỷ trọng
Năm Năm
2021 2020
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
6.401.714.459 15.475.946.680 9.074.232.221 58.63% 100% 100%
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
0
0
0%
0%
3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10= 01-02)
6.401.714.459 15.475.946.680 9.074.232.221 58.63% 100% 100%
4. Giá vốn hàng bán
4.914.655.114 12.648.706.147 7.734.051.033 61.14% 77% 82%
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20=10-11)
1.487.059.345 2.827.240.533 1.340.181.188 47.40% 23% 18%
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
0
0
0%
0%
7. Chi phí tài chính
0
0
0%
0%
- Trong đó: Chi phí
lãi vay
0
0
0%
0%
8. Chi phí quản lý
kinh doanh
1.361.826.284 2.682.070.836 1.320.244.552 49.22% 21% 17%
9. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + 21 - 22 24)
125.233.061
145.169.697 -19.936.636
13.73%
2%
1%
10. Thu nhập khác
0
0
0%
0%
11. Chi phí khác
0
0
0%
0%
12. Lợi nhuận khác
(40 = 31 - 32)
0
0
0%
0%
13. Tổng lợi nhuận kế
tốn trước thuế (50 =
30 + 40)
125.233.061
145.169.697 -19.936.636
13.73%
2%
1%
14. Chi phí thuế
TNDN
7.513.984
20.323.758 -12.809.774
63.03%
0%
0%
15. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh
nghiệp (60=50 - 51)
117.719.077
124.845.939 -7.126.862
-5.71%
2%
1%
12
Phân tích :
-
-
-
-
Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH MTV Thanh Thủy Bình
Dương được phân tích dựa trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty như sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp năm 2021 đã
giảm 58.63% so với năm 2020 tương ứng với số tiền giảm là 9.074.232.221
đồng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã giảm do
các chính sách nhằm ứng phó với đại dịch Covid -19 của chính phủ khiến
cho hoạt động xây dựng cũng như sản xuất đặt biệt là sản xuất gạch bị ngưng
lại gây nên tác động lớn lên doanh thu. Điều này địi hỏi cơng ty phải có
những giải pháp và tiếp tục tìm ra hướng đi mới để hạn chế việc giảm doanh
thu cũng như sẵn sàng hoạt động trở lại khi các chính sách chống dịch được
nới lỏng. Khi chính sách chống dịch được nới lỏng cũng mang đến cho
doanh nghiệp những cơ hội phục hồi do nhiều cơng trình xây dựng cần thực
hiện bị hỗn lại trước đó.
Giá vốn hàng bán của cơng ty năm 2021 đã giảm 61.14% so với năm 2020
tương ứng với số tiền giảm là 7.734.051.033 đồng việc giảm của giá vốn
hàng bán cũng cho thấy lượng sản phẩm sản xuất ra của doanh nghiệp đã
giảm sút đáng kể trong năm 2021. Năm 2021 giá vốn hàng bán chỉ chiếm
77% doanh thu thuần so với 82% của năm 2020 cho thấy việc tối ưu giá vốn
hàng bán của doanh nghiệp là khá tốt trong giai đoạn này. Tuy nhiên việc giá
nguyên vật liệu trên thị trường giai đoạn này đang có những sự thay đổi theo
chiều hướng tăng lên do tình trạng thiếu nguồn cung điều này địi hỏi doanh
nghiệp cần có những biện pháp và tính tốn thích hợp nhằm đảm bảo đủ
nguyên vật liệu sẵn sàng sản xuất.
Chỉ tiêu lợi nhuận gộp về bán hàng năm 2021 cũng giảm 47.4% so với năm
2020 tương ứng với 1.340.181.188 đồng. Lợi nhuận gộp năm 2021 giảm so
với năm 2020 do có sự sụt giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp do tác động của đại dịch. Tuy nhiên trong năm 2021 lợi nhuận
gộp về bán hàng lại chiếm 23% doanh thu thuần so với chỉ 18% của năm
2020 điều này tiếp tục là dấu hiệu tích cực của doanh nghiệp trong giai đoạn
khó khăn dưới sự tác động của Covid 19.
Chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp năm 2021 giảm 49.22% so với
năm 2020 tương ứng với 1.320.244.552 đồng điều này có sự tác động đáng
kể do việc cắt giảm nhân sự của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động thời
đại dịch. Lượng đơn hàng giảm cũng như các chính sách đóng cửa khiến một
lượng người lao động trở về quê điều này cũng đồng thời đặt ra bài toán
nhân sự cho doanh nghiệp khi thị trường được mở cửa trở lại.
13
-
-
-
-
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Năm 2021 giảm 19.936.636 đồng
so với năm 2020, tương ứng tốc độ giảm 13.73%. Chỉ tiêu này phản ánh kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đang giảm do các chỉ tiêu liên
quan đến doanh thu, chi phí khác giảm dẫn đến ảnh hướng đến lợi nhuận từ
hoạt động kinh doanh.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Năm 2021 giảm 19.936.636 đồng so với
năm 2020, tương ứng với 13.73%, do lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
và lợi nhuận khác giảm nên dẫn đến tổng lợi nhuận trước thuế cũng giảm theo.
Chi phí thuế TNDN: Năm 2021 giảm 12.809.774 đồng so với năm 2020, tương
ứng tốc độ giảm 63.03%. Cho thấy được thu nhập doanh nghiệp hiện hành
năm 2021 giảm khá sâu dẫn đến giảm về thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2021 giảm 7.126.862 đồng so
với năm 2020 tương ứng với giảm 5.71% sự giảm sút về lợi nhuận sau thuế là
dễ hiểu do doanh thu doanh nghiệp giảm dưới tác động của đại dịch việc tiết
kiệm về chi phí và tối ưu giá vốn hàng bán không thể khoả lấp được sự giảm
sút này.
Trong giai đoạn 2020-2021 doanh nghiệp có sự giảm sút về doanh thu cũng
như lợi nhuận do tác động của dịch Covid-19 để cải thiện tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp ở giai đoạn tiếp theo doanh nghiệp cần có sự theo
dõi với diễn biến của thị trường từ đó tính tốn một cách hợp lý để hạn chế
các rủi ro có thể xảy ra. Bên cạnh đó doanh nghiệp cũng cần có sự chuẩn bị
để sẵn sàng cho việc tổ chức sản xuất khi thị trường phục hồi nhằm gia tăng
doanh thu từ các sản phẩm chủ lực, phát triển các sản phẩm mới để đảm bảo
tính đa dạng về sản phẩm cho doanh nghiệp.s
PHÂN TÍCH BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
- Khái niệm và ý nghĩa về bảng lưu chuyển tiền tệ:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Thông tin về lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng
thông tin có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng
những khoản tiền đã tạo ra đó trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Theo
chuẩn mực kế toán Việt Nam số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”, tiền tại quỹ,
tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi khơng kỳ hạn, cịn các khoản tương
đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng kể từ ngày mua
khoản đầu tư đó), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác
định và khơng có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền (kỳ phiếu ngân hàng,
14
tín phiếu kho bạc, chứng chỉ gửi tiền…). Doanh nghiệp được trình bày các
luồng tiền từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Có hai
phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Phương pháp gián tiếp và phương
pháp trực tiếp. Hai phương pháp này chỉ khác nhau trong phần I “Lưu chuyển
tiền từ hoạt động sản xuất – kinh doanh”, còn phần II “Lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư” và phần III “Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính” thì giống
nhau.
+ Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp:
Theo phương pháp này, báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập bằng cách xác định
và phân tích trực tiếp các khoản thực thu, thực chi bằng tiền theo từng nội dung
thu, chi trên sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp.
+ Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp: Theo phương
pháp gián tiếp, báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập bằng cách điều chỉnh lợi
nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh
khỏi ảnh hưởng của các khoản mục không phải bằng tiền, các thay đổi trong kỳ
của hàng tồn kho, các khoản phải thu, phải trả từ hoạt động kinh doanh và các
khoản mà ảnh hưởng về tiền của chúng thuộc hoạt động đầu tư. Luồng tiền từ
hoạt động kinh doanh được tiếp tục điều chỉnh với sự thay đổi vốn lưu động, chi
phí trả trước dài hạn và các khoản thu, chi khác từ hoạt động kinh doanh.
Chỉ tiêu
1
I. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động kinh
doanh
1. Tiền thu từ bán
hàng, cung cấp
dịch vụ và doanh
thu khác
2. Tiền chi trả cho
người cung cấp
hàng hóa, dịch vụ
3. Tiền chi trả cho
người lao động
4. Tiền lãi vay đã
trả
5. Thuế thu nhập
doanh nghiệp đã
nộp
6. Tiền thu khác từ
hoạt động kinh
doanh
Mã Thuyết
Năm nay
số
minh
2
3
4
Chênh lệch
Năm trước
5
6
7
4.854.119.791 313,66%
01
6.401.714.459
(8.441.403.083) (7.129.804.242) 1.311.598.841
18,40%
02
03
(2.420.800.000) (3.433.600.000)
1.012.800.000
-29,50%
04
0
0
-9.216.904
82,98%
05
(20.323.758)
(11.106.854)
06
0
0
15
15.475.946.680
7. Tiền chi khác
cho hoạt động kinh
doanh
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động
kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua
sắm, xây dựng
TSCĐ, BĐSĐT và
các tài sản dài hạn
khác
2. Tiền thu từ
thanh lý, nhượng
bán TSCĐ,
BĐSĐT và các tài
sản dài hạn khác
3. Tiền chi cho
vay, đầu tư góp
vốn vào đơn vị
khác
4. Tiền thu hồi cho
vay, đầu tư góp
vốn vào đơn vị
khác
5. Tiền thu lãi cho
vay, cổ tức và lợi
nhuận được chia
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động
đầu tư
III. Lưu chuyển
tiền từ hoạt động
tài chính
1. Tiền thu từ phát
hành cổ phiếu,
nhận vốn góp của
chủ sở hữu
2. Tiền trả lại vốn
góp cho các chủ sở
hữu, mua lại cổ
phiếu của doanh
nghiệp
đã phát hành
3. Tiền thu từ đi
vay
4. Tiền trả nợ gốc
vay và nợ thuê tài
chính
07
0
0
20
(4.480.812.382) 4.901.435.584
21
(2.275.073.134) (7.595.551.509)
22
0
0
23
0
0
24
0
0
25
0
0
30
(2.275.073.134) (7.595.551.509)
31
0
0
32
0
0
33
6.500.000.000
3.500.000.000
34
0
(2.000.000.000)
16
9.382.247.966 191,42%
5.320.478.375
-70,05%
5.320.478.375
-70,05%
3.000.000.000
85,71%
2.000.000.000
-100%
5. Cổ tức, lợi
nhuận đã trả cho
chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động
tài chính
Lưu chuyển tiền
thuần trong kỳ (50
= 20+30+40)
Tiền và tương
đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của
thay đổi tỷ giá hối
đoái quy đổi ngoại
tệ
Tiền và tương
đương tiền cuối kỳ
(70 = 50+60+61)
35
0
0
40
6.500.000.000
1.500.000.000
50
(255.885.516)
(1.194.115.925)
5.000.000.000 333,33%
60
658.804.888
1.852.920.813
61
0
0
70
402.919.372
658.804.888
938.230.409
-78,57%
1.194.115.925
-64,45%
-255.885.516
-38,84%
Phân tích:
-
Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác đầu năm 2021 so với
cuối năm 2021 tăng 4.854.119.791, tương đương 313,66%
Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ đầu năm 2021 so với cuối năm
2021 giảm -1.311.598.841, tương đương 18,40%
Tiền chi trả cho người lao động đầu năm 2021 so với cuối năm 2021 tăng
1.012.800.000, tương đương -29,50%
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp đầu năm 2021 so với cuối năm 2021 giảm 9.216.904, tương đương 82,98%
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh đầu năm 2021 so với cuối năm
2021 giảm -9.382.247.966, tương đương -191,42%
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác đầu
năm 2021 so với cuối năm 2021 tăng 5.320.478.375, tương đương -70,05%
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư đầu năm 2021 so với cuối năm
20215.320.478.375, tương đương -70,05%
Tiền thu từ đi vay đầu năm 2021 so với cuối năm 2021 tăng 3.000.000.000, tương
đương 85,71%
Tiền trả nợ gốc vay và nợ thuê tài chính đầu năm 2021 so với cuối năm 2021 tăng
2.000.000.000, tương đương -100%
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính đầu năm 2021 so với cuối năm 2021
tăng 5.000.000.000, tương đương 333,33%
Lưu chuyển tiền thuần trong đầu năm 2021 so với cuối năm 2021 tăng
938.230.409, tương đương -78,57%
17
-
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ đầu năm 2021 so với cuối năm 2021 giảm 1.194.115.925, tương đương -64,45%
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ đầu năm 2021 so với cuối năm 2021 giảm 255.885.516, tương đương -38,84%
Định hướng bảng lưu chuyển tiền tệ
- Công ty nên tiếp tục đầu tư về việc bán hàng cũng như cung cấp các dịch vụ để
tăng thu nhập
- Do tình hình dịch bệnh đã dần ổn định nên công ty đang bắt bầt nhập số lượng
lớn hàng hoá để bắt đầu mở rộng kinh doanh trở lại
- Số tiền trả cho người lao động tăng do tình hình dịch bệnh đã được ổn định trở
lại. Hiện tại số lượng người lao động tăng -> tiền trả người lao động tăng -> sản
lượng tăng -> doanh thu từ việc bán hàng hóa ra cung cấp ra thị trường sẽ tăng
- Do việc mua số lượng lớn hàng hoá để kinh doanh trở lại nên chi phí cũng tăng
theo
- Do hiện tại cơng ty bắt đầu sản xuất kinh doanh trở lại nên dòng tiền từ việc bán
hàng hoá chưa được ổn định
- Tiền chi ra để mua/đầu tư vào các mục tài sản cố định, bất động sản giảm do công
ty hiện tại chưa có đủ vốn
- Doanh thu từ hoạt động đầu tư các TSCĐ/BĐS giảm do hiện tình hình dịch vừa
qua nên công ty đã cắt giảm doanh thu nay. Trong tình hình tới việc sản xuất kinh
doang phát triển cơng ty sẽ tiếp tục đầu tư vào lĩnh này để tăng lợi nhuận
- Tiền thu từ vay cuối năm tăng hơn năm trước do công ty cần vốn để mua nguyên
vật liệu, đầu tư mặt bằng, các loại hình dịch vụ, ...
- Số tiền thu được từ hoạt động tài chính hiện tại đang giảm do cơng ty cần vốn để
sản xuất kinh doanh trở lại và phát triển-> nợ tăng-> công ty cần đẩy mạnh trong
việc bán hàng để trả nợ
- Hiện tại tổng dòng tiền thu vào đã nhỏ hơn tổng dòng tiền đã chi ra, thể hiện quy
mô vốn bằng tiền của doanh nghiệp đang giảm-> công ty cần đẩy nhanh tiến độ
để tăng doanh thu-> nhằm giảm dòng tiền đã chi ra
- Hiện tại chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền và các khoản tương đương
tiền đầu kỳ hiện có của doanh nghiệp tại thời thấp hơn năm trước do công ty đã
chi ra để mua nguyên liệu tăng sản xuất trở lại-> công ty thời gian tới cần bổ sung
các loại tiền tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, ...
- Số tiền và tương đương tiền cuối kỳ của cơng ty vẫn cịn thấp-> công ty nên tăng
sản xuất->tăng doanh thu->tăng tiền gửi nhằm bổ sung vốn để phát triển công ty
trong kỳ tiếp theo
2.3.2.
Phân tích các tỷ số tài chính
18