Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

Chủ điểm 6 ngôi nhà thứ hai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.97 KB, 66 trang )

Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐIỂM 6: NGÔI NHÀ THỨ HAI
Bài 1: BÀN TAY DỊU DÀNG (Tiết 6 - 8)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. KiẾN thức
- Nêu được việc làm của từng người trong tranh, dự đoán được cảm xúc của các nhân
vật trong tranh.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt
được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu được nội dung bài: Thái độ
trìu mến, thương yêu học sinh và sự chia sẻ của thầy giáo đã động viên An, giúp bạn
cố gắng hơn trong học tập; biết liên hệ bản thân: cần biết chia sẻ, động viên, an ủi bạn
bè khi bạn gặp chuyện buồn; viết được 1-2 câu động viên (chia buồn).
- Thực hiện được trò chơi Bàn tay dịu dàng, nói một vài việc người thân chăm sóc
em.
2. Năng lực
- Năng lực chung
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: Tìm được từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau theo mẫu, nhận diện
được câu cảm, sử dụng đúng dấu chấm than cuối câu cảm, dấm chấm cuối câu kể.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng
nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, Goole Meet.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn từ Khi thầy đến gần đến Thầy khẽ nói với An để HS luyện


đọc lại.
- Tranh Bài tập 3 để sửa bài cho HS.


b. Đối với học sinh
- SHS, điện thoại thông minh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Tiết 6 - 7
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành
- GV giới thiệu tên chủ điểm: Ngôi nhà thứ
hai.
Các bài học trong Chủ điểm 6 - Ngôi nhà thứ
hai hướng đến việc bồi dưỡng cho các phẩm
chất nhân ái, chăm chỉ; biết yêu quý thầy cô,
bạn bè, quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè;
ham học hỏi, yêu thích đọc sách.
- GV giới thiệu tên bài học:
+ GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu
hỏi.
- Cho biết mỗi người trong tranh đang làm gì?

+ Trong bức tranh: thầy giáo đang
- Dự đoán cảm xúc của mỗi người trong

cầm tay bạn học sinh, các bạn học sinh
tranh?
khác đang nhìn vào hành động của
thầy giáo đối với bạn học sinh.
+ Cảm xúc của mọi người trong tranh
giống như đang có chuyện buồn rầu.

+
Các
em đã từng bao giờ gặp phải một chuyện gì
đó khiến tâm trạng không tốt và cảm thấy rất
buồn rầu chưa? Những lúc như vậy, ai đã bên
cạnh em để động viên, chia sẻ và xoa dịu nỗi
buồn cho em? Những người đó chắc hẳn là
ơng bà, bố mẹ, anh chị em, thầy cô giáo và


các bạn đúng không nào? Bạn nhỏ trong bài
học ngày hôm nay cũng gặp phải một chuyện
buồn và đã được bàn tay dịu dàng, ấm áp, yêu
thương của thầy giáo xoa dịu, vỗ về. Chúng ta
cùng vào Bài 1: Bàn tay dịu dàng để tìm hiểu
về câu chuyện.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc văn bản Bàn tay dịu
dàng SHS trang 98,99, đọc phân biệt được
giọng các nhân vật. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi
đoạn.

b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV đọc mẫu toàn bài:
+ Đọc phân biệt giọng nhân vật: Giọng người
dẫn chuyện với giọng kể thong thả, nhấn
giọng ở những từ ngữ chỉ cảm xúc của An;
giọng thầy giáo nhẹ nhàng, chậm rãi; giọng
An nói thấp giọng, thể hiện sự buồn bã, câu
cuối cùng đọc cao giọng hơn, thể hiện sự
quyết tâm sẽ làm bài vào sáng hôm sau.

- HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau
mỗi đoạn.
+ Luyện đọc một số từ khó: nặng trĩu, dịu
- HS chú ý lắng nghe và luyện đọc.
dàng.
+ Luyện đọc một số câu dài: Thế là/chẳng
bao giờ An còn được/ nghe bà kể chuyện cổ
tích,//chẳng bao giờ An cịn được /bà âu
yếm,/vuốt ve.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV mời 3 HS đọc văn bản
+ HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “vuốt ve”.
+ HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “bài tập ạ”.

- HS đọc bài.



+ HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ
khó; đọc thầm, trả lời câu hỏi SHS trang 99;
rút ra được ý nghĩa của bài học, liên hệ bản
thân.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp

- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.

- GV giải nghĩa một số từ khó:
+ Nặng trĩu: rất buồn.
+ Âu yếm: thể hiện sự yêu thương.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc thầm để chuẩn bị trả lời - HS đọc thầm.
câu hỏi mục Cùng tìm hiểu SHS trang 99.
- Khi bà mất, An cảm thấy lòng nặng
trĩu nỗi buồn. Vì An chẳng con bao
+ GV cho HS đọc đoạn 1 để tìm câu trả lời.
giờ được nghe bà kể chuyện cổ tích,
Câu 1: Khi bà mất, An cảm thấy thế nào? Vì chẳng bao giờ An cịn được bà âu
sao?
yếm, vuốt ve.
- Thầy giáo không trách An khi biết
+ GV cho HS đọc đoạn 2 để tìm câu trả lời.
bạn chưa chuẩn bị bài vì thầy biết An
Câu 2: Vì sao thầy giáo khơng trách An khi nhớ bà.
biết bạn chưa chuẩn bị bài?
+ GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3 để tìm câu - Từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy

trả lời.
giáo với An: nhẹ nhàng xoa đầu, vỗ
Câu 3: Tìm từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy nhẹ lên vai an ủi.
giáo với An?

+ Các em nhớ lại hàng ngày, thầy cô đã nói
gì, làm gì thể hiện sự quan tâm với em, từ đó - Những việc làm thể hiện sự quan tâm
trả lời câu hỏi.
của thầy cô với em:
Câu 4: Kể những việc làm thể hiện sự quan + Em có quần áo mới cơ khen em có
tâm của thầy cơ với em?


áo đẹp.
+ Cô động viên em cố gắng khi được
cả bố mẹ đưa, đón đến trường.
+ Em làm bài nhanh và đúng, cơ khen
em học giỏi.
+ Mỗi khi em có chuyện buồn, hay bị
ốm, cơ đưa lên em phịng ý tế để kiểm
tra sức khỏe, gọi điện cho bố mẹ em.
- GV nhận xét
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
a. Mục tiêu: HS xác định giọng của từng
nhân vật; HS nghe GV đọc lại đoạn từ “Khi
thầy đến gần” đến “thầy khẽ nói với An”; HS
luyện đọc đoạn từ “Khi thầy đến gần” đến
“thầy khẽ nói với An”; HS khá giỏi đọc cả
bài.
b. Cách thức tiến hành

Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV xác định lại một lần nữa giọng đọc của - Giọng người dẫn chuyện với giọng
từng nhân vật trong câu chuyện Bàn tay dịu kể thong thả, nhấn giọng ở những từ
dàng.
ngữ chỉ cảm xúc của An; giọng thầy
giáo nhẹ nhàng, chậm rãi; giọng An
nói thấp giọng, thể hiện sự buồn bã,
câu cuối cùng đọc cao giọng hơn, thể
hiện sự quyết tâm sẽ làm bài vào sáng
hôm sau.
- HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV đọc lại đoạn từ “Khi thầy đến gần” đến
“thầy khẽ nói với An”.
Bước 2: Hoạt động cá nhân

- HS luyện đọc.

- GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn từ “Khi thầy - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe,
đến gần” đến “thầy khẽ nói với An”.
đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng


a. Mục tiêu: HS trả lời câu hỏi của hoạt động
Kết nối yêu thương SHS trang 99.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời HS đọc yêu cầu phần Kết nối yêu
thương SHS trang 99: Đóng vai các bạn trong

lớp, viết lời an ủi, động viên bạn An.

- HS lắng nghe, thực hiện.
- GV hướng dẫn HS: HS đóng vai các bạn
trong lớp, viết lời an ủi, động viên bạn An
theo một số gợi ý:
+ Sử dụng một số từ ngữ chỉ sự an ủi, động
viên như: cố gắng, cố gắng lên, cố gắng vượt
qua...
+ Động viên, an ủi bạn An bằng việc: nói
chuyện cùng bạn, chia sẻ cùng bạn, ở bên
cạnh bạn,...
- GV mời đại diện 3-4 HS trả lời câu hỏi.

- HS trả lời.

- GV nhận xét, khen ngợi HS nói được lời an
ủi, động viên thể hiện được tình cảm của các
bạn đối với bạn An.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS viết 1-2 câu an ủi, động
viên bạn An.

- Tớ biết An đang rất buồn vì Bà mới
mất. An cố gắng lên nhé. Tớ sẽ ở bên
- GV nhận xét, chữa bài, khen ngợi HS viết cạnh và chia sẻ cùng An.
được lời an ủi, động viên thể hiện được tình
cảm của các bạn đối với bạn An.
- GV mời đại diện 3-4 HS đọc bài trước lớp.


Tiết 8
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học
sinh và từng bước làm quen bài học.


b. Cách thức tiến hành
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài Bàn tay dịu
dàng (tiết 8).
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Luyện từ
a. Mục tiêu: HS quan sát tranh, tìm cặp từ
phù hợp với hình vẽ; viết cặp từ tìm được vào
vở bài tập; đặt 1-2 câu với cụm từ vừa tìm
được; tìm thêm một số cặp từ tương tự, đặt 12câu với cụm từ vừa tìm thêm được.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời HS đọc yêu cầu Bài tập 3: Tìm cặp
từ phù hợp với hình vẽ (theo mẫu).
- GV yêu cầu HS quan tranh minh họa và câu
mẫu:

M: dài – ngắn.
- GV hướng dẫn HS: quan sát tranh, quan sát
câu mẫu, gọi tên điểm trái ngược nhau của đồ
vật (về đặc điểm, hình dáng, chất liệu, kích
thước,...). Ví du: dài – ngắn.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS viết bài vào vở bài tập. Đặt

1-2 câu với cụm từ vừa tìm được.

- GV lắng nghe, thực hiện.
- GV nhận xét, khen ngợi HS tìm đúng từ, đặt
- HS viết bài.
được câu với cụm từ vừa tìm được.
- GV yêu cầu HS tìm thêm một số cặp từ - dày – mỏng, to – nhỏ, mới – cũ.
tương tự, đặt 1-2câu với cụm từ vừa tìm thêm
+ Tóc em đen và rất dày, nhưng tóc
được.
mẹ lại có điểm trắng và mỏng.
- GV nhận xét, khen ngợi HS tìm đúng từ, đặt
- gầy – béo, nặng – nhẹ, xinh đẹp –
được câu với cụm từ vừa tìm được.


xấu xí,...
Hoạt động 2: Nhận diện câu thể hiện cảm + Cơng chúa Bạch Tuyết rất xinh đẹp,
xúc
cịn mụ phụ thủy thì vơ cùng xấu xí.
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu thế nào là câu thể
hiện cảm xúc; tìm câu thể hiện cảm xúc của
bạn nhỏ khi thấy chiếc bàn học mới.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời HS đọc yêu cầu Bài tập 4a: Câu
nào dưới đây dùng để thể hiện cảm xúc của
bạn nhỏ khi thấy chiếc bàn học mới.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- GV hướng dẫn HS cách tìm câu thể hiện
cảm xúc:
+ Câu thể hiện cảm xúc là câu dùng để bộc lộ
trạng thái, cảm xúc một cách trực tiếp như:
vui vẻ, phấn khích, buồn bã, đau xót, ngạc
- HS lắng nghe, thực hiên.
nhiên,...của người nói đối với sự vật, hiện
tượng nào đó.
+ Thường có dấu chấm than ở cuối câu.
+ Ví dụ: “A, mẹ đã về!”.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS tìm câu dùng để thể hiện
cảm xúc của bạn nhỏ khi thấy chiếc bàn học
mới. Giải thích vì sao em lựa chọn câu đó.
- GV mời đại diện 2-3 HS trình bày kết quả.
+ Câu dùng để thể hiện cảm xúc của
bạn nhỏ khi thấy chiếc bàn học mới:
Ồ, cái bàn học mới quá!
+ Câu bộc lộ trạng thái cảm xúc bất
ngờ, ngạc nhiên của nhân vật vì chiếc
- GV nhận xét, khen ngợi chọn đước câu
bàn mới quá. Câu có dấu chấm than ở
đúng và giải thích được lí do vì sao đó là câu
cuối câu.
thể hiện cảm xúc.


Hoạt động 3: Dấu chấm than
a. Mục tiêu: HS nhận biết một lần nữa dấu
câu kết thúc câu thể hiện cảm xúc là dấu

chấm than, chọn dấu câu phù hợp điền vào
mỗi ô vuông.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời HS đọc yêu cầu Bài tập 4b: Chọn
dấu câu phù hợp với mỗi ô vuông.
-

- HS lắng nghe, tiếp thu.
+ Chà, Tảng đá nặng ghê!
+ Quyển sách này hơi mỏng.

GV hướng dẫn HS:

+ A, phòng học mới rộng quá!

+ Dấu câu kết thúc câu thể hiện cảm xúc là + Cái thước ngắn của bạn nào nhỉ?
dấu chấm than. Trong câu thể hiện cảm xúc
thương có chứa các từ q, a, chà, ơi,...
+ Dấu câu kết thúc câu hỏi là dấu chấm hỏi.
Trong câu hỏi thường có chứa các từ để hỏi
như thế nào, như thế nào, nhỉ, gì, cái gì,....
+ Dấu câu kết thúc câu kể, câu giới thiệu, câu
- HS lắng nghe, tiếp thu.
nêu đặc điểm,...là dấu chấm.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS tìm câu trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm.
III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS nghe GV phổ biến luật chơi

trò chơi Bàn tay dịu dàng; HS chơi trò chơi
Bàn tay dịu dàng.
b. Cách thức thực hiện
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV giới thiệu tên gọi của trò chơi: Bàn tay
dịu dàng.
- GV phổ biến luật chơi: HS chơi nối tiếp
trong nhóm những việc người thân, thầy cô
giáo đã làm cho em.


+ HS1 nói: Bàn tay dịu dàng.
+ HS2 nói: Chải tóc cho em.

+ HS1 nói: Tay bố dịu dàng.

+ HS3 nói: Bàn tay dịu dàng.

+ HS2 nói: Xoa đầu em.

+ HS4 nói:....

+ HS3 nói: Tay mẹ dịu dàng.
+ HS4 nói: Dắt em đi chơi.
+ HS5 nói: Tay cơ dịu dàng.
+ HS6 nói: Dạy em học múa.
+ HS7 nói: Tay chị dịu dàng.
+ HS8 nói: Dạy em cầm bút.

Bước 2: Hoạt động cá nhân

- GV mời 2-3 em thực hiện hoạt chơi trò chơi
Bàn tay dịu dàng trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........
Ngày dạy:…/…/…
Bài 2: DANH SÁCH TỔ EM (Tiết 9-10)
I. yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Giới thiệu được về các thành viên trong tổ em.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu được nội
dung bài đọc: Danh sách tổ để biết thông tin về các thành viên và câu lạc bộ các bạn
tham gia; biết liên hệ bản thân: hiểu biết thông tin về bạn bè để có thể chia sẻ, giúp
đỡ nhau.
- Nghe – viết đúng đoạn văn; luyện tập viết hoa tên người; phân biết ch/tr, ăc/ăt.
- Nói và đáp được lời chia buồn, lời chào trước khi ra về.


- Giới thiệu được đồ vật quen thuộc.
- Chia sẻ được một bài thơ đã đọc về trường học.
- Lập được danh sách nhóm hoặc tổ.
2. Năng lực
- Năng lực chung
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực riêng: Mở rộng vốn từ về trường học (từ ngữ chỉ khu vực học tập, làm
việc ở trường, người làm việc ở trường); đặt được 1-2 câu giới thiệu theo mẫu.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng
nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, Goole Meet.
- Bảng phụ ghi mẫu danh sách tổ.
- Thẻ từ ghi sẵn một số từ ngữ chỉ về nơi chốn, con người trong trường học để chơi
trị chơi.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SHS, điện thoại thông minh.
- Truyện về trường học đã đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Tiết 9 - 10
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trị chơi Ai nhớ

mình:
+ GV cho phép HS đổi chỗ tự do.

- HS chơi trị chơi Ai nhớ mình.

+ GV bắt đầu chỉ nhanh một HS. HS khác phải
nói chính xác bạn ở tổ nào, tổ có bao nhiêu
thành viên, ai là tổ trưởng?
+ Thời gian suy nghĩ trả lời là 5 giây.
+ HS trả lời đúng có quyền gọi một HS khác
tiếp tục trả lời.
- Chúng ta vừa chơi trò chơi Ai nhớ mình, nói
tên chính xác bạn ở nào, tổ có bao nhiêu thành
viên, ai là tổ trưởng?. Vậy các em đã bao giờ
nhìn và đọc danh sách về các thành viên trong
tổ các em chưa? Chúng ta cùng vào bài học
ngày hôm nay – Bài 2: Danh sách tổ em để
cùng biết thông tin về các thành viên và các
câu lạc bộ các bạn tham gia.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Danh sách tổ em SHS
trang 101, đọc giọng đọc phù hợp kiểu văn bản
thông tin, chậm rãi, từ tốn.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV đọc mẫu toàn bài:
+ Đọc giọng đọc phù hợp kiểu văn bản thông
tin, chậm rãi, từ tốn.

- HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo.
+ Đọc tên tiêu đề đầu tiên.
+ Đọc theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên
xuống dưới các cột trong danh sách.
+ Đọc cột ngày sinh như sau: Ví dụ 25-3-2014:
HS đọc là 25 tháng 3 năm 2014.


Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV mời 2 HS đọc bài:
+ HS1: đọc số thứ tự từ 1 đến 5.

- HS đọc bài.

+ HS2: đọc số thứ tự từ 6 đến hết.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ
khó; đọc thầm, trả lời câu hỏi SHS trang 102;
rút ra được ý nghĩa của bài học, liên hệ bản
thân.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV giải nghĩa một số từ khó
+ Câu lạc bộ Cây cọ nhí và Chim sơn ca: - HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
những câu lạc bộ cho HS vẽ tranh và ca hát.
+ Cột: GV dùng tay chỉ vào cột trong Danh
sách tổ em.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc thầm để chuẩn bị trả lời
- HS đọc thầm.

câu hỏi mục Cùng tìm hiểu SHS trang 102.
+ GV hướng dẫn HS đọc tên tiêu đề để tìm câu
trả lời
Câu 1: Học sinh tổ 1, lớp 2A lập bản danh - Học sinh tổ 1, lớp 2A lập bản danh
sách để làm gì?
sách để đăng kí tham gia câu lạc bộ
năm học 2021-2022.
.
+ GV hướng dẫn HS đếm các cột từ trái sang
phải để tìm câu trả lời.
- Bản danh sách có 5 cột: Số thứ tự,
họ và tên, giới tính, ngày sinh, câu
Câu 2: Bản danh sách có những cột nào?
lạc bộ.
- Từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy
giáo với An: nhẹ nhàng xoa đầu, vỗ
Câu 3: Chọn biểu tượng phù hợp với từng câu nhẹ lên vai an ủi.
lạc bộ
- Biểu tượng từ trái sang phải: Võ
thuật, Cây cọ nhí, Bóng đá, Chim sơn
ca.


GV hướng dẫn HS phân tích:
- Câu lạc bộ cây cọ nhí: Cây cọ dùng để vẽ
tranh, HS tìm biểu tượng liên quan đến tranh,
vẽ,...
- Võ thuật: HS tìm biểu tượng con người đánh
võ, học võ,...
- Chim sơn ca: HS tìm biểu tượng chú chim

- HS nhìn bản danh sách đọc theo sự
sơn ca, liên đến âm nhạc, múa hát,...
hướng dẫn của GV.
- Bóng đá: HS tìm biểu tượng quả bóng đá.
+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
- Nhìn cột câu lạc bộ, tìm những bạn đăng kí
tham gia câu lạc bộ Chim sơn ca.
Câu 4: Đọc thơng tin của các bạn đăng kí
tham gia câu lạc bộ Chim sơn ca.
+ Danh sách tổ để biết thông tin về
- HS đọc thông tin của cá bạn đăng kí tham gia các thành viên và câu lạc bộ các bạn
câu lạc bộ Chim Sơn ca theo thứ tự từ trái sang tham gia.
phải.

+ GV mời đại diện 3-4 HS trả lời câu hỏi.

+ Liên hệ bản thân: hiểu biết thơng
tin về bạn bè để có thể chia sẻ, giúp
đỡ nhau.

- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học và liên
- Đọc giọng đọc phù hợp kiểu văn
hệ bản thân.
bản thông tin, chậm rãi, từ tốn.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
a. Mục tiêu: HS xác định giọng của từng nhân
vật; HS nghe GV đọc lại bản danh sách; HS
luyện đọc đọc lại bản danh sách; HS khá giỏi
đọc cả bài.
b. Cách thức tiến hành

Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV xác định lại một lần nữa giọng đọc của
từng nhân vật trong bài Danh sách tổ em.
- GV đọc lại bản danh sách.

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS luyện đọc.
- HS đọc bài; các HS khác lắng nghe,


Bước 2: Hoạt động cá nhân

đọc thầm theo.

- GV yêu cầu HS luyện bản danh sách, mỗi HS
đọc một hàng, sau đó đổi ngược lại.
- GV mời 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
Hoạt động 4: Nghe – viết
a. Mục tiêu: HS nghe GV đọc mẫu đoạn chính
tả trong bài Ban tay dịu dàng (từ Khi thầy đến
thương yêu); cầm bút đúng cách, tư thế ngồi
thẳng, viết đoạn văn vào vở Tập viết.
b. Cách thức tiến hành

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

Bước 1: Hoạt đông cả lớp
- GV đọc đoạn mẫu 1 lần đoạn chính tả trong - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe,
bài Ban tay dịu dàng (từ Khi thầy đến thương đọc thầm theo.
yêu).

- Thầy không trách An khi biết bạn
- GV mời HS đọc lại một lần nữa đoạn chính chưa chuẩn bị bài vì bà bạn mới mất.
tả.
Thầy an ủi An bằng việc xoa đầu rồi
vỗ nhẹ lên vai An.
- Đoạn văn có nội dung gì?
- HS lắng nghe, tiếp thu, đọc.

- GV hướng dẫn HS đọc, đánh vần một số từ - HS viết nháp.
khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh
hưởng của phương ngữ: nặng trĩu, kể chuyện,
vỗ nhẹ, trìu mến, dịu dàng.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- GV yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết
sai.
- HS chuẩn bị viết bài.
- GV hướng dẫn HS: lùi vào 1 ô khi bắt đầu
viết đoạn văn. Viết dấu chấm cuối câu (Không
bắt buộc HS viết những chữ hoa chưa học).
- GV hướng dẫn HS cầm bút đúng cách, tư thế
ngồi thẳng, viết đoạn chính tả vào vở Tập viết.
Bước 2: Hoạt động cá nhân

- HS viết bài.

- HS sốt lỗi.
- GV đọc cho HS viết chính tả: đọc to, rõ ràng
từng dòng, tốc độ vừa phải, mỗi dòng đọc 2 - 3 - HS lắng nghe, tự sốt lại bài của
mình.
lần.



- GV đọc sốt lỗi chính tả.
- GV kiểm tra, nhận xét một số bài viết.
Hoạt động 5: Ôn tập viết hoa tên người
a. Mục tiêu: HS viết được tên ba bạn trong
nhóm hoặc trong tổ em, viết tên theo thứ tự
bảng chữ cái; viết tên ba bạn tìm được vào vở
bài tập.
b. Cách thức tiến hành

- HS đọc bài.

Bước 1: Hoạt động ccả lớp
- GV mời HS đọc yêu cầu Bài tập 2b: Viết tên - HS lắng nghe, thực hiện.
ba bạn trong nhóm em theo thứ tự bảng chữ
cái.
- GV hướng dẫn HS:
+ GV chia HS thành các tổ (mỗi tổ 5 người).
+ GV yêu cầu HS viết tên 3 bạn bất kì trong tổ
theo thứ tự trong bảng chữ cái. Ví dụ: Hà,
Long, Minh.

- HS trả lời.

- GV mời đại diện 3-4 HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.

- HS viết bài.


Bước 2: Hoạt động cá nhân

- HS đọc bài.

- GV yêu cầu HS viết tên 3 bạn đã tìm được
theo yêu cầu vào vở bài tập.
- GV mời 2-3 HS đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 6: Luyện tập chính tả - Phân biệt
ch/tr, ăc/ăt
a. Mục tiêu: HS chọn tiếng trong ngoặc đơn
ch/tr, ăc/ăt phù hợp với mỗi
đặt 1-2 câu
với từ ngữ em vừa tìm được.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời HS đọc yêu cầu Bài tập 2c:

- HS lắng nghe, thực hiện.


Chọn tiếng trong ngoặc đơn ch/tr, ăc/ăt phù
hợp với

+ bức tranh, cây chanh.
+ trưa nay, ăn cơm chưa.
+ rửa mặt, mặc quần áo.
+ đặt tô cháo, đặc sánh.

+ Em rất yêu quý chú mèo nhà em

nên em sẽ vẽ một bức tranh về mèo
+ HS chọn tiếng trong ngoặc đơn ch/tr, ăc/ăt mun.
lần lượt điền vào đến khi phù hợp.
+ Thời gian biểu của em vào lúc 6h
- GV hướng dẫn HS:

+ HS đặt 1-2 câu với từ ngữ em

vừa

Bước 2: Hoạt động cá nhân

giờ sáng là thức dậy và đánh răng,
rửa mặt.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- GV mời đại diện 3-4 HS đọc bài.

- GV nhận xét, khen ngợi HS điền đúng, đặt
được câu với từ ngữ vừa tìm được.
Hoạt động 7: Luyện từ
a. Mục tiêu: HS tìm được trong đoạn văn từ - HS đọc bài.
ngữ chỉ các khu vực ở trường; tìm thêm 2-3 từ
ngữ chỉ nơi làm việc, học tập ở trường, chỉ
những người làm việc ở trường.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời HS đđọc yêu cầu Bài tập 3: Thực
hiện các yêu cầu dưới đây:



a. Tìm trong đoạn văn dưới đây từ ngữ chỉ các
- HS lắng nghe, tiếp thu.

khu vực ở trường.
b. Tìm thêm 2-3 từ ngữ:
- Chỉ các nơi học tập, làm việc ở trường.
- Chỉ những người làm việc ở trường.
- GV hướng dẫn HS làm Bài tập 3a:

- Trong tranh vẽ những khu vực của
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa
trường học: sân trường, dãy nhà học,
trong bài tập 3a để hình dung rõ hơn về các
bục chào cờ đầu tuần.
khu vực ở trường. HS trả lời câu hỏi, quan sát
tranh, em thấy có những khu vực nào trong
trường học.
- HS lắng nghe, tiếp thu.

+ HS đọc đoạn văn, tìm những từ ngữ chỉ khu
vực ở trường.
- GV hướng dẫn HS làm Bài tập 3b: HS dựa
vào kết quả Bài tập 3a để trả lời.
+ Chỉ nơi học tập, làm việc ở trường: nơi học
tập thường dành cho học sinh; nơi làm việc
thường dành cho các thầy cô giáo, các bác bảo
- HS viết bài.
vệ, các bác nấu ăn, các cô y tá...
- Các từ ngữ chỉ khu vực ở trường:

+ Chỉ những người làm việc ở trường: tất cả
phòng đọc sách, phòng y tế, nhà bếp,
mọi người học tập và làm việc trong trường
sân bóng.
học.


Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS làm Bài tập 3a vào vở bài
tập.
+ Từ ngữ chỉ nơi học tập, làm việc ở
- GV mời 2-3 HS trình bày kết quả,
trường:
- GV nhận xét, đánh giá.
Bước 3: Hoạt động cả lớp

- Nơi học tập: phòng học, phòng
chức năng, phịng máy tính, thư
viện,....

- GV cho HS làm Bài tập 3b. Mỗi HS tìm 1 từ
cho mỗi nhóm, ghi vào thẻ từ, chia sẻ kết quả - Nơi làm việc ở trường: phịng điều
hành của các thầy cơ giáo, phòng y
trước lớp.
tế, phòng bếp, phòng trực bảo vệ...
- GV yêu cầu HS giải nghĩa 1-2 từ vừa tìm
+ Từ ngữ chỉ những người làm việc ở
được trong mỗi nhóm.
trường: thầy cô giáo, y tá, bảo vệ, lao
- GV mời đại diện 2-3 em trình bày kết quả.

cơng, đầu bếp.
+ Giải nghĩa 1-2 từ vừa tìm được:

- Thư viện: nơi HS có thể dễ dàng
tìm thấy những cuốn sách hoặc
những tài liệu phục vụ mục đích học
tập.
- Y tá: những người chăm sóc, chữa
trị, bảo đảm an tồn cho HS và
những người làm việc ở trường học.
- HS lắng nghe, thực hiện.

- GV nhận xét, khen ngợi nhóm tìm được
nhiều từ, giải nghĩa đúng.
Hoạt động 8: Luyện câu
a. Mục tiêu: HS đặt được 1-2 câu giới thiệu
về: một khu vực học tập ở trường mà em thích,
một mơn học em yêu thích, một bạn học cùng
tổ với em; viết 1 câu giới thiệu về: một khu


vực học tập ở trường mà em thích, một mơn
học em yêu thích, một bạn học cùng tổ với em
vào vở bài tập.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời HS đọc yêu cầu Bài tập 4: Đặt 1-2
câu giới thiệu về:
a. Một khu vực học tập ở trường mà em thích.
b. Một mơn học em yêu thích.

c. Một bạn học cùng tổ với em.
Bước 2: Hoạt động cá nhân

+ Phòng học là nơi mỗi ngày em
được gặp gỡ bạn bè và học tập.
+ Em rất u thích mơn Tiếng Việt vì
mơn học này mang đến cho em rất
nhiều điều thú vị.

+ Quan sát câu mẫu: Thư viện là nơi có rất + Lan là bạn học cùng tổ với em. Lan
nhiều sách hay.
học rất giỏi và hay giúp đỡ em trong
+ Mỗi HS đặt 1-2 câu giới thiệu về khu vực học tập.
học tập, môn học, bạn học cùng tổ. Cả nhóm
nhận xét, đưa ra kết quả.
- GV mời đại diện 2-3 em trình bày kết quả.

- GV nhận xét, khen ngợi nhóm đặt được câu
hay, sáng tạo.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........



×