Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

Chủ điểm 4 ông bà yêu quý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (956.85 KB, 85 trang )

Ngày dạy:
CHỦ ĐIỂM 4: ÔNG BÀ YÊU QUÝ
Bài 1: CÔ CHỦ NHÀ TÍ HON (Tiết 9-10)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Ghép được chữ cái và thêm dấu thanh (nếu cần) thành từ ngữ chỉ người trong gia
đình, nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh
họa.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt
được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Tình cảm
yêu thương ông ngoại dành cho bạn nhỏ thể hiện qua những bài học đơn giản trong
cuộc sống hàng ngày; biết liên hệ bản thân: u thương, kính trọng, biết ơn ơng bà,
bố mẹ; kể được một số việc làm thể hiện sự kính trọng, lễ phép với ơng bà, cha mẹ.
- Viết chữ G hoa và câu ứng dụng.
2. Năng lực
- Năng lực chung
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng
+ Tìm và đặt được câu với từ ngữ chỉ hoạt động.
+ Biết tưởng tượng là bạn nhỏ trong bài đọc, viết được lời cảm ơn ơng.
3. Phẩm chất
- Tích cực tham gia các cơng việc ở nhà và ở trường.
- Bồi dưỡng tình yêu trường gia đình, tính chăm chỉ, tự giác khi ở nhà.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng
nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên


- Giáo án.


- Mẫu chữ viết hoa G.
- Bảng phụ ghi đoạn từ Ơng nhìn vân đến cười khích lệ.
- Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở Bài tập 3 để HS chơi trị chơi.
- Máy tính, máy chiếu, Goole Meet.
b. Đối với học sinh
- SHS, điện thoại thông minh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Tiết 9 - 10
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành
- Chủ điểm: Ông bà yêu quý.
Chủ đề gồm những bài học hướng đến bồi
dường cho các em phẩm chất nhân ái, trách
nhiệm; giúp các em nhận thức được tình cảm
của mình đối với ơng bà và người thân trong
gia đình, bước đầu thể hiện trách nhiệm với
ông bà và người thân bằng các việc làm cụ
thể.
- GV giới thiệu tên bài học:
+ HS quan sát hình SHS trang 58 trả lời câu
hỏi: Ghép các chữ cái và thêm dấu thanh nếu

cần để tạo thành những từ ngữ chỉ người
- HS trả lời: Bà ngoại, ơng ngoại.
trong gia đình.
+ Ơng bà là người ln u thương, quan tâm
và chăm sóc cho các em. Thật hạnh phúc khi
các em được sống trong sự đùm bọc, chở che
của ông bà. Câu chuyện của bạn nhỏ tên là
Vân chúng ta sẽ tìm hiểu sau đây cũng là một
câu chuyện thể hiện tình u thương của ơng
ngoại dành cho người cháu của mình. Chúng
ta cùng đọc và khám phá câu chuyện trong
bài học ngày hôm nay – Bài 1: Cơ chủ nhỏ tí


hon
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc văn bản Cô chủ nhà tí
hon với giọng đọc rõ ràng, thong thả, tình
cảm, tự hào, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ
hoạt động và tình cảm của ơng đối với bạn
nhỏ; cảm xúc của bạn nhỏ đối với ông.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa
bài đọc SH trang 59
và trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh
- Bức tranh vẽ cảnh 2 ơng cháu trong

gì, em có dự đốn gì
bữa cơm. Bạn nhỏ chuẩn bị cầm đũa
về nội dung bài đọc?
lên gắp thức ăn.
- GV đọc mẫu toàn
bài:
+ Đọc với giọng kể thong thả, tình cảm, tự
hào, nhấn giọng ở những từ ngữ và hoạt động - HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo.
chỉ tình cảm của người ơng đối với bạn nhỏ;
cảm xúc của bạn nhỏ đối với ông.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau
mỗi đoạn.
+ Luyện đọc một số từ khó: ngoại, bẽn lẽn,
bỗng, quan trọng.
- HS chú ý lắng nghe và luyện đọc.
+ Luyện đọc một số câu dài: Chỉ ra chơi mấy
hôm,/ông đã mang đến cho Vân/biết bao điều
thú vị.//; Vân cảm thấy/mình ra dáng một cơ
chủ nhà tí hon,/đúng như lời ơng nói//.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV mời 3 HS đọc văn bản
+ HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “lấy giúp ông với - HS đọc bài.
nào”.
+ HS1 (Đoạn 2): tiếp theo đến “ông cười


khích lệ”.
+ HS3 (Đoạn 3): đoạn cịn lại.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ

khó, đọc thầm lại bài đọc, trả lời câu hỏi
trong phần Cùng tìm hiểu SHS trang 59 và rút
ra được ý nghĩa của bài học, liên hệ bản thân.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó:
+ Hấp dẫn: lơi cuốn, làm cho người ta thích.
+ Bẽn lẽn: có dáng điệu rụt rè, thiếu tự nhiên - HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
vì e thẹn, chưa quen.
+ Thú vị: có tác dụng làm cho người ta hào
hứng, vui thích.
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc 1 lần
nữa để chuẩn bị trả lời câu hỏi phần cùng tìm
hiểu SHS trang 59.
Bước 2: Hoạt động cá nhân

- HS đọc thầm.

Câu 1: Ơng nói gì khi Vân định nếm thử thức
ăn?

- Khi Vân định nếm thử thức ăn, ông
+ GV hướng dẫn HS: Đọc lại đoạn 1 để tìm
nhìn Vân nheo mắt cười: Mời cả nhà
câu trả lời.
cùng ăn cơm nào.
Câu 2: Ông đã giúp Vân biết thêm điều gì?
+ GV hướng dẫn HS: Đọc lại đoạn 1 để tìm
- Ơng đã giúp Vân biết thêm việc khi
câu trả lời.

ăn cơm, phải mời cả nhà.
Câu 3: Khi được ơng gọi là Cơ chủ nhà tí
hon, Vân cảm thấy thế nào, vì sao?
- Khi được ơng gọi là Cơ chủ nhà tí
+ GV hướng dẫn HS: Đọc lại đoạn 2 để tìm
hon, Vân cảm thấy mình thật quan
câu trả lời.
trọng, vì việc gì trong nhà Vân cũng
Câu 4: Khi có khách em sẽ làm gì để giống biết làm.
một người chủ nhà tí hon?
- Khi nhà em có khách, em mời khách
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học, liên vào nhà, rót nước cho khách.
hệ bản thân.
- Bài học nói về tình cảm u thương


ông ngoại dành cho bạn nhỏ thể hiện
- GV hướng dẫn HS liên hệ bản thân, các qua những bài học đơn giản trong
công việc mà em đã làm khi nhà em có cuộc sống hàng ngày.
khách.
+ Liên hệ bản thân: u thương, kính
trọng, biết ơn ơng bà, bố mẹ.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
a. Mục tiêu: HS xách định giọng đọc toàn bài
và một số từ ngữ cần nhấn giọng; nghe GV
đọc lại đoạn từ Ơng nhìn Vân đến cười khích
lệ; luyện đọc, đọc bài.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc toàn bài

- Đọc với giọng kể thong thả, tình
và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
cảm, tự hào, nhấn giọng ở những từ
ngữ và hoạt động chỉ tình cảm của
người ơng đối với bạn nhỏ; cảm xúc
- GV đọc lại đoạn từ “Ơng nhìn Vân” đến của bạn nhỏ đối với ơng.
“Cười khích lệ”.

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn từ “Ơng
nhìn Vân” đến “Cười khích lệ”.
- HS luyện đọc.
- GV mời 1-2HS đọc đoạn từ “Ơng nhìn Vân” - HS đọc bài, các HS khác đọc thầm
đến “Cười khích lệ”.
theo.
- GV mời 1 HS khá giỏi đọc lại toàn bài.
Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng
a. Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi trong
mục Hoa lễ phép.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời HS đọc yêu cầu phần Hoa lễ phép:
Cùng bạn đóng vai, nói và đáp lời chào của
em khi đi học, khi về nhà.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV hướng dẫn HS: Từng HS thực hiện
đóng vai để nói và đáp lời chào khi đi học,
khi về nhà.



+ Nói lời chào khi đi học, khi về nhà: HS có
thể sử dụng mẫu câu quen thuộc như Con
chào mẹ ạ, con chào bố ạ; Con chào bố mẹ
con đi học ạ/con vừa đi học về ạ.
+ Đáp lời chào khi đi học, khi về nhà: HS có
thể dùng mẫu câu đơn giản, ngắn gọn như:
chào con hoặc con đi học đi, con về rồi à,....
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV hướng dẫn HS từng HS đổi vai cho
nhau để nói và đáp lời chào trong hai tình
huống.
- GV mời 3-4 HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, khen ngợi HS có cách nói - HS trả lời
đúng, hay, sáng tạo.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........


Tuần 6
Ngày dạy:
Bài: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Ghép được chữ cái và thêm dấu thanh (nếu cần) thành từ ngữ chỉ người trong gia

đình, nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh
họa.
2. Năng lực
- Năng lực chung
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng
+ Tìm và đặt được câu với từ ngữ chỉ hoạt động.
+ Biết tưởng tượng là bạn nhỏ trong bài đọc, viết được lời cảm ơn ông.
3. Phẩm chất
- Tích cực tham gia các cơng việc ở nhà và ở trường.
- Bồi dưỡng tình u trường gia đình, tính chăm chỉ, tự giác khi ở nhà.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC


1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng
nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, Máy tính, Goole Meet.
- Bảng phụ ghi đoạn từ Ơng nhìn vân đến cười khích lệ.
- Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở Bài tập 3 để HS chơi trò chơi.
b. Đối với học sinh
- SHS, điện thoại thông minh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Tiết 1
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học
sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài Cô chủ nhà tí
hon.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Luyện từ
a. Mục tiêu: HS quan sát tranh, tìm từ ngữ
chỉ hoạt động của những người trong tranh;
chơi tiếp sức gắn từ ngữ phù hợp dưới hình;
tìm thêm một số từ ngữ chỉ hoạt động của
người ngoài bài tập.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời HS đọc yêu cầu Bài tập 3: Tìm từ
ngữ chỉ hoạt động của mỗi người trong tranh


+
Quan sát tranh và hành động của từng người - HS lắng nghe, tiếp thu.
trong tranh.
+ Tìm từ ngữ phù hợp chỉ hoạt động của từng
người trong tranh.
+ HS nói theo cách nhìn của từng em, khơng
áp đặt. Ví dụ: bà ngối cổ nhìn cháu hoặc bà
bê rổ đều đúng.


- HS chơi trò chơi: bố tỉa lá, mẹ hái
Bước 2: Hoạt động cá nhân
hoa, bà bê rổ, ông và bé gái ngắm hoa,
- GV cho HS chơi trò chơi Tiếp sức, gắn từ bé trai nhìn và chỉ tay vào con bướm.
ngữ phù hợp dưới hình.
- HS trả lời: em bé chơi đồ hàng, chị
- GV nhận xét, khen ngợi.

gái quét sân, mẹ hái rau trong vườn,
- GV yêu cầu HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ bố sửa hàng rào,...
hoạt động của người ngoài bài tập.
Hoạt động 2: Luyện câu
a. Mục tiêu: HS quan sát mâu câu, đặt và trả
lời câu hỏi về hoạt động của 1-2 người có
trong bức tranh ở bài tập 3.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời HS đọc yêu cầu Bài tập 4: đặt và
trả lời câu hỏi về hoạt động của 1-2 người có
trong bức tranh ở bài tập 3.
M: - Bố làm gì?
- Bố tỉa lá cho cây,

- HS chơi trò chơi:

+ Quan sát câu mẫu. Đặt và trả lời câu hỏi về + - Mẹ làm gì?
hoạt động của 1-2 người có trong bức tranh ở
- Mẹ hái hoa.
bài tập 3.

+ GV tổ chức cho HS chơi trị chơi Đóng vai +
nói về câu vừa đặt.

- Ơng làm gì?
- Ơng ngắm hoa.


- GV mời 3-4 HS trình bày kết quả.
- HS viết bài.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS viết vào vở bài tập 1-2 câu
có chứa từ ngữ tìm được ở Bài tập 3.
- GV nhận xét, khen ngợi HS đặt câu hay,
sáng tạo.
III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS tưởng tượng mình là bạn
nhỏ trong câu chuyện Cơ chủ nhà tí hon, viết
lời cảm ơn ông.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời HS đọc yêu cầu hoạt động ứng
dụng: Tưởng tượng mình là bạn nhỏ trong
câu chuyện Cơ chủ nhà tí hon, viết lời cảm ơn
ơng.

- GV hướng dẫn HS cách viết lời cảm ơn:

- HS lắng nghe, tiếp thu.

+ Viết lời cảm ơn có sử dụng từ ngữ xưng hơ

và câu cảm ơn lịch sự. Ví dụ: cháu cảm ơn
ơng ạ, cháu cảm ơn ơng nhiều lắm.
+ Nêu lí do vì sao nói lời cảm ơn ơng.
+ Nêu cảm nhận về lời khen của ơng dành
cho mình.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS viết lời cảm ơn ông vào vở - Cháu cảm ơn ông rất nhiều vì đã gọi
bài tập.
cháu bằng cái tên thật thú vị và đang
- GV mời đại diện 3-4 HS đọc bài viết trước u “Cơ chủ nhà tí hon”. Cháu cảm
thấy rất vui và hào hứng.
lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi HS có cách viết
hay, sáng tạo.


IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........

Ngày dạy:
Bài 2: BƯU THIẾP (Tiết 2-5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nói được với bạn những điều mà em thấy trong tấm bưu thiếp; nêu được phỏng
đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung

bài đọc: Công dụng của bưu thiếp và cách làm bưu thiếp; liên hệ bản thân: sẽ học làm
bưu thiếp, làm thiệp chúc mừng bạn bè, người thân.
- Nhìn – viết đúng đoạn văn; phân biết ng/ngh, iu/ưu, g/r.
- Viết chữ G hoa và câu ứng dụng.
- Viết chữ G hoa và câu ứng dụng.


- Nói và đáp được lời chào.
- Viết được lời xin lỗi.
2. Năng lực
- Năng lực chung
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: Mở rộng vốn từ về gia đình (từ ngữ chỉ người thân: họ nội và họ
ngoại); đặt được câu với từ ngữ vừa tìm được.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng
nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, Goole Meet.
- Tranh ảnh, video clip về một số hoạt động làm bưu thiếp.
- Bảng phụ ghi đoạn từ Cách làm đến hết.
- Bài viết chính tả để HS nhìn – viết
- Mẫu chữ viết hoa G.
b. Đối với học sinh

- SHS, điện thoại thông minh
- Bài thơ về gia đình đã tìm đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Tiết 2 - 3
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành
- GV giới thiệu tên bài học:
+ GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SHS
trang 61 và trả lời câu hỏi: Nói với bạn - Những điều em thấy trong tấm bưu
những điều em thấy trong tấm bưu thiếp dưới thiếp:
đây:
+ Ngày, tháng, năm viết thư:
29/9/2021.
+ Nội dung thư: Nhân ngày Quốc tế
Người cao tuổi 01/10, người cháu
kính chúc ơng mạnh khỏe, nhiều niềm
vui.
+ Họ tên người gửi: Cháu của ông –
Minh Châu.
+ Họ tên người nhận: ông Phạm Đức
Quý, tỉnh Thanh Hóa.
+ Các em đã bao giờ sử dụng tấm bưu thiếp
chưa? Hiện nay, bưu thiếp được hiểu như

thiếp, thiệp. Đó là một tấm giấy nhỏ dùng để
báo tin, chúc mừng, mời khách,...có nội dung
ngắn gọn và thường được in sẵn. Vậy các em
có biết cách để làm một tấm bưu thiếp
không? Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng
ta tìm được câu trả lời cách để các em có thể
tự làm một tấm bưu thiếp tặng người thân
nhân dịp sinh nhật hoặc dịp lễ, tết. Chúng ta
cùng vào Bài 2: Bưu thiếp.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc văn bản Bưu thiếp SHS
trang 61 với giọng đọc rõ ràng, thong thả,
chậm rãi, đọc rõ những từ ngữ nói về công
dụng, các bước làm bưu thiếp.
b. Cách thức tiến hành


Bước 1: Hoạt động cả lớp

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

- GV đọc mẫu toàn bài:
+ Giọng đọc rõ ràng, thong thả, chậm rãi, đọc
rõ những từ ngữ nói về công dụng, các bước
làm bưu thiếp.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau
mỗi đoạn.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ khó:

bưu thiếp, bưu điện, hình dạng.
Bước 2: Hoạt động cá nhân

- HS chú ý lắng nghe và luyện đọc.

- HS đọc bài.

- GV mời 3 HS đọc văn bản:
+ HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “dưới đây”.
+ HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “mặt trong của
tấm bưu thiếp”.
+ HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ
khó; đọc thầm lại bài đọc để trả lời phần
Cùng tìm hiểu trong SHS trang 62; nêu nội
dung bài học, liên hệ bản thân.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó:
+ Bưu thiếp: tấm giấy nhỏ dùng để báo tin,
chúc mừng, mời khách, thường được in sẵn,
gửi qua đường bưu điện.
+ Bưu điện: Cơ quan chuyên việc chuyển thư
từ, báo chí, hàng, tiền,...
Bước 2: Hoạt động cá nhân


- HS đọc thầm.

- GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc.
- GV yêu cầu HS quan sát, đọc mục Cùng tìm
hiểu SHS trang 62.
- Để làm bưu thiếp, em cần chuẩn bị
Câu 1: Để làm bưu thiếp, em cần chuẩn bị giấy, bìa màu, kéo, thước, bút, keo
dán, nhãn dán.
những gì


+ GV hướng dẫn HS: quan sát tranh kết hợp
đọc đoạn 2 để tìm câu trả lời.
- Các việc cần làm ở:
Câu 2: Nêu các việc cần làm ở bước 2 và + Bước 2: Trang trí và viết chữ Chúc
bước 3.
mừng hoặc Thân tặng vào mặt ngoài
tấm bưu thiếp.

+ Bước 3: Trang trí, viết lời chúc
mừng vào mặt trong tấm bưu thiếp.
+ GV hướng dẫn HS đọc lại đoạn 2 để tìm
câu trả lời.
- Khơng thể đảo trật tự bước 1 và
Câu 3: Có thể đảo trật tự ở bước 1 và bước 2 bước 2 được vì sau khi cắt hình dạng
tấm bưu thiếp rồi mới có thể vẽ trang
khơng? Vì sao?
trí.
GV hướng dẫn HS tưởng tượng khi em làm,
cắt và trang trí tấm bưu thiếp, em có thể đảo 2

bước được không. Nếu em làm bước 3 trước
bước 2 thì điều gì xảy ra
- Cơng dụng của bưu thiếp và cách
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học, liên làm bưu thiếp.
bản thân.
+ HS liên hệ bản thân: sẽ học làm bưu
thiếp, làm thiệp chúc mừng bạn bè,
người thân.

Hoạt động 3: Luyện đọc lại
a. Mục tiêu: HS xác định được giọng đọc và
một số từ ngữ cần nhấn giọng; nghe GV đọc
lại đoạn từ Cách làm đến hết; luyện đọc theo
nhóm; HS đọc lại cả bài.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp

- Giọng đọc rõ ràng, thong thả, chậm
- GV yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc của bài rãi, đọc rõ những từ ngữ nói về cơng


đọc.

dụng, các bước làm bưu thiếp.
- HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo.

- GV đọc lại đoạn từ Cách làm đến hết.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung của đoạn văn.

- Nội dung của đoạn văn nói về các

bước để làm bưu thiếp theo hướng
dẫn; có thể làm bưu thiếp theo cách
của mình, nếu người thân ở xa, có thể
gửi bưu thiếp theo đường bưu điện.

Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn từ đoạn từ - HS luyện đọc.
Cách làm đến hết.
- HS đọc bài.
- GV mời 1-2HS đọc đoạn văn.
- GV mời 1 HS khá giỏi đọc lại toàn bài.

- HS đọc bài, các HS khác lắng nghe,
đọc thầm theo.

Hoạt động 4: Nhìn – viết
a. Mục tiêu: HS nhìn đoạn văn trong bài Ơng
tơi (Phong Thu), nêu nội dung đoạn văn; HS
nhìn viết từng câu vào vở bài tập.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt đông cả lớp

- HS đọc bài, HS khác lắng nghe, đọc
- GV mời HS đọc đoạn chính tả Ơng tơi thầm theo.
(Phong Thu)

- GV mời 1-2 HS nêu nội dung của đoạn văn.

- GV hướng dẫn HS đọc một số từ khó đọc,
dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của

phương ngữ: đã, quên, vẫn, nước, sao, già,

- Đoạn văn nói về hình ảnh người ông
không một ngày nào quên ra vườn và
lời của nhân vật tơi mong ước cho
người ơng của mình khơng già thêm
nữa.
- HS lắng nghe, tiếp thu.


giúp.
- GV yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết - HS viết nháp.
sai.
- GV hướng dẫn HS: lùi vào 1 ô khi bắt đầu
viết đoạn văn. Viết dấu chấm cuối câu - HS lắng nghe, tiếp thu.
(Không bắt buộc HS viết những chữ hoa chưa
học).
- GV hướng dẫn HS cầm bút đúng cách, tư
- HS chuẩn bị viết bài.
thế ngồi thẳng, viết đoạn chính tả vào vở Tập
viết.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- HS nhìn viết từng câu văn viết vào vở tập - HS viết bài.
viết.
- GV yêu cầu HS tự soát, sửa lỗibài của em.
- GV kiểm tra, nhận xét một số bài viết.

- HS sốt lỗi.
- HS lắng nghe, tự sốt lại bài của
mình một lần nữa.


Hoạt động 5: Luyện tập chính tả, phân biệt
ng/ ngh
a. Mục tiêu: HS đọc thầm các câu đố đã cho;
giải các câu đố, biết rằng lời giải đố có tiếng
bắt đầu bằng chữ ng hoặc ngh.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời HS đọc yêu cầu Bài tập 2b: Giải
các câu đố sau, biết rằng lời giải đố có tiếng - HS đọc yêu cầu Bài tâp.
bắt đầu bằng chữ ng hoặc ngh.
+ HS1: Con gì bốn vó/Ngực nở, bụng
thon/Rung rinh chiếc bờm/Phi nhanh như gió - HS đọc các câu đố.
(Là con gì?)
+ HS2: Con gì ăn cỏ/Đầu nhỏ chưa sừng/Cày
cấy chưa tưng/Đi theo trâu mẹ?
(Là con gì?)
+ Đọc thầm lại một lần nữa 2 câu đố.
+ Giải đố, câu trả lời bắt đầu bằng chữ ng


hoặc ngh.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS trả lời Bài tập vào vở bài
tập.
- HS trả lời: ngựa, nghé.
- GV mời đại diện 3-4 HS trình bày kết quả.
Hoạt động 6: Luyện tập chính tả - phân
biệt iu/ưu, g/r
a. Mục tiêu: HS chọn chữ g/r, iu/ưu thích

hợp; giải nghĩa được một số từ vừa điền
được.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu Bài tập
2c: Chọn chữ hoặc vần thích hợp với mỗi

- trìu mến, dịu dàng, ưu điểm, rõ ràng,
- GV hướng dẫn HS lần lượt ghéo vần iu/ưu, gọn ghẽ, ríu rít.
chữ g/r vào mỗi từ sao cho tìm được từ thích
hợp.
- Giải nghĩa các từ vừa tìm được:
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS làm Bài tập vào vở bài tập.
- GV mời 2-3 HS trình bày kết quả trước lớp.

+ Trìu mến: tình yêu thương tha thiết.

- GV yêu cầu HS giải nghĩa từ trìu mến, dịu + Dịu dàng: phẩm chất của con người,
tính tình thụy mị, thân thiện.
dàng, ưu điểm, rõ ràng, gọn ghẽ, ríu rít.
+ Gọn ghẽ: gọn gàng.
+ Ríu rít: những tiếng cao, trong và
tiếp liền nhau, nghe không rõ từng
tiếng.


Tiết 4 - 5
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học

sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài Bưu thiếp.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Luyện từ
a. Mục tiêu: HS tìm từ ngữ chỉ người thân và
xếp vào nhóm họ nội, họ ngoại; giải thích
thêm các từ ngữ chỉ người thân mà địa
phương em dùng.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu Bài tập 3: Tìm
từ ngữ chỉ người thân và xếp vào 2 nhóm:
a. Họ nội

M: ơng nội

b. Họ ngoại

M: ơng ngoại

- GV hướng dẫn HS: Đọc câu mẫu, tìm các từ
chỉ người thân xếp vào 2 nhóm.
- GV giải thích tùy từng vùng địa phương HS
sinh sống, HS giải thích thêm các từ ngữ chỉ
người thân.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- Từng HS tìm 1 từ cho mỗi nhóm, ghi vào + Họ nội: ơng nội, bà nội, bác, chú,
thím, anh, chị, em,..

thẻ từ.
+ Họ ngoại: ông ngoại, bà ngoại, cậu,
mợ, anh, chị, em,..
- GV mời 2-3 HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS tìm được
nhiều từ.
- GV yêu cầu HS giải thích thêm các từ ngữ
chỉ người thân mà địa phương em dùng.
Hoạt động 2: Luyện câu
a. Mục tiêu: HS đặt được 1-2 câu có từ ngữ


tìm được ở Bài tập 3; viết vào vở 2 câu, 1 câu
về người thân họ nội, 1 câu về người thân họ
ngoại.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu Bài tập 4: - HS đọc thầm.
Đặt 1-2 câu có từ ngữ tìm được ở Bài tập 3.
- HS đọc lại các từ đã tìm được ở Bài tập 3,
đặt 1-2 câu có các từ ngữ đó.
- GV mời 3-4 HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, khen ngợi HS có cách nói
hay, sáng tạo
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS viết vào vở bài tập 2 câu, 1
câu về người thân họ nội, 1 câu về người thân
họ ngoại.
- GV yêu cầu HS nhận xét, soát, sửa lỗi.


+ Cậu em là một ca sĩ, cậu hát rất hay!
+ Bác em sống ở thủ đô Hà Nội.

- HS viết bài.
- HS soát bài, sửa lỗi.

Hoạt động 3: Nói và nghe
a. Mục tiêu: HS quan sát tranh để thảo luận
các tình huống; đóng vai nói lời chào phù hợp
cho từng tình huống.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc thâm yêu cầu Bài tập 5:
- HS đọc thầm.
Đóng vai để nói lời chào phù hợp với từng
trường hợp sau:

- Nhân vật, hoạt động của nhân vật
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu
trong trong tranh:
hỏi:
+ Tranh 1: Mẹ, con trai. Người mẹ
+ Tranh vẽ những ai?



×