Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm địa lí nông nghiệp 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.35 KB, 22 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TÂN SƠN

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ GRAPH ĐỂ DẠY CHƯƠNG
ĐỊA LÍ NƠNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN LỚP 10

Người thực hiện: Trần Thị Thùy Linh
Chức vụ: giáo viên
SKKN thuộc lĩnh vực: Địa Lý

Năm 2022
1


MỤC LỤC
Nội dung

I. Đặt vấn đề
II. Giải quyết vấn đề.
1. Thực trạng việc xây dựng và sử dụng graph trong dạy học địa lí
a. Tình hình của việc xây dựng và sử dụng graph...
b. Kết quả của hiện trạng trên.
c. Nguyên nhân của hiện trạng trên.
2. Các biện pháp giải quyết vấn đề
a. Khả năng của chương địa lí nơng nghiệp ......
b. Phương pháp xây dựng graph..
c. Xây dựng một số graph trong bài ơn tập chương địa lí nơng nghiệp...
Nhóm 1: Vai trị, đặc điểm của nơng nghiệp.
Vai trị, đặc điểm của nơng nghiệp.


Nhóm2: Các nhân tố ảnh hưởng đến....nơng nghiệp.
Các nhân tố ảnh hưởng đến....nơng nghiệp.
Nhóm 3: Địa lí ngành trồng trọt
Địa lí ngành trồng trọt
Nhóm 4: Địa lí ngành trồng cây cơng nghiệp và ngành trồng rừng
Địa lí ngành trồng cây cơng nghiệp và ngành trồng rừng
Ngành trồng rừng
Nhóm 5: Địa lí ngành chăn ni
Địa lí ngành chăn ni
Nhóm 6: Địa lí ngành ni trồng thuỷ sản
d. Phương pháp sử dụng graph trong dạy học Địa lí
e. Khi sử dụng graph trong dạy học Địa lí cần lưu ý.
3. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm
III. Kết Luận
1. Kết luận
2. Kiến nghị
Tài liệu tham khảo

Trang

3
4
4
4
4
4
5
5
5
6

6
6
9
9
11
11
13
13
15
16
16
18
19
19
19
20
20
21
22

2


I – ĐẶT VẤN ĐỀ
Đổi mới phương pháp dạy và học đang là một vấn đề được các cấp học, các
bậc học quan tâm. Thực tế nó đã tác động rất lớn đối với giáo viên và học sinh ở
các mơn học trong đó có cả Địa lí.
Hiện nay trong nhà trường phổ thơng, mơn địa lí ít được học sinh quan tâm
chọn khối thi và chú ý học. Do đặc trưng của môn học là kiến thức rộng, trừu
tượng nhất là trong phần địa lí kinh tế- xã hội đại cương. Vì vậy trong quá trình

giảng dạy nếu giáo viên không chủ động khai thác và sử dụng phương pháp phù
hợp để lôi cuốn, gây hứng thú đối với học sinh thì sẽ dẫn tới tiết học nhàm chán,
học sinh học theo kiểu thụ động thầy giảng giải, trò ghi chép.
Hơn nữa đối tượng học sinh mà tôi đang dạy là học sinh của vùng nông
thôn, nhiều xã miền núi nên điều kiện học tập gặp rất nhiều khó khăn, chất
lượng học tập thấp, thậm chí nhiều học sinh cịn có tư tưởng đến trường đi học
là do sự ép buộc của gia đình. Chính vì vậy khả năng tiếp thu kiến thức của các
em hạn chế, việc tự học và khái quát kiến thức hầu như không thể thực hiện
được. Để khắc phục tình trạng trên, đồng thời lôi cuốn và phát huy được tư duy
và sáng tạo của học sinh tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “Xây dựng và sử dụng một
số graph trong dạy bài ôn tập chương địa lí nông nghiệp” lớp 10- ban cơ bản cho
sáng kiến kinh nghiệm của mình.
Graph được hiểu là mơ hình kiến thức dưới dạng đi từ lo gíc của một vài
đơn vị kiến thức của một bài hay vài bài hay cả chương.
- Dấu hiệu của graph
+ Thể hiện cấu trúc của các sự vật hiện tượng.
+ Thể hiện mối quan hệ giữa các bộ phận của sự vật, hiện tượng.
+ Thể hiện những điểm mấu chốt và quan trọng nhất.
+ Thể hiện sự tác động của các đối tượng.
- Bản chất của graph trong dạy học chính là việc xây dựng các sơ đồ hố một
cách trực quan khái quát nội dung tài liệu sách giáo khoa. Từ đó giúp giáo viên
và học sinh hệ thống kiến thức trọng tâm các bài học trên lớp.
- Ý nghĩa của việc sử dụng graph trong dạy học địa lí
Đối với giáo viên
+ Giáo viên cần phải nghiên cứu thật kĩ tài liệu, xác định mục tiêu, yêu
cầu của bài học. Trên cơ sở đó xác định kiến thức cơ bản, xác định mối quan hệ
giữa kiến thức với nhau và thể hiện bằng sơ đồ. Từ đó cấu trúc lại cho hợp lí phù
hợp với trình độ lĩnh hội kiến thức của học sinh.
+ Graph giúp giáo viên nâng cao chất lượng giảng dạy bởi nó có tính khái
quát cao, tăng cường tính gợi mở kích thích tư duy cho học sinh.

Đối với học sinh
+ Giúp các em nâng cao chất lượng tự học, đem lại hứng thú trong học
tập. Từ đó giúp các em sử dụng tài liệu sách giáo khoa có hiệu quả hơn.

3


Dựa vào cơ sở khoa học của graph, tôi nghiên cứu mong muốn tìm ra các
giải pháp tối ưu để xây dựng và sử dụng một số graph trong dạy bài ơn tập
chương địa lí nơng nghiệp lớp 10 trong sáng kiến kinh nghiệm, nhằm áp dụng
vào bài học góp phần tạo hứng thú cho học sinh của mình.

II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1. THỰC TRẠNG VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG GRAPH TRONG
DẠY HỌC ĐỊA LÍ
a. Tình hình của việc xây dựng và sử dụng graph trong dạy học địa lí trong
các bài ơn tập chương địa lí nơng nghiệp
Bản thân là một giáo viên trực tiếp giảng dạy bộ mơn Địa lí, tơi ln ý có
thức đổi mới phương pháp dạy học nhằm kích thích hứng thú và cải thiện kết
quả học tập của học sinh.
Tuy nhiên những năm trước đây tôi chưa thực sự mạnh dạn xây dựng và
sử dụng graph trong dạy học bộ môn, đặc biệt đối với bài “Ơn tập chương địa lí
nơng nghiệp” lớp 10- ban cơ bản.
Vì vậy giờ học diễn ra một cách nặng nề, học sinh khơng có hứng thú đối
với tiết học. Đặc biệt là học sinh không hệ thống được kiến thức cả chương “Địa
lí nơng nghiệp”. Bản thân giáo viên cũng cảm thấy mệt mỏi, căng thẳng mỗi khi
dạy bài ôn tập này. Kết quả kiểm tra của học sinh không cao.
b. Kết quả của hiện trạng trên
Trong q trình dạy bài “Ơn tập chương Địa lí nơng nghiệp” khi chưa sử
dụng graph tại 2 lớp 10A4 và 10A5 Trường trung học phổ thông Tân Sơn tôi đã

thu được kết quả như sau.
* Mức độ gây hứng thú
Rất hứng thú
SL
%
10A4
10
22,2
10A5
6
13,6
*Kết qủa kiểm tra
Lớp

Lớp

Giỏi

Hứng thú
SL
%
17
38,6
15
33,3

Khá

Khơng hứng thú
SL

%
18
40,9
24
54,6

Trung bình
Yếu
Kém
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
10A4
3
6,7
8
18,2
23
52,3
9
20,5
2
4,5

10A5
2
4,4
6
13,6
21
47,7
12
27,3
4
9,1
Qua bảng số liệu trên ta thấy việc sử dụng các phương pháp truyền thống
khi dạy bài “Ơn tập chương Địa lí nơng nghiệp” đạt kết quả chưa cao. Điều đó
thể hiện chưa tạo được sự hứng thú trong học tập của học sinh.
c. Nguyên nhân của thực trạng trên
4


- Học sinh có quan niệm đây là mơn học phụ, nên thường có tâm lí xem
nhẹ ít được học sinh quan tâm để ý.
- Giáo viên chưa thực sự mạnh dạn đổi mới phương pháp dạy học, còn
mang nặng dạy học theo các phương pháp truyền thống
- Điều kiện dạy và học chưa đảm bảo.
- Thực tế ở trường cơ sở vật chất cũng như thiết bị, đồ dùng dạy học phục
vụ cho mơn học cịn hạn chế.
2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
a. Khả năng của chương địa lí nơng nghiệp trong việc xây dựng và sử dụng
Graph trong dạy học
Trong chương địa lí nơng nghiệp, các bài được thể hiện cấu trúc dọcngang. Thời gian dành cho tiết ơn tập khơng nhiều địi hỏi phải có tính khái qt
cao, nên dạng bài ơn tập thường phù hợp với việc xây dựng sơ đồ lơgic trong

q trình hệ thống hố kiến thức.Nhưng trong q trình giảng dạy, để đạt được
hiệu quả cao giáo viên phải kết hợp nhiều phương pháp dạy học khác nhau.
b. Phương pháp xây dựng Graph trong dạy học địa lí
* Phương hướng chung để xây dựng và sử dụng Graph trong dạy học địa lí
- Dựa vào đặc điểm nội dung của bài.
- Dựa vào cấu trúc của bài.
- Xuất phát từ đối tượng học sinh (giỏi, khá, trung bình, yếu).
* Nguyên tắc xây dựng
Cần phải
- Có lời dẫn
- Có mục đích u cầu thực hiện
- Có nội dung cần thực hiện
- Có định hướng
Ví dụ : Nội dung Graph là nêu vai trị và đặc điểm của các ngành nơng nghiệp
thì cần phải :
- Lời dẫn : dưạ vào kiến thức đã học hãy nêu vai trị và đặc điểm ngành
nơng nghiệp
- Yêu cầu thực hiện : Hãy hoàn thành sơ đồ
- Nội dung thực hiện: Hãy điền vào các ô trống có nội dung sao cho phù
hợp
- Có định hướng: Dựa vào đâu
* Xây dựng graph phải phù hợp với nội dung
* Các bước xây dựng graph trong dạy học địa lí
Bước 1: Giáo viên xác định kiến thức trọng tâm của bài.
Bước 2: Sắp xếp trình tự một cách hợp lí.
Bước 3: Xây dựng các mũi tên để diễn tả mối liên hệ.
Bước 4: Hoàn thiện sơ đồ (sắp xếp bổ sung, sửa đổ sơ đồ).
5



c. Xây dựng một số graph trong bài ôn tập chương Địa lí nơng nghiệp - Lớp
10 ban cơ bản
Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm nghiên cứu 1 nội dung.
Bước 2: Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
Dựa vào kiến thức đã học hãy điền vào các ơ trống sau sao cho thích hợp
Nhóm 1: Vai trị và đặc điểm của sản xuất nơng nghiệp
Nhóm 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành nơng
nghiệp
Nhóm 3: Ngành trồng cây lương thực.
Nhóm 4: Ngành trồng cây cơng nghiệp và ngành trồng rừng.
Nhóm 5: Vai trị, đặc điểm ngành chăn ni.
Nhóm 6 : Ngành ni trồng thuỷ sản.
Bước 3: Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả.
Bước 4: Học sinh nhận xét, bổ sung. Giáo viên tổng kết vấn đề.
Nhóm 1: Vai trị và đặc điểm của nơng nghiệp
u cầu: Học sinh nắm vững vai trò và đặc điểm của nông nghiệp

6


7


Nhóm 1: VAI TRỊ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NƠNG NGHIỆP
Cung cấp cây lương thực, thực phẩm
Tạo hàng xuất khẩu
Vai trò của
sản xuất
nông nghiệp


Công nghiệp SX
hàng tiêu dùng

Đảm bảo nguyên liệu
Công nghiệp chế
biến LT - TP

Tăng thêm ngoại tệ
Đảm bảo an ninh lương thực
Tạo việc làm
Khai thác tốt tiềm năng tự nhiên

Đặc điểm
của sản xuất
nông nghiệp

Đất trồng là tư liệu sản
xuất chủ yếu

- Duy trì nâng cao độ phì của đất.
- Sử dụng hợp lí và tiết kiệm

Cây trồng vật ni là
đối tượng lao động

Hiểu biết và tôn trọng quy luật
sinh học, quy luật tự nhiên

Sản xuất nơng nghiệp
có tính mùa vụ


- Xây dựng cơ cấu NN hợp lý.
- Tăng vụ, xen canh gối vụ
- Phát triển ngành nghề dịch vụ

Sản xuất nông nghiệp
phụ thuộc vào ĐKTN

- Đảm bảo đầy đủ 5 u tố: Nhiệt
độ, ánh sáng, nước, khơng khí và
dinh dưỡng

NN ngày càng trở thành
ngành SX hàng hố

- Hình thành các vùng NN chuyên
canh.
- Đẩy mạnh chế biến nông sản.

8


Nhóm 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP

Quan trọng

Quyết định

9



Nhóm 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Dân cư và
nguồn lao động
Đất đai
Thị trường tiêu
thụ
Các
nhân
tố tự
nhiên

Khí hậu

Phát triển và
phân bố nơng nghiệp

Nguồn
nước

Các quan hệ sở
hữu ruộng đất

Tiến bộ khoa
học kỹ thuật

Đường lối chính
sách

Sinh vật


Quan trọng

Quyết định

10

Các nhân
tố
KT - XH


Nhóm3:
ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT
u cầu: Học sinh nắm vững được vai trị, cơ cấu, đặc điểm sinh thái, tình hình
sản xuất và phân bố của ngành trồng cây lương thực

11


Nhóm3:

ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT
Cây lương thực

Cơ cấu

Lúa gạo

Lúa mì


- Cung cấp
cho con
người
-Nguyên
liệu cho
công
nghiệp
- Nguồn
hàng xuất
khẩu

- Cung cấp
cho con
người
-Nguyên
liệu cho
công
nghiệp
- Nguồn
hàng xuất
khẩu

Đặc điểm sinh
thái

Tình hình sản
Xuất

Vai Trị


Phân bố

Ngơ

Cây lương
thực khác

-Thức ăn

cho chăn
ni
-Ngun
liệu cho
cơng
nghiệp
- Hàng
xuất khẩu

- Thức ăn
cho chăn
ni

- Nhiệt đới
gió mùa
- Cận nhiệt

-Vùng thảo
nguyên ôn
đới

- Cận nhiệt

- Thảo
nguyên
nhiệt đới
- Cận nhiệt
và ôn đới

- Vùng
đồng cỏ và
nửa hoang
mạc

-Sản lượng
-Năng Xuất

-Sản lượng
-Năng Xuất

-Sản lượng
-Năng Xuất

-Sản lượng
-Năng Xuất

Nước có
sản lượng
lớn: Hoa
Kì, Thái
Lan , Việt

Nam

Nước có
sản lượng
lớn: Trung
quốc, ấn
Độ, Hoa Kì

Nước có
sản lượng
lớn: Trung
quốc,
Braxin,
Mêhicơ

Nước có
sản lượng
lớn: Châu
phi, Nam á

12

-Nguyên
liệu nấu
rượu bia


Nhóm 4:
ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT ( TIẾP)
Học sinh nắm vững được vai trò, cơ cấu, đặc điểm sinh thái, tình hình sản xuất và phân bố của ngành trồng cây trồng

cây công nghiệp và ngành trồng rừng.
1 - Cây công nghiệp

13


Nhóm 4: Vai trị, cơ cấu, đặc điểm sinh thái, tình hình sản xuất và phân bố của ngành trồng cây trồng cây công nghiệp
1 - Cây công nghiệp

Cơ cấu

CÂY CƠNG NGHIỆP

Cây lấy đường

Mía

Đặc điểm
sinh thái

Phân bố

Củ cải
đường

Cây lấy
sợi

cây lấy
dầu


cây cho chất kích thích

cây lấy
nhựa

bơng, đay,
cói

Đậu
tương, lạc,
dừa

Chè

Cà phê

Cao su

Ưa nhiệt,
ẩm, khơng
chịu bão
Đất ba gian

Nhiệt ảm
cao

Đất đen,
phù sa


Nóng, áng
sáng

ẩm, tơi,
xốp

Nhiệt độ
ơn hồ

ẩm, tơi xốp

Đất phù sa
mới

Có chăm
sóc đầy đủ

Đất tốt,
phân bón

Thốt
nước

Mưa nhiều
quanh năm

Đất ba
gian

Nước có

sản lượng
lớn:

Nước có
sản lượng
lớn:

Nước có
sản lượng
lớn:

Nước có
sản lượng
lớn:

Nước có
sản lượng
lớn:

Nước có
sản lượng
lớn:

Nước có
sản lượng
lớn:

Ấn Độ,
Trung
Quốc..


Pháp, Hoa
Kì, CH LB
Đức..

Trung
Quốc, Hoa
Kì..

Hoa Kì,
Braxin, ..

Trung
Quốc, Việt
Nam...

Braxin,
Việt Nam

Đơng Nam
á, Nam á

2. NGÀNH TRỒNG RỪNG
14


u cầu: Nắm vững vai trị, tình hình sản xuất và phân bố ngành trồng rừng
2. Ngành trồng rừng

Ngành trồng rừng


2. Ngành trồng rừng

Tình hình sản
xuất
- Diện tích rừng
đang có nguy cơ
suy giảm.
- Trữ lượng rừng
suy giảm

Vai trò

- Quan trọng với môi trường
của con người.
- Lá phổi xanh của trái đất.
- Hình thành bảo vệ đất
- Bảo tồn gen quý giá.
- Cung cấp lâm, đặc sản

15

Phân bố
- Nuớc có diện
tích lớn:
Trung Quốc,
Nga, Hoa Kỳ,
Ấn Độ



Nhóm 5:
ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NI
u cầu: Học sinh nắm vững được vai trị, đặc điểm của ngành chăn ni
a. Vai trò:

b. Đặc điểm:

Trồng trọt

Quyết định sự phát triển và phân bố chăn nuôi
Cơ sở chăn nuôi
Công nghiệp chế biến

- Đồng cỏ tự nhiên
- Cây thức ăn cho gia súc.
- Hoa màu, cây lương thực

- Thức ăn chế biến trồng trọt.
Phụ phẩm công nghiệp chế biến

Thúc đẩy ngành trồng trọt và công nghiệp chế biến thức ăn
16


Nhóm 5:

ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NI

a. Vai trị:
- Cung cấp thực phẩm có dinh dưỡng cho con người

+ Thịt
+ Trứng
+ Sữa
- Nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất
+ Sản xuất hàng tiêu dùng
+ Chế biến thực phẩm
+ Dược phẩm
Vai trò
- Nguồn hàng xuất khẩu

- Cung cấp sức kéo phân bón

- Tạo nền nông nghiệp phát triển bền vững
b - Đặc điểm:

Quyết định sự phát triển và phân bố chăn nuôi
Cơ sở chăn nuôi

Trồng trọt

- Đồng cỏ tự nhiên
- Cây thức ăn cho gia súc.
- Hoa màu, cây lương thực

Công nghiệp chế biến

- Thức ăn chế biến trồng trọt.
Phụ phẩm công nghiệp chế biến

Chăn nuôi


Thúc đẩy ngành trồng trọt và công nghiệp chế biến thức ăn.
17


Nhóm 6:

ĐỊA LÍ NGÀNH NI TRỒNG THUỶ SẢN
NGÀNH NI TRỒNG THUỶ SẢN

NI TRỒNG THUỶ SẢN

Tình hình ni trồng và phân bố
Đánh bắt
Vai trò:
- Cung cấp đạm
động vật bổ dưỡng
cho con người
- Cung cấp nguyên
liệu cho công nghiệp
thực phẩm
- Là mặt hàng xuất
khẩu có giá trị

- Ở biển, Đại
dương chiếm
4/5 Thuỷ sản
TG

Sản lượng


Nước có sản
lượng lớn:
Nhật Bản, ….
d. Phương pháp sử dụng graph trong dạy học địa lí
18

Ni
trồng
- Ở ao hồ,
nước ngọt
- Nguồn
thực phẩm
cao cấp,
đặc sản
Sản
lượng.
Sản phẩm
phong phú
Sản lượng
lớn:
Pháp, …


Việc sử dụng graph trong dạy học địa lý có nhiều cách khác nhau tuỳ theo nội
dung bài mà giáo viên có thể sử dụng theo các hướng khác nhau
* Giáo viên vừa giảng bài vừa tổ chức cho học sinh tìm ra kiến thức, vừa xây dựng sơ
đồ. Kết thúc bài học thì việc xây dựng sơ đồ cũng hoàn thành và nội dung bài học
được thể hiện một cánh trực quan bằng sơ đồ.
Ví dụ: Trong nội dung các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành

nông nghiêp.
Giáo viên đưa ra câu hỏi để từng bước học sinh xây dựng sơ đồ
Ví dụ: Có mấy nhóm nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành nông
nghiệp.
Học sinh trả lời.
Giáo viên vẽ sơ đồ lên bảng.
Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp bao gồm
những nhân tố nào ?.
Học sinh trả lời, giáo viên vẽ tiếp sơ đồ.
Đất đai có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Học sinh trả lời, giáo viên chuẩn kiến thức.
* Giáo viên có thể xây dựng trên giấy Roky đưa sơ đồ trước. Theo cách này giáo viên
hướng dẫn học sinh phân tích các mối liên hệ trên sơ đồ. Học sinh phân tích, giải thích
nắm vững nội dung bài hoc.
Ví dụ: Vai trị và đặc điểm của ngành nơng nghiệp
Giáo viên đưa ra câu hỏi: sản xuất nông nghiệp gồm những đặc điểm nào?
* Trong q trình ơn tập giáo viên có thể vẽ lên bảng một số dấu hiệu tiêu biểu (trong
từng ô) để trống một số ô. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu để
hoàn thành sơ đồ.
Ví dụ: Địa lí ngành trồng cây lương thực
* Graph khơng những dành cho ơn tập mà cịn được sử dụng để giảng bài mới, kiểm
tra bài cũ và ra bài tập về nhà.
e. Khi sử dụng Graph trong dạy học địa lí cần chú ý
- Do sử dụng Graph có tính khái qt cao nên khi sử dụng, giáo viên khơng
phân tích giảng giải đầy đủ học sinh sẽ nhận thức vấn đề không trọn vẹn, kiến thức có
thể bị lệch lạc, phiến diện. Do vậy giáo viên phải phân tích liên hệ thực tế để cho học
sinh hiểu một cách hoàn chỉnh.
- Sử dụng Graph cần phải kết hợp với nhiều phương pháp khác trong dạy học
như: thảo luận nhóm, đàm thoại gợi mở, nghiên cứu.....
3. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm

Năm học 2015- 2016 tơi đã sử dụng graph trong dạy bài “Ơn tập chương Địa lí
nơng nghiệp” tại lớp 10A7 và lớp 10A9 kết quả thu được như sau:
 Về mức độ gây hứng thú cho học sinh trong qúa trình ơn tập.
19


Lớp

Hiệu quả

Số ý kiến

Tỷ lệ (%)

Rất hứng thú
33
75
10 A7
Hứng thú
8
18,2
Không hứng thú
3
6,8
Rất hứng thú
29
65,9
10 A9
Hứng thú
10

22,7
Không hứng thú
5
11,4
Qua bảng số liệu trên cho thấy sử dụng Graph trong ôn tập nhìn chung là có
hiệu quả gây hứng thú cho học sinh thể hiện ở lớp 10 A7chiếm 75% và lớp 10A9
chiếm tới 65,9%.
Cịn học sinh lớp 10A1 và 10A2 tơi đã dạy theo phương pháp truyền thống
không gây hứng thú cho học sinh, khơng phát huy được tính tích cực, tư duy sáng tạo
của học sinh.
Như vậy việc sử dụng Graph trong ơn tập chương địa lí nơng nghiệp đã lơi
cuốn, gây hứng thú, phát huy tính tích cực sáng tạo của học sinh. Đây cũng là phương
pháp dạy học theo hướng tích cực, lấy học sinh làm trung tâm.
 Về kết qủa kiểm tra sau khi dạy xong chương trình địa lí nơng kết qủa kiểm tra sau khi dạy xong chương trình địa lí nơngt qủa kiểm tra sau khi dạy xong chương trình địa lí nơnga kiểm tra sau khi dạy xong chương trình địa lí nơngm tra sau khi dạy xong chương trình địa lí nơngy xong chương trình địa lí nơngng trình địa lí nơnga lí nơng
nghiệp. Tơi đã tiến hành kiểm tra đối với 02 lớp trên được kết quảp. Tôi đã tiết qủa kiểm tra sau khi dạy xong chương trình địa lí nôngn hành kiểm tra đối với 02 lớp trên được kết quảnh kiểm tra sau khi dạy xong chương trình địa lí nơngm tra đối với 02 lớp trên được kết quải với 02 lớp trên được kết quải 02 lới 02 lớp trên được kết quảp trên được kết quảc kết qủa kiểm tra sau khi dạy xong chương trình địa lí nơngt quả
như sau:
Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

kém

SL
%
SL
%

SL
%
SL
%
SL
%
10A7
7
15,9
22
50
13
29,5
2
4,6
0
0
10 A9
5
11,4
18
40,9
16
36,4
5
11,3
0
0
Qua kiểm tra đánh giá cho thấy: Việc sử dụng Graph trong ôn tập đạt hiệu quả
cao hơn nhiều so với cách dạy theo phương pháp truyền thống. Đã phát huy tính tích

cực chủ động sáng tạo của học sinh.
III. KẾT LUẬN
1. Kết lun
Trên cơ sở những mục đích và nhiệm vụ đề ra, quá trình nghiên cứu đề tài đà giải
quyết đợc những vấn đề sau:
Th nht: Nghiên cứu cơ sở lí ln vµ thùc tiƠn cđa viƯc sử dụng sơ đồ nhằm
năng cao nhận thức và hiệu quả trong dạy học địa lý ở trường THPT.
Thứ hai: ViƯc vận dơng c¸c phơng pháp dạy học mới một cách linh hoạt trong
quá trình tổ chức các hoạt động nhận thức cho học sinh; Thông qua một vài ví dụ cụ
thể trong chơng trình Địa lí THPT.
Th ba: Vic s dng s trong dạy học Địa lý đã giúp tôi sử dụng các phương
pháp dạy học được linh hoạt hơn, hiệu quả hơn; từ đó cũng giúp hình thành ở học sinh
20



×