Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

(Skkn 2023) sinh hoạt dưới cờ nghe hướng các chú canh sát phòng cháy chữa cháy dẫn cách thoát hiểm khi sảy ra hỏa hoạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227 KB, 35 trang )

Kế hoạch bài dạy lớp 2A4

GV: Phan Thị Thơm

TUẦN 14
Thứ Hai ngày 5 tháng 12 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
TIẾT 40: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
NGHE HƯỚNG CÁC CHÚ CANH SÁT PHỊNG CHÁY CHỮA CHÁY
DẪN CÁCH THỐT HIỂM KHI SẢY RA HỎA HOẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Học sinh được tham gia và làm quen với hoạt động sinh hoạt dưới cờ. Nghe
hướng dẫn cách thoát hiểm khi sảy ra hỏa hoạn.
- Phát triển năng lực giao tiếp. năng lực tự học, tự chủ: Tích cực tham gia các
hoạt động của lớp, của trường.
- Giáo dục Hs có ý thức tự học, tự rèn luyện bản thân. Có ý thức dọn dẹp nhà
cửa gọn gàng sạch sẽ để phòng chống cháy nổ và hỏa hoạn sảy ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Máy tính, giáo án pp, video.
- Học sinh : SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ
đầu tuần:
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
- HS nghiêm trang khi chào cờ.
+ Đứng nghiêm trang
- Hát Quốc ca
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca


+ Nghe hướng dẫn cách thoát hiểm khi sảy ra
hỏa hoạn.
2. Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho
học sinh.
- Các chú cảnh sát phòng cháy chữa cháy
hướng dẫn hs cách thoát hiểm khi sảy ra hỏa - HS chú ý nghe cách thoát hiểm khi
hoạn có hình vẽ minh họa như SGK.
sảy ra hỏa hoạn
3. Xem video cách thoát hiểm khi xảy ra hỏa
- Xem video
hoạn
- Tổng đài 114
- GV cho HS xem video
- Khi xảy ra hả hoạn con cần liên hệ với tổng
- Lắng nghe
đài nào để được giúp đỡ và hỗ trợ?
- Nhắc nhở hs khi sảy ra hỏa hoạn phải bình tĩnh
để tìm cách thốt hiểm an tồn khơng nên


Kế hoạch bài dạy lớp 2A4

GV: Phan Thị Thơm

hoảng loạn.
4. Vận dụng trải nghiệm:
- HS cùng gia đình xem lại lối thốt hiểm trong
gia đình.
- hs trải nghiệm tại nhà.
- Cùng gia đình mua bình chữa cháy cá nhân

- Thực hành một số động tác khi sảy ra hỏa hoạn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có)
…………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………
---------------------------------------TỐN
TIẾT 66: LÍT ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên
và ký hiệu của nó. Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật
quen thuộc. Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo
đơn vị lít.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề
và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mơ hình hóa tốn học; Giao tiếp tốn
học.
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
- Ca 1 lít, chai 1lít, ca, cốc, bình nước,….
2. Học sinh: - SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
-TBHT điều hành trò chơi
- Trò chơi Con số may mắn
-HS chủ động tham gia chơi
1
3
5
+ Lắng nghe.

2
4
6
+ Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò
chơi gồm 2 đội, mỗi đội 3 em. Các đội bốc thăm
giành quyền chọn số trước. Mỗi lần các đội chọn
1 số, giáo viên đọc câu hỏi tương ứng với con số
đã chọn ấy. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai
phải nhường quyền trả lời cho đội kia, đội trả lời
sau trả lời đúng cũng được 10 điểm. Nội dung 6
câu hỏi ứng với 6 con số:


Kế hoạch bài dạy lớp 2A4

GV: Phan Thị Thơm

1. Nêu cách đặt tính 68 + 32?
2. 26 + 74 bằng bao nhiêu?
3. Số liền trước của kết quả phép tính 63 + 37 là
bao nhiêu?
4. Có 58 lá cờ, thêm 42 lá cờ nữa là bao nhiêu lá
cờ?
5. Nêu cách tính 45 + 55?
6. Bạn Hưng nói 76 + 24 lớn hơn 69 + 31, đúng
hay sai?
+ Tổ chức cho học sinh tham gia chơi.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội
thắng cuộc.
+ Học sinh tham gia chơi, dưới lớp

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Lít
cổ vũ.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình
bày bài vào vở.
2, Khám phá
B1: Làm quen với biểu tượng dung tích (sức
chứa).
- GV cho HS quan sát các vật dụng đựng nước.
- Rót đầy nước vào 2 cái cốc thủy tinh to, nhỏ
khác nhau.
- Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ?
- Cốc nào chứa được ít nước hơn ?
B2: Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít.
- Giới thiệu: Ca 1 lít. Nếu rót nước vào đầy ca, ta
được 1 lít nước.
- Để đo sức chứa của 1 cái ca,1 cái thùng,… ta
dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là: l.
- Gọi học sinh đọc: 1 lít, 5 lít, 4 lít,…
- Yêu cầu học sinh viết: 2 lít, 3 lít, 7 lít,…
 Nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện tập, thực hành
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.

.- HS quan sát .

- HS trải nghiệm trên thí nghiệm,
học sinh quan sát.
- Cốc to.
- Cốc bé.

- Theo dõi, lắng nghe
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Vài học sinh đọc.
- 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết
vào bảng con.

- HS xác định yêu cầu bài tập.
- + HS nhận ra lượng nước trong mỗi
ca ứng với vạch chỉ mấy lít, đọc
a.HS quan sát kĩ hình ảnh các ca đựng nước, GV được số đo lượng nước có trong mỗi


Kế hoạch bài dạy lớp 2A4

lưu ý cho HS nhận thấy các vạch số chỉ lít nước
trên mỗi ca.
Bài 1:
a. Mỗi bình sau chứa bao nhiêu lít nước?
- Cho học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
b. Cho HS đọc kĩ đề bài tập, kết hợp quan sát
hình minh hoạ (có thể tạo điều kiện cho HS quan
sát được tình huống rót nước từ bình vào đầy 3
cái ca).
- Cho học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
4. Vận dụng, trải nghiệm
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.

GV: Phan Thị Thơm


ca. 2 lít, 4 lít, 7 lít
- Học sinh nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc kĩ đề bài tập , quan sát
nhận biết được số lít nước rót đầy
được 3 ca, mỗi ca 1 lít.
- HS xác định được số lít nước lúc
đầu trong bình là 3 lít.
- Học sinh nhận xét.
- Lắng nghe.

- Học sinh nêu yêu cầu
- 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp
làm vào bảng con-> chia sẻ
- Mẫu: 9l + 8l = 17l
15 l+5 l=20l
- Tương tự gọi học sinh lên bảng làm, lớp bảng 7l + 3l+8 l=18 l
con.
22l-20l=2l
37l-2l-2l=33l
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
- Học sinh lắng nghe.
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố kiến - HS nêu ý kiến
thức gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
- HS lắng nghe
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(nếu có):
…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….
--------------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT
TIẾT 131 + 132: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói
trực tiếp của nhân vật. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của
Nết và Na.Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn
che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị ln che chở cho em.
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến
các sự vật trong chuyện.


Kế hoạch bài dạy lớp 2A4

GV: Phan Thị Thơm

- Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; rèn kĩ năng
hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gì?
+ Nói về những việc anh, chị thường làm
cho em.
- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

+ Em cảm thấy thế nào trước những việc - 2-3 HS chia sẻ.
anh, chị làm cho mình?
- Nhận xét, thống nhất câu trả lời.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, tình cảm
- HDHS chia đoạn: (2 đoạn)
- Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:
- sườn núi,ơm chồng, dân làng, rúc
- Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/có hai chị rích,...
em Nết và Na/ mồ cơi cha mẹ,/ sống trong
ngơi nhà nhỏ/ bên sườn núi.//
- 2-3 HS luyện đọc.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm bốn .
luyện đọc đoạn theo cặp, nhóm.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc.
sgk/tr 110.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời + C1: Chị Nết cái gì cũng nhường em;
hồn thiện vào VBTTV/tr 56.
Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; Na
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn ơm chồng lấy chị, cười rúc rích; Nết ơm
cách trả lời đầy đủ câu.
em thật chặt, thầm thì; hai chị em ôm

nhau ngủ,....
+ C2: Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na
đến nơi an toàn bằng cách cõng em chạy
theo dân làng.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
+ C3: Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em
3. Luyện tập, thực hành:
chạy lũ: Bàn chân Nết đang rớm máu,


Kế hoạch bài dạy lớp 2A4

GV: Phan Thị Thơm

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
bỗng lành hẳn, nơi bàn chân Nết đi qua
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng mọc lên những khóm hoa đỏ thắm.
của nhân vật.
+ C4: Vì có bơng hoa lớn che chở nụ hoa
- Gọi HS đọc toàn bài.
bé nhỏ như Nết che chở cho em Na,....
- Nhận xét, khen ngợi.
- HS lắng nghe, đọc thầm.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản
đọc.
- 2-3 HS đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr110.
- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn
thiện vào VBTTV/tr.56, 57.

- Tuyên dương, nhận xét.
- 2-3 HS đọc.
Bài 2:
-HĐ nhóm.
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.110.
- HDHS xem lại tồn bài, HĐ nhóm tìm ra
những việc chị Nết đã làm để chăm sóc, - 1-2 HS đọc.
thể hiện tình yêu thương với em Na.
-Viết 1 câu nói về việc chị Nết làm cho em
Na vào VBT tr57.
- HS chia sẻ.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc câu của mình.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có)
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ Ba ngày 6 tháng 12 năm 2022.
TỐN
TIẾT 67: LÍT ( TIẾT 2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên
và ký hiệu của nó. - Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ
vật quen thuộc. Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo
đơn vị lít.



Kế hoạch bài dạy lớp 2A4

GV: Phan Thị Thơm

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề
và sáng tạo; Tư duy và lập luận tốn học; Mơ hình hóa tốn học; Giao tiếp tốn
học.
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ Giáo viên: - Laptop; clip, slide minh họa, ...
- Ca 1 lít, chai 1lít, ca, cốc, bình nước,….
+ Học sinh: - SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động Trò chơi: Truyền điện.
- Hs chủ động tham gia
+ Giáo viên nêu luật chơi: HS1 trả lời đúng thì + Lắng nghe.
được nêu phép tính và gọi hs 2=>hs 2 làm
tương tự hs 1...
Đáp án:
1) 24l
Câu hỏi, phép tính:
2) 12l
1) 15l + 6l = ?
3) 19 lít
2) 19l đọc là?
4) 21l
3) 16l + 8l = ?
5) 16l

4) 39l - 5l - 3l = ?
6) 31
5) 12 lít viết là?
6) 8l + 3l + 5l = ?
+ Học sinh tham gia chơi.
+ Tổ chức cho học sinh chơi.
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên
dương những học sinh trả lời đúng và nhanh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình
LÍT
bày bài vào vở.
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 3:
- HS đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- HS trả lời
- Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm gì?
- Muốn biết bình xăng của xe ơ tơ còn lại bao - HS làm bài giải vào vở.
nhiêu lít xăng các con làm thế nào? -> Cả lớp - HS lên trình bày bài làm.
làm bài vào vở.
Dự kiến chia sẻ:
- Gọi HS chữa bài
+ Vì sao bạn tìm được bình xăng của
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. xe ơ tơ cịn lại bao nhiêu lít xăng?
Bài giải: Số lít xăng cịn lại của bình xăng xe + Bạn nào có đáp án khác?
ơ tơ là:
+ Bài tốn thuộc dạng tốn nào đã
52 + 30 = 12( lít)

học?
Đáp số: 12 lít


Kế hoạch bài dạy lớp 2A4

GV: Phan Thị Thơm

* GV chốt cách giải bài toán về nhiều hơn.
- HS đọc yêu cầu.
Bài 4:
- HS quan sát các vật dụng và các số
- Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc yêu cầu.
đo theo đơn vị lít.
- YC HS thảo luận nhóm đơi TG 2’
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả
- HS thảo luận: Kể tên một số đồ vật
Giúp đỡ để học sinh hạn chế hoàn thành bài trong thực tế có thể chứa được 1 l,
tập
23 l,10l, 50l.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lớp lắng nghe, nhận xét
- GV chấm nhanh bài làm của một số học.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Chiếu bài lên bảng
- HS QS và đọc yêu cầu.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- HS thực hành.
- GV cho học sinh thực hành đổ nước từ bình
chứa 1 lít nước, sang các cốc nhỏ hơn.

- Đại diện 1 số nhóm nêu kết quả.
- GV lưu ý HS đổ đều vào các cốc và cẩn thận - HS nhận xét sức chứa của mỗi cốc
không làm đổ nước ra ngồi.
so với bình đựng một lít.
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả
- HS lắng nghe
- Nhận xét, đánh giá
- GV chốt nhận xét, đánh giá.
- Qua các bài tập, chúng ta được củng cố kiến
- HS nêu ý kiến
thức gì?
- HS lắng nghe
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có)
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
--------------------------------------------TIẾNG VIỆT
TIẾT 133: CHỮ HOA N
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng: Nói lời hay,
làm việc tốt.
- Tự chủ, tự học: Tự giác hoàn thành bài viết. Giao tiếp, hợp tác: trả lời được các
câu hỏi của cô trong bài học. Tự giải quyết vấn đề, sáng tạo: Có ý thức thẩm mỹ
khi viết chữ, biết sáng tạo để có chữ viết đẹp
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận khi viết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:



Kế hoạch bài dạy lớp 2A4

GV: Phan Thị Thơm

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là
mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
- 1-2 HS chia sẻ.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ
hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa N.
+ Chữ hoa N gồm mấy nét?
- 2-3 HS chia sẻ.
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ
hoa N.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát.
viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con.
- HS quan sát, lắng nghe.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
- HS luyện viết bảng con.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu

ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng,
lưu ý cho HS:
- 3-4 HS đọc.
+ Viết chữ hoa N đầu câu.
- HS quan sát, lắng nghe.
+ Cách nối từ N sang o.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ
cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
3. Luyện tập, thực hành,:
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa N
và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- HS thực hiện.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS chia sẻ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có)
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
--------------------------------------------------


Kế hoạch bài dạy lớp 2A4

GV: Phan Thị Thơm


TIẾNG VIỆT
TIẾT 134: NÓI VÀ NGHE: HAI ANH EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về cảnh hai anh em trên cánh
đồng lúa. Biết được anh em luôn đùm bọc, yêu thương giúp đỡ nhau.
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá:
- 1-2 HS chia sẻ.
* Hoạt động 1: Nghe kể chuyện
- GV tổ chức cho HS quan sát từng
tranh, trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Trong tranh có những ai?
- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
+ Mọi người đang làm gì?
- Theo em, các tranh muốn nói tới sự
việc gì?
- GV kể lại tồn bộ câu chuyện.
-GV kể lại từng đoạn và đặt câu hỏi với

HS.
- HS lắng nghe.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ
- Nhận xét, động viên HS.
trước lớp.
3. Luyện tập, thực hành:
* Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của
câu chuyện theo tranh.
- YC HS nhớ lại câu chuyện cô kể và
dựa vào tranh minh họa cùng phần gợi ý - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ
phía dưới chọn kể 1-2 đoạn của câu với bạn theo cặp.
chuyện.
- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS lắng nghe, nhận xét.
diễn đạt cho HS.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
4. Vận dụng, trải nghiệm:


Kế hoạch bài dạy lớp 2A4

GV: Phan Thị Thơm

* Hoạt động 3:
- HS lắng nghe.
- GV HDHS kể cho người thân nghe
những sự việc cảm động trong câu
chuyện Hai anh em.
-GV nhắc lại những sự việc cảm - HS thực hiện.
độngtrong câu chuyện để có thể kể cho

mọi người cùng nghe.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- Hôm nay em học bài gì?
- HS chia sẻ.
- GV nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có)
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….------------------------------------------------------GIÁO DỤC THỂ CHẤT
TIẾT 26: ĐÁNH GIÁ BÀI THỂ DỤC
(Đ/c Thúy soạn – dạy)
---------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ Tư ngày 7 tháng 12 năm 2022.
TOÁN
TIẾT 68: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Làm được các bài tập về ki-lơ-gam, lít. Vận dụng giải quyết vấn đề trong thực tế
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học. Phát triển
năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mơ hình hóa tốn học.
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Laptop; clip, slide minh họa, ...
- HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Vui đến HS hát và vận động theo bài hát Vui
trường.
đến trường
- Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo đã biết.
=>Giới thiệu vào bài học

2.Luyện tập, thực hành:
Bài 1: (trang 80)


Kế hoạch bài dạy lớp 2A4

- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài 1 yêu cầu gì?
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra kết
quả trong 03 phút
- GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại diện các
nhóm lên chỉ và nêu kết quả ở phần a và b.
- Nhận xét đánh giá và kết luận:
a/ Túi gạo cân nặng 5kg, bạn Lan cân nặng
25kg.
b/ Hình vẽ có tất cả 22 lít.
Bài 2 ( trang 80)
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm gì?
- Muốn biết quả sầu riêng nặng bao nhiêu ki-lôgam ở phần a và phải đổ thêm bao nhiêu lít
nước vào can ở phần b con phải làm thế nào?->
u cầu HS thảo luận nhóm đơi để tìm kết quả.
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng.
a/ Đĩa cân thứ nhất nặng 4kg, đĩa cân thứ hai
gồm quả sầu riêng và quả cân 1kg thì nặng
tất cả 4kg. Ta lấy 4 – 1 = 3kg. Vậy quả sầu
riêng nặng 3kg.
b/ Chiếc can chứa 10 lít, trong can đã có 5 lít
nước. Ta lấy 10 lít – 5 lít = 5 lít. Vậy cần đổ

thêm 5 lít nước cho đầy can.

GV: Phan Thị Thơm

- HS đọc
- HS nêu( điền số)
- Cá nhân HS quan sát nói cho bạn
nghe cân nặng và sức chứa của
người, vật có trong bài tập.
- HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo
ngôn ngữ cá nhân.
- HS đối chiếu, nhận xét

- HS đọc
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm đơi.
- HS lên trình bày bài làm.
Trả lời: a/ Quả sầu riêng cân nặng
3kg.
b/ Phải đổ thêm 5 lít nước nữa thì
đầy can.
- Lớp chia sẻ:
Dự kiến chia sẻ:
+ Vì sao bạn tìm được quả sầu riêng
nặng 3kg?
+ Bạn nào có đáp án khác?
+ Vì sao phải đổ thêm 5 lít nước
nữa để đầy can?
- HS thực hiện ở nhà.


3.Vận dụng, trải nghiệm:
- Thực hành dùng cân để cân một số đồ vật
trong nhà ( khoảng 1,2,3,4 kg)
- Thực hành lấy ca và can rót nước
- Qua các bài tập, chúng ta được củng cố kiến
- HS nêu ý kiến
thức gì?
- HS lắng nghe
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có)
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….....


Kế hoạch bài dạy lớp 2A4

GV: Phan Thị Thơm

TIẾNG VIỆT
TIẾT 135 + 136: ĐỌC: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. Trả lời được các
câu hỏi của bài. Hiểu nội dung bài: Hiểu tình cản yêu thương của bạn nhỏ dành cho
em bé.
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ quan hệ họ
hàng, từ chỉ đặc điểm, đặt câu nêu đặc điểm.
- Bồi dưỡng tình yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong
gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu - 3 HS đọc nối tiếp.
hỏi:
- 1-2 HS trả lời.
+ Em nhìn thấy gì trong bức tranh? Cảnh
vẽ ở đâu? Bạn nhỏ đang làm gì trong
tranh?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
- 2-3 HS chia sẻ.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: giọng thể hiện được sự băn
khoăn, ngây thơ của nhân vật.
- HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần - Cả lớp đọc thầm.
xuống dòng là một khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 3-4 HS đọc nối tiếp.
lẫm chẫm, cuộn tròn, giọt nước,...
- Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - HS đọc nối tiếp.
tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ
HS.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- HS luyện đọc theo nhóm bốn.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong
sgk/tr.112.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời

hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.57.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + C1: Bạn nhỏ đã hỏi mẹ em bé từ
cách trả lời đầy đủ câu.
đâu đến.


Kế hoạch bài dạy lớp 2A4

- HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Luyện tập, thực hành:
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc
thể hiện sự băn khoăn của bạn nhỏ.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản
đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.112.
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn
thiện bài 3 trong VBTTV/tr.58.
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.113.
- HDHS đặt câu với từ vừa tìm được.
- GV sửa cho HS cách diễn đạt.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

GV: Phan Thị Thơm

+ C2: Bạn nhỏ tả em của mình: Nụ
cười như tia nắng,bàn tay như nụ hoa,
bước chân đi lẫm chẫm, tiếng cười
vang sân nhà.
+ C3: Đáp án: a,b,c,e
+ C4: Đáp án b
- HS thực hiện.
- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước
lớp.

- 2-3 HS đọc.
- HS nêu nối tiếp.

- HS đọc.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có)
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
---------------------------------------------------------ÂM NHẠC
TIẾT 14: ƠN TẬP BÀI HÁT. CHÚ CHIM NHỎ RỄ THƯƠNG.
NGHE NHẠC: MÚA SƯ TỬ THẬT VUI
(Đ/ c Nguyễn Oanh soạn – dạy)


---------------------------------------------------------------------------------------------


Kế hoạch bài dạy lớp 2A4

GV: Phan Thị Thơm

Thứ Năm ngày 8 tháng 12 năm 2022.
TOÁN
TIẾT 69: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Làm được các bài tập về ki-lơ-gam, lít. Vận dụng giải quyết vấn đề trong thực tế
- HS được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học. Phát
triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mơ hình hóa tốn học.
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; GAPP,slide minh họa, ...
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Tập đếm HS hát và vận động theo bài hát Tập
GV giới thiệu bài
đếm
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 3: (trang 81)
- HS đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài 3 yêu cầu gì?

- HS quan sát tranh nhận ra được chiếc
- Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung tranh
bàn đang cân người mẹ và em bé. HS
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra kết
đọc được số cân nặng của mẹ và em
quả trong 03 phút
bé.
- GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại diện
- HS thảo luận nhóm
các nhóm lên chỉ và nêu kết quả.
- Chữa bài
- GV chốt bài làm đúng:
- HS đối chiếu, nhận xét
Cân nặng của em bé bằng cân nặng của hai
mẹ con là 70 trừ đi cân nặng của mẹ là 63.
Vậy em bé nặng 7kg.
- Bài 4 ( trang 81)
- HS đọc
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- HS trả lời
- Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm gì?
- HS làm bài giải vào vở.
- Muốn biết buổi chiều cửa hàng bán được
- HS chia sẻ bài làm.
bao nhiêu lít sữa con làm thế nào? -> Cả lớp
Bài giải
làm bài vào vở.
Buổi chiều cửa hàng bán được số
- Gọi HS chữa bài
sữa là:

- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm
35 + 15 = 50 ( lít)
đúng.
Đáp số: 50 lít
* GV chốt cách giải bài tốn về nhiều hơn.
+ Vì sao bạn tìm được buổi chiều cửa
hàng bán được 50 lít sữa?


Kế hoạch bài dạy lớp 2A4

GV: Phan Thị Thơm

+ Bạn nào có đáp án khác?
+ Bài tốn thuộc dạng tốn nào đã
học?
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận: Kể tên một số đồ vật
trong thực tế có thể chứa được 1 l, 2 l,
3l, 10l, 20l.

Bài 5 (trang 81)Chiếu bài lên bảng, HS QS
và đọc yêu cầu.
- YC HS thảo luận nhóm đơi TG 2’
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả
- Nhận xét, đánh giá
- Lớp lắng nghe, nhận xét
3.Vận dụng , trải nghiệm:
* GV cho HS quan sát một số hình ảnh vật
dụng chứa chất lỏng bằng nhiều vật liệu và

sức chứa khác nhau.
- Qua các bài tập, chúng ta được củng cố kiến - HS nêu ý kiến
thức gì?
- HS lắng nghe
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
Dặn hs về chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có)
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….-------------------------------------------------------

TIẾNG VIỆT
TIẾT 137: NGHE – VIẾT
EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. Hiẻu được nội dung bài nghe – viết. Làm
đúng các bài tập chính tả.
-Tự chủ - tự học: Biết quan sát và viết đúng các nét chữ. Giải quyết vấn đề và sáng
tạo: Biết trình bày đẹp bài chính tả.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở ơ li; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động:
- Giờ tập đọc hôm trước học bài gì?
- HS trả lời
Hơm nay chúng ta sẽ viết lại một đoạn

trong bài tập đọc đó.


Kế hoạch bài dạy lớp 2A4

GV: Phan Thị Thơm

2.Khám phá:
- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.
- HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.
- 2-3 HS đọc.
- GV hỏi:
- 2-3 HS chia sẻ.
+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?
+ Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? ( Nụ
cười, lẫm chẫm)
- HS luyện viết bảng con.
- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - 1-2 HS đọc từ khó dễ viết sai
vào bảng con.
- GV đọc cho HS nghe viết.
- HS nghe viết vào vở ơ li.
- Đọc cho hs sốt lỗi
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
3. Luyện tập, thực hành:
- HS nghe tự sốt lỗi và sửa lỗi
Bài tập chính tả.
- Gọi HS đọc YC bài 2, 3.
- HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr58.
- GV chữa bài, nhận xét.

- HS đọc y/c BT
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- HS chia sẻ.
- Hôm nay em học bài gì?
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn hs chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có)
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….__
___________________________________
TIẾNG VIỆT
TIẾT 138: LUYỆN TẬP. MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.
TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tìm được từ ngữ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. Đặt được câu nêu đặc điểm theo
mẫu.
- Phát triển vốn từ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm.
- Nhân ái: HS u q mọi người trong gia đình, và có ý thức giữ gìn sự trong
sáng của Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, GAPP.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động:


Kế hoạch bài dạy lớp 2A4


GV: Phan Thị Thơm

- Gia đình nhà em có những ai? Nêu đặc - HS trả lời.
điểm của mỗi người?
- Giới thiệu vào bài
2.Khám phá:
- 1-2 HS đọc.
* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ họ - 1-2 HS trả lời.
hàng
- 3-4 HS nêu.
Bài 1
+ Từ ngữ chỉ họ hàng: Cậu, chú, dì, cơ.
- GV gọi HS đọc YC bài.
+ Từ ngữ chỉ đặc điểm: Vắng vẻ, mát,
- Bài yêu cầu làm gì?
thơm.
- Cho HS hoạt động nhóm, nêu:
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
+ Nêu từ ngữ chỉ họ hàng thích hợp.
+ Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm.
- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.
- YC HS làm bài vào VBT/ tr.59.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- 1-2 HS đọc.
3. Luyện tập, thực hành:
- 1-2 HS trả lời.
* Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm - 3-4 HS đọc.

Bài 2:
- HS chia sẻ câu trả lời.
- Gọi HS đọc YC.
- Bài YC làm gì?
- HS làm bài.
- Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B.
- GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo
thành câu nêu đặc điểm.
- HS đọc.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
- HS đặt câu: Đôi mắt của em bé đen láy
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài 3.
- HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2.
- HS chia sẻ.
-Cho HS làm bài trong VBT tr 59.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Tìm thêm những từ chỉ họ hàng.
- Đặt câu nói về người thân của em
trong đó có sử dụng từ chỉ đặc điểm
- Hơm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn hs chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có)
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….


Kế hoạch bài dạy lớp 2A4


GV: Phan Thị Thơm

__________________________________
MĨ THUẬT
TIẾT 14: LÀM QUEN VỚI TRANH IN ( TIẾT 2)
Đ/C Đức soạn giảng
---------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ Sáu ngày 9 tháng 12 năm 2022
TOÁN
TIẾT 70: HÌNH TỨ GIÁC
I. U CẦU CẦN ĐẠT:
- Có được biểu tượng về hình tứ giác. Nhận dạng và gọi đúng tên hình tứ giác.
Liên hệ với thực tế cuộc sống có liên quan đến hình tứ giác.
- HS được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp tốn học.
Thơng qua việc quan sát bức tranh thực tiễn, xác định các mảnh có dạng hình tứ
giác trên bức tường, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán
học.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Tốn học, tích
cực, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, hăng hái tham gia các nhiệm vụ
học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; GAPP, clip, slide minh họa, ...
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
- GV tổ chức cho HS quan sát các mảnh bìa HS thực hành phân loạicác mảnh
hình trịn, hình tam giác, hình tứ giác màu sắc bìa đó theo từng nhóm có cùng
khác nhau để tùy ý khơng theo trật tự.

hình dạng: hình trịn, hình tam giác
GV giới thiệu bài
2.Hình thành kiến thức:
- HS quan sát các tấm bìa và nhắc
- GV giới thiệu nhóm các tấm bìa cịn lại là
lại hình tứ giác.
hình tứ giác
- HS giơ cao tấm bìa có dạng hình
- GV yêu cầu HS nhận dạng đặc điểm của hình tứ giác
tứ giác
- HS nêu được đặc điểm hình tứ
* GV chốt: Hình tứ giác có 4 cạnh, 4 góc.
giác có 4 cạnh, 4 góc.


Kế hoạch bài dạy lớp 2A4

3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Trong các hình sau, hình nào là hình
tứ giác
- Bài tập yêu cầu con làm gì?
- Yêu cầu HS chỉ ra được hình tứ giác.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét
* GV chốt bài làm đúng: Hình màu vàng là
hình tứ giác
- Bài 2: Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc yêu
cầu.
- YC HS thảo luận nhóm đơi TG 2’
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả

- Nhận xét, đánh giá
* GV chốt bài làm đúng:
+ Vì sao bạn cho rằng chậu hoa , cánh máy bay
là hình tứ giác?
+ Tại sao cánh buồm màu xanh, thân máy bay
khơng phải là hình tứ giác?
- Bài 3: u cầu HS đọc đề bài
- GVHD: Muốn tìm được mảnh ghép phù hợp
con phải làm thế nào?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để tìm kết quả.
- Cho 2 nhóm chơi trị chơi để chữa bài
- GV kết luận nhóm thắng cuộc.
* GV chốt bài đúng: Cần chọn mảnh ghép 1,
3, 5, 6.

GV: Phan Thị Thơm

- HS đọc yêu cầu của bài
- HS trả lời
- HS làm bài cá nhân
- HS lên trình bày bài làm, giải
thích lí do.
HS khác nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát mỗi bức tranh, nhận
dạng được các hình tứ giác có
trong mỗi tranh đó trong nhóm đơi.
Đại diện nhóm chia sẻ kết quả

trước lớp.
- Lớp lắng nghe, nhận xét
Hình 1: Chiếc thuyền, lá cờ, cánh
buồm đỏ.
Hình 2: Chậu hoa, lá cây.
Hình 3: Cánh máy bay.
- HS đọc
- HS quan sát nhận ra được hình
vng được chia thành các mảnh
hình tam giác và thấy các mảnh bìa
rời dạng hình tam giác, hình tứ
giác, hình vng, đối chiếu các
mảnh bìa với miếng ghép trong
hình vng để tìm mảnh ghép phù
hợp.
- 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS chơi trị
chơi.
- HS thực hiện
- HS quan sát hình, nhận ra được
các mảnh ghép hình tứ giác và tô



×