BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP HỒ CHÍ
MINH KHOA TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU
TẠI CƠNG TY TNHH XD – TM – DV HỊA PHÚC
Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: Kế tốn
Nhóm thực hiện: Nhóm 10
Họ tên: Huỳnh Phạm Mai Phương
MSSV: 2011182909
Lớp: 20DKTC2
Họ tên: Võ Thị Bích Trâm
MSSV: 2081800510
Lớp: 20DKTC2
Họ tên: Phạm Thị Thu Hân
MSSV: 2081800445
Lớp: 20DKTC2
Họ tên: Huỳnh Thị Kim Tuyết
MSSV: 2081800481
Lớp: 20DKTC2
TP. Hồ Chí Minh, năm 2022
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP HỒ CHÍ
MINH KHOA TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU
TẠI CƠNG TY TNHH XD – TM – DV HỊA PHÚC
Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: Kế tốn
Nhóm thực hiện: Nhóm 10
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : TS Dương Thị Mai Hà Trâm
TP. Hồ Chí Minh, năm 2022
2
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài ...............................................................................................tr3
2 Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................tr3
3 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................tr3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XD - VT – TM – DV HỊA
PHÚC . ..................................................................................................................tr4
1.1 Lịch sử hình thành và q trình phát triển của cơng ty TNHH XD – VT –
TM – DV Hòa Phúc..............................................................................................tr4
1.1.1 Giới thiệu chung về Cơng ty......................................................................................tr4
1.1.2 Lịch sử hình thành của cơng ty..................................................................................tr4
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty TNHH XD – VT – TM – DV Hòa
Phúc.......................................................................................................................tr4
1.2.1 Chức năng công ty ...................................................................................................tr4
1.2.2 Nhiệm vụ công ty ......................................................................................................tr4
1.3 Tổ chức bộ máy và quản lý của Công ty TNHH XD – VT – TM – DV Hịa
Phúc.......................................................................................................................tr5
1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH XD – VT – TM – DV Hịa
Phúc .......................................................................................................................tr6
1.5 Chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty .............................................................tr8
TĨM TẮT CHƯƠNG 1 ......................................................................................tr9
Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU CỦA
CƠNG TY TNHH XD-VT-TM-DV HÒA PHÚC ...........................................tr10
2.1 Khái quát cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu.......................................tr10
2.1.1 Một số vấn đề chung về các khoản phải thu ..........................................................tr10
2.1.2 Kế toán các khoản phải thu khách hàng ................................................................tr11
2.1.3 Kế tốn các khoản phải thu khác ...........................................................................tr13
2.1.4 Dự phịng khoản phải thu khó địi .........................................................................tr13
3
2.1.5 Kiểm soát nội bộ các khoản nợ phải thu ................................................................tr15
2.2 Thực trạng kế toán các khoản phải thu tại cơng ty TNHH XD – VT – TM
DV HỒ PHÚC..................................................................................................tr17
2.2.1 Phân tích tình hình cơng nợ phải thu tại cơng ty gần đây......................................tr17
2.2.2 Đặc điểm các khoản phải thu tại cơng ty................................................................tr18
2.2.2.1 Về kế tốn các khoản phải thu khách hàng.........................................................tr18
2.2.2.2 Về các khoản phải trả người bán.........................................................................tr18
2.2.2.3. Về kế toán phải trả người lao động....................................................................tr18
2.2.3 Chứng từ kế toán sử dụng. ....................................................................................tr19
2.2.3.1 Khi nhận hợp đồng xây lắp..................................................................................tr19
2.2.3.2. Căn cứ vật tư, vật liệu tồn kho và hóa đơn đầu vào cho hạng mục cơng trình,
cơng trình làm Phiếu xuất kho.........................................................................................tr19
2.2.3.3. Vật tư, Vật liệu đưa vào hạng mục cơng trình, cơng trình.................................tr20
2.2.3.4. Nhân cơng phục vụ cho hạng mục cơng trình, cơng trình..................................tr21
2.2.4 Tài khoản kế tốn sử dụng......................................................................................tr22
2.2.5. Phương pháp hạch toán.........................................................................................tr22
Chương 3 BÀI HỌC KINH NGHIỆM ............................................................tr24
KẾT LUẬN . ......................................................................................................tr24
4
LỜI MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài
Trong quá trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần
hiện nay, các doanh nghiệp đang gặp sự cạnh tranh gay gắt và ngày càng rõ rệt, địi hỏi
các doanh nghiệp phải ln nhân thức, đánh giá được tiềm năng của doanh nghiệp mình
trên thị trường để có thể tồn tại, đứng vững và ngày càng phát triển, để đạt được điều đó
thì kế tốn là một bộ phận không thể thiếu trong việc cấu thành doanh nghiệp. Có thể nói
kế tốn là một cơng cụ đắc lực cho nhà quản lý, nó khơng chỉ phản ánh tồn bộ tài sản,
nguồn vốn của doanh nghiệp mà cịn phàn ánh tình hình chi phí, lợi nhuận hay kết quả
hoạt động cho nhà quản lý nắm bắt được. Bên cạnh đó địi hỏi doanh nghiệp phải có sự
chuẩn bị cân nhắc thận trọng trong quá trình sản suất kinh doanh của mình. Để biết được
tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay khơng thì
chúng ta xem xét tổng thể khả năng thanh tốn của doanh nghiệp. Tình hình thanh tốn
các khoản khoản phải thu, phải trả một trong những chỉ tiêu phản ánh khá sát thực chất
lượng hoạt động tài chính của DN. Nắm vững các khoản phải thu – phải trả nói chung và
phải trả khách hàng, phải trả người bán nói riêng nhằm tránh hao hụt ngân sách, điều
chỉnh tình hình tài chính, chủ động trong các giao dịch, duy trì tốt các mối quan hệ tốt với
đối tác, đảm bảo không quy phạm pháp luật… phát triển được các mối quan hệ trong và
ngoài DN. Nếu hoạt động tài chính tốt DN sẽ ít cơng nợ, khả năng thanh tốn dồi dào và
đảm bảo DN sẽ ít bị chiếm dụng vốn, làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và uy tín
của DN và ngược lại. Đều này sẽ không tốt cho DN trong việc chủ động vốn để đảm bảo
quá trình sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả cao. Do đó việc phân tích tình hình tài
chính và khả năng thanh toán là điều quan trọng và không thể thiếu đối với các DN trong
nền kinh tế hiện nay. Nó giúp các nhà quản trị thấy được tính hợp lý của các khoản phải
thu, phải trả để có những giải pháp quản lý phù hợp. Xuất phát từ thực tế đó và với mong
muốn được nghiên cứu sâu hơn về cơng tác kế tốn các khoản phải thu gắn liền với 1 đơn
vị cụ thể, trong thời gian em kiến tập tại Công ty, em đã chọn đề tài “ Kế toán các khoản
phải thu, phải trả và phân tích tình hình cơng nợ tại Chi nhánh Cơng ty TNHH XD - VT
– TM – DV HỊA PHÚC ” để làm đề tài báo cáo kiến tập.
2 Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng các khoản phải thu của công ty TNHH XD - VT – TM – DV
Hịa Phúc
- Thực trạng kế tốn tại phải thu của tại cơng ty TNHH XD-TM-DV HỊA PHÚC
- Bài học kinh nghiệm rút ra trong lúc kiến tập, cơ cấu tổ chức kế toán của một doanh
nghiệp.
3 Phương pháp nghiên cứu
5
- Phương pháp thu thập: thu thập các quy định của pháp luật về cơng tác kế tốn, các
quy định của cơng ty kế tốn các khoản phải thu
- Phương pháp tập hơp: tập hợp các chứng từ, sổ sách liên quan đến cơng tác kế tốn
các khoản phải thu
- Phương pháp so sánh đối chiếu: so sánh giữa lý thuyết và thực tế
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XD - VT – TM – DV HÒA
PHÚC
1.1 Lịch sử hình thành và q trình phát triển của cơng ty TNHH XD – VT –
TM – DV Hòa Phúc
1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty:
-
Tên doanh nghiệp: Công Ty TNHH Xây Dựng Vận Tải Thương Mại Dịch Vụ Hòa
Phúc
-
Địa chỉ: 71/4G Đào Tông Nguyên, Tổ 22, Khu phố 7, Thị Trấn Nhà Bè, Huyện Nhà
Bè, TP Hồ Chí Minh
-
Mã số thuế: 0309891376
-
Loại hình doanh nghiệp: Cơng Ty TNHH
-
Ngành nghề kinh doanh chính: Xây dựng nhà các loại
-
Ngày hoạt động: 01/04/2010
-
Vốn điều lệ: 7.000.000.000 đồng
1.1.2 Lịch sử hình thành của công ty:
-
Công Ty TNHH Xây Dựng Vận Tải Thương Mại Dịch Vụ Hịa Phúc là cơng ty tư
nhân do ơng Nguyễn Minh Tuấn làm Giám đốc, chuyên cung cấp các loại hình dịch
vụ về ngành xây dựng nhưng chủ yếu là xây dựng nhà các loại.
-
Công Ty TNHH Xây Dựng Vận Tải Thương Mại Dịch Vụ Hòa Phúc được thành
lập ngày 30 tháng 03 năm 2010 tại TP.HCM – Việt Nam do Sở Kế Hoạch và Đầu
Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp giấy phép hoạt động kinh doanh số 0309891376
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty TNHH XD – VT – TM – DV Hòa Phúc
1.2.1 Chức năng của Cơng ty
-
Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ và hoàn thiện hơn.
6
-
Hoạt động kinh doanh: Xây dựng nhà các loại, cung cấp vận tải và một số dịch vụ
liên quan đến xây dựng.
1.2.2 Nhiệm vụ của công ty
-
Hoạt động kinh doanh đúng với ngành nghề đã đăng kí.
-
Đảm bảo chất lượng dịch vụ theo tiêu chuẩn quy định.
-
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo luật định.
-
Đảm bảo cung cấp các dịch vụ theo nhu cầu của khách hàng.
Không ngừng cải tiến, nâng cấp cấp các loại hình dịch vụ nhằm đem đến cho khách
hàng ln có được sự hài lịng khi đến với Công ty
1.3 Tổ chức bộ máy và quản lý của Công ty TNHH XD – VT – TM – DV Hịa Phúc
a) Sơ đồ tổ chức:
GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC
PHỊNG HÀNH
CHÍNH NHÂN SỰ
PHỊNG KINH
DOANH
PHỊNG KẾ
TỐN
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
b) Chức năng của các phòng ban
-
Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động kinh doanh, lập
kế hoạch và định hướng chiến lược của công ty.
+ Trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế, đầu tư
+ Đánh giá tình hình hình hoạt động của các phịng ban đề đưa ra đưa ra quyết định
về khen thưởng, kỷ luật,…
-
Phó giám đốc: Do giám đốc bổ nhiệm và chịu trách nhiệm trước giám đốc
+ Là người tham mưu thu thập và cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động kinh
doanh cả công ty nhằm giám đốc đưa ra quyết định sáng suốt.
+ Thay mặt giải quyết mọi việc khi giám đốc vắng mặt,...
7
-
Phịng hành chính nhân sự: Nhiệm vụ chỉ đạo mọi hoạt động về hành chính và
quản lý cơng tác văn phịng.
+ Tham mưu cho Giám Đốc về việc bố trí nhân sự cho phù hợp với bộ máy của
Công ty. Quyết định, lựa chọn và tuyển dụng những người có năng lực và phù hợp
nhất với vị trí được giao.
+ Tiếp nhận, qản lý hồ sơ, lý lịch nhân viên, giải quyết chế độ khen thưởng, tuyển
dụng, thôi việc, kỷ luật,… và các chính sách khác.
+ Xây dựng các khoản chi phí tu sửa, mua sắm văn phịng phẩm, quản lý cơng văn,
con dấu theo đúng ngun tắc bảo mật.
-
Phịng kinh doanh: Do trực tiếp ban giám đóc chỉ đạo, có nhiệm vụ nghiên cứu thị
trường, xây dựng kế hoạch ngắn hạn, dài hạn.
+ Lập phương án kinh doanh, soạn thảo và theo dõi việc thực hiện hợp đồng kinh
tế.
+ Thực hiện quyết định mua hàng, đặt hàng và tổ chức phân phối các sản phẩm.
+ Nghiên cứu thị trường và cung cấp thông tin cho giám đốc để giúp giám đốc đưa
ra chiến lược kinh doanh.
-
Phịng kế tốn: kiểm tra, ghi chép, theo dõi các chứng từ sổ sách, hạch toán theo
đúng quy định, chuẩn mực của bộ tài chính ban hành.
+ Tổ chức hệ thống quản lý sổ sách chứng từ một cách chặt chẽ và khoa học.
+ Giám sát và quản lý toàn bộ tài sản, nguồn vốn của Cơng ty, cân đối thu chi, hạch
tốn lãi lỗ.
+ Theo dõi tình hình kinh doanh trong từng thời kỳ, lập báo cáo tài chính và tham
mưu cho ban Giám Đốc trong việc phân tích các báo cáo để đưa ra các quyết định
về tài chính.
1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH XD – VT – TM – DV Hòa Phúc
a) Sơ đồ bộ máy kế toán:
8
KẾ TỐN
TRƯỞNG
KẾ TỐN TỔNG
HỢP
KẾ TỐN THANH
TỐN
KẾ TỐN CƠNG
TRÌNH
THỦ QUỸ
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
b) Chức năng các bộ phận:
-
Kế toán trưởng:
-
+ Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Tổng Giám Đốc công ty về các công việc thuộc
phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của kế toán trưởng.
-
+ Tổ chức, điều hành và giám sát mọi hoạt động của các phần hành kế toán, quyết
định các vấn đề thu chi, quản lý tài chính.
-
+ Kiểm tra, xét duyệt và phân tích báo cáo tài chính.
-
Kế tốn tổng hợp:
-
+ Tổng hợp các chứng từ để hạch toán sổ sách, báo cáo thuế.
-
+ Kiểm tra và đối chiếu số liệu mà các kế toán viên đã lập nhằm phát hiện và sửa
chữa sai sót, xử lý và tổng hợp toàn bộ số liệu.
-
+ Thống kê, phân loại, xử lý nghiệp vụ và các số liệu chứng từ theo đúng yêu cầu
chuyên môn và quy định hiện hành của Nhà nước.
-
+ Thực hiện các nhiệm vụ do Kế toán trưởng và Giám đốc giao.
9
-
+ Báo cáo trực tiếp cho Kế toán trưởng các số liệu như : Báo cáo doanh thu ; Báo
cáo chi phí ; Báo cáo thuế ; Báo cáo quý ; Báo cáo quyết toán năm….
-
Kế toán thanh toán:
-
+ Theo dõi các khoản phải thu, phải trả, tình hình thanh tốn của khách hàng, theo
dõi cơng nợ chi tiết từng khách hàng.
-
+ Đồng thời báo cáo tình hình cơng nợ, đối chiếu công nợ với khách hàng, đốc
thúc thu hồi công nợ.
-
+ Lập các báo cáo công nợ và báo cáo thanh toán, báo cáo trực tiếp với kế trưởng.
-
Kế tốn cơng trình:
-
+ Hàng ngày, theo dõi và xuất hóa đơn bán hàng, trả hàng.
-
+ Nhập liệu vào phần mềm, theo dõi tình hình doanh thu bán hàng, cùng với kế
tốn cơng nợ đối chiếu tình hình cơng nợ của khách hàng.
-
+ Báo cáo và cung cấp số liệu về doanh số theo yêu cầu của cấp trên.
-
Thủ quỹ:
-
+ Thực hiện thu chi tiền mặt dựa trên chứng từ của các nghiệp vụ mua bán, trả
nợ,… Theo dõi và nhập thơng tin vào máy tính các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
liên quan đến tiền mặt, thường xuyên kiểm tra quỹ và báo cáo tình hình tồn quỹ
với kế tốn trưởng, ban giám đốc vào cuối tháng hay vào một thời điểm ngẫu
nhiên khi họ có yêu cầu.
-
+ Tự động thực hiện kiểm kê, đối chiếu quỹ hàng ngày với kế tốn tổng hợp.
-
+ Quản lý tồn bộ tiền mặt trong két sắt, phân loại đúng loại tiền, sắp xếp khoa
học giúp cho việc dễ dàng nhận biết, xuất nhập dễ dàng.
1.5 Chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty:
-
Cơng ty áp dụng theo Chế độ kế tốn Doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo
TT200/12/2014-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính, bao gồm các
tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh. Ngoài ra, để
thuận tiện cho việc quản lý, hạch toán, một số tài khoản được mở chi tiết lên đến
cấp 3 để theo dõi cho từng đối tượng.
-
Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx kết thúc vào cuối ngày 31/12/xxxx
năm dương lịch.
10
-
Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty: Ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên
máy vi tính.
SƠ ĐỒ 1.3 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN TRÊN
MÁY VI TÍNH
-
Sử dụng phần mềm kế toán A1.
-
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc + Chi phí thu mua, vận chuyển.
+ Phương pháp xác định giá trị hàng xuất kho, tồn kho cuối kỳ: bình quân gia
quyền cố định.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
-
Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: Đường thẳng.
TĨM TẮT CHƯƠNG 1
-
Cơng ty TNHH XD – VT – TM – DV Hòa Phúc được thành lập vào ngày
30/03/2010. Kinh doanh chủ yếu là Xây dựng nhà các loại cũng như cung cấp các
loại hình dịch vụ liên quan đến ngành xây dựng. Công ty TNHH XD – VT – TM –
11
DV Hòa Phúc hoạt động theo nguyên tắc độc lập, khách quan, bảo vệ quyền lợi của
khách hàng cũng như chính quyền lợi của bản thân mình trên cơ sở tuân thủ pháp
luật quy định.
-
Ta còn hiểu thêm được về hình thức tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty, đặc biệt
là các vấn đề liên quan đến công tác kế tốn: bộ máy kế tốn hình thức sổ kế tốn
mà cơng ty áp dụng, hệ thống chứng từ, tài khoản, báo cáo kế tốn, các chính sách
kế tốn áp dụng cũng như cả về công cụ công nghệ thông tin đã hỗ trợ cho công ty
trong việc thực hiện các cơng việc liên quan. Để có thể tiết cận thực tiễn, hiểu rõ
hơn cơng tác kế tốn ấy được công ty thực hiện như thế nào, ta sẽ cùng tìm hiểu
chương 2 với vấn đề trọng tâm chuyên sâu là Kế Toán vốn bằng tiền và các khoản
phải thu.
Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU CỦA
CƠNG TY TNHH XD-VT-TM-DV HỊA PHÚC.
2.1 Khái qt cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu.
2.1.1 Một số vấn đề chung về các khoản phải thu.
*Chứng từ sử dụng
Các khoản phải thu liên quan đến nhiều loại chứng từ:hóa đơn bán hàng,biên bản giao
nhận hàng,phiếu thu,giấy báo Có của ngân hàng,biên bản xác nhận cơng Nợ,biên bản
nghiệm thu ban hàng,thanh lý hợp đồng.
*Tài khoản sử dụng
TK 131:Phải thu khách hàng
TK 138:Phải thu khác
TK 139:Dự phòng phải thu khó địi
*Phương pháp hạch tốn
Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu,theo từng nội
dung phải thu,theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn,phải thu dài hạn và ghi chép theo
từng lần thanh toán
12
Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản
phẩm,hàng hóa,nhận cung cấp dịch vụ.
Trong hạch toán chi tiết tài khoản,kế tốn phải tiến hành phân loại các khoản nợ,loại
nợ có thể trả đúng hạn,khoản nợ khó địi hoặc có khả năng khơng thu hồi được,để có
căn cứ xác định số trích lập dự phịng phải thu khó địi hoặc có biện pháp xử lý đối với
khoản nợ phải thu không địi được.
Trong quan hệ bán sản phẩm,hàng hóa,cung cấp dịch vụ theo sự thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với khách hàng,nếu sản phẩm,hàng hóa,BĐS đầu tư đã giao dịch,dịch vụ cung
cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể u cầu
doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao
2.1.2 Kế toán các khoản phải thu khách hàng.
* Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng,biên bản giao nhận hàng,phiếu thu,giấy báo Có của ngân hàng,biên
bản xác nhận cơng nợ,biên bản nghiệm thu bán hàng,thanh lý hợp đồng.
*Tài khoản xử dụng
- Kế toán sử dụng tài khoản 131 để theo dõi nợ phải thu khách hàng
Tài khoản 131”phải thu khách hàng"
Nợ
-Sô tiền phải thu KH về sản phẩm,BĐS
đầu tư,TSCĐ đã giao dịch,đã cung cấp
được xác định đã bán trong kỳ
-Trị giá hàng giao theo số tiền đã ứng của
KH
-Số tiền thừa trả lại KH
Có
-Số tiền KH đã trả nợ
-Số tiền của KH đã trả trước
-Khoản giảm giá hàng bán,hàng mua trả
lại,số tiền chiết khấu thanh toán,chiết khẩu
thương mại cho người mua
Số dư nợ
Số dư có
-Số tiền thừa trả lại cho KH
-Số tiền nhận trước của KH
-Số tiền trả thừa cho KH
- Tài khoản này có thể có số dư bên Có.Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước,hoặc
số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể.Khi
13
lập Bảng Cân Đối kế toán phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài
khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài sản”và bên”Nguồn vốn”
*Phương pháp hạch toán
- Khoản tiền KH nợ do mua hàng,sản phẩm,dịch vụ:
Nợ TK131:phải thu KH
Có TK511,515,711:doanh thu bán hang
-Trả lại tiền cho KH trong trường hợp KH ứng trước nhiều hơn số tiền phải trả:
Nợ TK131:KH ứng trước
Có TK111,112:khoản trả lại cho KH
-KH thanh toán tiền nợ với doanh nghiệp(cũng được áp dụng trong trường hợp KH ứng
trước tiền cho cơng ty)
Nợ TK111,112:khoản tiền KH thanh tốn
Có TK131:phải thu KH
-KH trả nợ và nộp thẳng vào ngân hàng
Nợ TK113:tiền đang chuyển
Có TK 131:phải thu KH
-Bù trừ khoản nợ phải thu và nợ phải trả cho cùng một đối tượng
Nợ TK331:phải trả người bán
Có TK131:phải thu KH
-Khoản chiết khấu,giảm giá và hàng trả lại được tính vào khoản phải thu
Nợ TK 521,531,532:khoản chiết khấu,giảm giá và hàng trả lại
Có TK 131:phải thu KH
-Khách hàng thanh toán nợ bằng vật liệu,hàng hóa,dụng cụ:
Nợ TK 152,153,156:vật liệu,hàng hóa,dụng cụ
Có TK 131:phải thu KH
-Trong trường hợp khách hàng thanh toán bằng ngoại tệ:
Mệnh giá đồng ngoại tệ thời điểm trả cao hơn thời điểm nợ
Nợ TK 111,112:khoản tiền KH thanh tốn
Có TK 131:phải thu KH
14
Có TK 515:phần chênh lêch tăng
Mệnh giá đồng ngoại tệ thời điểm trả thấp hơn thời điểm nợ:
Nợ TK111,112:khoản tiền KH thanh tốn
Nợ TK635:Phần chênh lệch giảm
Có TK 131:phải thu KH
2.1.3 Kế toán các khoản phải thu khác.
* Chứng từ sử dụng
Phiếu thu,biên bản xác nhận tài tài sản thiếu,giấy báo Nợ.
* Tài khoản sử dụng
TK 138:”Phải thu khác”.TK 138 gồm các TK cấp 2
TK 1381:”Tài sản thiếu chờ xử lí”phản ánh giá trị sử thiếu chưa rõ nguyên nhân cịn
chờ xử lí
TK 1388:”Phải thu khác”phản ánh các khoản thu như thu hồi bồi thường,các khoản
tiền phải thu do cho mượn,các khoản thu về ủy thác xuất nhập khẩu,phải thu về khoản
nhận cổ tức,tiền lãi đầu tư,các khoản thu khác
TK 138”Phải thu khác”
SDĐK:Các khoản phải thu khác đầu kì
- Phải thu của cá nhân,tập thể đối với các
tài sản thiếu,các khoản bồi thường vật chất
khác
- Các khoản phải thu về cố phần hóa phát Các khoản phải thu khác đã thu
sinh
- Các khoản nợ và tiền lãi phải thu khác
SDCK:Các khoản phải thu khác cuối kỳ
2.1.4 Dự phòng khoản phải thu khó địi.
*Đối tượng và điều kiện lập dự phịng nợ phải thu khó địi
- Trong hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế,có những khoản phải thu mà người nợ khó
hoặc khơng có khả năng trả nợ.Các khoản nợ của những đối tượng này gọi là nợ phải thu
khó địi.Điều kiện để ghi nhận một khoản nợ là nợ phải thu khó địi:
15
- Khoản nợ phải có chứng từ gốc,có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn
nợ,bao gồm:hợp đồng kinh tế,khế ước vay nợ,bản thanh lý hợp đồng,cam kết nợ,đối
chiếu công nợ và các chứng từ khác.Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu
theo quy định này phải xử lí như một khoản nợ tổn thất
- Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó địi:
Nợ phải thu đã q hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế,các khế ước vay nợ hoặc
các cam kết nợ khác
Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế(các công ty,các doanh
nghiệp tư nhân,hợp tác xã,tổ chức tín dụng,..)đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang
làm thủ tục giải thể,người nợ mất tích,bỏ trốn,đang bị cơ quan pháp luật truy tố,giam
giữ,xét xử,tđang thi hành án hoặc đã chết
*Phương án lập dự phòng
Để đề phòng những tổn thất về các khoản thu khó địi có thể xảy ra,hạn chế những đột
biến về kết quả kinh doanhtrong kỳ kế tốn,doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có
thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng
khoản nợ phải thu khó địi(tính trước vào chi phí quản lí doanh nghiệp)kèm theo các
chứng từ gốc chứng minh các khoản nợ khó địi nói trên
Trong đó:
-Đối với khoản nợ thu q hạn thanh tốn,mức trích lập dự phịng như sau:
30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm
50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến 2 năm
70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm
100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên
-Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng
phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể ; người nợ mất tích , bỏ trốn , đang bị các cơ quan
pháp luật truy tố , giam giữ , xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết… thì doanh
nghiệp dự kiến mức tổn thất khơng thu hồi được để trích lập dự phịng .
-Sau khi lập dự phịng cho từng khoản nợ phải thu khó địi , doanh nghiệp tổng hợp tồn
bộ khoản dự phịng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch tốn vào chi phí
quản lý của doanh nghiệp .
* Xử lý khoản dự phòng
- Khi các khoản nợ phải thu được xác định khó địi , doanh nghiệp phải trích lập dự
phịng theo các quy định tại điểm 2 Điều này ; nếu số dự phòng phải trích lập bằng số dư
dự phịng nợ phải thu khó địi , thì doanh nghiệp khơng phải trích lập ;
16
-Nếu số dự phịng phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phịng nợ phải thu khó địi,thì
doanh nghiệp phải trích thêm vào chi phí quản lý doanh nghiệp phần chênh lệch ;
-Nếu số dự phịng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó địi, thì
doanh nghiệp phải hồn nhập phần chênh lệch ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp .
*Xử lý tài chính các khoản nợ khơng có khả năng thu hồi
-Tổn thất thực tế của từng khoản nợ không thu hồi được khoản chênh lệch giữa nợ phải
thu ghi trên sổ kế toán và số tiền đã thu hồi được ( do người gây ra thiệt hại đền bù , do
phát mại tài sản của đơn vị nợ hoặc người nợ , do được chia tài sản theo quyết định của
tịa án hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác ) .
- Giá trị tổn thất thực tế của khoản nợ khơng có khả năng thu hồi , doanh nghiệp sử dụng
nguồn dự phịng nợ phải thu khó địi , quỹ dự phịng tài chính ( nếu có ) để bù đắp , phần
chênh lệch thiếu hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp .
- Các khoản nợ phải thu sau khi đã có quyết định xử lý , doanh nghiệp phải theo dõi riêng
trên sổ kế toán và ngoại bảng cân đối kế toán ( TK 004 “ Nợ khó địi đã xử lý ) trong thời
hạn tối thiểu là 5 năm và tiếp tục có các biện pháp để thu hồi nợ . Nếu thu hồi được nợ thì
số tiền thu hồi sau khi trừ các chi phí có liên quan đến việc thu hồi nợ doanh nghiệp hạch
toán vào thu nhập khác
2.1.5 Kiểm soát nội bộ các khoản nợ phải thu
* Vai trò và mục tiêu của kiểm sốt nội bộ
-Kiểm sốt ln là một khâu quan trọng trong mọi quy trình quản trị , do đó các nhà quản
lý thương chú tâm đến việc hình thành và duy trì các hoạt động kiểm sốt để đạt được các
mục tiêu của Công ty .
-Đối với báo cáo tài chính , kiểm sốt nội bộ phải bảo đảm về tính trung thực và đáng tin
cậy , bởi vì chính người quản lý đơn vị phải có trách nhiệm lập BCTC phù hợp với chuẩn
mực và chế độ kế tốn hiện hành .
-Đối với tính tn thủ , kiểm soát nội bộ trước hết phải đảm bảo hợp lý việc chấp hành
luật pháp và các quy định . Kiểm sốt nội bộ cịn phải hướng mọi thành viên trong đơn vị
vào việc tuân thủ các chính sách , quy định nội bộ của đơn vị nhằm bảo đảm đạt được
những mục tiêu của đơn vị .
- Đối với mục tiêu sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động , kiểm soát nội bộ giúp đơn
vị bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực , bảo mật thơng tin , nâng cao uy tín, mở
rộng thị phần , thực hiện các chiến lược kinh doanh của đơn vị .
-Nếu đơn vị không xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu đối với chu trình bán
hàng và phải thu khách hàng thì việc khơng thu hồi được nợ từ KH là điều khó tránh khỏi
. Mặt khác , các BCTC cũng có khả năng không phải ánh đúng các khoản nợ phải thu KH
của đơn vị . Chẳng hạn như đơn vị bán chịu cho KH khơng có khả năng thanh tốn , sổ
17
sách theo dõi khơng chặt chẽ dẫn đến thất thốt công nợ , nhằm lẫn trong theo dõi chi tiết
đối với từng KH , ...
*Mơi trường kiểm sốt
-Sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trước hết phụ thuộc vào tính chính trực và
việc tơn trọng các giá trị đạo đức của những người liên quan đến quá trình kiểm sốt .
Bên cạnh đó phải đảm bảo nhân viên có những kỹ năng và hiểu biết cần thiết để thực hiện
nhiệm vụ của mình một cách hữu hiệu và hiệu quả.
*Đánh giá rủi ro .
- Đối với mọi hoạt động của một đơn vị đều có thể phát sinh những rủi ro và khó có thể
kiểm sốt tất cả , vì thế các nhà quản lý phải đáng giá và phân tích những nhân tố ảnh
hưởng tạo nên rủi ro làm ảnh hưởng đến mục tiêu phát triển .
- Đặc điểm của các khoản nợ phải thu .
• Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận như bị
nhân viên chiếm dụng hoặc tham ơ
• Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh ,
do đó là đối tượng để sử dụng các thủ thuật thổi phồng doanh thu và lợi nhuận của đơn vị
.
• Nợ phải thu khách hàng được trình bảy theo giá trị thuần có thể thực hiện được . Tuy
nhiên , do việc lập dự phòng phải thu khó địi cho nợ phải thu khách hàng thường dựa
vào sự ước tính của nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra .
* Hoạt động kiểm soát
-Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu về chu trình bán hàng – thu tiền thưởng đòi hỏi tách
biệt các chức năng và phân nhiệm cho những cá nhân hay bộ phận khác nhau phụ trách .
Tùy theo quy mô và đặc điểm của từng danh mục mà cách thức tổ chức cụ thể về kiểm
soát nội bộ trong chu trình bán hàng có thể rất khác nhau .
-Nợ phải thu của KH gắn liền với q trình bán hàng . Một hệ thống kiểm sốt nội bộ hữu
hiệu vế quá trình bán hàng chắc chắn sẽ giảm thiểu những rủi ro phát sinh trong việc thu
hồi các khoản nợ phải thu của KH .
-Ở mỗi loại hình DN khác nhau , quy mơ khác nhau sẽ tổ chức chu trình bán hàng khác
nhau , tuy nhiên có một số nguyên tắc chung mà các DN cần phải thực hiện đúng để tránh
những tiêu cực hoặc rủi ro có thể xảy ra . .
• Xây dựng chính sách bán hàng rõ ràng , cụ thể : một khó khăn lớn cho các DN là muốn
tăng doanh số bằng cách thực hiện chính sách bán hàng trả chậm nhưng lại muốn giảm
thiểu những hậu quả do việc bán hàng trả chậm có thể xảy ra , đó là khoản nợ khơng có
khả năng thu hồi Do đó , DN phải cập nhật thơng tin về tài chính của KH , cho KH hưởng
chiết khấu khi họ thanh tốn nhanh hoặc mua hàng số lượng nhiều .
• Theo dõi chặt chẽ quá trình thu hồi nợ , phân loại tuổi nợ , liệt kê các khoản nợ , định kỳ
đối chiếu công nợ phải KH , gọi điện viết thư nhắc nhờ thơng báo đến hạn thanh tốn .
• Phân chia trách nhiệm giữa các bộ phận và cá nhân có liên quan : phải có sự phân công ,
phân nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận , không được để cho một cá nhân thực hiện từ đầu
đến một công việc nào , người phụ trách không kiêm nhiệm nhiều cơng việc trong chu
trình bán hàng .
• Hồn thiện hệ thống kế tốn chi tiết nợ phải thu .
18
• Báo cáo và phân tích định kỳ nợ phải thu
• Tổ chức cơng tác đối chiếu cơng nợ
• Quy định các thủ tục xóa nợ .
2.2 Thực trạng kế tốn các khoản phải thu tại cơng ty TNHH XD – VT – TM DV
HỒ PHÚC.
2.2.1 Phân tích tình hình công nợ phải thu tại công ty gần đây.
Chỉ tiêu
Mã
số
Năm
2021
Năm 2020
Các
khoản
phải thu
ngắn hạn
Phải thu
khách
hàng
Trả
trước
cho
người
bán
Các
khoản
phải thu
khác
Dự
phòng
khoản
thu ngắn
hạn phải
đòi
130
263.35
3.979.9
3
179.848.943.
608
131
253.97
7.185.4
93
992.57
3.523
164.641.543.
232
135
13.714.
345.01
3
16.626.989.4
88
139
5.330.1
24.136
5.535.043.80
7
132
4.115.454.69
5
Năm 2019
Tăng giảm
2021/2020
Số tiền Tỷ lệ
%
125,182,85 83.505 46,43
0,768
.036.2
85
Tăng giảm
2019/2018
Số tiền
Tỷ lệ %
111,034,09 |89.335
4,032
.642.2
61|
9,845,972, 766
3.122.
881.17
275,88
10,526,430 ,314
2.912.
644.47
5
204.19
6,223,646, .671
344
54,26
53,607,44 43.7
9,200
-75,88
-58
5,730,518
,071
-17,52
6,100,559 58
,174
-3,7
688,602,5 -11
37
54,666,09 48.3
2,840
- Theo số liệu Bảng phân tích tình hình cơng nợ (Bảng 1), khoản Nợ phải thu của công ty
chủ yếu là nợ phải thu của khách hàng, các khoản phải thu của công ty cuối năm 2020 so
với cuối năm 2021 tăng 83.505.036.285 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 46,43%. Các
khoản phải thu tăng là do khoản phải thu của khách hàng tăng trong khi các khoản trả
trước cho người bán, các khoản phải thu khác và dự phòng phải thu ngắn hạn khó địi
giảm. Cụ thể khoản phải thu của khách hàng cuối năm so với đầu năm tăng
253.977.185.493 đồng với tỷ lệ tăng hơn 54,26% và khoản phải thu của khách hàng cũng
chiếm tỷ trọng cao nhất trong các khoản phải thu của công ty. Do vậy, sự biến động của
khoản phải thu của khách hàng ảnh hưởng rất lớn đến sự biến động của toàn bộ các
19
khoản phải thu. Sự biến động lớn của khoản phải thu khách hàng cuối năm so với đầu
năm cho thấy cơng ty đang bị chiếm dụng nhiều vốn, chính sách thu hồi nợ của công ty
chưa được áp dụng hoặc áp dụng có hiệu quả, cơng ty đang để cho các đối tác bên ngoài
chiếm dụng vốn quá nhiều.
2.2.2 Đặc điểm các khoản phải thu tại công ty
2.2.2.1 Về kế toán các khoản phải thu khách hàng:
Về sổ sách kế tốn thì cơng ty đã sử dụng Bảng tổng hợp tinh hình thanh tốn khách
hàng, tuy nhiên bảng này chỉ thể hiện số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số đã thu, số
dư cuối kỳ còn phải thu khách hàng mà chưa thể hiện được số tiền đã quả hạn thanh toán.
Như vậy, ta thấy cách hạch toán các khoản phải thu của công ty chỉ theo dõi chi tiết từng
khoản nợ phát sinh cho từng khách hàng mà chưa quan tâm nhiều đến thời gian thu hồi
nợ .Chính vì vậy mà nhiều khách hàng dây dưa khơng muốn trả nợ nên đã để nợ đọng
trong một thời gian dài. Công ty đã bị chiếm dụng vốn một khối lượng khá lớn, do đó sẽ
phát sinh các khoản nợ khó địi kéo dài trong nhiều năm.
Thế nhưng cơng ty vẫn chin có phương pháp thu hồi các khoản nợ này.
2.2.2.2 Về các khoản phải trả người bán:
Cũng giống như các khoản phải thu, cơng tác hạch tốn các khoản phải trả chỉ mở chi tiết
theo từng đối tượng trả và từng lẫn thanh toán mà chưa theo dõi chi tiết thời gian các
khoản nợ phải trả . Điều này có thể dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn của nhà cung cấp
hoặc khách hàng kéo dài. Nếu tình trạng này diễn ra quá nhiều năm thì doanh nghiệp mất
đi tính chủ động trong kinh doanh và có thể dẫn đến mất khả năng thanh toán các khoản
nợ đến hạn. Vì vậy, cơng ty cần theo dõi riêng các khoản nợ mới và những khoản nợ đến
hạn trả để có kế hoạch chỉ trả đúng hạn.
2.2.2.3. Về kế tốn phải trả người lao động:
Cơng ty tính lương cho cơng nhân là tính theo thời gian, bên cạnh những mặt tích cực
cũng có những mặt hạn chế như sau:Cơng nhân có tính ỷ lại khơng tích cực trong làm
việc vì công ty không tỉnh lương theo năng suất lao động của công nhân mà tỉnh lương
dựa vào số giờ công nhân làm việc.Do đó cơng nhân khơng có động lực để làm việc hãng
say hơn.
Việc tính lương dồn vào cuối tháng làm khối lượng cơng việc nhiều. Do đó cuối
tháng kế toán tiền lương phải tập hợp nhiều chứng từ liên quan để xác định khoản tiền
lương phải trả, do đó khó khăn trong chỉ trả lương có thể dễ xảy ra thiếu xót Các khoản
lương phép, lương ngày nghỉ chưa thanh toán kịp thời vào hàng tháng, các khoản trợ cấp
BHXH, trợ cấp thôi việc chưa được tiến hành kịp thời.
20
Trong q trình hoạt động kinh doanh có thực hiện chính sách bán chịu cho khách hàng
và đã phát sinh những khoản nợ phải thu khó địi, có những khoản nợ Công ty đã tiến
hành nhiều biện pháp để thu nợ nhưng sau hơn 2 năm vẫn không xử lý được, làm cho
nguồn vốn của Công ty bị chiếm dụng trong một thời gian dài, ánh hưởng đến quá trình
hoạt động kinh doanh của Công ty, tuy nhiên Công ty lại khơng tiến hành lập dự phịng
phải thu khó địi
2.2.3 Chứng từ kế toán sử dụng.
2.2.3.1 Khi nhận hợp đồng xây lắp
Hóa đơn chứng từ phải lấy về phải trước ngày Nghiệm Thu Hạng Mục Cơng Trình, Cơng
Trình. Giá mua vào của vật tư, vật liệu Thấp hơn hoặc bằng Giá trên dự toán của Bảng
Tổng Hợp Vật tư (Nếu cao hơn thì chỉ được chênh lệch ít; Nếu khơng sẽ bị bóc ra khi
Quyết tốn thuế).
- Hạch tốn kế toán: Vật tư, Vật liệu
+ Qua kho: Nguyên vật liệu mua vào: Xi măng, cát, đá, sỏi, sắt thép,
Chứng từ gồm: Phiếu nhập kho + Hóa đơn + Phiếu giao hàng hoặc Xuất kho Bên bán
+Hợp đồng và thanh lý hợp đồng bản phơ tơ (Nếu có) + Phiếu chi tiền thanh toán bằng
tiền mặt hoặc Phiếu thanh toán nếu mua Nợ + Ủy nhiệm chi và các chứng từ ngân hàng
khác => Đóng lại thành bộ.
Nợ TK 152, 1331/Có TK 111, 112, 331
+ Xuất thẳng xuống cơng trình khơng qua kho:
Chứng từ gồm: Hóa đơn + Phiếu giao hàng hoặc Xuất kho Bên bán + Hợp đồng và Thanh
lý hợp đồng bản phơ tơ (Nếu có) + Phiếu chi tiền thanh toán bằng tiền mặt hoặc Phiếu
Thanh toán nếu mua Nợ + Ủy nhiệm chi và các chứng từ ngân hàng khác => Đóng lại
thành bộ.
Nợ TK 621, 1331/Có TK 111, 112, 331 => Cuối kỳ kết chuyển: Nợ TK 154/Có TK 621
2.2.3.2. Căn cứ vật tư, vật liệu tồn kho và hóa đơn đầu vào cho hạng mục cơng trình,
cơng trình làm Phiếu xuất kho:
*Xuất kho: Phiếu xuất kho + Phiếu yêu cầu vật tư
Nợ TK 621/Có TK 152
Cuối kỳ kết chuyển: Nợ TK 154/Có TK 621
*Căn cứ Phiếu yêu cầu làm Phiếu xuất kho cho hạng mục cơng trình, cơng trình. Mỗi
hạng mục cơng trình, cơng trình là một Mã 15401, 15402, 15403,… để theo dõi giá thành
riêng của mỗi hạng mục cơng trình, cơng trình.
21
- Khi xuất vật tư, vật liệu sẽ phải xuất chi tiết cho hạng mục cơng trình, cơng trình => Để
tập hợp chi phí vào hạng mục cơng trình, cơng trình đó => Để theo dõi tính giá thành cho
từng hạng mục cơng trình, cơng trình: 15401, 15402, 15403,… (Căn cứ vào Bảng Phân
Tích Vật Tư, Vật Liệu => Xuất vật tư cho hạng mục cơng trình, cơng trình thi công).
- Cuối kỳ: Kết chuyển sang Tài khoản 154: Chi tiết cho các hạng mục cơng trình, cơng
trình 15401, 15402, 15403,…
Nợ TK 154/Có TK 621
- Vật tư, vật liệu trong dự tốn với thực tế thi cơng có thể xuất chênh lệch so với dự tốn
(Có thể cao hơn hoặc thấp hơn một chút càng tốt); Vì thực tế khơng thể khớp 100% với
dự tốn được mà sẽ có hao hụt trong q trình thi cơng => Đừng để chênh lệch nhiều quá
là được; Nếu chênh lệch quá cao thì cơ quan thuế sẽ xuất toán Phần chênh lệch này, kể cả
chi phí nhân cơng (Nếu lớn hơn nhiều đều bị xuất toán).
2.2.3.3. Vật tư, Vật liệu đưa vào hạng mục cơng trình, cơng trình
a. Nếu vật liệu đưa vào thấp hơn => Giảm chi phí đầu vào => Giảm giá thành => Giảm
giá vốn => Lãi khi quyết toán thuế.
b. Nếu xuất vật liệu đầu vào cao hơn dự tốn thì nếu làm theo đúng chuẩn mực kế tốn
thì:
- Một là: Loại ngay từ đầu; Cuối năm khi Quyết tốn Thuế TNDN phải loại trừ phần Chi
phí này ra; Trên Tờ khai Quyết toán Thuế TNDN => Nằm tại Chỉ tiêu B4 của Tời khai
Quyết toán năm Thuế TNDN trên Phần mềm HTKK => Chi phí khơng được trừ khi tính
Thuế TNDN làm tăng Doanh thu tính Thuế x Thuế suất (20 %).
- Hai là: Vẫn tập hợp vào TK 154 để theo dõi và sau này khi công trình kêt thúc lúc kết
chuyển giá vốn.
Nợ TK 154/Có TK 621 Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Phần chi phí nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường).
Có TK 621 – Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp
Nợ 632/Có 154 = Vật liệu dự tốn + Chênh lệch vượt dự toán
- Cuối năm khi Quyết tốn Thuế TNDN phải loại trừ phần Chi phí này ra; Trên tờ khai
Quyết toán Thuế TNDN nằm tại Chỉ tiêu B4 = TK 632 “Chênh lệch vượt dự toán của Tờ
khai quyết toán trên Phần mềm HTKK => Chi phí khơng được trừ khi tính Thuế TNDN
làm tăng Doanh thu tính thuế x Thuế suất (20 %)”.
- Với vật liệu phải có đủ:
+ Phiếu nhập.
+ Phiếu xuất, Phiếu yêu cầu đi kèm (Nếu có).
+ Xuất Nhập Tồn tổng hợp.
22
+ Thẻ Kho chi tiết.
+ Bảng tính Giá thành (Nếu có).
+ Chi phí Nhân cơng:
Hạch tốn: Nợ TK 622, 627/Có TK 334
Chi thanh tốn: Nợ TK 334/Có TK 111, 112
- Để là chi phí hợp lý được trừ và khơng bị xuất tốn khi tính Thuế TNDN => Phải có
đầy đủ các thủ tục sau
+ Hợp đồng lao động.
+ Bảng chấm công hàng tháng.
+ Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng.
+ Tạm ứng, thưởng, tăng ca, thêm giờ (Nếu có),…
+ Phiếu chi thanh tốn lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu Doanh nghiệp thanh toán
bằng tiền gửi.
+ Tất cả có ký tá đầy đủ.
Thiếu 1 trong các thủ tục trên thì cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn đang
đưa chi phí khống vào, và bị xuất toán khi Quyết toán Thuế TNDN.
- Cuối kỳ kết chuyển sang Tài khoản 154: Chi tiết cho các hạng mục cơng trình, cơng
trình: 15401, 15402, 15403,…
Nợ TK 154/Có TK 622
- Chi phí nhân cơng trong dự tốn với thực tế thi cơng có thể xuất chênh lệch so với dự
tốn có thể cao hơn hoặc thấp hơn một chút càng tốt; Vì thực tế khơng thể khớp 100% =>
Đừng để chênh lệch nhiều quá là được; Nếu chênh lệch q cao thì cơ quan thuế sẽ xuất
tốn phần chênh lệch này.
2.2.3.4. Nhân công phục vụ cho hạng mục cơng trình, cơng trình
a ) Nếu chi phí nhân cơng đưa vào giảm chi phí => Giảm giá thành => Giảm giá vốn =>
Lãi khi Quyết toán thuế.
b) Nếu chi phí nhân cơng vào cao hơn dự tốn thì nếu làm theo đúng chuẩn mực kế tốn
thì:
- Một là: Loại ngay từ đầu; Cuối năm khi Quyết toán Thuế TNDN phải loại trừ phần chi
phí này ra; Trên Tờ khai Quyết toán Thuế TNDN => Nằm tại Chỉ tiêu B4 của Tời khai
Quyết toán năm Thuế TNDN trên Phần mềm HTKK => Chi phí khơng được trừ khi tính
Thuế TNDN làm tăng Doanh thu tính Thuế x Thuế suất (20 %).
23
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Phần chi phí nhân cơng trực tiếp vượt trên mức bình
thường)
Có TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Hai là: Vẫn tập hợp vào TK 154 để theo dõi và sau này khi cơng trình kêt thúc lúc kết
chuyển giá vốn.
Nợ TK 154/Có TK 622
Nợ TK 632/Có TK 154 = Vật liệu dự toán + Chênh lệch vượt dự toán
- Cuối năm khi Quyết toán Thuế TNDN phải loại trừ phần Chi phí này ra; Trên tờ khai
Quyết tốn Thuế TNDN nằm tại Chỉ tiêu B4 = TK 632 “Chênh lệch vượt dự toán của Tờ
khai quyết toán trên Phần mềm HTKK => Chi phí khơng được trừ khi tính Thuế TNDN
làm tăng Doanh thu tính thuế x Thuế suất (20 %)”.
2.2.4 Tài khoản kế toán sử dụng.
- Những khoản công nợ phải thu trong công ty xây dựng bao gồm các khoản phải thu
nội bộ, khoản thu khách hàng, khoản mang đi thế chấp hay ký quỹ, ký cược. Những
khoản tạm ứng cho công nhân viên và khoản thuế GTGT đầu vào sẽ được khấu trừ kèm
với một vài khoản phải thu khác.
- Khi tiến hành kế toán các khoản phải thu khách hàng thì kế tốn sẽ sử dụng TK
131. Đây là tài khoản này phản ánh tình hình thanh tốn các khoản nợ của doanh nghiệp
như khoản phải thu cho việc bán nguyên vật liệu xây dựng hay cấp các dịch vụ.
- Đối với các khoản tạm ứng thì kế tốn sẽ sử dụng TK 141. Đây là số tiền mà doanh
nghiệp đã bỏ ra trước để thu mua nguyên vật liệu hay tạm ứng cho nhân viên.
- Người kế toán sẽ phải thực hiện kế toán chi tiết các khoản công nợ phải thu để theo
dõi tình hình vốn của doanh nghiệp. Để tránh tình trạng vốn của doanh nghiệp bị các
công ty khác chiếm dụng. Các công ty xây dựng khi bị chiếm dụng vốn thì có thể dẫn đến
việc thiếu hụt vốn trầm trọng và không huy động được vốn cho các dự án.
- Các công ty xây dựng cần đưa ra hạn mức công nợ và thời hạn tối đa ghi nhận công
nợ để việc kế tốn cơng nợ cơng ty xây dựng được thực hiện tốt nhất. Khi khách hàng
thực hiện thanh tốn cơng nợ phải có đầy đủ các giấy tờ liên quan. Giấy tờ mà doanh
nghiệp cần có đó là: biên bản giải quyết công nợ, các giấy tờ đối chiếu cơng nợ.
- Q trình thanh tốn cơng nợ được diễn ra minh bạch thì có thể tránh được những
sai lầm và không gây mất thời gian. Đối với khoản cơng nợ tồn tại lâu ngày thì cần đưa ra
giải pháp để thu hồi dựa vào tình hình thực tế.
2.2.5. Phương pháp hạch toán
24
- Hạch tốn TK 621 (TK chí phí NVL trực tiếp). Được dùng để phản ánh chi phí
nguyên vật liệu và chi phí xây lắp sử dụng cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp xây
lắp, khi hạch toán chi phí xây dựng như sau:
Bên Nợ: Ghi trị giá thực của nguyên vật liệu, xuất dùng cho hoạt động sản xuất và xây
dựng và sản xuất công nghiệp tại kỳ hạch tốn.
Bên Có:
- Kế tốn hạch tốn trị giá ngun vật liệu trực tiếp, mà sử dụng không hết sẽ được nhập
vào kho.
- Kế toán phải kết chuyển hoặc phân bổ toàn bộ giá trị nguyên vật liệu được sử dụng thực
tế trong kỳ sản xuất vào TK 154 (chi phí sản phẩm dở dang, chi tiết để tính giá thành
cơng trình xây lắp và sản phẩm phẩm,dịch vụ …
Lưu ý: Trên TK 621 sẽ khơng có số dư cuối kỳ, phải được mở chi tiết theo từng
hoạt động trong doanh nghiệp xây lắp, dịch vụ. Nếu hạch toán phải mở chi tiết áp dụng
với từng đối tượng để tính vào cuối kỳ kết chuyển chi phí, giá thành thực tế vào từng
cơng trình.
* Hạch tốn khi xuất NVL, sử dụng cho sản xuất, dịch vụ trong kỳ hạch toán như sau:
Nợ TK 621 – Ghi chi phí nguyên vật liệu trưc tiếp.
Có TK 152: Nếu kế tốn mua NVL đưa vào sử dụng ngay không qua lưu kho và
doanh nghiêp xây lắp tính thuế áp dụng cho phương pháp tính thuế GTGT bằng phương
pháp khấu trừ hạch tốn các chi phí:
Nợ TK 621 (giá chưa áp thuế GTGT)
Nợ TK 133 (1331) ( Thuế GTGT được khấu trừ đầu vào)
Có TK 111, 112, 331…
* Nếu kế toán mua nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất kinh doanh và xây lắp tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp hay khơng phải trường hợp chịu thuế GTGT ghi:
Nợ TK 621 – (Giá đã áp thuế GTGT)
Có TK 111, 112, 331..
* Hạch tốn chi phí xây dựng trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp phải tạm ứng các
chi phí hạch tốn nội bộ, đơn vị nhận khoán:
-Trường hợp tạm ứng kế toán sẽ ghi:
Nợ TK 141 (1413) – (Khoản tạm ứng về chi phí xây dựng nội bộ)
Có TK 111, 112, 152 …
25