Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Báo cáo thực tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Hữu Hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.69 KB, 51 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT
TẮT ..................................................................................... LỜI MỞ
ĐẦU .............................................................................................................
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NGỌC YẾN ...............................................................................................................
1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Ngọc
Yến ( Cơng ty) ............................................................................................................
1
1.2. Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty ........................................
2
1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty .........................................
2
1.4. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 2 năm
2021 – 2022 ................................................................................................................
3
PHẦN 2: THỰC TẾ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC CƠNG
TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NGỌC
YẾN ............................................................................................................................
5
2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty ...................................................................
5
2.2. Các chính sách kế tốn hiện đang áp dụng tại Cơng ty .......................................
5
2.3. Tổ chức cơng tác kế tốn và phương pháp kế tốn các phần hành kế tốn tại
Cơng ty .......................................................................................................................
6
2.3.1. Kế tốn vốn bằng tiền .......................................................................................
6
2.3.2. Kế toán nguyên liệu, vật liệu ............................................................................


7
2.3.3. Kế tốn tài sản cố định hữu hình .....................................................................
9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

2.3.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương .........................................
11 2.3.5. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm

.......................

13

PHẦN

3:

THU

HOẠCH



NHẬN

XÉT ............................................................ 17

3.1. Thu hoạch ..........................................................................................................
17
3.2. Nhận xét .............................................................................................................
17
3.2.1 Ưu điểm ...........................................................................................................
17
3.2.2. Tồn tại .............................................................................................................
18
KẾT
LUẬN .................................................................................................................
PHỤ
LỤC ....................................................................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

NGHĨA ĐẦY ĐỦ

1

BHTN

Bảo hiểm Thất nghiệp

2

BHXH

Bảo hiểm xã hội


3

BHYT

Bảo hiểm y tế

4

CCDC

Công cụ dụng cụ

5

CNTTSX

Nhân công trực tiếp sản xuất

6

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

7

CPSX

Chi phí sản xuất


8

CPXD

Cổ phần Xây dựng

9

GTGT

Giá trị gia tăng

10



Hợp đồng

11

HĐ GTGT

Hoá đơn giá trị gia tăng

12

KPCĐ

Kinh phí Cơng đồn


13

NSNN

Ngân sách nhà nước

SV: Khuất Hồng Ngọc

MSV: 19146847


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

14

QLKD

Quản lý kinh doanh

15

TK

Tài khoản

16


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

17

TSCĐ

Tài sản cố định

18

TMCP

Thương mại cổ phần

19

VNĐ

Việt Nam đồng

20

GBN

Giấy báo Nợ

21


GBC

Giấy báo Có

22

PXK

Phiếu xuất kho

23

PNK

Phiếu nhập kho

24

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

25

CCDV

Cung cấp dịch vụ

26


HMCT

Hạng mục cơng trình

27

KLXL

Khối lượng xây lắp
LỜI MỞ ĐẦU

Những năm gần đây nhờ chính sách đổi mới và phát triển kinh tế, các doanh
nghiệp sản xuất không ngừng gia tăng và phát triển kinh tế. Để phù hợp với yêu cầu
quản lý và đảm bảo cho các đơn vị phát huy đầy đủ vai trị kế tốn trong hoạt động
sản xuất kinh doanh nhiều chế độ chính sách về tài chính kế tốn đã được nhà nước
quan tâm sửa đổi.
Đối với mỗi doanh nghiệp kế tốn là cơng cụ quan trọng để điều hành quản
lý các hoạt động sản xuất kinh doanh và kiểm tra việc sử dụng tài sản, vật tư, vốn.
nhằm đảm bảo quyền chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh và chủ động
tài chính của doanh nghiệp.
Là sinh viên Chuyên ngành Kế toán trường Đại học Kinh doanh và Cơng nghệ Hà
Nội, em ý thức được rằng q trình thực tập là môi trường tốt cho việc nghiên cứu
những điều đã được học trên ghế nhà trường và chuẩn bị hành trang bước vào đời.
Vì thế, em lựa chọn Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Ngọc Yến để thực tập
khơng chỉ vì danh tiếng của doanh nghiệp mà cịn vì sự tị mị về con đường thành
cơng của một doanh nghiệp đã gặt hái được nhiều thành cơng. Do thời gian thực
tập ngắn trình độ cịn hạn chế kinh nghiệm thực tế chưa có nên chuyên đề không
SV: Khuất Hồng Ngọc

MSV: 19146847



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cơ,
các cán bộ phịng kế tốn của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Ngọc Yến để bản
báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Ngoài lời mở đầu và kết luận, báo cáo của em
gồm 3 phần chính:
Phần 1: Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Ngọc Yến
Phần 2: Tình hình thực tế tổ chức bộ máy kế tốn và tổ chức cơng tác kế
tốn tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Ngọc Yến Phần 3: Thu hoạch và
nhận xét.

SV: Khuất Hồng Ngọc

MSV: 19146847


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NGỌC YẾN
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Đầu tư xây dựng
Ngọc Yến ( Công ty)
- Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NGỌC YẾN
- Tên tiếng anh: NGOC YEN CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY

- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty Cổ phần
- Mã số thuế: 2802651948
- Giấy phép kinh doanh số 2802651948 cấp ngày 05/04/2022
- Tài khoản số 0219 3920 3200 tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam
- Địa chỉ: Nhà ông Phạm Văn Ngọc, Thôn Thịnh Hùng, Xã Phú Lâm, Huyện Tĩnh
Gia, Thanh Hoá
- Vốn điều lệ: 5.000.000.000đ (5 tỷ đồng)
- Đại diện pháp luật: Phạm Văn Ngọc
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: Thi công hồn thiện các hạng mục: xây dựng
nhà để ở, nhơm kính, vách kính, mặt dựng, trần thạch cao, nhà ở dân cư, các hạng
mục cơng trình, tư vấn đầu tư xây dựng, Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác
trong xây dựng....
Ngồi ra Cơng ty cịn định hướng phát triển đa ngành nghề, để tăng khả năng
thích ứng của doanh nghiệp với sự thay đổi của cơ chế thị trường, gia tăng lợi ích
cho Cơng ty. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, đóng góp vào sự tăng trưởng
và ổn định kinh tế của nhà nước
Công ty được thành lập theo chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 2802651948 cấp
ngày 05/04/2022 do Sở kế hoạch và đầu tư Thanh Hóa cấp
Là Cơng ty cổ phần độc lập, tự chủ về mặt tài chính và có tư cách pháp nhân.
Hiện nay cùng với sự phát triển của nền kinh tế nói chung thì Cơng ty đã và đang
từng bước khẳng định vị trí của mình ở trong địa bàn thành phố cũng như trong cả
nước.

SV: Khuất Hồng Ngọc

1

MSV: 19146847



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng được mở rộng phong
phú và đa dạng. Công ty cũng đang cố gắng mở rộng thị trường xây dựng của mình
từ khắp mọi miền của đất nước.
1.2. Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh của Cơng ty
* Sơ đồ quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty (Phụ lục 01)
* Quy trình sản xuất kinh doanh của Cơng ty
- Bước 1: Nhận thầu và ký hợp đồng kinh tế: khi nhận được thông báo trúng thầu
của chủ đầu tư cho đến khi kí hợp đồng giao nhận thầu. Trong giai đoạn này chủ
đầu tư và nhà thầu thương thảo để hoàn chỉnh nội dung chi tiết của hợp đồng. Bước 2: Lập kế hoạch và tiến độ thi cơng, tiến độ cung ứng vật tư, bố trí nhân lực:
Sau khi kí hợp đồng với bên mời thầu, nhà thầu tiến hành thực hiện hợp đồng đã kí
kết. Trình tự cơng việc và phương thức thực hiện cơng trình phải tuân thủ theo hợp
đồng kí kết.
- Bước 3: Tổ chức thi công: tiến hành thi công theo kế hoạch và tiến độ đặt ra ở
bước 2.
- Bước 4: Nghiệm thu và bàn giao cơng trình: sau khi cơng trình. hạng mục cơng
trình hồn thành bàn giao bên giao thầu và bên nhận thầu sẽ tiến hành nghiệm thủ,
kiểm tra đánh giá chất lượng cơng trình và lập biên bản bàn giao.
- Bước 5: Thanh toán: hai bên tiến hành thực hiện thanh toán theo hợp đồng ký
kết.
1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
* Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty (Phụ lục 02)
* Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban
* Đại hội đồng cổ đơng: Đại hội đồng cổ đơng là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của
Cơng ty, có quyền quyết định những vẫn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật
pháp và Điều lệ Công ty quy định.
* Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị của Cơng ty, có tồn quyền

nhân danh Cơng ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi Công
ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

SV: Khuất Hồng Ngọc

2

MSV: 19146847


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

* Ban giám đốc: Gồm Giám đốc và Phó giám đốc phụ trách về thị trường và phụ trách
về điều hành các đội.
- Giám đốc: Là người phụ trách chung về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, trực
tiếp quản lí về Tài chính, Kế hoạch, Kỹ thuật, tổ chức lao động, khen thưởng và kỉ
luật trong Cơng ty.
- Phó Giám đốc: Là người được Giám đốc uỷ quyền giải quyết các công việc khi
đi vắng và là người chịu trách nhiệm về cơng việc được giao
* Các phịng ban:
- Phịng hành chính: Chịu trách nhiệm về công tác văn thư lưu trữ, thông tin liên
lạc, sao chép đánh máy các tài liệu văn bản của Công ty, sử dụng và bảo quản con
dấu, đón tiếp và bố trí bạn hàng gặp gỡ giám đốc và các phịng ban có liên quan.
- Phịng kỹ thuật: Tổ chức lắp đặt, bảo hành, bảo dưỡng các máy móc, thiết bị mà
cơng ty nhập vào và đem bán cho khách hàng.
- Phịng tài chính kế tốn: Có nhiệm vụ tài chính kinh tế tồn Cơng ty theo đúng
nguyên tắc tài chính và pháp luật hiện hành báo cáo kết quả kinh doanh, doanh thu
lãi lỗ của tồn Cơng ty.

- Các đội thi cơng: Là nơi trực tiếp sản xuất thi công đảm bảo thực hiện đúng
theo kế hoạch và tiến độ thi công cũng như chất lượng cơng trình mà ban giám đốc
và các phịng ban đã đưa ra.
1.4. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 2 năm
2021 – 2022
Qua bảng báo cáo tình hình hoạt động SXKD của Công ty trong 2 năm 2021 –
2022 (Phụ lục 03), ta thấy:
Tổng lợi nhuận năm 2022 Công ty vẫn lãi 2.729.356.403đ; so với năm 2021 tăng 1
lượng là 10.246.699 đồng tương đương tăng 8.6%, như vậy kết quả đạt được có
tăng lên nhưng chưa cao.
Tổng tài sản năm 2022 của Công ty là 20.693.301.230đ, năm 2021 là
21.590.301.612đ, tăng 897.000.382đ tương đương với tỷ lệ tăng 4.33%. Mức tăng
này tương ứng với mức tăng của tổng nguồn vốn.

SV: Khuất Hồng Ngọc

3

MSV: 19146847


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2022 tăng 7,95% so với
năm 2021 tăng 1.535.042.640đ. Đây là nguồn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu
tổng doanh thu của Công ty.
Giá vốn hàng bán năm 2022 tăng 391.355.070đ (2.49%) so với năm 2021. Tốc độ
tăng về giá vốn thấp hơn so với tốc độ tăng doanh thu cho thấy Cơng ty trong năm

2022 đã có sự tiết kiệm về chi phí.
Chi phí quản lý kinh doanh tăng nhanh 485.047.117đ (46,17%). Cơng ty cần xem
xét tìm hiểu ngun nhân để đưa ra phương hướng tiết kiệm khoản mục chi phí này
để tối ưu hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp
Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm 22.524.094đ (-75,29%), chi phí hoạt động
tài chính cũng giảm 74.444.479đ (-32,21%). Ngồi ra các khoản chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp đều tăng. Từ những tác động trên lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh tăng 34,46% tương đương với 656.322.504đ
Số lượng lao động trong Công ty năm 2022 tăng thêm 10 người từ 38 người năm
2021 lên 48 người năm 2022 do yêu cầu mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bên cạnh đó, thu nhập bình qn đầu người của Công ty trong năm 2022 cũng được
cải thiện, tăng thêm 188.710đ/người tương đương với 4.31%. Mức tăng không
nhiều nhưng cũng cho thấy Cơng ty có sự quan tâm đến việc cải thiện đời sống của
công nhân viên trong Cơng ty.
Tóm lại trong năm 2022 Cơng ty kinh doanh có chiều hướng đi lên, hy vọng Cơng
ty sẽ đạt được nhiều kết quả cao hơn nữa trong năm 2022.

SV: Khuất Hồng Ngọc

4

MSV: 19146847


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

PHẦN 2: THỰC TẾ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC CƠNG
TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NGỌC

YẾN
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Do đặc điểm của ngành xây dựng và nhất là đặc điểm của sản phẩm xây dựng nên
việc tổ chức sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp cũng có nhiều đặc
điểm riêng. Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn tập trung.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty (Phụ lục 04)
* Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty
- Kế tốn trưởng: Là người chịu trách nhiệm về tồn bộ số liệu báo cáo trước lãnh
đạo Cơng ty, có nhiệm vụ chỉ đạo tổ chức kiểm tra và hướng dẫn tồn bộ cơng tác
kế tốn của Cơng ty.
- Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tiêu thụ: Có nhiệm vụ tập
hợp chi phí sản xuất, phân bổ chi phí và tính giá thành sản phẩm hồn thành kiêm
kế tốn tình hình tiêu thụ của Cơng ty.
- Kế tốn tổng hợp: Chịu trách nhiệm tổng hợp doanh thu, các chi phí trong sản
xuất kinh doanh của Cơng ty, phân tích tổng hợp giá thành và xác định kết quả Kế toán thanh toán: Nhận chứng từ thanh toán tạm ứng đã được ban giám đốc
duyệt từ các bộ phận đề xuất, lập phiếu thu chi và chuyển quỹ thanh toán. Theo dõi
chi tiết từng khoản phải thu, phải trả đối với khách hàng và chủ nợ.
- Kế tốn thuế: Tập hợp hóa đơn mua vào, bán ra trong tháng, tính số thuế GTGT
phải nộp, lập tờ khai thuế và các báo cáo tài chính thuế định kỳ.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm về việc quản lý tiền mặt tại quỹ. Có nhiệm vụ kiểm
tra tính hợp lệ của từng chứng từ thu chi tiền mặt tại quỹ vào sổ quý, định kỳ cung
cấp số liệu và đối chiếu số liệu với kế toán vốn bằng tiền.
2.2. Các chính sách kế tốn hiện đang áp dụng tại Công ty
Hiện nay Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Ngọc Yến đang áp dụng thông tư
TT số: 200/2014/TT- BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC - Niên
độ kế toán là một năm. Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 dương lịch
hàng năm.
- Kỳ kế toán: Tháng.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam
- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ thuế.

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Nhập trước – Xuất trước
- Phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho: Phương pháp thẻ song song
SV: Khuất Hồng Ngọc

5

MSV: 19146847


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Khấu hao đường thẳng
- Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung (Phụ lục 05)
2.3. Tổ chức cơng tác kế tốn và phương pháp kế tốn các phần hành kế tốn tại
Cơng ty
2.3.1. Kế tốn vốn bằng tiền
2.3.1.1. Kế tốn tiền mặt
Cơng ty ln giữ một lượng tiền mặt nhất định để phục vụ cho việc chi tiêu hàng
ngày và đảm bảo cho hoạt động của công ty không bị gián đoạn. Tại công ty, chỉ
những nghiệp vụ phát sinh khơng lớn mới thanh tốn bằng tiền mặt.
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, biên
bản kiểm kê quỹ, giấy thanh toán tạm ứng, hoá đơn bán hàng, hoá đơn giá trị gia
tăng, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, bảng kê chi tiết.
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 111 – “Tiền mặt” và các tài khoản khác liên
quan như TK 131, 331, 152.....
* Phương pháp kế toán:
Sau khi nhận chứng từ liên quan đến tiền mặt là phiếu thu, phiếu chi,... kế toán thực

hiện kiểm tra, đối chiếu và hoàn thiện chứng từ. Căn cứ vào bộ chứng từ kế tốn
hồn chỉnh, kế tốn thực hiện ghi sổ Nhật kí chung, từ Nhật kí chung lấy số liệu ghi
Sổ cái TK 111, Sổ chi tiết các TK theo từng đối tượng cụ thể.
Ví dụ: Ngày 01/08/2022, Công ty rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt, số tiền là
13.000.000đ. Căn cứ vào phiếu thu số 123 (Phụ lục 06). kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111

: 13.000.000đ

Có TK 112 : 13.000.000đ
Ví dụ: Ngày 03/08/2022, Cơng ty thanh tốn tiền mua gạch cho Cơng ty
TNHH Ngọc Quế, số tiền là 3.740.000đ (chưa bao gồm thuế GTGT thuế suất 10%).
Căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu chi số 128 (Phụ lục 07). kế toán ghi sổ:
Nợ TK 152 (gạch)
Nợ TK 1331

: 3.740.000đ
: 374.000đ

Có TK 111 : 4.114.000đ
2.3.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng:
Tiền gửi ngân hàng của công ty phần lớn được gửi tại ngân hàng để thực hiện cơng
việc thanh tốn một cách an tồn và tiện dụng. Lãi thu từ tiền gửi ngân hàng được
hạch tốn vào doanh thu hoạt động tài chính.
SV: Khuất Hồng Ngọc

6

MSV: 19146847



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

* Chứng từ kế tốn sử dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm
chi, các loại séc, hoá đơn GTGT, phiếu thu nợ, thanh toán nợ...
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 112 – “Tiền gửi ngân hàng” được chi tiết thành
2 TK cấp 2: TK 1121 – VND; TK 1122 – Ngoại tệ (USD) và các tài khoản liên
quan khác như TK 131, 331, 211, 511....
* Phương pháp kế toán:
Sau khi nhận chứng từ liên quan đến tiền gửi ngân hàng và giấy báo nợ, giấy báo
có,... kế tốn thực hiện kiểm tra, đối chiếu và hồn thiện chúng từ. Căn cứ vào bộ
chứng từ kế toán hồn chỉnh, kế tốn thực hiện ghi sổ Nhật kí chung, từ Nhật kí
chung lấy số liệu ghi Sổ cái TK 112, Sổ chi tiết các TK theo từng đối tượng cụ thể.
Ví dụ: Ngày 04/08/2022 Cơng ty nhận được giấy báo có của ngân hàng BIDV
(Phụ lục 08) về việc Công ty Cổ phần Xây dựng Hào An thanh toán tiền quý trước,
số tiền 28.000.000đ. Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 112 (BIDV) : 28.000.000đ
Có TK 131 (HA)

: 28.000.000đ

Ví dụ: Ngày 06/08/2022, Công ty chuyển khoản từ TK ngân hàng tại ngân hàng
BIDV, thanh tốn tiền th máy thi cơng cho Cơng ty TNHH Xây dựng Tồn
Cầu, theo hóa đơn GTGT số 0003812 số tiền là 40.000.000đ, chưa bao gồm thuế
GTGT (thuế suất thuế GTGT 8%). Căn cứ giấy báo nợ của ngân hàng BIDV (Phụ
lục 09), kế toán ghi sổ:
Nợ TK 623


: 40.000.000đ

Nợ TK 1331

: 3.200.000đ

Có TK 112 : 43.200.000đ
2.3.2. Kế toán nguyên liệu, vật liệu
2.3.2.1. Đánh giá nguyên liệu, vật liệu:
- Đối với nguyên liệu, vật liệu mua ngoài nhập kho:
Giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho được tính theo cơng thức sau:
Giá mua ghi trên

Giá thực tế
NL VL

=

hóa đơn thực tế

Các chi phí
+

thu mua

(chưa bao gồm
nhập kho thực tế được hoàn lại thuế GTGT)

SV: Khuất Hồng Ngọc


Chiết khấu

7

-

thương mại,

Giảm giá
hàng bán

Các khoản
+

thuế không

MSV: 19146847


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế tốn

Ví dụ: Cơng ty mua vật liệu nhập kho, căn cứ hóa đơn GTGT số 0009178
ngày 20/08/2022, mua 30 tấn xi măng của CT xi măng Bỉm Sơn, đơn giá
1.450.000đ/tấn, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn, chi phí vận chuyển
2.000.000đ, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Trị giá nhập kho của xi măng = (1.450.000đ x 30) + 2.000.000đ = 43.502.000đ
Đơn giá nhập


=

43.502.000

= 1.450.066,67

kho của xi măng
30
- Đối với nguyên liệu, vật liệu xuất kho: Công ty áp dụng phương pháp nhập
trước – xuất trước. Theo phương pháp này, NVL xuất ra trước hết được tính theo
giá của NVL tồn trong kho đầu kỳ (tương ứng với số lượng xuất), tiếp theo là lấy
giá của lô NVL nhập đầu tiên trong tháng, sau đó lấy đến giá của lơ nhập kế tiếp, cứ
tuần tự như thế… và giá của hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá của những lơ nhập sau
cùng.
Ví dụ: Cơng ty tính đơn giá của gạch ốp sàn
- Tồn tháng 08/2022, số lượng 10 hộp gạch ốp sàn, đơn giá 2.000.000đ/hộp Trong tháng 08/2022 có tình hình nhập xuất như sau:
+ Ngày 02/08 Công ty nhập 15 hộp gạch ốp sàn, đơn giá 2.250.000đ/hộp
+ Ngày 16/08 Công ty nhập 15 hộp gạch ốp sàn, đơn giá 1.950.000đ/hộp +
Ngày 23/08 Công ty xuất kho 12 hộp gạch ốp sàn.
Ngày 23/08/2022 kế tốn thực hiện tính trị giá xuất kho như sau:
(10 x 2.000.000) + (2 x 2.250.000) = 24.500.000đ
2.3.2.2. Kế tốn chi tiết ngun liệu, vật liệu
Cơng ty đang áp dụng phương pháp kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu theo
phương pháp thẻ song song.
- Tại kho: Hàng ngày khi có chứng từ nhập- xuất, thủ kho căn cứ vào số lượng
thực nhập, thực xuất trên chứng từ để ghi vào thẻ kho liên quan, mỗi chứng từ ghi
vào một dòng trên thẻ kho. Thẻ kho được mở cho từng danh điểm vật tư, cuối tháng
thủ kho phải tiến hành tổng cộng số lượng nhập, xuất, tính ra số tồn kho về mặt
lượng theo từng danh điểm vật liệu. Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi thẻ kho,
thủ kho phải chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất kho về phịng kế tốn.

- Tại phịng kế tốn: Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết vật liệu để theo dõi tình
hình nhập- xuất- tồn kho hàng ngày. Sổ chi tiết được theo dõi cả về mặt hiện vật và
giá trị khi nhận được các chứng từ nhập- xuất kho do thủ kho chuyển đến, nhân
viên kế toán nguyên vật liệu phải kiểm tra đối chiếu chứng từ nhập, xuất kho với

SV: Khuất Hồng Ngọc

8

MSV: 19146847


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

các chứng từ liên quan. Cuối tháng, kế tốn cộng sổ tính ra tổng số nhập, tổng số
xuất và số tồn kho của từng danh điểm vật liệu.
2.3.2.3. Kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT,
biên bản kiểm nghiệm...
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 152 – “Nguyên liệu. vật liệu” và các TK liên
quan khác như TK 131, 133, 138...
* Phương pháp kế toán:
Sau khi nhận chứng từ liên quan đến nguyên liệu, vật liệu như PNK, PXK,... kế
toán thực hiện kiểm tra, đối chiếu và hoàn thiện chứng từ. Căn cứ vào bộ chứng từ
kế tốn hồn chỉnh, kế tốn thực hiện ghi sổ Nhật kí chung, từ Nhật kí chung lấy số
liệu ghi Sổ cái TK 152, Sổ chi tiết các TK theo từng đối tượng cụ thể.
Ví dụ: Ngày 07/08/2022, Cơng ty mua nhập kho ống thép mạ kẽm của Công ty
TNHH Xây dựng Toàn Cầu, trị giá 29.470.234đ. Thuế suất thuế GTGT 10% đã

thanh toán bằng TGNH. Kế toán lập phiếu nhập kho số 156 (Phụ lục 10) và ghi sổ:
Nợ TK 152 (Ống thép mạ kẽm)

: 29.470.234đ

Nợ TK 1331

: 2.947.023đ

Có TK 112

: 32.417.257đ

Ví dụ: Ngày 10/08/2022, Cơng ty xuất kho 10 thùng gạch lát nền 40x40 cho cơng
trình trường Trung học phổ thông Nghi Sơn. Công ty áp dụng phương pháp tính giá
nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước. Trị giá vốn
xuất kho của hàng hóa tính được theo phương pháp nhập trước xuất trước là
1.100.000đ. Căn cứ vào phiếu xuất kho số 159 (Phụ lục 11), kế toán ghi sổ:
Nợ TK 621(trường Nghi Sơn)

: 1.100.000đ

Có TK 152(gạch 40x40) : 1.100.000đ
2.3.3. Kế tốn tài sản cố định
2.3.3.1. Đánh giá TSCĐ
- Xác định nguyên giá TSCĐ mua ngồi:
Giá mua trên
=
TSCĐ


Chi phí vận Các khoản
hóa đơn

+

chuyển, lắp
đặt chạy thử

+

Các khoản Ngun giá

thuế khơng

-

được hồn lại

giảm trừ
(nếu có)

- Xác định giá trị còn lại:
Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ – Giá trị hao mòn lũy kế
SV: Khuất Hồng Ngọc

9

MSV: 19146847



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế tốn

Ví dụ: Ngày 01/08/2022, Công ty mua một máy phát điện trị giá 45.000.000đ, chi
phí vận chuyển là 500.000đ. TSCĐ này khấu hao trong vòng 5 năm. Đến
01/08/2022, giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ này là 18.200.000đ.
Nguyên giá TSCĐ = 45.000.000đ + 500.000đ = 45.500.000đ
Giá trị còn lại TSCĐ tháng 8/2022 = 45.500.000đ – 18.200.000đ = 27.300.000đ
* Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản
thanh lý TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ,
biên bản đánh giá lại TSCĐ...
* Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 211 – “Tài sản cố định hữu hình”; TK 214 – “Hao mịn TSCĐ”
* Phương pháp kế tốn:
Sau khi nhận chứng từ liên quan đến TSCĐ hữu hình như: biên bản bàn giao nhận
TSCĐ, hóa đơn GTGT,... kế tốn thực hiện kiểm tra, đối chiếu và hoàn thiện chứng
từ. Căn cứ vào bộ chứng từ kế tốn hồn chỉnh, kế tốn thực hiện ghi sổ Nhật kí
chung, từ Nhật kí chung lấy số liệu ghi Sổ cái TK 211, Sổ chi tiết các TK theo từng
đối tượng cụ thể.
- Kế toán tăng TSCĐ:
Ví dụ: Ngày 13/08/2022, Cơng ty mua mới 1 xe Toyota Innova của Công ty
Toyota Hà Nội dùng cho Giám đốc, nguyên giá là 450.000.000đ, thuế suất thuế
GTGT 8%. Cơng ty chưa thanh tốn. Phí trước bạ của xe là 35.000.000đ, phí kiểm
định xe 24.000.000đ, phí đăng ký xe 16.000.000đ, đã thanh toán hết bằng TGNH.
Căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ số 21(Phụ lục 12). Kế toán ghi sổ:
BT 1: Phản ánh giá mua của TSCĐ
Nợ TK 211

: 450.000.000đ


Nợ TK 1332

: 36.000.000đ

Có TK 331 (THN) : 486.000.000đ
BT 2: Phản ánh phí trước bạ, phí kiểm định, phí đăng ký xe phải nộp
Nợ TK 211
Có TK 333(9)

: 65.000.000đ
: 65.000.000đ

BT 3: Nộp phí trước bạ, phí kiểm định, phí đăng ký xe
Nợ TK 333(9)
Có TK 112

: 65.000.000đ
: 65.000.000đ

- Kế toán giảm TSCĐ
SV: Khuất Hồng Ngọc

10

MSV: 19146847


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Khoa kế tốn

Ví dụ: Ngày 20/08/2022, Cơng ty thanh lý xe ơ tơ tải phịng dự án với nguyên giá
là 780.000.000đ. Giá trị hao mòn lũy kế là 780.000.000đ, giá thanh lý là
32.400.000đ, đã bao gồm thuế GTGT 8% đã thu bằng TGNH. Căn cứ vào biên bản
thanh lý TSCĐ số 12 (Phụ lục 13). KT ghi sổ:
BT 1: Kế toán ghi giảm nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 214

: 780.000.000đ

Có TK 211 : 780.000.000đ
BT 2: Kế toán phản ánh số tiền thu được từ thanh lý
Nợ TK 112

: 32.400.000đ

Có TK 711 : 30.000.000đ
Có TK 33311: 2.400.000đ
- Kế toán khấu hao TSCĐ:
+ Phương pháp khấu hao: Hàng tháng, Cơng ty tiến hành trích khấu hao TSCĐ
theo phương pháp đường thẳng như sau:
Mức khấu hao bình quân năm

Mức khấu hao bình quân tháng

=

=


Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng

Mức khấu hao bình quân năm
12

- Trên thực tế do TSCĐ biến động khơng nhiều, kế tốn sử dụng số khấu hao tháng
trước để tính ra số khấu hao phải tính tháng này theo công thức:
Mức khấu hao Mức khấu Mức khấu hao Mức khấu hao trích tháng này =
hao trích + TSCĐ tăng - TSCĐ giảm
tháng trước

tháng này

tháng này

Ví dụ: Ngày 13/08/2022,Công ty mua mới 1 xe Toyota Innova của Công ty Toyota
Hà Nội dùng cho Giám đốc, nguyên giá là 450.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 8%.
Công ty chưa thanh toán. Tài sản này được khấu hao trong 5 năm.
=
450.000.000đ
= 90.000.000đ
Mức khấu hao bình quân năm
5 năm
Mức khấu hao bình quân tháng
+ Phương pháp kế toán:
SV: Khuất Hồng Ngọc

=


90.000.000đ 12 =
tháng

11

7.500.000đ

MSV: 19146847


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

Sau khi nhận chứng từ liên quan đến khấu hao TSCĐ là bảng tính và phân bổ khấu
hao TSCĐ theo tháng kế tốn thực hiện kiểm tra, đối chiếu và hoàn thiện chứng từ.
Căn cứ vào bộ chứng từ kế tốn hồn chỉnh, kế toán thực hiện ghi sổ Nhật ký
chung, từ NKC lấy số liệu ghi sổ cái TK 214, sổ chi tiết các TK theo từng đối tượng
cụ thể.
Ví dụ: Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, hàng tháng kế tốn sẽ
trích lập và phân bổ TSCĐ. Trong tháng 8/2022, cơng ty tiến hành trích khấu hao
cho bộ phận sản xuất chung, số tiền là 23.439.291đ; bộ phận sử dụng máy thi công,
số tiền là 17.521.051đ; bộ phận bán hàng, số tiền là 15.098.137đ; bộ phận
QLDN, số tiền là 18.810.955đ.
Nợ TK 627

: 23.439.291đ

Nợ TK 623


: 17.521.051đ

Nợ TK 641

: 15.098.137đ

Nợ TK 642
: 18.810.955đ
Có TK 214 : 71.156.616đ
2.3.4. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
* Hình thức trả lương: Theo thời gian và theo lương khoán
* Phương pháp tính lương
- Hình thức trả lương theo thời gian: là trả lương cho người lao động tính theo thời
gian làm việc, chức danh và mức lương thỏa thuận ghi trong hợp đồng lao động đã
ký. Thường áp dụng cho nhân viên khối văn phòng
Lương thỏa thuận

Tiền lương phải

Số ngày

Các

thực tế làm

khoản

Các
khoản


trả của 1 nhân = Số ngày làm việc theo X vi ệc trong + phụ - khấu viên chế độ tháng cấp trừ
Ví dụ: Tính lương tháng 08/2022 cho nhân viên Phạm Văn Hà
Lương thỏa thuận: 5.800.000đ
Phụ cấp ăn trưa:

450.000đ

Số ngày làm việc thực tế : 26 ngày
Lương thực tế
26
=
6.250.000 đồng

SV: Khuất Hồng Ngọc

5.800.000
x 26

12

tháng 12
+ 450.000 =

MSV: 19146847


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán


* Các khoản trích theo lương: Tổng
số trích là 34%, trong đó:
- BHXH: 25,5% lương thỏa thuận, trong đó 17,5% tính vào chi phí của doanh
nghiệp, 8% cịn lại trừ vào lương người lao động.
- BHYT: 4,5% lương thỏa thuận, trong đó 3% tính vào chi phí của doanh nghiệp,
1,5% cịn lại trừ vào lương người lao động.
- KPCĐ: 2% lương thỏa thuận và tính vào chi phí của doanh nghiệp
- BHTN: 1% lương thỏa thuận, trong đó 1% trừ vào lương người lao động
* Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương, bảng
phân bổ lương và BHXH...
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 334 – “Phải trả người lao động”, TK 338 –
“Phải trả phải nộp khác”
TK 338 được mở 4 tài khoản cấp 2: TK 3382 – “Kinh phí cơng đồn, TK 3383 –
“Bảo hiểm xã hội”, TK 3384 – “Bảo hiểm y tế”, TK 3386 – “Bảo hiểm thất nghiệp
* Phương pháp kế toán:
Sau khi nhận chứng từ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương như
bảng thanh tốn tiền lương, bảng chấm cơng..., kế tốn thực hiện kiểm tra, đối
chiếu và hoàn thiện chứng từ. Căn cứ vào bộ chứng từ kế tốn hồn chỉnh, kế tốn
thực hiện ghi sổ Nhật ký chung, từ NKC lấy số liệu ghi sổ cái TK 334, sổ cái TK
338, sổ chi tiết các TK theo từng đối tượng cụ thể.
Ví dụ: Ngày 31/08/2022, căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương tháng 08/2022
cho khối văn phòng, bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp, bộ phận
nhân công trực tiếp thi cơng cơng trình và bộ phận quản lý đội thi cơng (Phụ lục
14). Kế tốn ghi sổ:
BT1:

Nợ TK 641
Nợ TK 642
Nợ TK 622
Nợ TK 623

Nợ TK 627
Có TK 334

: 45.500.000đ
: 32.000.000đ
: 182.000.000đ
: 15.000.000đ
: 65.000.000đ
: 339.500.000 đ

BT2: Trích các khoản trích theo lương vào chi phí của DN
Nợ TK 641

: 10.237.500 đ

Nợ TK 642

: 7.200.000 đ

Nợ TK 627

: 58.950.000 đ

SV: Khuất Hồng Ngọc

13

MSV: 19146847



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trong đó:

Khoa kế tốn

Có TK 338

: 76.387.500 đ

TK 3382

: 6.790.000 đ

TK 3383

: 59.412.500 đ

TK 3384

: 10.185.000 đ

BT3: Trích các khoản trích theo lương khấu trừ vào lương của người lao động
Nợ TK 334

: 35.647.500 đ

Có TK 338

: 35.647.500 đ


Trong đó: TK 3383 : 27.160.000 đ
TK 3384
5.092.500 đ
TK 3386
: 3.395.000 đ

:

BT4:Ngày 05/09/2022, căn cứ vào phiếu chi số 198 thanh tốn tiền lương cho tồn
bộ các bộ phận trong doanh nghiệp tháng 08/2022, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 334

: 303.852.500 đ

Có TK 111 : 303.852.500 đ
BT5: Tính BHXH phải trả cho nhân viên trong tháng cho các trường hợp ốm đau.
Số phát sinh trong tháng là 3.786.000 đ. Kế tốn ghi:
Nợ TK 3383:

3.786.000 đ

Có TK 334: 3.786.000 đ
BT 6: Chi trả BHXH cho nhân viên trong tháng
Nợ TK 334: 3.786.000 đ
3.786.000 đ

Có TK 111:

2.3.5. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Đối tượng tập hợp CPSX trong Cơng ty là
các cơng trình, hạng mục cơng trình. Trong bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của
mình, em xin lấy số liệu của cơng trình sửa chữa hạng mục cơng trình Tịa nhà Tổ
chức sự kiện Mai Lĩnh.
Cơng trình bắt đầu khởi cơng từ tháng 05 năm 2022 và kết thúc vào tháng 08 năm
2022 do đội thi công số 1 thực hiện.
2.3.5.1. Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp
* Nội dung: Chi phí NVLTT của Cơng ty là những chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp sản xuất sản phẩm như: Cát, đá, xi măng, thép...
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn
GTGT, bảng phân bổ NVL…
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 621 – “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
SV: Khuất Hồng Ngọc

14

MSV: 19146847


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

* Phương pháp kế tốn:
Ví dụ: Ngày 19/08/2022, Cơng ty xuất kho 1.000kg thép D10, đơn giá xuất kho
tính theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước là 14.000đ/kg cho sửa chữa hạng
mục Tòa nhà Tổ chức sự kiện Mai Lĩnh. Căn cứ vào PXK, kế tốn ghi sổ:
Nợ TK 621 (Tịa nhà Mai Lĩnh)
Có TK 152(thép D10)


: 14.000.000đ
: 14. 000.000đ

Căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán phản ánh nghiệp vụ vào sổ nhật ký
chung (Phụ lục 16) rồi vào sổ cái TK 621 (Phụ lục 17), sổ chi tiết TK 621.
2.3.5.2. Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp
* Nội dung: Chi phí NCTT ở Cơng ty là toàn bộ tiền lương và các khoản phải trả
cho cơng nhân trực tiếp xây lắp cơng trình.
* Chứng từ kế tốn sử dụng: bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương, hợp
đồng giao khoán…
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 622 – “Chi phí nhân cơng trực tiếp”

*

Phương pháp kế tốn:
Ví dụ: Căn cứ vào bảng lương phải trả cho công nhân tháng 08/2022 cho CNTT
thi công sửa chữa hạng mục Tòa nhà Tổ chức sự kiện Mai Lĩnh. Kế tốn ghi sổ:
Nợ TK 622 (Tịa nhà Mai Lĩnh) : 170.000.000đ
Có TK 334

: 170.000.000đ

Căn cứ vào các hóa đơn. chứng từ phát sinh. kế toán phản ánh nghiệp vụ vào sổ
nhật ký chung (Phụ lục 16) rồi vào sổ cái TK 622, sổ chi tiết TK 622.
2.3.5.3. Kế tốn tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng
* Nội dung: Chi phí sử dụng máy thi cơng của Cơng ty là chi phí khấu hao máy
móc được phân bổ chi tiết cho từng cơng trình và chi phí thuê máy thi công phục
vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp, tiền lương công nhân điều khiển máy thi
công.
* Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng thanh toán lương, bảng phân bổ khấu hao

TSCĐ, phiếu chi, hóa đơn GTGT...
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 623 – “Chi phí sử dụng máy thi cơng” *
Phương pháp kế tốn:
Ví dụ: Công ty đi thuê thiết bị thi công của Công ty TNHH Thiết bị Minh Anh
phục vụ cho thi cơng sửa chữa hạng mục Tịa nhà Tổ chức sự kiện Mai Lĩnh. số

SV: Khuất Hồng Ngọc

15

MSV: 19146847


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

tiền là 40.000.000đ. chưa bao gồm thuế GTGT 8%. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số
00001093 ngày 13/08/2022, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 623 (Tịa nhà Mai Lĩnh): 40.000.000đ
Nợ TK 1331

: 3.200.000đ

Có TK 331 (MA) : 43.200.000đ
Căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ phát sinh, kế toán phản ánh nghiệp vụ vào sổ
nhật ký chung (Phụ lục 16) rồi vào sổ cái TK 623 sổ chi tiết TK 623.
2.3.5.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
* Nội dung: Chi phí sản xuất chung là khoản chi về chi phí quản lý đội xây lắp bao
gồm: Tiền lương cán bộ nhân viên quản lý đội thi công, nhân viên bảo vệ cơng

trình, các khoản trích theo lương của cơng nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều
khiển máy thi công, nhân viên quản lý đội thi công, tiền điện, tiền nước, tiền điện
thoại phục vụ cho cơng trình...
* Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng thanh toán lương, bảng phân bổ khấu hao
TSCĐ, phiếu chi, hóa đơn GTGT...
* Tài khoản kế tốn sử dụng: TK 627 – “Chi phí sản xuất chung”
* Phương pháp kế tốn:
Ví dụ: Ngày 04/08/2022, Cơng ty chi tiền mặt, số tiền là 2.130.000đ (chưa bao
gồm thuế suất thuế GTGT 8%) để thanh toán tiền điện phục vụ thi cơng sửa chữa
hạng mục Tịa nhà Tổ chức sự kiện Mai Lĩnh. Căn cứ vào phiếu chi số 118 ngày
04/08/2022 kế tốn ghi sổ:
Nợ TK 627 (Tịa nhà Mai Lĩnh) : 2.130.000đ
Nợ TK 1331

: 170.400đ

Có TK 111

: 2.300.400đ

Căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ phát sinh, kế toán phản ánh nghiệp vụ vào sổ
nhật ký chung (Phụ lục 16) rồi vào sổ cái TK 627 sổ chi tiết TK 627.
2.3.5.5. Kế tốn tập hợp chi phí tồn cơng trình xây lắp
* Chứng từ kế tốn sử dụng: Phiếu kế toán
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 154 và các TK khác liên quan * Phương pháp
kế toán:
Ngày 31/08/2022, căn cứ phiếu kế toán số 08/22, kế tốn tổng hợp các bút tốn kết
chuyển chi phí phát sinh trong kỳ của cơng trình sang TK 154
Nợ TK 154(Tòa nhà Mai Lĩnh)
: 6.098.518.000đ

SV: Khuất Hồng Ngọc

16

MSV: 19146847



×