Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

bài 2 internet, web và thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 30 trang )

Bài 2
INTERNET, WEB VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TÓM TẮT BÀI TRƯỚC
 Khái niệm CNTT
 Tổng quan về HTTT và các thành phần cơ bản
 Các loại kết nối và mạng Internet
 Một số nghề trong ngành CNTT
2Slide 2 – Internet, Web và Thương mại điện tử
MỤC TIÊU BÀI HỌC HÔM NAY
 Hiểu được nguồn gốc và các khái niệm Internet, Web
 Truy cập web sử dụng trình duyệt
 Các dịch vụ Internet cơ bản
 Tìm kiếm
 Email
 Mạng xã hội
 Blog
 Wiki
 Chat
 Ứng dụng trên nền Web
 Truyền file
 Hiểu được nguồn gốc và các khái niệm Internet, Web
 Truy cập web sử dụng trình duyệt
 Các dịch vụ Internet cơ bản
 Tìm kiếm
 Email
 Mạng xã hội
 Blog
 Wiki
 Chat
 Ứng dụng trên nền Web
 Truyền file


3Slide 2 – Internet, Web và Thương mại điện tử
MỤC TIÊU BÀI HỌC HÔM NAY
 Các tiện ích Web:
 Plug-ins
 Filter
 Các ứng dụng bảo mật mạng
 Thương mại điện tử và các mô hình cơ bản:
 B2C
 C2C
 B2B
 Các tiện ích Web:
 Plug-ins
 Filter
 Các ứng dụng bảo mật mạng
 Thương mại điện tử và các mô hình cơ bản:
 B2C
 C2C
 B2B
4Slide 2 – Internet, Web và Thương mại điện tử
INTERNET
 Là mạng máy tính toàn cầu
 Được chạy lần đầu tiên vào năm 1969 tại Mỹ, dưới tên
ARPANET
 Lượng người dùng hiện nay:
1966 triệu (thống kê tháng
6/2010, tại Internetworldstats)
5Slide 2 – Internet, Web và Thương mại điện tử
INTERNET– MỘT VÀI THỐNG KÊ
Số lượng người dùng Internet
Trong các vùng lãnh thổ năm 2009

10 quốc gia châu Á có số lượng người
sử dụng Internet đông nhất năm 2009
Số lượng người dùng Internet
châu Á so với thế giới năm 2009
(Bản quyền thuộc trang web
www.Internetworldstats.com)
6Slide 2 – Internet, Web và Thương mại điện tử
KẾT NỐI INTERNET
 Internet Service Providers (ISP) là các tổ chức thương mại
cung cấp kết nối Internet tới các cá nhân và doanh nghiệp
 Các ISP lớn ở Việt Nam:
 FPT Telecom
 VDC
 Vietel Telecom
 Internet Service Providers (ISP) là các tổ chức thương mại
cung cấp kết nối Internet tới các cá nhân và doanh nghiệp
 Các ISP lớn ở Việt Nam:
 FPT Telecom
 VDC
 Vietel Telecom
7Slide 2 – Internet, Web và Thương mại điện tử
WORLD WIDE WEB (WWW)
 Là dịch vụ cung cấp khả năng truy cập hệ thống các tài liệu siêu
văn bản trên Internet
 Được phát minh bởi Tim Berners-Lee tại CERN, năm 1991
 Là một trong những yếu tố
quan trọng nhất đem lại sự
bùng nổ thông tin và Internet
như hiện nay
 Là một trong những yếu tố

quan trọng nhất đem lại sự
bùng nổ thông tin và Internet
như hiện nay
8Slide 2 – Internet, Web và Thương mại điện tử
TRÌNH DUYỆT WEB
 Là phần mềm cho phép người dùng truy nhập Web
 Hoạt động bằng cách dịch mã HTML thành trang Web
 Các trình duyệt nổi tiếng:
 Internet Explorer
 Mozilla Firefox
 Apple Safari
 Google Chrome
 Để duyệt Web, người dùng cần
nhập URL của trang Web trên
trình duyệt.
 Là phần mềm cho phép người dùng truy nhập Web
 Hoạt động bằng cách dịch mã HTML thành trang Web
 Các trình duyệt nổi tiếng:
 Internet Explorer
 Mozilla Firefox
 Apple Safari
 Google Chrome
 Để duyệt Web, người dùng cần
nhập URL của trang Web trên
trình duyệt.
9Slide 2 – Internet, Web và Thương mại điện tử
URL- UNIFORM RESOURCE LOCATOR
 Là định dạng chuẩn cho địa chỉ của các trang Web
 Ví dụ: /> Bao gồm ít nhất 2 phần:
 Tên giao thức: http, ftp, …

 Tên miền
 Là định dạng chuẩn cho địa chỉ của các trang Web
 Ví dụ: /> Bao gồm ít nhất 2 phần:
 Tên giao thức: http, ftp, …
 Tên miền
/>Tên miềnTên giao thức
10Slide 2 – Internet, Web và Thương mại điện tử
CÁC DỊCH VỤ INTERNET CƠ BẢN
• Tìm kiếm
• Email
• Mạng xã hội
• Blog
• Wiki
• Chat
• Thương mại điện tử
• Tìm kiếm
• Email
• Mạng xã hội
• Blog
• Wiki
• Chat
• Thương mại điện tử
11Slide 2 – Internet, Web và Thương mại điện tử
CÔNG CỤ TÌM KIẾM TRÊN INTERNET
 Là các phần mềm/website giúp bạn định vị thông tin cần tìm
trên Internet bằng cách chỉ ra các trang web/tài nguyên chứa
thông tin đó
 Phân loại:
 Dựa trên
từ khóa

(keyword search)
 Dựa trên
thư mục
(directories search)
 Là các phần mềm/website giúp bạn định vị thông tin cần tìm
trên Internet bằng cách chỉ ra các trang web/tài nguyên chứa
thông tin đó
 Phân loại:
 Dựa trên
từ khóa
(keyword search)
 Dựa trên
thư mục
(directories search)
12Slide 2 – Internet, Web và Thương mại điện tử
CÔNG CỤ TÌM KIẾM TRÊN INTERNET
 Các trang web tìm kiếm phổ biến:
 Google (www.google.com)
 Bing (www.bing.com)
 Yahoo search ( />13Slide 2 – Internet, Web và Thương mại điện tử
DỊCH VỤ EMAIL
 Là dịch vụ cho phép người dùng gửi và nhận thư (dạng điện tử)
thông qua mạng
 Mỗi hòm thư sẽ tương ứng với một địa chỉ duy nhất:
 Một số dịch vụ email miễn phí trên nền Web: Google mail,
Yahoo mail …
Tên tài khoản Tên miền
 Là dịch vụ cho phép người dùng gửi và nhận thư (dạng điện tử)
thông qua mạng
 Mỗi hòm thư sẽ tương ứng với một địa chỉ duy nhất:

 Một số dịch vụ email miễn phí trên nền Web: Google mail,
Yahoo mail …

14Slide 2 – Internet, Web và Thương mại điện tử
CÁC THÀNH PHẦN CỦA MỘT EMAIL
 Phần đầu
 Địa chỉ (to/cc/bcc)
 Tiêu đề (subject)
 Tệp tin đính kèm
(attachment)
 Nội dung (message)
 Chữ ký (signature)
 Phần đầu
 Địa chỉ (to/cc/bcc)
 Tiêu đề (subject)
 Tệp tin đính kèm
(attachment)
 Nội dung (message)
 Chữ ký (signature)
15Slide 2 – Internet, Web và Thương mại điện tử
MẠNG XÃ HỘI
 Là dịch vụ Internet kết nối những người dùng có một hoặc
nhiều điểm chung với nhau
 Là dịch vụ có số lượng người dùng tăng nhanh nhất hiện nay
 Các mạng xã hội nổi tiếng
 Trên thế giới: Facebook, Hi5, Friendster, MySpace, …
 Việt Nam: Zing Me, Tamtay, YuMe, …
 Là dịch vụ Internet kết nối những người dùng có một hoặc
nhiều điểm chung với nhau
 Là dịch vụ có số lượng người dùng tăng nhanh nhất hiện nay

 Các mạng xã hội nổi tiếng
 Trên thế giới: Facebook, Hi5, Friendster, MySpace, …
 Việt Nam: Zing Me, Tamtay, YuMe, …
16Slide 2 – Internet, Web và Thương mại điện tử
BLOG VÀ TIỂU BLOG
 Blog là dịch vụ web cho phép người dùng phản ánh, chia sẻ ý
kiến và bàn luận về nhiều chủ đề dưới dạng một tạp chí trực
tuyến thông qua các bài viết (post) và các comment
 Tiểu blog là dịch vụ blog nhưng giới hạn độ dài và kích cỡ
của các bài viết ở phạm vi nhỏ.
 Người viết và cập nhật blog được gọi là blogger
 Ví dụ:
 Blog: Opera, Wordpress, Blogspot, …
 Tiểu blog: Twitter
 Blog là dịch vụ web cho phép người dùng phản ánh, chia sẻ ý
kiến và bàn luận về nhiều chủ đề dưới dạng một tạp chí trực
tuyến thông qua các bài viết (post) và các comment
 Tiểu blog là dịch vụ blog nhưng giới hạn độ dài và kích cỡ
của các bài viết ở phạm vi nhỏ.
 Người viết và cập nhật blog được gọi là blogger
 Ví dụ:
 Blog: Opera, Wordpress, Blogspot, …
 Tiểu blog: Twitter
17Slide 2 – Internet, Web và Thương mại điện tử
WIKI
 Là loại website tương tác cho phép người dùng sửa đổi nội dung
bài viết trên website đó
 Wikipedia là website chia sẻ tri thức lớn nhất hiện nay, hỗ trợ
hầu hết các ngôn ngữ thông dụng (trong đó có cả tiếng Việt)
 Địa chỉ wikipedia tiếng Việt: /> Các công ty, doanh nghiệp, trường học cũng thường duy trì hệ

thống wiki nội bộ
 Là loại website tương tác cho phép người dùng sửa đổi nội dung
bài viết trên website đó
 Wikipedia là website chia sẻ tri thức lớn nhất hiện nay, hỗ trợ
hầu hết các ngôn ngữ thông dụng (trong đó có cả tiếng Việt)
 Địa chỉ wikipedia tiếng Việt: /> Các công ty, doanh nghiệp, trường học cũng thường duy trì hệ
thống wiki nội bộ
18Slide 2 – Internet, Web và Thương mại điện tử
CHAT (INSTANT MESSAGING)
 Là ứng dụng cho phép hai hoặc nhiều người dùng giao tiếp với
nhau một cách trực tiếp thông qua tin nhắn dạng ký tự, dạng
âm thanh hay video hoặc kết hợp
 Các phần mềm chat nổi tiếng:
 Yahoo Messenger
 MSN
 Skype
 Hỗ trợ cách thức chat room theo
các chủ đề
 Là ứng dụng cho phép hai hoặc nhiều người dùng giao tiếp với
nhau một cách trực tiếp thông qua tin nhắn dạng ký tự, dạng
âm thanh hay video hoặc kết hợp
 Các phần mềm chat nổi tiếng:
 Yahoo Messenger
 MSN
 Skype
 Hỗ trợ cách thức chat room theo
các chủ đề
19Slide 2 – Internet, Web và Thương mại điện tử
ỨNG DỤNG TRÊN NỀN WEB
 Là các ứng dụng chạy trên nền web thông qua trình duyệt

nhưng có chức năng tương tự như các phần mềm ứng dụng
thông thường
 Ứng dụng cơ bản nhất là ứng dụng văn phòng, có chức năng
tương tự như các phần mềm Microsoft Word, Excel hay Power
Point của bộ phần mềm Microsoft Office
 Thông dụng nhất là google docs
 Là các ứng dụng chạy trên nền web thông qua trình duyệt
nhưng có chức năng tương tự như các phần mềm ứng dụng
thông thường
 Ứng dụng cơ bản nhất là ứng dụng văn phòng, có chức năng
tương tự như các phần mềm Microsoft Word, Excel hay Power
Point của bộ phần mềm Microsoft Office
 Thông dụng nhất là google docs
20Slide 2 – Internet, Web và Thương mại điện tử
TRUYỀN FILE - FTP
 FTP là tên giao thức truyền file,
đồng thời cũng là tên dịch vụ
truyền file trên Internet hoặc
mạng nội bộ
 Để chia sẻ file thông qua giao
thức FTP, người chia sẻ cần đưa
file lên một máy chủ FTP
(upload), sau đó người được
chia sẻ tải file từ máy chủ đó về
máy tính của mình (download)
 FTP là tên giao thức truyền file,
đồng thời cũng là tên dịch vụ
truyền file trên Internet hoặc
mạng nội bộ
 Để chia sẻ file thông qua giao

thức FTP, người chia sẻ cần đưa
file lên một máy chủ FTP
(upload), sau đó người được
chia sẻ tải file từ máy chủ đó về
máy tính của mình (download)
21Slide 2 – Internet, Web và Thương mại điện tử
CÁC TIỆN ÍCH WEB
 Là các chương trình tiện ích đặc biệt giúp việc sử dụng
Internet và web dễ dàng và an toàn hơn
 Một vài tiện ích thông dụng:
 Plug-ins
 Bộ lọc
 Các ứng dụng bảo mật mạng
 Là các chương trình tiện ích đặc biệt giúp việc sử dụng
Internet và web dễ dàng và an toàn hơn
 Một vài tiện ích thông dụng:
 Plug-ins
 Bộ lọc
 Các ứng dụng bảo mật mạng
22Slide 2 – Internet, Web và Thương mại điện tử
PLUG-INS CHO TRÌNH DUYỆT
 Là các chương trình được chạy tự động cùng với trình duyệt
nhằm hỗ trợ/cung cấp tính năng mới cho trình duyệt.
 Ví dụ:
 Plug-in Acrobat Reader cho phép hiển thị nội dung file PDF ngay
trên trình duyệt
 Plug-in Adobe Flash Player cho phép chạy các file Flash trên
trình duyệt
 Plug-in Media Player cho phép chạy cái file windows media trên
trình duyệt

 …
 Là các chương trình được chạy tự động cùng với trình duyệt
nhằm hỗ trợ/cung cấp tính năng mới cho trình duyệt.
 Ví dụ:
 Plug-in Acrobat Reader cho phép hiển thị nội dung file PDF ngay
trên trình duyệt
 Plug-in Adobe Flash Player cho phép chạy các file Flash trên
trình duyệt
 Plug-in Media Player cho phép chạy cái file windows media trên
trình duyệt
 …
23Slide 2 – Internet, Web và Thương mại điện tử
BỘ LỌC
 Là tiện ích cho phép người dùng thiết lập chế độ để cho
phép/khóa kết nối tới một trang web nào đó trong một quãng
thời gian nhất định
 Các bộ lọc thông dụng bao gồm:
 CyberPatrol
 Net Nanny
 IProtect
 Là tiện ích cho phép người dùng thiết lập chế độ để cho
phép/khóa kết nối tới một trang web nào đó trong một quãng
thời gian nhất định
 Các bộ lọc thông dụng bao gồm:
 CyberPatrol
 Net Nanny
 IProtect
24Slide 2 – Internet, Web và Thương mại điện tử
CÁC ỨNG DỤNG BẢO MẬT MẠNG
 Là tập hợp các chương trình tiện ích được thiết kế để duy trì

tính an toàn và riêng tư trên mạng
 Các tính năng cơ bản bao gồm:
 Lọc Spam (các thư điện tử không mong muốn)
 Diệt Virus máy tính
 Bộ lọc
 Một vài ứng dụng nổi tiếng:
 Norton
 McAfee
 Bit defender
 Là tập hợp các chương trình tiện ích được thiết kế để duy trì
tính an toàn và riêng tư trên mạng
 Các tính năng cơ bản bao gồm:
 Lọc Spam (các thư điện tử không mong muốn)
 Diệt Virus máy tính
 Bộ lọc
 Một vài ứng dụng nổi tiếng:
 Norton
 McAfee
 Bit defender
25Slide 2 – Internet, Web và Thương mại điện tử

×