Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Báo cáo real time streaming protocol (rtsp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 67 trang )

MỤC LỤC:
MỤC LỤC:.............................................................................................................................. 1
MỤC TIÊU ĐỒ ÁN:................................................................................................................ 4
CẤU TRÚC CỦA ĐỒ ÁN:....................................................................................................5
III.

Chương 3: Giới thiệu các thông điệp trao dổi qua lại giữa Client và Server:..........5

PHỤ LỤC BẢNG:................................................................................................................... 6
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH:...........................................................................................................7
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ GIAO THỨC RTSP..............................................................8
1.

Mục đích của giao thức:..............................................................................................8

2.

Quá trình hoạt động của giao thức:.............................................................................9

3.

Terminology:............................................................................................................12

4.

Protocol Properties...................................................................................................14

5.

Extending RTSP:......................................................................................................16


6.

Overall Operation:...................................................................................................17

7.

RTSP States:.............................................................................................................18

8.

Relationship with Other Protocols (Mối quan hệ với các giao thức khác):.........18

CHƯƠNG II:

CÁC THAM SỐ CỦA GIAO THỨC RTSP.........................................19

1. Protocol Parameters.....................................................................................................19
1.1 RTSP Version.........................................................................................................19
1.2 RTSP URL..............................................................................................................19
1.3 Conference Identifiers............................................................................................19
1.4 Session Identifiers...................................................................................................20
1.5 SMPTE Relative Timestamps...............................................................................20
1.6 Normal Play Time..................................................................................................20
1.7 Absolute Time.........................................................................................................21
1.8 Option Tags............................................................................................................21
1.8.1 Registering New Option Tags with IANA.....................................................22
Trang 1


1.9 RTSP Message........................................................................................................22

1.10 General Header Fields.........................................................................................23
1.11 Request.................................................................................................................. 23
1.12 Request Line.........................................................................................................23
1.13 Response................................................................................................................ 24
1.14 Status-Line............................................................................................................24
1.15 Entity..................................................................................................................... 26
1.16 Connections........................................................................................................... 26
CHƯƠNG III:

INTRODUCTION AND METHOD DEFINITIONS..........................28

1.

Giới thiệu các thông điệp trao dổi qua lại giữa Client và Server:.............................28

2.

Method Definitions...................................................................................................29
2.1 OPTIONS............................................................................................................... 29
2.2 DESCRIBE............................................................................................................29
2.3 ANNOUNCE........................................................................................................... 30
2.4 SETUP.................................................................................................................... 31
2.5 PLAY.....................................................................................................................31
2.6 PAUSE...................................................................................................................32
2.7 TEARDOWN.........................................................................................................33
2.8 GET_PARAMETER............................................................................................33
2.9 SET_PARAMETER...............................................................................................34
2.10 REDIRECT........................................................................................................... 34
2.11 Embedded (Interleaved) dữ liệu nhị phân..........................................................35


CHƯƠNG IV: THỰC HIỆN DEMO RTSP.....................................................................36
1.

Mục tiêu Demo:........................................................................................................36

2.

Mơ hình Demo:.........................................................................................................36

3.

Diễn giải mơ hình:....................................................................................................37
4. Cơng cụ thực hiện Demo:......................................................................................37
Trang 2


5. Các bước thực hiện đề mô :..................................................................................37
6. Kết quả đạt được:..................................................................................................45
7. Phân tích các gói tin RTSP:..................................................................................45
a.

Quá trình khởi tạo kết nối giữa Client và Server:......................................................45

b.

Phân tích gói OPTION:.............................................................................................48

Tài liệu tham khảo:..............................................................................................................58
-.......................................................................................................................................... 59
PHỤ LỤC.......................................................................................................................... 59


Trang 3


MỤC TIÊU ĐỒ ÁN:
RTSP (Real Time Streaming Protocol) là một giao thức điều khiển trên mạng được
thiết kế để sử dụng giao tiếp giữa máy client và máy streaming server. Giao thức này được sử
dụng để thiết lập và điều khiển phiên giao dịch giữa các máy tính (end points).
Về hình thức giao thức RTSP cũng có nét tương đồng với giao thức HTTP, RTSP
định nghĩa một bộ các tín hiệu điều khiển tuần tự, phục vụ cho việc điều khiển quá trình
playback. Trong khi giao thức HTTP là giao thức khơng có trạng thái thì RTSP là giao thức
có xác định trạng thái. Một định danh được sử dụng khi cần thiết để theo dõi các phiên giao
dịch hiện tại của quá trình streaming video gọi là số hiệu session. Cũng giống như HTTP,
RTSP sử dụng TCP là giao thức để duy trì một kết nối đầu cuối tới đầu cuối và các thông
điệp điểu khiển của RTSP được gửi bởi máy client tới máy server. Nó cũng thực hiện điều
khiển lại các đáp trả từ máy server tới máy client. Cổng mặc định được sử dụng bởi giao thức
này là 554.
Real Time Streaming Protocol (RTSP) thiết lập và kiểm sốt một hay một số dịng
thời gian đồng bộ của các phương tiện truyền thông liên tục như âm thanh và video. RTSP
hoạt động như một "mạng điều khiển từ xa" cho các máy chủ đa phương tiện.
RTSP lợi dụng truyền chỉ vi phạm các dữ liệu thành các gói nhiều kích thước theo
băng thơng có sẵn giữa máy khách và máy chủ. Khi đủ các gói tin đã nhận được của
server, client có thể play một gói tin. Người sử dụng có thể bắt đầu nghe gần như ngay
lập tức mà khơng cần phải có được tồn bộ các tập tin media.
Streaming Time Protocol Real còn là một giao thức để kiểm soát các phiên dữ liệu,
cung cấp cách để lựa chọn các kênh phân phối như UDP, TCP và IP multicast. Các cơ chế
giao nhận chỉ dựa trên RTP. RTSP đã được thiết kế dựa trên RTP để kiểm soát và cung
cấp nội dung thời gian thực. Vì vậy, RTSP triển khai sẽ có thể tận dụng lợi thế của các cải
tiến RTP, như nén tiêu đề RTP. Mặc dù RTSP có thể được sử dụng với unicast, sử dụng
của nó có thể giúp để sự thay đổi trơn tru từ unicast multicast IP với RTP. RTSP cũng có

thể được sử dụng với RSVP để thiết lập và quản lý các phiên họp trực tuyến dành riêng
băng thông.

Trang 4


CẤU TRÚC CỦA ĐỒ ÁN:
Đề tài này được chia làm 4 phần
I.

Chương 1:Giới thiệu khái quát về RTSP (Real Time Streaming Protocol) là

một giao thức điều khiển trên mạng được thiết kế để sử dụng giao tiếp giữa máy client
và máy streaming server.
II.

Chương 2: Giới thiệu các tham số của giao thức RTSP.

III.

Chương 3: Giới thiệu các thông điệp trao dổi qua lại giữa Client và Server:

IV.

Chương 4:Mơ Hình Thực Hiện

-

Bước 1: Cấu hình các router và sử dụng định tuyến rip .


-

Bước 2: Cấu hình Stream trên máy Server sử dụng phần mềm VLC media player .

-

Bước 3: Cấu hình trên máy Client để xem đoạn video máy Server đang phát, sử dụng
phần mềm VLC media player để cấu hình .

Trang 5


PHỤ LỤC BẢNG:
Bảng địa chỉ ip: trang 36

Trang 6


PHỤ LỤC HÌNH ẢNH:
Hình 2.7 Các kết nối hình thành trong phiên làm việc IPTV: trang
H 1 : trang 39
H 2: trang 40
H 3: trang 40
H 4: trang 41
H 5: trang 41
H 6: trang 42
H 7: trang 42
H 8: trang 43
H 9: trang 43
H 10: trang 44

H 11: trang 44
H 12: trang 45

Trang 7


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ GIAO THỨC RTSP
1. Mục đích của giao thức:
RTSP (Real Time Streaming Protocol) là một giao thức điều khiển trên mạng được
thiết kế để sử dụng giao tiếp giữa máy client và máy streaming server. Giao thức này được sử
dụng để thiết lập và điều khiển phiên giao dịch giữa các máy tính (end points).
Về hình thức giao thức RTSP cũng có nét tương đồng với giao thức HTTP, RTSP
định nghĩa một bộ các tín hiệu điều khiển tuần tự, phục vụ cho việc điều khiển quá trình
playback. Trong khi giao thức HTTP là giao thức khơng có trạng thái thì RTSP là giao thức
có xác định trạng thái. Một định danh được sử dụng khi cần thiết để theo dõi các phiên giao
dịch hiện tại của quá trình streaming video gọi là số hiệu session. Cũng giống như HTTP,
RTSP sử dụng TCP là giao thức để duy trì một kết nối đầu cuối tới đầu cuối và các thông
điệp điểu khiển của RTSP được gửi bởi máy client tới máy server. Nó cũng thực hiện điều
khiển lại các đáp trả từ máy server tới máy client. Cổng mặc định được sử dụng bởi giao thức
này là 554.
Real Time Streaming Protocol (RTSP) thiết lập và kiểm sốt một hay một số dịng
thời gian đồng bộ của các phương tiện truyền thông liên tục như âm thanh và video. RTSP
hoạt động như một "mạng điều khiển từ xa" cho các máy chủ đa phương tiện.
RTSP lợi dụng truyền chỉ vi phạm các dữ liệu thành các gói nhiều kích thước theo
băng thơng có sẵn giữa máy khách và máy chủ. Khi đủ các gói tin đã nhận được của
server, client có thể play một gói tin. Người sử dụng có thể bắt đầu nghe gần như ngay
lập tức mà khơng cần phải có được tồn bộ các tập tin media.
Streaming Time Protocol Real còn là một giao thức để kiểm soát các phiên dữ liệu,
cung cấp cách để lựa chọn các kênh phân phối như UDP, TCP và IP multicast. Các cơ chế
giao nhận chỉ dựa trên RTP. RTSP đã được thiết kế dựa trên RTP để kiểm sốt và cung

cấp nội dung thời gian thực. Vì vậy, RTSP triển khai sẽ có thể tận dụng lợi thế của các cải
tiến RTP, như nén tiêu đề RTP. Mặc dù RTSP có thể được sử dụng với unicast, sử dụng
của nó có thể giúp để sự thay đổi trơn tru từ unicast multicast IP với RTP. RTSP cũng có
thể được sử dụng với RSVP để thiết lập và quản lý các phiên họp trực tuyến dành riêng
băng thông.
Trang 8


RTSP là cố ý tương tự như trong cú pháp và hoạt động HTTP/1.1. Tuy nhiên, nó khác nhau
trong một số khía cạnh quan trọng từ HTTP:
 RTSP giới thiệu một số phương pháp mới và có một định danh giao thức khác nhau.
 Một máy chủ RTSP cần để duy trì trạng thái mặc định trong hầu hết các trường

hợp, như trái ngược với bản chất không trạng thái của HTTP.
Cả hai máy chủ RTSP và khách hàng có thể vấn đề yêu cầu dữ liệu
 Dữ liệu được truyền out-of-band bởi một giao thức khác nhau. (Có một ngoại lệ

này.)
 RTSP được định nghĩa để sử dụng ISO 10646 (UTF-8) hơn là ISO 8859-1, phù

hợp với những phát triển hiện nay HTML.
 URI u cầu ln ln có chứa các URI tuyệt đối.

Các hoạt động hỗ trợ bởi RTSP:


Retrieval of media from media server: Khách hàng có thể yêu cầu đến máy chủ

phương tiện truyền thông mô tả về phiên họp có nghĩa là sẽ bắt đầu. Yêu cầu có thể
được cấp thơng qua HTTP, ví dụ. Khách hàng có thể kiểm sốt các phương tiện truyền

thơng bằng cách yêu cầu các máy chủ để cung cấp chỉ có phạm vi quy định của tream.


Invitation of a media server to a conference: Lời mời của một máy chủ phương tiện

truyền thông cho một hội nghị của những người tham gia một hội nghị trực tuyến có thể
mời một máy chủ phương tiện truyền thông tham gia, để lấy các tập tin media có sẵn tại
máy chủ đó, hoặc cho các mục đích ghi âm.


Addition of media to an existing presentation:Máy chủ có thể thơng báo cho khách

hàng mà các phương tiện truyền thơng bổ sung.
2. Q trình hoạt động của giao thức:

Client-Server Computing Model RTSP hoạt động sử dụng chế độ client-server.
Dưới chế độ này 3 liên kết riêng lẻ được thiết lập để cung cấp sự truyền thông giữa
RTSP client đang chạy trên một IPTVCD và một VoD server được chỉ ra ở hình dưới:

Trang 9


Hình 2.7 Các kết nối hình thành trong phiên làm việc IPTV

Trang 10


Một liên kết báo hiệu ngoài được thiết lập để mang thông tin điều khiển RTSP.




Giao thức lớp vận chuyển được sử dụng bởi liên kết này có thể là TCP hoặc UDP.
Trong trường hợp một mạng DVB, một liên kết TCP bền vững được sử dụng. Ngoài việc
mang các thơng tin điều khiển kết nối này cịn mang cả nội dụng của IPTV.
Một liên kết RTP dựa trên UDP được thiết lập để mang nội dung IPTV được mã



hóa.
Liên kết thứ 3 này mang RTCP trên UDP để mang các thông tin đồng bộ. Sẽ cung cấp
các phản hồi về server dựa trên chất lượng của luồng đang được phân phối đến IPTVCD.

Các phương pháp RTSP cung cấp một proxy với tất cả các thông tin cần thiết để mở cổng,
bản đồ và các cảng gần SETUP và teardown. Máy chủ cần phải duy trì trạng thái phiên
để có thể tương quan RTSP yêu cầu với một dòng suối. Các phương pháp đóng một vai
trị trung tâm trong việc phân bổ và sử dụng tài nguyên dòng trên máy chủ là SETUP,
PLAY, RECORD, PAUSE, và teardown.
-

Hỗ trợ cả unicast và mutilcast. RTSP cho phép để điều khiển cả các
luồng multicast và unicast. Nhưng trong luồng mutilcast không cho phép
khả năng tua nhanh, tua lùi.

-

Độc lập vơi giao thức lớp vận chuyển. RTSP có thể hoạt động trên cả UDP
và TCP.

-


Làm việc trong mối liên kết với RTP. RTSP và RTP làm việc cùng

nhau để phân phối nội dung qua mạng.
-

Cấu trúc bản tin của RTSP. Bản tin được chia ra làm hai loại: yêu cầu và phúc đáp.

-

Cấu trúc chung của RTSP request là : {method name} {URL} {Protocol Version}
CRLF {Parameters}.
Trang 11


-

Cấu trúc chung của RTSP response là: {Protocol Version} {status code} {reason
phrase} CRLF {Parameters}.

3. Terminology:
-

Aggregate control: (Tổng hợp kiểm soát)
Sự kiểm sốt của nhiều dịng bằng cách sử dụng một thời gian duy nhất máy chủ. Đối

với nguồn cấp dữ liệu âm thanh / video, điều này có nghĩa là Client có thể ra một thơng báo
phát hoặc tạm dừng để kiểm soát cả âm thanh và các nguồn cấp dữ liệu video.
-

Connection:

Một lớp vận chuyển ảo được thiết lập giữa hai chương trình cho mục đích giao tiếp.

-

Container file:
Một tập tin có thể chứa nhiều luồng phương tiện truyền thơng thường bao gồm một

bản trình bày khi chơi với nhau. RTSP máy chủ có thể cung cấp kiểm sốt tổng hợp về
những tập tin này, mặc dù các khái niệm về một file container không được nhúng trong giao
thức.
-

Continuous media:
Dữ liệu mà có một mối quan hệ thời gian giữa nguồn và bộ chứa, các bộ chứa phải tạo

quan hệ thời gian tồn tại nguồn. Ví dụ phổ biến hầu hết các phương tiện truyền thông liên tục
âm thanh và video chuyển động. Phương tiện truyền thông liên tục có thể là thời gian thực
(tương tác), có thời gian "chặt" mối quan hệ giữa nguồn và bộ chứa, hoặc trực tiếp (phát lại),
nơi mà mối quan hệ được chặt chẽ hơn.
-

Media initialization:
Datatype / codec khởi tạo cụ thể. Điều này bao gồm nhiều thứ như clockrates, bảng

màu sắc, vv Bất kỳ thông tin giao thông độc lập mà là yêu cầu của một khách hàng để phát
lại của một dịng phương tiện truyền thơng xảy ra trong giai đoạn khởi tạo phương tiện
truyền thơng của dịng thiết lập.
-

Media parameter: Phương tiện truyền thông tham số:

Tham số cụ thể cho một loại phương tiện truyền thơng mà có thể thay đổi trước hoặc

trong quá trình phát lại luồng.
Trang 12


-

Media server:

Máy chủ cung cấp dịch vụ phát lại hoặc ghi âm cho một hoặc nhiều luồng phương tiện truyền
thông. Phương tiện truyền thông luồng khác nhau trong bản mô tả có thể bắt nguồn từ máy
chủ media khác nhau. Một máy chủ phương tiện truyền thơng có thể nằm trên cùng một hoặc
một máy chủ khác nhau như server web.
-

Media server indirection:

Chuyển hướng của một client media đến một server media khác nhau.
-

(Media) stream:
Một Media duy nhất, ví dụ như: một dòng âm thanh hoặc một dòng video cũng như

một bảng duy nhất hoặc một nhóm ứng dụng chia sẻ. Khi sử dụng RTP, một stream bao gồm
tất cả các gói tin RTP và RTCP được tạo ra bởi một nguồn trong một phiên RTP. Điều này
tương đương với định nghĩa của một streamDSM-CC.
-

Message:


Các đơn vị cơ bản của RTSP thông tin liên lạc, bao gồm một chuỗi các octet có cấu trúc phù
hợp với cú pháp và được truyền qua một kết nối hoặc một giao thức kết nối.
-

Participant:

Một bên tham gia có thể là một máy tính, một bản ghi media hoặc playback server.
-

Presentation:
Một tập hợp của một hoặc nhiều luồng biểu diễn cho client như là một nguồn cấp dữ

liệu media hoàn chỉnh, bằng cách sử dụng bản mơ tả trình bày theo quy định dưới đây. Ở hầu
hết các trường hợp trong bối cảnh RTSP, điều này hàm ý kiểm soát tổng hợp của những
luồng, nhưng khơng phải.
-

Presentation description:
Mơ tả trình bày có chứa thơng tin về một hoặc nhiều phương tiện truyền thông luồng

trong bản mô tả, chẳng hạn như các thiết lập mã hóa, địa chỉ mạng và thơng tin về nội dung.
Các giao thức khác IETF như SDP (RFC 2327 [6]) sử dụng thuật ngữ "session" cho một bài
Trang 13


thuyết trình trực tiếp. Mơ tả trình bày có thể mất một số định dạng khác nhau, bao gồm
nhưng không giới hạn định dạng SDP mô tả phiên.
-


Response:
Một đáp ứng RTSP. Nếu đáp ứng HTTP có nghĩa là, được chỉ định một cách rõ ràng.

-

Request:

Một yêu cầu RTSP. Nếu một yêu cầu HTTP có nghĩa là, được chỉ định một cách rõ ràng.
-

RTSP session:
Một RTSP hồn thành "giao dịch", ví dụ như: xem một bộ phim. Một phiên giao dịch

thường bao gồm một client thiết lập một cơ chế vận chuyển cho các luồng media liên tục
(SETUP), bắt đầu các dịng khi PLAY hay RECORD, và đóng các luồng với teardown.
-

Transport initialization:
Việc thoản thuận các thơng tin vận chuyển (ví dụ: port numbers, giao thức vận

chuyển) giữa client và server.
4. Protocol Properties

RTSP có các thuộc tính sau:
-

Extendable (mở rộng):
Những phương pháp mới và các thơng số có thể dễ dàng thêm vào RTSP.

-


Easy to parse (Dễ dàng để phân tích):
RTSP có thể được phân tích cú pháp theo tiêu chuẩn HTTP hoặc MIME phân tích cú

pháp.
-

Secure(An tồn):
RTSP tái sử dụng cơ chế bảo mật web. Tất cả các cơ chế xác thực HTTP cơ bản như

(RFC 2068 [2, Mục 11.1) và phân loại xác thực (RFC 2069 [8]) là áp dụng trực tiếp. Có thể
tái sử dụng vận chuyển hoặc cơ chế an ninh mạng.
-

Transport-independent:
Trang 14


RTSP có thể sử dụng một giao thức gói tin không đáng tin cậy (UDP) (RFC 768 [9]), một
giao thức gói tin đáng tin cậy (RDP, RFC 1151, khơng được sử dụng rộng rãi hoặc một luồng
giao thức đáng tin cậy như TCP (RFC 793 [11] ) vì nó thực hiện mức độ tin cậy ứng dụng.
-

Multi-server capable:
Mỗi stream media trong bản mô tả thể nằm trên một server khác nhau. client sẽ tự

động thiết lập các phiên kiểm soát đồng thời với các server media khác nhau. Media đồng bộ
hóa được thực hiện ở mức vận chuyển.
-


Control of recording devices (kiểm sốt các thiết bị ghi):
Giao thức có thể kiểm soát cả hai thiết bị ghi và phát, cũng như các thiết bị có thể thay

thế giữa hai chế độ (VCR).
Suitable for professional applications (thích hợp cho các ứng dụng chun nghiệp):
RTSP hỗ trợ frame-level chính xác thơng qua các nhãn thời gian SMPTE để cho phép
chỉnh sửa kỹ thuật số từ xa.
-

Presentation description neutral:

Giao thức này không áp đặt một bản mơ tả trình bày cụ thể hoặc định dạng Metafile và có thể
chuyển tải các loại định dạng để sử dụng. Tuy nhiên, bản mơ tả trình bày phải có ít nhất một
RTSP URI.
-

Proxy and firewall friendly:
Giao thức này được dễ dàng xử lý bởi cả hai ứng dụng và lớp vận chuyển (SOCKS

[14]) tường lửa. Tường lửa cần hiểu được phương pháp SETUP để mở một "lỗ thủng" cho
các media stream UDP.
-

HTTP-friendly:

RTSP tái sử dụng khái niệm HTTP, do đó kết cấu hạ tầng hiện tại có thể được tái sử dụng.
Cơ sở hạ tầng này bao gồm PICS (Nền tảng cho Internet Content Selection [15,16]) cho liên
kết nhãn với nội dung. Tuy nhiên, RTSP không chỉ thêm phương pháp HTTP từ các phương
tiện truyền thông kiểm soát liên tục yêu cầu máy chủ trong hầu hết các trường hợp.
-


Appropriate server control:
Trang 15


Nếu một client có thể khởi động một stream, nó có khả năng ngừng một stream. Máy chủ
khơng thể khởi động một luồng cho client, client không thể ngừng một stream.
-

Transport negotiation:

Client có thể thương lượng phương thức vận chuyển trước khi thực sự cần phải xử lý một
luồng phương tiện truyền thông liên tục.
5. Extending RTSP:

Không phải tất cả các server media có cùng chức năng, server media sẽ hỗ trợ các yêu cầu
khác.
Ví dụ:
* Một máy chủ chỉ có thể có khả năng phát lại, khơng hỗ trợ các u cầu RECORD.
* Một máy chủ khơng có khả năng tìm kiếm (vị trí tụt đối) chỉ để hỗ trợ các sự kiện trực
tiếp.
* Một số máy chủ có thể không hỗ trợ thiết lập các thông số stream và khơng hỗ trợ
GET_PARAMETER và SET_PARAMETER.
RTSP có thể được mở rộng theo ba cách, được liệt kê ở đây theo thứ tự về tầm quan trọng
các thay đổi được hỗ trợ:
* Phương pháp hiện nay có thể được mở rộng với các thông số mới, miễn là các thông số này
có thể được bỏ qua bởi người nhận. Nếu client cần được xác nhận khi một phương pháp mở
rộng không được hỗ trợ, một thẻ tương ứng với phần mở rộng có thể được thêm vào trong
các yêu cầu.
* Các phương pháp mới có thể được thêm vào. Nếu người nhận tin nhắn khơng hiểu u cầu,

nó sẽ trả lời với 501 mã lỗi (Không thực hiện) và người gửi không nên cố gắng sử dụng
phương pháp này một lần nữa. Client cũng có thể sử dụng phương pháp OPTIONS để hỏi về
các phương pháp hỗ trợ bởi máy chủ. Các máy chủ SHOULD liệt kê những phương thức hỗ
trợ bằng cách sử dụng response header công cộng.
* Phiên bản mới của giao thức có thể được xác định, cho phép hầu như mọi phương diện
(ngoại trừ vị trí của số phiên bản giao thức) để thay đổi.

Trang 16


6. Overall Operation:

Bản mô tả và luồng phương tiện truyền thơng có thể được xác định bởi một URL
RTSP. Mơ tả tổng thể và thuộc tính của các phương tiện truyền thông được tạo thành được
định nghĩa bởi file mô tả, định dạng trong số đó là ngồi phạm vi của tiêu chuẩn này. tập tin
trình bày mơ tả có thể thu được bằng cách cho khách hàng sử dụng.
HTTP hoặc các phương tiện khác như email và có thể không nhất thiết được lưu trữ trên máy
chủ phương tiện truyền thơng.
Đối với mục đích của các đặc điểm kỹ thuật này, một bản mơ tả trình bày giả định để
mơ tả một hoặc nhiều presentations, trong số đó duy trì một trục thời gian phổ biến. Để đơn
giản trình bày và khơng mất tính tổng qt, giả định rằng bản mơ tả trình bày đúng có chứa
một trình bày. Một bản trình bày có thể chứa một số phương tiện truyền thơng luồng.
Các tập tin mơ tả trình bày chứa một mơ tả của các dịng phương tiện truyền thơng
trình bày, bao gồm cả mã ký tự, ngơn ngữ, và các thông số khác cho phép các khách hàng để
lựa chọn sự kết hợp của các phương tiện truyền thơng phù hợp.Trong mơ tả trình bày, mỗi
stream media đó là cá nhân kiểm soát bởi RTSP được xác định bởi một URL RTSP, mà chỉ
vào việc xử lý máy chủ phương tiện truyền thơng rằng các dịng phương tiện truyền thông cụ
thể và tên các luồng được lưu trữ trên máy chủ đó. Một số luồng phương tiện truyền thơng có
thể được đặt trên các server khác, ví dụ âm thanh và video có thể được phân chia qua nhiều
máy chủ để chia sẻ tải. Mô tả cũng liệt kê phương pháp vận chuyển máy chủ đa năng.

Bên cạnh các thơng số phương tiện truyền thơng, địa chỉ đích và cổng mạng cần được
xác định. Một số phương thức hoạt động có thể được phân biệt:
Unicast:
Các phương tiện truyền thông được chuyển đến mã nguồn của theo yêu cầu RTSP, với
số cổng được lựa chọn bởi client. Ngoài ra, các phương tiện truyền thông được truyền tải trên
các luồng đáng tin cậy giống như RTSP.

Trang 17


Multicast máy chủ chọn địa chỉ:
Các máy chủ phương tiện truyền thông chọn các địa chỉ multicast và cổng. Đây là
trường hợp điển hình cho một truyền trực tiếp hoặc gần phương tiện truyền thông theo yêu
cầu.
Multicast khách hàng lựa chọn địa chỉ:
Nếu máy chủ là để tham gia vào một conference multicast, địa chỉ multicast, port và
key mã hóa, được khởi tạo bởi các media bên ngoài.
7. RTSP States:

RTSP điều khiển một luồng thông qua một giao thức riêng biệt, độc lập của các kênh
điều khiển.Ví dụ: RTSP điều khiển một kết nối TCP trong khi các luồng dữ liệu thông qua
UDP. Như vậy dữ liệu truyền liên tục ngay cả khi khơng có u cầu RTSP.
Ngồi ra, trong khoảng thời gian tồn tại, một media stream có thể được kiểm sốt bởi
RTSP và các kết nối TCP khác.Vì vậy, máy chủ cần duy trì "trạng thái phiên" để có thể
tương ứng RTSP.
Nhiều phương pháp trong RTSP khơng quan trọng. Tuy nhiên, đóng một vai trị trung
tâm trong việc phân bổ và sử dụng tài nguyên trên máy chủ: SETUP, PLAY, RECORD,
PAUSE, và teardown.
8. Relationship with Other Protocols (Mối quan hệ với các giao thức khác):


RTSP có một vài trùng lặp về tính năng với HTTP. Nó cũng có thể tương tác với
HTTP thực hiện thông qua một trang web. Các đặc điểm kỹ thuật giao thức nhằm mục đích
cho phép các hand-off khác nhau giữa một máy chủ web và máy chủ các phương tiện truyền
thơng RTSP. Ví dụ bằng cách sử dụng HTTP hoặc RTSP, làm giảm roundtrips trong trình
duyệt web, nhưng cũng cho phép máy chủ độc lập RTSP và client mà không dựa trên HTTP.
Tuy nhiên, RTSP khác HTTP ở chổ cung cấp dữ liệu diễn ra out-of-band trong một
giao thức khác. HTTP là một giao thức không cân xứng client và server. Trong RTSP cả hai
media client và media server có thể đưa ra yêu cầu.Trong khi hầu hết các phương tiện truyền
thông thời gian thực sẽ sử dụng RTP là một giao thức vận chuyển, RTSP không bị ràng buộc
RTP.
Trang 18


CHƯƠNG II:

CÁC THAM SỐ CỦA GIAO THỨC RTSP

1. Protocol Parameters
1.1 RTSP Version
Ứng dụng HTTP thay thế bởi RTSP.
1.2 RTSP URL
"Rtsp" và "rtspu" dùng để chỉ các tài nguyên mạng thông qua giao thức RTSP. Phần
này quy định cụ thể cú pháp và ngữ nghĩa cho RTSP URLs.
rtsp_URL =
( "rtsp:" | "rtspu:" )
"//" host [ ":" port ] [ abs_path ]
host
=
(in dotted decimal form), as defined by Section 2.1

of RFC 1123 \cite{rfc1123}>
port
=
*DIGIT
abs_path is defined in [H3.2.1].

Rtsp yêu cầu này được ban hành thông qua một giao thức đáng tin cậy (TCP), trong
khi các chương trình rtspu xác định một giao thức khơng đáng tin cậy (UDP).
Nếu port trống rỗng, hoặc không được chỉ ra, thì port 554 được giả định.Các nguồn
tài nguyên được xác định có thể được kiểm sốt bởi RTSP, tại các server sẽ lắng nghe các kết
nối TCP ("rtsp") hoặc UDP ("rtspu") các gói tin trên cổng đó của host, và URI yêu cầu cho
tài nguyên rtsp_URL.
1.3 Conference Identifiers
Conference Identifiers được mã hóa bằng cách sử dụng phương pháp mã hóa URI tiêu
chuẩn. Có thể chứa bất kỳ giá trị octet.
conference-id = 1*xchar
Conference Identifiers dùng để cho phép các phiên RTSP có được các thơng số từ các
hội nghị đa phương tiện máy chủ phương tiện truyền thông tham gia. Những conference này
được tạo ra bởi các giao thức bên ngoài phạm vi của đặc tả này như H.323 [13] hoặc SIP
[12].Thay vì khách hàng RTSP cung cấp thơng tin, ví dụ u cầu máy chủ phương tiện
truyền thơng sử dụng các giá trị trong các mô tả Conference.
Trang 19


1.4 Session Identifiers
Session identifiers là một chuỗi độ dài tùy ý không xác định. Session identifiers được
lựa chọn ngẫu nhiên và phải có ít nhất là tám octet làm cho phỏng đốn khó khăn hơn.
session-id = 1*( ALPHA | DIGIT | safe )

1.5 SMPTE Relative Timestamps

SMPTE Relative Timestamps biểu diễn thời gian liên quan đến sự bắt đầu của clip. Nhãn
thời gian tương đối được thể hiện dưới dạng mã thời gian SMPTE cho độ chính xác truy cập
cấp độ khung hình. Mã thời gian có định dạng giờ: phút: giây: frames.subframes, lúc bắt đầu
của clip. Định dạng mặc định SMPTE là "SMPTE 30 drop" định dạng với tỷ lệ khung hình là
29,97 khung hình mỗi giây. Các mã khác SMPTE MAY được hỗ trợ thông qua việc sử dụng
sử dụng thay thế "thời gian SMPTE" (như "SMPTE 25"). Đối với lĩnh vực "khung" trong giá
trị thời gian có thể giả định các giá trị 0 đến 29. Sự khác biệt giữa 30 và 29,97 khung hình
mỗi giây được xử lý bằng cách thả hai chỉ số frame đầu tiên (giá trị 00 và 01) của mỗi phút,
ngoại trừ mỗi phút thứ mười. Nếu giá trị khung là số không, nó có thể được bỏ qua.
Subframes được đo trong một phần trăm của một khung.
smpte-range =
smpte-type "=" smpte-time "-" [ smpte-time ]
smpte-type
=
"smpte" | "smpte-30-drop" | "smpte-25"
; other timecodes may be added
smpte-time
=
1*2DIGIT ":" 1*2DIGIT ":" 1*2DIGIT [ ":" 1*2DIGIT ]
[ "." 1*2DIGIT ]
Examples:
smpte=10:12:33:20smpte=10:07:33smpte=10:07:00-10:07:33:05.01
smpte-25=10:07:00-10:07:33:05.01

1.6 Normal Play Time
Thời gian chơi bình thường (NPT) cho biết vị trí dịng tụt đối liên quan đến sự khởi
đầu của bài trình bày. Dấu thời gian bao gồm một phần số thập phân. Phần còn lại của số
thập phân có thể được thể hiện bằng một trong hai giây hoặc giờ, phút, và giây. Phần bên
phải của điểm thập phân biện pháp phần của một giây.


Trang 20



×