Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Chủ điểm 1 em đã lớn hơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.47 KB, 54 trang )

Tuần 1
Ngày dạy:

CHỦ ĐIỂM 1: EM ĐÃ LỚN HƠN
Bài 1: BÉ MAI ĐÃ LỚN (Tiết 1 - 3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nói được với bạn một việc nhà mà em đã làm; nêu được phỏng đoán của bản thân
về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dâu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt
được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Những
việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ.
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ ngữ và câu; tìm và đặt được câu với từ ngữ
chỉ sự vật, hoạt động.
- Chia sẻ được với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà.
2. Năng lực
- Năng lực chung
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực ngơn ngữ và năng lực văn học
(trí tưởng tượng về sự việc trong đời sống xã hội).
3. Phẩm chất
- Tích cực tham gia các công việc ở nhà và ở trường.
- Bồi dưỡng tình u trường gia đình, tính chăm chỉ, tự giác khi ở nhà.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng
nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học


a. Đối với giáo viên
- Giáo án, Goole Meet.
-Tranh ảnh, video clip HS giúp bố mẹ làm việc nhà.
- Bảng phụ ghi đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy.


- Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở Bài tập 3 để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Máy tính, máy chiếu.
b. Đối với học sinh
- SHS. điện thoại cảm ứng.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu
của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

Tiết 1 - 2
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành
- GV giới thiệu tên chủ điểm: Em đã lớn hơn.Chủ
đề gồm những bài học hướng đến bồi dưỡng cho
các em sự nhân ái, chăm chỉ và trách nhiệm. Giúp
các em nhận thức được mình đã lớn hơn so với
năm lớp Một. Các em sẽ có trách nhiệm hơn với
bản thân và gia đình bằng việc tham gia những
việc làm vừa sức; bước đầu biết quý trọng thời

gian, lập thời gian biểu và làm mọi việc theo thời
gian biểu.
- GV giới thiệu tên bài học:
+ Em hãy kể cho bạn nghe về một việc nhà mà em
- HS trả lời.
đã làm.
+ Năm nay các em đã lên lớp 2, đã lớn hơn rất
nhiều so với khi các em học lớp 1. Khi ở trường,
các em đã biết đọc, biết viết, có thêm được nhiều
bạn mới. Khi ở nhà, các em cũng đã người lớn
hơn, ra dáng các anh chị khi biết trông em cho mẹ,
biết quét nhà, quét sân, giúp mẹ nhặt rau,...Những
việc làm đó của các em rất đáng khen ngợi. Hơm
nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học đầu
tiên - Bài 1: Bé Mai đã lớn, để xem bạn Mai có
đáng khen như chúng ta khơng.


II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc văn bản Bé Mai đã lớn trang
10,11 với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng.
Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu
hỏi: Trong bức tranh có những ai, bạn nhỏ đang
làm gì?

- HS trả lời.


- GV đọc mẫu toàn bài:
+ Đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn
chuyện với giọng kể thong thả, nhấn giọng ở
những từ ngữ chỉ hoạt động của Mai; Giọng ba vui
vẻ, thể hiện sự ngạc nhiên; Giọng mẹ thể hiện
niềm vui, tự hào.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi
đoạn.
- GV hướng dẫn HS:

- HS chú ý lắng nghe, đọc thầm
+ Luyện đọc một số từ khó: cách, buộc tóc, túi
theo.
xách.
+ Luyện đọc một số câu dài: Bé lại còn đeo túi
xách / và đồng hỗ nữa. //; Nhưng / bố mẹ đều nói - HS chú ý lắng nghe và luyện
rằng/ em đã lớn. //;...
đọc.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV mời 3 HS đọc văn bản:
+ HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “nhìn bé và cười”.
+ HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “lớn thật rồi”.

- HS đọc bài.


+ HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ khó,

đọc thầm, trả lời câu hỏi và rút ra được ý nghĩa của
bài học.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS giải nghĩa một số từ khó: ngạc
+ Ngạc nhiên: lấy làm lạ, hoàn
nhiên, y như.
toàn bất ngờ.
Bước 2: Hoạt động cá nhân

+ Y như: giống như.

- GV yêu cầu HS quan sát, đọc mục Cùng tìm
hiểu.
Câu 1: Bài đọc nói đến ai?
- Bài đọc nói đến Mai.

+ GV hướng dẫn HS: đọc tên bài và nội dung bài
để trả lời câu hỏi.
Câu 2: Lúc đầu bé Mai đã thử làm người lớn bằng
những cách nào?

- Lúc đầu, bé Mai đã thử làm
người lớn bằng những cách: Đi
+ GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1 để tìm câu trả lời giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu
của cơ, đeo túi xách và đồng
Câu 3: Nêu những việc làm của Mai được bố mẹ hồ.
khen?
- Những việc làm của Mai được
+ GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 để tìm câu trả lời bố mẹ khen: quét nhà, giúp mẹ

nhặt rau, dọn bát đũa, xếp ngay
ngắn trên bàn.
- GV yêu cầu HS rút ra ý nghĩa bài học.
- Những việc nhà Mai đã làm
giúp em lớn hơn trong mắt bố
mẹ.
+ HS liên hệ bản thân: Biết làm


Hoạt động 3: Luyện đọc lại

việc nhà, giúp đỡ bố mẹ.

a. Mục tiêu: HS luyện đọc đoạn từ “Sau đó” đến
“Y như mẹ quét vậy”, đọc lại toàn bài.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV nhắc lại nội dung bài học, xác định giọng
đọc của từng nhân vật.

- HS chú ý lắng nghe, đọc thầm
- GV đọc lại đoạn từ “Sau đó” đến “Y như mẹ quét theo.
vậy”.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn từ “Sau đó” đến
“Y như mẹ quét vậy”.
- GV mời 1 HS đọc lại toàn bài.

- HS luyện đọc.


Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng
a. Mục tiêu: HS trả lời câu hỏi mục Hoa chăm
chỉ, kể tên được những việc em đã làm ở trường và
ở nhà.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS quan sát, đọc mục Hoa chăm chỉ.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu câu hỏi: Kể tên
những việc em đã làm ở trường và ở nhà?

- HS đọc trả lới.

+
HS kể
những việc mà em đã làm được khi ở nhà (giúp đỡ
ông bà, bố mẹ việc gì) và ở trường (giúp đỡ thầy
cơ, bạn bè việc gì).
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV mời 2 - 3 HS trả lời.

+ Những việc em đã làm ở nhà:
nấu cơm, quét nhà, trông em,...


+ Những việc em đã làm ở
trường: lau bảng, tưới cây, sắp
xếp kệ sách, sắp xếp giày dép,...
Tiết 3
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và

từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài Bé Mai đã lớn
(tiết 3).
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Luyện từ
a. Mục tiêu: HS quan sát tranh, chọn được tên gọi
cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc trong từng bức
tranh; tìm thêm được một số từ ngữ chỉ người, vật
và từ ngữ chỉ hoạt động của người, vật.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- HS đọc yêu cầu câu hỏi Bài tập 3: Chọn tên gọi
cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc trong từng bức
tranh.
- GV giải thích một số từ ngữ khó trong bài tập:
+ Mớ: tập hợp gồm một số vật cùng loại được gộp
thành đơn vị. Ví dụ: Mua mớ rau muống, mớ tép.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, đọc từ và chọn
từ phù hợp với từng tranh.
- Em hãy tìm thêm một số từ ngữ người, vật và từ
ngữ chỉ hoạt động của người, vật ngoài bài tập đã
cho.
+ GV mời 2 - 3 HS trình bày kết quả.


+ Tên gọi cho người:
 Tranh 1: bạn nữ.
 Tranh 7: bạn nam.

+ Tên gọi cho vật:
 Tranh 3: cái chổi.
 Tranh 4: quả bóng.
 Tranh 8: mớ rau.
+ Tên gọi cho việc:
Hoạt động 2: Luyện câu

 Tranh 2: đá bóng.
 Tranh 5: quét nhà.
 Tranh 6: nhặt rau.

a. Mục tiêu: HS quan sát mẫu câu ở Bài tập 4, đặt
được một câu có từ ngữ ở Bài tập 3; HS chơi trò
+ Từ ngữ chỉ người: bố, trẻ em,
chơi Truyền điện.
người lớn, thiếu nhi.
b. Cách thức tiến hành
+ Từ ngữ chỉ vật: ti vi, xe đạp,
Bước 1: Hoạt động cả lớp
cái ghế.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu Bài tập 4: Đặt một + Từ ngữ chỉ hoạt động của
câu có từ ngữ ở Bài tập 3.
người: đạp xe, lau nhà, rửa bát.
M: Phong đang quét nhà.

Bước 2: Hoạt động cá nhân

+ Từ ngữ chỉ hoạt động của vật:
bắt mồi, chạy nhảy.



- GV hướng dẫn đặt câu theo yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức cho HS nói miệng câu vừa đặt.
- GV yêu cầu HS viết vào vở bài tập 1 - 2 câu có - HS đặt câu có từ ngữ ở Bài
chứa từ ngữ tìm được ở Bài tập 3.
tập 3:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.

+ Long đang đá bóng.

III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

+ Mai đang nhặt rau.

a. Mục tiêu: HS nêu và chia sẻ được suy nghĩ của - HS viết bài vào vở bài tập.
mình với bạn sau khi làm việc nhà.
- HS tự sốt lại bài của mình.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- HS đọc yêu cầu phần Vận dụng: Chia sẻ với bạn
suy nghĩ của em sau khi làm việc nhà.
- HS trả lời câu hỏi theo một số gợi ý sau:
+ Việc làm ở nhà của em là việc gì? Em giúp ai
trong gia đình làm việc đó?
+ Sau khi làm việc đó, em cảm thấy như thế nào?
+ Mọi người trong gia đình em cảm thấy như thế
nào?
+ Lần sau em có muốn làm việc nhà nữa không?
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS thực hiện, 1 HS nói suy nghĩ của

mình sau khi làm việc nhà, HS khác lắng nghe và
đổi lại.
- GV mời 2 - 3 HS trình bày kết quả.

- HS trả lời.

IV. ĐIỀU CHĨNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Ngày dạy:
Bài 2: THỜI GIAN BIỂU (Tiết 4 - 9)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nói được với bạn những việc em làm trong một ngày, nêu được phóng đoán của bản
thân về nội dưng bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nội dung
bài đọc: Thời gian biểu giúp em có thể thực hiện các cơng việc trong ngày một cách
hợp lí, khoa học, biết liên hệ bản thân: lập thời gian biểu đề thực hiện các công việc
trong ngày.
- Nghe - viết đúng đoạn văn; làm quen với tên gọi của một số chữ cái; phân biệt c⁄k.
- Viết đúng chữ A, A hoa và câu ứng dụng.
2. Năng lực



- Năng lực chung
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng
+ Mở rộng được vốn từ vẻ trẻ em (từ ngữ chỉ hoạt động, tính nết của trẻ em); đặt
được câu với từ ngữ tìm được.
+ Bày tỏ được sự ngạc nhiên, thích thú; biết nói và đáp lời khen ngợi.
+ Tự giới thiệu được những điểm chính vẻ bản thân.
+ Chia sẻ được một truyện đã đọc về trẻ em.
+ Bước đầu nhận điện được các bạn trong lớp nhờ đặc điểm riêng.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu trường trường lớp, bạn bè.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng
nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, Goole Meet.
- Tranh ảnh hoặc video clip về một số hoạt động của trẻ em.
- Thẻ từ ghi sẵn các chữ cái, tên các chữ cái ở Bài tập 2b để tổ chức cho HS chơi trò
chơi. Bảng tên chữ cái hồn thiện.
- Mẫu chữ viết hoa A.
- Máy tính, máy chiếu.
b. Đối với học sinh
- SHS, điện thoại cảm ứng.
- Vở Bài tập 2 tập một.
- Vở Tập viết 2 tập một
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo

yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

Tiết 4 - 5
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành
- Các em nêu những việc em đã làm trong ngày - HS trả lời.
theo gợi ý.

- Trong một ngày, chúng ta sẽ có rất nhiều việc
phải làm. Vì vậy, cần phải có thời gian biểu để để
giúp chúng ta học tập và sinh hoạt có động lực,
khơng đi chệch hướng. Khi các em nhìn vào thời
gian biểu, các em sẽ biết được mình nên thực hiện
những việc gì và thời gian cụ thể phải hồn thành.
Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay - Bài 2:
Thời gian biểu và biết cách lập một thời gian biểu
khoa học.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc Thời gian biểu của cầu thủ
nhí Lê Đình Anh SHS trang 13 với giọng đọc

thong thả, chậm rãi, rõ thời gian và tên từng việc
làm
ở mỗi buổi
trong ngày.
b.
tiến

Cách thức
hành

cả

Bước
1:
- HS quan sát Thời khóa biểu
Hoạt động
của cầu thủ nhí Lê Đình Anh.
lớp

-

GV hướng


dẫn HS quan sát một lượt Thời gian biểu của cầu
thủ nhí Lê Đình Anh SHS trang 13.

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

- GV đọc mẫu toàn bài: giọng đọc thong thả, chậm

rãi, rõ thời gian và tên từng việc làm ở mỗi buổi
trong ngày.

- HS luyện đọc.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ khó: - HS đọc bài.
trường, nghỉ trưa, chơi, chương trình.
- GV mời 4 HS đọc bài:
+ HS1(Đoạn 1): thời gian buổi sáng.
+ HS1 (Đoạn 2): thời gian buổi trưa.
+ HS3 (Đoạn 3): thời gian buổi chiều.

- HS luyện đọc.

+ HS4 (Đoạn 4): thời gian buổi tối.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV cho HS luyện đọc theo 4 đoạn.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ khó;
đọc thầm lại bài đọc; trả lời câu hỏi trong SHS;
nêu được nội dung bài học, liên hệ bản thân.

+ Thời gian biểu: bảng kê thời
gian và trình tự làm các công
Bước 1: Hoạt động cá nhân
việc khác nhau, thường là trong
- GV yêu cầu HS giải nghĩa một số từ khó: thời một ngày.
gian biểu, cầu thủ nhí.
+ Cầu thủ nhí: cầu thủ nhỏ tuổi.
b. Cách thức tiến hành


- HS đọc thầm bài đọc.


- GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài đọc một lần
nữa.
Bước 2: Hoạt động cả lớp

- Những việc bạn Đình Anh
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phần làm vào buổi sáng:
Cùng tìm hiểu SHS trang 14.
+ Vệ sinh cá nhân, tập thể dục,

Câu 1: Nêu những việc bạn Đình Anh làm vào ăn sáng.
buổi sáng.
+ Học ở trường (Thứ bảy, Chủ
+ GV hướng dẫn HS đọc thông tin các công việc nhật tham gia Câu lạc bộ bóng
của bạn Đình Anh vào buổi sáng trong thời gian đá).
biểu để tìm câu trả lời.
- Bạn Đình Anh đá bóng vào
lúc 16h30.

Câu 2: Bạn Đình Anh đá bóng vào lúc nào?

+ GV hướng dẫn HS đọc thông tin các công việc - Thời gian biểu giúp cho bạn
của bạn Đình Anh vào buổi chiều để tìm câu trả Đình Anh thực hiện các cơng
lời,
việc trong ngày một cách hợp
Câu 3: Thời gian biểu giúp ích gì cho bạn Đình lí, khoa học.
Anh?


+ GV hướng dẫn HS đọc lại thời gian biểu một lần - HS lập thời gian biểu để thực
nữa, để suy nghĩ việc lập thời gian biểu giúp ích gì hiện các cơng việc trong ngày.
cho bạn Đình Anh.
- Em lập thời gian biểu để làm gì?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
a. Mục tiêu: HS luyện đọc bài Thời gian biểu của
cầu thủ nhí Lê Đình Anh.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV nhắc lại, hướng dẫn HS đọc giọng thong thả,
chậm rãi, rõ thời gian và tên từng việc làm ở mỗi

- HS lắng nghe.


buổi trong ngày.

- HS đọc bài.

Bước 2: Hoạt động nối tiếp

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

- GV yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp thời gian biểu
theo buổi.
- GV mời HS đọc lại toàn bài.
Hoạt động 4: Nghe – viết
a. Mục tiêu: HS nghe GV đọc mẫu 1 lần đoạn
chính tả trong văn bản Bé Mai đã lớn (từ đầu đến

“đồng hồ nữa”); cầm bút đúng cách, tư thế ngồi
thẳng, viết đoạn chính tả vào vở Tập viết.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt đông cả lớp

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

- GV đọc đoạn chính tả trong văn bản Bé Mai đã - Đoạn văn nói về việc bé Mai
lớn (từ đầu đến “đồng hồ nữa”).
rất thích làm người lớn và thử
đủ quần áo, túi xách, đồng
- GV mời HS đọc lại một lần nữa đoạn chính tả.
hồ,...của mẹ.
- Đoạn văn vừa đọc nói về nội dung gì?
- HS đọc.
- HS đọc một số từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo
hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ: thử, kiểu, túi - HS lắng nghe viết.
xách, giày.
- GV yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết sai.

- HS chuẩn bị viết bài.

- GV hướng dẫn HS: lùi vào một ô khi bắt đầu việt
đoạn văn. Viết dấu chấm cuối câu (Không bắt
buộc HS viết những chữ hoa chưa học).
- GV hướng dẫn HS cầm bút đúng cách, tư thế
ngồi thẳng, viết đoạn chính tả vào vở Tập viết.
Bước 2: Hoạt động cá nhân

- HS viết bài.


- GV đọc cho HS viết chính tả: đọc to, rõ ràng - HS sốt lỗi chính tả.
từng dịng, tốc độ vừa phải, mỗi dòng đọc 2 - 3
- HS chú ý lắng nghe và tự soát
lần.
lại bài của mình; đổi vở cho
- GV đọc sốt lỗi chính tả.
nhau để soát lỗi.
- GV kiểm tra, nhận xét một số bài viết.


Hoạt động 5: Làm quen với tên gọi một số chữ
cái
a. Mục tiêu: HS làm quen, nêu và học thuộc được
các chữ cái trong bảng phần Bài tập 2b.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc u cầu câu hỏi: Tìm chữ cái
thích hợp với mỗi
. Học thuộc tên các chữ
cái trong bảng.

- GV yêu cầu HS quan sát các chữ cái trong bảng
một lần.

- HS trả lời:
STT

Chữ cái


Tên chữ
cái

1

a

a

2

ă

á

3

â



4

b

b

5

c


6

d



7

đ

đê

e

e

ê

ê

9

- HS đọc bảng chữ cái.
- HS lắng nghe.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV cho HS ghép thẻ từ ghi chữ cái phù hợp với
thẻ từ ghi tên chữ cái.
- GV yêu cầu HS đọc lại bảng tên chữ cái đã hoàn
thành.

- GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng chữ cái.
Hoạt động 6: Luyện tập chính tả - Phân biệt c/k

ê


a. Mục tiêu: HS quan sát, chọn đúng chữ c
hoặc chữ k thay cho ; đặt câu với từ ngữ tìm
được.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc yêu Bài
tập 2c: Chọn
- HS quan sát tranh.
chữ c hoặc chữ k thích hợp với mỗi

+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh, lần lượt chọn
chữ c hoặc k, tạo thành từ thích hợp.
Bước 2: Hoạt động cá nhân

- HS làm bài.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- Nấu cơm, tưới cây, xâu kim.

- GV mời 2 - 3 HS trình bày kết quả.

+ Em giúp mẹ nấu cơm và quét
nhà.


- GV cho HS đặt câu với các từ vừa tìm được.

+ Cuối tuần, em giúp mẹ tưới
cây.
+ Mắt bà ngoại đã khơng cịn
tinh, em giúp bà xâu kim.
Tiết 6 - 7
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài Thời gian biểu.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Luyện từ
a. Mục tiêu: HS nêu được các từ chỉ hoạt động và
tính nết của trẻ em; giải thích được nghĩa các từ


vừa tìm được.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời HS đọc yêu cầu Bài tập 3: Tìm các từ
ngữ
a. Chỉ hoạt động của trẻ em.

M: đọc sách

b. Chỉ tính nết của trẻ em.


M: chăm chỉ.

Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV hướng dẫn HS: mỗi HS tìm 1 từ ghi vào thẻ
từ.
- GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ vừa tìm được.

Hoạt động 2: Luyện câu

+ Các từ chỉ hoạt động của trẻ
em: đá bóng, nhảy dây, cá hát,
qt nhà,...
+ Các từ chỉ tính nết của trẻ em:
nũng nịu, đáng yêu, dễ
thương,...

a. Mục tiêu: HS đặt được câu có chứa từ ngữ vừa
tìm được ở Bài tập 3.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- HS đọc yêu cầu Bài tập 4: Đặt một câu có từ ngữ
vừa tìm được ở Bài tập 3.
M: - Bạn Lan đang đọc sách.
- Bạn Mai rất chăm chỉ.
- GV cho HS quan sát, phân tích mẫu câu: Câu - HS lắng nghe, chú ý theo dõi.
gồm 2 thành phần: từ chỉ người (trẻ em) và từ chỉ
hành động (hoặc tính nết) của trẻ em.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV hướng dẫn HS đặt câu có chứa từ ngữ vừa
- HS trả lời.

tìm được ở Bài tập 3.
- GV yêu cầu 2 - 3 HS nói trước lớp câu vừa đặt.
- GV yêu cầu HS viết vào vở bài tập 2 câu có chứa - HS viết bài.
từ ngữ tìm được ở Bài tập 3 (1 câu chỉ hành động, - HS lắng nghe, soát lại bài của


1 câu chỉ tính nết).

mình.

- GV kiểm tra, nhận xét một số bài làm của HS.
Hoạt động 3: Nói lời bày tỏ sự ngạc nhiên, thích
thú
a. Mục tiêu: HS quan sát tranh, nhắc lại lời nói
của bạn nhỏ trong tranh và nêu được lời nói đó thể
hiện tình cảm gì của bạn nhỏ.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV đọc yêu cầu Bài tập 5a: Nhắc lại lời của bạn
nhỏ trong bức tranh dưới đây. Cho biết lời nói ấy
thể hiện tình cảm gì của bạn nhỏ.
- GV mời 2 HS đọc lời
thoại của nhân vật bố và
con trong Bài tập 5a.
Bước
nhân

2:

Hoạt


+ Con: A, nụ hồng lớn nhanh
quá.
+ Bố: Nhờ con tưới nước mỗi
ngày đấy.

động



+ Lời nói của bạn nhỏ thể hiện
sự ngạc nhiên, thích thú vì nụ
+ Lời nói của bạn nhỏ thể hiện cảm xúc gì? Vì hồng lớn nhanh q. Điều đó
sao?
chứng tỏ bạn nhỏ rất yêu thích
cây hoa hồng.
+ Em cần thể hiện cảm xúc
ngạc nhiên, thích thú khi em
+ Khi nào em cần thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, yêu mến, u thích hoặc bất
thích thú?
ngờ về một điều gì đó.

- GV hướng dẫn HS khi nói lời thể hiện cảm xúc
ngạc nhiên, thích thú, em cần chú ý:
+ Nét mặt thể hiện được sự vui tươi, hào hứng.
+ Giọng nói phấn khởi.
+ Ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ: vui vẻ, hào hứng, thích
- HS đọc lời thoại.
thú.



- GV mời 2 - 3 HS nhắc lại lời của bạn nhỏ và bố
trước lớp.
Hoạt động 4: Nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc
nhiên, khen ngợi
a. Mục tiêu: HS phân vai bố, mẹ, và Mai nói và
đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên, khen ngợi khi: thấy
Mai quét nhà rất sạch; Mai giúp mẹ nhặt rau, dọn
bát đũa.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời HS đọc yêu cầu Bài tập 5b: Cùng bạn
đóng vơi bố, mẹ và Mai để:
a. Nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên khi thấy
Mai quét nhà rất sạch.
b. Nói và đáp lời khen ngợi khi Mai giúp mẹ nhặt + Chúng ta thường nói lời khen
rau, dọn bát đũa.
khi một người làm tốt việc nào
đó.
+ Chúng ta thường nói lời khen khi nào?

+ Khi nhận được lời khen ngợi,
em cần đáp lại với thái độ vui
+ Khi nhận được lời khen ngợi, em cần đáp lại với vẻ, hào hứng, nói lời cảm ơn.
thái độ như thế nào?
+ Khi nói và đáp lời khen ngợi,
em cần chú ý về giọng nói, nét
+ Khi nói và đáp lời khen ngợi, em cần chú ý mặt, cử chỉ, khuôn mặt thể hiện
sự hào hứng, thích thú, phấn
những điều gì?

khích.

Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV hướng dẫn và phân vai cho HS: vào vai bố,
mẹ, Mai để nói và đáp và bày tỏ sự ngạc nhiên, a. - Mai: Bố ơi! Con vừa quét
nhà xong đấy ạ.
khen ngợi với mỗi tình huống SHS đưa ra.
- Bố: Ơi! Con gái bố lớn thật
- GV yêu cầu 3 - 4 HS nói và đáp lời trước lớp.
rồi. Bố rất vui vì con đã biết
giúp đỡ bố mẹ.
b. - Mai: Mẹ ơi! Con giúp mẹ
nhặt rau nhé!


- Mẹ: Con gái mẹ giỏi quá.
Để mẹ hướng dẫn con làm nhé!

- GV đánh giá, nhận xét bài thực hành của HS
Tiết 8 - 9
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài Thời gian biểu.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phân tích mẫu
a. Mục tiêu: HS quan sát tranh; đọc phần giới
thiệu của bạn Lê Đình Anh, nhận xét về cách bạn
Lê Đình Anh viết lời giới thiệu; trả lời câu hỏi.

b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời HS đọc yêu cầu Bài tập 6a: Đọc phần tự
giới thiệu của bạn Lê Đình Anh và trả lời câu hỏi

Bạn
Đình Anh tự giới thiệu những điều gì về mình?

+ Bạn Đình Anh tự giới thiệu
những điều về mình: Tên, tên
- Em thích nhất điều gì trong phần giới thiệu của thân mật, sở thích, ước mơ.
bạn Đình Anh?
+ Em thích nhất điều trong
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, đọc các thông phần giới thiệu của bạn Đình



×