Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Thực trạng kế toán mua hàng tại công ty tnhh đầu tư và xây dựng nhà thành phố (cityland)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 49 trang )

I

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

THỰC TRẠNG KẾ TỐN MUA HÀNG TẠI CƠNG
TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG NHÀ THÀNH
PHỐ (CITYLAND)
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TỐN
Nhóm sinh viên thực hiện:
Họ tên: Nguyễn Hữu Đức

MSSV: 1911171713

Lớp: 20DKTA1

Họ tên: Nguyễn Thị Trà My

MSSV: 2011182219

Lớp: 20DKTA1

Họ tên: Phạm Nguyễn Thảo Quyên MSSV: 2011182107

Lớp: 20DKTA1

Họ tên: Lê Thị Kim Thúy



Lớp: 17DKTB1

MSSV: 1711180896

TP. Hồ Chí Minh, 2022


II

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

THỰC TRẠNG KẾ TỐN MUA HÀNG TẠI CƠNG
TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG NHÀ THÀNH
PHỐ (CITYLAND)
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Ths TRẦN NAM TRUNG

TP. Hồ Chí Minh, 2022


LỜI CAM ĐOAN
Nhóm em xin cam đoan đây là bài báo cáo kiến tập của nhóm em trong thời gian qua.
Những số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực, hồn tồn được thực hiện tại Phịng kế tốn
tại công ty TNHH đầu tư và xây dựng Thành Phố (CityLand), khơng sao chép bất kỳ nguồn

nào khác. Ngồi ra, trong bài báo cáo có sử dụng một số nguồn tài liệu tham khảo đã được
trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng. Em xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước bộ môn, khoa
và nhà trường về sự cam đoan này.

, ngày ..tháng ..năm…
(SV ký và ghi rõ họ tên)

1


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cơ khoa Tài chính thương mại, đặc biệt là giảng viên
mơn Kế tốn của trường Đại học Cơng nghệ Tp.HCM đã truyền đạt những kiến thức trong thời
gian học tập, làm nền tảng cho quá trình nghiên cứu, thực hiện đồ án kiến tập.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn giảng viên Trần Nam Trung đã tận tình hướng
dẫn, chỉnh sửa nội dung đồ án trong suốt quá trình từ khi chúng em bắt đầu làm cho đến khi
hoàn thành đồ án.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn công ty TNHH đầu tư và xây dựng nhà Thành Phố
(CityLand) đã cho chúng em cơ hội được đến công ty để kiến tập. Đã giúp đỡ và chỉ bảo, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc thu thập đầy đủ các tài liệu cần thiết để hỗ trợ cho đồ án của chúng
em.
Do kiến thức chun mơn cịn có nhiều hạn chế nên bài đồ án cịn nhiều thiếu sót. Chúng
em rất mong nhận được sự góp ý của Quý thầy cô để bài đồ án của chúng em được hoàn thiện
hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

, ngày ..tháng ..năm
(SV Ký và ghi rõ họ tên)


2


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

TSCĐ

Tài sản cố định

GTGT

Giá trị gia tăng

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

DN

Doanh nghiệp

HĐBH

Hợp đồng bán hàng

NCC

Nhà cung cấp

3



4


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế tốn của cơng ty
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ theo kế tốn máy
Sơ đồ 2.1: Trình tự mua hàng

5


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

1

LỜI CẢM ƠN

2

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

3

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

5


CHƯƠNG 1: THƠNG TIN CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG NHÀ THÀNH PHỐ

8

1.1. Thông tin chung về công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng nhà thành phố 8
1.1.1. Giới thiệu về cơng ty

8

1.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty

9

1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý

9

1.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

9

1.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
1.2. Giới thiệu về bộ phận kế tốn của cơng ty

10
11

1.2.1. Cơ cấu bộ máy kế toán


11

1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận

11

1.2.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty

13

1.2.4. Chế độ, chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty

14

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN MUA HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ ĐỊA ỐC THÀNH PHỐ ( CITYLAND )
2.1. Khái quát cơ sở lý luận về kế tốn mua hàng tại cơng ty

15
15

2.1.1. Khái niệm mua hàng

13

2.1.2. Phương thức mua hàng

15


2.1.3. Phạm vi và thời điểm ghi chép hàng mua

16

6


2.1.3.1. Phạm vi của chỉ tiêu hàng mua

16

2.1.3.2. Thời điểm ghi chép hàng mua

17

2.2. Phân tích thực trạng kế tốn mua hàng tại cơng ty

18

2.2.1. Quy trình mua hàng

18

2.2.2. Chứng từ sử dụng

19

2.2.3. Tài khoản sử dụng

19


2.2.4. Phương pháp kế toán

22

2.2.5. Sổ sách sử dụng

27

2.3. Đánh giá thực trạng kế tốn mua hàng tại cơng ty

27

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN MUA HÀNG TẠI
CƠNG TY VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM

28

3.1. Giải pháp hồn thiện kế tốn mua hàng tại công ty

29

3.2. Bài học kinh nghiệm sau đợt kiến tập

29

PHỤ LỤC 01
PHỤ LỤC 02
PHỤ LỤC 03
PHỤ LỤC 04

PHỤ LỤC 05
PHỤ LỤC 06
PHỤ LỤC 07

7


CHƯƠNG 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG NHÀ THÀNH PHỐ
1.1. Thông tin chung về công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng nhà thành phố
1.1.1. Giới thiệu về công ty
Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng nhà thành phố là công ty thành viên
của Tập đồn City Land.
Cơng ty TNHH Đầu tư và Địa Ốc Thành Phố (City Land) phát triển và hoạt
động đa ngành, trong đó lấy bất động sản làm chủ lực.
Sứ mệnh góp phần tạo nên:
 Các khu đơ thị cao cấp, phát triển bền vững với mục tiêu bảo vệ môi trường
tại các thành phố lớn trên cả nước.
 Tiên phong kiến tạo những không gian sống xanh, hiện đại, thân thiện dân
cư.
 Kết tinh giá trị cuộc sống thịnh vượng cho khách hàng.
 Đem lại giá trị thực tiễn cho sự phát triển Kinh tế - Xã hội của Đất nước.
Tên đầy đủ cơng ty: CƠNG TY TNHH Đầu tư và Xây dựng nhà thành phố

8


Tên quốc tế: CITY HOUSE CONTRUCTION AND INVESTMENT
COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: CITY HOUSE CO.,LTD

Mã số thuế: 0311727888
Địa chỉ: 168, Phan Văn Trị, Phường 5, Quận Gò Vấp, Tp.HCM
Người đại diện: Phạm Quốc Thụy
Điện thoại: (843)38955211
Ngày hoạt động: 16/4/2012
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn ngồi nhà nước
Quản lý bởi: Chi cục thuế quận Gị Vấp
Tình trạng: Đang hoạt động
Lĩnh vực: xây dựng nhà các loại, xây dựng cơng trình.
1.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty
Năm 2022 là năm mà cả thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng cơ bản đã
bước ra khỏi khủng hoảng đại dịch COVID-19 để quay trở lại trang thái bình
thường mới. Quá trình phục hồi kinh tế trong nước đang được đánh giá mạnh
mẽ với triển vọng tăng trưởng kinh tế. Doanh thu của công ty trong các năm
gần đây đang có dấu hiệu tăng cụ thể:
Chỉ tiêu

Năm 2020

1.Doanh thu thuần
2.Lợi nhuận gộp
3.Lợi nhuận thuần

Năm 2021

10.066.575.476

13.871.456.334

1.794.635.877


3.562.732.881

164.463.054

528.544.182

1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý
1.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của công ty
GIÁM ĐỐC

9
ĐỐC


PHỊNG NHÂN
SỰ VÀ
MARKETING

KHO

PHỊNG KẾ
TỐN TÀI
CHÍNH

(Nguồn: Phịng nhân sự cơng ty năm 2022)

1.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
Giám đốc: Là người có quyền lực cao nhất và chịu trách nhiệm cao nhất trước

cơ quan quản lý nhà nước và các đối tác. Giám đốc tổ chức quản lý một cách
tổng quan mọi vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh thương mại của công
ty, đàm phán và ký kết các hợp đồng mua bán của cơng ty.
Phịng Nhân sự - Marketing:
• Lên kế hoạch chuẩn bị nguồn lực (kinh phí, phịng ốc, các bài kiểm tra, trắc
nghiệm ứng viên…) cho việc tuyển dụng nhân viên mới.
• Xác định nguồn tuyển dụng.
• Tiếp nhận sàng lọc và xử lý hồ sơ ứng viên.
• Lập danh sách ứng viên tham gia phỏng vấn và thơng báo cho họ biết.
• Tiến hành phỏng vấn ứng viên.
• Tổng kết cơng tác tuyển dụng.
• Theo dõi và đánh giá biến động nhân sự trong Cơng ty.
• Cho nhân viên mới ký kết hợp đồng lao động.
• Đăng ký lao động Theo các quy định của luật pháp và các cơ quan chức

10


năng..
Phịng Kế tốn tài chính: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc, phịng
tài chính kế tốn có nhiệm vụ thực hiện tồn bộ nhiệm vụ có liên quan đến
cơng tác kế tốn tài chính của cơng ty như nghiệp vụ thu chi, theo dõi xuất
nhập tồn hàng hóa, xuất hóa đơn, tính giá thành, tính tốn lãi lỗ, quyết tốn
thuế, tính thuế phải nộp nhà nước.
Kho: Tiếp nhận, kiểm tra thơng tin xuất nhập hàng hóa, tổ chức sắp xếp giao
nhập và xuất hàng. Đảm bảo chất lượng, số lượng hàng xuất nhập tồn kho.
Đảm bảo định mức tồn kho, lên kế hoạch nhập hàng. Sắp xếp, đảm bảo tiêu
chuẩn hàng trong kho. Giải quyết khắc phục các cơng việc có liên quan nhằm
đáp ứng u cầu khách hàng và các bên liên quan.
1.2. Giới thiệu về bộ phận kế tốn của cơng ty

1.2.1. Cơ cấu bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế toán của cơng ty
GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH

KẾ TỐN TRƯỞNG

KẾ TỐN TỔNG HỢP

CHUN VIÊN
KẾ TỐN
THANH TỐN

CHUN VIÊN
KẾ TỐN TIỀN

CHUN VIÊN
KẾ TỐN
CƠNG NỢ

(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty năm 2022)

1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận

11


Giám đốc tài chính:
Lãnh đạo bộ phận tài chính kế toán, giám sát tất cả các hoạt động bên trong bộ
phận như phân tích lợi nhuận và chi phí, cũng như phản hồi lại thị trường đánh
giá và đảm bảo sự nhất quán trong các mục tiêu tài chính chiến lược ngắn hạn

và dài hạn của doanh nghiệp. Quản lý tất cả các quy trình liên quan đến ngân
sách của doanh nghiệp. Đảm bảo dịng tiền lưu thơng một cách phù hợp trong
các hoạt động kinh doanh, đảm bảo các thơng tin tài chính được truyền tải
minh bạch và chính xác, do những thơng tin này có thể ảnh hưởng tới các quyết
định của cơng ty.
Kế tốn trưởng:
Trực tiếp tổ chức, quản lí và điều hành bộ máy kế tốn. Có nhiệm vụ tham mưu
các hoạt động tài chính cho giám đốc, trực tiếp lãnh đạo các nhân viên kế tốn
trong cơng ty, kiểm tra cơng tác thu nhập và xử lý chứng từ kiểm sốt và phân
tích tình hình vốn của đơn vị. Cuối tháng, kế tốn trưởng có nhiệm vụ kiểm tra
báo cáo quyết toán do kế toán tổng hợp lập nên để báo cáo cho lãnh đạo. Chính
sách, chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty.
Kế toán tổng hợp:
Hỗ trợ, hướng dẫn các nhân viên kế toán khác về các nghiệp vụ kế toán phát
sinh, giải đáp các thắc mắc khi có vấn đề xảy ra, kiểm tra các định khoản
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Kiểm tra đối chiếu số liệu và sự cân đối giữa các
đơn vị nội bộ, giữa chi tiết và tổng hợp. Thu thập, xử lý các số liệu kế toán liên
quan đến các hoạt động kinh tế phát sinh của doanh nghiệp như: hoá đơn, phiếu
thu, chi, phiếu nhập, xuất... Sau đó kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của các chứng
từ kế toán liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tiến hành ghi chép
vào các sổ sách liên quan. Hạch toán thu nhập, khấu hao, chi phí, TSCĐ, cơng
nợ, thuế GTGT, các nghiệp vụ khác...
Chun viên kế tốn thanh tốn:
Quản lí các khoản chi như lập kế hoạch thanh toán với nhà cung cấp hàng
12


tháng, hàng tuần. Thực hiện các nghiệp vụ chi nội bộ như trả lương, thanh tốn
tiền mua hàng bên ngồi…Theo dõi nghiệp vụ tạm ứng. Liên hệ với nhà cung
cấp trong trường hợp kế hoạch thanh tốn khơng đảm bảo .

Chuyên viên kế toán tiền:
Lập các chứng từ thu, chi khi có phát sinh. Hạch tốn các nghiệp vụ phát sinh
liên quan đến tiền mặt, TGNH: sử dụng một đơn vị tiền tệ để hạch toán là đồng
Việt Nam. Định khoản và ghi vào sổ kế toán tổng hợp. Lưu giữ chứng từ liên
quan tiền mặt, TGNH theo quy định và quy chế của Cơng ty.
Chun viên kế tốn cơng nợ:
Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng, thường
xuyên tiến hành đối chiếu kiểm tra, đơn đốc việc thanh tốn được kịp thời. Phải
kiểm tra đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối tháng từng khoản nợ phát sinh, số
phải thu và số còn phải thu. Phải phân loại các khoản nợ phải thu theo thời gian
thanh tốn cũng như theo từng đối tượng.
1.2.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ theo kế tốn máy

13


1. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo
các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế tốn.
Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin được tự động nhập vào
sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi
tiết liên quan.
2. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện
các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số
liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và ln đảm bảo chính
xác, trung thực theo thơng tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế tốn có thể
kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra
giấy.

Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế
toán ghi bằng tay.
1.2.4. Chế độ, chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng nhà thành phố sử dụng phần mềm
Misa
* Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
* Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép: đồng Việt Nam.
* Phịng kế tốn tiến hành thực hiện các cơng tác kế tốn ban hành theo thơng
tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Trưởng BTC.
* Tính giá xuất kho theo phương pháp bình qn gia quyền
* Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
* Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
* Hệ thống chứng từ áp dụng tại công ty: dựa vào hệ thống chứng từ theo mẫu
in sẵn do Bộ Tài Chính phát hành.
* Hệ thống báo cáo tài chính:

14


- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN MUA HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH ĐẦU TƯ ĐỊA ỐC THÀNH PHỐ ( CITYLAND )
2.1. Khái quát cơ sở lý luận về kế tốn mua hàng tại cơng ty
2.1.1. Khái niệm mua hàng

Mua hàng là các hoạt động nghiệp vụ của các doanh nghiệp sau khi xem xét,
tìm hiểu về chủ hàng và cùng với chủ hàng bàn bạc, thoả thuận điều kiện mua
bán, thực hiện các thủ tục mua bán, thanh toán và các nghiệp vụ giao nhận, vận
chuyển nhằm tạo nên lực lượng hàng hoá tại doanh nghiệp với số lượng, chất
lượng, cu cấu đáp ứng các nhu cầu của dự trữ, bán hàng phục vụ cho khách
hàng với chi phí thấp nhất.
2.1.2. Phương thức mua hàng
Đối với việc mua hàng có thể được thực hiện theo hai phương thức: phương
thức mua hàng trực tiếp và phương thức chuyển hàng.
– Mua hàng theo phương thức trực tiếp:
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ
mang giấy uỷ nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán để nhận hàng theo quy định
trong hợp đồng hay để mua hàng trực tiếp tại cơ sở sản xuất, tại thị trường và

15


chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hoá về doanh nghiệp.
– Mua hàng theo phương thức chuyển hàng:
Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển
hàng tới cho bên mua, giao hàng tại kho của bên mua hay tại địa điểm do bên
mua quy định trước.
2.1.3. Phạm vi và thời điểm ghi chép hàng mua
2.1.3.1. Phạm vi của chỉ tiêu hàng mua
Hàng hóa được coi là hàng mua khi thỏa mãn đủ 3 điều kiện sau đây:
+ Phải thông qua phương thức mua – bán – thanh toán tiền hàng nhất định.
+ DN phải nắm được quyền sở hữu về hàng và mất quyền sở hữu về tiền hay
một loại hàng hóa khác.
+ Hàng mua vào nhằm mục đích để bán hoặc qua gia cơng, chế biến sản phẩm
để bán.

Bên cạnh đó, các trường hợp ngoại lệ sau đây cũng được coi là hàng mua như:
+ Hàng mua về vừa để bán, vừa để tiêu dùng trong nội bộ DN mà chưa phân
biệt rõ giữa các mục đích thì vẫn coi là hàng mua.
+ Hàng hóa hao hụt trong q trình mua theo hợp đồng bên mua chịu.
Những trường hợp sau đây KHÔNG được coi là hàng mua:
+ Hàng nhận biếu tặng.
+ Hàng dư thừa tự nhiên.
+ Hàng mẫu nhận được.
+ Hàng mua về dùng trong nội bộ hoặc dùng cho xây dựng cơ bản.
+ Hàng nhận bán hộ, bảo quản hộ.
+ Hàng nhận từ khâu gia công, sản xuất phụ thuộc.
16


Ví dụ: Đối với DN thương mại xuất nhập khẩu thì những hàng hóa sau được
xác nhận là hàng nhập khẩu:
+ Hàng mua của nước ngoài dùng để phát triển kinh tế và thỏa mãn nhu cầu
tiêu dùng trong nước theo hợp đồng mua bán ngoại thương.
+ Hàng tại các khu chế xuất (phần chia thu nhập của bên đối tác không mang
về nước) bán tại thị trường Việt Nam, thu ngoại tệ.
+ Hàng đưa vào Việt nam tham gia hội chợ, triển lãm sau đó nước ta mua lại và
thanh toán bằng ngoại tệ.
2.1.3.2. Thời điểm ghi chép hàng mua
Thời điểm chung để xác định và ghi nhận việc mua hàng đã hoàn thành: là
thời điểm doanh nghiệp nhận được quyền sở hữu về hàng hoá và mất quyền sở
hữu về tiền tệ (đã thanh toán tiền cho nhà cung cấp hoặc chấp nhận thanh toán).
Thời điểm cụ thể: Tuỳ thuộc vào từng phương thức mua hàng mà thời điểm
xác định hàng mua có khác nhau.
– Đối với những doanh nghiệp thương mại nội địa.
+ Nếu mua hàng theo phương thức mua trực tiếp, thời điểm xác định hàng mua

là khi đã hoàn thành thủ tục chứng từ giao nhận hàng, doanh nghiệp đã thanh
toán tiền hay chấp nhận thanh toán cho người bán.
+ Nếu mua hàng theo phương thức chuyển hàng, thời điểm xác định hàng mua
là khi doanh nghiệp đã nhận được hàng (do bên bán chuyển đến), đã thanh toán
tiền hoặc chấp nhận thanh toán với người bán.
– Đối với DN thương mại kinh doanh xuất nhập khẩu.
Thời điểm mua hàng còn phụ thuộc vào thời điểm giao hàng và chuyên chở.
Chẳng hạn, nếu nhập khẩu theo điều kiện CIF:
+ Vận chuyển bằng đường biển: Thời điểm ghi (xác định) hàng nhập khẩu tính
từ ngày hải quan cảng ký vào tờ khai hàng hoá nhập khẩu.

17


+ Vận chuyển bằng đường hàng không: Thời điểm ghi (xác định) hàng nhập
khẩu tính từ ngày hàng hố được chuyển đến sân bay đầu tiên của nước ta theo
xác nhận của hải quan sân bay.
Việc xác định đúng phạm vi và thời điểm xác định hàng mua có ý nghĩa rất
lớn đốí với doanh nghiệp, nó đảm bảo cho việc ghi chép chỉ tiêu hàng mua một
cách đầy đủ, kịp thời, chính xác, giúp cho lãnh đạo có cơ sở để chỉ đạo nghiệp
vụ mua hàng; đồng thời quản lý chặt chẽ hàng hoá đã thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp, giám sát chặt chẽ hàng mua đang đi đường, tránh những tổn thất
về hàng hố trong q trình vận chuyển.
2.2. Phân tích thực trạng kế tốn mua hàng tại cơng tyError! Bookmark not
defined.
2.2.1. Quy trình mua hàng
Sơ đồ 2.2: Trình tự mua hàng

(Nguồn: Phịng kế tốn)


Diễn giải:

18


1) Lập đề nghị báo giá gửi đến các nhà cung cấp hiện tại hoặc mới để thẩm
định, tìm NCC phù hợp (Phụ lục 1)
2) So sánh, phê duyệt báo giá
3) Lập đơn mua hàng gửi cho nhà cung cấp
4) NCC lập HĐBH và xuất hàng gửi cho nhân viên mua hàng sau đó đơn hàng
được lưu chuyển đến các bộ phận liên quan: kế toán, kho,… để theo dõi và
thực hiện
5) Bộ phận kho kiểm tra và nhập kho (Phụ lục 2)
6) Nhân viên mua hàng căn cứ hóa đơn NCC và điều khoản hợp đồng để lập hồ
sơ thanh tốn, nếu hồ sơ được duyệt thì phịng kế toán sẽ tiến hành thanh toán
cho NCC. Ngược lại, sẽ ghi sổ cơng nợ (Phụ lục 3)
Hình thức chi trả: Tiền mặt và chuyển khoản
Kỳ hạn chi: Tùy thuộc vào hợp đồng mua bán đã thỏa thuận (15 ngày, 30
ngày, 45 ngày) kể từ ngày cơng ty nhận được hóa đơn
2.2.2. Chứng từ sử dụng
– Hóa đơn giá trị gia tăng
– Hóa đơn bán hàng (từ NCC)
– Phiếu nhập kho
– Phiếu chi
– Đề nghị thanh toán
2.2.3. Tài khoản sử dụng
TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
TK 1331 “Thuế GTGT được khấu trừ”
TK 331 “Phải trả cho người bán”


19


TK 111 “Tiền mặt”
TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
TK 151 “Hàng mua đang đi đường”
a. TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm của các loại nguyên, vật liệu trong kho của doanh nghiệp
Bên Nợ
+ Trị giá thực tế của nguyên, vật liệu nhập kho do mua ngoài
+ Trị giá nguyên, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê
+ Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho cuối kỳ (trường hợp
DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Bên Có
+ Trị giá thực tế của nguyên, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh,
để bán, thuê ngồi gia cơng chế biến, hoặc đưa đi góp vốn
+ Trị giá nguyên, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua
+ Chiết khấu thương mại nguyên, vật liệu khi mua được hưởng
+ Trị giá nguyên, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê
+ Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho đầu kỳ (trường hợp
DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho cuối kỳ
b. TK 1331 “Thuế GTGT được khấu trừ”
Tài khoản này được dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

20



Bên Có:
+ Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
+ Thuế GTGT của hàng trả lại
+ Thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại
Số dư bên Nợ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ
c. TK 331 “Phải trả cho người bán”
Tài khoản này được dùng để phản ánh số tiền phải trả cho người bán
Bên Nợ:
+ Số tiền ứng trước cho người bán
+ Số tiền người bán chấp nhận giảm giá
Bên Có: Số tiền phải trả cho người bán
Số dư bên Có: Số tiền cịn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận
thầu xây lắp
d. TK 111 “Tiền mặt”
Phản ánh tình hình thu chi, tồn quỹ, tiền mặt tại quỹ của đơn vị
Bên Nợ
+ Các khoản tiền mặt nhập quỹ
+ Kiểm kê phát hiện thừa
Bên Có
+ Các khoản tiền mặt đã xuất quỹ để trả với người bán
+ Kiểm kê phát hiện thiếu
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt còn tồn quỹ đến cuối kỳ
e. TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
21


Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản tiền gửi ngân hàng của
DN
Bên Nợ: Các khoản tiền gửi ngân hàng
Bên Có: Các khoản tiền rút khỏi ngân hàng

Số dư bên Nợ: Số tiền hiện còn tại ngân hàng
f. TK 151 “Hàng mua đang đi đường”
Bên Nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường
Bên Có: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đã về nhập kho hoặc đã
chuyển giao thẳng cho khách hàng
Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua nhưng cịn đang đi đường (chưa
về nhập kho DN)
2.2.4. Phương pháp kế toán
a. Mua nguyên, vật liệu về nhập kho
Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng về nhập kho, thông thường sẽ phát sinh các
hoạt động sau:
– Khi hàng về đến kho, nhân viên mua hàng giao cho kế tốn hóa đơn chứng từ
và đề nghị viết Phiếu nhập kho.
– Kế toán kho lập Phiếu nhập kho, sau đó chuyển Kế tốn trưởng ký duyệt.
– Căn cứ vào phiếu nhập kho, thủ kho kiểm, nhận hàng và ký vào phiếu nhập
kho.
– Thủ kho ghi sổ kho, cịn kế tốn ghi sổ kế tốn kho.
– Kế tốn mua hàng hạch tốn thuế và kê khai hóa đơn đầu vào.
– Trường hợp nhân viên mua hàng thanh toán ngay (bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản) cho nhà cung cấp sau khi nhận được hàng, khi về đến doanh nghiệp sẽ
thực hiện các thủ tục để thanh toán với Kế toán.

22


– Trường hợp còn nợ nhà cung cấp, sau khi nhận được chứng từ của nhân viên
mua hàng, kế toán mua hàng hạch tốn cơng nợ với nhà cung cấp.
Hạch tốn:
Nợ TK 152 Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 111, 112, 331 Tổng giá thanh toán
b. Mua hàng sử dụng ngay vào sản xuất kinh doanh không qua kho
Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng về sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh (không nhập kho), thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
– Khi nguyên vật liệu về đến phân xưởng sản xuất hoặc công trường, quản đốc
phân xưởng hoặc công trường nhận nguyên vật liệu để đưa vào sản xuất.
– Nhân viên mua hàng giao cho kế tốn mua hàng hóa đơn chứng từ của nhà
cung cấp.
– Kế tốn mua hàng hạch tốn chi phí và kê khai hóa đơn đầu vào.
– Trường hợp nhân viên mua hàng thanh toán ngay (bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản) cho nhà cung cấp sau khi nhận được hàng, khi về đến doanh nghiệp sẽ
thực hiện các thủ tục để thanh tốn với Kế tốn.
– Trường hợp cịn nợ nhà cung cấp, sau khi nhận được chứng từ của nhân viên
mua hàng, kế tốn mua hàng hạch tốn cơng nợ với nhà cung cấp.
Hạch toán:
Nợ TK 621, 623, 627, 641 Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331 Tổng giá thanh tốn
c. Hàng về trước hóa đơn về sau

23


×