Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất bao bì PP, PE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 69 trang )


Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất
bao bì PP, PE

2022

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... v
Chương I. ......................................................................................................................... 1
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................................................................ 1
1. Tên chủ dự án đầu tư ...................................................................................................1
2. Tên dự án đầu tư ..........................................................................................................1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư .......................................1
3.1. Công suất hoạt động của dự án đầu tư .....................................................................1
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư .......................................................................1
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư .......................................................................................6
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện,
nước của dự án đầu tư......................................................................................................6
4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất ....................................6
4.2. Nhu cầu sử dụng điện ...............................................................................................7
4.3. Nhu cầu sử dụng nước ..............................................................................................7
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư ........................................................... 7
5.1. Mơ tả tóm tắt q trình hoạt động của dự án đầu tư.................................................8
5.2. Vị trí thực hiện dự án ................................................................................................8
5.3. Các hạng mục cơng trình của dự án đầu tư ..............................................................9
5.4. Sơ đồ tổ chức, quản lý hoạt động của dự án đầu tư ...............................................10
Chương II....................................................................................................................... 12
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI
CỦA MÔI TRƯỜNG .................................................................................................... 12
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trường ........................................................................................... 12


2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường................... 12
Chương III ..................................................................................................................... 14
KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI
TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ............................................................................... 14
1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải......................... 14
1.2. Thu gom, thốt nước thải .......................................................................................15
1.3. Xử lý nước thải .......................................................................................................16
2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ...................................................................29
(Nguồn: Cơng ty TNHH SLP Việt Nam)........................................................................34
3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường .............................. 35
3.1. Biện pháp lưu chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường .................................35
3.2. Biện pháp lưu chứa chất thải sinh hoạt...................................................................36
4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ............................................36
5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, rung ....................................................... 38
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SLP Việt Nam

i


Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất
bao bì PP, PE

2022

6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong quá trình vận hành thử
nghiệm và trong quá trình hoạt động .............................................................................38
6.1. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với bể tách mỡ ................38
6.2. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường đối với bể tự hoại .................. 38
6.3. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường đối với hệ thống xử lý nước thải
tập trung ......................................................................................................................... 39

6.4. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường đối với hệ thống xử lý khí thải .....39
7. Biện pháp phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường khác...........................................40
7.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa sự cố tai nạn lao động ..........................................42
7.3. Biện pháp phịng ngừa, ứng phó sự cố an tồn vệ sinh thực phẩm ........................43
7.4. Biện pháp phịng ngừa sự cố hóa chất ....................................................................44
7.5. Biện pháp giảm thiểu sự cố dịch bệnh....................................................................44
8. Các nội dung thay đổi so với Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường .................................................................................................44
Chương IV ..................................................................................................................... 51
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ......................................... 51
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ........................................................... 51
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải .............................................................. 51
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ...............................................53
Chương V ...................................................................................................................... 54
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN .............................. 54
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải ........................................54
1.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải .......................................61
1.3. Kết quả quan trắc mơi trường định kỳ đối với khí thải ..........................................61
2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật..................... 62
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.................................................. 63
Chương VII .................................................................................................................... 61
KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH KIỂM TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI
DỰ ÁN ĐẦU TƯ .......................................................................................................... 61
Chương VIII .................................................................................................................. 62
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ .................................................................... 62
PHỤ LỤC BÁO CÁO ................................................................................................... 63

Chủ đầu tư: Công ty TNHH SLP Việt Nam


ii


Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất
bao bì PP, PE

2022

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu và hóa chất của Nhà máy ..............7
Bảng 1.2. Nhu cầu sử dụng nước của Dự án ...................................................................7
Bảng 1.3. Tọa độ vị trí tiếp giáp của Nhà máy (hệ tọa độ VN-2000) .............................8
Bảng 1.4. Các hạng mục cơng trình của Dự án ...............................................................9
Bảng 1. 5: Các hạng mục công trình bảo vệ mơi trường nhà máy ................................10
Bảng 3.1. Thơng số kỹ thuật HTXL nước thải ……………………………………..22
Bảng 3.2. Danh mục máy móc, thiết bị của HTXL nước thải .......................................23
Bảng 3.3. Thiết bị xử lý nước thải sản xuất của nhà máy .............................................29
Bảng 3.4. Danh mục thiết bị xử lý khí thải phát sinh từ máy in bao bì và máy cắt ........31
Bảng 3.5. Danh mục thiết bị xử lý khí thải phát sinh từ máy tái chế ..............................34
Bảng 3.7. Thành phần, khối lượng CTNH phát sinh .....................................................37
Bảng 4.1. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm…………………51
Bảng 4.2. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm ...........................52
Bảng 4.3. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm ...........................53
Bảng 5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải……………..........61
Bảng 5.2. Kết quả quan trắc mơi trường định kỳ đối với khí thải .................................61
Bảng 5. 4: Chi phí phân tích mẫu một năm ...................................................................63
Bảng 6.1. Các thiết bị dùng để đo, phân tích mẫu……………………………………...54
Bảng 6.2. Các phương pháp lấy mẫu, xử lý, bảo quản và vận chuyển mẫu..................55
Bảng 6.3. Các phương pháp phân tích mẫu ...................................................................55
Bảng 6.4. Kết quả phân tích nước thải trong giai đoạn điều chỉnh hiệu suất ................46

Bảng 6.5. Kết quả phân tích nước thải trong giai đoạn vận hành ổn định ....................49
Bảng 6.6. Kết quả phân tích khí thải trong giai đoạn điều chỉnh hiệu suất ...................50
Bảng 6.7. Kết quả phân tích khí thải trong giai đoạn ổn định .......................................51
Bảng 6.8. Chương trình giám sát mơi trường định kỳ của dự án ..................................62

Chủ đầu tư: Công ty TNHH SLP Việt Nam

iii


Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất
bao bì PP, PE

2022

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất dây đai .....................................................................2
Hình 1. 2. Hiện trạng khu vực sản xuất dây đai ..............................................................3
Hình 1.3. Sơ đồ quy trình sản xuất túi nilong .................................................................3
Hình 1.4. Sơ đồ quy trình sản xuất bao bì PP, PE ...........................................................4
Hình 1. 5. Hiện trạng khu vực sản xuất bao bì ................................................................5
Hình 1.6. Sơ đồ quy trình sản xuất tái chế phế liệu thành hạt nhựa tái sinh ...................6
Hình 1. 7: Hiện trạng khu vực sản xuất tái chế phế liệu thành hạt nhựa.........................6
Hình 1.8. Vị trí thực hiện Dự án ......................................................................................8
Hình 1.9. Sơ đồ tổ chức quản lý hoạt động hiện tại của dự án đầu tư...........................10
Hình 1. 10. Sàn thao tác lấy mẫu khí thải ......................................................................35
Hình 3.1. Hệ thống thu gom, thốt nước mưa………………………………………….14
Hình 3.2. Hệ thống thu gom và thốt nước mưa ...........................................................15
Hình 3.3. Hệ thống thu gom, thốt nước thải sinh hoạt ................................................15
Hình 3. 4: Sơ đồ thu gom nước thải sản xuất ................................................................16

Hình 3.5. Mơ phỏng bể tự hoại 3 ngăn ..........................................................................17
Hình 3. 6. Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại 3 ngăn ........................17
Hình 3.7. Mơ phỏng bể tách dầu mỡ .............................................................................18
Hình 3.8. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt ......................................................19
Hình 3.9. Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt ...............................................................28
Hình 3.10. Minh họa hệ thống giải nhiệt nước thải sản xuất ........................................28
Hình 3.11. Sơ đồ cơng nghệ xử lý khí thải phát sinh từ máy in và máy cắt .................29
Hình 3.12. HTXL khí thải phát sinh từ máy in và máy cắt ...........................................31
Hình 3.13. Sơ đồ cơng nghệ xử lý khí thải phát sinh từ máy tái chế ............................33
Hình 3.14. HTXL khí thải phát sinh từ máy tái chế ......................................................34
Hình 3. 15: Quy trình ứng phó sự cố mơi trường đối với khí thải ................................40

Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH SLP Việt Nam

iv


Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất
bao bì PP, PE

2022

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CCN
CTR
CTNH
BTNMT
BTCT
ĐTM
HTXL

GP

QCVN
NVL
UBND
XLNT

Cụm công nghiệp
Chất thải rắn
Chất thải nguy hại
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bê tông cốt thép
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Hệ thống xử lý
Giấy phép
Quyết định
Quy chuẩn Việt Nam
Nguyên vật liệu
Ủy ban nhân dân
Xử lý nước thải

Chủ đầu tư: Công ty TNHH SLP Việt Nam

v


Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất
bao bì PP, PE

2022


Chương I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu tư
- Tên chủ dự án: Công ty TNHH SLP Việt Nam.
- Địa chỉ văn phòng: Cụm công nghiệp Tân Phú, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư:
(Bà): Suh Myeon Ja – Chức vụ: Giám Đốc
- Điện thoại: 02106279555
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Mã số doanh nghiệp 2600982947 được
Phòng Đăng ký kinh doanh và Đầu tư doanh nghiệp – Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Phú Thọ
cấp lần đầu ngày 12/6/2017.
2. Tên dự án đầu tư
- Tên dự án đầu tư: Nhà máy sản xuất bao bì PP, PE.
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Lô CN – 02, Cụm công nghiệp Tân Phú, huyện
Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép:
+ Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số: 42/QG-UBND ngày 28 tháng
06 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ cấp;
+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số: 83/GP-UBND ngày 27 tháng năm
2018 của của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ cấp;
+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại của dự án: Mã số QLCTNH
25.000367.T được Sở Tài nguyên và Môi trường – UBND tỉnh Phú Thọ cấp lần đầu
ngày 4/4/2019.
+ Văn bản số: 168/TNMT-CCMT ngày 14 tháng 01 năm 2022 về việc thông báo
kết quả kiểm tra vận hành thử nghiệm các cơnng trình xử lý chất thải dự án “Đầu tư nhà
máy sản xuất bao bì PP, PE”;
- Quyết định số: 2523/QĐ – UBND ngày 01/10/2018 của UBND tỉnh Phú Thọ
về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Đầu tư nhà máy sản
xuất bao bì PP, PE” tại lơ CN-02, CCN Tân Phú, xã Tân Phú, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.

- Quy mô của dự án đầu tư: Tổng vốn đầu tư dự án 70 tỷ đồng. Như vậy, theo
Luật đầu tư công, Khoản 3 điều 9, dự án cơng nghiệp có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng
đến dưới 1.000 tỷ đồng thuộc loại dự án nhóm B.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư
3.1. Công suất hoạt động của dự án đầu tư
- Công suất hoạt động của dự án đầu tư: Sản xuất bao bì PP, vải PP, vải PE và
đai PP công suất 2.500.000 phẩm/năm.
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
“Nhà máy sản xuất bao bì PP, PE” của Cơng ty TNHH SLP Việt Nam sản xuất
theo công nghệ sản xuất hiện đại, tiên tiến, thân thiện với môi trường đáp ứng yêu cầu
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SLP Việt Nam

1


Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất
bao bì PP, PE

2022

phát triển bền vững và bảo vệ môi trường. Dây chuyền công nghệ sản xuất bán tự động
được sử dụng rộng rãi ở Hàn Quốc, Trung Quốc và Nhật Bản. Đặc điểm nổi bật của
công nghệ này là:
- Công nghệ tiên tiến, độ chính xác cao;
- Phù hợp với quy mô đầu tư đã được lựa chọn;
- Sử dụng lao động, năng lượng, nguyên vật liệu hợp lý;
- Chất lượng sản phẩm được kiểm nghiệm trong suốt quá trình sản xuất;
- Đảm bảo an tồn cho mơi trường.
Quy trình sản xuất được thực hiện một cách chặt chẽ theo một quy trình khép
kín, bảo đảm sản xuất đồng bộ, giảm thiểu chi phí sản xuất, nâng cao năng suất lao động

của công nhân, đồng thời bảo đảm chất lượng sản phẩm đầu ra.
a. Quy trình sản xuất dây đai
NVL nhập khẩu
từ Hàn Quốc

Dây đai

NVL, hạt
nhựa PP, PE

Trộn
nguyên liệu

Máy cắt đai

- Hơi nhựa, tiếng ồn
- CTR: sợi PP hỏng

Máy đùn sợi
(gia chế)

Nước làm mát
Tuần hoàn

Kho chứa

Dệt dây đai

Bể chứa nước
làm mát


Tiếng ồn, Sợi PP, PE
lỗi hỏng

Hình 1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất dây đai
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu, phụ liệu mua về (gồm: hạt nhựa PP, HDPE, LLDPE, bột Topcan,
MB) được pha trộn theo các định mức kỹ thuật, sau đó được làm nóng chảy và tạo thành
sợi nhựa. Các sợi PP, PE này liên tục được qua thiết bị làm sạch bằng nước có nhiệt độ
khoảng 35-45oC nhằm tăng tính có lý của sợi. Năng lượng sử dụng để làm nóng chảy
hạt nhựa là điện năng thơng qua các sợi đốt, nhiệt độ của dòng liệu được khống chế điều
khiển qua các cảm biến nhiệt. Nước dùng để làm nguội được lấy từ nguồn nước cấp của
công ty sau đó đưa qua hệ thống tuần hồn nước bằng bể lắng 3 ngăn và thiết bị làm
lạnh (tháp giải nhiệt) để giảm nhiệt độ xuống 200C. Sau khi được làm lạnh, sợi PP, PE
được se và cuốn lại thành cuộn sợi, cuộn sợi nhựa được chuyển sang công đoạn dệt sau
đó sẽ được cắt theo kích thước bao bì sau đó được chứa trong kho trước khi đưa vào
xưởng sản xuất hồn thiện bao bì.

Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH SLP Việt Nam

2


Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất
bao bì PP, PE

2022

Hình 1. 2. Hiện trạng khu vực sản xuất dây đai


b. Quy trình sản xuất thổi nilon
NVL nhập khẩu
từ Hàn Quốc

NVL, hạt
nhựa PP, PE

Trộn
nguyên liệu

Túi nilon

Máy cắt

Thổi nilon

Hơi nhựa

Tiếng ồn, vải PP,
PE vụn lỗi

Hình 1.3. Sơ đồ quy trình sản xuất túi nilong
Thuyết minh quy trình:
Một phần nguyên liệu là hạt nhựa PP từ máy trộn nguyên liệu đưa vào máy thổi
nilon, tại đây nguyên liệu được nấu đến nhiệt độ nóng chảy (170-200oC) hạt nhựa nóng
chảy rồi đùn qua khuôn dạng ống, một đầu ra của ống được cố định lại sau đó thổi vào
khơng khí tạo thành dạng màng và được nâng cao, kéo dài đến kích thước và độ dày cần
thiết. Khi lên cao khoảng 5 - 9m, nilon nguội đi và được tạo thành dạng phẳng 2 lớp khi
đi qua khe trục gồm 2 con lăn. Cuối cùng được cuộn lại thành cuộn và chuyển sang
xưởng cắt theo kích thước bao bì tương ứng để lót trong bao bì.

c. Quy trình sản xuất bao bì PP, PE

Chủ đầu tư: Công ty TNHH SLP Việt Nam

3


Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất
bao bì PP, PE
NVL nhập khẩu
từ Hàn Quốc

NVL, hạt
nhựa PP, PE

Hơi VOC, tiếng ồn
CTR: sợi PP hỏng

Máy đùn sợi
(gia thế)

Dệt thành vải

2022

Trộn
nguyên liệu

Tiếng ồn, sợi
PP, PE hỏng, lỗi


Kho chứa

Máy cắt

Tiếng ồn, vải
PP, PE vụn, lỗi

Vải nắp đáy

Vải thân
Tiếng ồn

In
Hơi mực in

Ép

May phụ đáy

Xưởng may

Đóng gói

Thành phẩm bao bì

Hình 1.4. Sơ đồ quy trình sản xuất bao bì PP, PE
Thuyết minh quy trình:
- Cơng đoạn nấu chảy hạt nhựa PP tạo sợi: Nguyên liệu, phụ liệu mua về (gồm:
hạt nhựa PP, HDPE, LLDPE, LDPE, hạt Topcan, MB) được pha trộn theo các định mức

kỹ thuật, sau đó được làm nóng chảy và tạo thành sợi nhựa. Các sợi PP, PE này liên tục
được đưa qua thiết bị làm lạnh bằng nước có nhiệt độ khoảng 35-45oC nhằm tăng tính
cơ lý của sợi. Năng lượng sử dụng để làm nóng chảy hạt nhựa là điện năng thơng qua
các sợi đốt, nhiệt độ của dịng liệu được khống chế điều khiển qua các cảm biến nhiệt.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SLP Việt Nam

4


Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất
bao bì PP, PE

2022

Nước dùng để làm nguội được lấy từ nguồn nước cấp của cơng ty sau đó đưa qua
hệ thống tuần hoàn nước bằng bể lắng 3 ngăn và thiết bị làm lạnh (tháp giải nhiệt) để
giảm nhiệt độ xuống 20oC. Sau khi được làm lạnh sợi PP. PE được se và cuốn lại thành
cuộn sợi, cuộn sợi nhựa được chuyển sang công đoạn dệt qua các máy dệt, dệt thành vải
nhựa.
- Công đoạn dệt vải nhựa PP:
Sợi PP từ công đoạn sợi sẽ được dệt thành vải PP theo khổ đã được định sẵn nhờ
các thiết bị dệt tròn loại 4 thoi (hoặc 6 thoi). Quá trình dệt được thực hiện như sau:
Các lô sợi từ công đoạn tạo sợi được đưa vào các giá cọc sợi. Các sợi dọc được
lấy từ 2 giá qua các rulo tới máy dệt để đảm bảo độ căng dọc sợi đồng nhất, đảm bảo
chất lượng sản phẩm.
Sợi ngang được đưa vào bằng 4 thoi (hoặc 6 thoi) chạy trên một khung được thiết
kế theo kích thước bằng đường kính của sản phẩm.
Vải PP sau khi dệt được lấy ra qua hệ thống trải định cỡ tới rulo lấy sản phẩm,
sau đó vải PP, PE sẽ được cuộn vào lõi theo chiều dài đã định trước để chuyển đến phân
xưởng cắt thành vải thân và vải nắp đáy.

Để đảm bảo vải PP, PE không bị lỗi ảnh hưởng đến chất lượng của vải nhựa PP,
PE thành phẩm sau này, các máy dệt được trang bị các hệ thống báo lỗi nhằm phát hiện
kịp thời các hiện tượng sợi bị đứt trong quá trình dệt.
Vải PP được cắt thành vải thân bao bì và vải nắp đáy. Vải thân bao bì được đưa
vào máy in để in nhãn, vải nắp đáy được đưa vào máy ép và may phụ đáy sau đó cùng
với dây đai chuyển về cơng đoạn may hồn thiện thành sản phẩm bao container PP, PE
theo các tiêu chuẩn mẫu mã được quy định cho sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng
để nhập kho và đem đi tiêu thụ.

Hình 1. 5. Hiện trạng khu vực sản xuất bao bì

Chủ đầu tư: Công ty TNHH SLP Việt Nam

5


Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất
bao bì PP, PE

2022

d. Quy trình tái chế phế liệu của nhà máy thành hạt nhựa tái sinh
Sợi phế phẩm, vải
nhựa PP, PE lỗi,
đầu mẩu vải PP,
PE bao bì đựng
nguyên liệu thải
ra từ quá trình sản
xuất của nhà máy


Tiếng ồn

Tiếng ồn, hơi nhựa

Băm nhỏ

Máy cán đùn
hạt nhựa

Hạt nhựa tái sinh

Nguyên liệu sản xuất bao
bì container của nhà máy

Hình 1.6. Sơ đồ quy trình sản xuất tái chế phế liệu thành hạt nhựa tái sinh
Thuyết minh quy trình: Sợi phế phẩm, vải nhựa PP, PE lỗi, đầu mẩu vải PP, PE
bao bì đựng nguyên liệu được đưa vào máy gia nhiệt. Quá trình gia nhiệt là q trình
dùng nhiệt đốt nóng đầu beep của mày đùn hạt nhựa đến nhiệt độ nóng chảy của nhựa,
đây là quá trình quan trọng nhất trong quá trình gia công hạt nhựa, nếu nhiệt độ quá cao
nguyên liệu sẽ bị cháy đen, nhiệt độ thấp thì vít tải nhựa hoạt động sẽ bị xốy trục, có
thể gãy trục và nhựa sống không đạt yêu cầu kỹ thuật, hạt nhựa không mịn, nhiệt độ gia
nhiệt thông thường từ 130-150oC. Nhựa sau khi đùn ra khỏi đầu beep được cho chảy
vào thùng nước, làm cho nhựa đông cứng lại, tại đây nhựa được máy băm ra thành từng
hạt nhỏ có kích thước 2mm – 3mm sau đó quay trở lại xưởng sản xuất để sản xuất bao
bì nhựa PP, PE. Năng lượng cung cấp để nấu chảy nguyên liệu là điện năng.

Hình 1. 7: Hiện trạng khu vực sản xuất tái chế phế liệu thành hạt nhựa
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư
Sản xuất bao bì PP, vải PP, vải PE và đai PP công suất 2.500.000 phẩm/năm.
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp

điện, nước của dự án đầu tư
4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất

Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH SLP Việt Nam

6


Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất
bao bì PP, PE

2022

Bảng 1.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu và hóa chất của Nhà máy
TT
Nguyên, nhiên, vật liệu
Đơn vị
Số lượng/năm
I
Nguyên liệu
1
Hạt nhựa PP
Tấn
3.750,2
2
Hạt nhựa HDPE
Tấn
1.010
3
Hạt nhựa LLDPE

Tấn
1.025
4
Hạt nhựa LDPE
Tấn
250
5
Hạt nhựa tái sinh
Tấn
295,7
6
Hạt phụ gia tacal/calpet
Tấn
127,5
7
Hạt nhựa màu master batch
Tấn
2,3
II Nhiên liệu, phụ liệu
1
Tem nhãn
Cái
2.500.000
2
Mực in
Tấn
25
3
Dung môi cao su Exxsol-DSP 80/100
Tấn

50
4
Chỉ may các loại
Tấn
100
5
Ống nhựa mềm
Tấn
1000
6
Dầu DO Nikko
Lít
695
III Hóa chất cho hệ thống xử lý nước thải
1
Clo viên nén
kg
19,2
2
C6H12O6 (cơ chất trắng)
kg
46,8
(Nguồn: Công ty TNHH SLP Việt Nam)
4.2. Nhu cầu sử dụng điện
- Nguồn cung cấp điện: Do Công ty Điện lực Phú Thọ cung cấp.
- Nhu cầu sử dụng điện: Nhu cầu sử dụng điện trung bình của Dự án khoảng
4.300.000 kWh/năm.
4.3. Nhu cầu sử dụng nước
Lượng nước sử dụng hàng ngày của dự án đầu tư được trình bày theo bảng sau:
Bảng 1.2. Nhu cầu sử dụng nước của Dự án

Lưu lượng
TT
Mục đích cấp nước
(m3/ngày.đêm)
1 Nước cấp cho sinh hoạt
37
2 Nước cấp cho sản xuất (cấp bù do hao hụt, bay hơi)
8
Tổng
45
c. Nguồn cung cấp nước
Nguồn cung cấp nước: được cung cấp bởi 02 giếng khoan đã được UBND tỉnh
Phú Thọ cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 42/GP-UBND ngày
28/6/2019 với tổng lượng khai thác là 60m3/ngày đêm.
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SLP Việt Nam

7


Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất
bao bì PP, PE

2022

5.1. Mơ tả tóm tắt q trình hoạt động của dự án đầu tư
Cơng ty TNHH SLP Việt Nam có địa chỉ văn phịng tại Cụm cơng nghiệp Tân
Phú, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ, được thành lập và đi vào hoạt động theo giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 2600982947 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp
đăng ký lần đầu ngày 12/6/2017.

Năm 2017, Công ty TNHH SLP Việt Nam đã đầu tư “Nhà máy sản xuất bao bì
PP, PE” (sau đây gọi tắt là Dự án) trên khu đất có diện tích 29.952 m2 đã được UBND
tỉnh Phú Thọ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 65/2018/ĐCCNĐKĐT lần đầu
ngày 22/5/2017 và cấp thay đổi lần đầu ngày 12/6/2018. Dự án đã được UBND tỉnh Phú
Thọ phê duyệt báo cáo ĐTM tại Quyết định 2523/QĐ – UBND ngày 01/10/2018.
Hiện nay, Công ty đã đầu tư máy móc, các dây chuyền sản xuất và các hệ thống
xử lý chất thải đảm bảo quá trình hoạt động sản xuất cũng như hoạt động bảo vệ môi
trường của dự án. Dự án đi vào hoạt động năm 2019.
5.2. Vị trí thực hiện dự án
Vị trí thực hiện Nhà máy có tổng diện tích 29.952m2 tại Lơ CN – 02, Cụm công
nghiệp Tân Phú, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ có các hướng tiếp giáp như sau:
+ Phía Đơng: giáp dân cư xã Tân Phú;
+ Phía Tây: giáp Cơng ty TNHH TS Flex;
+ Phía Bắc: giáp đồi cây của khu dân cư xã Tân Phú;
+ Phía Nam: giáp đồi chè của khu dân cư xã Tân Phú;
Vị trí khu đất thực hiện dự án được thể hiện trong hình sau:

Hình 1.8. Vị trí thực hiện Dự án
Bảng 1.3. Tọa độ vị trí tiếp giáp của Nhà máy (hệ tọa độ VN-2000)
Điểm
X
Y

Chủ đầu tư: Công ty TNHH SLP Việt Nam

8


Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất
bao bì PP, PE


2022

1
2345831,82
526773,68
2
2345754,27
526909,33
3
2345914,24
527016,39
4
2345991,74
526088,72
5.3. Các hạng mục cơng trình của dự án đầu tư
Hiện nay dự án đã được xây dựng hoàn thiện nhà xưởng, hạ tầng kỹ thuật, các
hạng mục cơng trình bảo vệ môi trường. Dự án đã đi vào vận hành thử nghiệm các cơng
trình xử lý chất thải từ tháng 10/2021 đến tháng 12/2021 và đã được Ủy ban nhân dân
tỉnh Phú Thọ thông báo kết quả kiểm tra việc vận hành thử nghiệm các cơng trình xử lý
chất thải của dự án “ Đầu tư nhà máy sản xuất bao bì PP, PE” tại văn bản số 168/TNMTCCMT ngày 14/1/2022.
Bảng 1.4. Các hạng mục cơng trình của Dự án
TT Hạng mục cơng trình
Đơn vị
Diện tích
I
Hạng mục cơng trình chính
1
Nhà xưởng sản xuất 1
m2

4.706,75
2
Nhà xưởng sản xuất 2
m2
3.366,75
2
3
Nhà xưởng tái chế
m
30
II Hạng mục cơng trình phụ trợ
1
Nhà văn phịng
m2
160
2
2
Nhà ăn
m
193,6
3
Nhà bảo vệ
m2
20
4
5
6
7
8
9

III
1
2
3
4
5
6
7
8

Nhà xe
m2
600
Nhà vệ sinh
m2
20
2
Trạm biến áp
m
169,17
Bể chứa nước, trạm bơm PCCC
m2
20
2
Nhà cơ khí
m
60,7
2
Sân đường nội bộ
m

5.735,09
Hạng mục cơng trình BVMT
Cây xanh
m2
592,68
Hệ thống XLNT cơng suất 60m3/ngày đêm
m2
70,7
Hệ thống XLKT máy tái chế
Hệ thống XLKT máy in, máy cắt
2
Kho CTNH
m
4,8
2
Kho CTR công nghiệp
m
4,8
Kho CTR sinh hoạt
m2
4,8
2
Kho chứa thiết bị
m
14,4
Tổng
m2
29.952
(Nguồn: Cơng ty TNHH SLP Việt Nam)
Các hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường nhà máy đã hồn thiện để xin xác


Chủ đầu tư: Công ty TNHH SLP Việt Nam

9


Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất
bao bì PP, PE

2022

nhận đề xuất cấp giấy phép môi trường như sau:
Bảng 1. 5: Các hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường nhà máy
Hạng mục các cơng trình bảo vệ
STT
Quy mơ, cơng suất
mơi trường nhà máy
1 hệ thống thu gom thốt nước mưa,
nước thải tách riêng biệt.
+ Hệ thống thoát nước thải: uPVC
1
Hệ thống thu gom và thoát nước mưa
D110, L =280m
+ Hệ thống thoát nước mưa: BxH =
0,6mx0,8m; L = 384m
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải Công suất 60 m3/ngày.đêm, công nghệ
2
tập trung
xử lý sinh học
3

Bể tự hoại
3 bể, thể tích 26 m3/bể
4
Bể tách mỡ
1 bể, thể tích 2,5 m3
Hệ thống XLKT máy tái chế
Cơng suất: 22.000-30.000 m3/h, cơng
5
nghệ bằng phương pháp hấp phụ than
hoạt tính
Hệ thống XLKT máy in, máy cắt
Công suất: 6000-8000 m3/h, công nghệ
6
bằng phương pháp hấp phụ than hoạt
tính
7
Kho chứa chất thải sinh hoạt
Diện tích 4,8m2
8
Kho chứa chất thải thơng thường
Diện tích 4,8m2
9
Kho chứa chất thải nguy hại
Diện tích 4,8m2
(Nguồn: Cơng ty TNHH SLP Việt Nam)
5.4. Sơ đồ tổ chức, quản lý hoạt động của dự án đầu tư
Sơ đồ tổ chức quản lý hoạt động hiện tại của dự án đầu tư như sau:
Ban Giám đốc

Phịng tổng

hợp

Phịng XPK
và KD

Phịng tài chính
kế tốn

Nhà xưởng
sản xuất

Hình 1.9. Sơ đồ tổ chức quản lý hoạt động hiện tại của dự án đầu tư

Chủ đầu tư: Công ty TNHH SLP Việt Nam

10


Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất
bao bì PP, PE

2022

Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU
TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
Dự án Nhà máy sản xuất bao bì PP, PE do Công ty TNHH SLP Việt Nam làm
chủ đầu tư nằm trong khu đất có diện tích 29.952 m2 thuộc CCN Tân Phú, huyện Tân

Sơn, tỉnh Phú Thọ phù hợp với quy hoạch của CCN Tân Phú đã được UBND tỉnh Phú
Thọ phê duyệt tại Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 25/8/2015 và UBND huyện Tân
Sơn phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 122/QĐ-UBND ngày
17/01/2017; phù hợp với chiến lược của tỉnh Phú Thọ nhằm tập trung các nhà máy, xí
nghiệp để tập trung sản xuất, quản lý và hạn chế tối đa ảnh hưởng của sản xuất công
nghiệp tới khu dân cư. Việc sản xuất cơng nghiệp tập trung cũng nhằm mục đích quản
lý chặt chẽ các nguồn gây ô nhiễm môi trường của sản xuất công nghiệp, giúp dễ dàng
xử lý tập trung hiệu quả các nguồn gây ô nhiễm môi trường.
Dự án phù hợp với Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021-2025.
Dự án Nhà máy sản xuất bao bì PP, PE thuộc lơ CN02, CCN Tân Phú, huyện Tân
Sơn, tỉnh Phú Thọ góp phần quan trọng vào việc thực hiện thành cơng chương trình:
“Phát triển mạnh CN – TTCN gắn với phát triển thương mại, dịch vụ của tỉnh giai đoạn
2020 – 2030”, phù hợp với các quy hoạch phát triển kinh tế của tỉnh Phú Thọ như sau:
- Quyết định số: 880/QĐ-TTg ngày 9/06/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành cơng nghiệp Việt Nam đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030. Trong đó thể hiện rõ đầu tư phát triển công nghiệp trên dự án đầu
tư sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, giá
thành cạnh tranh, giảm thiểu và hạn chế thải các hóa chất độc hại ra mơi trường, đảm
bảo môi trường sinh thái;
- Quyết định số: 25/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2011 do Ủy ban nhân
dân tỉnh Phú Thọ phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn
2011-2020, định hướng đến năm 2030.
- Nghị quyết số: 11/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của hội đồng nhân
dân tỉnh Phú Thọ về kế hoạch phát triển kinh tế - Xã hội 5 năm 2021 – 2025.
- Ngành nghề thu hút đầu tư: Công nghiệp khai thác, chế biến khống sản, cơ khí
lắp ráp, vật liệu xây dựng, chế biến nông lâm thủy sản, thực phẩm, sản xuất đồ uống,
các ngành truyền thống của địa phương (đồ gỗ, đồ dùng gia đình, nón lá, mảnh gỗ,...)
Như vậy, địa điểm thực hiện dự án là hoàn toàn phù hợp với các quy hoạch phát
triển kinh tế cũng như thu hút đầu tư của tỉnh Phú Thọ đối với các doanh nghiệp đầu tư

vào các KCN trên địa bàn tỉnh.
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SLP Việt Nam

12


Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất
bao bì PP, PE

2022

a. Mơi trường khơng khí
Chủ dự án đã xây dựng 02 HTXL khí thải: 01 HTXL khí thải từ máy tái chế, 01
HTXL khí thải từ máy cắt và máy in không thay đổi so với báo cáo ĐTM đã được phê
duyệt, đảm bảo khí thải sau khi được xử lý nằm trong giới hạn cho phép của QCVN
19:2009/BTNMT và QCVN 20:2009/BTNMT.
Trong quá trình hoạt động, chủ dự án đã tiến lấy mẫu môi trường định kỳ, qua
các kết quả nhận thấy tất cả các thơng số phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép
QCVN 19:2009/BTNMT và QCVN 20:2009/BTNMT (kết quả phân tích được thể hiện
tại bảng 5.2 và đính kèm tại phụ lục của báo cáo).
b. Mơi trường nước
Chủ dự án đã xây dựng 01 HTXL nước thải công suất 60m3/ngày đêm không
thay đổi so với báo cáo ĐTM đã được phê duyệt, đảm bảo khí thải sau khi được xử lý
nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 14:2008/BTNMT, cột A, hệ số K =1.
Trong quá trình hoạt động, chủ dự án tiến hành lấy mẫu môi trường định kỳ, qua
các kết quả nhận thấy tất cả các thơng số phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của
QCVN 14:2008/BTNMT, cột A (kết quả phân tích được thể hiện tại bảng 5.1 và đính
kèm tại phụ lục của báo cáo).


Chủ đầu tư: Công ty TNHH SLP Việt Nam

13


Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất
bao bì PP, PE

2022

Chương III
KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI
TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Cơng trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
1.1. Thu gom, thoát nước mưa
Nước mưa chảy tràn

Nước mưa trên mái nhà

Ống uPVC 110

Hố ga
Rãnh BTCT LxB = 0,6mx0,8m

Hệ thống thốt nước của CCN
Hình 3.1. Hệ thống thu gom, thốt nước mưa
Cơng ty TNHH SLP Việt Nam đã xây dựng hệ thống thu gom nước mưa tách
riêng với hệ thống thu gom nước thải.
- Nước mưa trên mái nhà: được thu gom bằng ống PVC D110, L = 7m sau đó chảy
xuống rãnh thốt nước mặt chạy quanh khuôn viên nhà máy. Nước mưa được chảy qua các

hố ga thu để lắng cặn trước khi chảy ra hệ thống thoát nước chung của CCN Tân Phú;
- Nước mưa chảy tràn trên bề mặt: được thu gom vào hệ thống rãnh BTCT, nền
là bê tông trát láng vữa xi măng (kích thước BxH = 0,6mx0,8m), độ dốc tối thiểu từ i =
0,25%, có nắp rãnh bằng BTCT, thu nước mưa sát bó vỉa hè. Trên chiều dài và những
chỗ ngoặt của hệ thống thu dẫn nước mưa có lắp đặt song chắn rác, xây các hố ga để thu
cặn trước khi thải ra môi trường tiếp nhận. Các chất cặn lắng này sẽ được công ty thường
xuyên nạo vét đảm bảo cho hệ thống thoát nước mưa hoạt động tốt.
Tổng chiều dài hệ thống thu gom nước mưa dài khoảng 384m, khoảng cách giữa
các hố ga lắng cặn cách nhau 17m, tổng số hố ga 23 hố, kích thước hố ga thu (LxBxH
= 1mx1mx0,8m). Nước mưa sau đó được đấu nối với hệ thống thoát nước mưa chung
của CCN Tân Phú tại 02 điểm xả phía Đơng gần cổng bảo vệ của dự án.
+ Điểm xả số 1: Tọa độ X1 = 2345957,36; Y1 = 526943,91
+ Điểm xả số 2: Tọa độ X2 = 2345956,86; Y2 = 526941,31

Chủ đầu tư: Công ty TNHH SLP Việt Nam

14


Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất
bao bì PP, PE

2022

Hình 3.2. Hệ thống thu gom và thốt nước mưa
1.2. Thu gom, thốt nước thải
1.2.1. Cơng trình thu gom nước thải
Lượng nước thải phát sinh lớn nhất hiện nay của nhà máy 43m3/ngày đêm, lượng
nước thải sinh nhỏ nhất 22m3/ngày đêm (theo sổ nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước
thải đính kèm phụ lục báo cáo).

a. Cơng trình thu gom nước thải sinh hoạt
Nước thải
(nhà ăn ca)

Nước thải SH
(khu vệ sinh)
Nước thải SH
(rửa tay, lau
sàn)

Song chắn rác

Bể tách dầu
mỡ (2,5m3)

pVC D110, L=3m

Song chắn rác
pVC D110

Bể tự hoại (3
bể, 26m3/bể)

Song chắn rác

uPVC
D110,
L=280m

Hệ

thống
pVC
HTXLNT
thốt
D110
cơng suất
nước
3
60m /ngđ
chung
của
CCN

uPVC D45, L = 5m

Hình 3.3. Hệ thống thu gom, thoát nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt tại nhà máy bao gồm nước thải xí tiểu, nước từ các lavabo,
chậu rửa và khu vực nhà bếp.
+ Nước thải đen: Nước thải nhà vệ sinh của nhà máy được thu gom bằng đường ống
nhựa PVC D110 dẫn ra các bể tự hoại 03 ngăn (có tổng thể tích 3 bể tự hoại là 78m3), xây
ngầm để xử lý sơ bộ sau đó dẫn ra hệ thống thu gom nước thải chung của nhà máy;
+ Nước thải xám:
Nước thải từ khu vực nhà ăn chảy qua song chắn rác dẫn qua ống uPVC D110,
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SLP Việt Nam

15


Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất
bao bì PP, PE


2022

L = 3m ra bể tách mỡ 2 ngăn (thể tích 2,5m3) đặt cạnh nhà ăn để xử lý sơ bộ, sau đó dẫn
ra hệ thống thu gom nước thải chung nhà máy.
Nước thải rửa tay chân, lau sàn chảy qua song chắn rác vào đường ống uPVC
D45, L =5m chảy trực tiếp ra hệ thống thu gom nước thải chung nhà máy.
Hệ thống thu gom nước thải chung của nhà máy có tổng chiều dài 280m, bằng
ống uPVC D110 đặt ngầm, độ dốc i = 0,4%, chạy dọc nhà xưởng. Nước thải sinh hoạt
thu gom trên tuyến thoát nước chung của nhà máy được dẫn ra hệ thống xử lý nước thải
tập trung công suất 60m3/ngày.đêm, công nghệ xử lý sinh học.
b. Công trình thu gom nước thải sản xuất

Nước tại bể chứa
nước làm mát sợi

Bơm

Tháp giải nhiệt

Khu vực làm
mát sợi

Tuần hồn nước

Hình 3. 4: Sơ đồ thu gom nước thải sản xuất
Trong quá trình hoạt động của nhà máy nước thải sản xuất là nước làm nguội PP,
PE nên không chứa các chất ô nhiễm, nhiệt độ của nước thải cao vì vậy tồn bộ lượng
nước thải sau khi sử dụng để làm nguội sợi PP, PE được chảy qua rãnh thu gom bê tơng
(kích thước L x B x H =20m x 0,2m x 0,1m) bên trong nhà xưởng ra bể 3 ngăn thể tích

75m3 và tháp giải nhiệt để làm giảm nhiệt độ sau đó tuần hồn sử dụng lại.
1.2.2. Cơng trình thốt nước thải
Nước sinh hoạt sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, hệ số K =1, cột A được
đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của CCN Tân Phú tại 1 điểm xả phía Đông gần
cổng của dự án.
Đường ống đấu nối nước thải: uPVC D110, dài 38m
Điểm xả nước thải sau xử lý
- Vị trí xả nước thải: phía Đơng gần cổng của dự án
Tọa độ điểm xả: X = 134957,36; Y = 526,943,91
- Phương thức xả thải: Tự chảy
- Chế độ xả: liên tục
- Nguồn tiếp nhận: hệ thống thoát nước chung của CCN Tân Phú
- Đường đấu nối: uPVC D110.
(Vị trí điểm xả được thể hiện tại bản vẽ thoát nước thải đính kèm phụ lục báo cáo)
1.3. Xử lý nước thải
1.3.1. Cơng trình xử lý nước thải sinh hoạt
a. Cơng trình xử lý nước thải nhà vệ sinh
Chủ dự án đã xây dựng 03 bể tự hoại 3 ngăn xây ngầm, dung tích 26m3/bể (kích
thước D x B x H = 5,3m x 3,5m x 1,4m. Trong đó 2 bể tự hoại đặt ngầm khu sản xuất
và 1 bể tự hoại đặt khu nhà văn phịng.
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH SLP Việt Nam

16


Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất
bao bì PP, PE

2022


- Chức năng: xử lý sơ bộ nước thải xí tiểu của dự án
- Kết cấu bể tự hoại: Tường bể xây gạch đặc dày 220, xây trát vữa xi măng mác
#75. Thành bể trát xi măng dày 10mm, đánh bóng bằng xi măng ngun chất. Đế bể
dùng bê tơng # 200, đá 1×2mm. Thép sử dụng A1, Ra=2100kg/cm2; A2,
Ra=2700kg/cm2. Đáy bể được đóng cọc tre dài 2m, mật độ 25 cọc/m2.

Ngăn 1

Ngăn 2

Ngăn 3

Hình 3.5. Mơ phỏng bể tự hoại 3 ngăn

Nước
thải
sinh
hoạt

Ngăn 1:
- Điều hòa
- Lắng
- Phân hủy
sinh học

Ngăn 2:
- Lắng
- Phân hủy
sinh học


Ngăn 3:
- Điều hòa
- Lắng
- Phân hủy
sinh học

Nước
thải sau
Xử lý

Trạm xử
lý nước
thải sinh
hoạt cơng
suất
60m3/n.đ

Hình 3. 6. Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại 3 ngăn
- Quy trình vận hành: Nước thải được thu gom vào ngăn lắng sơ cấp tiếp nhận
nước thải rồi chảy sang ngăn phân huỷ yếm khí. Ở ngăn phân huỷ yếm khí, dưới sự hoạt
động của vi sinh vật kỵ khí, lên men các chất ơ nhiễm tạo thành khí CH4, CO2,…khí thải
được thốt ra ngồi theo đường ống dẫn khí. Hỗn hợp nước thải được dẫn qua bể lắng
thứ cấp, phần nước trong được dẫn ra ngoài. Phần bùn được giữ lại trong các ngăn lắng,
dưới tác dụng của vi khuẩn kỵ khí xẽ phân huỷ thành các chất khống, khí hồ tan. Định
kỳ thực hiện việc nạo vét, hút bùn trong các ngăn lắng và định kỳ (6 tháng/lần) bổ sung
chế phẩm vi sinh vào bể tự hoại.
Nhằm nâng cao hiệu quả xử lý của bể tự hoại, Công ty thực hiện các biện pháp như:
+ Bổ sung chế phẩm BiO vào bể tự hoại để khử mùi hơi và tăng cường các q
trình trao đổi, phân giải các chất hữu cơ trong bể tự hoại, làm giảm sự hình thành màng
hữu cơ trên bề mặt bể nên ngăn chặn hiện tượng đầy giả tạo và tắc nghẽn sự lưu thông

của hệ thống.
+ Ưu điểm của chế phẩm BiO: Không độc hại với người, động vật và môi trường,
ngăn chặn mùi hôi bể chứa nước thải, nâng cao hiệu quả xủ lý các chất hữu cơ trong
nước thải.
+ Định kỳ 2 tháng/lần bổ sung chế phẩm vi sinh để nâng cao hiệu quả làm sạch
công trình;
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH SLP Việt Nam

17


Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất
bao bì PP, PE

2022

+ Chủ dự án thuê đơn vị có đủ chức năng hút bùn bể tự hoại với tần suất 6 tháng/lần.
- Liều lượng sử dụng hóa chất: Men vi sinh BiO (theo khuyến cáo của nhà sản
xuất cứ 250g xử lý cho 2m3 nước), tổng thể tích bể tự hoại dự án 78m3 thì liều lượng
cần sử dụng 10kg/lần.
Hiệu suất xử lý trung bình theo hàm lượng cặn lơ lửng SS, COD, BOD5 giảm
khoảng 80-90%. Nước thải sau xử lý sơ bộ bằng 03 bể tự hoại 3 ngăn tổng thể tích 78m3
đưa về trạm XLNT sinh hoạt tập trung công suất 60m3/ngày đêm để xử lý đạt Quy chuẩn
trước khi xả ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của CCN.
b. Xử lý nước thải từ nhà ăn
Chủ dự án đã xây dựng bể tách dầu mỡ 2 ngăn, thể tích 2,5m3 (kích thước D x B
x H = 2,2m x 1,4m x 0,8m). Vị trí đặt ngầm cạnh nhà ăn.
- Kết cấu bể tách mỡ: Gạch đặc dày 150mm, xây trát vữa xi măng mác #75. Thành
bể trát xi măng dày 10mm. Đế bể dùng bê tơng #200, đá 1×2mm. Thép sử dụng A1,
Ra=2100kg/cm2; A2, Ra=2700kg/cm2.

- Chức năng: xử lý sơ bộ nước thải nhà ăn trước khi dẫn về HTXL nước thải sinh hoạt
Nước thải nhiễm dầu
mỡ

Ống thu dầu

Ngăn phân ly I

Biogas
Ngăn phân ly II

Hình 3.7. Mô phỏng bể tách dầu mỡ
- Chức năng bể tách mỡ:
+ Ngăn lược rác: Nước từ các bồn rửa sẽ chảy trực tiếp vào ngăn 1 tại đây, giỏ
lọc làm nhiệm vụ giữ lại chất thải lớn như: thức ăn thừa, vụn rau quả,…
+ Ngăn tách mỡ: Dòng nước thải từ ngăn 1 có lẫn dầu mỡ theo hướng dòng qua
ngăn 2. Lớp mỡ nhẹ nổi lên trên bề mặt, cặn lắng xuống đáy bể, ngăn 2 có chức năng
tách và giữ lại phần lớn lượng dầu mỡ trong nước thải, lớp dầu mỡ trong ngăn 2 tích tụ
mỗi ngày tạo thành lớp váng dày từ 5 – 7 cm, được định kỳ vớt ra bằng biện pháp thủ
công đơn giản. Nước thải tiếp tục dẫn ra hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Dầu mỡ được định kỳ thu gom tuần 2 lần đưa vào kho chứa chất thải nguy hại,
sau đó thuê đơn vị có chức năng vận chuyển và xử lý. Nước thải sau bể tách dầu mỡ
được dẫn đưa về trạm XLNT sinh hoạt công suất 60m3/ngày.đêm để tiếp tục xử lý trước
khi đấu nối vào hệ thống thoát nước chung CCN Tân Phú.
c. Hệ thống XLNT sinh hoạt tập trung công suất 60m3/ngày đêm
Hiện nay nhà máy có khoảng 650 cơng nhân, lượng nước thải phát sinh lớn nhất
hiện nay của nhà máy 43m3/ngày đêm (theo sổ nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SLP Việt Nam

18



Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất
bao bì PP, PE

2022

thải đính kèm phụ lục báo cáo). Dự kiến khi hoạt động hết công suất công nhân sẽ tăng
lên. Do đó Chủ dự án đã đầu tư dựng 01 HTXLNT sinh hoạt tập trung công suất
60m3/ngày đêm
Công ty TNHH SLP Việt Nam đã hợp đồng với công ty cổ phần mơi trường Đại
Nam có đủ năng lực, kinh nghiệm thực hiện thi công xây dựng lắp đặt hệ thống xử lý
nước thải.
- Vị trí hệ thống xử lý nước thải: tại phía Đơng khu đất thực hiện dự án.
- Cơng nghệ: xử lý bằng phương pháp sinh học.
- Công suất: 60m3/ngày đêm
- Quy chuẩn áp dụng nước thải sau xử lý: QCVN 14:2008/BTNMT, cột A, hệ số K =1.
- Chức năng: xử lý nước thải đảm bảo chất lượng trước khi xả ra ngồi mơi trường
- Sơ đồ cơng nghệ xử lý như sau:
Nước thải sinh hoạt
Bể gom
Máy thổi khí
Cơ chất trắng
C6H12O6

Bể điều hịa

Nước thải

Bể thiếu khí

TH
nước

Máy thổi khí

Bể hiếu khí – MBBR 1, 2

TH
bùn

Bể lắng

Bể chứa bùn

Bể trung gian

Viên nén Clo

Bể khử trùng
Bể nước sau xử lý
Nước thải đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột A

Mơi trường
Hình 3.8. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SLP Việt Nam

19


Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Đầu tư Nhà máy sản xuất

bao bì PP, PE

2022

Thuyết minh cơng nghệ:
- Bể gom: Tồn bộ lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại dự án sau khi được xử
lý sơ bộ được dẫn về bể gom. Tại đây, nước thải được tách rác bằng rọ tách rác tinh để
loại bỏ các cặn rác có kích thước lớn tránh gây ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của
các thiết bị trong hệ thống. Sau đó, nước thải được bơm sang bể điều hịa.
- Bể điều hịa: Bể có tác dụng đảo trộn đều, trữ lượng nước vào và điều tiết dòng
ra hệ thống xử lý. Tại đây cũng diễn ra q trình nitrat hóa để tạo điều kiện tốt hơn cho
quá trình khử nito và photpho trong bể thiếu khí.
Hiệu quả xử lý: loại bỏ 10% BOD, COD, 5% TSS, 5% NH4, 30% dầu mỡ.
- Bể thiếu khí: Tại đây, các vi sinh vật hoạt động trong môi trường thiếu khí
được cung cấp Oxy nhẹ, chuyển hóa nhằm phân huỷ các hợp chất hữu cơ và quá trình
Nitrat hố trong điều kiện thiếu khí. Q trình Nitrate hóa là q trình oxy hóa các hợp
chất chứa Nitơ, đầu tiên là Ammonia thành Nitrite sau đó oxy hóa Nitrite thành Nitrate.
Q trình Nitrate hóa ammonia diễn ra theo 2 bước liên quan đến 2 loại vi sinh vật tự
dưỡng Nitrosomonas và Nitrobacter.
Bước 1: Ammonium được chuyển thành nitrite được thực hiện bởi Nitrosomonas,
Nitrite được chuyển thành nitrate được thực hiện bởi loài Nitrobacte:
NH4+ + 1.5O2 → NO2- + 2H+ + H2O
NO2- + 0.5O2 → NO3Bước 2: Quá trình khử Nitrat sẽ diễn ra theo phản ứng:
6NO3- + 5CH3OH → 5CO2 + 3N2 + 7H2O + 6OHBơm đảo trộn hút nước từ đáy và trả lại nước trên bề mặt tạo dòng xáo trộn của
hỗn hợp dung dịch nước thải trong bể, giúp bọt khí N2 (từ q trình khử Nitrat) dễ dàng
thốt lên khỏi mặt nước.
Nước thải sau đó được đưa qua Bể hiếu khí.
- Bể hiếu khí: Nước thải sau khi xử lý tại bể thiếu khí được đưa sang bể hiếu khí
- MBBR. Bể MBBR bản chất là bể hiếu khí có bổ sung giá thể vi sinh di dộng. Oxy
được cấp vào bể thông qua máy thổi khí và đĩa phân phối khí tinh. Các vi sinh vật hiếu

khí sử dụng chất dinh dưỡng để tăng sinh khối. Giá thể vi sinh di động được bổ sung để
tăng diện tích tiếp xúc giữa vi sinh vật với nước thải đồng thời tăng lượng vi sinh có
trong nước thải. Do đó, nâng cao hiệu quả xử lý nước thải. Hầu hết các chất ô nhiễm
biểu thị bởi các thông số TSS, BOD5, COD, TN,… được xử lý tại bể này. Để nâng cao
hiệu quả xử lý amoni và phốtpho trong nước thải, hóa chất bicacbonat (NaHCO3) và
PAC/Fe2+ được bổ sung vào bể. Nước thải được tuần hoàn về bể thiếu khí để xử lý triệt
để Nitơ.
3

+
Q trình Nitrit hóa: NH4+ + O2 → NO−
2 + H2 O + 2H + Q
2

Tham gia vào quá trình này gồm có 4 giống vi sinh vật chủ yếu gồm có:
Nitrosomonas, Ntrosolobus, Nitrocystic, Nitrosospira. Đây là các giống vi khuẩn hình
que hơi xoắn, đa phần là gram âm, có khả năng di động được, phát triển tốt nhất ở pH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH SLP Việt Nam

20


×