Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh tm sx dv rực sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.51 KB, 41 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH
TM SX DV RỰC SÁNG

Ngành: Kế tốn
Chun ngành: Kế tốn tài chính

Họ và tên sinh viên

Mã số sinh viên

Lớp

Phạm Ngọc Tường Vi

2081800559

20DKTC2

Phạm Thị Thu Nguyệt

2081800358

20DKTC2

Trần Thúy Hằng



2081800567

20DKTC2

Vũ Duy Thăng

2081800394

20DKTC2

TP.HCM NĂM 2022
1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH
TM SX DV RỰC SÁNG

Ngành: Kế tốn
Chun ngành: Kế tốn tài chính

Giảng viên hướng dẫn: T.S Dương Thị Mai Hà Trâm.

TP.HCM NĂM 2022

2


LỜI CAM ĐOAN
Nhóm em xin cam đoan đề tài đồ án kế tốn tài chính đề tài kế tốn xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH TM SX DV Rực Sáng là một cơng trình nghiên cứu độc
lập dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn T.S Dương Thị Mai Hà Trâm. Ngồi
ra khơng có bất cứ sự sao chép của người khác.
Đề tài, nội dung đồ án là sản phẩm mà nhóm em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá
trình học tập tại Trường Đại học Công Nghệ Tp. HCM cũng như tham gia kiến tập tại
công ty TNHH SX TM DV Rực Sáng. Các số liệu và kết quả trình bày trong báo cáo
là hồn tồn trung thực.
Nhóm em xin chịu hồn tồn trách nhiệm, kỷ luật của bộ môn và nhà trường đề ra
nếu như có vấn đề xảy ra.

3


LỜI CÁM ƠN
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp, nhóm em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ,
đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cơ, gia đình và bạn bè.
Nhóm em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên bộ môn đồ án kế tốn tài
chính trường Đại học Cơng Nghệ Tp Hồ Chí Minh cơ Dương Thị Mai Hà Trâm người
đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt quá trình làm đồ án kế toán.
Chúng em cũng xin chân thành cảm ơn q cơng ty TNHH TM SX DV Rực Sáng
nói chung, các anh chị kế tốn của cơng ty nói riêng đã hướng dẫn tận tình cho chúng
em.
Sau cùng cả nhóm xin kính chúc ác thầy cơ trường Đại học Cơng Nghệ Tp Hồ Chí
Minh, ban giám đốc cơng ty TNHH TM SX DV Rực Sáng thật nhiều sức khỏe và
thành công trong cuộc sống.

Xin chân thành cám ơn!

4


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU
Viết tắt

Viết đầy đủ

Cơng ty TNHH TM SX DV Rực Sáng

Công ty TNHH Thương Mại Sản Xuất
Dịch Vụ Rực Sáng

Báo SGGP

Báo sài gịn giải phóng

LGP

Khí dầu mỏ hóa lỏng

TSCD

Tài sản cố định

HĐQT

Hội đồng quản trị


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

TK

Tài khoản

5


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................7
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................7
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................8
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................8
4. Ý nghĩa ..................................................................................................................8
5. Kết cấu của đồ án................................................................................................9
Chương 1:Tổng quan về Công ty TNHH TM SX DV Rực Sáng .................................10
1.1.

Thông tin về công ty ..................................................................................10

1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quán lý .......................................................................10
1.3.


Đặc điểm tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH TM SX DV Rực Sáng ........12

1.4 Kế hoạch phát triển của công ty .......................................................................13
Chương 2: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX
DV Rực Sáng .................................................................................................................15
2.1 Cơ sở lý thuyết về kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................15
2.2 Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM SX
DV Rực Sáng ..........................................................................................................15
2.3 Tóm tắt chương 2 ..............................................................................................37
Chương 3: Đề xuất giải pháp và kiến nghị về xác định kết quả kinh doanh của Công ty
TNHH TM SX DV Rực Sáng .......................................................................................37
3.1 Nhận xét chung .................................................................................................37
3.2 Giải Pháp...........................................................................................................39
3.3 Kiến nghị...........................................................................................................40
6


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, do ảnh hưởng của dịch bệnh covid, hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp Việt Nam phải trải qua những thời điểm khó khăn, suy thối
trầm trọng. Trong bối cảnh kinh tế khó khăn như hiện nay, các doanh nghiệp, công ty
muốn tồn tại và phát triển cần phải có tiềm lực tài chính vững mạnh, xác định được vị
thế của mình, hoạch định kế hoạch tài chính dài hạn, đảm bảo lợi nhuận, kiểm soát rủi
ro. Muốn vậy, các doanh nghiệp của công ty cần tiến hành phân tích tài chính, phân
tích hiệu quả kinh doanh. Nó sẽ cung cấp một cái nhìn tồn diện về hiệu quả kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp, xác định điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động của
doanh nghiệp, dự báo các rủi ro và tiềm năng phát triển trong tương lai, giúp doanh
nghiệp tìm ra hướng đi đúng đắn, đưa ra các quyết định kịp thời, đạt hiệu quả doanh

nghiệp cao nhất.
Công ty TNHH TM SX DV Rực Sáng là một doanh nghiệp vừa và nhỏ, hoạt động
chủ yếu trong lĩnh vực nhiên liệu và khí hóa lỏng, mong muốn trong tương lai của
công ty sẽ tiến xa hơn nữa trong lĩnh vực này. Để đạt được mục tiêu này, lợi nhuận
phải được ưu tiên hàng đầu, để hiểu được những thay đổi về lợi nhuận của công ty
trong năm qua, cách hiệu quả nhất là phân tích hiệu quả kết quả kinh doanh của cơng
ty. Vì bảng phân tích có thể giúp người đọc thơng tin tài chính hiểu được doanh nghiệp
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong năm hiện tại là bao nhiêu, đồng thời so
sánh với số liệu cùng kỳ năm trước để biết doanh nghiệp có tăng thu nhập hay khơng?
Từ đó nắm bắt được các khoản chi phí của doanh nghiệp trong kỳ như: giá vốn hàng
bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, biến động giữa
các kỳ. Giảm giá có phù hợp với mức tăng hoặc giảm hay không? Là một báo cáo thu
nhập thể hiện sự cân bằng giữa thu nhập ( doanh thu) và chi phí cho mỗi kỳ kế tốn.
Báo cáo này tổng hợp tình hình, kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ và tình hình
thực hiện nghĩa vụ với nhà nước theo loại hình. Từ đó dễ dàng đưa ra giải pháp khắc
phục, dần dần chỉ ra những hạn chế, từ đó dễ dàng xây dựng thương hiệu và chiếm
lĩnh thị trường.
7


2. Mục tiêu nghiên cứu
Qua nghiên cứu này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về kế toán kết quả hoạt động kinh
doanh, nhằm đưa ra một số ý kiến góp phần hồn thiện kết quả hoạt động kinh doanh
tại cơng ty ngày càng hiệu quả hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
TM SX DV Rực Sáng.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Công Ty TNHH TM SX DV Rực Sáng
- Thời gian kiến tập: từ ngày 04 tháng 10 năm 2022 đến ngày 24 tháng 10 năm

2022.
- Số liệu sử dụng trong báo cáo là số liệu năm 2020.
4. Ý nghĩa
Báo cáo lãi lỗ giúp người đọc thơng tin tài chính hiểu được số lượng sản phẩm, hàng
hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp tiêu thụ trong năm và so sánh với cùng kỳ năm trước
đó. Biết trước thời hạn doanh nghiệp có tăng doanh thu không?
Tương tự như vậy, người đọc thông tin tài chính sẽ biết được chi phí kinh doanh
trong kỳ là bao nhiêu, ví dụ: Chi phí bán hàng, Giá vốn hàng bán, Chi phí quản lý
doanh nghiệp, những thay đổi có phù hợp với sự tăng hoặc giảm doanh thu trong cùng
kỳ khơng?
Ngồi việc xem xét kết quả hoạt động của các hoạt động chính, người đọc thơng tin
tài chính cần biết liệu thu nhập khác và chi phí khác của doanh nghiệp có chiếm một
phần đáng kể trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hay không. Từ đó, có thể
xác định được lợi nhuận sau thuế của cơng ty từ các hoạt động chính hoặc hoạt động
khác.
Ngoài việc xem xét kết quả kinh doanh chủ yếu, người đọc thơng tin tài chính cần
biết liệu thu nhập khác và chi phí khác của doanh nghiệp có chiếm một phần quan
trọng trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hay khơng. Từ đó xác định được lợi
nhuận sau thuế của hoạt động chính hoặc hoạt động khác của công ty. Sẽ là điều đáng
8


mừng nếu lợi nhuận chủ yếu đến từ hoạt động cốt lõi, bởi các công ty phát triển ngày
nay chỉ tập trung vào một sản phẩm chính, và một sản phẩm mạnh có thể dễ dàng xây
dựng thương hiệu, nhãn hiệu và chiếm lĩnh thị trường.
5. Kết cấu của đồ án
Phần mở đầu
Chương 1:Tổng quan về Công ty TNHH TM SX DV Rực Sáng
Chương 2: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
TM SX DV Rực Sáng

Chương 3: Đề xuất giải pháp và kiến nghị về xác định kết quả kinh doanh của
Công ty TNHH TM SX DV Rực Sáng
Kết luận

9


Chương 1:Tổng quan về Công ty TNHH TM SX DV Rực Sáng
1.1. Thơng tin về cơng ty
Tên Cơng Ty: CƠNG TY TNHH SX DV RỰC SÁNG
Địa chỉ: 80 ĐƯỜNG PHẠM VĂN SÁNG, XUÂN THỚI THƯỢNG, HOOC MÔN
MST: 0303693579
Ngày hoạt động: 15/03/2005
Giám đốc: Thân Văn Rớt
Gas Rực Sáng hiện là công ty dẫn đầu trong lĩnh vực bán lẻ khí hóa lỏng (LPG) tại
Việt Nam và đến nay đã trở thành thương hiệu quen thuộc với nhiều khách hàng tại
Tp. HCM & các tỉnh Miền Đông và Miền Tây.
Gas Rực Sáng đã đạt được danh hiệu: “Thương hiệu Việt được yêu thích nhất” do
đọc giả Báo SGGP bầu chọn (2011 - 2012) và nằm trong TOP 500 doanh nghiệp phát
triển nhanh nhất Việt Nam 2012 (VNR 500, 2012).
Gas Rực Sáng cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm an toàn, đúng giá
niêm yết, đúng chất lượng, đủ trọng lượng cùng những dịch vụ hậu mãi chu đáo. Tại
Gas Rực Sáng, chúng tôi luôn nghĩ cho khách hàng.
Các sản phẩm cung cấp:
- Gas dân dụng trong các bình gas 12kg của các thương hiệu Bình Minh Gas, Gia
Đình Gas, Shell Gas, VT-Gas…
- Gas công nghiệp cho các quán ăn, nhà hàng trong các bình gas 45kg của các
thương hiệu Bình Minh Gas, Gia Đình Gas, Shell Gas, VT-Gas…
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quán lý
Theo quy định tại Luật này thì cơ cấu tổ chức của Cơng ty Cổ phần bao gồm: Đại hội

đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; Giám đốc (Tổng giám đốc).
- Đại hội đồng cổ đông:
10


+ Đại hội đồng cổ đông bao gồm tất cả các thành viên có quyền biểu quyết (bao
gồm cả cổ đơng hiện hữu và cổ đơng khơng có quyền biểu quyết), là cơ quan quyết
định cao nhất của công ty cổ phần. Cổ đông là người sáng lập công ty có quyền cử một
hoặc một số người đại diện theo uỷ quyền để thực hiện các quyền cổ đông của mình
theo quy định của pháp luật, nếu cử nhiều hơn một người đại diện theo uỷ quyền thì
phải ghi rõ số cổ phần trên phiếu bầu của mỗi người đại diện.
- Hội đồng quản trị:
+ Hội đồng quản trị là cơ quan điều hành của cơng ty cổ phần, có quyền đại diện
cho công ty trong mọi quyết định liên quan đến hoạt động và lợi ích của doanh nghiệp,
trừ trường hợp Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. chủ tịch cổ đông.
+ Trừ khi điều lệ công ty có quy định mới, số lượng thành viên Hội đồng quản trị
khơng ít hơn ba người và khơng nhiều hơn mười một người.
+ Trừ khi có thay đổi khác trong điều lệ cơng ty thì số lượng thành viên của hội
đồng quản trị khơng ít hơn ba người và không nhiều hơn mười một người. Thành
viên HĐQT không nhất thiết phải là người của công ty.
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty:
+ Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người phụ trách hoạt động kinh
doanh hàng ngày của cơng ty. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có thể do Hội đồng quản
trị lựa chọn một người trong số đó hoặc thuê người thay thế, chịu sự giám sát của
HĐQT và chịu trách nhiệm trước HĐQT và trước pháp luật về việc thực thi các quyền
và nghĩa vụ được giao. Trường hợp điều lệ công ty không quy định Chủ tịch HĐQT là
người đại diện theo pháp luật thì Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo
pháp luật của công ty.
+ Nhiệm kỳ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc khơng q năm năm, có thể xem
xét bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không giới hạn.

- Ban điều hành:

11


+ Đối với cơng ty cổ phần có trên 11 cổ đơng là cá nhân hoặc có cổ đơng là tổ
chức chiếm trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban giám đốc.
+ Ban kiểm sốt có từ 03 đến 05 thành viên nếu Điều lệ công ty khơng có nội
dung này, nhiệm kỳ của Ban kiểm sốt khơng q năm năm, thành viên Ban kiểm
sốt phải được bầu bổ sung với số lượng nhiệm kỳ không giới hạn.
1.3. Đặc điểm tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH TM SX DV Rực Sáng

Kế toán trưởng

Kế
toán
TSCD
và vất


Kế tốn
tiền lương
Và các
khoản
trích theo
lương

Kế tốn
nguồn
vốn và

các quỹ

Kế tốn
vốn hàng
tiền và
thanh
tốn

Kế tốn
chi phí
và tính
giá
thành

Kế
tốn
tổng
hợp và
kiểm
tra

Các nhân viên hạch tốn ban đầu ở các đơn vị phụ thuộc
Theo mơ hình này, tồn cơng ty chỉ tổ chức một phịng kế tốn trung tâm (ở văn
phịng cơng ty, tổng cơng ty…), cịn các đơn vị phụ thuộc đều khơng có tổ chức kế
tốn riêng.
– Phịng kế tốn trung tâm thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn ở cơng ty và chịu
trách nhiệm thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn, thống kê, tài chính trong tồn cơng ty.
– Các đơn vị cấp dưới khơng có tổ chức kế tốn riêng mà chỉ có nhân viên làm
nhiệm vụ hạch tốn ban đầu, thu nhận, kiểm tra và định kỳ gửi các chứng từ về phịng
kế tốn.

- Chức năng của từng bộ phận

12


+ Kế toán trưởng: Quản lý chung bộ phận kế tốn, đảm bảo tính hợp pháp của sổ
sách kế tốn, giám sát việc quyết tốn, lập báo cáo tài chính, phân tích và dự báo
nguồn tài chính.
+ Kế tốn tiền lương: là cơ quan có nhiệm vụ đánh giá tiền lương người lao
động căn cứ theo nhiều tiêu chí: bảng chấm công, hợp đồng lao động, phụ cấp, bảng
theo dõi tăng ca. Bên cạnh đó, kế tốn tiền lương cũng phải đảm bảo cân
đối giữa trả lương cho nhân viên và chi phí của doanh nghiệp.
- Ưu điểm của mơ hình kế tốn này:
+ Dễ theo dõi và quản lý công việc, điều hành.
+ Thuận lợi trong việc tổ chức và quản lý nhân sự.
+ Thuận lợi trong việc sử dụng các công cụ quản lý nhân sự.
- Nhược điểm của mơ hình kế tốn này:
+ Địa bàn hoạt động của công ty không tập trung, phương tiện truyền tin bị giới
hạn nên khó khăn trong việc quản lý, giám sát của kế toán trưởng.
1.4 Kế hoạch phát triển của cơng ty
Kế hoạch phát triển của cơng ty có chức năng cụ thể hóa các mục tiêu và chiến lược
do công ty vạch ra trong một thời gian nhất định. Đồng thời, chương trình cũng giúp
cơng ty hiểu rõ những kết quả mà mình đã đạt được, từ đó đánh giá và điều chỉnh để
đạt được nhiều thành tích trong sự phát triển của cơng ty. Do đó, các kế hoạch sau đây
đã được vạch ra:
- Kiểm tra, giải quyết các tồn tại:
+ Việc đảm bảo mọi hoạt động của doanh nghiệp được thực hiện đúng theo những
cam kết, hứa hẹn với khách hàng là vô cùng cần thiết. Nhiều doanh nghiệp bỏ qua điều
này, làm cho mọi hoạt động được thực hiện như vơ ích. Vì vậy, doanh nghiệp cần
nghiêm túc nhìn nhận những cơng việc mình đang làm và những hoạt động nào cần cải

thiện. Bên cạnh chất lượng sản phẩm và dịch vụ vượt trội, doanh nghiệp cũng cần đào
tạo đội ngũ chăm sóc khách hàng làm việc trực tiếp.
- Khảo sát thị trường:

13


+ Nghiên cứu thị trường chính xác ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Do đó, mặc dù một công ty đã tiến hành nghiên cứu thị trường khi bắt
đầu kinh doanh nhưng vẫn cần tiến hành nghiên cứu lại trước khi thiết lập kế hoạch
phát triển kinh doanh. Quá trình nghiên cứu thị trường sẽ giúp doanh nghiệp nắm bắt
nhanh chóng những thay đổi trong nhận thức của khách hàng từ đó xem xét và điều
chỉnh thiết kế hoặc cho phù hợp với thực tế nếu cần thiết.
- Động viên nhân viên:
+Một doanh nghiệp chỉ có thể thành cơng khi mọi thành viên hiểu rõ sứ mệnh của
cơng ty và nỗ lực hết mình. Chủ doanh nghiệp và lãnh đạo cần thường xuyên chia sẻ
sứ mệnh và tầm nhìn với tồn thể nhân viên, giao nhiệm vụ cụ thể và đặt mục tiêu cho
nhân viên. Đồng thời, thu hồi nhân viên bằng cách tuyên dương.
- Xem lại thông điệp tiếp thị:
+ Với từng giai đoạn phát triển, doanh nghiệp sẽ cần có các chiến lược marketing
khác nhau nhằm tiếp cận phù hợp với khách hàng. Đánh giá các thơng điệp tiếp thị
trước đó để xác định những phản ứng ngược mà khách hàng đưa ra, lý do tại sao khách
hàng không sử dụng sản phẩm và dịch vụ của cơng ty. Từ đó, điều chỉnh lại thông điệp
marketing theo từng thời kỳ và các mục tiêu kinh tế thích hợp.
- Thu hồi tiền mặt:
+ Tiền mặt được coi là huyết mạch của các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp.
Để ổn định và tăng trưởng bền vững, doanh nghiệp cần phải thúc đẩy nhanh việc thu
tiền, các nguồn thu liên quan đến tiền mặt xuyên suốt quá trình phát triển của mình.
Đồng thời, doanh nghiệp cần rà sốt các quy trình, chính sách kế tốn và thu hồi cơng
nợ nhằm rút ngắn thời gian hồn vốn.

- Trang bị thêm các nguồn lực mới:
+ Kế hoạch phát triển cũng cần có một nguồn lực nhân sự đủ đáp ứng u cầu của
cơng việc. Vì vậy trong kế hoạch này, doanh nghiệp cần đánh giá lại lực lượng nhân
sự của mình xem đã đủ chưa và phải bổ sung những gì. Đội ngũ nhân sự do doanh
nghiệp quản lý đã có bằng cấp chun mơn phù hợp chưa? Những nhân viên này đem
14


lại lợi ích như thế nào cho cơng ty. Tốt nhất là doanh nghiệp cần đầu tư thêm nguồn
lực tài chính vào việc tuyển dụng và phát triển nhân viên nhằm thúc đẩy sự tăng
trưởng của công ty.
Chương 2: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
TM SX DV Rực Sáng
2.1 Cơ sở lý thuyết về kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả tài chính là tổng số lời hoặc thua lỗ theo một kỳ kế toán mà các hoạt động
đầu tư của doanh nghiệp đem lại.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm 3 kết quả chính là: Kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả thực hiện đầu tư và các chỉ tiêu khác.
Kết quả hoạt động đầu tư tài chính: Là tổng số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
giá trị vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trị giá vốn
hàng bán bao gồm nguyên vật liệu, thiết bị, dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm
xây dựng và chi phí liên quan đến việc kinh doanh bất động sản đầu tư như chi phí vận
hành, chi phí đi thuê hoạt động, chi phí duy tu, bảo dưỡng, chi phí thanh lý, chuyển
nhượng bán bất động sản đầu tư.
Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa giá vốn đầu tư tài chính và
doanh thu của hoạt động khác.
Kết quả đầu tư tài chính: Là phần chênh lệch giữa những khoản doanh thu này và
một số loại chi phí khác.
Xác định kết quả hoạt động tài chính là việc lựa chọn và cơng bố kết quả sản xuất
kinh doanh và những hoạt động liên quan cho một kỳ kế toán năm của doanh nghiệp.

2.2 Thực trạng kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH TM SX
DV Rực Sáng
2.2.1 Kế toán báo cáo kế toán xác định kết quả kinh doanh

15


- Bảng 2.2.1.a: Bảng cân đối kế toán
Tài sản

Số cuối năm

A-TÀI SẢN NGẮN HẠN

Số đầu năm

104.270.373.673

111.501.131.142

2.006.945.995

8.877.765.668

2.006.945.995

8.877.765.668

2. Các khoản tương đương tiền


0

0

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn

0

0

1. Chứng khốn kinh doanh

0

0

2. Dự phịng giảm giá chứng khốn

0

0

0

0

92.0.3.286.036

95.563.005.062


1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng

72.496.349.765

76.429.287.097

2. Trả trước cho người bán ngắn hạn

3.215.000.000

546.500.000

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn

4.348.894.099

4.412.373.141

0

0

0

0

13.073.399.479

15.279.555.453


I. Tiền và các khoản tương đương
tiền
1. Tiền

kinh doanh(*)
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
III. Các khoản giảm trừ phải thu
ngắn hạn

4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn
6. Phải thu ngắn hạn khác

16


(1.103.357.307)

(1.104.710.629)

0

0

IV. Hàng tồn kho

10.126.552.914

6.782.189.688


1. Hàng tồn kho

10.126.552.914

6.782.189.688

0

0

V. Tài sản ngắn hạn khác

106.588.728

278.170.724

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

105.588.728

278.170.724

2. Thuế GTGT được khấu trừ

0

0

1.000.000


0

0

0

0

0

60.789.146.006

66.633.528.839

I- Các kho phải thu dài hạn

0

0

1. Phải thu dài hạn của khách hàng

0

0

2. Trả trước cho người bán dài hạn

0


0

3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

0

0

4. Phải thu nội bộ dài hạn

0

0

5. Phải thu về cho vay dài hạn

0

0

6. Phải thu dài hạn khác

0

0

7. Dự phịng phải thu ngắn hạn khó
địi(*)
8. Tài sản thiếu chờ xử lý


2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

3. Thuế và các khoản phải thu nhà
nước
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu
chính phủ
5.Tài sản ngắn hạn
B. TÀI SẢN DÀI HẠN

17


7. Dự phịng phải thu dài hạn khó địi

0

0

II.Tài sản cố định

55.501.261.136

61.408.263.100

1.Tài sản cố định hữu hình

44.751.195.613

40.644.832.832


- Nguyên giá

110.991.994.614

86.793.473.144

- Giá trị hao mịn

(66.240.799.001)

(46.148.640.312)

2.Tài sản cố định th tài chính

10.750.065.523

20.763.430.268

-Ngun giá

15.105.100.000

35.886.955.637

- Giá trị hao mịn luỹ kế

(4.355.034.477)

(15.123.525.369)


3.Tài sản cố định vơ hình

0

0

- Ngun giá

0

0

- Giá trị hao mịn luỹ kế

0

0

III. Bất động sản đầu tư

0

0

- Nguyên giá

0

0


- Giá trị hao mòn luỹ kế

0

0

IV. Tài sản dang dở dài hạn

0

0

- Nguyên giá

0

0

- Giá trị hao mịn luỹ kế

0

0

V.Đầu tư tài chính dài hạn

0

0


1.Đầu tư vào công ty con

0

0

2.Đầu tư vào công ty liên kết, liên

0

0

doanh

18


3.Đầu tư khác vào đơn vị khác

0

0

4.Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn

0

0


5.Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

0

0

VI. Tài sảndài hạn khác

5.287.884.870

5.225.265.739

1.Chi phí trước dài hạn

5.287.884.870

5.225.265.739

2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

0

0

3.Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế

0

0


0

0

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

165.059.519.679

178.134.659.981

C- NỢ PHẢI TRẢ

150.059.519.679

149.549.610.957

I.Nợ ngắn hạn

140.378.249.747

103.316.277.648

27.327.313.151

15.265.180.869

2.547.077.525

15.265.180.869


14.052.143.344

13.722.108.055

5.333.274.289

4.841.567.304

5. Chi phí phải trả ngắn hạn

0

0

6. Phải trả nội bộ ngắn hạn

0

0

7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp

0

0

6.964.910.391

0


dài hạn
4.Tài sản dài hạn khác

1.Phải trả người bán ngắn hạn
2.Người mua trả tiền trước ngắn hạn
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
4. Phải trả người lao động

đồng xây dựng
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
19


9. Phải trả ngắn hạn khác

8.155.004.737

7.125.704.379

75.998.526.310

61.827.346.427

11. Dự phòng phải trả ngắn hạn

0

0


12. Quỹ khen thưởng phúc lợi

0

0

13. Quỹ bình ổn giá

0

0

14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu

0

0

10.173.333.340

46.233.333.309

1.Phải trả người bán dài hạn

0

0

2.Người mua trả tiền trước dài hạn


0

0

3.Chi phí phải trả dài hạn

0

0

4.Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

0

0

5. Phải trả nội bộ dài hạn

0

0

6. Doanh thu chưa thực hiện dìa hạn

0

0

7. Phải trả dài hạn khác


0

0

10.173.333.340

46.233.333.309

9. Trái phiếu chuyển đổi

0

0

10. Cổ phiếu ưu đãi

0

0

11. Thuế thu nhập hỗn lại phải trả

0

0

12. Dự phịng phải trả dài hạn

0


0

13. Quỹ phát triển khoa học và công

0

0

10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn

Chính phủ
II. Nợ dài hạn

8. Vay và nợ tuê tài chính dài hạn

20


nghệ
D- Vốn chủ sở hữu

14.507.936.592

28.585.049.024

I.Vốn chủ sở hữu

14.507.936.592

28.585.049.024


1.Vốn góp của chủ sở hữu

10.000.000.000

10.000.000.000

- Cổ phiếu phổ thơng có quyền biểu

10.000.000.000

10.000.000.000

- Cổ phiếu ưu đãi

0

0

2.Thặng dư vốn cổ phần

0

0

3.Quyển chọn chuyển đổi trái phiếu

0

0


4. Vốn khác của chủ sỡ hữu

0

0

5. Cổ phiếu quỹ

0

0

6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

0

0

7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

0

0

8. Quỹ đầu tư phát triển

0

0


9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

0

0

10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

4.507.936.592

18.585.049.024

11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân

(114.950.976)

(24.082.487.152)

4.622.887.568

42.667.536.176

0

0

quyết

phối

- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
luỹ kế đến cuối kỳ trước
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
kỳ này

21


II.Nguồn kinh phí và quỹ khác

0

0

1.Nguồn kinh phí

0

0

2.Nguồn kinh phí đã hình thành

0

0

165.059.519.679

178.134.659.981


TSCĐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

- Bảng 2.2.1. b: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Chỉ tiêu

Năm nay

Năm trước

400.279.209.077

403.095.294.003

0

0

400.279.209.077

403.095.294.003

4. Giá vốn hàng bán

196.136.680.388

183.631.574.256

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung


204.142.528.689

219.463.719.747

4.108.361

6.212.199

7. Chi phí tài chính

6.990.525.812

7.559.866.858

- Trong đó: Chi phí lãi vay

6.990.525.812

7.559.866.858

122.504.258.934

126.042.709.057

11.150.258.934

9.403.511.505

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ donah thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ

cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính

8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

22


63.500.980.509

76.463.844.526

11. Thu nhập khác

9.280.451.375

0

12. Chi phí khác

10.320.177.785

1.287.941.675


13. Lợi nhuận khác

(1.039.726.410)

(1.287.941.675)

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước

62.461.254.099

75.175.902.852

12.701.267.253

15.302.924.437

0

0

49.759.986.846

59.872.978.414

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

0

0


19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu

0

0

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh

thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại
17. Lợi nhuận sau thế TNDN

- Phân tích doanh thu của doanh nghiệp:
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu

Năm 2019
403.095.294.003

400.279.209.077

0

0

403.095.294.003

400.279.209.077


Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần

Năm 2020

- Phân tích chi phí của doanh nghiệp:
=> So với năm 2020 thì doanh thu của năm 2019 thu về được lợi nhuận cao hơn. Vì
năm 2020 doanh thu thấp là do vào đại dịch covid 19 công ty không thể mở cửa bán
23


hàng trên thị trường hạn chế do nhà nước có thông báo nên công ty không thể sản xuất
sản phẩm để bán nên doanh thu năm 2020 thấp hơn năm 2019 là 2.816.084.926.
- Phân tích chi phí của doanh nghiệp:
Chỉ tiêu

Năm 2019

Chi phí bán hàng

Năm 2020
126.042.709.057

122.504.258.934

9.403.511.505

11.150.258.934


Chi phí tài chính

7.559.866.858

6.990.525.812

Chi phí khác

1.287.941.675

10.320.177.785

15.302.924.437

12.701.267.253

0

0

Chi phí quản lý doanh
nghiệp

Chi phí thuế TNDN hiện
hành
Chi phí thuế TNDN hoãn
lại

 Do covid 19 diễn biến căng thẳng năm 2020 nên sản phẩm đem đi bán không
được sử dụng nhiều như năm 2019 nên việc sử dụng tiền được tiết kiệm. Vì sản

xuất khơng bán được sẽ bị lỗ và tồn hàng làm sản phẩm kém chất lượng đi.
- Phân tích lợi nhuận của doanh nghiệp:
Chỉ tiêu

Năm 2019

Lợi nhuận sau thuế thu nhập

Năm 2020

59.872.978.414

49.759.986.846

76.463.844.526

63.500.980.509

doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh

24


Lợi nhuận gộp về bán hàng và

219.463.719.747

204.142.528.689


75.175.902.852

62.461.254.099

(1.287.941.675)

(1.039.726.410)

cung cấp dịch vụ
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
Lợi nhuận khác

=> Do đại dịch covid 19 năm 2020 công ty không bán được sản phẩm dẫn tới lợi
nhuận bị lỗ hơn so với năm 2019. Nhưng đối với lợi nhuận khác thì sự lỗ năm 2020
thấp hơn 248.215.265 so với năm 2019. Có thể trong năm 2021 cơng ty có thể thu hồi
lại lợi nhuận sau đại dịch covid 19.
2.2.2 Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch là tổng trị giá của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
của doanh nghiệp đã bán hoặc cung cấp cho khách hàng phát sinh từ hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thường trong kỳ kế tốn của doanh nghiệp góp phần làm tăng
nguồn vốn chủ sở hữu.

Doanh thu bán hàng = Lượng hàng bán x Đơn giá bán
b. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thơng thường, chứng từ thanh tốn tiền hàng, trả
hàng


25


×