Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Lập kế hoạch khởi nghiệp đối với dự án thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp sen beauty tại thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 96 trang )

Tr-ờng đại học võ tr-ờng toản
KHOA KINH T

NGUYN HUNH YN NHI

LẬP KẾ HOẠCH KHỞI NGHIỆP
ĐỐI VỚI DỰ ÁN THÀNH LẬP
CÔNG TY KINH DOANH MỸ PHẨM VÀ
DỊCH VỤ CHĂM SÓC SẮC ĐẸP
“SEN BEAUTY”
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Quản Trị Kinh Doanh

Tháng 09 năm 2022


Tr-ờng đại học võ tr-ờng toản
KHOA KINH T

NGUYN HUNH YN NHI
MSSV: 8675881693

LẬP KẾ HOẠCH KHỞI NGHIỆP
ĐỐI VỚI DỰ ÁN THÀNH LẬP
CƠNG TY KINH DOANH MỸ PHẨM VÀ
DỊCH VỤ CHĂM SĨC SẮC ĐẸP
“SEN BEAUTY”
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS. LÝ HUỲNH

Tháng 09 năm 2022


LỜI CẢM TẠ
Để hồn thành khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn đến các Quý Thầy cô Khoa
Kinh tế - Luật, trường Đại học Võ Trường Toản đã tạo cơ hội cho em được học tập,
rèn luyện và tích lũy kiến thức, kỹ năng để thực hiện khóa luận.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến Giảng viên hướng dẫn ThS. Lý Huỳnh đã
tận tình chỉ dẫn, theo dõi và đưa ra những lời khuyên bổ ích giúp em giải quyết được
các vấn đề gặp phải trong q trình nghiên cứu và hồn thành đề tài một cách tốt nhất.
Do kiến thức của bản thân còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên nội
dung khóa luận khó tránh những thiếu sót. Em rất mong nhận sự góp ý, chỉ dạy thêm
từ Q Thầy cơ.
Cuối cùng, em xin chúc Quý Thầy Cô luôn thật nhiều sức khỏe và đạt được
nhiều thành công trong công việc.
Trân trọng.
Hậu Giang, ngày … tháng … năm 2022
Người thực hiện

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp

nào khác.
Hậu Giang, ngày … tháng … năm 2022
Người thực hiện

ii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên giảng viên hướng dẫn: ThS. LÝ HUỲNH ....................................................
Nhận xét quá trình thực hiện luận văn của sinh viên: NGUYỄN HUỲNH YẾN NHI
Ngành: Quản trị kinh doanh ............................ Khoá: K11 ............................................
Đề tài: LẬP KẾ HOẠCH KHỞI NGHIỆP ĐỐI VỚI DỰ ÁN THÀNH LẬP CÔNG
TY KINH DOANH MỸ PHẨM VÀ DỊCH VỤ CHĂM SÓC SẮC ĐẸP “SEN
BEAUTY” TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Nội dung nhận xét:
1. Về tinh thần, thái độ thực hiện luận văn của sinh viên:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Về chất lượng của nội dung của luận văn:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đánh giá điểm quá trình, sinh viên đạt ………. điểm (thang điểm 10)
Đánh giá điểm luận văn, luận văn đạt ……….. điểm (thang điểm 10)

Hậu Giang, ngày … tháng … năm 2022
Giảng viên hướng dẫn

(Ký, ghi rõ họ tên)

iii


MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNG 1 ................................................................................................................. 1
GIỚI THIỆU ................................................................................................................ 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 1
1.1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
1.1.2 Tính ứng dụng thực tiễn của đề tài .............................................................. 2
1.1.3 Tính mới của đề tài ...................................................................................... 2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung: ........................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:............................................................................................ 3
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 3
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 3
1.4.1 Không gian ................................................................................................... 3
1.4.2 Thời gian ...................................................................................................... 3
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 3
1.4.4 Giới hạn của đề tài ....................................................................................... 3
1.4.5 Các nội dung chính ...................................................................................... 4
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................. 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .............................................................................................. 5
2.1.1 Khởi nghiệp .................................................................................................. 5
2.1.1.1 Khái niệm.............................................................................................. 5
2.1.1.2 Ý định khởi nghiệp ............................................................................... 5

2.1.1.3 Lý thuyết về sự kiện khởi nghiệp kinh doanh (SEE – The
Entrepreneurial) ................................................................................................ 6
2.1.2 Mỹ phẩm ...................................................................................................... 7
2.1.2.1 Khái niệm.............................................................................................. 7
2.1.2.2 Phân loại ............................................................................................... 8
2.1.3 Dịch vụ ......................................................................................................... 9
2.1.3.1 Khái niệm.............................................................................................. 9
iv


2.1.3.2 Đặc điểm ............................................................................................... 9
2.1.3.3 Phân loại dịch vụ ................................................................................ 10
2.1.4 Phân tích thị trường .................................................................................... 12
2.1.4.1 Thị trường tổng thể ............................................................................. 12
2.1.4.2 Thị trường mục tiêu ............................................................................ 12
2.1.4.3 Phân khúc thị trường........................................................................... 13
2.1.5 Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing-Mix) ...................................... 15
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 16
2.2.1 Phương pháp thống kê mơ tả ..................................................................... 16
2.2.2 Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích .................................................... 16
2.2.3 Phương pháp phân tích chỉ số tài chính ..................................................... 17
2.2.4 Phân tích SWOT ........................................................................................ 18
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................... 20
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG KINH DOANH MỸ PHẨM VÀ DỊCH VỤ CHĂM
SÓC SẮC ĐẸP .......................................................................................................... 20
3.1 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG .......................................................................... 20
3.1.1 Tổng quan thị trường mỹ phẩm Việt Nam năm 2022 ................................ 20
3.1.2 Thị trường kinh doanh mỹ phẩm trực tuyến .............................................. 25
3.1.3 Thị trường mỹ phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp tại Cần Thơ................ 26
3.2 THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU ............................................................................. 31

3.3 PHÂN TÍCH SWOT ........................................................................................ 34
3.3.1 Cơ hội ......................................................................................................... 35
3.3.2 Nguy cơ ...................................................................................................... 35
3.3.3 Điểm mạnh ................................................................................................. 35
3.3.4 Điểm yếu .................................................................................................... 36
3.3.5 Kết luận ...................................................................................................... 36
CHƯƠNG 4 ............................................................................................................... 38
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH ............................................................................ 38
4.1 GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY............................................................................ 38
4.1.1 Mơ tả sơ lược về cơng ty ............................................................................ 38
4.1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh ................................................................................. 39
4.1.3 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 39
v


4.1.4 Quy mô cơ sở hạ tầng ................................................................................ 40
4.1.5 Các điểm mới của cơng ty.......................................................................... 40
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY ..................... 41
4.2.1 Phân tích sản phẩm và dịch vụ kinh doanh ................................................ 41
4.2.2 Đối tượng khách hàng ................................................................................ 41
4.2.3 Nhân sự ...................................................................................................... 41
4.2.3.1 Chính sách tuyển dụng ....................................................................... 41
4.2.3.2 Kế hoạch tuyển dụng .......................................................................... 42
4.2.3.3 Chính sách đào tạo .............................................................................. 43
4.2.3.4 Chính sách đãi ngộ ............................................................................. 43
4.2.3.5 Chính sách phúc lợi ............................................................................ 43
4.2.3.6 Cách tính lương .................................................................................. 44
4.2.4 Hoạt động Marketing ................................................................................. 44
4.2.5 Hoạt động bán hàng ................................................................................... 46
4.2.6 Nguồn cung ứng sản phẩm......................................................................... 47

4.3 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................. 48
4.3.1 Phân tích về chi phí .................................................................................... 48
4.3.2 Phân tích các giả định về doanh thu trong giai đoạn 2023-2025 ............... 52
4.3.2.1 Doanh thu bán hàng trực tiếp.............................................................. 52
4.3.2.2 Doanh thu bán hàng trực tuyến ........................................................... 52
4.3.2.3 Doanh thu từ dịch vụ chăm sóc sắc đẹp ............................................. 53
4.3.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh .................................................... 54
4.3.3.1 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS) .............................. 55
4.3.3.2 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) ........................... 56
4.3.3.3 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) ..................... 56
4.3.3.4 Giá trị hiện tại thuần (NPV) ............................................................... 57
4.3.3.5 Chỉ số lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế trên doanh thu ..... 58
4.3.3.6 So sánh lợi nhuận khi kinh doanh với lãi suất ngân hàng .................. 58
4.3.4 Phân tích độ nhạy của dự án ...................................................................... 58
CHƯƠNG 5 ............................................................................................................... 61
KẾT LUẬN................................................................................................................ 61
vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 2.1 Phân loại dịch vụ theo đối tượng trực tiếp của dịch vụ .............................. 11
Bảng 3.1 Một số cửa hàng trên các tuyến đường quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ ...... 28
Bảng 3.2 Đặc điểm phân khúc thị trường của ba nhóm tuổi ..................................... 32
Bảng 3.3 Ma trận SWOT ........................................................................................... 34
Bảng 4.1 Các vị trí cần tuyển dụng và số lượng ........................................................ 42
Bảng 4.2 Các hình thức thanh tốn ............................................................................ 46
Bảng 4.3 Dự kiến chi phí nhân sự trong 1 tháng ....................................................... 48
Bảng 4.4 Chi phí đầu tư tài sản cố định ..................................................................... 49

Bảng 4.5 Bảng tính khấu hao tài sản cố định ............................................................ 50
Bảng 4.6 Tổng chi phí nhập hàng trong 1 tháng........................................................ 51
Bảng 4.7 Chi phí Marketing trong tháng đầu ............................................................ 51
Bảng 4.8 Tổng chi phí các hạng mục đầu tư ban đầu ................................................ 51
Bảng 4.9 Kế hoạch doanh thu bán hàng trực tiếp năm 2023-2025............................ 52
Bảng 4.10 Kế hoạch doanh thu bán hàng trực tuyến năm 2023-2025 ....................... 53
Bảng 4.11 Các gói dịch vụ Sen Beauty ..................................................................... 53
Bảng 4.12 Kế hoạch doanh dịch vụ chăm sóc sắc đẹp năm 2023-2025 .................... 54
Bảng 4.13 Bảng dự tính kết quả hoạt động kinh doanh 2023-2025 .......................... 54
Bảng 4.14 Các chỉ số tài chính giai đoạn 2023-2025 ................................................ 55
Bảng 4.15 So sánh lợi nhuận khi kinh doanh với lãi suất ngân hàng ........................ 58
Bảng 4.16 Độ nhạy của kết quả hoạt động kinh doanh năm 2023 ............................ 59
Bảng 4.17 Độ nhạy của kết quả hoạt động kinh doanh năm 2024 ............................ 59
Bảng 4.18 Độ nhạy của kết quả hoạt động kinh doanh năm 2025 ............................ 60

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 2.1 Thuyết sự kiện khởi nghiệp – SEE ............................................................... 6
Hình 2.2 Năm đặc điểm của dịch vụ............................................................................ 9
Hình 2.3 Bốn loại phân khúc thị trường phổ biến ..................................................... 13
Hình 2.4 4P’s chiến lược marketing hỗn hợp (Marketing – Mix) ............................. 15
Hình 2.5 Ma trận SWOT............................................................................................ 19
Hình 3.1 Biểu đồ thể hiện tần suất sử dụng mỹ phẩm trang điểm theo độ tuổi ........ 20
Hình 3.2 Biểu đồ thể hiện tần suất sử dụng mỹ phẩm dưỡng da theo độ tuổi........... 21
Hình 3.3 Biểu đồ thể hiện tần suất chăm sóc sắc đẹp ................................................ 22
Hình 3.4 Biểu đồ các yếu tố quyết định mua sản phẩm ............................................ 23

Hình 3.5 Biểu đồ các kênh phân phối mỹ phẩm phổ biến ......................................... 24
Hình 3.6 Biểu đồ thể hiện tổng truy cập website toàn ngành thị trường bán lẻ mỹ phẩm
trực tuyến 3 quý đầu năm 2020 ................................................................................. 25
Hình 3.7 Biểu đồ số lượng cửa hàng mỹ phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp trên các
tuyến đường quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ ............................................................... 30
Hình 4.1 Hình ảnh Google Map về tuyến đường đường 3 tháng 2, quận Ninh Kiều,
TP Cần Thơ ................................................................................................................ 38
Hình 4.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ SEN
BEAUTY ................................................................................................................... 39
Hình 4.3 Quy trình tuyển dụng của Cơng ty TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ
SEN BEAUTY ........................................................................................................... 42

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LNTT

: Lợi nhuận trước thuế

LNST

: Lợi nhuận sau thuế

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

Thuế TNDN


: Thuế thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

: Tài sản cố định

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Lý do chọn đề tài
Những năm gần đây, với mức sống ngày càng được nâng cao thì nhu cầu chăm
sóc bản thân của mỗi người với mong muốn sẽ là phiên bản mỗi ngày một hồn thiện
hơn của chính mình cũng theo đó ngày càng phát triển. Sản phẩm và dịch vụ chăm
sóc sắc đẹp lúc này đóng vai trị như một nhu cầu thiết yếu có nhiệm vụ săn sóc, tơn
vinh và làm nổi bật vẻ đẹp của con người.
Việt Nam là một quốc gia có dân số trẻ chiếm tỷ lệ cao (khoảng 22,1 triệu người
trong độ tuổi từ đủ 16 đến 30, chiếm 22,5% dân số cả nước theo số liệu mới nhất của
Uỷ ban Quốc gia về Thanh niên Việt Nam) và luôn bắt kịp xu hướng làm đẹp của thế
giới. Theo dữ liệu từ Mintel là một cơng ty nghiên cứu thị trường tồn cầu có trụ sở
tại Luân Đôn, thị trường mỹ phẩm của Việt Nam tính đến năm 2019 đang có trị giá
khoảng 2,3 tỷ USD. Dự kiến trong 10 năm tới, tốc độ tăng trưởng của thị trường mỹ
phẩm dưỡng da và trang điểm của Việt Nam vào khoảng 15 đến 20%/năm. Khảo sát
được công bố vào tháng 6 năm 2019 của công ty nghiên cứu thị trường Q&Me đến từ
Nhật Bản có trụ sở tại Việt Nam thực hiện ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh với
480 người tham gia trong độ tuổi từ 16 đến 39 cho biết số người trang điểm hàng ngày
tăng lên con số 30% và số người hồn tồn khơng trang điểm giảm từ 24% (2016)
xuống 14% (2019), tới 73% sử dụng các sản phẩm chăm sóc da ít nhất một lần trong

một tuần hoặc thường xuyên hơn, qua khảo sát này đã phần nào phản ánh được mức
độ thiết yếu và sự gia tăng về nhu cầu làm đẹp của thị trường Việt Nam.
Thành phố Cần Thơ với tính chất là đơ thị loại I trực thuộc Trung ương, là trung
tâm về công nghiệp, thương mại, dịch vụ, khoa học – công nghệ, y tế, giáo dục – đào
tạo, văn hoá – thể thao – du lịch, đầu mối giao thương quốc tế quan trọng ở vùng Đồng
bằng Sông Cửu Long, là cửa ngõ của vùng hạ lưu sông Mê Kông. Theo chủ trương
của Bộ Chính trị, mục tiêu đến năm 2030 thành phố Cần Thơ trở thành phố sinh thái,
văn minh hiện đại mang đậm bản sắc văn hố sơng nước, là trung tâm của vùng về
dịch vụ thương mại, logistic, là đô thị hạt nhân với đời sống nhân dân đạt mức cao,
tầm nhìn đến năm 2045 trở thành thành phố phát triển khá ở Châu Á. Đây là một thị
trường khu vực rất đáng được đầu tư nhờ có nhiều chính sách ưu tiên, khuyến khích,
hỗ trợ các doanh nghiệp hỗ trợ nhỏ và vừa. Đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh sản
phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp tại thành phố Cần Thơ còn hạn chế về số liệu thống
kê, cho thấy thị trường này so với các thành phố trực thuộc Trung ương khác như Hà
1


Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Đà Nẵng có phần kém sơi động hơn và cần
được khai thác nhiều hơn.
Nhưng trong những năm 2020, 2021 là những năm cực kì khó khăn đối với kinh
tế tồn cầu khi trải qua đại dịch COVID-19 và trong năm 2022 là một năm kỳ vọng
bước vào giai đoạn phục hồi sau đại dịch thì tình hình thế giới lại có nhiều sự xung
đột gây ra hệ quả khủng hoảng về tài chính và tiền tệ mang đến nhiều bài tốn nan
giải cho các nhà quản trị trẻ muốn bước vào giai đoạn khởi nghiệp, đòi hỏi sự chỉnh
chu trong việc lập kế hoạch để giảm thiểu tối đa tình huống xấu nhất là thất bại trong
khởi nghiệp.
Lập bảng kế hoạch kinh doanh là tiền đề đánh giá mức độ hấp dẫn của thị trường
mục tiêu, định hướng hoạt động doanh nghiệp, sử dụng nguồn lực, nguồn vốn một
cách hợp lý mang lại hiệu quả cao nhất.
Từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài về lập kế hoạch khởi nghiệp kinh doanh

trong lĩnh vực mỹ phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp theo cơ cấu tổ chức cơng ty
TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ làm đề tài luận văn tốt nghiệp đại học của mình.
1.1.2 Tính ứng dụng thực tiễn của đề tài
Đề tài đưa ra những phân tích về thị trường kinh doanh mỹ phẩm và dịch vụ
chăm sóc sắc đẹp trên địa bàn thành phố Cần Thơ nói riêng và Việt Nam nói chung,
cung cấp cái nhìn tồn diện về các điều kiện và cơ sở giúp người nghiên cứu định
hướng cho việc khởi nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả trong quá trình thành lập
một cơng ty mới. Đề tài sau khi hồn thành có thể sử dụng để thành lập công ty trong
thực tế theo các giả định được nêu ra trong bài nghiên cứu.
1.1.3 Tính mới của đề tài
Kế hoạch thành lập cơng ty kinh doanh mỹ phẩm và các dịch vụ làm đẹp hướng
đến xu hướng phi giới tính của hiện nay, không chỉ riêng cho nam hoặc chỉ riêng cho
nữ mà các sản phẩm và dịch vụ công ty đưa vào kinh doanh hầu hết có thể đáp ứng
được nhu cầu làm đẹp cho cả nam và nữ trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu lập ra kế hoạch khởi nghiệp kinh doanh mỹ phẩm và dịch vụ chăm
sóc sắc đẹp cho cơng ty TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ Sen Beauty tại thành
phố Cần Thơ.

2


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng thị trường sử dụng mỹ phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp
tại thành phố Cần Thơ.
- Xác định thị trường mục tiêu kinh doanh mỹ phẩm và các dịch vụ chăm sóc
sắc đẹp tại thành phố Cần Thơ.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch
vụ Sen Beauty tại thành phố Cần Thơ.

1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Tại sao chọn sản phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp làm loại hình kinh doanh
chính của cơng ty?
- Tập trung vào phân khúc nào? Sẽ kinh doanh sản phẩm và những dịch vụ chăm
sóc sắc đẹp gì?
- Lập kế hoạch kinh doanh như thế nào cho công ty trong giai đoạn khởi nghiệp?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
Không gian nghiên cứu thuộc địa bàn quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ và
các phân tích tổng quát trên lãnh thổ Việt Nam.
1.4.2 Thời gian
Các dữ liệu, thông tin phụ vụ cho nghiên cứu đề tài là số liệu thứ cấp được thu
thập từ năm 2019 đến năm 2022.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Phân tích thị trường mỹ phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp ở Việt Nam nói
chung và trên địa bàn thành phố Cần Thơ nói riêng để làm cơ sở cho nghiên cứu bản
kế hoạch khởi nghiệp kinh doanh của công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ
Sen Beauty.
1.4.4 Giới hạn của đề tài
Đề tài nghiên cứu tập trung vào phân tích thị trường mỹ phẩm và lập kế hoạch
khởi nghiệp kinh doanh cho công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ Sen Beauty
trong giai đoạn từ năm 2023 đến năm 2025. Không đi sâu vào vấn đề huy động vốn,
các thủ tục và quy định khi thành lập doanh nghiệp.

3


1.4.5 Các nội dung chính
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu

Chương 3: Phân tích thực trạng thị trường kinh doanh mỹ phẩm và dịch vụ
chăm sóc sắc đẹp
Chương 4: Lập kế hoạch kinh doanh
Chương 5: Kết luận

4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khởi nghiệp
2.1.1.1 Khái niệm
Khởi nghiệp kinh doanh là việc một cá nhân (một mình hoặc cùng người khác)
tận dụng cơ hội kinh doanh mới (Nguyễn Thị Thu Thủy, 2015) hoặc là thái độ làm
việc đề cao tính độc lập, tự chủ, sáng tạo, ln đổi mới và chấp nhận rủi ro để tạo ra
giá trị mới trong doanh nghiệp hiện tại (Bird, 1988).
Đối với giới học thuật, khởi nghiệp là quá trình một cá nhân hoặc nhóm tìm kiếm
và theo đuổi một cơ hội kinh doanh, là quá trình sáng tạo ra giá trị bằng cách huy động
các nguồn lực để tận dụng cơ hội hay quá trình biến các ý tưởng kinh doanh ban đầu
trở thành hiện thực (Trần Văn Trang, 2017).
Người khởi nghiệp có xu hướng thành lập doanh nghiệp mà ở đó họ sẽ là người
quản lý, người sáng lập (founder) hoặc người đồng sáng lập (co-founder). Cung cấp
những sản phẩm, dịch vụ mới hay vẫn kinh doanh những sản phẩm, dịch vụ đã có trên
thị trường với ý tưởng riêng biệt.
2.1.1.2 Ý định khởi nghiệp
Ý định là trạng thái nhận thức ngay trước khi thực hiện một hành vi. Ý định đại
diện cho mức độ cam kết về hành vi sẽ thực hiện trong tương lai (Krueger, 1993).
Cũng theo Krueger (1993), ý định khởi nghiệp kinh doanh là cam kết khởi sự
bằng việc tạo lập một doanh nghiệp mới. Shaphero và Sokol (1982) cho rằng những

người có ý định khởi nghiệp kinh doanh là những cá nhân sẵn sàng tiên phong trong
việc nắm bắt các cơ hội kinh doanh hấp dẫn mà họ nhận biết được. Hành động khởi
nghiệp sẽ diễn ra nếu một cá nhân có thái độ tích cực, có suy nghĩ, ý định về hành
động đó. Một ý định mạnh mẽ là tiền đề dẫn tới nỗ lực để bắt đầu khởi sự cơng việc
kinh doanh.
Người có ý định khởi sự kinh doanh sẽ là người chấp nhận rủi ro và tiến hành
các hoạt động cần thiết khi họ nhận thấy tín hiệu của cơ hội kinh doanh (Krueger và
Brazeal, 1994). Ý định khởi nghiệp của một cá nhân bắt nguồn từ việc họ nhận ra cơ
hội, tận dụng các nguồn lực có sẵn và sự hỗ trợ của mơi trường để tạo lập doanh
nghiệp của riêng mình (Kuckertz và Wagner, 2010).

5


Có thể nhận định rằng ý định khởi nghiệp có khả năng dự báo tương đối chuẩn
xác các hành vi khởi nghiệp kinh doanh trong tương lai.
2.1.1.3 Lý thuyết về sự kiện khởi nghiệp kinh doanh (SEE – The
Entrepreneurial)
Mơ hình sự kiện khởi nghiệp được phát triển bởi Shapero và Sokol (1982). Là
một mơ hình khá cổ điển và được áp dụng nhiều trong các nghiên cứu về khởi nghiệp
vì tính hữu dụng. Lý thuyết này chỉ ra rằng các yếu tố hoàn cảnh cá nhân
(displacements) và thái độ của cá nhân đó đối với việc khởi nghiệp (thể hiện qua hai
khía cạnh là cảm nhận của cá nhân về tính khả thi và cảm nhận của cá nhân về mong
muốn khởi nghiệp) sẽ ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn thành lập một doanh nghiệp.

Nhập cư

Cảm nhận về
mong muốn
Sự kiện khởi nghiệp


Nhân tố đẩy
tiêu cực

Thay đổi trong
công việc
Bất mãn trong
cơng việc

Cảm nhận về tính
khả thi

Khơng phù hợp

Yếu tố hồn cảnh

Có nguồn tài trợ
tài chính
Nhân tố đẩy
tích cực

Có khách hàng
Được đề nghị
hợp tác với bạn
bè, đồng nghiệp

Nguồn: Shapero và Sokol, 1982

Hình 2.1: Lý thuyết về sự kiện khởi nghiệp - SEE
❖ Yếu tố hồn cảnh

Theo mơ hình, đa số cá nhân thường có xu hướng khơng muốn thay đổi trạng
thái hiện tại cho đến khi phải đứng trước những lựa chọn khác nhau. Shapero phát
biểu rằng phần lớn các “sự kiện khởi nghiệp” của các cá nhân khởi nguồn từ các yếu
tố hồn cảnh và có thể được chia thành ba nhóm:
6


(1) Những thay đổi tiêu cực (negative displacements) hay còn gọi là các yếu tố
đẩy (pushes) như bị đuổi việc, bất mãn công việc, nhập cư, ly hôn,…
(2) Những thay đổi tích cực (positive displacements) cịn gọi là yếu tố kéo
(pulls) như có được nguồn hỗ trợ tài chính, tìm được đối tác chiến lược,…
(3) Các yếu tố trung gian (Between Things) như tốt nghiệp ra trường,…
Tuy nhiên, quá trình nảy sinh ý định khởi nghiệp khi xuất hiện các yếu tố hoàn
cảnh đến lúc thật sự thành lập doanh nghiệp có sự tham gia của hai nhóm yếu tố trung
gian là mong muốn (desirability) và khả thi (feasibility). Cả hai yếu tố này đều tùy
thuộc vào nhận thức được hình thành từ mơi trường văn hóa, xã hội, kinh tế của mỗi
cá nhân. Nói cách khác, mỗi cá nhân phải cảm nhận hành vi khởi nghiệp là mong
muốn và khả thi thì quyết định khởi nghiệp mới chính thức được hình thành.
❖ Mong muốn (Desirability)
Yếu tố cảm nhận về mong muốn khởi nghiệp thể hiện suy nghĩ của cá nhân về
tính hấp dẫn của việc khởi sự kinh doanh, đồng thời hình thành hệ giá trị của cá nhân
đó. Hệ thống giá trị của mỗi cá nhân được hình thành từ những giá trị chung của văn
hóa cộng đồng, từ ảnh hưởng của gia đình, bạn bè, đồng nghiệp,…
Theo Shapero, để một cá nhân cảm nhận khao khát và mong muốn khởi nghiệp,
xã hội phải cho doanh nhân một vị trí và hình ảnh tương xứng. Đồng thời, các giá trị
như tính sáng tạo, tự chủ, dám mạo hiểm, có trách nhiệm và chấp nhận rủi ro cần được
đề cao.
❖ Khả thi (Feasibility)
Yếu tố hoàn cảnh và mong muốn vẫn chưa đủ thuyết phục để thiết lập ý định
khởi nghiệp của một cá nhân. Cần thêm điều kiện thứ ba: nhìn nhận hành vi khởi

nghiệp là khả thi.
Theo Shapero, các nguồn lực, sự hỗ trợ từ bên ngoài (về tài chính, phương tiện,
thơng tin), chính sách ưu đãi của chính phủ và địa phương, kinh nghiệm của những
người đi trước, tư tưởng về vấn đề lập nghiệp của bố mẹ, kỹ năng cá nhân,… góp
phần làm tăng cảm nhận về tính khả thi của cá nhân.
2.1.2 Mỹ phẩm
2.1.2.1 Khái niệm
Sản phẩm mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với
những bộ phận bên ngồi cơ thể con người (da, hệ thống lơng tóc, móng tay, móng
chân, mơi và cơ quan sinh dục ngồi) hoặc răng và niêm mạc miệng với mục đích
7


chính là để làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể,
bảo vệ cơ thể hoặc giữ cơ thể trong điều kiện tốt (Bộ Y Tế, Thông tư 06/2011/TTBYT, Quy định về quản lý mỹ phẩm, ngày 25 tháng 01 năm 2011).
2.1.2.2 Phân loại
Dựa vào tính năng, mục đích sử dụng, thành phần cơng thức, đường dùng của
sản phẩm và định nghĩa về mỹ phẩm để phân loại mỹ phẩm một cách chính xác. Theo
thông tư 06/2011/TT-BYT của Bộ Y Tế quy định về quản lý mỹ phẩm, mỹ phẩm được
phân thành 21 nhóm như sau:
(1) Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc dầu dùng trên da (tay, mặt, chân,…)
(2) Mặt nạ (chỉ trừ sản phẩm làm bong da nguồn gốc hóa học)
(3) Chất phủ màu (lỏng, nhão, bột)
(4) Phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, bột vệ sinh,…
(5) Xà phòng tắm, xà phòng khử mùi,…
(6) Nước hoa, nước thơm dùng vệ sinh,…
(7) Sản phẩm dùng để tắm hoặc gội (muối, xà phòng, dầu, gel,..)
(8) Sản phẩm tẩy lông
(9) Sản phẩm khử mùi và chống mùi
(10) Các sản phẩm tạo kiểu tóc (sữa, keo xịt tóc, sáp)

(11) Sản phẩm dùng cạo râu hoặc sau khi cạo râu (kem, xà phòng,..)
(12) Sản phẩm trang điểm và tẩy trang dùng cho mặt và mắt
(13) Sản phẩm dùng cho mơi
(14) Sản phẩm để chăm sóc răng miệng
(15) Sản phẩm dùng để chăm sóc và tơ điểm cho móng tay, chân
(16) Sản phẩm dùng để vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài
(17) Sản phẩm chống nắng
(18) Sản phẩm làm sạm da mà không cần tắm nắng
(19) Sản phẩm làm trắng da
(20) Sản phẩm chống nhăn da
(21) Các dạng khác
8


Đặc tính của mỹ phẩm là tạo nên các ảnh hưởng/hiệu quả không vĩnh viễn và
cần sử dụng thường xuyên để duy trì hiệu quả. Các sản phẩm điều chỉnh vĩnh viễn,
phục hồi hoặc làm thay đổi chức năng cơ thể bằng cơ chế miễn dịch, trao đổi chất
hoặc cơ chế dược lý, sản phẩm có đường uống, tiêm hoặc tiếp xúc với những đường
khác của cơ thể (Ví dụ: màng nhầy của đường mũi, bộ phận sinh dục trong,..) thì
khơng được phân loại là mỹ phẩm.
2.1.3 Dịch vụ
2.1.3.1 Khái niệm
Dịch vụ là công việc phục vụ trực tiếp cho những nhu cầu nhất định của số đơng,
có tổ chức và được trả công (Từ điển Tiếng Việt (2004), Nhà xuất bản Đà Nẵng, trang
256).
Trong kinh tế học, dịch vụ được hiểu là những thứ tương tự hàng hóa nhưng là
phi vật chất. Có những sản phẩm thiên về sản phẩm hữu hình và những sản phẩm
thiên hẳn về sản phẩm dịch vụ, tuy nhiên đa số là những sản phẩm nằm trong khoảng
giũa sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
Cung ứng dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó một bên (bên cung ứng dịch

vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh tốn. Bên sử dụng
dịch vụ (khách hàng) có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng
dịch vụ theo thỏa thuận (Luật Thương mại, 2005).
2.1.3.2 Đặc điểm

Đặc điểm của
dịch vụ

Tính vơ hình

Khơng đồng
nhất

Tính khơng thể
tách rời

Khơng thể cất
giữ và tích trữ

Khơng thể
chuyển quyền
sở hữu

Nguồn: ThS. Đinh Thuỳ Dung, 2022

Hình 2.2: Năm đặc điểm của dịch vụ
❖ Tính vơ hình
Khơng thể dùng các giác quan để cảm nhận được những tính chất cơ lý hố của
dịch vụ.


9


❖ Khơng đồng nhất
Ít có tiêu chuẩn chung để đánh giá chất lượng của dịch vụ. Cùng một loại hình
dịch vụ cũng khơng có tiêu chí để đánh giá chất lượng bởi vì chất lượng của sản phẩm
nói chung sẽ được đánh giá trước tiên thể hiện qua chỉ số kỹ thuật. Tuy nhiên, vì dịch
vụ mang tính vơ hình nên khó có thể đo lường được bằng những chỉ số kỹ thuật và ở
đây chất lượng dịch vụ được thể hiện ở sự thỏa mãn, hài lòng của người tiêu dùng và
sự thoã mãn này thay đổi khác nhau qua cảm nhận của khách hàng.
❖ Tính khơng thể tách rời
Dịch vụ được cung ứng và tiêu thụ cùng một lúc. Điều này cũng địi hỏi rằng
các dịch vụ khơng thể tách rời khỏi các nhà cung cấp, khác với hàng hố vật chất được
sản xuất, sau đó lưu trữ, bán và tiêu thụ.
❖ Khơng thể cất giữ và tích trữ
Dịch vụ chỉ có thể tồn tại vào thời gian mà nó được cung cấp cho khách hàng.
Tính khơng thể cất trữ là hệ quả của tính vơ hình và không thể tách rời. Ở đây, nhà
cung cấp dịch vụ không cất trữ những dịch vụ nhưng họ cất trữ khả năng cung cấp
dịch vụ cho những lần tiếp theo.
❖ Không thể chuyển quyền sở hữu
Khi mua dịch vụ, khách hàng được quyền sử dụng dịch vụ và được hưởng những
lợi ích mà dịch vụ mang lại trong thời gian nhất định mà không thể chuyển quyền sở
hữu hay trở thành chủ sở hữu như khi mua hàng hoá.
2.1.3.3 Phân loại dịch vụ
❖ Theo vai trò của dịch vụ trong sản phẩm cung cấp cho khách hàng
Hầu hết các sản phẩm cung cấp cho khách hàng đều bao gồm hai thành phần cấu
thành là hàng hóa và dịch vụ. Tùy vào vai trị của yếu tố dịch vụ, có thể chia dịch vụ
thành hai loại chính:
(1) Dịch vụ thuần túy: là loại dịch vụ có vai trị cốt lõi trong sản phẩm cung cấp
cho khách hàng, khơng có hoặc hầu như khơng có sự tham gia của hàng hóa hữu hình

kèm theo (dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ đào tạo, dịch vụ tư vấn pháp luật,…).
(2) Dịch vụ bổ sung thêm: dịch vụ bổ sung thêm là các dịch vụ cung cấp thêm
cho khách hàng, làm tăng thêm lợi ích cho khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh cho
nhà cung cấp dịch vụ (dịch vụ tư vấn khách hàng khi bán hàng, dịch vụ chăm sóc
khách hàng,…).

10


❖ Theo đối tượng trực tiếp của dịch vụ
Bảng 2.1: Phân loại dịch vụ theo đối tượng trực tiếp của dịch vụ
Các dịch vụ dành cho cơ thể con người Các dịch vụ dành cho tài sản con người










Chăm sóc sức khoẻ
Chuyên chở khách
Dịch vụ thẩm mỹ
Nhà hàng, khách sạn
Giáo dục
Thơng tin liên lạc
Phát thanh truyền hình
Giải trí

Du lịch











Chun chở hàng hố
Sửa chữa cơng nghiệp
Dịch vụ gia đình
Xây dựng bưu chính
Ngân hàng
Tiết kiệm
Bảo hiểm
Kế tốn
Pháp luật

Nguồn: ThS. Đinh Thuỳ Dung, 2022

❖ Theo mức độ hữu hình của sản phẩm cung cấp cho khách hàng
Những vật phẩm hữu hình kèm theo cung cấp cho khách hàng.
Mơi trường vật lý trong đó quá trình tiêu dùng dịch vụ xảy ra (nơi chốn, trang
thiết bị, người cung cấp dịch vụ).
Các yếu tố hữu hình khác hiện diện trong quá trình cung cấp dịch vụ.
❖ Theo mức độ sử dụng lao động cung cấp dịch vụ

Các dịch vụ cần nhiều lao động cung cấp dịch vụ như ca nhạc, bưu chính, y tế,
giáo dục,…
Các dịch vụ có thể dùng máy móc thiết bị để cung cấp dịch vụ cho khách hàng
hàng ngày như bán vé tự động, rút tiền tự động,…
❖ Theo tần suất mua và sử dụng
Những dịch vụ được tiêu dùng thường xuyên nhanh chóng, thường là có giá trị
thấp, người tiêu dùng hầu như khơng cân nhắc khi mua. Ví dụ: dịch vụ ô tô buýt công
cộng,…
Những dịch vụ mua không thường xun, có giá trị, q trình mua kéo dài và
được cân nhắc cẩn thận. Ví dụ: dịch vụ đi du lịch nước ngoài,…
Dịch vụ được lựa chọn phù hợp với đề tài nghiên cứu dự án lập kế hoạch khởi
nghiệp kinh doanh mỹ phẩm và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp với cơ cấu Công ty TNHH

11


Thương mại và Dịch vụ là các dịch vụ bổ sung thêm và các dịch vụ dành cho cơ thể
con người.
2.1.4 Phân tích thị trường
2.1.4.1 Thị trường tổng thể
Xác định và mô tả thị trường tổng thể mà doanh nghiệp dự định hoạt động. Nắm
được quy mô thị trường và tốc độ tăng trưởng giúp doanh nghiệp xác định được phạm
vi hoạt động, đánh giá các chiến lược, sách lược của nhà quản trị trong thời gian tới
đối với thị trường hiện tại.
Việc phân tích sâu vào thị trường tổng thể góp phần nâng cao cơ hội kinh doanh
hoặc mở rộng thị trường, sản phẩm. Được thực hiện bằng cách tổng hợp các xu hướng,
những thay đổi diễn ra trên thị trường có ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Chú ý đến
những thị trường mới, những thay đổi lớn của cạnh tranh, sự vững chắc của các đối
thủ, khách hàng, các nhà cung cấp, các chuyển biến về dân số học trên thị trường và
sự xuất hiện của những mơ hình kinh doanh sản phẩm và dịch vụ mới.

Phân tích các nội dung nghiên cứu thị trường tổng thể trong kế hoạch kinh doanh
giúp nắm được xu hướng thị trường, đánh giá các cơ hội, xem xét rủi ro, đánh giá đối
thủ cạnh tranh, xác định chiến lược, định vị sản phẩm và dịch vụ.
2.1.4.2 Thị trường mục tiêu
Thị trường mục tiêu (tiếng Anh: Target Market) xác định và mô tả phân khúc thị
trường mục tiêu đang nhắm vào (ai, ở đâu, thói quen mua sắm, thị hiếu riêng,…). Chú
ý đến những đặc điểm có liên quan đến tiếp thị đặc trưng. Mơ tả q trình ra quyết
định mua của họ bao gồm các bước và quá trình diễn tiến (về lý trí, tâm lý) mà người
mua trải qua khi ra quyết định mua hàng. Doanh nghiệp có thể xác định thị trường
mục tiêu sau khi hồn tất phân tích thị trường khi chưa có ý tưởng rõ ràng về thị trường
mục tiêu. Làm rõ sự khác biệt giữa nhu cầu mua cơ bản và quá trình mua thật sự giúp
doanh nghiệp có thể biết được các cách thức để tác động, ảnh hưởng và thay đổi quyết
định mua.
Sau khi phân tích các phân khúc. Lựa chọn được một, một số hoặc toàn bộ các
phân khúc để nhắm vào được gọi là chiến lược phục vụ phân khúc tùy theo đặc điểm
thị trường, mức độ đặc biệt giữa các phân khúc khách hàng, mức độ cạnh tranh, giai
đoạn trong chu kỳ sản phẩm và nguồn lực của doanh nghiệp.

12


2.1.4.3 Phân khúc thị trường
Theo Philip Kotler, “Phân khúc thị trường là việc chia nhỏ khách hàng thành
một tập hợp con khách hàng đồng nhất, trong đó bất kỳ tập hợp con nào có thể được
hình dung làm mục tiêu thị trường cần đạt được với một kết hợp tiếp thị riêng biệt”.
Theo William J. Stanton, “Phân khúc thị trường là q trình chia tổng thị trường
khơng đồng nhất cho một hàng hóa hoặc dịch vụ thành nhiều phân khúc. Mỗi phân
khúc trong số đó có xu hướng đồng nhất về tất cả các khía cạnh quan trọng”.
Từ các định nghĩa về phân khúc thị trường trên, chúng ta có thể rút ra kết luận
khái niệm phân khúc thị trường (phân đoạn thị trường) liên quan đến việc phân chia

một thị trường đồng nhất lớn của khách hàng tiềm năng thành các phân khúc có thể
xác định rõ ràng. Khách hàng được phân chia dựa trên việc đáp ứng các tiêu chí nhất
định hoặc có các đặc điểm tương tự (như sở thích, nhu cầu, mong muốn, địi hỏi…)
dẫn đến việc họ có cùng nhu cầu về sản phẩm. Các phân khúc được tạo thành từ những
khách hàng sẽ phản hồi tương tự với các chiến lược tiếp thị.
❖ Các phân khúc thị trường phổ biến

Phân khúc nhân
khẩu học

Phân đoạn hành vi

Phân khúc tâm lý

Phân khúc địa lý

Nguồn: ThS. Đinh Thuỳ Dung (2022)

Hình 2.3: Bốn loại phân khúc thị trường phổ biến
• Phân khúc nhân khẩu học
Phân khúc theo nhân khẩu học là một trong những hình thức phân khúc thị
trường phổ biến và được sử dụng phổ biến. Nó đề cập đến dữ liệu thống kê về một
nhóm người. Ví dụ về phân đoạn thị trường theo nhân khẩu học: già đi, giới tính, thu
nhập, địa điểm, hồn cảnh gia đình, thu nhập hàng năm, giáo dục, dân tộc.
Trong trường hợp các ví dụ trên hữu ích cho việc phân đoạn đối tượng B2C
(Business To Customer) thì một doanh nghiệp có thể sử dụng những điều sau để phân
loại đối tượng B2B (Business To Business): quy mô công ty, ngành cơng nghiệp, chức
năng cơng việc.
Bởi vì thơng tin nhân khẩu học là thống kê và thực tế, nó thường tương đối dễ
dàng để khám phá bằng cách sử dụng các trang web khác nhau để nghiên cứu thị

trường . Một ví dụ đơn giản về phân khúc nhân khẩu học B2C có thể là một nhà sản
xuất mỹ phẩm bán một thương hiệu mỹ phẩm cao cấp (ví dụ: Dior Beauty). Công ty
13


này có thể sẽ nhắm đến đối tượng có thu nhập cao hơn. Một ví dụ B2B khác có thể là
một thương hiệu bán nền tảng tiếp thị doanh nghiệp. Thương hiệu này có thể sẽ nhắm
mục tiêu đến các nhà quản lý tiếp thị tại các công ty lớn hơn (ví dụ: hơn 500 nhân
viên), những người có khả năng đưa ra quyết định mua hàng cho nhóm của họ.
• Phân khúc tâm lý:
Phân khúc tâm lý phân loại khán giả và khách hàng theo các yếu tố liên quan
đến tính cách và đặc điểm của họ. Ví dụ về phân đoạn thị trường theo tâm lý: đặc
điểm tính cách, giá trị, thái độ, sở thích, phong cách sống, ảnh hưởng tâm lý, niềm tin
tiềm thức và ý thức, động lực, ưu tiên.
Các yếu tố phân khúc tâm lý có phần khó xác định hơn so với nhân khẩu học vì
chúng mang tính chủ quan. Chúng khơng tập trung vào dữ liệu và yêu cầu nghiên cứu
để khám phá và hiểu. Ví dụ, thương hiệu mỹ phẩm cao cấp có thể chọn tập trung vào
những khách hàng coi trọng thương hiệu, chất lượng và địa vị. Trong khi nền tảng
tiếp thị doanh nghiệp B2B có thể nhắm mục tiêu đến các nhà quản lý tiếp thị, những
người có động lực để tăng năng suất và thể hiện giá trị cho đội ngũ điều hành của họ.
• Phân đoạn hành vi
Trong khi phân đoạn nhân khẩu học và tâm lý học tập trung vào khách hàng là
ai, phân đoạn hành vi tập trung vào cách khách hàng hành động. Ví dụ về phân đoạn
thị trường theo hành vi: thói quen mua hàng, thói quen chi tiêu, tâm trạng người dùng,
tương tác thương hiệu.
Phân khúc hành vi yêu cầu biết về hành động của khách hàng. Những hoạt động
này có thể liên quan đến cách khách hàng tương tác với thương hiệu hoặc với các hoạt
động khác diễn ra ngoài thương hiệu. Một ví dụ B2C trong phân khúc này có thể là
thương hiệu mỹ phẩm cao cấp nhắm mục tiêu vào những khách hàng đã mua mỹ phẩm
cao cấp trong ba năm qua. Nền tảng tiếp thị B2B có thể tập trung vào những khách

hàng tiềm năng đã đăng ký một trong những hội thảo trên website miễn phí của họ.
• Phân khúc địa lý
Phân đoạn theo địa lý là kiểu phân đoạn thị trường đơn giản nhất. Nó phân loại
khách hàng dựa trên biên giới địa lý. Ví dụ về phân đoạn thị trường theo địa lý: mã
bưu chính, thành phố, quốc gia, bán kính xung quanh một vị trí nhất định, khí hậu,
thành thị hay nơng thơn.
Phân đoạn địa lý có thể đề cập đến ranh giới địa lý xác định (chẳng hạn như
thành phố hoặc mã bưu chính) hoặc loại khu vực (chẳng hạn như kích thước của thành
phố hoặc kiểu khí hậu). Một ví dụ về phân khúc địa lý có thể là tập đồn mỹ phẩm
14


×