Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà
đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập trung theo hướng công nghiệp và kết hợp trồng cây ăn quả
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG …………………………………………………………………v
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...................................................... vii
CHƯƠNG I...................................................................................................................... 1
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................................................................ 1
1. Tên chủ dự án đầu tư ................................................................................................... 1
2. Tên dự án đầu tư .......................................................................................................... 2
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư ....................................... 2
3.1. Công suất của dự án đầu tư ...................................................................................... 2
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất
của dự án đầu tư ............................................................................................................... 3
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư:.................................................................................... 15
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung
cấp điện nước của dự án đầu tư ..................................................................................... 15
4.1. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu, vật liệu xây dựng ...................................................... 15
4.2. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng trong giai đoạn hoạt động ................... 16
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư ......................................................... 21
5.1. Vị trí địa lý của dự án ............................................................................................. 21
5.2. Các hạng mục cơng trình chính của Dự án............................................................. 23
5.3. Cơ cấu bộ máy nhân sự của Dự án ......................................................................... 24
5.4. Vốn đầu tư .............................................................................................................. 24
5.5. Tiến độ thực hiện dự án .......................................................................................... 24
CHƯƠNG II .................................................................................................................. 26
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI
CỦA MÔI TRƯỜNG .................................................................................................... 26
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trường. .......................................................................................... 26
CHƯƠNG III ................................................................................................................. 28
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ .. 28
Hộ chăn nuôi: Nguyễn Thị Ngọc
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH STE Việt
i
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà
đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập trung theo hướng công nghiệp và kết hợp trồng cây ăn quả
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật .......................................... 28
2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của Dự án................................................. 28
3. Đánh giá hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí khu
vực thực hiện Dự án ...................................................................................................... 28
CHƯƠNG IV ................................................................................................................. 32
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT
CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, ỨNG PHĨ SỰ CỐ
MƠI TRƯỜNG.............................................................................................................. 32
1. Đánh giá, dự báo tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường
trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư ........................................................... 32
1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án .............. 32
1.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ mơi trường đề xuất thực hiện............................ 46
2. Đánh giá các tác động và đề xuất biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường trong giai
đoạn dự án đi vào vận hành ........................................................................................... 49
2.1. Đánh giá, dự báo các tác động môi trường trong giai đoạn vận hành dự án .......... 49
2.2. Các biện pháp, cơng trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện............................ 64
3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường .............................. 76
4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo................ 77
4.1. Về mức độ chi tiết................................................................................................... 77
4.2. Về hiện trạng môi trường ....................................................................................... 77
4.3. Về mức độ tin cậy ................................................................................................... 77
4.4. Đánh giá đối với các tính tốn về lưu lượng, nồng độ và khả năng phát tán khí độc
hại và bụi ....................................................................................................................... 78
4.5. Đánh giá đối với các tính tốn về phạm vi tác động do tiếng ồn ........................... 78
4.6. Đánh giá đối với các tính tốn về tải lượng, nồng độ và phạm vi phát tán các chất
ô nhiễm trong nước thải................................................................................................. 78
4.7. Đánh giá đối với các tính tốn về lượng chất thải rắn phát sinh ............................ 79
4.8. Đánh giá đối với các rủi ro, sự cố ........................................................................... 79
CHƯƠNG V .................................................................................................................. 80
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ......................................... 80
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ........................................................... 80
Hộ chăn nuôi: Nguyễn Thị Ngọc
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH STE Việt
ii
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà
đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập trung theo hướng công nghiệp và kết hợp trồng cây ăn quả
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải .............................................................. 80
2.1. Đối với hệ thống xử lý khí thải lị đốt.................................................................... 80
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ............................................... 80
CHƯƠNG VI ................................................................................................................. 81
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNHXỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN .............................. 81
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của dự án đầu tư ............ 81
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm................................................................. 81
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình thiết bị
xử lý chất thải ................................................................................................................ 81
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của
pháp luật ........................................................................................................................ 82
3. Kinh phí thực hiện quan trắc mơi trường hằng năm.................................................. 82
CHƯƠNG VI ................................................................................................................. 83
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ .................................................................... 83
Hộ chăn nuôi: Nguyễn Thị Ngọc
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH STE Việt
iii
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà
đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập trung theo hướng công nghiệp và kết hợp trồng cây ăn quả
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. 1. Sơ đồ quy trình chăn ni gà đẻ trứng bố mẹ ................................................ 4
Hình 1. 2. Sơ đồ quy trình ấp trứng ................................................................................. 5
Hình 1. 3. Quy trình chăn ni gà thịt ........................................................................... 13
Hình 1. 4. Vị trí dự án trên bản đồ google map ............................................................. 22
Hình 4. 1. Tác động của tiếng ồn tới con người ............................................................ 44
Hình 4. 2. Sơ đồ các khí sinh ra trong q trình phân hủy chất thải chăn ni (Trương
Thanh Cảnh, 1999) .......................................................................................................... 52
Hình 4. 3. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự tạo thành và phát triển khí thải chăn ni.............. 52
Hình 4. 4. Sơ đồ thu gom, phân luồng xử lý nước thải của dự án ................................. 64
Hình 4. 5. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn.................................................................... 65
Hình 4. 6. Sơ đồ nguyên lý hoạt động hệ thống xử lý khí thải lị đốt ........................... 67
Hộ chăn nuôi: Nguyễn Thị Ngọc
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH STE Việt
iv
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà
đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập trung theo hướng công nghiệp và kết hợp trồng cây ăn quả
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1. Nhiệt độ ấp đối với máy ấp đơn kỳ ................................................................ 7
Bảng 1. 2. Nhiệt độ ấp đối với máy ấp đa kỳ .................................................................. 7
Bảng 1. 3. Ẩm độ đối với máy ấp đơn kỳ........................................................................ 8
Bảng 1. 4. Ẩm độ đối với máy ấp đa kỳ .......................................................................... 8
Bảng 1. 5. Thức ăn, nước uống cho gà con ................................................................... 11
Bảng 1. 6. Phòng bệnh cho gà con ................................................................................ 12
Bảng 1. 8. Nhu cầu nguyên vật liệu xây dựng............................................................... 16
Bảng 1. 9. Bảng danh mục hóa chất, vắc xin, thuốc thú y ............................................ 17
Bảng 1. 10. Danh mục máy móc, thiết bị ...................................................................... 18
Bảng 1. 11. Các hạng mục công trình xây dựng của dự án ........................................... 23
Bảng 1. 12. Cơ cấu phân bổ lao động dự kiến............................................................... 24
Bảng 1. 13. Tiến độ dự kiến thực hiện dự án ................................................................ 25
Bảng 3. 1. Thông tin các đợt quan trắc môi trường nước dưới đất ............................... 29
Bảng 3. 2. Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng nước mặt ....................................... 29
Bảng 3. 3. Thông tin các đợt quan trắc môi trường đất ................................................. 30
Bảng 3. 4. Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng mơi trường đất............................... 30
Bảng 3. 5. Thơng tin các đợt quan trắc mơi trường khơng khí ..................................... 31
Bảng 3. 6. Tổng hợp kết quả phân tích/đo chất lượng mơi trường khơng khí .............. 31
Bảng 4. 1. Tổng hợp nguồn gây tác động, đối tượng và phạm vi tác động trong giai
đoạn thi công xây dựng ................................................................................................. 32
Bảng 4. 2. Hệ số phát thải ô nhiễm trong hoạt động thi công ....................................... 34
Bảng 4. 3. Tải lượng bụi phát sinh trong giai đoạn đào, đắp nền móng ....................... 34
Bảng 4. 4. Tải lượng bụi phát sinh trong quá trình đào móng, đắp nền ........................ 35
Bảng 4. 5. Hệ số phát thải chất ô nhiễm đối với xe tải chạy trên đường....................... 37
Bảng 4. 6. Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ quá trình đốt cháy nhiên nhiệu do
hoạt động giao thông - giai đoạn thi công xây dựng dự án ........................................... 37
Hộ chăn nuôi: Nguyễn Thị Ngọc
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH STE Việt
v
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà
đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập trung theo hướng công nghiệp và kết hợp trồng cây ăn quả
Bảng 4. 7. Số lượng máy móc và lượng nhiên liệu tiêu thụ (dự tính) trong q trình xây
dựng của dự án............................................................................................................... 38
Bảng 4. 8. Tải lượng các loại khí thải do máy xây dựng hoạt động trong 8h ............... 39
Bảng 4. 9. Nồng độ các loại khí thải do máy xây dựng hoạt động trong 1 giờ ............. 39
Bảng 4. 10. Hệ số phát thải các chất ô nhiễm trong quá trình hàn ................................ 40
Bảng 4. 11. Nồng độ các chất ô nhiễm không khí do hoạt động hàn ............................ 40
Bảng 4. 12. Tổng hợp nguồn gây tác động, đối tượng và phạm vi tác động trong giai
đoạn hoạt động............................................................................................................... 49
Bảng 4. 13. Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ ........................................................ 56
Bảng 4. 14. Các loại CTNH phát sinh trong giai đoạn hoạt động của dự án ....................... 59
Bảng 4. 16. Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý khí thải lị đốt ................................ 68
Bảng 4. 17. Danh mục các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường ........................... 76
Bảng 4. 18. Kế hoạch xây lắp các công trình xử lý chất thải, bảo vệ mơi trường của dự
án ................................................................................................................................... 76
Bảng 5. 1. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm trong nước thải
sinh hoạt ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 5. 2. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm trong khí thải ... 80
Hộ chăn nuôi: Nguyễn Thị Ngọc
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH STE Việt
vi
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà
đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập trung theo hướng công nghiệp và kết hợp trồng cây ăn quả
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BTNMT
Bộ Tài nguyên và Môi trường
BVMT
CTR
CTNH
Bảo vệ môi trường
Chất thải rắn
Chất thải nguy hại
GPXD
HTXL
PCCC
Giấy phép xây dựng
Hệ thống xử lý
Phòng cháy chữa cháy
QCVN
QCCP
Sở TN&MT
Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia
Quy chuẩn cho phép
Sở Tài nguyên và Môi trường
TCVN
UBND
ĐTM
BOD
COD
TSS
DO
QĐ - TTG
Tiêu chuẩn Việt Nam
Ủy ban nhân dân
Đánh giá tác động mơi trường
Nhu cầu oxy sinh hóa
Nhu cầu oxy hóa học
Chất rắn lơ lửng
Dầu diezel
Quyết định của thủ tướng
Hộ chăn nuôi: Nguyễn Thị Ngọc
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH STE Việt
vii
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà
đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập trung theo hướng cơng nghiệp và kết hợp trồng cây ăn quả
CHƯƠNG I
THƠNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu tư
HỘ CHĂN NUÔI NGUYỄN THỊ NGỌC
- Địa chỉ văn phịng: Đồi Lọc Bọc, thơn Song Vân, xã Vân Trục, huyện Lập
Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư: Bà Nguyễn Thị Ngọc
Các căn cứ pháp lý và sự phù hợp của dự án:
- Tờ trình số 103/TTr-UBND của UBND huyện Lập Thạch ngày 19/10/2021 về
việc xin chủ trương đầu tư xây dựng dự án trang trại chăn nuôi gà đẻ trứng bố mẹ, gà
thịt tập trung theo hướng công nghiệp và kết hợp trồng cây ăn quả tại đồi Lọc Bọc,
thôn Song Vân, xã Vân Trục, huyện Lập Thạch.
- Văn bản số 41/UBND-TCKH ngày 10/01/2022 của UBND huyện Lập Thạch về
việc Đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập trung theo
hướng công nghiệp và kết hợp cây ăn quả tại đồi Lọc Bọc, thôn Song Vân, xã Vân
Trục, huyện Lập Thạch.
- Quyết định chuyển phê duyệt chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Lịch sử hình thành của dự án:
Ban đầu dự án được phê duyệt cho Chủ đầu tư là Hộ chăn nuôi Nguyễn Minh
Hải, theo Quyết định số 1518/QĐ- UBND ngày 31/08/2020 của UBND huyện Lập
Thạch về việc phê duyệt dự án xây dựng trang trại chăn nuôi gà đẻ trứng bố mẹ, gà thịt
theo hướng công nghiệp kết hợp trồng cây ăn quả, cây Thanh long.
Sau đó do có sự thay đổi trong kế hoạch Ông Nguyễn Minh Hải đã đồng ý
chuyển lại quyền thực hiện dự án cho bà Nguyễn Thị Ngọc (Là em gái của ông
Nguyễn Minh Hải).
- Đến ngày 31/12/2020, Ủy ban nhân dân huyện Lập Thạch ra quyết định số
2517/QĐ-UBND về việc hủy bỏ Quyết định số 1518/QĐ- UBND nêu trên.
- Sau đó ngày 10/01/2022, UBND huyện Lập Thạch có văn bản số 41/UBND –
TCKH về việc đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập
trung theo hướng công nghiệp kết hợp cây ăn quả tại đồi Lọc Bọc, thôn Song Vân, xã
Vân Trục, huyện Lập Thạch, dự án được phê duyệt cho chủ đầu tư là Bà Nguyễn Thị
Ngọc.
Do đó, về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất và chuyển nhượng quyền sử
dụng đất được thực hiện đầy đủ và phù hợp với quy định pháp luật.
Hộ chăn nuôi: Nguyễn Thị Ngọc
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH STE Việt
1
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà
đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập trung theo hướng công nghiệp và kết hợp trồng cây ăn quả
2. Tên dự án đầu tư
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI GÀ ĐẺ TRỨNG BỐ MẸ,
GÀ THỊT TẬP TRUNG THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP KẾT HỢP TRỒNG CÂY
ĂN QUẢ
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Đồi Lọc Bọc, thôn Song Vân, xã Vân Trục,
huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan
đến mơi trường của dự án đầu tư:
+ Ủy ban nhân dân huyện Lập Thạch thẩm định thiết kế xây dựng của dự án
+ Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Vĩnh Phúc thẩm định, cấp Giấy phép môi
trường của dự án.
- Quy mô của dự án đầu tư:
+ Luật đầu tư công số: 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019, Dự án nêu trên thuộc loại
hình dự án sản xuất vật ni có tổng mức đầu tư 38 tỷ đồng (dưới 60 tỷ đồng). Căn cứ
Khoản 4, Điều 8 và Khoản 3, Điều 10, Luật đầu tư công số: 39/2019/QH14, dự án
thuộc tiêu chí phân loại dự án nhóm C.
+ Quy mơ sử dụng đất của dự án: 32.000m2
+ Quy mơ chăn ni của dự án như sau:
• Gà đẻ bố mẹ (gà hướng trứng): 20.000 con tương đương 72 đơn vị vật nuôi
(Theo Mục 5.2.2, Mục số 1, Phụ lục 5 của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21/01/2020, hệ số đơn vị vật nuôi của gà hướng trứng là 0,0036, tương đương 278 số
đầu con/đơn vị vật ni).
• Gà thịt: 160.000 con tương đương 800 đơn vị vật nuôi (Theo Mục 5.2.1, Mục
số 1, Phụ lục 5 của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020, hệ số đơn vị vật
nuôi của gà hướng thịt là 0,005, tương đương 200 số đầu con/đơn vị vật nuôi).
Như vậy, quy mô chăn nuôi của dự án tương đương 872 đơn vị vật nuôi. Theo
Mục số 16, Phụ lục II, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022, dự án nêu trên
thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ơ nhiễm mơi trường với
cơng suất trung bình (từ 100 đến dưới 1.000 đơn vị vật nuôi).
Căn cứ Mục số 1, Phụ lục IV, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022. Dự
án nêu trên thuộc Nhóm II được quy định tại Điểm a, Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường.
Căn cứ Khoản 1, Điều 39, Dự án nêu trên thuộc đối tượng phải xin cấp Giấy phép môi
trường theo mẫu quy định tại Phụ lục IX, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư
3.1. Công suất của dự án đầu tư
Công suất dự án đầu tư của Hộ chăn nuôi Nguyễn Thị Ngọc bao gồm: 20.000 con
gà đẻ bố mẹ và 160.000 con gà thịt. Ngoài ra, chủ dự án dự kiến trồng cây ăn quả
Hộ chăn nuôi: Nguyễn Thị Ngọc
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH STE Việt
2
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà
đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập trung theo hướng công nghiệp và kết hợp trồng cây ăn quả
trong khuôn viên trang trại.
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản
xuất của dự án đầu tư
3.2.1. Công nghệ chăn nuôi gà đẻ trứng bố mẹ của dự án:
Công nghệ chăn nuôi gà của dự án là công nghệ chăn nuôi theo quy mô công
nghiệp, tập trung. Gồm các công đoạn chọn giống và ni dưỡng. Cụ thể quy trình
chăn ni gà đẻ và gà thịt của dự án được thực hiện như sau:
Với quy mô chăn nuôi 20.000 con gà đẻ trứng bố mẹ, chủ dự án tiến hành quy
trình chăn nuôi như sau:
Chọn giống
Gà giống bố
Gà giống mẹ
- Cám, thuốc bổ
- Nước uống
- Vắc xin phòng bệnh
- Các loại thuốc
kháng sinh
Ni dưỡng
trong hệ thống
chuồng trại
khép kín
Đẻ trứng
Trứng được chuyển về khu ấp
nở của trang trại
Gà con
- Mùi hôi.
- Chất thải rắn: Phân
gà, chất độn chuồng,
gà chết.
- Tiếng ồn.
- Mùi hôi.
- Chất thải rắn: Phân
gà, chất độn chuồng,
gà chết, trứng hỏng.
- Tiếng ồn.
Trứng hỏng.
.
Vỏ trứng, gà con thải loại
Xuất bán
Gà bố mẹ (thay thế đàn gà
bố mẹ thải loại sau 65
tuần tuổi)
Hộ chăn nuôi: Nguyễn Thị Ngọc
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH STE Việt
3
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà
đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập trung theo hướng cơng nghiệp và kết hợp trồng cây ăn quả
Hình 1. 1. Sơ đồ quy trình chăn ni gà đẻ trứng bố mẹ
Thuyết minh quy trình chăn ni gà của dự án:
Bước 1: Quy trình ni gà đẻ trứng bố mẹ:
Giống gà đẻ dự án lựa chọn là gà màu (giống CP/Japfa). Gà giống được chọn là
những con gà mắt sáng, nhanh nhẹn, lông mượt, chân mập, không hở rốn. Đàn gà đẻ
trứng bố mẹ được nuôi trong 04 dãy chuồng nuôi và nuôi trong 03 giai đoạn: Giai
đoạn gà con, giai đoạn hậu bị và giai đoạn đẻ trứng. Chu kỳ ni và thay thế gà đẻ
trong vịng khoảng 65 tuần/lứa.
+ Trong giai đoạn gà con (Từ 0-4 tuần tuổi): Gà con nhập về được cho vào lồng
úm để chăm sóc. Mật độ ni từ tuần thứ nhất đến tuần thứ ba là 22con/m2 chuồng, từ
tuần thứ tư đến tuần thứ sáu là 18con/m2 chuồng, từ tuần thứ bảy đến tuần thứ chín là
14con/m2 chuồng. Đồng thời chuồng úm được kiểm sốt nhiệt độ theo từng tuần ni
như sau:
Dưới đèn úm Xung quanh chụp Nhiệt độ chuồng
Tuần 1
35-33oC
32-31oC
30-28oC
Tuần 2
32oC
30-28oC
28-26oC
Tuần 3
28oC
28-26oC
26-24oC
Tuần 4
22-20oC
Từ tuần 5 trở đi
21-20oC
+ Trong giai đoạn hậu bị (5-24 tuần): Đây là giai đoạn liên quan trực tiếp đến
khả năng sinh sản của gà do vậy cần có chế độ nuôi dưỡng đảm bảo cho đàn giống
khỏe, đồng đều. điểu kiện để con giống phát triển tốt nhất chỉ nên nuôi ở mật độ 7 -8
con/m2. Từ tuần thứ 18 bổ sung thêm các chất vitamin A,D,E vào thức ăn của gà để
kích thích gà đẻ tốt hơn trong giai đoạn sau. Thường xuyên chú ý đến chế độ ăn đặc
biệt phải tiêm phòng vacxin đầy đủ. Trong giai đoạn này, công tác phối giống được
thực hiện theo cách phối từ từ theo tỷ lệ thành thục cho đến khi đạt tối đa 1 trống 6
mái.
+ Trong giai đoạn đẻ trứng (từ 25-65 tuần): Tiến hành kê ổ đẻ trong chuồng, kích
thước của mỗi ổ có độ sâu 25cm, đường kính 20 – 25cm. Khoảng cách từ mặt đất tới ổ
từ 0.3 – 0,5m. Ngoài ra, trong giai đoạn này cần tuân thủ chế độ ăn uống của gà sinh
sản và chế độ thú y cho phù hợp với sự thay đổi về cân nặng và năng suất trứng để tối
đa hóa sản lượng trứng sản xuất được.
Thu nhặt trứng 4-5 lần trong ngày, trứng sau khi nhặt phải xếp vào khay để đầu
to lên trên. Trứng không đạt tiêu chuẩn làm giống bao gồm: trứng hai lòng, trứng nứt,
trứng dị hình, trứng mỏng vỏ. Những loại trứng này được bán làm trứng thương phẩm.
Trứng đạt tiêu chuẩn làm giống được chuyển lên khu ấp nở.
Hộ chăn nuôi: Nguyễn Thị Ngọc
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH STE Việt
4
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà
đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập trung theo hướng công nghiệp và kết hợp trồng cây ăn quả
Bước 2: Quy trình kỹ thuật ấp trứng:
Chọn trứng ấp
Trứng loại
Bảo quản
- Thuốc tím
- Formon
Xử lý trứng ấp
Nhiệt độ (cung cấp
từ nguồn năng
lượng điện)
Ấp trứng
Máy nở
Buồng úm
Gà con thương phẩm
Trứng hỏng
Gà chết trong quá
trình nở
Gà con chết do yếu,
do bị dẫm, bị đè chết
Gà con khơng đạt
u cầu
Hình 1. 2. Sơ đồ quy trình ấp trứng
Tóm tắt quy trình:
❖ Chọn trứng ấp:
- Chọn trứng theo ngoại hình: Loại bỏ quả trứng quá to, q nhỏ, q mỏng, méo
mó, rạn dập vì những trứng này nở kém và chất lượng gà con thấp khơng làm giống
được. Trứng q dài, q trịn cũng khơng nên ấp vì tỷ lệ lịng đỏ và lịng trắng không
cân đối.
- Chọn trứng bằng đèn soi: Sau khi kiểm tra bằng ngoại hình để loại bớt trứng
không đủ tiêu chuẩn ấp cần soi đèn để phát hiện và loại bỏ những trứng sau đây:
+ Trứng rạn dập, vì trong quá trình ấp chỗ rạn nứt sẽ tạo khe hở để vi khuẩn xâm
nhập vào bên trong gây thối, đồng thời tỷ lệ mất nước loại trứng này lớn, sẽ dẫn đến tỷ
lệ phơi chết cao.
+ Trứng có lịng đỏ khơng nằm ở vị trí giữa, có dị vật, có cục máu bên trong.
+ Trứng có buồng khí nằm khơng đúng vị trí (buồng khí khơng ở đầu to, buồng
khí di động hoặc rung động đều), kích thước buồng khí quá lớn.
❖ Bảo quản trứng ấp:
Hộ chăn nuôi: Nguyễn Thị Ngọc
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH STE Việt
5
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà
đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập trung theo hướng công nghiệp và kết hợp trồng cây ăn quả
Trứng trước khi đưa vào bảo quản phải được phân loại, chỉ chọn những trứng đạt
tiêu chuẩn ấp mới đưa vào bảo quản. Phịng bảo quản phải tối, khơng có ánh sáng lọt
vào. Đồng thời bảo quản trứng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Xếp trứng:
+ Trứng cho vào khay chuyên dụng, xếp khay nghiêng góc 30°, đầu to (đầu
buồng khí) hướng lên trên.
+ Đảo trứng 1 lần/ngày (đảo ngược lại 180°).
+ Chọn trứng cùng cỡ để cùng một khay. Khay trứng đưa vào bảo quản phải
được ghi ngày thu trứng.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ bảo quản trứng ấp tốt nhất là 15 - 20°C có thể bảo quản
được 7 - 14 ngày. Trường hợp bảo quản trứng dưới 3 ngày có thể bảo quản trứng trong
điều kiện nhiệt độ phịng.
- Ẩm độ: Ẩm độ thích hợp để bảo quản trứng là 75% RH (Ghi chú: Trứng đưa
khỏi phòng bảo quản phải được làm ấm trở lại bằng cách xếp lên giá ở phòng ấp 6 –
10 giờ trước khi đưa trứng vào máy ấp, nhằm tránh sốc do nhiệt độ chênh lệch).
❖ Xử lý trứng ấp:
Trước khi đưa trứng vào ấp phải xông khử trùng, nếu không được xông khử
trùng vi khuẩn lưu giữ trên vỏ trứng và trong máy sẽ có điều kiện xâm nhập vào trứng
gây chết phơi, tỷ lệ trứng bị thối tăng, độc tố lây lan sang trứng khác, lượng Amoniac
(NH3), H2S tăng gây ngộ độc cho hàng loạt trứng trong máy ấp.
- Phương pháp xông trứng: Cho trứng vào khay, xếp vào một khoang kín có cánh
cửa hoặc xơng vào tủ ấp, với mỗi 1m3 buồng xơng cần 17,5g thuốc tím đổ vào một
khay nhỏ có đường kính 30cm, sau đó đong 35ml formon và 35ml nước đổ vào, đóng
cửa 30 phút rồi từ từ mở cửa ra.
- Xếp trứng vào khay: Xếp trứng thẳng đứng trong khay, đầu to là đầu có buồng
khí được xếp quay lên trên. Đối với máy ấp đa kỳ, khay trứng ấp trước để phía trên,
khay trứng ấp sau để phía dưới.
❖ Kỹ thuật ấp trứng
a, Thời gian ấp: Ngày thứ 21 sau khi đưa trứng vào ấp sẽ nở ra gà con. Trứng to
nở trễ, trứng nhỏ nở sớm, thời gian nở chênh lệch 5 – 10 giờ.
b, Chuẩn bị máy ấp, máy nở và xếp trứng vào máy: Máy ấp và máy nở phải
được vệ sinh trước (sử dụng Benkocid lau các khung máy và lau khô), sau đó xơng
khử trùng (sử dụng thuốc tím và formon giống như phần phương pháp xơng trứng, sau
đó mở cửa cho khí formon bay hết).
- Đối với máy ấp:
Hộ chăn nuôi: Nguyễn Thị Ngọc
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH STE Việt
6
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà
đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập trung theo hướng công nghiệp và kết hợp trồng cây ăn quả
+ Bật máy trước khoảng 2 - 4 giờ để máy đạt nhiệt độ u cầu sau đó mới xếp
trứng vào lị ấp.
+ Có thể đưa trứng vào máy trước khi xơng khử trùng (phương pháp này vừa
xông trứng vừa khử trùng máy ấp nhưng chỉ áp dụng cho máy ấp đơn kỳ). Sau đó, bật
máy ấp, nhưng thời gian ấp phải được tính từ khi máy đạt nhiệt độ yêu cầu.
+ Máy được thiết điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và đảo trứng tự động. Chu kỳ ấp
trứng là 21 ngày thì gà nở
- Đối với máy nở:
+ Bật máy trước khi chuyển trứng từ 4 - 5 giờ (đủ nhiệt độ).
+ Khay trứng đưa vào ấp phải được ghi ngày thu trứng.
+ Sau khi gà nở, lấy gà ra khỏi máy thì tiến hành vệ sinh, xơng khử trùng như
trên, chuẩn bị cho đợt ấp tiếp theo.
c, Các yêu cầu kỹ thuật:
- Nhiệt độ ấp:
+ Đối với máy ấp đơn kỳ:
Bảng 1. 1. Nhiệt độ ấp đối với máy ấp đơn kỳ
Ngày ấp
Nhiệt độ máy ấp
1 – 7 ngày
37,80C
8 – 18 ngày
37,60C
19 – 21 ngày
37,20C
+ Đối với máy ấp đa kỳ: Trong máy có nhiều lơ trứng được đưa vào với thời gian
khác nhau. Vì vậy phải sử dụng chế độ nhiệt mà tất cả các lơ trứng đều có thể chấp
nhận được và cần phải có máy nở riêng. Nhiệt độ được điều chỉnh như sau:
Bảng 1. 2. Nhiệt độ ấp đối với máy ấp đa kỳ
Lô trứng đầu tiên từ 1 – 15 ngày
Nhiệt độ 37,80C
Sau đó cố định nhiệt độ máy ấp
Nhiệt độ 37,60C
Lô trứng nào ấp được 18 ngày thì
chuyển sang máy nở
Nhiệt độ 37,20C
Từ 19 – 21 ngày
Gà bắt đầu nở: Giảm nhiệt độ
xuống 350C
Hộ chăn nuôi: Nguyễn Thị Ngọc
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH STE Việt
7
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà
đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập trung theo hướng công nghiệp và kết hợp trồng cây ăn quả
- Độ ẩm:
+ Những ngày đầu tiên nhiệt độ ấp cao nên độ ẩm phải cao để giảm bớt sự bốc
hơi nước trong trứng.
+ Vào những ngày cuối của thời kỳ ấp, sự trao đổi chất của phôi mạnh nhất, nhiệt
độ của trứng tăng lên cao nhất nên nhiệt độ của lò ấp phải giảm, đồng thời ẩm độ của
lò phải tăng (phun nước ấm lên trứng) để vừa hạ nhiệt trứng vừa tránh gà nở bị sát vỏ
và chết ngạt.
+ Ẩm độ thích hợp cho ấp trứng cụ thể như sau:
Đối với máy ấp đơn kỳ:
Bảng 1. 3. Ẩm độ đối với máy ấp đơn kỳ
Ngày ấp
Ẩm độ
1 – 5 ngày
60 -61%
6 – 11 ngày
55 – 57%
12 – 18 ngày
50 – 53%
19 ngày
60%
20 – 21 ngày
70 – 75%
Bảng 1. 4. Ẩm độ đối với máy ấp đa kỳ
Máy ấp
Lô trứng đầu tiên: Từ 1 -7 ngày
58 – 60%
Sau đó ổn định ẩm độ máy
55 – 57%
19 ngày
60%
21 ngày
70 – 75%
Máy nở
Khi gà bắt đầu nở, tăng ẩm độ tối đa bằng cách phun nước ấm.
Trước khi nở ra gà con, chú ý cắt ẩm độ trước 6 giờ.
* Ghi chú:
+ Trong những ngày nóng cần hạ nhiệt độ phịng ấp bằng cách mở cửa, phun
nước ấm (35 - 360C) làm mát phịng ấp.
+ Nếu trong q trình ấp, độ ẩm q cao gà con nở ra sẽ nặng bụng, bên trong vỏ
dính đầy chất nhầy. Nếu độ ẩm thiếu, lơng gà sẽ dính vỏ trứng và khơng thể đạp ra
khỏi vỏ trứng dẫn đến chết trong vỏ, nếu gà nở ra được thì lơng gà sẽ khơng bơng,
khối lượng thấp, có khi có tật ở chân, mỏ và cổ. Ẩm độ, nhiệt độ thích hợp để gà nở tỉ
lệ đạt 85-90%.
Hộ chăn nuôi: Nguyễn Thị Ngọc
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH STE Việt
8
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà
đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập trung theo hướng công nghiệp và kết hợp trồng cây ăn quả
d, Các thao tác kỹ thuật:
- Đảo trứng:
Mục đích của việc đảo trứng:
+ Tránh cho phơi dính vào vỏ, làm cho q trình trao đổi chất được cải thiện
đồng thời có tác dụng làm phôi phát triển tốt nhất, đặc biệt quan tâm ở giai đoạn đầu
và giai đoạn giữa. Đảo trứng cũng là cách để điều hòa nhiệt độ, ẩm độ và khơng khí tại
mọi vị trí của trứng.
+ Nếu 6 ngày đầu khơng đảo, phơi sẽ dính vào vỏ gây ra sự không phát triển và
chết.
+ Sau 13 ngày không đảo, túi niệu khơng khép kín, lượng abumin khơng vào
được bên trong túi niệu dẫn đến tỷ lệ chết phôi cao. Gà mổ vỏ sẽ khơng đúng vị trí,
phơi bị dị hình ở phần mắt, mỏ và đầu.
Phương pháp đảo trứng:
+ Trứng được đảo một góc 900 và đảo 2 giờ/lần.
+ Ngưng đảo trứng từ ngày thứ 18 sau khi ấp trứng.
+ Các máy ấp trứng hiện tại đều thiết kế chế độ đảo trứng tự động và chế độ đảo
trứng thủ cơng.
- Soi trứng:
Mục đích soi trứng: Kiểm tra loại bỏ những quả trứng trắng, trứng chết phôi để
tiết kiệm diện tích máy, đồng thời tránh ơ nhiễm và xác định thời điểm phơi chết để có
biện pháp cải thiện chế độ ấp hoặc chất lượng trứng giống, tránh thiệt hại khơng cần
thiết.
Dụng cụ soi trứng: Bóng đèn 60W đặt trong một hộp gỗ hoặc hộp carton kín (có
lót giấy bạc), ở mặt trước hộp được khoét một lỗ hình trịn đủ để ánh sáng phát ra trùm
kín trứng.
Phương pháp chọn và loại trứng khi soi: Trong quá trình ấp cần soi trứng 3 lần
vào các thời điểm ấp như sau:
- Lần 1 (lúc 6 ngày): Để biết được trứng có phơi (có các mạch máu bên trong
trứng tỏa ra ngồi từ một đốm nhỏ đen gọi là phơi, phôi di chuyển bên trong trứng),
loại bỏ trứng không phôi, chết phôi qua các đặc điểm sau:
+ Trứng trong suốt, xoay trứng thấy lòng đỏ và lòng trắng lẫn lộn;
+ Phơi nhẹ nằm lên sát mặt vỏ trứng, nhìn rõ tâm phôi;
+ Hệ thống mạch máu phát triển yếu, mờ nhạt;
+ Đơi khi buồng khí khá lớn;
Hộ chăn ni: Nguyễn Thị Ngọc
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH STE Việt
9
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà
đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập trung theo hướng công nghiệp và kết hợp trồng cây ăn quả
+ Trứng bị chết phôi là khi xoay trứng phôi di động nhanh, có vết đen nằm sát
buồng khí, mạch máu sẫm, có vịng máu chạy ngang.
- Lần 2 (lúc 11 ngày): Phôi sống giống như lúc 6 ngày tuổi, tuy nhiên phôi lớn
hơn nhiều và di chuyển bên trong trứng với động tác mạnh mẽ hơn. Tiếp tục loại
những trứng chết phôi qua các đặc điểm sau:
+ Phôi không chuyển động;
+ Trứng có màu nâu sẫm, do mạch máu bị vỡ, máu đen;
+ Sờ vỏ trứng lạnh.
- Lần 3 (lúc 18 ngày): Loại bỏ những trứng chết phôi và trứng thối thơng qua các đặc
điểm sau:
+ Khi soi trứng có màu sáng hơn (trứng không phôi, trứng chết phôi sớm);
+ Các trứng vỏ rạn nứt, vỏ sùi bọt nâu hoặc có màu đen ( trứng thối).
- Những điểm cần lưu ý:
+ Lấy khay trứng ra khỏi máy đưa vào phòng kiểm tra (phịng phải tối và kín gió)
+ Đặt khay trứng vào phía bên phải đèn soi, bên trái đặt khay không
+ Loại bỏ trứng chết phôi, trứng dập vào khay không. Soi hết khay trứng, kiểm
tra đếm số trứng chết phơi và xếp lại khay trứng có phơi đưa vào máy ấp.
+ Soi trứng phải nhanh, hạn chế trứng bị mất nhiệt, phòng soi trứng phải ấm.
+ Thời điểm lúc 6 ngày, khi xoi phải xoay quả trứng mới thấy phôi.
+ Thời điểm lúc 11 ngày phải soi đầu nhọn của trứng, cần chú ý xem màng niệu
nang đã khép kín chưa.
+ Khi soi trứng cần tham khảo q trình phát triển của phôi.
❖ Chuyển trứng sang máy nở:
+ Đối với máy ấp đơn kỳ: Sau khi ấp khoảng 21 ngày, trứng bắt đầu khẩy mỏ.
Khi có khoảng 10% trứng đã khẩy mỏ thì chuyển trứng sang máy nở.
+ Đối với máy ấp đa kỳ: Khi trứng đã ấp được 18 ngày, thì chuyển trứng sang
máy nở.
- Lấy gà ra khỏi máy:
+ Trước khi lấy gà ra khỏi máy cần tắt công tắc cho bộ phận tạo độ ẩm ngừng
hoạt động.
+ Lần lượt rút khay gà ra khỏi máy, đặt lên bàn rồi tiến hành chọn gà.
+ Nhặt trứng không nở ra khay.
Hộ chăn nuôi: Nguyễn Thị Ngọc
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH STE Việt
10
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà
đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập trung theo hướng công nghiệp và kết hợp trồng cây ăn quả
+ Khi đã đưa hết gà ra khỏi máy thì tắt máy để vệ sinh, cọ rửa và xông khử trùng.
❖ Gà con thương phẩm
Chọn gà giống: Phải chọn loại cẩn thận, dựa vào các tiêu chuẩn sau:
+ Chân đứng vững, nhanh nhẹn, ngón chân thẳng.
+ Mắt trịn, sáng.
+ Lơng bơng, khơ và sạch, có màu đặc trưng của giống.
+ Mỏ lành, đều, khơng lệch, vẹo.
+ Rốn khơ và khép kín, khơng bị viêm.
+ Bụng thon, mềm
Loại bỏ gà: Loại bỏ những con gà có khuyết tật, bết lơng, mỏ vẹt, nằm bệt, nặng
bụng, hở rốn, mắt mù. Gà đạt tiêu chuẩn sẽ được xuất bán trong vòng 01 ngày.
Buồng úm (Để dự phịng trong trường hợp khơng xuất bán hết trong 1 ngày)
Gà con nở ra để lâu trong máy không được cho ăn uống sẽ bị khơ chân khó ni.
Do đó, cần tiến hành đóng hộp chuyển xuất bán, trường hợp không bán hết gà con từ
máy ấp được đưa sang buồngs úm trước 6 giờ.
Cần vệ sinh và khử trùng chuồng trại bằng thuốc sát trùng, sau đó trải một lớp
trấu hoặc rơm rạ có độ dày 5 – 10 cm để lót ấm trước khi cho gà vào úm.
Sử dụng cót ép cao khoảng 45cm, đường kính tuỳ thuộc vào số lượng gà để làm ổ úm.
Mỗi ổ úm diện tích 10m2 có thể úm tối đa là 500 gà con.
Diện tích chuồng úm có kích thước 250m2, tỉ lệ úm 50 con/m2 thì chuồng úm có
thể đáp ứng được khoảng 10.000 gà con/ lần.
❖ Chăm sóc gà khi úm:
Trong thời gian khoảng 1 – 7 ngày tuổi chờ cung ứng, gà cần được chăm sóc như sau:
+ Úm gà con ở nhiệt độ từ 35 – 380C, úm cả ngày lẫn đêm, mật độ úm từ 75-85
con/m2, nền chuồng úm phải được lót trấu khoảng 10 cm.
+ Nước uống: Sử dụng nước sạch, đặt máng uống ở nhiều vị trí để gà tiếp cận
nguồn nước dễ dàng.
+ Thức ăn: Cho ăn 6 lần/ngày, rải thức ăn đều lên giấy báo đã được trải trên nền
chuồng úm.
Bảng 1. 5. Thức ăn, nước uống cho gà con
Tuổi gà con
Cấp thức ăn
Cấp nước uống
Sau khi nở đến 24 giờ
Không cho ăn
Nước pha 2g Nova C-Complex
Hộ chăn nuôi: Nguyễn Thị Ngọc
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH STE Việt
11
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà
đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập trung theo hướng công nghiệp và kết hợp trồng cây ăn quả
2 – 3 ngày
Cho ăn cám hỗn hợp
5g/con/ngày
và 50g Gluco cho 1 lít nước, pha
vừa đủ uống, trong 4 giờ phải
pha nước mới
4 – 7 ngày
Cho ăn cám hỗn hợp
10g/con/ngày
Nước sạch
+ Phòng bệnh:
Bảng 1. 6. Phòng bệnh cho gà con
Ngày tuổi
1 ngày
Vacine
Cách dùng
Marek
Tiêm dưới da
(phần da lỏng
sau cổ gà)
3 ngày
Newcastle
+ IB
Nhỏ mắt mũi
7 ngày
Gumboro
Cho uống
Ngày tuổi
Phòng bệnh
Kháng sinh
Từ 2 - 4
ngày
Lỵ, CRD,
Ecoli
Nova Enro
10% (1ml/2
lít nước)
Ghi chú: Khi gà con từ 2 - 3 ngày tuổi phải phân chia giờ cho uống nước pha
Nova C-Complex + Gluco riêng, giờ cho uống kháng sinh phịng bệnh riêng và tính
liều lượng hợp lý.
3.2.2. Quy trình chăn nuôi gà thịt của dự án:
Với quy mô 160.000 con gà thịt, chủ dự án tiến hành quy trình chăn nuôi như sau:
Hộ chăn nuôi: Nguyễn Thị Ngọc
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH STE Việt
12
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà
đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập trung theo hướng công nghiệp và kết hợp trồng cây ăn quả
Lựa chọn, thả
gà giống
- Nước sạch
- Cám
- Thuốc, vắc xin
phòng chống
dịch bệnh,
Vitamin
Nước, thuốc khử
khuẩn, sát trùng
Bụi, khí thải, mùi hơi, chất
thải rắn, tiếng ồn
Ni dưỡng
Bụi, khí thải, mùi hơi, chất
thải rắn, tiếng ồn, CTNH
(gà chết do dịch bệnh)
Xuất gà thịt
Bụi, khí thải, mùi hôi, chất
thải rắn, tiếng ồn
Vệ sinh và sát
trùng chuồng trại
Lứa gà mới nhập
chuồng
Bụi, mùi hơi, nước thải,
CTNH
Bụi, khí thải, mùi hơi,
chất thải rắn, tiếng ồn
Hình 1. 3. Quy trình chăn ni gà thịt
Thuyết minh quy trình:
❖ Lựa chọn và thả gà giống:
Gà giống con nuôi thịt được chọn là giống Ross (gà Linh Phượng) nhập ngoại:
gồm những con gà mắt sáng, nhanh nhẹn, lông mượt, chân mập, không hở rốn. Gà con
thương phẩm được nuôi trong 02 dãy chuồng nuôi. Mật độ thả gà là 10 con/m2 nền
trại.
❖ Nuôi dưỡng:
Tại dự án với chu kỳ nuôi gà thịt là khoảng 45 ngày, sau đó thời gian rửa, sát
trùng chuồng trại và chờ ít nhất 15 ngày sau đó mới nhập lứa gà mới. Gà con sau khi
được lựa chọn sẽ được ni trong điều kiện khép kín, đảm bảo nhiệt độ, nguồn nước
và thức ăn. Trại chăn nuôi gà thịt được xây dựng chuồng riêng để nhận gà giống. Dãy
chuồng được trang bị các vách ngăn di động, các vách ngăn được điều chỉnh phù hợp
Hộ chăn nuôi: Nguyễn Thị Ngọc
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH STE Việt
13
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà
đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập trung theo hướng công nghiệp và kết hợp trồng cây ăn quả
với không gian cần thiết cho đàn gà theo từng giai đoạn. Gà được chăm sóc và ni
dưỡng với các thiết bị tự động và bán tự động, đảm bảo thức ăn và nước uống cung
cấp cho gà không bị rơi vãi, gây mùi hơi và hao phí ngun liệu đầu vào. Một kỹ thuật
rất quan trọng cho sự tăng trọng của giống gà này là khi chăn nuôi cần thắp đèn suốt
đêm cho gà ăn. Nhiệt độ trong chuồng luôn giữ từ 22-32 độ C, chiếu sáng suốt 24 giờ.
Trong quá trình ni nếu phát hiện gà con bị nghi mắc bệnh dịch, chủ đầu tư sẽ báo
cho thú y đến kiểm tra và sẽ tiến hành xử lý theo đúng quy định về phịng chống dịch
bệnh ở vật ni. Kỹ thuật chăm sóc, ni dưỡng gà thịt diễn ra như sau:
- Thức ăn và cách thức cho ăn:
+ Thức ăn: đảm bảo đủ nhu cầu dinh dưỡng.
+ Cách thức cho ăn: Cho ăn bằng máng, thường xuyên bổ sung thức ăn vào máng
để gà ăn tự do cả ngày.
- Quản lý đàn gà:
+ Quan sát, theo dõi hàng ngày khi cho ăn
+ Hàng ngày quan sát đàn gà và có biện pháp xử lý kịp thời nếu thấy gà ăn uống
kém hoặc có hiện tượng khác thường
- Vệ sinh phịng bệnh:
+ Để đảm bảo đàn gà khỏe mạnh, chuồng nuôi phải được vệ sinh sạch sẽ và sát trùng.
+ Phòng bệnh cho đàn gà theo lịch.
❖ Xuất gà thịt:
Gà nuôi sau 45 ngày gà sẽ đạt khối lượng khoảng 2,5kg/con. Gà khỏe mạnh
không mắc các bệnh dịch, đạt yêu cầu kiểm dịch của cơ quan chức năng sẽ được xuất
chuồng tồn bộ trong vịng 02 ngày.
❖ Vệ sinh chuồng trại và sát trùng:
Gà xuất chuồng sẽ được xe tải vận chuyển đến nơi xuất bán. Sau đó chuồng ni
sẽ được vệ sinh, lau chùi sạch sẽ, còn nền được phun rửa, xử lý chất thải và chờ ít nhất
15 ngày sau đó mới nhập lứa gà mới.
+ Một năm trại gà nuôi 6 lứa gà thịt, mỗi lứa khoảng 26.670 con. Diện tích
chuồng là 3.990m2 hồn tồn đáp ứng mật độ nuôi.
+ Gà nuôi đến khi đạt tiêu chuẩn sẽ được kiểm tra trước khi xuất bán. Sau mỗi
đợt nuôi, phân gà cùng với trấu đệm lót sẽ được xử lý các mầm bệnh bằng chế phẩm
sinh học EM để đảm bảo độ tơi xốp, sau đó chủ đầu tư sẽ liên hệ với đơn vị có nhu cầu
thu mua ngay tại chuồng.
❖ Lứa gà mới nhập chuồng:
Hộ chăn nuôi: Nguyễn Thị Ngọc
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH STE Việt
14
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà
đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập trung theo hướng công nghiệp và kết hợp trồng cây ăn quả
Sau khi chuồng trại đạt yêu cầu về vệ sinh và khử trùng, chủ dự án tiếp tục lựa
chọn giống gà mới nhập chuồng.
3.2.3. Quy trình trồng cây ăn quả của dự án:
Để tận dụng diện tích dư thừa của trang trại, tận dụng nguồn nước thải, nguồn
chất thải rắn chăn nuôi (phân gà), chủ đầu tư dự kiến trồng cây ăn quả trong khuôn
viên trang trại. Loại cây được lựa chọn là cây xồi, mít, nhãn, dừa... Số lượng cây và
chủng loại cây được xác định cụ thể tùy thuộc vào nhu cầu của thị trường tiêu thụ.
3.2.4. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ chăn nuôi của dự án:
So với chăn nuôi nhỏ lẻ, chăn nuôi tập trung sẽ giúp chủ trang trại dễ dàng thực
hiện các biện pháp phòng chống dịch bệnh, dễ tiếp cận và áp dụng các biện pháp bảo
vệ môi trường phù hợp với thực trạng chăn ni. Đồng thời có thể tăng năng suất, chất
lượng sản phẩm chăn ni.
Ngồi ra, việc trồng cây ăn quả trong khuôn viên trang trại giúp tận dụng được
nguồn chất thải chăn nuôi là phân gà, vừa mang lại lợi ích kinh tế cho chủ đầu tư, vừa
giảm thiểu được nguồn chất thải rắn chăn nuôi, giúp cải thiện, bảo vệ môi trường.
Do vậy, việc lựa chọn công nghệ chăn ni và trồng trọt của dự án là hồn tồn
phù hợp. Vừa mang lại hiệu quả kinh tế, vừa giúp giữ gìn, bảo vệ mơi trường khu vực.
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư:
Sản phẩm của dự án là gà con giống và gà thịt với quy mô, công suất như sau:
- Gà con thương phẩm: Với 20.000 con/lứa (mỗi lứa kéo dài 65 tuần), tỉ lệ 1
trống/6 mái. Trung bình gà mái đẻ khoảng 210 quả trứng/chu kỳ nuôi. Tỷ lệ đẻ của gà
hướng thường từ 50 – 80% (tính trung bình khoảng 65%). Thì số trứng đàn gà mái đẻ
được là 2.339.610 quả trứng/chu kỳ nuôi. Số trứng ấp hỏng ước tính khoảng 10%, số
gà con khơng đạt bị loại bỏ ước tính khoảng 2%. Vậy sản lượng gà con thương phẩm
mà dự án cung cấp cho thị trường mỗi năm khoảng 2.058.857 con.
- Gà thịt: 160.000 con/năm. Hộ chăn nuôi mỗi năm nuôi khoảng 06 lứa gà thịt,
quy mơ 26.670 con/lứa (mỗi). Trung bình mỗi con gà sau lứa nuôi kéo dài khoảng 45
ngày đạt trọng lượng 2,5kg/con. Vậy sản lượng thịt cung cấp cho thị trường mỗi năm
khoảng 352.000 kg thịt.
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn
cung cấp điện nước của dự án đầu tư
4.1. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu, vật liệu xây dựng
Trên cơ sở các hạng mục xây dựng của dự án bao gồm: Các hạng mục cơng trình
chính, các hạng mục cơng trình phụ trợ và các hạng mục cơng trình bảo vệ môi trường
Hộ chăn nuôi: Nguyễn Thị Ngọc
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH STE Việt
15
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gà
đẻ trứng bố mẹ, gà thịt tập trung theo hướng công nghiệp và kết hợp trồng cây ăn quả
của dự án (theo nội dung mục 5.2), chủ dự án ước tính tổng khối lượng nguyên, vật
liệu xây dựng sử dụng cho dự án như sau:
Bảng 1. 7. Nhu cầu nguyên vật liệu xây dựng
STT
Nguyên liệu
Đơn vị
Viên
Khối
lượng
Hệ số quy đổi
Quy đổi
ra tấn
1
Gạch
1.100.000 0,0015 tấn/viên
1.650
2
Đất, cát xây dựng
m3
800
1,52 tấn/m3
1.216
3
Sắt, thép
Tấn
1.190
-
1.190
4
Đá, sỏi xây dựng
m3
1.600
1,7 tấn/m3
2.720
5
Xi măng
Tấn
900
-
800
6
Tơn chống nóng
m2
20.000
0,01 tấn/m2
200
7
Các loại vật liệu khác
-
-
-
50
[Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư]
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu xây dựng: Các nguyên vật liệu xây dựng phục
vụ thi công dự án được mua từ các đại lý cung cấp vật liệu xây dựng trên địa bàn
huyện Lập Thạch và các vùng lân cận thuộc tỉnh Vĩnh Phúc.
4.2. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng trong giai đoạn hoạt động
❖ Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp ngun liệu, hóa chất:
Dựa theo quy mơ các trang trại chăn nuôi gà tương tự, chủ dự án ước tính lượng
ngun liệu hố chất sử dụng như sau:
- Nhu cầu về thức ăn cho gà:
Nguồn cung cấp thức ăn phục vụ việc chăn nuôi gà của dự án lấy từ Công ty Cổ
phần chăn nuôi CP Việt Nam. Thức ăn chính cho gà là dạng cám tổng hợp gồm: bột
ngơ, cám gạo... Thành phần bao gồm nhóm ngun liệu giàu năng lượng: tấm, gạo,
ngô, sẵn, cám, khoai, mỳ, các loại củ giàu tinh bột; nhóm nguyên liệu giàu Protein:
đậu lạc, khơ dầu, đầu cá; nhóm ngun liệu bổ sung: các chất muối khống, canxi,
photpho...; nhóm phụ gia: chất bảo quản, chất tạo mùi (đầu cá, nước gan mực).
Thức ăn từ các xe vận chuyển nguyên liệu sẽ được đưa vào nhà kho chứa (nhà
cám) của trại, sau đó vận chuyển đến các máng chứa thức ăn của nhà nuôi gà.
Nhu cầu thức ăn của gà được căn cứ theo lứa tuổi, trọng lượng của gà, cụ thể như
sau:
❖ Đối với quy trình nuôi gà đẻ trứng bố mẹ:
+ Gà con dưới 4 tuần tuổi: cho ăn khoảng 40-50g thức ăn/con/ngày, lượng thức
ăn tăng dần tùy theo thể trọng gà.
Hộ chăn nuôi: Nguyễn Thị Ngọc
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH STE Việt
16