BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
ĐỀ TÀI
THỰC TRẠNG KẾ TỐN KHOẢN PHẢI THU KHÁCH
HÀNG TẠI CƠNG TY CP CƠNG NGHỆ MAXBUY
VIỆT NAM
Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH
Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Thanh Nguyên
2081800356
Nguyễn Lê Tùng Chi
2081800566
Đặng Thị Như Ý
2081800520
Hà Mộng Kiều
2081801992
TP. Hồ Chí Minh, 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
ĐỀ TÀI
THỰC TRẠNG KẾ TỐN KHOẢN PHẢI THU KHÁCH
HÀNG TẠI CƠNG TY CP CƠNG NGHỆ MAXBUY
VIỆT NAM
Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
TP. Hồ Chí Minh, 2022
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam kết đây là đồ án kiến tập với đề tài “Thực trạng kế toán
khoản phải thu khách hàng tại Công ty CP Công Nghệ MAXBUY Việt Nam”
do chúng em thực hiện cùng với sự hướng dẫn của GVHD TS. Dương Thị Mai Hà
Trâm. Chúng em xin cam kết mọi thông tin và các bảng số liệu, chứng từ có trong
bài đều được thu nhập từ phịng Kế tốn của Cơng ty trong khoảng thời gian
chúng em kiến tập.
Tp.HCM, ngày ....tháng....năm…
(SV ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành nội dung báo cáo kiến tập này, chúng em xin chân thành cảm
ơn quý thầy cơ Khoa Tài Chính - Thương Mại trường Đại học Cơng Nghệ Tp.HCM
- HUTECH đã hết lịng truyền đạt những kiến thức chun mơn cho chúng em để
có thể áp dụng vào thực tế. Đặc biệt chúng em xin chân thành cảm ơn GVHD TS.
Dương Thị Mai Hà Trâm, cô phụ trách, hướng dẫn chúng em làm kiến tập, người
trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo cho chúng em trong suốt thời gian vừa qua để hoàn
thành đồ án kiến tập này.
Tiếp đó chúng em xin chân thành cảm ơn đến quý Công ty CP Công nghệ
MAXBUY Việt Nam đã nhận chúng em vào kiến tập, em xin cảm ơn chị Kế tốn
trưởng cùng với các anh chị trong phịng Kế tốn - Tài chính đã ln giúp đỡ, tận tâm,
tạo môi trường sôi nổi và không ngại trong những thời gian qua đã luôn giúp đỡ chúng
em, truyền đạt những kiến thức thực tế trong quá trình viết báo cáo đồ án kiến tập này.
Em xin kính chúc các thầy cô trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM - HUTECH,
cùng tập thể nhân viên Công ty CP Công nghệ MAXBUY Việt Nam thật nhiều sức
khỏe và thành Công trong cuộc sống.
Tp.HCM, ngày....tháng....năm…
(SV Ký và ghi rõ họ tên)
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
KĐT
Khu đô thị
CBCNV
Cán bộ Công nhân viên
TSCĐ
Tài sản cố định
GTGT
Giá trị gia tăng
TK
Tài khoản
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
GĐ
Giám đốc
SXKĐ
Sản xuất kinh doanh
TMCP
Thương mại cổ phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
CN
Công nghiệp
HĐ
Hợp đồng
TT-BTC
Thông tư – Bộ Tài Chính
Tp.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
XK
Xuất khẩu
BVMT
Bảo vệ mơi trường
BCTC
Báo cáo tài chính
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 01: Bảng phân tích tình hình các khoản phải thu khách hàng
Bảng 02: Bảng nhập liệu nợ phải thu
DANH MỤC CÁC BIẾU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Biểu đồ 01: Bộ máy quản lý của Công ty
Biểu đồ 02: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Biểu đồ 03: Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty
Biểu đồ 04: Sơ đồ quy trình bán hàng và cung cấp dịch vụ của Cơng ty
Hình 01: Logo của Cơng Ty
Hình 02: Sơ đồ hạch tốn TK 131
Hình 03.: Mẫu hợp đồng cung cấp sản phẩm của Cơng ty
Hình 04: Mẫu hóa đơn GTGT của Cơng ty
Hình 05: Minh họa biên bản điều chỉnh hợp đồng
Hình 06: Mẫu phiếu thu tại Cơng ty
Hình 07: Giấy báo Có của Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam (VietinBank)
Hình 08: Hóa đơn GTGT của đơn hàng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 1
3. Câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2
6. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................. 3
7. Kết cấu đồ án ........................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MAXBUY VIỆT
NAM .............................................................................................................................4
1.1. Giới thiệu chung về Công ty ............................................................................. 4
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 5
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Công Nghệ MAXBUY Việt Nam ..6
1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí .................................................................... 7
1.2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn ..............................................................................8
1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của phịng kế tốn ................................................... 9
1.3. Định hướng phát triển của đơn vị ................................................................... 11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH
HÀNG TẠI CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MAXBUY VIỆT NAM ....................... 12
2.1. Khái quát cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu khách hàng ...............12
2.1.1. Khái niệm .................................................................................................. 12
2.1.2. Một số nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản ........................ 12
2.1.3. Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng ....................................................... 18
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................19
2.3. Thực trạng kế toán các khoản phải thu khách hàng tại Công ty CP Công nghệ
MAXBUY Việt Nam ..............................................................................................19
2.3.1. Phân tích tình hình cơng nợ phải thu khách hàng tại Công ty thời gian gần
đây ....................................................................................................................... 19
2.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng ......................................................................... 20
2.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng ........................................................................20
2.3.4. Trình tự luân chuyển chứng từ các khoản phải thu tại Công ty ...............20
2.3.4.1. Quy trình bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................20
2.3.4.2. Kế toán các khoản phải thu khách hàng ..............................................22
2.3.4.3. Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh .................................................30
2.3.4. Dự phịng khoản phải thu khó địi ............................................................ 31
2.4. Đánh giá thực trạng kế toán các khoản phải thu khách hàng của Công ty CP
Công nghệ MAXBUY Việt Nam ........................................................................... 32
CHƯƠNG 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM ................................................................ 33
3.1 Kiến nghị .......................................................................................................... 33
3.2. Bài học kinh nghiệm sau đợt kiến tập .............................................................33
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 36
Tài liệu tham khảo ......................................................................................................37
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nước ta hiện nay là một trong những đất nước đang phát triển, nền kinh tế
vẫn đang còn trong giai đoạn thực hiện những chính sách đổi mới nhằm tạo ra
những bước chuyển mình mạnh mẽ, đưa nước ta trở thành một nước Cơng nghiệp.
Do đó nước ta đã thực hiện chính sách kinh tế mở cửa và hội nhập tồn tại trong nền
kinh tế. Hiện nay, các doanh nghiệp không ngừng nâng cao vị thế của mình để có
thể tồn tại và phát triển được trong nền kinh tế của nước ta. Muốn vậy điều đầu tiên
các doanh nghiệp nhắm tới là chữ tín.
Trong hoạt động kinh doanh thì việc mua bán hàng hóa diễn ra hàng ngày và
chiếm một khối lượng lớn Cơng việc, do đó thường xun phát sinh những nghiệp
vụ phải thu và phải trả. Mặt khác các nghiệp vụ thanh toán liên quan với các nghiệp
vụ quỹ và nghiệp vụ tạo vốn. Vì vậy để tránh việc chiếm dụng vốn, đảm bảo thu chi
trong kỳ, Kế toán phải thu và phải trả đóng vai trị rất quan trọng. Nếu giải quyết tốt
các nghiệp vụ sẽ tạo thuận lợi cho q trình thu mua và tiêu thụ hàng hóa của doanh
nghiệp và hơn thế nữa sẽ tạo được niềm tin lớn cho các bên kinh doanh.
Như vậy có thể nói nghiệp vụ phải thu và phải trả có một ý nghĩa vô cùng
quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp, nó góp phần duy trì sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Khi nhóm chúng em có cơ hội tiếp xúc với thực tế Cơng tác
kế tốn tại Công ty CP Công nghệ MAXBUY Việt Nam chúng em đã chọn đề tài
“Thực trạng kế toán phải thu khách hàng tại Công ty CP Công nghệ
MAXBUY Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hiểu rõ hơn về Công tác kế toán và các khoản phải thu khách hàng ở một Công
ty cụ thể.
Khai thác những điểm khác nhau giữa lý thuyết và thực tiễn.
1
Tìm hiểu quy trình kế tốn nợ phải thu khách hàng.
3. Câu hỏi nghiên cứu
– Quy trình bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty diễn ra như thế nào
– Các hóa đơn thu khách hàng như thế nào.
– Các chứng từ có đúng với thực tế không.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng kế toán khoản phải thu khách hàng tại Công
ty CP Công Nghệ MAXBUY Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi thời gian: Thời gian thực hiện đồ án 10/10 - 12/11/2022.
Phạm vi không gian: Đồ án kiến tập tại Công ty CP Công Nghệ MAXBUY
Việt Nam.
Phạm vi nội dung: Đồ án thực hiện trong phạm vi học tập thêm kinh nghiệm
và nghiên cứu thực trạng kế tốn phải thu khách hàng tại Cơng ty CP Công
Nghệ MAXBUY Việt Nam.
5. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập và nghiên cứu tư liệu, chuẩn mực có liên quan đến Công ty CP
MAXBUY Việt Nam.
Thu thập và nghiên cứu tài liệu: chuẩn mực kế toán Việt Nam, văn bản Bộ Tài
Chính và các tài liệu có liên quan.
Nghiên cứu quy trình kế tốn tại Cơng ty CP MAXBUY Việt Nam, nghiên cứu
hồ sơ kế toán năm trước và trực tiếp tham gia một số việc kế toán phải thu
khách hàng.
2
Tham khảo ý kiến của các anh chị tại Công ty và giáo viên hướng dẫn để hoàn
thiện báo cáo.
6. Ý nghĩa của đề tài
Thấy được quy trình bán hàng và dịch vụ của Công ty.
7. Kết cấu đồ án
Chương 1: Giới thiệu Công về Công ty CP Công Nghệ MAXBUY Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng kế toán khoản phải thu khách hàng tại Công ty CP Công
Nghệ MAXBUY Việt Nam.
Chương 3: Bài học kinh nghiệm.
3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MAXBUY
VIỆT NAM
1.1. Giới thiệu chung về Công ty
Tên đầy đủ doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MAXBUY
VIỆT NAM.
Tên giao dịch tiếng Anh: Maxbuy Viet Nam Technology Joint Stock Company.
Tên viết tắt: MAXBUY
Logo:
Hình 01: Logo của Cơng Ty
Slogan: “Địa chỉ mua sắm uy tín cho mọi văn phịng”
Phương châm hoạt động:
“Lâu dài – Bền vững – Uy tín – Chất lượng – Hiệu quả’’
“Khẳng định dịch vụ và chất lượng sản phẩm để có được niềm tin của khách
hàng’’
Lĩnh vực kinh doanh:
Dịch vụ thương mại điện tử
Kinh doanh thiết bị văn phịng, linh kiện máy tính, mặt hàng cơng nghệ…
Miền Bắc: Số 19, Lô 1C, Đường Trung Yên 11D, KĐT Trung Yên, Cầu Giấy, Hà
Nội
Điện thoại: 024 6285 4021
Miền Nam: Số 99, Đường Nguyễn Thị Nhung, Khu đô thị Vạn Phúc City, P. Hiệp
Bình Phước, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
4
Điện thoại: 028 3511 1078
Website: />Ngày thành lập: 18/11/2010
Email:
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Cơng ty CP Cơng nghệ MAXBUY Việt Nam là một doanh nghiệp đi tiên
phong trong lĩnh vực thương mại điện tử. Với hơn 12 năm phát triển, bằng việc ứng
dụng hệ thống quản lý chuyên nghiệp Quốc tế, các phần mềm quản trị hiện đại cùng
với đội ngũ cán bộ nhân viên cao cấp trong và ngồi nước. Cho đến nay, Cơng ty
MAXBUY đã trở thành Công ty hàng đầu trong lĩnh vực bán lẻ, phân phối các sản
phẩm Cơng nghệ dưới mơ hình kinh doanh trực tuyến (kinh doanh Thương mại điện
tử) tại Việt Nam.
Công ty CP Công Nghệ MAXBUY Việt Nam đã có mối quan hệ bán hàng
với nhiều đối tác lớn trong và ngồi nước, trở thành nhà phân phối chính thức của
nhiều thương hiệu lớn tại Việt Nam. Các thành viên trong Cơng Ty ln nỗ lực hết
mình cùng với sự phát triển của MAXBUY cũng như định hướng và mục tiêu kinh
doanh, liên tục nâng cao chất lượng sản phẩm phục vụ lợi ích của người tiêu dùng.
Với mơ hình Thương mại điện tử, Cơng ty cổ phần Cơng nghệ MAXBUY
Việt Nam hiện đã và đang mở rộng các hệ thống mặt hàng lên tới hàng trăm nhóm
hàng và hàng nghìn sản phẩm, mang đến cho khách hàng sự lựa chọn phong phú.
Đáp ứng được các nhu cầu đa dạng của tất cả các khách hàng. Với phương châm:
"Mua gì cũng có, giá rẻ bất ngờ, khuyến mãi từng giờ ". MAXBUY sẽ trở thành
một kênh mua sắm trực tuyến tiện lợi và hiệu quả của thời đại Công nghệ thông tin
bùng nổ như hiện nay.
5
Bên cạnh đó MAXBUY Việt Nam cũng đẩy mạnh chuyên sâu về các lĩnh
vực cung cấp trọn gói và tư vấn giải pháp cho các văn phòng, nhà máy và các cơ
quan nhà nước. Đặc biệt, MAXBUY Việt Nam đã tham gia đấu thầu rất nhiều dự án
cung cấp vật tư thiết bị cho khối cơ quan nhà nước như: Các trường học, sở giáo
dục, các các tổ chức phi chính phủ, Viện Nghiên cứu, Ủy Ban Nhân Dân Quận,
Thành phố, khối Ngân hàng và Các tập đoàn lớn. Các dự án mà MAXBUY Việt
Nam tham gia đều triển khai theo đúng tiến độ và được đánh giá là nhà thầu uy tín.
Cùng với sự phát triển của Cơng ty và sự quan tâm sâu sắc của Lãnh đạo
Công ty, các CBCNV luôn được tạo mọi điều kiện tốt nhất về môi trường làm việc,
các chế độ đãi ngộ xứng đáng với năng lực. Những điều này giúp CBCNV có thể
yên tâm Công tác và cống hiến cho Công ty, cũng như thu hút được ngày càng
nhiều nguồn nhân lực có chất lượng cao làm việc lâu dài tại Cơng ty.
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Công Nghệ MAXBUY Việt
Nam
Biểu đồ 01: Bộ máy quản lý của Công ty
6
1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí
Biểu đồ 02: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Cơ cấu tổ chức của Công ty hiện tại được xây dựng theo cơ cấu chức năng bao
gồm 3 phòng ban và đứng đầu là Giám đốc
Giám đốc Công ty: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của
Công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của mình, là người đại diện theo pháp luật của Cơng ty.
Phó giám đốc: Trợ giúp cho Giám đốc trong tất cả các công việc, chuyển giao
các kế hoạch từ Giám đốc tới từng bộ phận, ký kết các hợp đồng theo sự ủy
quyền của Giám đốc, giám sát, quản lý và thúc đẩy các bộ phận làm việc, quản
lí trực tiếp mảng kinh doanh của doanh nghiệp, một số công việc khác khi có
yêu cầu của Giám đốc.
7
Phịng kế tốn:
Thực hiện các cơng việc thu chi hằng ngày.
Lập báo cáo thuế, báo cáo kinh doanh hàng tháng.
Nhập xuất đồ dùng, trang thiết bị phát sinh.
Theo dõi, giám sát, kiểm tra các chứng từ kế tốn liên quan đến cơng việc
kinh doanh hằng ngày của Công ty.
Tham mưu cho Giám đốc về việc sử dụng tài chính của Cơng ty sao cho có
hiệu quả nhất.
Phịng Marketing: Thực hiện các chiến lược Marketing nhằm thu hút khách
hàng và tạo sự tin tưởng với khách hàng
Thực hiện các Công tác quảng bá sản phẩm.
Tìm kiếm các khách hàng mới và tạo thương hiệu trong lòng khách hàng.
Phòng Kinh Doanh: Khi có khách hàng của Cơng ty, lập các hợp đồng về việc
ký kết, giao bán sản phẩm và chịu trách nhiệm trong khâu vận chuyển.
1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán
Biểu đồ 03: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
8
1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của phịng kế tốn
Kế tốn trưởng:
Là chức danh nghề nghiệp được nhà nước quy định. Kế tốn trưởng có trách
nhiệm tổ chức, điều hành tồn bộ cơng tác hạch tốn trong Cơng ty. Xuất phát từ
vai trị Kế tốn trong cơng tác quản lý nên Kế tốn trưởng có vị trí quan trọng trong
bộ máy quản lý của doanh nghiệp. Kế tốn trưởng khơng chỉ là người tham mưu mà
còn là người kiểm tra, giám sát hoạt động của doanh nghiệp. Trước hết là các hoạt
động tài chính. Thực hiện tốt vai trị kế tốn trưởng chính là làm cho bộ máy Kế
tốn phát huy được hiệu quả hoạt động, thực hiện các chức năng vốn có của Kế tốn.
Cơng việc của Kế tốn trưởng:
Là người đứng đầu trong bộ máy kế tốn Cơng ty nên Kế toán trưởng là người
chịu trách nhiệm về mảng kế tốn của đơn vị mình
Tố chức bộ máy kế tốn trong Cơng ty.
Lựa chọn chế độ kế tốn, thiết lập các tính tốn.
Đào tạo, hướng dẫn các kế toán thành viên.
Cập nhật, phổ biến kiến thức mới.
Phân cơng, kiểm tra, rà sốt cơng việc.
Báo cáo, tham mưu cho giám đốc về Kế tốn tài chính.
Làm việc với các cơ quan chức năng…
Cơng việc của kế tốn tống hợp: Là người đứng ngay sau Kế tốn trưởng
Hướng dẫn, phân cơng các cơng việc cho các Kế tốn thành viên.
Kiếm tra, rà sốt các cơng việc của Kế tốn thành viên.
Tổng hợp số liệu của các bộ phận, lên sổ sách và lập các báo cáo cuối kỳ, cuối
năm.
9
Báo cáo cơng việc cho Kế tốn trưởng, ban Giám đốc…
Cơng việc của kế tốn tiền (thu – chi):
Theo dõi sự biến động của tiền trong Công ty, các khoản thu – chi hàng ngày.
Sự biến động của tiền bao gồm tiền mặt và tiền trong ngân hàng. Kế tốn thu chi có
thể kiêm ln cả chức năng thủ quỹ hoặc có người làm thủ quỹ riêng hỗ trợ.
Cơng việc của kế tốn cơng nợ:
Theo dõi cơng nợ của Công ty, các khoản phải thu – phải trả của Công ty với
khách hàng cũng như nhà cung cấp.
– Lên kế hoạch thu hồi nợ, trả nợ.
– Báo cáo ban giám đốc về tình hình Cơng nợ trong Cơng ty.
Cơng việc của kế tốn kho: Theo dõi tình hình biến động của hàng hóa, tài sản
trong kho
– Ghi chép, lập các chứng từ về xuất kho – nhập kho.
– Kiểm kê kho định kỳ….
– Phối hợp với thủ kho và các bộ phận kế toán khác thực hiện các Cơng việc.
Cơng việc của kế tốn thuế: Làm các nghiệp vụ kế toán liên quan đến thuế trong
Cơng ty (đây là mắt xích quan trọng của bộ máy kế tốn trong Cơng ty).
– Thu thập, xử lý các hóa đơn, chứng từ kế tốn.
– Tính thuế, kê khai, làm báo cáo thuế.
– Làm các báo cáo về hóa đơn chứng từ.
– Làm việc với cơ quan thuế….
Cơng việc của kế tốn tiền lương: Cơng việc liên quan đến các khoản phải thu –
phải trả với người lao động trong Công ty.
– Chấm Công nhân viên, người lao động.
10
– Tính lương, thanh tốn tiền lương cho lao động.
– Tạm ứng lương khi người lao động có nhu cầu.
Cơng việc của kế tốn giá thành: Tính tốn giá thành sản phẩm để đưa ra giá kinh
doanh hợp lý. Kế tốn giá thành thường chỉ có trong các đơn vị sản xuất.
Cơng việc của kế tốn bán hàng:
– Lập hóa đơn, chứng từ khi bán hàng hóa.
– Kiểm tra hàng hóa tại Cơng ty.
– Lên các kế hoạch nhập hàng, bán hàng.
– Báo cáo tình hình mua bán hàng….
1.3. Định hướng phát triển của đơn vị
Cam kết của Cơng ty:
– Cam kết bán hàng chính hãng, chất lượng tốt
– Cam kết tư vấn khách hàng những sản phẩm tốt nhất, phù hợp nhất với khách
hàng
– Lợi ích của khách hàng gắn liền với lợi ích của Cơng ty
Mục tiêu:
Trở thành một Cơng ty có uy tín, thương hiệu trong lĩnh vực bán lẻ, phân
phối các sản phẩm cơng nghệ dưới mơ hình kinh doanh trực tuyến nhằm đem lại sự
hài lòng nhất đối với mọi khách hàng.
Phấn đấu là một doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ hàng đầu tại miền
Nam và chiếm thị phần từ 25-30% thị trường Tp. HCM trong 5 năm tới.
Tầm nhìn chiến lược:
“Trở thành kênh mua sắm hàng đầu thị trường Việt Nam, hàng hóa đa dạng
và chất lượng, mang lại sự tiện dụng và lợi ích tối đa cho người tiêu dùng’’.
11
Sứ mệnh:
“MAXBUY cam kết cung cấp dịch vụ và sản phẩm tốt và rẻ nhất tới tay
khách hàng. Với khẩu hiệu mua gì cũng có – giá rẻ bất ngờ – khuyến mãi từng giờ.
Tạo môi trường mua sắm tiện lợi trong thời kì cơng nghệ thơng tin bùng nổ’’.
Bên cạnh đó, Cơng ty ln chú trọng đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm,
dịch vụ nhằm mang lại sự hài lịng, thỏa mãn cho khách hàng. Tích cực nỗ lực
khơng ngừng nhằm quảng bá hình ảnh, thương hiệu của Cơng ty tới khách hàng.
Ngồi ra, Cơng ty cịn tập trung cho việc phát triển nguồn nhân lực có
chuyên môn cao và phẩm chất đạo đức tốt. Đảm bảo nguồn nhân lực đáp ứng chiến
lược phát triển hoạt động kinh doanh của Cơng ty.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MAXBUY VIỆT
NAM
2.1. Khái quát cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu khách hàng
2.1.1. Khái niệm
Phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách
hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định (TSCĐ),
các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ.
2.1.2. Một số nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản
Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ chưa thu được ngay bằng tiền
(kể các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác), kế toán ghi
nhận doanh thu, ghi:
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT, kế toán phản ánh doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế gián thu
12
phải nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
+ Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận
doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải
nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Kế toán hàng bán bị khách hàng trả lại:
Nợ TK 5213 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế)
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế GTGT của hàng bán
bị trả lại, chi tiết cho từng loại thuế)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
Kế toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán:
Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã ghi ngay trên
hóa đơn bán hàng, kế tốn phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá
(ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng sổ chiết khấu, giảm giá.
+ Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc chưa xác
13
định được số tiền phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chưa trừ
chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ
điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế tốn phải ghi nhận riêng khoản
chiết khấu giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp, ghi:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5212) (giá chưa có thuế)
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế của hàng giảm giá,
chiết khấu thương mại)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng số tiền giảm giá).
+ Sổ chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền
mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh tốn)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
+ Nhận được tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ – nếu có), nhận tiền
ứng trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, ….
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi).
14
Trường hợp nhận ứng trước bằng ngoại tệ thì bên Có TK 131 ghi theo tỷ giá
giao dịch thực tế tại thời điểm nhận tiền ứng trước (tỷ giá mua của ngân hàng nơi
thực hiện giao dịch).
Phương pháp kế toán các khoản phải thu của nhà thầu đối với khách hàng liên
quan đến hợp đồng xây dựng:
Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế
hoạch:
+ Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy,
Kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần cơng việc đã
hồn thành (khơng phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định, ghi:
Nợ TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách
hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 337 – Thanh tốn theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
+ Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị
khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một
cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, kế toán phải lập hóa đơn trên cơ sở
phần Cơng việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
15
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
+ Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực
hiện hợp đồng đạt được hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp
đồng, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
+ Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay các bên khác để bù đắp cho các
chi phí khơng bao gồm trong giá trị hợp đồng (như sự chậm trễ, sai sót của khách
hàng và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
+ Khi nhận được tiền thanh tốn khối lượng cơng trình hoàn thành hoặc khoản
ứng trước từ khách hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, …
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
+ Trường hợp khách hàng khơng thanh tốn bằng tiền mà thanh toán bằng hàng
(theo phương thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hoá nhận trao đổi
16
(tính theo giá trị hợp lý ghi trong hố đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng của khách
hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Nợ TK 611 – Mua hàng (hàng tồn kho kế toán theo phương pháp KKĐK)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
+ Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó địi thực sự khơng thể thu nợ được
phải xử lý xố sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số đã lập dự phịng)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (số chưa lập dự phịng)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
+ Kế toán khoản phải thu về phí ủy thác tại bên nhận ủy thác xuất nhập khẩu:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
Khi lập BCTC, số dư nợ phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ được đánh giá
theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập BCTC :
17