BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƢƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TẬP HỢP DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KD TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ TM
NGUYỄN ĐỨC
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Nhóm sinh viên thực hiện:
Lâm Thanh Hằng
MSSV:2011180116
Nguyễn Quế Loan
MSSV2081800571
Võ Nguyễn Hƣơng Nhi
MSSV:2081800362
Lê Thị Thu Phƣơng
MSSV:2081800466
Nguyễn Hiền Vy
MSSV:2081800398
TP. Hồ Chí Minh, 2022
Lớp: 20DKTC2
Lớp: 20DKTC2
Lớp: 20DKTC2
Lớp: 20DKTC2
Lớp: 20DKTC2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƢƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TẬP HỢP DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KD TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ TM
NGUYỄN ĐỨC
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH
Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
TP. Hồ Chí Minh, 2022
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan đề tài: “Thực trạng kế tốn tập hợp doanh thu, chi phí và
xác định kết quả KD tại công ty TNHH Đầu Tƣ Xây Dựng và TM Nguyễn Đức” là
một bài nghiên cứu độc lập dƣới sự hƣớng dẫn của Giảng Viên hƣớng dẫn: TS. Dƣơng
Thị Mai Hà Trâm.
Ngồi ra khơng có bất cứ sự sao chép của ngƣời khác. Đề tài, nội dung báo cáo thực
tập là sản phẩm mà nhóm chúng em đã nỗ lực nghiên cứu trong suốt quá trình học tập
tại trƣờng.
Nhóm chúng em cam kết đảm bảo tính trung thực và tính liêm chính trong học thuật.
Và KHƠNG đạo văn dƣới mọi hình thức.
TP.HCM, ngày 20 tháng 11 năm 2022
(SV ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Quế Loan
Lâm Thanh Hằng
Võ Nguyễn Hƣơng Nhi
Lê Thị Thu Phƣơng
Nguyễn Hiền Vy
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến
giảng viên hƣớng dẫn đồ án, và cũng chính là giảng viên giảng dạy, TS. Dƣơng Thị
Mai Hà Trâm vì sự tâm huyết và ân cần của cô. Sự chỉ bảo tận tình cùng các bài giảng
sâu sắc của cơ đã giúp chúng em tiếp cận môn học một cách đầy hiệu quả.
Bên cạnh đó, chúng em xin trân trọng cảm ơn Trƣờng ĐH Cơng Nghệ TP.HCM và
Khoa Tài Chính - Thƣơng Mại đã nhiệt tình tạo điều kiện cho chúng em đƣợc đi kiến
tập trong học kì vừa qua. Đó vừa là cơ hội cũng vừa là lúc chúng em đƣợc trải nghiệm,
trau dồi thêm nhiều kiến thức từ thực tế. Sau một năm dịch bệnh, việc đƣợc đi kiến tập
cũng nhƣ học hỏi ở doanh nghiệp đã giúp chúng em củng cố và nâng cao kiến thức lẫn
kĩ năng sau một năm phải học online tại nhà.
Cuối cùng nhƣng không kém phần quan trọng, chúng em xin đƣợc cảm ơn Công ty
TNHH Đầu Tƣ Xây Dựng và Thƣơng Mại Nguyễn Đức, đặc biệt là bộ phận kế toán đã
hết lòng hỗ trợ và hƣớng dẫn cho chúng em trong những ngày kiến tập. Đó là những
kinh nghiệm quý giá và là quãng thời gian không thể nào quên.
TP.HCM, ngày 20 tháng 11 năm 2022
(SV ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Quế Loan
Lâm Thanh Hằng
Võ Nguyễn Hƣơng Nhi
Lê Thị Thu Phƣơng
Nguyễn Hiền Vy
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ vi t tắt
TTĐB
GTGT
XK
Giải ngh a
Tiêu thụ đặc biệt
Giá trị gia tăng
Xuất khẩu
BVMT
Bảo vệ môi trƣờng
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TK
Tài khoản
CCDC
Công cụ dụng cụ
TSCĐ
Tài sản cố định
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHXH
Bảo hiểm xã hội
KPCD
Kinh phí cơng đồn
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. BÁO CÁO K T QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DO NH năm 2020-2021)..........................5
Bảng 2 Bảng tài khoản 641 ................................................................................................................ 34
Bảng 3 Bảng tài khoản 642 ................................................................................................................ 35
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1 Hóa đơn GTGT ....................................................................................................................... 29
Hình 2 Hợp đồng kí kết giữa hai bên - hóa đơn báo giá thành cơng trình thi cơng ........................... 31
Hình 3 Bảng thỏa thuận giá cơng trình ............................................................................................... 32
Hình 4 Hóa đơn mua hàng ngày 11 tháng 12 năm 2021 .................................................................... 36
Hình 5 Hóa đơn mua hàng ngày 17 tháng 11 năm 2021 .................................................................... 37
Hình 6 Hóa đơn mua hàng ngày 6 tháng 11 năm 2021 - Chi phí bán hàng. ...................................... 38
Hình 7 Hóa đơn GTGT- Chi phí quản lí doanh nghiệp ...................................................................... 39
Hình 8 Bảng chi lƣơng cho nhân viên tháng 12 năm 2021 ................................................................ 40
Hình 9 Chi phí tài chính ..................................................................................................................... 40
Hình 10 Chi phí hoạt động khác ......................................................................................................... 41
Hình 11 Văn phịng phẩm................................................................................................................... 42
Hình 12 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................ 46
Sơ đồ 1 Bộ máy tổ chức quản lý của Công Ty TNHH Đầu Tƣ và Thƣơng Mại Nguyễn
Đức ....................................................................................................................................................... 6
Sơ đồ 2 Sơ đồ chữ T hạch tốn doanh thu hàng hóa dịch vụ trƣờng hợp .......................................... 15
Sơ đồ 3 Sơ đồ kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp .......................................................................... 19
Sơ đồ 4 Sơ đồ kế tốn chi phí tài chính .............................................................................................. 22
Sơ đồ 5 Sơ đồ Chi phí khác .............................................................................................................. ..25
Sơ đồ 6 Sơ đồ quy trình hạch tốn Xác định kết quả kinh doanh ...................................................... 27
Sơ đồ 7 Sơ đồ chữ T kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế ............................. 30
Sơ đồ 8 Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................................................... 34
Sơ đồ 9 Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................................... 45
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ TM ................... 3
NGUYỄN ĐỨC ................................................................................................................................... 3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Đầu tƣ xây dựng và TM
Nguyễn Đức. ...................................................................................................................................... 3
1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh.................................................................................................. 5
1.3 Tổ chức bộ máy hoạt động .......................................................................................................... 5
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
VÀ THƢƠNG MẠI NGUYỄN ĐỨC. ............................................................................................... 7
2.1 Cơ sở lý thuyết về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Đầu tƣ xây dựng và Thƣơng mại Nguyễn Đức. ....................................................... 7
2.1.1 Khái niệm về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Đầu tƣ xây dựng và Thƣơng mại Nguyễn Đức. .................................................... 7
2.1.1.1 Khái niệm về doanh thu. ................................................................................................. 7
2.1.1.2 Khái niệm về kế tốn chi phí ........................................................................................... 7
2.1.1.3 Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh ..................................................................... 9
2.1.2 Ghi chép về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty TNHH Đầu tƣ xây dựng và Thƣơng mại Nguyễn Đức. .................................................. 10
2.1.2.1 Ghi chép về kế tốn chi phí. .......................................................................................... 10
2.1.2.2 Ghi chép về doanh thu ................................................................................................... 12
2.1.2.3 Ghi chép về xác định kết quả kinh doanh. .................................................................... 13
2.1.3 Kỳ hạch tốn về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Đầu tƣ xây dựng và Thƣơng mại Nguyễn Đức .............................................. 14
2.1.3.1 Kỳ hạch toán về kế toán doanh thu ............................................................................... 14
2.1.3.2 Kỳ hạch tốn về kế tốn chi phí .................................................................................... 17
2.1.3.3 Hạch toán về xác định kết quả kinh doanh. .................................................................. 27
2.2 Thực trạng về Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty TNHH Đầu tƣ xây dựng và Thƣơng mại Nguyễn Đức. ..................................................... 28
2.2.1 Thực trạng kế toán về doanh thu tại công ty TNHH Đầu tƣ xây dựng và
Thƣơng mại Nguyễn Đức. ............................................................................................................ 28
2.2.1.1 Tài khoản sử dụng ......................................................................................................... 29
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng. ......................................................................................................... 30
2.2.1.3 Quy trình hạch tốn. ...................................................................................................... 33
2.2.2 Thực trạng kế tốn về chi phí tại cơng ty TNHH Đầu tƣ xây dựng và Thƣơng
mại Nguyễn Đức. ......................................................................................................................... 33
2.2.2.1 Tài khoản sử dụng. ........................................................................................................ 33
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng. ......................................................................................................... 36
2.2.2.3 Quy trình hạch tốn. ...................................................................................................... 42
2.2.3 Thực trạng kế toán về xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đầu tƣ
xây dựng và Thƣơng mại Nguyễn Đức. ....................................................................................... 45
2.2.3.1 Tài khoản sử dụng 911) xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Đầu tƣ xây dựng và Thƣơng mại Nguyễn Đức. ........................................................................ 45
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm
2021). ......................................................................................................................................... 45
2.2.3.3 Quy trình hạch tốn. ...................................................................................................... 46
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Warren Buffet, nhà đầu tƣ lỗi lạc ngƣời Mỹ, đã phát biểu rằng: “Kế tốn là ngơn
ngữ của kinh doanh” ngun văn: “ ccounting is the language of business”). Ngày
nay, câu nói ấy trở thành kinh điển trong việc thể hiện vai trò của một ngƣời kế tốn
trong doanh nghiệp. Cũng nhƣ ngơn ngữ, kế tốn thể hiện và biểu đạt mọi khía cạnh
của doanh nghiệp thơng qua sổ sách kế tốn, báo cáo tài chính và các giấy tờ chứng từ
liên quan xuyên suốt trong quá trình hình thành và phát triển của cơng ty, tập đồn. Từ
các nghiệp vụ cơ bản nhất nhƣ mua bán hàng hóa, quản lý tài sản cho đến vay nợ, thế
chấp tín dụng hay báo cáo thuế, ngƣời kế tốn đóng vai trị là cầu nối cho các bên liên
quan, trong và cả ngoài doanh nghiệp. Khơng những thế, kế tốn cịn có vai trị quan
trọng trong việc chuẩn bị, phân bổ và điều tiết nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận hay
các hoạt động kinh doanh khác của tổ chức.
Cơng việc kế tốn là một q trình đặc thù nhằm ghi lại, đƣa ra nhận định và đánh
giá các hoạt động tài chính của doanh nghiệp, bao gồm tóm tắt, phân tích và báo cáo
các giao dịch cho cơ quan giám sát, cơ quan quản lý và tổ chức thu thuế. Các chuẩn
mực dành cho kế tốn viên là hết sức nghiêm ngặt, mang tính pháp lý thể hiện bằng
văn bản luật, do đó có địi hỏi rất cao về nghiệp vụ chuyên môn cũng nhƣ tinh thần
trách nhiệm. Đặc biệt trong bối cảnh hội nhập hiện nay, khi các hiệp định và ký kết
thƣơng mại quan trọng chính thức có hiệu lực, việc xây dựng một hệ thống kế tốn
mang tính minh bạch, hồn chỉnh, với những nội dung phục vụ cho việc đầu tƣ và phát
triển nền kinh tế thị trƣờng là vô cùng cấp bách. Đứng trƣớc những cơ hội và thách
thức to lớn ấy, thực hiện tốt cơng tác kế tốn tập hợp chi phí, doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh KQKD) là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp hoạt động lâu dài,
bền bỉ, uy tín và ngày càng phát triển. Với xu hƣớng phát triển nhƣ vũ bão hiện nay
của nền kinh tế quốc dân, kế tốn khơng thể đứng ngoài quy luật vận động tất yếu ấy.
Hệ thống hoạt động kế tốn phải đƣợc kiện tồn, phát triển về nội dung, phƣơng pháp
cũng nhƣ hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các nhà quản lý
doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng đã nêu, với mong muốn khảo sát, tìm hiểu
thực tế tình hình kế tốn tại các cơng ty, tập đồn cũng nhƣ tích góp kinh nghiệm thực
1
tiễn, chúng em xin đƣợc chọn đề tài: “Thực trạng kế tốn tập hợp doanh thu, chi phí và
xác định kết quả KD tại Công ty TNHH Đầu Tƣ Xây Dựng và TM Nguyễn Đức” để
nghiên cứu và làm chuyên đề đồ án cho nhóm của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD cũng
nhƣ có thể nắm rõ hơn về thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH Đầu Tƣ Xây
Dựng TM Nguyễn Đức.
Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện tổ chức hệ thống kế
tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD trại Công ty TNHH Đầu Tƣ Xây Dựng TM
Nguyễn Đức để hoạt động kinh doanh của DN ngày càng hiệu quả hơn.
Qua đó củng cố, bổ sung và nâng cao kiến thức đã đƣợc học; áp dụng vào thực tiễn
doanh nghiệp nhằm hiểu rõ và nắm vững về cơng tác kế tốn; tìm hiểu và rút ra bài
học kinh nghiệm cho bản thân và cho công việc trong tƣơng lai.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài đi sâu vào tìm hiểu các vấn đề liên quan đến cơng tác tổ chức kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH Đầu Tƣ Xây Dựng TM Nguyễn
Đức.
4. Phạm vi nghiên cứu
Các kết quả nghiên cứu đƣợc thực hiện tại phịng kế tốn Cơng ty TNHH Đầu Tƣ
Xây Dƣng TM Nguyễn Đức.
Thời gian thực hiện: tháng 10 năm 2022.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp kế toán.
- Phƣơng pháp thống kê so sánh.
- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu.
2
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ TM
NGUYỄN ĐỨC
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Đầu tƣ xây dựng và TM
Nguyễn Đức.
- Tên tiếng Việt: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI
NGUYỄN ĐỨC.
- Tên tiếng anh: NGUYEN DUC INVESTMENT CONSTRUCTION AND
TRADING COMPANY LIMITED.
- Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI
NGUYỄN ĐỨC.
- Tên viết tắt: NGUYEN DUC IC&T CO., LTD.
- Mã số thuế: 3502356340.
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 204W1 đƣờng quy hoạch số 8 khu phố Long Phƣợng, Thị
Trấn Long Điền, Huyện Long Điền, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Việt Nam.
- Ngày hoạt động: Ngày 09, tháng 02, năm 2018.
- Giám đốc doanh nghiệp: Trần Thị Hiệp.
- Một số nét chính trong q trình hình thành và hoạt động của công ty:
Những ngày đầu thành lập, công ty TNHH Đầu Tƣ Xây Dựng và Thƣơng Mại
Nguyễn Đức là một cơng ty có quy mơ vừa và nhỏ, với số vốn và kinh nghiệm sản
xuất còn hạn chế. Hiện nay, cơng ty đang vƣơn mình dần trƣởng thành và phát triển
theo thời gian, ln hết mình trong việc tạo dựng niềm tin với các đối tác, khách hàng.
Để tồn tại lâu dài trên thị trƣờng và xây dựng uy tín nơi thƣơng trƣờng, Nguyễn Đức
ln cố gắng nắm bắt cơ hội một cách kịp thời, nhanh chóng, ngày càng hồn thiện
việc xây dựng, tổ chức cơng ty phù hợp với quy luật phát triển của nền kinh tế thị
trƣờng mở hiện nay. Ngồi ra, doanh nghiệp khơng ngừng mở rộng các hoạt động sản
xuất, kinh doanh nhằm thu lợi nhuận tối đa, tạo việc làm ổn định, cải thiện điều kiện
làm việc, nâng cao thu nhập và đời sống của ngƣời lao động; đảm bảo lợi ích của các
cổ đơng và làm trịn nghĩa vụ với Nhà nƣớc theo Luật định, thực hiện chủ trƣơng phát
triển kinh tế nhiều thành phần của Đảng, Nhà nƣớc và của địa phƣơng; góp phần tạo ra
sản phẩm tốt đẹp cho đất nƣớc và thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã hội khác.
3
Tầm nhìn: Mục tiêu trở thành cơng ty cung cấp trang thiết bị, vật liệu xây dựng, thi
công hạ tầng hàng đầu khu vực Miền đông Nam bộ.
- Sứ mệnh: Mang lại những giải pháp và dịch vụ xây dựng tốt nhất nhằm đáp lại những
sự kỳ vọng cao nhất của khách hàng.
- Giá trị cốt lõi: Tôn trọng, tin cậy, và đảm bảo cho mọi khách hàng, đi cùng với đó là
an tồn và bảo vệ ngƣời lao động.
- Các mặt hàng kinh doanh của công ty : cửa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ (1610); sản
xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác 1621); sản xuất đồ gỗ xây dựng
(1622); sản xuất bao bì đồ gỗ (1623); sản xuất sản phẩm khác từ gỗ, sản xuất sản phẩm
từ tre , nứa , rơm , rạ và vật liệu tết bện (1629); in ấn (1811); Sản xuất sản phẩm chịu
lửa (2391); Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét 2392); Sản xuất xi măng, vôi và
thạch cao (2394); Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao (2395);
Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá 2396); Sản xuất các cấu kiện kim loại (2511); Sản xuất
thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại (2512); Sản xuất giƣờng, tủ, bàn,
ghế (3100); Sửa chữa máy móc, thiết bị (3312); Sửa chữa thiết bị điện (3314); Lắp đặt
máy móc và thiết bị công nghiệp 3320); Xây dựng nhà để ở 4101); Xây dựng nhà
không để ở 4102); Xây dựng công trình đƣờng sắt (4211); Xây dựng cơng trình
đƣờng bộ 4212); Xây dựng cơng trình điện 4221); Xây dựng cơng trình cấp, thốt
nƣớc 4222); Xây dựng cơng trình thủy 4219); Xây dựng cơng trình khai khống
4292); Xây dựng cơng trình chế biến, chế tạo 4293); Xây dựng cơng trình kỹ thuật
dân dụng khác 4299); Phá dỡ (4211); Chuẩn bị mặt bằng (4312); Lắp đặt hệ thống
điện (4321); Lắp đặt hệ thống cấp, thốt nƣớc, lị sƣởi và điều hồ khơng khí 4322);
Hồn thiện cơng trình xây dựng 4330); Bán bn kim loại và quặng kim loại (4662);
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng 4663); Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn,
kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh 4752);
Bán lẻ đồ điện gia dụng, giƣờng, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tƣơng tự, đèn và bộ đèn
điện, đồ dùng gia đình khác chƣa đƣợc phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
(4759); Vận tải hàng hóa bằng đƣờng bộ 4933); Kho bãi và lƣu giữ hàng hóa 5210);
Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác 7730).
4
1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh
Cơng ty TNHH Đầu Tƣ và Thƣơng Mại Nguyễn Đức là một pháp nhân tại Việt
Nam, đƣợc hạch tốn kinh tế độc lập, có tài khoản tại Ngân hàng và con dấu riêng để
hoạt động. Giám đốc Công ty tự chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật: về các nội dung
trong hồ sơ đăng ký kinh doanh của Công ty, về việc sử dụng các giấy phép, giấy
chứng nhận, các giấy tờ khác và con dấu của Công ty trong giao dịch, cũng nhƣ về
việc góp vốn cổ phần quản lý, sử dụng và theo dõi nguồn vốn, tài sản của Công ty
TNHH Đầu Tƣ và Thƣơng Mại Nguyễn Đức.
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Cơng ty là xây dựng cơng trình đƣờng bộ cơng
trình giao thơng). Các báo cáo tài chính của cơng ty chỉ ra rằng, doanh nghiệp sau 5
năm hoạt động đã duy trì doanh thu khơng bị âm. Chi tiết trong hai năm 2020 và 2021
đƣợc thể hiện bằng bảng thống kê dƣới đây.
ơn vị t nh V
Chỉ tiêu
Năm 2020
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
Năm 2021
27.757.994.137
52.686.849.357
Doanh thu thuần
27.757.994.137
52.686.849.357
Giá vốn hàng bán
25.831.410.050
50.820.348.088
Chi phí bán hàng
388.629.091
73.636.364
Chi phí quản lý doanh nghiệp
709.888.658
1.009.821.499
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
828.477.715
784.209.610
411.377
1.166.204
Tổng lợi nhuận trƣớc thuế
828.477.715
784.209.610
Chi phí thuế TNDN hiện hành
165.695.543
156.841.922
Lợi nhuận sau thuế
662.782.172
627.782.172
vụ
doanh
Doanh thu hoạt động tài chính
BẢNG 1
(n m
-2021)
1.3 Tổ chức bộ máy hoạt động
Công ty đƣợc tổ chức quản lý theo mô hình tập trung Sơ đồ 1.1). Mỗi bộ phận thực
hiện những chức năng, nhiệm vụ riêng nhƣng đảm bảo mục tiêu chung của Công ty:
5
- Giám đốc là ngƣời quản lý cao nhất và chịu trách nhiệm cuối cùng với Công ty về
việc triển khai chiến lƣợc kinh doanh, hệ thống quản lý và kết quả kinh doanh của
Công ty TNHH Đầu Tƣ và Thƣơng Mại Nguyễn Đức.
- Phó Giám đốc là ngƣời có nhiệm vụ thay mặt Giám đốc lãnh đạo bộ máy quản lý và
kinh doanh của Công ty khi Giám đốc vắng mặt hoặc khơng có mặt kịp thời để giải
quyết công việc. Sẽ chịu trách nhiện chung về điều hành, kiểm soát, giám sát các mặt
hoạt động thuộc lĩnh vực kinh doanh. Tham mƣu, đề xuất những chính sách, chế độ
đối với thị trƣờng, khách hàng, dịch vụ sau bán hàng cho Giám đốc đƣa ra những
quyết sách đúng đắn, kịp thời trong kinh doanh. Hoạch định và phát triển nguồn nhân
lực trong kinh doanh. Tổ chức, hƣớng dẫn, và quản lý nghiệp vụ kinh doanh trong tồn
Cơng ty.
- Phịng kế tốn có nhiệm vụ làm cơng tác quản lý tồn diện về cơng tác tài chính, thu
thập và cung cấp đầy đủ các mặt hoạt động tài chính và thơng tin kinh tế, chấp hành
nghiêm chỉnh chế độ chính sách nhà nƣớc về quản lý kinh tế kinh tế tài chính, vi phạm
kỷ luật tài chính.
- Phịng kỹ thuật có nhiệm vụ lên kế hoạch khảo sát địa hình, địa chất, lập kế hoạch và
đánh giá tính khả thi của dự án và thực hiện theo kế hoạch khi đƣợc cấp trên phê duyệt.
Cùng với đó, phịng kỹ thuật sẽ điều động thi công theo đúng kế hoạch đề ra.
Giám đốc
Phó giám
đốc
Phịng kế
tốn
Sơ đồ 1 Bộ máy tổ chức quản lý của ơng y
ức
6
phịng kỹ
thuật
ầu ư và hương Mại Nguyễn
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
VÀ THƢƠNG MẠI NGUYỄN ĐỨC.
2.1 Cơ sở lý thuy t về k tốn doanh thu, chi phí và xác định k t quả kinh doanh
tại công ty TNHH Đầu tƣ xây dựng và Thƣơng mại Nguyễn Đức.
2.1.1 Khái niệm về k tốn doanh thu, chi phí và xác định k t quả kinh doanh tại
công ty TNHH Đầu tƣ xây dựng và Thƣơng mại Nguyễn Đức.
2.1.1.1 Khái niệm về doanh thu.
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hách toán,
phát sinh từ hoạt động SXKD thông thƣờng của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu.
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất,
kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài
doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng
đắn.
2.1.1.2 Khái niệm về
tốn chi phí
Kế tốn chi phí là một nhánh của kế tốn, có nhiệm vụ lƣu chép chi phí trực tiếp và
gián tiếp liên quan đến việc sản xuất, kinh doanh của mỗi đơn vị sản phẩm và dịch vụ
do công ty cung cấp. Bộ Tài chính, 2015, Chế độ kế tốn của doanh nghiệp).
Chi phí là bao gồm những chi phí nhƣ: chi phí giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí hoạt động khác.
a. Chi phí giá vốn là chi phí trực tiếp phát sinh từ việc sản xuất hàng hóa bán ra của
doanh nghiệp, số tiền này bao gồm các chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng,
để
tạo ra hàng hóa. Giá vốn khơng bao gồm chi phí gián tiếp nhƣ chi phí phân phối và chi
phí lực lƣợng bán hàng.
b. Chi phí bán hàng:
Theo thơng tƣ 200/2014/TT-BTC, chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh
trong q trình bán sản phẩm. Chi phí bán hàng cũng là một bộ phận của chi phí lƣu
thơng hàng hóa. Trong kinh doanh, chi phí bán hàng bao gồm:
-Chi phí nhân viên bán hàng.
7
-Chi phí vật liệu, bao bì trong bán hàng.
-Chi phí CCDC.
-Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong bán hàng.
-Chí phí bảo hành hàng hóa.
-Và các chi phí khác.
Cơng thức tính chi phí bán hàng phân bổ cho hàng hóa cịn lại cuối kỳ:
Khi dùng cơng thức cần lƣu ý:
Để tính tốn nhanh hơn và cũng nhƣ đơn giản hơn thì chỉ phân bổ những khoản chi
phí có tỷ trọng lớn cho hàng cịn lại cuối kỳ, những khoản nhỏ thì tính vào hàng bán
trong kỳ.
Giá hàng hóa phải có có tính thống nhất.
Cơng thức tính chi phí bán hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ:
c. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp, bao
gồm các chi phí nhƣ là: lƣơng, các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN, các chi phí
ngun vật liệu, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ và các khoản chi phí khác của bộ
phận quản lý doanh nghiệp.
d. Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí tài chính là các khoản chi phí phản ánh các hoạt động tài chính bao gồm: các
khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí
cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết,
e. Chi phí hoạt động khác
8
Theo Thơng tƣ 200).
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với các hoạt động thơng thƣờng của doanh nghiệp.
Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm:
-Chi phí nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ.
-Chênh lệch giữa các giá trị hợp lý tài sản đƣợc chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tƣ
xây dựng tài sản đồng kiểm sốt.
-Giá trị cịn lại của TSCĐ bị phá dỡ.
-Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ nếu có).
-Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hố, TSCĐ đƣa đi góp vốn vào công ty
con, công ty liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác.
-Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính.
-Các khoản chi phí khác.
2.1.1.3 Khái niệm về xác định
t quả inh doanh
Kết quả họat động kinh doanh thông thƣờng là kết quả những hoạt động doanh thu
của doanh nghiệp từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ, thƣơng maị,
Đây là chỉ
tiêu để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ hạch tốn.
Ngồi ra, khi xác định kết quả kinh doanh, ta cần nắm rõ các nguyên tắc:
-
Phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh theo đúng qui
định hiện hành.
-
Kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động.
-
Các khoản doanh thu và thu nhập đƣợc kết chuyển vào để xác định kết quả kinh
doanh là doanh thu thuần và thu nhập thuần.
Kết quả hoạt động kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn
hàng bán gồm cả sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ, chi phí liên
quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa
chữa nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi 12 phí thanh lý, nhƣợng bán bất động
sản đầu tƣ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
9
2.1.2 Ghi chép về k tốn doanh thu, chi phí và xác định k t quả kinh doanh tại
công ty TNHH Đầu tƣ xây dựng và Thƣơng mại Nguyễn Đức.
2.1.2.1 Ghi chép về
tốn chi phí.
a. Chi phí giá vốn hàng án.
Giá vốn hàng bán đƣợc ghi nhận dựa trên nguyên tắc doanh thu phù hợp với chi phí.
Giá vốn hàng bán đƣợc ghi nhận và tập hợp theo giá trị và số lƣợng thành phẩm,
hàng hoá, vật tƣ xuất bán cho khách hàng, phù hợp với doanh thu ghi nhận trong kỳ.
Giá vốn dịch vụ đƣợc ghi nhận theo chi phí thực tế phát sinh để hồn thành dịch vụ,
phù hợp với doanh thu ghi nhận trong kỳ.
Giá vốn hàng bán gồm có những phƣơng pháp tính:
Phƣơng pháp I O nhập trƣớc xuất trƣớc).
Phƣơng pháp giá đích danh.
Phƣơng pháp bình qn gia quyền cuối kỳ.
Cơng thức tính: Giá thực tế xuất kho Số lƣợng hàng xuất kho x Đơn giá bình qn.
Đơn giá bình qn đƣợc tính trong 2 trƣờng hợp nhƣ sau:
+Bình quân sau mỗi lần nhập.
+Bình quân cuối kỳ: đến cuối kỳ kế tốn mới tính lại đơn giá bình qn để tính giá trị
xuất kho trong kỳ và giá trị tồn kho cuối kỳ.
. Chi phí án hàng.
Để tập hợp và phân bổ chi phí bán hàng, kế tốn sử dụng tài khoản 641- Chi phí bán
hàng, bao gồm:
- TK 6411- Chi phí nhân viên.
- TK 6412- Chi phí vật liệu, bao bì.
- TK 6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6415- Chi phí bảo hành.
- TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngồi.
- TK 6418- Chi phí bằng tiền khác.
10
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Để tập hợp và phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh nghiệp sử dụng TK 642chi phí quản lý doanh nghiệp.
-TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý.
-TK 6422- Chi phí vật liệu quản lý.
-TK 6423- Chi phí đồ dung văn phịng.
- TK 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6425- Thuế, phí và lệ phí.
- TK 6426- Chi phí dự phịng.
- TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngồi.
- TK 6428- Chi phí bằng tiền khác.
d. Chi phí tài chính.
TK 635- Chi phí tài chính, là tài khoản chi phí tuân theo “ iều 8
guyên tắc kế
toán các khoản chi ph ” thơng tƣ 200/2014/TT-BTC: Chi phí là những khoản làm
giảm lợi ích kinh tế, đƣợc ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả
năng tƣơng đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tƣơng lai không phân biệt đã chi tiền hay
chƣa.
Trƣờng hợp ghi chép bên nợ:
– Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
– Lỗ bán ngoại tệ;
– Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua;
– Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ;
– Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài
chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
– Số trích lập dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ
vào đơn vị khác;
– Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác.
Trƣờng hợp ghi chép bên có:
– Hồn nhập dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất đầu tƣ
vào đơn vị khác chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã
11
trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết).
– Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí tài chính.
– Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh.
e. Chi phí hoạt động hác.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811- Chi phí khác:
Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 811: Chi phí khác khơng có số dƣ cuối kỳ.
2.1.2.2 Ghi chép về doanh thu
Doanh thu bao gồm các loại:
-Doanh thu bán hàng.
-Doanh thu cung cấp dịch vụ.
-Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức đƣợc chia.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5
điều kiện sau:
1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc chuyển hàng hóa cho ngƣời mua
2. Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
3. Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
4. Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
5. Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế tốn sử dụng TK 511-Doanh
thu, trong đó có 4 tài khoản:
-Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa.
-Tài khoản 5112- Doanh thu bán thành phẩm.
-Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ.
-Tài khoản 5118- Doah thu khác.
12
Hạch tốn tài khoản 511 cần tơn trọng các quy định sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phải đƣợc xác định hợp lý.
Trƣờng hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ
thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo quy định hiện hành.
Doanh thu thuần mà doanh nghiệp đƣa ra trong kỳ có thể thấp hơn so với ghi nhận
ban đầu do các nguyên nhân: doanh nghiệp chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng đã
bán cho khách hàng hoặc háng bán bị trả lại, doanh nghiệp phải nộp thuế TTĐB, thuế
XK, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp.
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chỉ phản ánh doanh thu
của mặt hàng đã bán, đã cung cấp, không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu
đƣợc tiền.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB, thuế XK thì
doanh thu sẽ là tổng giá thanh tốn đã bao gồm thuế).
Trƣờng hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết đơn bán hàng và đã thu tiền nhƣng đến
cuối kỳ vẫn chƣa giao cho ngƣời mua hàng, thì sẽ khơng đƣợc coi là đã bán trong kỳ
và không đƣợc ghi vào TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, mà chỉ đƣợc
hách tốn vào bên Có của TK 131- Phải thu khách hàng về khoản tiền đã thu. Khi đã
giao hàng cho ngƣời mua thì sẽ hạch toán vào TK 511-
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
Khơng hạch tốn vào TK 511 các trƣờng hợp sau:
-Trị giá hàng hóa, vật tƣ, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngồi gia cơng, chế biến.
-Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán, dịch vụ hồn thành đã cung cấp cho khách
hàng nhƣng chƣa xác định là đã bán.
-Hàng hóa đang ký gửi, chƣa xác định là đã bán.
-Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không đƣợc coi là doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2.1.2.3 Ghi chép về xác định
t quả inh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thƣờng dƣợc xác định bởi hoạt động bán hàng
và hoạt động tài chính, cách tính:
13
Kết quả hoạt động khác là kết quả đƣợc tính bằng chênh lệch giữa thu nhập tuần
khác và chi phí khác.
Những nguyên tắc cần khi hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo
thông tƣ 200/2014/TT/BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính quy định:
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không đƣợc bao gồm các khoản thuế gián
thu phải nốp nhƣ thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT,
Trƣờng hợp nếu
không tách ngày đƣợc tiền thuế thì kế tốn ghi nhận đƣợc doanh thu bao gồm cả thuế,
và định kỳ ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp.
Khi lập báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ tiêu “ Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch
vụ” và chỉ tiêu “ các khoản giảm trừ doanh thu” đều không bao gồm số thuế gián thu
phải nộp trong kỳ vì thuế gián thu không đƣợc coi là doanh thu.
Để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ta sử dụng TK 511- Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Những hàng hóa, dịch vụ đã bán nhƣng vì nhiều lý do nhƣ hàng lỗi, chất lƣợng,
hoặc ngƣời mua không trả tiền, hoặc ngƣời mua yêu cầu giảm giá vì mua với số lƣơng
lớn và đƣợc cơng ty chấp thuận thì doanh thu bán hàng này đƣợc theo dõi trên TK
521- Các khoản giảm trừ doanh thu và cuối kỳ kết chuyển vào TK 511- Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ để tính tốn doanh thu thuần.
2.1.3 Kỳ hạch tốn về k tốn doanh thu, chi phí và xác định k t quả kinh doanh
tại công ty TNHH Đầu tƣ xây dựng và Thƣơng mại Nguyễn Đức
2.1.3.1 Kỳ hạch toán về
toán doanh thu
Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng:
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 512- Doanh thu nội bộ.
TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
TK 3387- Doanh thu chƣa thực hiện.
14
Và các TK liên quan 111,112,131,
).
Sơ đồ 2 Sơ đồ chữ T hạch tốn doanh thu hàng hóa dịch vụ trường hợp
đã tách được thuế gián thu
Trình tự hạch tốn về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
1.Trƣờng hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng, căn cứ vào hóa đơn GTGT và các
chứng từ kế tốn để phản ánh doanh thu bán hàng:
+ Áp dụng phƣơng pháp thuế GTGT khấu trừ:
Nợ TK 111, 112, 113, 131- Tổng giá thanh tốn)
Có TK 511- Giá bán chƣa thuế).
Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
+ Nếu áp dụng phƣơng pháp thuế GTGT trực tiếp:
Nợ TK 111, 112, 131- Tổng giá thanh tốn).
Có TK 511.
2.Trƣờng hợp gửi bán cho khách hàng, đại lý theo hợp đồng, khi khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán, kế toán ghi nhận phần đƣợc trả hoặc chấp nhận thanh
tốn đó:
+ Trƣờng hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK 111, 112, 131- Tổng giá thanh tốn).
Có TK 511- Giá bán chƣa thuế).
Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra.
15
+ Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp:
Nợ TK 111, 112, 131- Tổng giá thanh tốn).
Có TK 511- Giá bán đã bao gồm thuế GTGT).
3.Trƣờng hợp bán hàng qua các đại lý, ký gửi hàng bán:
Nếu các đại lý bán hàng thanh tốn tiền cho cơng ty sau khi đã trừ tiền hoa hồng
đƣợc hƣởng thì:
Nợ TK 641- Tiền hoa hồng cho đại lý.
Nợ 133- Thuế GTGT tƣơng ứng.
Nợ TK 112, 111- Số tiền đã nhận sau khi trừ tiền hoa hồng của đại lý.
Có TK 511- Giá bán chƣa thuế.
Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra.
Nếu các đại lý bán hàng thanh tốn tồn bộ số tiền cho cơng ty theo giá quy định
thì:
Nợ TK 111, 112- Tổng giá trị thanh toán.
Nợ TK 133- Thuế GTGT đƣợc khấu trừ.
Có TK 511- Giá bán chƣa thuế.
Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra.
Và sau đó, bên chủ hàng xác định tiền hoa hồng trả cho đại lý thì ghi vào:
Nợ TK 641- Tiền hoa hồng cho đại lý.
Nợ TK 133- Thuế GTGT đƣợc khấu trừ.
Có TK 111,112.
4.Doanh thu cho thuê tài sản theo phƣơng thức cho thuê hoạt động, doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
-Trƣờng hợp thu tiền theo định kỳ:
+ Khi phát hành hóa đơn thanh toán tiền cho thuê tài sản:
Nợ TK 131- Phải thu khách hàng.
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
+ Khi đã thu tiền, thì hạch tốn:
Nợ TK 111, 112.
16