BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CO.OPMART TTTM THẮNG LỢI
Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Nam Trung
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 7
Họ tên: Nguyễn Thị Ngọc Hân
Họ tên: Đặng Thị Linh Chi
Họ tên: Nguyễn Thị Kiều Linh
Họ tên: Trần Chánh Luật
Họ tên: Võ Văn Hiếu Minh
MSSV: 2011182285
MSSV: 2011182387
MSSV: 2011182302
MSSV: 2011181344
MSSV: 2011181135
Lớp: 20DKTA1
Lớp: 20DKTA1
Lớp: 20DKTA1
Lớp: 20DKTA1
Lớp: 20DKTA1
TP. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 11 năm 2022.
1
MỤC LỤC
Trang bìa .............................................................................................. 1
Mục lục ................................................................................................ 2
Danh mục từ viết tắt............................................................................. 3
Lời nói đầu ........................................................................................... 5
Kết cấu chương .................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CO.OPMART TTTM THẮNG
LỢI ..................................................................................................... 7
1.1. Thông tin chung ............................................................................ 7
1.1.1. Giới thiệu về Saigon Co.opmart ................................................ 7
1.1.2. Giới thiệu về Co.opmart Thắng Lợi .......................................... 7
1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Co.opmart Thắng Lợi ........ 8
1.3. Tổ chức bộ máy của đơn vị........................................................... 8
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................. 8
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .................................... 8
1.3.3. Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp .................................
1.3.4. Chức năng, nhiệm vụ bộ phận kế toán tại đơn vị ........................
1.4. Kế hoạch phát triển của đơn vị ................................................... 11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP ......... 12
2.1. Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
............................................................................................................ 12
2.1.1.Khái niệm kế toán bán hàng ..................................................... 12
2.1.1.1. Các phương thức bán hàng ................................................... 12
2.1.1.2. Quá trình bán hàng ở doanh nghiệp có đặc điểm ................. 12
2.1.1.3. Vai trị của kế tốn bán hàng ................................................ 13
2.1.1.4. Yêu cầu đối với kế toán bán hàng......................................... 13
2.1.1.5. Chứng từ kế toán sử dụng ..................................................... 13
2.1.1.6. Các phương thức thanh toán ................................................. 13
2.1.2. Xác định kết quả bán hàng....................................................... 14
2.1.3. Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả bán hàng ......... 14
2.2. Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thi ............... 14
2.2.1. Doanh thu bán hàng ................................................................. 14
2.2.1.1. Khái niệm .............................................................................. 14
2.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu ............................................... 14
2.2.1.3. Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng ........................... 14
2.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 15
2.2.2.1. Khái niệm .............................................................................. 15
2.2.2.2. Cách xác định kết quả bán hàng ........................................... 15
2.2.2.3. Các phương thức tính giá trị hàng xuất kho để bán .............. 15
2.3.3. Giới thiệu chung về phần mềm kế toán doanh nghiệp ............ 18
2
2.3.4. Tổ chức phần hành .................................................................. 19
Sơ đồ kế toán theo hình thức nhật kí chung .................................. 19
2.3.5. Hạch tốn kế toán bán hàng ..................................................... 19
Sơ đồ hạch toán kế tốn chi phí bán hàng ..................................... 21
2.3.6. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty ............................................................................................... 22
2.3.6.1. Đặc điểm hàng hóa ............................................................... 23
2.3.6.2. Phương thức tiêu thụ hàng hóa ............................................. 23
2.3.6.3. Phương thức thanh toán ........................................................ 23
2.4. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp .................................................................... 23
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ...................................... 24
Kết luận .............................................................................................. 25
3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Kí hiệu
Diễn giải
1
DN
Doanh nghiệp
2
GXK
Gía xuất kho
3
HTX
Hợp tác xã
4
NVL
Nguyên vật liệu
5
PXK
Phiếu xuất kho
6
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
7
TTTM
Trung tâm thương mại
8
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
9
TNCN
Thu nhập cá nhân
10
UBND
Ủy ban nhân dân
11
XNK
Xuất nhập khẩu
12
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
4
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị
trường có sự quản lý của nhà nước đã mở ra cơ hội phát triển cho các doanh
nghiệp. Với xu hướng phát triển của nền kinh tế thì không một doanh nghiệp nào
lại không quan tâm đến vấn đề hàng hố và làm thế nào để có thể tiêu thụ hàng
hoá sản xuất ra một cách tốt nhất. Q trình tiêu thụ hàng hố được coi là mấu
chốt trong hoạt động kinh doanh thương mại. Vì chỉ khi hàng hóa được bán ra,
tức là người mua chấp nhận thì khi đó giá trị sử dụng mới được thừa nhận, chính
vậy cơng tác tổ chức bán hàng là hết sức cần thiết.
Bất cứ doanh nghiệp nào khi đi vào sản xuất kinh doanh đều phải chịu trách
nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo tồn được vốn kinh doanh và quan
trọng nhất là kinh doanh có lãi. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải nhận thức được vị
trí khâu tiêu thụ sản phẩm và hàng hóa vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Là cơ sở để doanh nghiệp bù đắp chi phí bỏ ra và thực hiện
nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước.
Ngay từ khi mới thành lập, trong điều kiện kinh tế thị trường có sự cạnh tranh
gay gắt của các đơn vị trong ngành. Saigon Co.op đã sớm tiếp cận với những quy
luật của nền kinh tề thị trường, quan tâm đẩy mạnh nâng cao các dịch vụ, phương
thức bán hàng, chủ động trong việc tiêu thụ. Trong công tác quản lý khơng ngừng
nâng cao hiệu quả kinh doanh, phải hạch tốn, tính tốn chính xác, kịp thời tình
hình biến động về vật tư tiền vốn và quá trình tiêu thụ hàng hóa. Song song với
những điều đó, bộ phận kế tốn của công ty cũng từng bước phát triển, nâng cao
nhiệm vụ và hoàn thiện theo thời gian cũng như đổi mới của hệ thống kế toán
Việt Nam.
Với nhận thức về tầm quan trọng của cơng tác kế tốn tổ chức bán hàng trong
doanh nghiệp, sau khi được trang bị những kiến thức lý luận ở nhà trường cùng
với thời gian tìm hiểu thực tế ở Co.opmart TTTM Thắng Lợi, chúng em đã quyết
định lựa chọn hồn thiện cơng tác: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Co.opmart TTTM Thắng Lợi” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Phân tích, đánh giá vấn đề để đưa ra một số những giải pháp nâng cao hiệu
quả kinh doanh của đơn vị.
3. Câu hỏi nghiên cứu:
- Kế toán bán hàng có vai trị như thế nào đối với doanh nghiệp?
- Làm thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Để tiến hành nghiên cứu về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh của Co.opmart TTTM Thắng Lợi. Từ đó, phân tích đánh giá được
hiện trạng của doanh nghiệp, qua đó đưa ra được những giải pháp phù hợp. Đồ
án được tiến hành thông qua số liệu nghiên cứu năm 2021.
5
5. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp dữ liệu thứ cấp: dữ liệu được lấy từ nhiều nguồn khác
nhau, như:
Những lý thuyết liên quan được tập hợp, lựa chọn từ các tài liệu.
Các thông tin số liệu như: lịch sử hình thành, tình hình hoạt động tại
đơn vị đều được lấy từ những người làm việc trong văn phịng của siêu
thị thơng qua q trình kiến tập.
Ngồi ra thơng tin cịn được chắt lọc từ 1 số trang web:
và /> Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
Thông qua việc tiếp xúc với nhân viên bộ phận kế toán tại đơn vị, quan
sát cách làm việc của họ.
Phương pháp tổng hợp phân tích dữ liệu:
Phương pháp thống kê mô tả: dựa trên những dữ liệu đã được thu thập
và nguồn tài liệu được chọn lọc, kết hợp với việc vận dụng các
phuownhg pháp thống kê.
Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: đọc, tham khảo, tìm kiếm
giáo trình và 1 số bài khóa luận của những năm trước.
Phương pháp phỏng vấn: cố gắng tìm tịi, phỏng vấn các anh chị cán bộ
công nhân viên tại siêu thị về các vấn đề liên quan đến đề tài, các vấn
đề liên quan đến công việc.
6. Bố cục: Kết cấu của đồ án được chia làm 3 chương:
- Chương 1: Giới thiệu về Co.opmart TTTM Thắng Lợi.
- Chương 2: Những lý luận chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện và bài học kinh nghiệm về kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CO.OPMART TTTM THẮNG LỢI
1.1. Thông tin chung:
1.1.1. Giới thiệu về Saigon Co.op Mart:
Khởi nghiệp từ năm 1989, sau đại hội Đảng lần thứ VI, nền kinh tế đất nước
chuyển từ cơ chế bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN,
mơ hình kinh tế HTX kiểu cũ thật sự khó khăn và lâm vào tình thế khủng hoảng
phải giải thể hàng loạt. Trong bối cảnh như thế, ngày 12/5/1989 - UBND Thành
phố Hồ Chí Minh có chủ trương chuyển đổi Ban Quản lý HTX Mua Bán Thành
phố trở thành Liên hiệp HTX Mua bán Thành phố Hồ Chí Minh - Saigon Co.op
với 2 chức năng trực tiếp kinh doanh và tổ chức vận động phong trào HTX. Saigon
Co.op là tổ chức kinh tế HTX theo nguyên tắc xác lập sở hữu tập thể, hoạt động
sản xuất kinh doanh tự chủ và tự chịu trách nhiệm.
Từ năm 1992-1997, cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước, các nguồn
vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam làm cho các Doanh nghiệp phải năng động
và sáng tạo để nắm bắt các cơ hội kinh doanh, học hỏi kinh nghiệm quản lý từ
các đối tác nước ngoài. Saigon Co.op đã khởi đầu bằng việc liên doanh liên kết
với các cơng ty nước ngồi để gia tăng thêm nguồn lực cho hướng phát triển của
mình. Là một trong số ít đơn vị có giấy phép XNK trực tiếp của Thành phố, hoạt
động XNK phát triển mạnh mẽ mang lại hiệu quả cao, góp phần xác lập uy tín, vị
thế của Saigon Co.op trên thị trường trong và ngoài nước.
Ngày 29/05/2021, khai trương Co.opmart TTTM Thắng Lợi- hệ thống siêu thị
trực thuộc Saigon Co.op tại số 2 Đường Trường Chinh, P. Tây Thạnh, Quận Tân
Phú- TPHCM.
1.1.2. Giới thiệu về Co.opmart TTTM Thắng Lợi:
Sáng 29-05-2021, Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại TPHCM (Saigon Co.op)
đã tiến hành mở cửa đưa vào hoạt động thêm hơn 16.000 m2 kinh doanh siêu thị
Co.opmart và trung tâm thương mại Thắng Lợi tại số 02 Trường Chinh, phường
Tây Thạnh, quận Tân Phú, TPHCM. Nằm trên Đại lộ Trường Chinh- con đường
sầm uất huyết mạch nối cửa ngõ Tây Bắc của TP HCM với các tỉnh miền Đông
Nam Bộ, được thiết kế hiện đại với tổng số vốn đầu tư gần 300 tỷ đồng, bao gồm
tầng hầm và 3 tầng nổi.
Tầng hầm là khu giữ xe thông minh hơn 6.000 mét vuông với sức chứa hàng
trăm xe ô tô và hơn 800 xe gắn máy. Tầng trệt gồm khu vực quy hoạch chuyên
biệt ẩm thực gồm các nhãn hiệu nổi tiếng trong ngành thực phẩm, giải khát tại
Việt Nam và trên thế giới. Đặc biệt, tầng 1 có tích hợp siêu thị Co.opmart Thắng
Lợi kinh doanh hơn 50.000 mặt hàng nhu yếu gồm thực phẩm tươi sống, thực
phẩm cơng nghệ, hóa mỹ phẩm, thời trang và đồ gia dụng. Tầng 2 gồm Khu vui
chơi trẻ em Kubo, khu video games Kim Phát, rạp chiếu phim Galaxy, khu vực
thư giãn bằng ghế massage tự động Takasima, trang thiết bị nhà bếp Junger…
Tên đơn vị: Coopmart TTTM Thắng Lợi.
Trụ sở: 2 Trường Chinh, Tây Thạnh, Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 028 3815 5483.
Web: />7
Ngày thành lập: 29/05/2021.
Diện tích: 16.000 m2
1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Co.opmart Thắng Lợi:
Với xu thế mở cửa, phát triển kinh tế và hội nhập mức sống của người dân
được nâng lên, đặc biệt là tại TP.Hồ Chí Minh, do đó nhu cầu mua sắm văn
minh, lịch sự được hình thành trong một bộ phận dân cư vào đầu những
năm 1990. Đến 1994-1995 Thành phố này đã bắt đầu xuất hiện những loại
hình siêu thị tự chọn như Maximark, Citimart với quy mô không lớn và giá
cả cịn cao.
Trước tình hình đó Saigon Co.op đã quyết định chuyển hướng chuyển lược
từ tập trung xuất nhập khẩu và đầu tư sang tập trung cho hoạt động bán lẻ,
đặc biệt là bán lẻ với hình thành siêu thị tự chọn, văn minh, hiện đại.
Với phương châm kinh doanh “ Hàng hóa chất lượng, hàng hóa phải chăng,
phục vụ ân cần” chuỗi siêu thị Co.opMart dần hình thành và khơng ngừng
lớn mạnh.
Đầu năm 2020 chuỗi siêu thị đã có them Co.opMart thứ 8, Co.opMart
Thắng Lợi (quận Tân Bình). TTTM Thắng Lợi với thiết kế không gian hiện
đại sẽ đem lại những trải nghiệm mới mẻ và thú vị cho khách hàng, khơng
chỉ là nơi mua sắm đơn thuần mà cịn là nơi đáp ứng nhu cầu đa dạng về
vui chơi, giải trí của người dân quận Tân Phú và các khu vực lân cận. Trong
đó, nổi bật là siêu thị Co.opmart Thắng Lợi được thiết kế với biểu tượng
gợn sóng, ngoại thất và nội thất dùng 3 màu sắc chủ đạo của thương hiệu
có ý nghĩa lan tỏa những giá trị tốt đẹp hướng tới cộng đồng và khách hàng.
-
-
-
-
1.3. Tổ chức bộ máy của đơn vị:
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp:
GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN HỖ TRỢ BÁN
PHÓ GIÁM ĐỐC
Tổ TPTS
Ban
điều
hành
Tổ TPCN
Tổ PTP
Ban
điều
hành
Ban
điều
hành
Tổ Thu
ngân
Tổ
marketing
Tổ bảo vệ kho
Ban điều
hành
Ban điều
hành
Ban điều
hành
- Bán
hàng
- Đầu bếp
- Phụ bếp
Nhóm
trưởng
- Bán
hàng
- Bán
hàngthu
ngân
- Nhóm
trưởng
- Bán
hàng
- Bán
hàngthu
ngân
- Thu
ngân
- Nhóm
trưởng
- Thu
ngânBán
hàng
-Marketing
- Thủ
kho
- Nhóm
trưởng
- Bảo vệ
Bộ phận
kế tốn
Tổ văn
phịng
Tổ kho
- Phụ
kho
- Nhóm
trưởng
- Nhóm
trưởng
KẾ TỐN TRƯỞNG
Nhóm
trưởng
Bảo tri
- Bảo
trì
- Giám
Nhóm
trưởng
vi tính
- Tổ
chức
nhân sự
- Vi
tính
- Hành
chánh
sát
kho
- Kế tốn
thu chi
- Khu cho
thuê
- Kế toán
thanh toán
- Thủ Quỹ
- Kế toán
nhập liệu
- Quảng
lý chất
lượng
- Tạp vụ
Sơ đồ 1.1. Bộ máy quản lý của Coopmart Thắng Lợi
8
Nguồn: Bộ phận hành chính của siêu thị
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận:
1. Giám đốc
- Xây dựng kế hoạch năm bao gồm kế hoạch hoạt động, ngân sách hoạt
động, kế hoạch nhân sự.
- Lập kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu (doanh số, tỷ lệ lãi gộp, chi phí, vịng
quay hàng tồn kho) và triển khai giao kế hoạch hàng tháng cho các tổ bộ
phận tại đơn vị.
- Quyết định giá mua, giá bán đối với những mặt hàng tự doanh trong tỷ
lệ cho phép
- Duyệt các đơn hàng lớn của đơn vị theo phân quyền.
- Chỉ đạo các công việc liên quan đến kinh doanh bao gồm cơng tác đặt
hàng, tiếp nhận hàng hóa, cơng tác bán ra, chính sách bán, chọn lọc hàng
hóa, quản lý tồn kho, trưng bày hàng hóa.
- Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện và đánh giá hiệu quả các
hoạt động khuyến mãi, quảng cáo, truyền thơng trang trí tại đơn vị.
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện theo đúng các quy định nhà nước của cơ quan
thuế, của Liên Hiệp về cơng tác tài chính kế tốn của đơn vị thơng qua
việc ký kết hợp đồng hóa đơn chứng từ, thanh toán.
- Tổ chức thực hiện kiểm kê hàng hóa, tài sản thanh lý tài sản.
- Chỉ đạo tổ chức kiểm kê hàng hóa, tài sản, thanh lý tài sản định kỳ theo
quy định. Chỉ đạo đơn vị thực hiện tuân thủ thực hiện đúng các quy chế,
quy trình, quy định, hướng dẫn của Liên Hiệp theo Iso, Concept, Nội
quy lao động, thỏa ước lao động.
- Chịu trách nhiệm tổ chức hội nghị người lao động hằng năm tại đơn vị.
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các thủ tục pháp lý, các giấy tờ liên
quan đến đơn vị.
2. Phó giám đốc
- Đề xuất kế hoạch năm cho bộ phận phụ trách bao gồm kế hoạch hoạt
động ngân sách hoạt dộng đầu tư.
- Tổ chức cho ngành hàng phụ trách thực hiện nhằm đạt vượt các chỉ tiêu
được giao (doanh số, tỷ lệ lãi, vòng quay…)
- Chịu trách nhiệm quản lý, thực hiện các công việc liên quan đến kinh
doanh hiệu quả ngành hàng như đặt hàng, tiếp nhận hàng hóa, cơng tác
bán ra.
9
- Tổ chức thực hiện và đánh giá hiệu quả các hoạt động khuyến mãi, quảng
cáo, truyền thông.
- Thực hiện các cơng việc liên quan đến tài chính kế tốn.
- Hỗ trợ cho kế toán trưởng, giám đốc trong việc cung cấp số liệu, tình
hình kinh doanh có liên quan đến ngành hàng phụ trách.
- Kiểm sốt tốt tình hình hao hụt, hàng khuyến mãi tổ ngành hàng phụ
trách.
- Tổ chức cho ngành hàng phụ trách kiểm kê hàng hóa, tài sản, tài sản
thanh lý theo đúng quy định.
- Tổ chức thực hiện tuân thủ thực hiện đúng các quy chế, quy trình, quy
định, hướng dẫn của Liên Hiệp theo Iso, Concept, Nội quy lao động,
thỏa ước lao động
- Hỗ trợ giám đốc, tổ chức hội nghị người lao động hằng năm tại đơn vị.
3. Tổ trưởng ngành hàng.
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện để đạt chỉ tiêu kinh doanh của ngành
hàng phụ trách bao gồm (doanh số, lãi gộp, tồn kho…).
- Tiếp nhận triển khai hướng dẫn cho tổ về các chương trình bán hàng,
giới thiệu hàng mới.
- Chịu trách nhiệm trong việc điều hành phân ca, quản lý giờ làm việc và
chất lượng công việc của nhân viên.
- Chịu trách nhiệm về hao hụt hàng hóa xử lý hàng không phù hợp ngành
hàng.
4. Nhân viên bán hàng.
- Hướng dẫn tư vấn khách hàng về các vấn đề liên quan đến hàng hóa.
- Kiểm tra chủng loại, chất lượng, hạn sử dụng.
- Thực hiện sắp xếp trưng bày các nhóm hàng phụ trách hợp lý khoa học,
vệ sinh hàng hóa quầy kệ
5. Tổ trưởng thu ngân.
- Kiểm tra tiền tại quầy đổi trả hàng.
- Đối chiếu kế toán, thủ quỹ về tiền nộp của thu ngân.
- Hướng dẫn nhân viên trong tổ các kỹ năng kiểm tra và phát hiện các
trường hợp gian lận.
- Giám sát công việc bán đổi trả hàng tại quầy tính tiền theo quy định.
- Chịu trách nhiệm trong việc điều hành phân, quản lý giờ làm việc và
chất lượng công việc của nhân viên.
10
- Chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý văn phịng phẩm, bao bì sử
dụng hằng tháng.
6. Nhân viên thu ngân:
- Tính tiền, thu tiền, kiểm đếm tiền của khách, bao gói hàng hóa cho
khách.
7. Tổ trưởng bảo vệ.
- Chịu trách nhiệm trong việc điều hành phân ca, quản lý giờ làm việc và
chất lượng công việc của nhân viên
- Chịu trách nhiệm đảm bảo công tác an ninh trật tự, phịng chống cháy
nổ và an tồn thốt hiểm tại siêu thị
- Triển khai thực hiện các biện pháp bảo vệ tiền hàng của siêu thị và khách
hàng và giám sát thực hiện.
- Lập kế hoạch diễn tập, tập huấn kiểm tra công tác PCCC.
8. Nhân viên bảo vệ.
- Giám sát công việc của nhân viên thu ngân, giám sát khách hàng nhân
viên ra khu vực này.
- Tham gia chữa cháy.
9. Tổ trưởng kho.
- Chịu trách nhiệm trong việc điều hành phân ca, quản lý giờ làm việc và
chất lượng cơng việc của nhân viên.
- Giám sát và kiểm sốt công tác nhập hàng, xuất hàng.
- Triển khai theo dõi hàng tồn kho và chịu trách nhiệm hao hụt hàng hóa
trong kho.
10. Phụ kho.
- Vận chuyển hàng hóa trong quá trình nhập xuất hàng.
- Sắp xếp hàng hóa trong kho.
11. Tổ trường thực phẩm tươi sống.
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện để đạt chỉ tiêu kinh doanh của ngành
hàng phụ trách bao gồm (doanh số, lãi gộp, tồn kho…).
- Tiếp nhận triển khai hướng dẫn cho tổ về các chương trình bán hàng,
giới thiệu hàng mới.
- Chịu trách nhiệm trong việc điều hành phân ca, quản lý giờ làm việc và
chất lượng công việc của nhân viên.
- Phê duyệt thực đơn nguyên liệu giám sát quá trình sơ chế đóng gói nấu
chín và lưu mẫu mỗi ngày.
12. Nhân viên thực phẩm tươi sống:
11
- Hướng dẫn tư vấn khách hàng về các vấn đề liên quan đến hàng hóa.
- Kiểm tra chủng loại, chất lượng, hạn sử dụng.
- Thực hiện sắp xếp trưng bày các nhóm hàng phụ trách hợp lý khoa học,
vệ sinh hàng hóa quầy kệ.
- Chế biến các loại bán thành phẩm, thực hiện tẩm ướp thực phẩm.
13. Đầu bếp:
- Kiểm tra chất lượng thực phẩm, thành phần nguyên liệu để bảo đảm
thành phẩm ln đạt tiêu chuẩn an tồn.
1.3.3. Tổ chức bộ máy kế tốn của doanh nghiệp:
KẾ TỐN
TRƯỞNG
KẾ TỐN
CƠNG NỢ
-
-
-
BỘ PHẬN KẾ
TỐN
GIÁM SÁT
KHO
KẾ TỐN
THANH TỐN
KẾ TỐN
HÀNG HĨA
THỦ QUỸ
Sơ đồ 1.2. Kế toán của đơn vị
Nguồn: Bộ phận kế toán của Co.opmart Thắng Lợi
Chức năng, nhiệm vụ bộ phận kế toán:
a) Kế toán trưởng:
Quản lý và vận hành hế thống kế tốn tài chính của đơn vị nhằm đảm bảo
các công tác tại đơn vị được thực hiện theo chiến lược và kế hoạch đề ra
Tham mưu cho giám đốc đơn vị về cơng tác tài chính – kế toán theo đúng
các quy định của Nhà nước, của cơ quan thuế, của Liên Hiệp, … về công
tác tài chính kế tốn.
Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, thực hiện các cơng việc có liên quan
đến tài chính kế tốn theo đúng các quy trình, quy định, … như: nhập liệu,
kiếm sốt số liệu, quản lý cơng nợ và tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hóa đơn
tài chính, thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp, hạch toán tài sản cố định,
cơng cụ dụng cụ, bao bì…; quyết tốn thuế TNCN, thu hồi các khoản tạm
ứng đầy đủ, đúng hạn, …
Chịu trách nhiệm lập các báo cáo liên quan như: báo cáo thuế, báo cáo kiểm
toán, báo cáo với nội bộ, báo cáo với các cơ quan bên ngoài,…
Kiểm sốt, quản lý tốt chi phí, tình hình cơng nợ tại đơn vị…
Phân cơng tổ chức bộ máy kế tốn đảm bảo hoạt động hiệu quả.
Và làm các công việc khác theo sự phân công của Giám đốc
12
-
-
-
-
b) Kế tốn thanh tốn:
Kiểm tra, kiểm sốt tính hợp lệ, đầy đủ các yêu cầu trước khi lập chứng từ
thu chi.
Định khoản đúng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Lập chứng từ thu chi liên quan tới tiền mặt: tạm ứng, thanh tốn tiền hàng
và chi phí, …
Theo dõi quỹ tiền mặt hàng ngày.
Kiểm tra việc chi tiền cho ngân hàng (kiểm tra đúng người đại diện ngân
hàng, người nhận đã ký và ghi họ tên trên phiếu chi, ...).
Thực hiện các chứng từ thanh toán qua ngân hàng (lương, chi phí, tiền hàng
Saigon Co.op, hàng tự doanh,...).
Theo dõi, kiểm tra thu qua ngân hàng (card).
Tích cực gắn kết và chia sẽ với đồng nghiệp để cùng tiến bộ về thái độ lao
động, kinh nghiệp, công việc, kỹ năng và nghiệp vụ chun mơn, đóng góp
ý kiến xây dựng cho đồng nghiệp,...
Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan, thực hiện bàn giao cơng việc
theo quy định.
Thực hiện các cơng việc khác do kế tốn trưởng phân cơng.
c) Kế tốn cơng nợ:
Nắm vững và thực hiện nghiêm túc nội quy siêu thị, những quy định dành
riêng cho kế toán.
Theo dõi phải thu bán hàng, các loại hình thức nợ tại siêu thị và thu hồi kịp
thời đúng quy định.
Theo dõi và thu hồi kịp thời các loại hợp đồng như thuê mặt bằng, thuê vị
trí trong siêu thị.
Đối chiếu công nợ các khách hàng, nhà cung cấp với Liên Hiệp về tiền hàng,
tiền dịch vụ,...
Tích cực gắn kết và chia sẽ với đồng nghiệp để cùng tiến bộ về thái độ lao
động, kinh nghiệp, công việc, kỹ năng và nghiệp vụ chun mơn, đóng góp
ý kiến xây dựng cho đồng nghiệp,...
Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan, thực hiện bàn giao cơng việc
theo quy định.
Thực hiện các công việc khác do kế tốn trưởng phân cơng.
d) Kế tốn hàng hóa:
Nắm vững quy trình và nhập hàng vào chương trình điện tốn, trước khi
nhập hàng kiểm tra hóa đơn đầu vào kỹ càng, nếu có sai sót báo ngành hàng
liên quan xử lý.
Xuất trả hàng hóa khi có chứng từ của ngành hàng đưa qua, phải có đầy đủ
chữ ký xác nhận thì mới thực hiện việc xuất trả.
Xuất sử dụng, chế biến, nấu chín của ngành hàng TPTS và các ngành hàng
khác có liên quan.
Đối chiếu hóa đơn với bảng kê nhập hàng đối với nhà cung cấp hàng TPTS.
13
- Thực hiện kiểm tra hóa đơn trên chương trình điện tốn trước khi hồn tất
thao tác để thanh tốn tiền cho nhà cung cấp.
- Tích cực gắn kết và chia sẽ với đồng nghiệp để cùng tiến bộ về thái độ lao
động, kinh nghiệp, công việc, kỹ năng và nghiệp vụ chun mơn, đóng góp
ý kiến xây dựng cho đồng nghiệp,...
- Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan, thực hiện bàn giao cơng việc
theo quy định.
- Thực hiện các cơng việc khác do kế tốn trưởng phân công.
e) Thủ quỹ:
- Hiểu rõ và thực hiện nghiêm túc nội quy của siêu thị, những quy định dành
riêng cho thủ qũy.
- Thực hiện đúng hướng dẫn của Liên Hiệp về nghiệp vụ chuyên môn của thủ
quỹ.
- Nhận và kiểm đếm tiền bán hàng từ nhân viên thu ngân theo mỗi ca làm
việc và các nguồn thu khác, thơng báo cho nhân viên kế tốn lập phiếu thu,
đồng thời vào sổ quỹ, kiếm tra, phát hiện tiền giả khi thu tiền.
- Chi cho khách hàng, nhà cung cấp các khoản tiền hàng bằng tiền mặt theo
phiếu chi hợp lệ, đủ chữ ký trên phiếu chi, vào sổ quỹ đúng quy định.
- Chi các khoản tạm ứng, chi phí bằng tiền mặt vào sổ quỹ,...
- Sắp xếp các chứng từ phiếu thu, phiếu chi và ghi vào sổ quỹ hàng ngày.
- Kiểm đếm tiền thật kỹ trước khi chi. Chuẩn bị tiền lẻ giao cho ban điều hành
thu ngân vào đầu ca làm việc theo phiếu chi hợp lệ.
- Chi tiền nộp vào tài khoản ngân hàng theo phiếu chi hợp lệ, kiểm tra chữ
ký của đại diện ngân hàng trước khi giao tiền.
- Cuối ngày kết sổ tồn quỹ, kiểm quỹ với bộ phận kế toán, đối chiếu với sổ
qũy và biên bản kiểm quỹ mỗi ngày.
- Tích cực gắn kết và chia sẽ với đồng nghiệp để cùng tiến bộ về thái độ lao
động, kinh nghiệp, công việc, kỹ năng và nghiệp vụ chun mơn, đóng góp
ý kiến xây dựng cho đồng nghiệp,...
- Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan, thực hiện bàn giao công việc
theo quy định.
- Thực hiện các công việc khác do kế tốn trưởng phân cơng.
1.4. Kế hoạch phát triển của đơn vị:
- Coopmart luôn phát triển, mở rộng các mơ hình kinh doanh và bên cạnh
những mơ hình bán lẻ đang có sẵn như Co-opmart ở chung cư, chợ kết hợp siêu
thị, nhân rộng cửa hàng.
- Tăng hiệu quả bằng cách chia việc, cần thực hiện nhiều công việc khác
nhau như phát triển về quy mô, số lượng, khách hàng, mặt hàng… Bên cạnh đó,
phát huy thế mạnh, khai thác nguồn lực và phân chia công việc dễ dàng.
- Tiên phong trong cuộc vận động “Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam”
và đẩy mạnh, kiên trì với mục tiêu “làm cầu nối cho hàng Việt và người tiêu dùng
Việt”, thực hiện chiến lược nội địa hóa giúp các sản phẩm phân phối tới người
tiêu dùng trong nước.
14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP.
2.1. Lý luận chung về kế toán bán hàng:
2.1.1. Khái niệm kế toán bán hàng:
- Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ gắn với
phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
- Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của khâu sản xuất kinh doanh.
- Kế tốn bán hàng là người làm các cơng việc như ghi hóa đơn, ghi sổ chi
tiết doanh thu bán hàng, thực hiện lập báo cáo, thuế…
2.1.1.1. Các phương thức bán hàng:
a) Đối với bán buôn: bán hàng qua kho và bán hàng vận chuyển thẳng.
- Bán hàng qua kho: hàng mua về được nhập kho, sau đó được xuất từ kho
doanh nghiệp cho người mua
- Bán hàng vận chuyển thẳng: doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng,
không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua.
b) Đối với bán lẻ: Bán hàng thu tiền tập trung, bán hàng không thu tiền
tập trung và bán hàng tự động.
- Bán hàng thu tiền tập trung là: hình thức bán hàng trong đó tách rời nghiệp
vụ giao hàng cho người mua và thu tiền người mua.
- Bán hàng không thu tiền tập trung là: nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền
của khách và giao hàng cho khách hàng. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân
viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời kiểm
kê hàng hóa tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày
và lập báo cáo bán hàng.
- Bán hàng tự động là: hình thức bán lẻ hàng hóa, các doanh nghiệp thương
mại sử dụng máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại
hàng hóa nào đó đặt ở các nơi công cộng. Khách hàng sau khi bỏ tiền vào
máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho người mua.
2.1.1.2. Quá trình bán hàng ở doanh nghiệp có những đặc điểm:
- Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý
bán và người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
- Có sự trao đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu,
người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán.
- Trong q trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách
hàng 1 lượng hàng hóa và nhận lại của khách hàng 1 khoản gọi là doanh thu
bán hàng.
2.1.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng:
Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình trạng lưu chuyển của hàng hóa
ở doanh nghiệp về mặt giá trị và hiện vật. Tính tốn, phản ánh đúng đắn trị
giá vốn hàng nhập kho, xuất kho và trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ.
15
Kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các chi tiêu kế hoạch về
quá trình mua hàng, bán hàng. Xác định đúng đắn kết quả kinh doanh hàng
hóa. Đồng thời chấp hàng đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách
nhập, xuất kho, bán hàng hóa và tính thuế.
Cung cấp thơng tin tổng hợp và thơng tin chi tiết cần thiết về hàng hóa phục
vụ kịp thời cho quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Lập và gửi báo cáo tiêu thụ, doanh thu, kết quả kinh doanh, theo yêu cầu
quản lý của ban lãnh đạo.
2.1.1.4. Yêu cầu đối với kế toán bán hàng:
Xác định đúng thời điểm hàng hóa được coi là đã bán để kịp thời lập báo
cáo bán hàng và phản ánh doanh thu. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình
hình bán hàng và thanh tốn với khách hàng theo từng loại, từng hợp đồng
kinh tế nhằm giám sát chặt chẽ hàng bán về số lượng, chất lượng, thời gian,
... Đôn đốc việc thu tiền của khách hàng nộp về quỹ.
2.1.1.5. Chứng từ kế toán sử dụng:
Các chứng từ chủ yếu được sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh:
- Hóa đơn bán hàng.
- Hóa đơn GTGT.
- PXK
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa.
2.1.1.6. Các phương thức thanh tốn:
a) Thanh tốn ngay bằng tiền mặt:
Đây là hình thức thanh toán cơ bản và phổ biến nhất của Việt Nam, tuy
nhiên phương thức này tồn tại những hạn chế nhất định. Xã hội ngày càng
phát triển ngày càng công nghệ hóa và hiện đại hóa hơn. Các hình thức
thanh tốn mới xuất hiện như thanh tốn bằng thẻ, ví điện tử, …
b) Thanh tốn khơng dùng tiền mặt:
- Thanh tốn thẻ: đây là cơng cụ được mã hóa thơng tin của chủ thẻ, cho phép
chủ tài khoản có thể giao dịch thanh toán, rút tiền, chuyển tiền, bất cứ khi
nào họ muốn, khách hàng có thể sử dụng một cách nhanh gọn và tiện lợi.
- Thanh toán điện tử: hiểu đơn giản là thông qua internet để thực hiện những
giao dịch chuyển tiền, nạp tiền, ... gọi chung là ví điện tử. Hiện này phỏ biến
những ví như MOMO, VNPay, QR code.
2.1.2. Xác định kết quả bán hàng:
Kết quả bán hàng là chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và các
khoản chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng, bao gồm trị giá vốn
của hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ của số hàng
đã bán.
2.1.3. Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ
16
hàng hóa đó nữa hay khơng. Chính vì vậy, bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh có mối quan hệ vô cùng mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng
của doanh nghiệp cịn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích
đó.
2.2. Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu:
2.2.1. Doanh thu bán hàng:
2.2.1.1. Khái niệm:
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ doanh
nghiệp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
2.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
Doanh nghiệp được xác định là tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu hoặc thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.2.1.3. Nguyên tắc hạch tốn doanh thu bán hàng:
Phải tính tốn, ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản
chi phí phát sinh thuộc phạm vi doanh thu bán hàng. Qua đó kiểm tra việc
thực hiện kế hoạch chi phí đó, nhằm đảm bảo chi đúng, chi có hiệu quả.
Tập hợp và phân bổ đúng đắn các khoản chi phí phát sinh theo đúng đối
tượng chịu chi phí.
Tổ chức hợp lý kế tốn chi tiết doanh thu bán hàng, đáp ứng yêu cầu của
chế độ hạch toán.
2.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy
định bao gồm: CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
2.2.2.1. Khái niệm:
Chiết khấu thương mại (CKTM) là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm
trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã
mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp
nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, vì lý do hàng
bị kém phẩm chất, khơng đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi
trong hợp đồng.
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm
hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại,
quy cách… Khi doanh nghiệp nhận lại giá trị hàng hóa bị trả lại cần đồng
thời ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
2.2.2.2. Cách xác định kết quả bán hàng:
17
Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần về bán hàng - Giá vốn hàng bán Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trong đó:
Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ
doanh thu (chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán).
2.2.2.3. Các phương thức tính trị giá vốn hàng xuất kho để bán:
Gồm 3 phương pháp:
1. Phương pháp nhập trước xuất trước(FIFO):
Lượng hàng nhập trước sẽ được xuất trước. Xuất hết số nhập trước mới
đến số nhập sau. Gía thực tế của hàng nhập trước sẽ được dùng làm giá để tính
giá thực tế hàng xuất trước. Như vậy, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá
thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần cuối cùng hoặc gần cuối kỳ.
2. Phương pháp thực tế đích danh:
Giá của từng loại hàng sẽ được giữ nguyên từ khi nhập kho cho đến xuất
kho (trừ trường hợp điều chỉnh). Khi xuất kho loại hàng nào thì tính giá theo
giá thực tế đích danh của loại hàng đó.
3. Phương pháp bình qn gia quyền:
Theo phương pháp tính GXK bình qn gia quyền thì GXK hàng hóa được
tính theo đơn giá bình qn.
Giá thực tế NVL, hàng hóa xuất dùng= Số lượng xuất dùng x Đơn giá bình
qn.
a) Tính GXK bình qn gia quyền cuối kì:
Giá trị tồn đầu + Giá trị nhập trong kì
Đơn giá bình quân cả kì =
Số lượng tồn đầu + số lượng nhập trong kì
b) Cơng thức tính bình qn gia quyền liên hồn:
Đơn giá bình qn mỗi lần nhập =
Giá trị tồn kho trước nhập+Giá trị nhập
𝑆𝐿 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑛ℎậ𝑝+𝑆𝐿 𝑛ℎậ𝑝
2.2.3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả kinh doanh (lợi
nhuận trước thuế TNDN
hoặc lỗ)
Kết quả hoạt
Kết quả kinh
Kết quả kinh
= động sản xuất + doanh hoạt động + doanh hoạt
kinh doanh
tài chính
động khác
2.2.3.1. Cách xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Kết quả hoạt động hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định trên kết quả
về tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần về bán hàng và CCDV (doanh thu thuần) với giá vốn hàng đã bán (của
sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, bất động sản đầu tư…), chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
18
Doanh
Kết quả hoạt
thu thuần
Giá vốn
động sản xuất =
–
về bán
hàng bán
kinh doanh
hàng
–
Chi phí
bán hàng
–
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Trong đó:
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán
= hàng và cung cấp –
dịch
Các khoản giảm trừ doanh
thu (bao gồm: Chiết khấu
thương mại, Hàng bán bị trả
lại, Giảm giá hàng bán)
2.2.3.2. Chi phí:
Chi phí là sự hao phí thể hiện bằng tiền lương trong quá trình kinh doanh với
mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh
doanh nhất định. Chi phí phát hành trong các hoạt động sản xuất, thương mại,
dịch vụ nhằm hướng đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp:
doanh thu và lợi nhuận.
Chi phí sản xuất bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là những chi phí của ngun liệu, vật liệu
chính do người cơng nhân trực tiếp sử dụng trong quá trình sản xuất tạo ra
sản phẩm.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: gồm tiền lương và các khoản phụ cấp theo
lương phải trả cho nhân cơng trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: là chi phí phát sinh tại nơi sản xuất hay phân xưởng
mà khơng phải là chi phí ngun vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực
tiếp.
Chi phí ngồi khâu sản xuất bao gồm:
- Chi phí bán hàng: là chi phí phục vụ cho q trình lưu thơng hàng hóa, gồm
chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản,…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí phát sinh trong q trình
quản lý, điều hành doanh nghiệp,…
Ngồi ra cịn có 2 loại chi phí khác:
- Chi phí hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính
của doanh nghiệp: hoạt động vốn góp liên doanh, hoạt động đầu tư mua bán
chứng khốn ngắn hạn hoặc dài hạn; thu lãi tiền gửi…
- Chi phí khác: các khoản thu nhập từ các hoạt động ngồi hoạt động kinh
doanh chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: thu về nhượng
bán, thanh lý tài sản cố định, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng,…
2.2.3.3. Lợi nhuận:
19
- Lợi nhuận: là phần còn lại của doanh thus au khi đã trừ đi chi phí. Tổng lợi
nhuận của một doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính, lợi nhuận từ hoạt động khác.
- Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: là khoản chênh lệch giữa
doanh thu thuần và giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận từ các hoạt động tài chính: là lợi nhuận thu được từ các hoạt động
tài chính của doanh nghiệp gồm:
Lợi nhuận thu được do tham gia vốn góp liên doanh.
Lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán, kể cả ngắn hạn
và dài hạn.
Lợi nhuận thu được từ các hoạt động đầu tư khác.
Lợi nhuận thu được do bán ngoại tệ…
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: là khoản chênh lệch giữa lợi nhuận gộp
và lợi nhuận từ các hoạt động tài chính với các khoản chi phí hoạt động.
- Lợi nhuận thu được từ hoạt động bất thường: là khoản chênh lệch giữa thu
và chi của các hoạt động bất thường của doanh nghiệp gồm:
- Thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
Thu từ các khoản vi phạm hợp đồng kinh tế.
Thu từ các khoản nợ khó địi đã xử lý, khóa sổ,…
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
2.2.4. Giới thiệu chung về phần mềm kế tốn tại doanh nghiệp:
Cơng ty đang áp dụng là phần mềm Oracle của công ty phần mềm Oracle
2.2.5. Tổ chức phần hành:
Công ty áp dụng chế độ kế tốn Việt Nam theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC
ban hành ngày 22/12/2014, các chuẩn mực kế tốn do Bộ tài chính ban hành và
các văn bản sửa đổi bổ sung và hướng dẫn thực hiện kèm theo:
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn: Việt Nam Đồng (VNĐ).
- Hình thức ghi sổ: Báo cáo theo hình thức nhật kí chung.
20
Chứng từ gốc kế tốn
Sổ nhật kí đặc biệt
Sổ nhật kí chung
Sổ cái
Sổ, thẻ kế tốn chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sơ đồ 2.1. Kế tốn theo hình thức kế tốn nhật kí chung
Nguồn: Bộ phận kế tốn của siêu thị
Ghi chú
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi hằng ngày
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: đánh giá và ghi chép theo nguyên tắc
giá gốc.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tinh giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.
- Phương pháp đánh giá TSCĐ và khấu hao TSCĐ: TSCĐ được phản ánh
theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế.
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: theo nguyên giá.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng, trích khấu
hao TSCĐ theo ban hanh kèm theo quyết định số 26/2003/QĐ-BTC ngày
12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
2.2.6. Hạch tốn kế toán bán hàng:
a) Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, Hợp đồng kinh tế, bảng đối chiếu
công nợ, phiếu xuất kho, lệnh điều xe, phiếu thu, bảng kê bán lẻ, phiếu chỉ,
bảng thanh toán tiền lương
b) Sổ kế toán:
- Sổ kế toán chi tiết : Số chi tiết thành phẩm, số chi tiết doanh thu, số chi tiết
công nợ, Sổ chi tiết giả vốn
21
- Sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 155, TK 632, TK 131,
TK 511, TK 531.
22
c) Quy trình thực hiện:
23
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng dùng để phản ánh các chi phí thực tế
phát sinh trong q trình bán sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ, bao
gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa
hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây
lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,…
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân
viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,…
bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền cơng và các khoản trích bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp,…
– Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao
bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ, như chi phí
vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hố, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo
quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu
dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,… dùng cho bộ phận bán hàng.
– Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về cơng cụ,
dụng cụ phục vụ cho q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hố như dụng cụ đo lường,
phương tiện tính tốn, phương tiện làm việc,…
– Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ
ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc
dỡ, vận chuyển, phương tiện tính tốn, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,…
– Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo
hành sản phẩm, hàng hố. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành cơng trình xây lắp
phản ánh ở TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà khơng phản ánh ở TK này.
– Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh các chi phí dịch vụ
mua ngồi phục vụ cho bán hàng như chi phí th ngồi sửa chữa TSCĐ phục vụ
trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển
sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận
uỷ thác xuất khẩu,…
– Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền
khác phát sinh trong khâu bán hàng ngồi các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp
khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hố, quảng cáo,
chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng…
2.2.7. Đặc điểm kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại cơng
ty:
2.2.7.1. Đặc điểm hàng hóa:
Hàng hóa trong siêu thị rất đa dạng và phong phú với nhiều loại mặt hàng
khác nhau được phân thành 5 ngành hàng cơ bản sau:
- Ngành hàng thực phẩm tươi sống: kinh doanh các mặt hàng tươi sống như
rau, củ, trái cây, nông lâm thủy hải sản, thịt, cá,... các thực phẩm tươi, sơ
chế, đóng gói, thực phẩm nấu chín, các loại bánh mì tươi, …
- Ngành hàng thực phẩm công nghệ: kinh doanh các mặt hàng nước uống,
nước giải khát, rượu bia, lương thực, thực phẩm đông lạnh, bơ sữa và các
24
sản phẩm từ sữa, gia vị, dầu ăn, nước chấm, bánh kẹo mứt, thực phẩm bổ
dưỡng chức năng,…
- Ngành hàng hóa mỹ phẩm: là các loại hàng chăm sóc sắc đẹp, sản phẩm vệ
sinh, sản phẩm chăm sóc baby, sản phẩm chăm sóc da, dưỡng da, chăm sóc
tóc, sản phẩm vệ sinh thú cưng,…
- Ngành hàng đồ dùng: là các mặt hàng điện gia dụng, dụng cụ vệ sinh, đồ
dùng gia đình, đồ chơi, đồ lưu niệm, dụng cụ thể thao, đồ dùng nhà bếp, mũ
bảo hiểm, áo mưa,…
- Ngành hàng may mặc: các sản phẩm may mặc cho nữ, sản phẩm may mặc
cho nam, sản phẩm may mặc cho trẻ em, giày dép, nón, túi xách, valy, các
sản phẩm dệt may,…
2.2.7.2. Phương thức tiêu thụ hàng hóa:
- Bán hàng trực tiếp đến tay người tiêu dùng thông qua kênh phân phối tại
siêu thị hoặc qua các ứng dụng mua hàng trên zalo, now, grab,…
2.2.7.3. Phương thức thanh toán:
Khách hàng có thể thanh tốn tiền hàng cho siêu thị thơng qua nhiều hình
thức thanh tốn như:
- Tiền mặt trực tiếp.
- Cà thẻ ngân hàng tại post tính tiền.
- Chuyển khoản vào tài khoản của siêu thị.
- Thanh toán bằng cách quét mã qua ví điện tử Momo.
2.3. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp:
Ngay từ khi mới thành lập Co.opMart TTTM Thắng Lợi đã có rất nhiều cố
gắng và sự lỗ lực hết mình để có được chỗ đứng vững chắc trên thị
trường..Cùng với sự phấn đấu của toàn thể nhân viên trong Cơng ty, tập thể
phịng kế tốn khơng ngừng trau dồi nâng cao trình độ nghiệp vụ của mình
trở thành cơng cụ đắc lực trong cơng tác hạch tốn của Công ty.
2.3.1. Ưu điểm:
- Về việc sử dụng hệ thống sổ sách kế tốn:
Cơng ty sử dụng cả hai loại sổ là: Sổ tổng hợp và sổ chi tiết cho một
số tài khoản để phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Công ty đã sử dụng tương đối đầy đủ các sổ sách để hạch toán doanh
thu ,chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Phản ánh đầy đủ các
khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua bán hàng hố, chi phí
quản lý kinh doanh.
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán
hàng tồn kho, phương pháp này đảm bảo cung cấp thơng tin thường
xun, chính xác về tình hình biến động hàng hố trong cơng ty tại
mọi thời điểm. Phương pháp này giúp quản lý chặt chẽ hàng hoá và
có biện pháp xử lý kịp thời.
- Về hệ thống tài khoản sử dụng:
Hệ thống tài khoản trong công ty hiện nay là hệ thống tài khoản do Bộ tài
25