BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
TRẦN THỊ THU HẰNG
HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ
CHI THƢỜNG XUN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC PHÚ HÒA,
TỈNH PHÚ YÊN
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301
Ngƣời hƣớng dẫn: TS. LÊ TRẦN HẠNH PHƢƠNG
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn “Hồn thiện kiểm soát nội bộ chi thường
xuyên Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Phú Hòa, tỉnh Phú
Yên” là do tự bản thân nghiên cứu và thực hiện theo sự hƣớng dẫn khoa học
của TS. Lê Trần Hạnh Phƣơng.
Các số liệu trong đề tài này đƣợc thu thập và sử dụng một cách trung
thực. Những thơng tin trích dẫn, nội dung tham khảo trong luận văn này đều
ghi rõ nguồn gốc tại danh mục tài liệu tham khảo theo quy định.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tơi xin hồn tồn chịu trách
nhiệm trƣớc Hội đồng.
Bình Định, tháng 04 năm 2023
Tác giả luận văn
Trần Thị Thu Hằng
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của giảng viên TS.
Lê Trần Hạnh Phƣơng trong suốt quá trình tác giả nghiên cứu và hồn thành
luận văn.
Tác giả bày tỏ lịng cảm ơn đến tồn thể thầy, cơ giáo tham gia giảng dạy
lớp Thạc sĩ Kế tốn K24A; các thầy cơ giáo của Khoa Kinh tế & Kế tốn và
Phịng Đào tạo Sau Đại học - Trƣờng Đại học Quy Nhơn đã quan tâm, giúp
đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo cùng đội ngũ cán bộ
công chức cơ quan Kho bạc Nhà nƣớc Phú Hịa, tỉnh Phú n đã nhiệt tình
giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập tài liệu, số liệu.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu viết luận văn, chắc chắn khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận đƣợc sự thơng cảm và ý
kiến đóng góp của q Thầy, Cơ giáo.
Xin trân trọng cảm ơn!
Bình Định, tháng 04 năm 2023
Tác giả luận văn
Trần Thị Thu Hằng
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................... 1
2. Tổng quan nghiên cứu ............................................................................ 5
3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .............................................................. 6
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 7
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 7
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................... 8
7. Kết cấu của đề tài ................................................................................... 8
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC
KHOẢN CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG
KHU VỰC CÔNG ...................................................................................... 10
1.1 KHÁI QT VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ TRONG KHU VỰC CƠNG . 10
1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm sốt nội bộ trong khu vực
cơng ......................................................................................................... 10
1.1.2. Định nghĩa về kiểm sốt nội bộ trong khu vực cơng ....................... 11
1.1.3. Mục tiêu kiểm soát nội bộ trong khu vực cơng ............................... 12
1.1.4. Sự cần thiết của kiểm sốt nội bộ trong khu vực công .................... 12
1.1.5. Khái quát về ƣu điểm và nhuợc điểm của kiểm soát nội bộ............. 14
1.1.6. Các bộ phận hợp thành của kiểm soát nội bộ trong khu vực cơng ... 16
1.1.7. Tính hữu hiệu và tiêu chí đáng giá tính hữu hiệu của kiểm sốt nội
bộ trong khu vực cơng .............................................................................. 23
1.2. KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN CHI THƢỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG KHU VỰC CƠNG ............................ 25
1.2.1. Mơi trƣờng kiểm soát .................................................................... 25
1.2.2. Đánh giá rủi ro ................................................................................ 26
1.2.3. Hoạt động kiểm sốt ....................................................................... 27
1.2.4. Thơng tin và truyền thông ............................................................... 28
1.2.5. Hoạt động giám sát ......................................................................... 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................. 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN
CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC
NHÀ NƢỚC PHÚ HÒA, TỈNH PHÚ YÊN .............................................. 32
2.1 TỔNG QUAN VỀ KHO BẠC NHÀ NƢỚC PHÚ HÒA, TỈNH PHÚ YÊN ..32
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................... 32
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ, quyền hạn ................................................. 33
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 35
2.1.4. Các hoạt động chính tại Kho bạc Nhà nƣớc Phú Hịa, tỉnh Phú Yên. .....36
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN CHI THƢỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC PHÚ
HỊA, TỈNH PHÚ N. ............................................................................... 42
2.2.1. Mơi trƣờng kiểm soát ..................................................................... 43
2.2.2. Đánh giá rủi ro ................................................................................ 49
2.2.3. Hoạt động kiểm sốt ....................................................................... 54
2.2.4. Thơng tin và truyền thông ............................................................... 70
2.2.5. Hoạt động giám sát ......................................................................... 72
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN CHI
THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ
NƢỚC PHÚ HÒA, TỈNH PHÚ YÊN ........................................................... 74
2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc .................................................................. 74
2.3.2 Những hạn chế................................................................................. 75
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế ..................................................... 78
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................. 87
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC
KHOẢN CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI
KHO BẠC NHÀ NƢỚC PHÚ HÒA, TỈNH PHÚ YÊN ........................... 88
3.1. QUAN ĐIỂM HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ CÁC KHOẢN
CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC
NHÀ NƢỚC PHÚ HÒA, TỈNH PHÚ YÊN . ............................................... 88
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ CÁC KHOẢN
CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC
NHÀ NƢỚC PHÚ HỊA, TỈNH PHÚ N ................................................. 89
3.2.1. Mơi trƣờng kiểm soát ..................................................................... 89
3.2.2. Đánh giá rủi ro ................................................................................ 92
3.2.3. Hoạt động kiểm sốt ....................................................................... 95
3.2.4. Thơng tin và truyền thơng ............................................................... 98
3.2.5. Hoạt động giám sát ......................................................................... 99
3.3. ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ............................... 101
3.3.1. Đối với Kho bạc Nhà nƣớc Phú Hòa, tỉnh Phú Yên ...................... 101
3.3.2. Về phía các cơ quan Nhà nƣớc cấp trên ........................................ 102
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................... 103
KẾT LUẬN ............................................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 105
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết
Viết đầy đủ
tắt
ASOSAI
Tổ chức các cơ quan kiểm
Asian Organization of Supreme
toán tối cao Châu Á
Audit Institutions
BCTC
Báo cáo tài chính
CBCC
Cán bộ cơng chức
COSO
ĐVSDNS
GAO
Ủy ban các tổ chức đồng
Committee of Sponsoring
bảo trợ
Organizations
Đơn vị sử dụng ngân sách
Cơ quan kiểm toán Nhà
nƣớc Hoa Kỳ
GDV
Giao dịch viên
HĐND
Hội đồng nhân dân
INTOSAI
Nghĩa tiếng Anh
The
U.S. Government Accountability
Office
Tổ chức Quốc tế các cơ
The International Organization of
quan kiểm toán tối cao
Supreme Audit Institutions
KBNN
Kho bạc nhà nƣớc
KSC
Kiểm soát chi
KSNB
Kiểm soát nội bộ
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
UBND
Uỷ ban nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình thu NSNN của KBNN Phú Hòa giai đoạn 2019 - 2021.......39
Bảng 2.2. Số chi thƣờng xuyên qua KBNN Phú Hòa giai đoạn 2019 - 2021. .......40
Bảng 2.3. Số chi đầu tƣ qua KBNN Phú Hòa giai đoạn 2019 - 2021.....................40
Bảng 2.4: Thống kê khảo sát về “Tính chính trực và giá trị đạo đức”....................43
Bảng 2.5: Thống kê khảo sát về “Quan điểm của Ban lãnh đạo” ...........................44
Bảng 2.6 : Thống kê khảo sát về “Đội ngũ cán bộ cơng chức KBNN Phú Hịa,
tỉnh Phú Yên.” ........................................................................................45
Bảng 2.7: Thống kê khảo sát về “Cơ cấu tổ chức KBNN Phú Hòa, tỉnh
Phú Yên.” ...............................................................................................47
Bảng 2.8: Thống kê khảo sát về “Chính sách nhân sự KBNN Phú Hòa, tỉnh
Phú Yên” ................................................................................................48
Bảng 2.9: Thống kê khảo sát về “Đánh giá rủi ro” ..................................................52
Bảng 2.10. Số chứng t bị t chối thanh toán t năm 2019 - 2021. .......................57
Bảng 2.11. Tình hình t chối thanh tốn, trả lại và yêu cầu hoàn thiện hồ sơ, thủ
tục trong KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN giai đoạn
2019 – 2021. ...........................................................................................57
Bảng 2.12: Số chi thƣờng xuyên so với dự toán HĐND giao đầu năm
2019-2021. .............................................................................................59
Bảng 2.13 : Số chi thƣờng xuyên theo nội dung chi giai đoạn 2019 – 2021..........60
Bảng 2.14: Số chi thƣờng xuyên theo lĩnh vực chi giai đoạn 2019-2021. .............62
Bảng 2.15: Các khoản chi bị t chối thanh toán theo nội dung kiểm soát chi giai
đoạn năm 2019-2021 .............................................................................63
Bảng 2.16: Các khoản chi bị t chối thanh toán theo nội dung kiểm soát chi giai
đoạn năm 2019-2021 đánh giá b ng các khoản chi thanh tốn...........65
Bảng 2.17: Tình hình nộp khơi phục NSNN sau kiểm tốn, quyết tốn giai đoạn
năm 2019-2021 theo lĩnh vực chi. ........................................................66
Bảng 2.18: Thống kê khảo sát về “Hoạt động kiểm sốt” ......................................68
Bảng 2.19: Thống kê khảo sát về “Thơng tin và truyền thông” ..............................70
Bảng 2.20: Thống kê khảo sát về “Hoạt động giám sát”.........................................73
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Các bộ phận hợp thành kiểm sốt nội bộ [1] ...........................................16
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Kho bạc Nhà nƣớc Phú Hòa. ..........................................36
Sơ đồ 2.1: Quy trình nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm sốt các khoản chi
NSNN qua KBNN theo hình thức dự toán...........................................38
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trƣớc bối cảnh đại dịch Covid-19 trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam
làm ảnh hƣởng đến nguồn thu NSNN sụt giảm mạnh, cân đối ngân sách khó
khăn thì việc u cầu triệt để tiết kiệm chi NSNN càng trở nên cấp thiết.
Trong những năm qua, vấn đề giảm bội chi NSNN ln là bài tốn nan giải
cho Chính phủ và các cấp chính quyền, địa phƣơng. Việc triển khai một số
giải pháp cắt giảm bội chi NSNN ở một số đơn vị hành chính sự nghiệp trong
cơng cuộc đổi mới hiện nay.
Chi NSNN có vai trị quan trọng trong việc thực hiện các chức năng
nhiệm vụ vốn có của Nhà nƣớc, bảo đảm cho Nhà nƣớc thực hiện các mục
tiêu về phát triển kinh tế xã hội, ổn định chính trị của đất nƣớc trong giai đoạn
mới. Nhà nƣớc tổ chức đúng đắn các nhiệm vụ chi ngân sách, cấp phát kinh
phí sao cho tiết kiệm, hợp lý và đạt hiệu quả cao không những là động lực
thúc đẩy nền kinh tế phát triển mà còn là một trong những biện pháp phòng
ng a lạm phát, phòng chống tham nhũng một cách hiệu quả trong quản lý
NSNN.
Trong chu trình quản lý chi thƣờng xuyên NSNN, việc phải thiết lập một
cơ chế kiểm soát nội bộ chi thƣờng xuyên NSNN khoa học, hợp lý nh m nâng
cao chất lƣợng công tác kiểm sốt nội bộ chi thƣờng xun NSNN cũng có
vai trị quan trọng góp phần khơng nhỏ trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng
các nguồn lực tài chính. Trong điều kiện nền kinh tế nƣớc ta hiện nay, khi
nguồn thu ngân sách cịn nhiều hạn chế thì việc kiểm soát chặt chẽ các khoản
chi nh m đảm bảo các khoản chi ngân sách đƣợc sử dụng đúng mục đích, tiết
kiệm và có hiệu quả có ý nghĩa rất quan trọng.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của chi NSNN và hoạt động kiểm soát
nội bộ chi thƣờng xuyên NSNN, trong những năm qua, Đảng và Nhà nƣớc ta
đã có nhiều biện pháp tích cực nh m nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc
2
trong lĩnh vực chi NSNN nói chung, quản lý kiểm sốt nội bộ chi thƣờng
xun NSNN qua KBNN nói riêng. Điều đó đƣợc thể hiện rõ nét qua việc
Quốc hội thơng qua Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015, có hiệu
lực thi hành t năm ngân sách 2017.
Luật NSNN số 83/2015/QH13 đã tạo cơ sở, tiền đề để quản lý thống
nhất, có hiệu quả các khoản chi thƣờng xuyên NSNN, nâng cao tính chủ động
và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý và sử
dụng các khoản chi thƣờng xuyên NSNN; đồng thời, là điều kiện để hệ thống
KBNN thực hiện cải cách hành chính trong q trình quản lý kiểm sốt nội bộ
chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN (bao gồm các khâu: tổ chức tiếp nhận dự
toán chi thƣờng xuyên NSNN; kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN theo dự
toán và kế toán, thanh toán các khoản chi thƣờng xuyên NSNN) nh m nâng
cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt động quản lý và phục vụ tốt hơn các đơn vị sử
dụng ngân sách trong quá trình thực hiện các khoản chi thƣờng xuyên NSNN.
Xác định KSNB NSNN là nhiệm vụ hàng đầu của KBNN, góp phần sử
dụng hiệu quả, đúng mục đích, nâng cao tính cơng khai, minh bạch, dân chủ
trong việc sử dụng nguồn lực tài chính quốc gia nói chung và NSNN nói
riêng. Nhiệm vụ KSNB NSNN là vấn đề “nhạy cảm”, dễ nảy sinh tham
nhũng, lãng phí. Chính vì vậy, KSNB chi NSNN hữu hiệu có ý nghĩa vơ cùng
quan trọng, góp phần phịng ng a, ngăn chặn rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ
của hệ thống KBNN. Đặc biệt, qua hoạt động thanh tra, kiểm tra cho thấy tình
hình vi phạm chế độ, chính sách, gây lãng phí, thất thốt tiền của Nhà nƣớc
vẫn còn xảy ra ở một số đơn vị, địa phƣơng ảnh hƣởng đến kỷ luật, kỷ cƣơng
trong quản lý Nhà nƣớc và hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính – NSNN.
Nguyên nhân của những hiện tƣợng này có thể do phần lớn việc quản lý quỹ
NSNN cịn hạn chế, việc áp dụng các quy trình nghiệp vụ còn chƣa theo đúng
quy định, vai trò kiểm soát quỹ NSNN của KBNN chƣa đƣợc coi trọng đúng
mức, năng lực của một số CBCC chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng phát
3
triển của đất nƣớc. Việc thanh tra kiểm soát hồ sơ chứng t chƣa đƣợc quan
tâm, chú trọng. Do đó việc hồn thiện KSNB đóng vai trị quan trọng trong
cơng tác quản lý NSNN, là phƣơng pháp và chính sách đƣợc thiết kế để ngăn
chặn và phòng ng a những rủi ro có thể xảy ra, giảm thiểu những sai sót
nh m đạt đƣợc sự tn thủ về các chính sách và quy trình nghiệp vụ đƣợc
thiết lập.
KBNN Phú Hịa trực thuộc KBNN tỉnh Phú Yên có nhiệm vụ là quản lý
NSNN trên địa bàn. Việc hoàn thiện KSNB xác lập cơ chế giám sát “khơng
quản lý b ng lịng tin” mà phải b ng những quy định rõ ràng nh m giảm bớt
nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động chi NSNN của đơn vị KBNN Phú
Hòa. Qua Báo cáo kiểm toán số 33/BC-KTNN, ngày 20/10/2021 và các báo
cáo kiểm tra nội bộ của KBNN Phú Yên hàng năm đã chỉ ra nhiều sai sót liên
quan đến cơng tác chi NSNN cũng nhƣ việc sử dụng NSNN chƣa thực sự hiệu
quả. Số lƣợng chứng t của đơn vị sử dụng NSNN thanh toán tại KBNN bị t
chối tăng lên đáng kể, đặc biệt các năm sau tăng so với các năm trƣớc. Theo
nguồn t báo cáo thủ tục hành chính của Phịng kế tốn tại KBNN Phú Hịa,
số chứng t bị t chối thanh toán cụ thể năm 2019 là 153 chứng t thì đến
năm 2021 số chứng t bị t chối thanh toán là 885 chứng t . Nhƣ vậy, đã có
những sai sót tiềm ẩn trong chứng t thanh tốn chi NSNN tại KBNN Phú
Hịa. Sai sót trên những chứng t thanh tốn này nếu khơng đƣợc phát hiện có
thể dẫn đến việc KBNN giải ngân, thanh toán các khoản chi sai chế độ, tiêu
chuẩn, định mức do Nhà nƣớc quy định.
Bên cạnh đó, số liệu về số tiền bị yêu cầu nộp khôi phục NSNN của đơn
vị sử dụng NSNN qua công tác thanh tra, kiểm toán ngày càng lớn. Cụ thể
theo nguồn t báo cáo đƣợc kết xuất t kho dữ liệu thống kê, phân tích nghiệp
vụ của KBNN, tại KBNN Phú Hịa số tiền bị xuất toán và yêu cầu nộp lại của
các năm 2019; năm 2020 và năm 2021 lần lƣợt là 62 triệu đồng; 81 triệu đồng
và 150 triệu đồng. Các số liệu đã cho thấy trong cơng tác kiểm sốt chứng t
chi tại KBNN Phú Hòa đã để xảy ra sai sót, vi phạm và số tiền sai phạm càng
4
ngày càng lớn. Việc truy xuất, nộp khôi phục NSNN các khoản chi đã đƣợc
giải ngân buộc đơn vị sử dụng NSNN phải tìm mọi cách để thu hồi lại khoản
tiền đã đƣợc thanh toán, KBNN sau khi thu hồi phải báo cáo cơ quan tài chính
đồng cấp để trình báo cáo quyết toán mới cho Hội đồng nhân dân phê duyệt
lại. Có thể thấy, việc KSC để xảy ra các sai sót và bị u cầu xuất tốn, nộp
khơi phục NSNN không những gây ảnh hƣởng đến công tác nghiệp vụ tại
KBNN mà còn kéo theo hàng loạt đơn vị có liên quan.
Qua tổng hợp các báo cáo tổng kết kết quả hoạt động h ng năm và
phƣơng hƣớng nhiệm vụ năm tiếp theo của các năm 2019 - 2021 tại KBNN
Phú Hòa, tỉnh Phú Yên. Trong năm 2019, sai sót chủ yếu liên quan đến nội
dung sai chế độ, tiêu chuẩn, định mức và các yếu tố trên nội dung chứng t
nhƣ mẫu biểu, số tiền b ng số b ng chữ. Đơn vị sử dụng ngân sách thƣờng
xảy ra sai sót đa số là các đơn vị có số dự tốn đƣợc HĐND giao đầu năm lớn
nhƣ Trung tâm y tế, Phòng giáo dục, Trung tâm Văn hóa thơng tin và Ban
quản lý các cơng trình xây dựng cơ bản. Nội dung chi sai là các khoản chi
mua sắm, sửa chữa. Trong khi đó, sang năm 2020 và năm 2021, nội dung sai
sót cịn tăng thêm do chƣa đủ hồ sơ pháp lý và xuất hiện ở hầu hết các đơn vị
sử dụng NSNN. Số tiền bị KBNN Phú Hịa, tỉnh Phú n t chối thanh tốn
năm 2019 chiếm khoảng 0,12
chiếm 0,22
trong khi đó, năm 2021 con số này tăng lên
so với tổng số chi NSNN của năm.
T những vấn đề thực tế nêu trên, để công tác kiểm sốt chi thƣờng
xun NSNN đạt hiệu quả, khơng chỉ có việc đảm bảo chi đúng, chi đủ mà
cán bộ KSC cịn phải kiểm sốt sao cho thực hiện các khoản chi một cách tiết
kiệm, chống lãng phí, chống thất thốt ngân sách. Mặc dù, KBNN Phú Hịa,
tỉnh Phú Yên thƣờng xuyên tổng kết đánh giá hoạt động KSC NSNN và
KSNB đối với công tác KSC thƣờng xuyên nh m hoàn thiện nhƣng vẫn gặp
những rủi ro, hạn chế, chính vì những lý do nêu trên nên tác giả đã chọn đề tài
“Hồn thiện kiểm sốt nội bộ chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại
Kho bạc Nhà nước Phú Hòa, tỉnh Phú Yên” làm đề tài nghiên cứu luận văn.
5
2. Tổng quan nghiên cứu
Về KSNB trong khu vực công đã có nhiều cơng trình nghiên cứu có ý nghĩa
khoa học, gắn kết với t ng đơn vị, t ng lĩnh vực cụ thể, tiêu biểu nhƣ sau:
Phạm Thị Trà (2014) nghiên cứu về hồn thiện cơng tác KSNB thu, chi
tại Viện sốt rét - ký sinh trùng - côn trùng Quy Nhơn đã hệ thống hóa những
vấn đề lý luận cơ bản về KSNB trong các đơn vị sự nghiệp cơng; phân tích,
đánh giá thực trạng kiểm sốt thu, chi tại Viện sốt rét - ký sinh trùng - côn
trùng Quy Nhơn và đề xuất các phƣơng hƣớng và giải pháp nh m hồn thiện
cơng tác KSNB thu, chi tại đơn vị.
Nguyễn Ngọc Thu (2015) nghiên cứu hoàn thiện KSNB các khoản chi
tại Sở Tài chính tỉnh Bình Định. Bài viết đã hệ thống hóa lý luận về KSNB
chi ngân sách tại đơn vị hành chính sự nghiệp chuyên về tài chính. T đó tác
giả đã phân tích và đề xuất một số giải pháp nh m hoàn thiện KSNB các
khoản chi ngân sách nh m góp phần nâng cao và tăng tính hiệu quả trong việc
chi tiêu tại Sở Tài chính tỉnh Bình Định.
Nguyễn Mạnh Tuấn (2017) đã đánh giá kết quả KSC chi thƣờng xuyên
ngân sách qua KBNN Vĩnh Phúc. Tác giả đƣa ra những vƣớng mắc của công
tác KSC, nguyên nhân và đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác KSC thƣờng
xun qua ngân sách đối với đơn vị.
Hoàng Thị Xuân Hƣơng (2018) thực hiện đề tài về hồn thiện cơng tác
KSC thƣờng xun NSNN tại KBNN Quảng Trạch, Quảng Bình. Tác giả đã
phân tích cơng tác KSC thƣờng xuyên NSNN tại đơn vị và chỉ rõ nguyên
nhân. Trên cơ sở này, nghiên cứu đã đƣa ra các giải pháp hoàn thiện KSC
thƣờng xuyên NSNN qua ngân sách qua KBNN Quảng Trạch, Quảng Bình.
Đồn Thị Thanh Tồn (2018) phân tích cơng tác KSC thƣờng xun
NSNN qua KBNN Đà Nẵng và tìm ra nguyên nhân. Tác giả đề xuất các giải
pháp giúp hồn thiện cơng tác KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Đà Nẵng.
Nguyễn Thị Minh Tâm (2019) nghiên cứu về KSNB chi thƣờng xuyên
NSNN tại KBNN huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum. Tác giả đƣa ra những
6
ƣu điểm, hạn chế qua công tác KSC, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp
nâng cao tính hữu hiệu của công tác KSC thƣờng xuyên NSNN tại KBNN
huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.
Đậu Thị Thanh Thủy (2019) đã xác định 5 nhân tố và mức độ ảnh hƣởng
của các nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB kiểm sốt chi NSNN
tại KBNN Bình Phƣớc, đó là: đánh giá rủi ro, mơi trƣờng kiểm sốt, thơng tin
và truyền thơng, hoạt động kiểm sốt, giám sát. Tác giả dùng phƣơng pháp
định tính để kiểm chứng vấn đề của hệ thống KSNB, t đó xây dựng giải
pháp cụ thể để nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ phải
đƣợc thiết lập, gắn với hoạt động đơn vị, duy trì thƣờng xuyên để tránh rủi ro
cao.
Nguyễn Thị Lệ H ng và Vũ Trƣơng Hà Giang (2020) nghiên cứu về
KSNB các khoản chi tại Sở Y tế tỉnh Bình Định thơng qua đánh giá thực
trạng cơng tác KSNB các khoản chi tại đơn vị b ng phƣơng pháp nghiên cứu
định tính (phỏng vấn và khảo sát b ng phiếu điều tra). Kết quả nghiên cứu
cho thấy Sở Y tế tỉnh Bình Định đã làm tốt mơi trƣờng kiểm soát và đã ban
hành một số quy định về KSC. Tuy nhiên, cơ chế nhận dạng rủi ro chi, các
thủ tục cho kiểm sốt, thơng tin phục vụ cho KSC và cơng tác giám sát cịn
một số hạn chế nhất định. T đó, nghiên cứu đã thảo luận và đề ra các giải
pháp hồn thiện.
T các cơng trình nghiên cứu khoa học trên và thực tiễn hệ thống KSNB
hiện nay. Nhìn chung các nghiên cứu trên đều nêu ra đƣợc những lý luận
chung về KSNB và thực trạng KSNB tại mỗi đơn vị nghiên cứu cũng nhƣ chỉ
ra 5 yếu tố tác động đến hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm: “Mơi trƣờng
kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng,
giám sát” t đây đƣa ra một số giải pháp nh m hoàn thiện hệ thống KSNB
ngăn ng a rủi ro ở mức thấp nhất.
3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
7
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Hoàn thiện KSNB đối với các khoản chi
thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Phú Hòa, tỉnh Phú Yên.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
(i) Xác định vấn đề đang tồn tại trong công tác KSNB các khoản chi
thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Phú Hòa, tỉnh Phú Yên.
(ii) Đánh giá thực trạng KSNB các khoản chi thƣờng xuyên NSNN tại
KBNN Phú Hòa, tỉnh Phú Yên.
(iii) Đề xuất các giải pháp phù hợp giúp nâng cao KSNB các khoản chi
thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Phú Hòa, tỉnh Phú Yên.
3.2. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu cụ thể, luận văn trả lời các câu hỏi sau:
(i) Hệ thống hóa cơ sơ lý luận KSNB các khoản chi thƣờng xuyên NSNN
tại KBNN Phú Hòa, tỉnh Phú Yên?
(ii) Thực trạng KSNB các khoản chi thƣờng xuyên NSNN tại KBNN
Phú Hòa, tỉnh Phú Yên hiện nay nhƣ thế nào?
(iii) Giải pháp nào phù hợp giúp nâng cao KSNB các khoản chi thƣờng
xuyên NSNN tại KBNN Phú Hòa, tỉnh Phú Yên?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: KSNB các khoản chi thƣờng xuyên NSNN tại
KBNN Phú Hòa, tỉnh Phú Yên.
Phạm vi nghiên cứu:
(i) Khơng gian nghiên cứu: KBNN Phú Hịa, Phú Yên.
(ii) Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn 2019 - 2021.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính thơng qua tổng quan
tài liệu, quan sát, phỏng vấn, khảo sát, thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp
và đánh giá. Để thu thập dữ liệu cho quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng các
nguồn dữ liệu nhƣ sau:
8
Nguồn dữ liệu thứ cấp: Tác giả thu thập dữ liệu t các nghiên cứu và
lý thuyết t các tạp chí, bài báo viết về KSNB; báo cáo tổng kết công tác chi
NSNN giai đoạn 2019 - 2021; Luật, Nghị định, Thông tƣ, công văn và văn
bản của Nhà nƣớc về KSNB và quy trình KSNB.
Nguồn dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập t kết quả phỏng
vấn, khảo sát CBCC của KBNN Phú Hòa.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài nêu đƣợc những vấn đề còn tồn tại của KSNB các khoản chi
NSNN tại KBNN Phú Hịa, tỉnh Phú n. T đó nghiên cứu phân tích về các
rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ và vị trí, vai trị của KSNB trong cơng tác
quản lý cũng nhƣ phòng ng a, ngăn chặn các rủi ro trong KSNB NSNN tại
KBNN Phú Hòa, tỉnh Phú Yên nói riêng, ngành Kho bạc nói chung. Trên cơ
sở này, tác giả đề xuất những giải pháp nh m hoàn thiện KSNB chi thƣờng
xuyên, giảm thiểu những sai sót, gian lận chống lãng phí và góp phần vào sự
phát triển của ngành Kho bạc.
Đối với KBNN Phú Hòa, tỉnh Phú Yên nghiên cứu rất có ý nghĩa trong
việc đƣa ra bức tranh chi tiết và rõ ràng về thực trạng KSNB đối với KSC
thƣờng xuyên NSNN tại đơn vị trong giai đoạn 2019 - 2021. Việc đƣa ra các
chứng cứ thực tế về những bất cập, rủi ro trong KSNB các khoản chi thƣờng
xuyên NSNN tại KBNN Phú Hòa, tỉnh Phú Yên giúp nâng cao trách nhiệm
trong KSC NSNN. T đó, nghiên cứu xây dựng các giải pháp phịng ng a
nh m hạn chế tối đa những sai sót có thể xảy ra trong thời gian tới gây ảnh
hƣởng tiêu cực đến hiệu quả của KSNB các khoản chi thƣờng xuyên NSNN.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, lời cam đoan, lời cảm ơn, danh mục về chữ viết tắt,
sơ đồ, bảng biểu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục. Luận văn đƣợc kết
cấu thành 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về KSNB các khoản chi thƣờng xuyên NSNN
trong khu vực công.
9
Chƣơng 2: Thực trạng KSNB các khoản chi thƣờng xuyên NSNN tại
KBNN Phú Hòa, tỉnh Phú Yên.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện KSNB các khoản chi thƣờng xuyên
NSNN tại KBNN Phú Hòa, tỉnh Phú Yên.
10
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
CÁC KHOẢN CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC TRONG KHU VỰC CƠNG
1.1 . KHÁI QT VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ TRONG KHU VỰC CÔNG
1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm sốt nội bộ trong khu vực
cơng
Trong khu vực cơng, KSNB cũng đƣợc Chính phủ các quốc gia đặc biệt
quan tâm. Một số quốc gia nhƣ Mỹ và Canada đã phát triển và công bố các
hƣớng dẫn về KSNB áp dụng cho các đơn vị công lập. Năm 1992, tổ chức
quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI) đã ban hành hƣớng dẫn về
KSNB áp dụng cho khu vực cơng. Tài liệu này đã tích hợp các lý luận chung
về KSNB của báo cáo COSO và những điểm đặc thù của khu vực công. Năm
1999, cơ quan kiểm toán Nhà nƣớc Hoa Kỳ (GAO) đã ban hành chuẩn mực
về KSNB trong chính quyền liên bang, trong đó có đề cập tới vấn đề KSNB
đặc thù trong tổ chức công.
Năm 2001, Bản hƣớng dẫn của INTOSAI 1992 đã cập nhất thêm về các
chuẩn mực KSNB để phù hợp với tất cả các đối tƣợng và phù hợp với sự phát
triển gần đây trong KSNB và nhất là tài liệu này đã trình bày những vấn đề
đặc thù về khu vực công. Tài liệu này đƣợc công bố vào năm 2004. Tiếp đến,
hƣớng dẫn của INTOSAI 2013 dựa trên nền tảng INTOSAI 1992 và vận dụng
trên 17 nguyên tắc công bố trong COSO 2013 đã đƣợc ban hành và đƣợc coi
là phiên bản KSNB tƣơng đối hoàn thiện trong khu vực cơng.
Tại Việt Nam, Năm 1996, Kiểm tốn Nhà nƣớc Việt Nam là thành viên
chính thức của tổ chức INTOSAI. Đến năm 1997, Việt Nam tham gia Tổ
chức các cơ quan kiểm toán tối cao Châu Á (ASOSAI). T tháng 10/2009,
Việt Nam là thành viên Ban điều hành tổ chức này nhiệm kỳ 2009 - 2012.
Hiện nay, KSNB đã đƣợc đề cập chính thức trong Luật Kiểm tốn Nhà nƣớc
2005 và Luật Kế toán 2015, chẳng hạn nhƣ tại Điều 39, Luật Kế toán năm
11
2015 quy định “KSNB là việc thiết lập và tổ chức thực hiện trong nội bộ đơn
vị kế toán các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ phù hợp với quy
định của pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý rủi ro và đạt
được yêu cầu đề ra”. Đơn vị kế toán phải thiết lập KSNB trong đơn vị để bảo
đảm các yêu cầu tài sản của đơn vị đƣợc bảo đảm an toàn, tránh sử dụng sai
mục đích, khơng hiệu quả; các nghiệp vụ đƣợc phê duyệt đúng thẩm quyền và
đƣợc ghi chép đầy đủ làm cơ sở cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính
trung thực, hợp lý.
1.1.2. Định nghĩa về kiểm sốt nội bộ trong khu vực cơng
Tài liệu hƣớng dẫn của INTOSAI 1992 định nghĩa “KSNB là cơ cấu của
một tổ chức, bao gồm nhận thức, phương pháp, quy trình và các biện pháp của
người lãnh đạo nhằm bảo đảm sự hợp lý để đạt được các mục tiêu của tổ chức”.
Trong đó, mục tiêu của tổ chức bao gồm: (i) Thúc đẩy các hoạt động của
đơn vị diễn ra có trình tự, đạt đƣợc tính hữu hiệu và hiệu quả trong việc thực
hiện nhiệm vụ của đơn vị; (ii) Bảo vệ các nguồn lực không bị thất thốt, tham
ơ, lãng phí và sử dụng sai mục đích; (iii) Tuân thủ quy định của pháp luật và
nội quy của đơn vị; (iv) Thiết lập và báo cáo các thơng tin tài chính, thơng tin
quản lý kịp thời và đáng tin cậy.
INTOSAI 2013 định nghĩa “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi nhà
quản lý và các nhân viên trong đơn vị, nó được thiết lập để đối phó với các
rủi ro và cung cấp sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu chung của
tổ chức”. Theo đó, có các đặc điểm quan trọng của KSNB đó là:
- KSNB là một q trình: KSNB khơng phải là t ng hoạt động riêng rẽ
mà là một chuỗi các hoạt động kiểm soát hiện diện ở mọi bộ phận trong đơn
vị và đƣợc kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. Quá trình này là
phƣơng tiện giúp đơn vị đạt đƣợc mục tiêu của mình.
- KSNB chịu sự chi phối của con người: KSNB đƣợc thiết kế và vận
hành bởi con ngƣời. Vì vậy, muốn KSNB thực sự hữu hiệu và hiệu quả, tạo
thành sức mạnh tổng hợp thì t ng thành viên trong tổ chức phải hiểu đƣợc
12
trách nhiệm, quyền hạn của mình và hƣớng các hoạt động của họ đến mục
tiêu chung của tổ chức.
- KSNB được thiết lập để đối phó với rủi ro: Hoạt động của tổ chức luôn
phải đối mặt với nhiều rủi ro tiềm ẩn. KSNB có thể giúp tổ chức nhận diện,
chủ động phịng ng a và đối phó với những rủi ro này, qua đó tối đa hóa khả
năng đạt đƣợc mục tiêu.
- KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý: Trong tổ chức ln có những
rủi ro tiềm tàng và trong bản thân KSNB cũng tồn tại những hạn chế tiềm
tàng. Đó là sự phức tạp trong hoạt động của đơn vị, sự thông đồng của các cá
nhân hay lạm quyền của nhà quản lý,… Do đó, KSNB chỉ có thể cung cấp sự
đảm bảo hợp lý trong việc đạt đƣợc mục tiêu của đơn vị chứ không thể đảm
bảo tuyệt đối.
1.1.3. Mục tiêu kiểm soát nội bộ trong khu vực công
Hoạt động của tổ chức luôn hƣớng về mục tiêu đề ra. Ở khu vực công,
mục tiêu thƣờng liên quan đến các dịch vụ công cộng và lợi ích cộng đồng,
bao gồm:
- Mục tiêu hoạt động: Nh m đạt đƣợc sự hữu hiệu và hiệu quả trong
hoạt động của đơn vị.
- Mục tiêu về báo cáo: Báo cáo cung cấp các thơng tin tài chính và phi
tài chính kịp thời, phù hợp cho các đối tƣợng sử dụng.
- Mục tiêu tuân thủ: Tuân thủ công ƣớc quốc tế, pháp luật của quốc gia
và các quy định có liên quan.
- Mục tiêu về quản lý nguồn lực: Mục tiêu này là phần chi tiết hóa mục
tiêu về hoạt động của đơn vị, nhƣng do đặc thù của khu vực công nên
INTOSAI muốn nhấn mạnh thêm tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lý
nguồn ngân sách, tránh lạm dụng, lãng phí nguồn lực quốc gia.
1.1.4. Sự cần thiết của kiểm sốt nội bộ trong khu vực cơng
Để duy trì tính hiệu quả của việc quản lý và sử dụng NSNN, các nguồn
thu, các nguồn chi tại các đơn vị hành chính cơng, địi hỏi phải có sự duy trì
13
của KSNB trong quá trình hoạt động, cụ thể:
Thứ nhất, về Mơi trường kiểm sốt
Nhà quản lý phải xem việc tổ chức và vận hành KSNB là nhiệm vụ rất quan
trọng nh m nâng cao hiệu quả hoạt động và giảm thiểu rủi ro cho hoạt động.
Các cơ quan hành chính phải chú trọng về đạo đức nghề nghiệp và phải
ban hành các văn bản quy định cụ thể về đạo đức tƣơng đối chi tiết và đầy đủ
cho t ng bộ phận chức năng, công việc. Đồng thời, các quy định này phải
đƣợc công khai cho mọi ngƣời bên trong và bên ngoài cơ quan đƣợc biết. Các
cơ quan hành chính phải duy trì số lƣợng nhân viên ở mức tƣơng đối đủ và
đảm bảo hồn thành tốt cơng việc.
Các cơ quan cần duy trì mối quan hệ thƣờng xuyên giữa nhà quản lý và
các bộ phận. Ban lãnh đạo thƣờng tổ chức các cuộc họp với các bộ phận và
toàn thể ngƣời lao động để đánh giá nhiệm vụ và chỉ đạo công tác, đƣa ra
những giải pháp ngăn ng a gian lận, sai sót trong đơn vị. Ban lãnh đạo có xây
dựng các thủ tục để kiểm sốt tính hiệu quả của cơng việc đƣợc thực hiện.
Các cơ quan cần xây dựng và cập nhật Sơ đồ tổ chức. Trách nhiệm và
quyền hạn của t ng bộ phận đƣợc quy định rõ ràng b ng văn bản. Phân cơng
nhiệm vụ có xem xét đến ngun tắc bất kiêm nhiệm giữa các chức năng phê
duyệt, ghi sổ và giữ tài sản.
Các cơ quan cần xây dựng quy trình cụ thể cho các cơng việc hàng ngày.
Nhân viên có sự tự kiểm tra, đối chiếu và giám sát lẫn nhau trong q trình thực
hiện cơng việc. Đồng thời, các kế hoạch dự tốn cần phải ln đƣợc xây dựng và
thông qua đơn vị cấp trên. Các quy chế, nội quy đƣợc xây dựng chặt chẽ.
Thứ hai, về Đánh giá rủi ro
Các cơ quan phải tiến hành xem xét các rủi ro phát sinh trong hoạt động,
cần xây dựng hệ thống nhận diện và đánh giá rủi ro trong các nghiệp vụ chƣa
đƣợc chú trọng thiết lập.
Thứ ba, về Hoạt động kiểm soát
Nhà nƣớc cần ban hành các văn bản quy định về định mức kinh phí, chế
14
độ, trợ cấp, phụ cấp cụ thể; chế độ kế tốn dành cho đơn vị hành chính sự
nghiệp, chế độ kiểm soát,…Những quy định này nh m kiểm soát hoạt động
tài chính của các đơn vị và là cơ sở phục vụ cho cơng việc kiểm tra, kiểm sốt
t cấp trên.
Các quy định nội bộ phải đƣợc ban hành đầy đủ, đồng bộ và thƣờng
xuyên đƣợc rà soát, sửa đổi phù hợp. Các đơn vị cần có phân định chức năng
nhiệm vụ và phân cấp, ủy quyền rõ ràng.
Các đơn vị cấp trên nên có quy định cụ thể về cơng tác khóa sổ kế tốn
cuối năm là lập báo cáo quyết toán. Các đơn vị cần phải thực hiện cơng tác
đối chiếu số liệu kế tốn; đối chiếu xác nhận các khoản công nợ; xác định số
dƣ tài khoản; kiểm kê hàng năm,…
Thứ tư, về Thông tin và truyền thơng
Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phải đƣợc ghi chép vào sổ sách kế toán,
chấp hành đúng các quy định về chứng t , hạch toán, mở sổ kế tốn, hệ thống
và lƣu giữ tồn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
Hàng năm, các đơn vị cần thực hiện báo cáo tài chính theo chế độ kế
toán và báo cáo quyết toán năm và nộp về cấp trên và các nơi liên quan. Đơn
vị cấp trên phải có văn bản hƣớng dẫn về việc lập và nộp báo cáo hàng năm.
Việc trao đổi thông tin giữa cấp trên và cấp dƣới đƣợc thực hiện thƣờng
xuyên, nội dung truyền tải rõ ràng. Hệ thống trao đổi thông tin và hệ thống
báo cáo cần đáp ứng đƣợc nhu cầu thông tin kịp thời và đầy đủ trong đơn vị.
Thứ năm, về Hoạt động giám sát
Hàng năm, các đơn vị đều đƣợc đơn vị cấp trên kiểm tra quyết tốn thu,
chi NSNN. Cơng việc kiểm tra nội bộ định kỳ đƣợc thực hiện. Các cơ quan,
đơn vị hành chính cần lấy ý kiến t bên ngoài để hoàn thiện và nâng cao năng
lực phục vụ và hoạt động của các tổ chức, đơn vị.
1.1.5. Khái quát về ƣu điểm và nhuợc điểm của kiểm soát nội bộ
1.1.5.1. Ưu điểm của kiểm soát nội bộ
KSNB nh m giúp nâng cao hiệu quả và sự hữu hiệu của các hoạt động
15
trong đơn vị nói chung và các bộ phận nghiệp vụ nói riêng. Bộ phận nghiệp
vụ tự kiểm việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao nh m đảm bảo việc
thực hiện đúng chính sách, chế độ, quy trình nghiệp vụ. Kiểm tra các hoạt
động nội bộ của đơn vị đƣợc thực hiện theo các văn bản hƣớng dẫn của Chính
phủ, Bộ Cơng Thƣơng, Tổng Cục Quản lý thị trƣờng, Bộ Tài chính,…
KSNB tạo ý thức chấp hành thƣờng xun chính sách, chế độ, quy định
nghiệp vụ trong cơng việc của mỗi CBCC. T đó góp phần nâng cao trình độ
chun mơn nghiệp vụ cho CBCC, hạn chế đƣợc những rủi ro trong quá trình
thực thi nhiệm vụ.
KSNB đánh giá chất lƣợng hoạt động, tình hình chấp hành chính sách,
chế độ, quy trình nghiệp vụ, kịp thời phát hiện và chấn chỉnh các sai sót, tồn
tại trong hoạt động nghiệp vụ của t ng cán bộ, t ng bộ phận nghiệp vụ để t
đó có biện pháp khắc phục hạn chế thấp nhất những rủi ro có thể xảy ra.
1.1.5.2. Nhược điểm của kiểm soát nội bộ
Trong thực tế khơng có KSNB hồn hảo, đảm bảo khơng có gian lận hay
sai sót xảy ra. KSNB tốt chỉ nh m hạn chế những sai phạm mà thôi, những
hạn chế vốn có của KSNB xuất phát t những nguyên nhân sau:
- Những hạn chế xuất phát t bản thân con ngƣời nhƣ sự hạn chế về
nhận thức và tiếp thu khi đọc các văn bản, chế độ, sự bất cẩn vô ý, đánh giá
hay ƣớc lƣợng sai, do thiếu thận trọng, sự xao lãng, sai lầm trong xét đoán
hoặc hiểu sai sự chỉ đạo của cấp trên hoặc báo cáo của cấp dƣới.
- Hoạt động kiểm soát thƣờng chỉ nhắm vào các nghiệp vụ thƣờng
xuyên phát sinh mà ít chú ý đến những nghiệp vụ ít phát sinh nên những sai
phạm trong các trƣờng hợp này thƣờng bỏ qua không kiểm soát đƣợc.
- Khả năng đánh l a, lẫn tránh của nhân viên thông qua sự thông đồng
với nhau hay với các bộ phận bên ngoài đơn vị. Một số cá nhân có trách
nhiệm lạm dụng quyền hạn của mình nh m phục vụ cho những lợi ích riêng
của bản thân.
- Trong thực tế có nhiều dạng sai phạm mà KSNB không dự kiến đƣợc.